SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
PHAN THỊ MINH LÂN
Niên khóa: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Phan Thị Minh Lân Th.S Hoàng Thùy Dương
Lớp : K50A Kế Toán
Huế 12/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜ
I CÁM ƠN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
Nguyên kết hợp với kiến thức được rèn luyện khi còn ngồi trên ghế nhà trường
đến hôm nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với đề tài “Thực trạng
công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên”.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin chân
thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán cùng ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần
Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình, hương dẫn và tạo điều kiện
cho em có cơ hội thực tập tại công ty và thu thập số liệu để hoàn thành tốt khóa
luận này.
Bên cạnh đó, nhờ sự hướng dẫn tận tình và tận tâm của cô giáo Hoàng Thùy
Dương đã giúp em khắc phục được những sai sót và hoàn thành khóa luận này
một cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Thùy Dương.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của phòng kế
toán Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên và toàn bộ giảng viên Trương
Đại học Kinh tế Huế đã giúp em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng em
kính chúc Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ngày càng phát triển và
khẳng định được vị thế của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế ngày 08 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Minh Lân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi của đề tài........................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp..........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................5
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .....................................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương............................................................5
1.1.2. Bản chất của tiền lương.........................................................................................6
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương......................................................................................6
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................6
1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................7
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
1.1.2.4. Phân loại tiền lương............................................................................................8
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................10
1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ................................11
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian ...................................................................11
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ..................................................................13
1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán................................................................................14
1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất
nghiệp, quỹ kinh phí công đoàn trong doanh nghiệp ....................................................15
1.1.4.1. Qũy tiền lương..................................................................................................15
1.1.4.2 Các khoản trích theo lương ...............................................................................16
1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................21
1.1.5.1. Tổng thu nhập...................................................................................................22
1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế ...............................................................................22
1.1.5.3. Các khoản giảm trừ .........................................................................................25
1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
tại doanh nghiệp.............................................................................................................26
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................26
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................26
1.2.1.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................28
1.2.2. Hình thức sổ kế toán ..........................................................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ.......35
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..................................35
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................35
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên...................35
2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................39
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................39
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................41
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .............................................................41
2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng ..........................................................................43
2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................43
2.1.4.2. Trình tự kế toán ................................................................................................45
2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.........................................45
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................45
2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh............................................................................50
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên ......................................................................53
2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty....................................................53
2.2.1.1. Đặc điểm về lao động.......................................................................................53
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động.................................................................................55
2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương ...............................................56
2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương.........................................................................................56
2.2.2.2. Công tác chi trả lương ......................................................................................57
2.2.2.3. Phương pháp tính lương ...................................................................................57
2.2.3. Kế toán tiền lương tại công ty .............................................................................62
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................62
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................62
2.2.3.3. Sổ kế toán .........................................................................................................62
2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương.............................................................................62
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................................89
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................89
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................90
2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................................................................90
2.2.4.4. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương ..................................................90
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ..........................................................................105
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................105
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................105
2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................105
2.2.5.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................105
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY...........................................................................111
3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu
nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên.......................111
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang
Nguyên.........................................................................................................................114
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................117
1. Kết luận....................................................................................................................117
2. Kiến nghị .................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................119
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế BHXH .............................................16
Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần ...................................................26
Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản .............................................................................44
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang
Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018 ..................................................................................46
Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ
2016-2018......................................................................................................................51
Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên..............55
Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khoán đối với tài xế xe Huyndai 110 ..................................58
Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova........................................................58
Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ........................60
Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên.................................61
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long .........................64
Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019 ......................................66
Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019.............................70
Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe .............................................72
Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 .................75
Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342.......................................................................78
Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13..................................................................79
Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ.............................................................80
Biểu 2.9 Bảng chấm công bộ phân nhân sự kế toán tháng 09/2019..............................82
Biểu 2.10 Bảng chấm công bộ phận tổng đài tháng 09/2019........................................83
Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019 ..........................84
Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341.............................................................89
Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019............................93
Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383.....................................................................95
Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384.....................................................................96
Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386.....................................................................97
Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí công đoàn tháng 09/2019 .................................................99
Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau ..........................................................103
Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân....................................................107
Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân .......................................108
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 ..............................65
Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 .............67
Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019...................71
Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019.........................73
Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng
09/2019 ..........................................................................................................................74
Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13............................................76
Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh toán tiền lương.................................................77
Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phòng tháng 09/2019.....................................85
Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC.....................................................86
Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo..............................................................87
Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019...............................92
Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019........................100
Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty.......101
Hình 2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên .........................................102
Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019............................................110
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 ......................................................................29
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 ......................................................................31
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335 ....................................................................33
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên...............39
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ..........41
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................................45
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DN : Doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
ĐPCĐ : Đoàn phí công đoàn
NLĐ : Người lao động
TNCN :Thu nhập cá nhân
NH : Ngắn hạn
KH : Khách hàng
CP : Chi phí
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con
người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ được nhận một khoản thù lao,
đó chính là tiền lương, ngoài ra họ còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như
trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn…Tiền lương đóng vai trò là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối
với doanh nghiệp thì tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh, là một
trong những nhân tố cấu thành giá cả hàng hóa. Chính vì vậy kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương là một phần hành kế toán rất quan trọng trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế mở ngày này, doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt về thị
trường, chất lượng, sự đa dạng hóa…không chỉ với các doanh nghiệp nội địa mà còn
với các công ty nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách này
ngày càng có nhiều công ty nước ngoài xâm nhập vào Việt Nam như Uber, Grab,…Dù
mới vào thị trường Việt Nam những với ưu thế của họ là công nghệ thông tin nhanh
chóng và cách thức hoạt dộng dựa trên dữ liệu số đã thu hút lượng khách hàng rất lớn
và tạo ra thách thức lớn cho các hãng taxi truyền thống phải thay đổi như thế nào để có
thể đứng vững trên thị trường. Cụm từ “taxi công nghệ” đã không còn xa lạ với mọi
người vừa nhanh chóng tiện lợi, vừa giá rẻ phù hợp túi tiền. Thật vậy, với những thách
thức trên công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên-Suntaxi Huế cần phải có
những định hướng, mục tiêu rõ ràng trong tương lai để có thể đứng vững trên thị
trường. Suntaxi Huế có đội ngũ nhân viên khá đông vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ
và đưa ra các chính sách đào tạo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất không để xảy
ra các trường hợp chặt chém khách, kéo dài quãng đường… để giữ được khách hàng
của công ty. Muốn nhân viên làm việc hiệu quả nhất thì công ty phải có chính sách trả
lương hợp lí phù hợp với lợi ích của người lao động. Tổ chức công tác kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân một cách khoa học,
hợp lí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 2
Chính những yêu cầu cấp thiết về việc quản lý tiền lương và hạch toán lương hợp
lí thỏa đáng mong muốn của người lao động nhằm để nâng cao chất lượng cũng như
hiệu quả làm việc. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên-Sun taxi Huế tôi chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế” làm khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống lại cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi
Huế.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
Nguyên - Suntaxi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên - Sun taxi Huế.
4. Phạm vi của đề tài
- Về mặt không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán, phòng nhân sự và các
phòng ban khác.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu số liệu trên báo cáo tài chính qua 3 năm: 2016,
2017, 2018 và tập trung nghiên cứu tình hình công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và kế toán thuế thuế thu nhập cá nhân vào năm 2019 cụ thể là tháng
09/2019 tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 3
- Về mặt nội dung: nội dung của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại
doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp.
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh tế
cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm
tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nghiên
cứu đọc, tham khảo tài các tài liệu từ giáo trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận
văn, tìm hiểu thông tin từ internet, báo đài liên quan đến đề tài tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích, thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế
toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, cá nhân; dựa vào các số liệu,
tài liệu đã thu thập được để nghiên cứu quy trình, nội dung kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân tích số liệu thu thập được về kết
quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động…
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu
thập được ban đầu, tiến hành phân loại và tổng hợp một cách có hệ thống theo quy
trình, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học; đối chiếu giữa cơ sở
lý thuyết với thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải
pháp, góp ý về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
6.Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của chuyên đề gồm có 3 phần cụ thể :
PHẦN I: Đặt vấn đề
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 4
PHẦN II: Nôi dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang nguyên - Suntaxi
Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.”
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
1.1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
hội đối với người lao động.
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản
trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội
(BHXH) chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử dụng để
chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao
động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 6
Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao
động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao
động đã cống hiến cho xã hội trước đó.
Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, người lao động còn được hưởng chế độ
khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị
ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh không mất tiền là người lao
động phải có thẻ bao hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được mua từ tiền trích
BHYT. Đây là chế độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngoài ra để phục vụ cho
hoạt động của tổ chức công đoàn được thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp
phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là khoản trích nộp sử dụng với mục
đích cho hoạt động của tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho
người lao động.
1.1.2. Bản chất của tiền lương
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương
- Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo
ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
- Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về
công sức lao động, trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần
trong đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương
chính là giá cả của hàng hóa sức lao động.
- Tiền lương còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do người lao
động làm ra.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
 Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 7
Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích
năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi
vậy, khi động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
được nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
 Chức năng kích thích người lao động
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương không chỉ có lợi cho doanh
nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao
động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ
phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ra động lực lao động,
tăng khả năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.
 Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục
tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố
trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát,
theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi
trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả
cao nhất. qua đó người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất.
1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người lao
động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong
doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của
người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính
xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố
tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và
nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 8
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại là
chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa
hoá lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động. Do đó
làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo
quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương không những có ý nghĩa phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản
lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp
làm ăn có lãi. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để
từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp
theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích
lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương được hạch toán hợp lý công bằng chính xác.
Ngoài tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT ... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và
tăng thêm cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao
động.
1.1.2.4. Phân loại tiền lương
 Theo quan hệ với quy trình sản xuất
- Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho những người lao động trực
tiếp tham gia sản xuất chính, là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.
- Lương gián tiếp: là phần lương trả cho những người lao động tham gia gián tiếp
vào sản xuất, hay là bộ phận những người lao động tham gia một cách gián tiếp vào
các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kĩ thuật, giám sát,
quản lý, hành chính, kế toán,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 9
 Phân loại theo hình thức trả lương
- Tiền lương theo thời gian
+ Tiền lương theo tháng là khoản tiền lương trả cố định theo định kì hàng tháng
cho người làm cố định được quy định trong hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản
do nhà nước quy định.
+ Tiền lương ngày là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế
độ.
+ Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy
tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
- Tiền lương tính theo sản phẩm
+ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp là khoản tiền lương phải trả cho người
lao động được tính trực tiếp cho sản phẩm người lao động đã hoàn thành theo đúng
quy cách, kích cỡ, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đã được quy định.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp là khoản tiền lương trả cho người lao
động ở bộ phận điều khiển các loại thiết bị, máy móc hoặc vận chuyển các nguyên vật
liệu hay thành phẩm.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng có phạt là khoản tiền lương trả theo
sản phẩm trực tiếp, ngoài ra sẽ được thưởng thêm nếu chất lượng tốt, năng suất cao và
tối ưu được khoản chi phí như: vật tư, nhiên liệu,...và sẽ bị phạt khi vi phạm các lỗi
theo các quy định của công ty.
Tiền lương tính theo tính chất lương
- Tiền lương chính là khoản tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm
lương cơ bản nhân với hệ số tiền lương cộng với các khoản phụ cấp theo lương, cộng
tiền mức thưởng, cộng tiền làm thêm giờ.
- Tiền lương phụ là khoản tiền lương trả cho người lao động không làm những
nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ mà doanh nghiệp quy định.
-Tiền lương làm thêm giờ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 10
Lương làm ngoài giờ = Đơn giá lương theo giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ
Đơn giá lương theo giờ = Tổng lương/200 giờ
Tỉ lệ lương ngoài giờ làm việc:
- Ngoài giờ hành chính: 150% lương
- Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200% lương
- Ngày lễ, tết = 300% lương
 Phân theo đối tượng trả lương
- Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng sản
xuất, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình tạo ra hàng hóa, dịch vụ.
- Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng bán
hàng. Đây là bộ phận tiếp cận với khách hàng giới thiệu đến khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ của công ty.
- Tiền lương quản lý: Là tiền lương chi trả cho đối tượng thưc hiện chức năng
quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng
sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động.
- Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương và
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý chức năng lập kế hoạch quỹ lương cho kỳ sau.
- Tính và phân bổ chính xác vào đối tượng chi phí, tính giá thành, giá vốn.
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN,
quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp tiết kiệm quỹ lương và cung cấp số liệu cho kế toán
tổng hợp và các bộ phận quản lý khác.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 11
phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp
Theo Điều 94, Bộ Luật Lao động (2012): “Người sử dụng lao động có quyền lựa
chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Hình thức trả lương đã
chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả
lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất
10 ngày”.
Tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều
về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động hướng dẫn hình thức trả lương. Căn
cứ vào quy định này sẽ có 3 hình thức trả lương như sau
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
- Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động
gián tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà không định mức được sản
phẩm.
- Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho các lao động làm công tác
văn phòng như: Hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán… và các
nhân viên thuộc các ngành không có tính chất sản xuất.
Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những công việc mà
ở đó chưa (không) có định mức lao động. Hình thức trả lương này đơn giản, dễ tính
toán. Phản ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho
thu nhập của họ có tính ổn định hơn.
Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người do đó
chưa kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao
động và năng suất lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 12
Có hai hình thức trả lương theo thời gian:
* Trả lương theo thời gian giản đơn
- Tiền lương tháng: là số tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các tháng lương hoặc đã được trả cố định hàng tháng trên cơ sở các hợp đồng.
Mức lương tháng x Số ngày làm việc thực trong tháng
Tiền lương tháng =
Số ngày làm việc theo quy định
Với số ngày làm việc trong một tháng theo quy định của luật lao động tối đa là
26 ngày.
- Tiền lương tuần: xà tiền lương tính cho một tuần làm việc
Mức lương tháng x 12 ( tháng)
Mức lương tuần =
52 ( tuần )
- Tiền lương ngày: là tiền lương được tính trên cơ sở số ngày làm việc thực tế
trong tháng và mức lương ngày.
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc theo quy định
- Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương giờ
và số giờ làm việc thực tế trong đó mức lương giờ được tính trên cơ sở mức lương
ngày và số giờ làm việc trong ngày theo chế độ.
Mức lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc quy định
* Trả lương theo thời gian có thưởng:
- Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao
chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên
vật liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 13
Công thức tính:
Trả lương theo thời gian = Trả lương theo thời gian đơn giản + Các khoản tiền
thưởng
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức phổ biến trong các doanh
nghiệp sản xuất hiện nay. Đó là phương thức trả lương cho người lao động dựa vào kết
quả lao động – khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo
đúng tiêu chuẩn, đúng quy cách, kỹ thuật, chất lượng đã quy định. Tiền lương mà
người lao động nhận được sẽ căn cứ vào đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản
phẩm.
Tổng tiền lương Đơn giá tiền Số lượng sản phẩm
phải trả lương/sản phẩm hoàn thành
Việc trả lương theo sản phẩm có thể được thực hiện theo các cách sau:
* Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Hình thức này thường áp dụng với công nhân trực tiếp, lao động trong dây
chuyền sản xuất hàng loạt. Nó khuyến khích người lao động quan tâm đến năng suất
tạo ra sản phẩm. Theo hình thức này, tiền lương sẽ được tính trực tiếp với số lượng sản
phẩm mà người lao động làm ra đúng tiêu chuẩn, quy cách, không chịu bất cứ một sự
hạn chế nào.
* Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Thường áp dụng để trả lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất như
công việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất… Những công việc này
không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của
công nhân trực tiếp sản xuất. Khuyến khích công nhân gián tiếp phục vụ tốt hơn cho
công nhân trực tiếp.
Do cách tính lương cho bộ phận gián tiếp còn phải phụ thuộc vào kết quả lao
động của bộ phận trực tiếp nên nói chung hình thức tính lương này chưa được chính
xác, còn nhiều mặt hạn chế, khó phản ánh được công việc thực tế.
= x
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 14
* Trả lương theo sản phẩm lũy tiến
Doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương tại các mức sản lượng khác nhau:
Đơn giá tiền lương ở mức sản lượng cao hơn sẽ lớn hơn đơn giá ở mức sản lượng
thấp. Từ đó, khuyến khích người lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động
tới mức tối đa. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này, doanh nghiệp cần chú ý khi xây
dựng tiền thưởng lũy tiến nhằm hạn chế hai trường hợp có thể xảy ra, đó là: người lao
động phải tăng cường độ làm việc, không đảm bảo sức khỏe cho hoạt động sản xuất
lâu dài và tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Do vậy doanh
nghiệp chỉ nên áp dụng nó khi cần hoàn thành gấp một đơn đặt hàng quan trọng hay là
khi trả lương cho người lao động ở khâu trọng yếu nhất.
* Trả lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt
Hình thức này giống với hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp, gián
tiếp nhưng nó có thêm chế độ thưởng phạt. Nếu người lao động thực hiện và hoàn
thành xuất sắc công việc của mình cả về năng suất lẫn chất lượng sản phẩm thì sẽ được
thưởng và ngược lại nếu lao động không hoàn thành kế hoạch được giao, làm hỏng sản
phẩm và lãng phí nguyên vật liệu thì sẽ bị phạt.
1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán
* Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
Trả lương khoán theo sản phẩm là hình thức đặc biệt của tiền lương theo sản
phẩm, trong đó tổng số tiền lương trả cho công nhân hoặc một nhóm công nhân được
quy định trước cho một khối lượng công việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định
phải được hoàn thành trong thời gian quy định
- Khoán công việc: Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng công
việc mà người lao động phải hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc
lao động giản đơn, có tính chất đột xuất…
- Khoán quỹ lương: Căn cứ vào khối lượng từng công việc, sản phẩm và thời
gian cần thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp khoán quỹ lương. Người lao động biết
trước tiền lương mà họ sẽ nhận sau khi hoàn thành công việc trong thời gian được quy
định sẵn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 15
* Hình thức trả lương khoán theo doanh thu
Trả lương theo doanh thu là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ
thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng
doanh số của công ty.
Hình thức này thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán
hàng…hưởng lương theo doanh thu.
Tiền lương trong tháng = Lương cơ bản Phụ cấp Doanh số tỷ lệ
trong tháng tính lương
1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm
thất nghiệp, quỹ kinh phí công đoàn trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Qũy tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp
trực tiếp quản lý và chi trả lương.
Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế. (Tiền lương
theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương khoán).
- Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo
chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Tiền ăn trưa, ăn ca
- Các loại phụ cấp thường xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề, phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên...).
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
Để phục vụ cho công tác hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia
thành hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ + x
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 16
+ Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời
gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc
và phụ cấp kèm theo như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên...
+ Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao
động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ
phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ
1.1.4.2 Các khoản trích theo lương
Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế độ BHXH
Tên văn bản
Ngày ban
hành
Ngày hiệu
lực
Nội dung
Luật số
58/2014/QH13
20/11/2014 01/01/2016 Quy định chế độ, chính sách BHXH
Thông tư
59/2015/TT-BLĐ
TBXH
29/12/2015 15/02/2016
Chế độ BHXH ( ốm đau, thai sản, hưu
trí, tử tuất ): về điều kiện hưởng, mức
hưởng, thời gian hưởng
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt
buộc
Nghị định
44/2017/NĐ-CP
14/04/2017 01/06/2017
Quy định mức đóng hàng tháng và
phương thức đóng BHXH bắt buộc
vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
Quyết định
595/QĐ-BHXH
14/04/2017 01/07/2017
Ban hành quy trình thu BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp
sổ bảo hiểm và thẻ bảo hiểm.
Quy định về mức đóng và tỉ lệ trích
nộp các khoản bảo hiểm
Quyết định
888/QĐ-BHXH
16/07/2018 01/07/2018
Sửa đổi quy trình thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN kèm theo
Quyết định 595/QĐ-BHXH
Nghị định
143/2018/NĐ-CP
15/10/2018 01/12/2018
Quy định chi tiết về đối tượng và mức
đóng BHXH bắt buộc với NLĐ là
công dân nước ngoài tại Việt Nam
Quyết định
166/QĐ-BHXH
31/01/2019 01/05/2019
Quy trình giải quyết hưởng các chế độ
BHXH, chi trả chế độ BHXH,BHTN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 17
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt
Nam quy định: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng 01/01/2019 như sau:
*Qũy bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm
xã hội. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền
lương phải trả.
Kể từ ngày 01/01/2019, Doanh nghiệp hàng tháng tiến hành trích lập quỹ BHXH
với tỷ lệ là 25,5% trên tổng số tiền lương thực tế trả cho công nhân viên, trong đó:
17,5% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( trong đó: 3% vào quỹ
ốm đau, thai sản và 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất và 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp ) và trích 8% trừ trực tiếp vào lương của người lao động
( đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất ).
 Trợ cấp ốm đau
Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của
Luật BHXH được tính như sau:
Mức hưởng
chế độ ốm
đau
=
Tiền lương tháng đóng
BHXH của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc
X 75%
X
Số ngày nghỉ
việc được hưởng
chế độ ốm đau
26 ngày
- Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc
không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc
danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật
BHXH được tính như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 18
Mức hưởng chế
độ ốm đau đối
với bệnh cần
chữa trị dài này
=
Tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã
hội của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc
X
Tỷ lệ
hưởng chế
độ ốm đau
X
Số tháng nghỉ
việc được
hưởng chế độ
ốm đau
Trong đó:
Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ
ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày
mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính
như sau:
- Bằng 65% nếu người lao động đã đóng BHXH từ đu 30 năm trở lên;
- Bằng 55% nếu người lao động đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm
- Bằng 50% nếu người lao động đã đóng BHXH dưới 15 năm
 Trợ cấp thai sản
* Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thai sản.
Căn cứ theo Điều 31, Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 58/2014/QH13 của Quốc Hội,
Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định người lao động được hưởng chế
độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
d) Người lao động nữ đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
đ) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
e) Người lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con
Người lao động quy định tại các điểm b, c và d phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ
06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 19
Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội
từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03
tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
* Mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ đóng bảo hiểm xã
hội khi sinh con sẽ được hưởng một số khoản tiền trợ cấp như sau:
- Trợ cấp một lần
Căn cứ Điều 38, Luật BHXH 2014 quy định lao động nữ sinh con hoặc người lao
động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con
bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao
động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ
cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
- Tiền chế độ thai sản
Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng chế độ thai sản một tháng
bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước
khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Theo đó, mỗi tháng nghỉ lao động nữ sinh con được hưởng 100% mức bình quân
tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ sinh.
Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân
tiền lương tháng của các tháng đã đóng.
- Tiền dưỡng sức sau sinh
Lao động nữ sau khi sinh con mà trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc
sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 ngày đến 10
ngày. Trong đó, tối đa 10 ngày nếu lao động nữ sinh đôi trở lên; 07 ngày nếu sinh mổ;
05 ngày với các trường hợp khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 20
Khi nghỉ dưỡng sức sau sinh, lao động nữ được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng
30% mức lương cơ sở.
* Mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nam
Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Luật BHXH số 58/2014/QH13 của Quốc Hội đối với
mức hưởng chế độ thai sản cho nam giới như sau:
Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người
lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức
bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Mức hưởng một ngày được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia
cho 24 ngày như sau:
Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng BHXH/24 ngày X số ngày nghỉ
Mức hưởng trợ cấp thai sản 1 lần cho chồng
Căn cứ điều 38 Luật BHXH số 58/2014/QH13 của Quốc Hội quy định: “Trường
hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một
lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”
*Qũy bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật này. Quỹ BHYT là quỹ dùng để
đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà
Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Theo chế độ hiện hành, mức trích đóng BHYT là 4,5% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động và 1,5% trừ vào lương của người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 21
* Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao
động bị mất việc làm. Nguồn hình thành quỹ BHTN như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng
BHTN của những người lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
tháng đóng BHTN của những người tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần
1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân
Cách tính thuế TNCN đối với lao động cư trú , ký hợp đồng lao động từ 3 tháng
trở lên:
- Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là: Thu nhập
chịu thuế và thuế suất.
- Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng
bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu
nhập nhân với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó hay còn gọi là tính theo biểu
thuế lũy tiến từng phần.
- Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm cuối tháng.
Công thức tính thuế
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 22
1.1.5.1. Tổng thu nhập
Tổng thu nhập được xác định như sau:
Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các
khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được
trong kỳ (bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp)
1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế
- Tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa
"Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa,
ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn,
cấp phiếu ăn.
- Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà
chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức
chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp
mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần
chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân."
+ Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục:
"Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn
mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu
thuế đối với một số trường hợp như sau:
Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại
diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại
diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc
tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài."
+ Tiền điện thoại, Công tác phí:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 23
- Hiện tại trong văn bản về luật thuế TNDN chưa có quy định mức chi cụ thể: ->
Chỉ quy định ghi rõ Điều kiện hưởng và Mức hưởng tại 1 trong các hồ sơ như: Hợp
đồng lao động, quy chế lượng lương …
+ Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao
gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo):
"Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do
đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả hộ nhưng
không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà,
điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế được tổng hợp
tại Danh mục tổng hợp các khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công,
ban hành tại công văn số 1381/TCT-TNCN ngày 24/4/2014 của Tổng cục Thuế."
+ Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn:
"Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được
trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày làm việc trong giờ theo quy
định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ
trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
- Doanh nghiệp trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm
thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao
động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ
quan thuế."
+ Khoản tiền đám hiếu, hỉ:
"Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chị đám hiếu, hỉ cho bản
thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 24
+ Tiền mua bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ ...
Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không
bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng
góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động  Phải chị thuế TNCN.
- Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo
hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo
hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo
hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Bảo
hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo
hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử
kỳ có hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũy từ
việc tham gia bảo hiểm, khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thoả thuận tại hợp
đồng hiếm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
+ Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về nước 1 lần/1 năm:
"Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc
thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao
động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền
thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc
quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé
máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại."
+ Một số khoản miễn thuế khác như:
- Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu
lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao...) .
- Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức
khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ…
- Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao
động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế
hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 25
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo
cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
1.1.5.3. Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm trừ gia cảnh:
- Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
- Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.(Phải đăng ký và được cấp
MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)
+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc:
- Năm 2019 tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau:
BHXH (8 %), BHYT1,5 %), BHTN (1 %)
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học : Phải có đầy đủ chứng từ
hợp pháp của cơ sở được thành lập hợp pháp.
Cách tính thuế TNCN lao động dưới 3 tháng (Thời vụ, giao khoán, thử việc ...):
- Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú
không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng
mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo
mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá
nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi
lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong
một kỳ tính thuế.
- Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo
tỷ lệ nêu trên những ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia
cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu
02/KK-TNCN theo Thông tư 92) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm
căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 26
Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần
Bậc thuế
Phần thu nhập
tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập
tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu
nhập cá nhân tại doanh nghiệp
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ kế toán
Nhằm để phục vụ công tác hạch toán chi trả lương cho người lao động một cách
chính xác thì kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Chứng từ quan trọng để kế toán tiền lương là bảng chấm công. Bảng chấm
công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH,… để
có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao
động trong đơn vị. Bảng chấm công lập riêng cho từng bộ phận, tổ đội lao động, sản
xuất. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi. Cuối
tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho
từng bộ phận, tổ đội sản xuất.
Ngoài ra, chứng từ kế toán lương còn bao gồm:
+ Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương,
phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra
việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là
căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 27
+ Bảng thanh toán tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng
người lao động, làm cơ sở tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số
sản phẩm hoặc công việc hoàn hành của đơn vị hay cá nhân người lao động, làm cơ sở
để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.
+ Bảng chấm công làm thêm giờ để theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài
giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị.
+ Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận
khoán để xác định về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời
gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó.
+ Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi
đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã
thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp
đồng như: thuê lao động bốc vác, vận chuyển thiết bị…
Chứng từ kế toán đối với các khoản trích theo lương bao gồm:
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL)
+ Các chứng từ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản: giấy ra viện, phiếu nghỉ ốm
hưởng BHXH, giấy khai sinh, phụ lục khi sinh… là chứng từ làm căn cứ để kế toán
lập danh sách giải quyết chế độ ốm đau, thai sản.
+ Các quyết định tăng giảm lao động đóng BHXH
Chứng từ kế toán đối với thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
+ Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân là bảng tính số thuế thu nhập cá nhân
phải nộp hàng tháng, là căn cứ để trừ vào tiền lương của người lao động và hạch toán
vào sổ kế toán
+ Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/KK-TNCN)
+ Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 28
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN)
+ Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ : Chứng từ đóng góp từ
thiện, nhân đạo khuyến học, chứng từ đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định
1.2.1.2. Tài khoản kế toán
 Tài khoản 334 – Tài khoản phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ.
+ Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả, ứng lương cho
người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động.
- Kết chuyển tiền lương của người lao động chưa lĩnh.
+ Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho NLĐ.
+ Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
+ Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương,
tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về
thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên
của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 29
138, 141, 334 627, 641, 642
333, 338 627,241, 622, 623,
Các khoản phải khấu trừ vào lương Lương và các khoản phụ cấp phải
và thu nhập của người lao động trả cho người lao động
111, 112 335
Ứng và thanh toán tiền lương và Phải trả tiền lương nghĩ phép
khoản khác cho người lao động của công nhân sản xuất
(Nếu DN trích trước)
511 353
Khi chi trả lương, thưởng và các Tiền thưởng phải trả người lao
khoản khác cho người lao động động từ quỹ KT-PL
bằng sản phẩm, hàng hóa
33311 338 (3383)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có) BHXH phải trả công nhân viên
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 30
 Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải trả,
phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh nghiệp và phản
ánh giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
- BHXH phải trả công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Trả lại tiền đã nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
+ Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT mà công chức, viên chức được trừ vào lương hàng tháng
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế
độ bảo hiểm tại đơn vị.
+ Dư có:
– BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý
hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
– Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
– Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
– Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;
– Số tiền nhận ký cược, quỹ chưa trả.
+ Dư nợ: Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo
hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn
vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2
– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.
– Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn.
– Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 31
– Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế.
– Tài khoản 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
– Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
– Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
– Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
338,411,642,711 338 111,152,153,156,211
Xử lý số tài sản thừa phát Giá trị tài sản chưa xác
Hiện khi kiểm kê định nguyên nhân
112,111 632,627,154,642,641
Chi nộp tiền BHXH,BHYT Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
KPCĐ,BHTN ,BHTN
511 334
Phân bổ doanh thu nhận trước rừ vào lương
Cho từng kì
111,112,152,153,156
Vốn HĐ hợp tác kinh doanh
Vay không hình thành pháp nhân
111,112
Doanh thu nhận trước
3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 32
 Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
+ Bên Nợ:
- Số thuế TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ
- Số thuế TNCN được giảm trừ vào số thuế phải nộp
+ Bên Có:
- Số thuế TNCN phải nộp
+ Số dư bên Có
- Số thuế TNCN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Trong trường hợp đặc biệt thì TK 3335 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ
của TK 3335 phản ánh số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp cho Nhà
nước hoặc có thể phản ánh số thuế TNCN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái
thu nhưng chưa thực hiện thoái thu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 33
333 (3335) 334
622, 623, 627
641, 642,...
Hằng tháng, khi xác định số thuế Tiền lương, tiền công
thu nhập các nhân phải nộp tính phụ cấp, tiền thưởng phải
trên thu nhập thường xuyên chịu trả CNV 431
thuế của CNV và NLĐ khác
622, 623, 627
333 (3335) 641, 642,...
Số thuế TNCN phải Tính vào chi phí SXKD
phải khấu trừ Chi trả (Tổng số tiền phải thanh toán)
tiền thù lao
dịch vụ
111, 112 161
Số tiền thực trả Tính vào chi phí sự nghiệp, dự
án (Tổng số tiền phải thanh toán)
431
Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng
(Tổng số tiền phải thanh toán)
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335
1.2.2. Hình thức sổ kế toán
Công tác kế toán trong một đơn vị hạch toán thường nhiều và phức tạp, không chỉ thể
hiện ở số lượng các phần hành mà còn ở mỗi phần hành kế toán cần thực hiện. Do vậy đơn
vị hạch toán cần thiết phải sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau cả về kết cấu, nội dung,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 34
phương pháp hạch toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán, các loại sổ kế toán này
được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành. Như
vậy, hình thức tổ chức kế toán là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về khả năng ghi
chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của
chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành
cho một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau và trên thực tế, doanh nghiệp có thể lựa
chọn một trong các hình thức tổ chức sổ kế toán như sau:
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức Nhật ký – chứng từ.
- Hình thức Nhật ký chung.
- Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán máy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
2.1.1. Giới thiệu chung
2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế là là một doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vận tải hành khách ở khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sau 3 năm hoạt động, công ty Cổ phần Suntaxi đã và đang khẳng định được thương
hiệu và uy tín trên thị trường về lĩnh vực vận tải taxi, cung cấp địch vụ uy tín và chất
lượng tốt nhất cho khách hàng với định hướng “ Taxi giá rẻ, taxi của mọi nhà”
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên
Tên giao dịch: KHANGNGUYEN.,JSC
Tên viết tắt: KHANGNGUYEN.,JSC
Mã số thuế: 3301568352
Địa chỉ: 100 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Đại diện pháp luật: Hà Trần Thị Mai Trâm
Ngày cấp giấy phép: 14/08/2015
Ngày hoạt động: 25/08/2015
Giấp phép kinh doanh: 3301568352
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ
Ngành nghề chính: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành
(trừ vận tải bằng xe buýt)
Thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:
- Bà Hà Trần Thị Mai Trâm Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Nguyễn Hoàng Phong Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Phạm Văn Tài Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 36
2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành, vận tải hành khách
bằng xe taxi;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Dịch vụ phục vụ đồ uống
- Dịch vụ tắm hơi, message và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự
- Buôn bán ô tô và xe có động cơ khác
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Vận tải bằng xe buýt
- Vận tải hành khách bằng đường bộ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Cho thuê xe động cơ
- Cho thuê tài sản và chi phí tài chính
- Đại lý du lịch
- Chăn nuôi khác
- Đại lý mô giới đấu giá
- Bảo dưỡng và sửa chửa ô tô, xe máy
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
- Hoạt động các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vân tải đường sắt và đường bộ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 37
2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Suntaxi tại Huế là sự hợp tác giữa Công ty cổ phần Suntaxi với Công ty cổ phần
Đầu Tư Du lịch Khang Nguyên, đơn vị đứng chân tại TP Huế. Nằm trong kế hoạch mở
rộng và phát triển mạng lưới hoạt động của công ty sun taxi, từ giữa năm 2015 đến nay,
Suntaxi đã phát triển thêm được 8 chi nhánh. Ngày 25/06/2016 Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành lập và khai trương và đi vào
hoạt động, nâng tổng số các đơn vị (chi nhánh) trong hệ thống là 15, kéo dài từ Quảng
Bình đến Huế, qua các tỉnh khu Duyên Hải Miền Trung vào đến Vũng Tàu, Đồng Nai
và 3 tỉnh Tây Nguyên.
Kể từ khi thành lập đến nay, Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục
phát triển không chỉ về số lượng xe mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi
trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt
động trên các địa huyện như huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền –
huyện Quảng Điền – huyện Phú Vang. Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50
xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ Innova. SunTaxi Huế là chi nhánh thứ 15 của
tập đoàn Suntaxi, đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm người lao động và góp phần
xây dựng nền kinh tế phát triển của thành phố Huế. Với đội ngũ lái xe được đào tạo
bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp ”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu
“Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu
đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đây cũng là chiến
lược xây dựng và phát triển thương hiệu của của công ty cổ phấn Suntaxi “ Taxi gía rẻ,
taxi của mọi nhà”.
Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50 xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ
Innova. Sau 3 năm đi vào hoạt động tổng số lượng xe hiện tại là 140 xe được đầu tư
mới 100% từ ban đầu với 3 dòng xe là Hyundai Grand I10 – Toyota Vios – Mitsubishi
Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng cán bộ công nhân
viên của công ty đã lên tới hơn 250 người làm việc tại thành phố Huế và hệ thống tại
các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 38
Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp
tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như
góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên
Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại
công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành
phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình "Chuyến xe tnghĩa tình” định kỳ hàng
tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó
khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí
khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui
chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí
cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành
Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương
trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng
chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển
ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm
và hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng
Thừa Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với
mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ
tốt hơn, Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách
hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
cVcVcC
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người đứng đầu doanh nghiệp, chỉ đạo các hoạt động của công ty có toàn
quyền để nhân danh công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của công ty. Là người đại diện về mặt pháp luật của công ty
Chủ tịch HĐQT
BP Kế
toán
Phó chủ tịch HĐQT
BP Tổng
đài
BP
Kinh
doanh
BP Điều
hành
Giám đốc
BP Nhân
sự
BP Kỹ
thuật
Bãi xe
Nam Đông
Bãi xe
Phong
Điền
Bãi xe
Kim Long
Bãi xe
Phú Vang
Bãi xe
Vỹ Dạ
Bãi xe
An Cựu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 40
 Phó chủ tịch hội đồng quản trị
Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết vấn đề công ty, kiểm soát quá
trình kinh doanh đề ra các kế hoạch phát triển trong tương lai.
 Giám đốc
Định hướng chiến lược hoạt động cho công ty (hoạch định, chỉ đạo thực hiện và
đánh giá chiến lược), thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện
các hoạt động tài chính (huy động, sử dụng, kiểm soát vốn) và một nhiệm vụ rất quan
trọng nữa của CEO là dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.
 Phòng kinh doanh
Có trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng đưa ra mục
tiêu, định hướng phát triển trong tương lai. Tìm hiểu phân tích đối thủ cạnh tranh và
những thế mạnh của công ty đưa ra kế hoạch quảng cáo thích hợp. Thực hiện liên kết
với các khách sạn nhà hàng để tiếp thị dịch vụ taxi tới khách hàng, thực hiện chi hoa
hồng cho các đơn vị đó.
 Phòng điều hành
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhân viên lái xe, thực hiện đúng các quy định
của công ty đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Xử lý và giải quyết
các tài xế vi phạm các quy chế công ty, vi phạm luật an toàn giao thông và các trường
hợp tai nạn xảy ra.
 Phòng kế toán
Dưới sự quản lý kế toán trưởng thực hiện hạch toán đúng các chế độ kế toán,
cung cấp thông tin cho bên trong và ngoài doanh nghiệp. Tổ chức công tác hạch toán
lưu trữ chứng từ, kiểm tra và bảo vệ tài sản công ty, lập các báo cáo quản trị và BCTC.
Có trách nhiệm quản lý nguồn vốn, quản lý thu- chi.
 Phòng tổng đài
Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và giải quyết các yêu cầu từ khách hàng, hỗ trợ
tư vấn về các dịch vụ khi khách hàng thắc mắc. Là cầu nối thông tin giữa khách hàng và
doanh nghiệp bất kì phản hồi từ khách hàng sẽ được trình lên giám đốc giải quyết.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 41
 Phòng nhân sự
Là bộ phận chuyên môn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh
vực tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý – điều hành, quản lý nhân sự - lao động – tiền
lương, công tác nội chính, công tác hành chính – quản trị, văn hóa – xã hội, thi đua –
khen thưởng và thực hiện các chính sách, chế độ cho người lao động trong đơn vị.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
v
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Bộ phận kế toán của công ty gồm 6 nhân viên trong đó bao gồm kế toán trưởng,
3 chuyên viên kế toán, thu ngân và thủ quỹ. Kế toán trưởng là người đứng đầu chỉ đạo
và quản lý bộ phận kế toán.
2.1.3.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Cùng với ban giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cống tác kế toán, thống
kê, hạch toán và thông tin tài chính trong toàn công ty. Kiểm tra giám sát các khoản
thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Thủ quỹ Kế toán
vật tư
Thu
ngân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 42
sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
câu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ
hạch toán để hoàn tất tất cả các báo cáo tài chính tháng, quý, năm, báo cáo thuế….Phụ
trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhập thông tin lên mạng kế toán của
tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Ngoài ra, kế toán thanh toán còn
kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ của kế toán doanh thu. Nghĩa là hằng ngày chịu trách
nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng, mua và quản lý số hóa đơn xuất ra. Cuối tháng
lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khá.
Đồng thời phối hợp với kế toán trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán
 Kế toán thanh toán
Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm
ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số
dư tài khoản ngân hàng vào công ty mẹ. Theo dõi khoản ký quỹ tài xế và làm bảng
tính lương khi lái xe nghỉ việc
 Kế toán vật tư
Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, trích
khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn.
Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ. Chuẩn bị các giấy tờ và các thủ tục thanh lý các xe
cũ. Làm hợp đồng và theo dõi các khoản bảo hiểm xe
 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng
ngày theo yêu cầu. Và lập các sổ theo dõi thu chi đối chiếu với kế toán thanh toán vào
cuối tháng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 43
 Thu ngân
Hàng ngày thu ngân và một nhân viên kinh doanh thu tiền từ lái xe, chốt doanh thu
và tính lương cho tài xế, đảm bảo thu tiền và nộp tiền vào quỹ của công ty chính xác.
Đối với các trường hợp lái xe không tuân thủ nộp doanh thu thì báo cáo lên cấp trên.
2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng
2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng
Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mức kế toán và chế độ kế toán
hiện hành dùng để tổng hợp và phản ánh tình hình kinh doanh của công ty, thuyết
minh về tình hình tài chính, kinh tế của công ty. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC)
gồm 4 loại cơ bản là: Báo cáo tình hình tài chính đơn vị, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính và được lập
vào cuối mỗi năm. Ngoài ra định kì kế toán phải lập các báo khác nhằm phục vụ công
tác quản trị như là báo cáo doanh thu theo tháng, theo quý, Báo cáo chi phí…
Bộ phận kế toán luôn tuân thủ nghiêm ngặt, chặt chẽ các chế độ, chuẩn mực do
Bộ tài chính ban hành và thường xuyên cập nhật mọi thông tin về các quyết định sửa
đổi bổ sung nhằm đảm bảo việc hạch toán, lập BCTC đúng pháp luật và đảm bảo tính
minh bạch.
Công ty Cổ phần đầu tư Khang Nguyên-Sun taxi Huế áp dụng các chính sách kế
toán như sau:
- Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi số kế toán: Các BCTC và ghi chép kế toán sử
dụng Việt Nam Đồng (VNĐ), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy
định của Luật kế toán số 03/2003/QH ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán số 01 -
Chuẩn mực chung.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm
kế toán. Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính, công ty in đầy đủ Báo cáo tài
chính, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 44
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên
tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia
quyền cuối tháng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kế khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
+ Tài sản cố định hữu hình và tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên
giá, được phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính đơn vị theo các chỉ tiêu nguyên giá,
hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
+ Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và khấu
hao tài sản cố định theo chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình, thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và Thông tư số
45/2013/TT_BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính.
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được
phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty gồm:
Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản
Loại tài sản cố định Thời gian khấu hao
Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 năm
Máy móc, thiệt bị 06 - 10 năm
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 - 12 năm
Dụng cụ quản lý 03 - 10 năm
TSCĐ hữu hình khác 05 - 25 năm
- Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế
- Hệ thống tài khoản áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản
ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 của Bộ tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 45
2.1.4.2. Trình tự kế toán
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: BP kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu với số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và được thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán.
2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán SEASOFT
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Máy tính
Phần mềm kế
toán SEASOFT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 46
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch % Chênh lệch %
A. Tài sản ngắn hạn 6,492,887,422 24.89 13,541,314,883 29.43 13,735,793,929 23.41 7,048,427,461 108.56 194,479,046 1.44
Tiền 2,045,841,519 7.84 8,141,021,964 17.69 452,744,855 0.77 6,095,180,445 297.93 (7,688,277,109) (94.44)
Phải thu ngắn hạn của KH 527,283,500 2.02 655,382,000 1.42 1,061,165,000 1.81 128,098,500 24.29 405,783,000 61.92
Trả trước cho người bán NH 1,455,750,000 5.58 5,207,500 0.01 44,003,602 0.07 (1,450,542,500) (99.64) 38,796,102 745.00
Phải thu ngắn hạn khác 13,850,760 0.05 18,878,072 0.04 0.00 5,027,312 36.30 (18,878,072) (100.00)
Chi phí trả trước NH 292,580,493 1.12 300,497,290 0.65 11,500,000,000 19.60 7,916,797 2.71 11,199,502,710 3726.99
Thuế GTGT được khấu trừ 2,157,581,150 8.27 4,420,328,057 9.61 677,880,472 1.16 2,262,746,907 104.87 (3,742,447,585) (84.66)
B. Tài sản dài hạn 19,593,962,105 75.11 32,470,517,646 70.57 44,937,483,646 76.59 12,876,555,541 65.72 12,466,966,000 38.39
TSCĐ hữu hình 18,043,345,653 69.17 30,407,789,618 66.09 38,361,125,475 65.38 12,364,443,965 68.53 7,953,335,857 26.16
Nguyên giá 19,483,303,634 74.69 36,488,699,990 79.30 51,274,327,260 87.39 17,005,396,356 87.28 14,785,627,270 40.52
Hao mòn lũy kế (1,439,957,981) (5.52) (6,080,910,372) (13.22) (12,913,201,785) (22.01) (4,640,952,391) 322.30 (6,832,291,413) 112.36
Chi phí trả trước DH 1,550,616,452 5.94 2,062,728,028 4.48 1,268,553,971 2.16 512,111,576 33.03 (794,174,057) (38.50)
Tài sản dài hạn khác 5,307,804,200 9.05 5,307,804,200 0.00
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 47
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng tài sản 26,086,849,527 100 46,011,832,529 100 58,673,277,575 100.00 19,924,983,002 76.38 12,661,445,046 27.52
C. Nợ phải trả 18,075,883,464 69.29 32,980,251,038 71.68 39,558,930,262 67.42 14,904,367,574 82.45 6,578,679,224 19.95
Phải trả người bán NH 137,339,442 0.53 479,055,943 1.04 0 0.00 341,716,501 248.81 (479,055,943) (100.00)
Người mua trả tiền trước NH 4,262,500 0.02 - 0.00 0 0.00 (4,262,500) (100) 0 0.00
Thuế và các khoản phải nộp NN 672,452,002 2.58 2,989,146,607 6.50 5,632,833 0.01 2,316,694,605 344.51 (2,983,513,774) (99.81)
Phải trả người lao động 418,517,285 1.60 578,929,914 1.26 886,386,957 1.51 160,412,629 38.33 307,457,043 53.11
Phải trả NH khác 455,812,235 1.75 1,108,164,408 2.41 17,884,972 0.03 652,352,173 143.12 (1,090,279,436) (98.39)
Vay và nợ thuê tài chính 16,387,500,000 62.82 27,824,954,166 60.47 38,649,025,500 65.87 11,437,454,166 69.79 10,824,071,334 38.90
D. Vốn chủ sở hữu 8,010,966,063 30.71 13,031,581,491 28.32 19,114,347,313 32.58 5,020,615,428 62.67 6,082,765,822 46.68
Vốn đầu tư chủ sở hữu 7,874,000,000 30.18 10,900,000,000 23.69 15,000,000,000 25.57 3,026,000,000 38.43 4,100,000,000 37.61
LN sau thuế chưa phân phối kỳ này 136,966,063 0.53 2,131,581,491 4.63 4,114,347,313 7.01 1,994,615,428 1456.28 1,982,765,822 93.02
Tổng nguồn vốn 26,086,849,527 100 46,011,832,529 100 58,673,277,575 100 19,924,983,002 76.38 12,661,445,046 27.52
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 48
Về khoản mục tài sản:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản của công ty qua 3 năm tăng mạnh. Đặc
biệt trong năm 2017 tăng rất mạnh với tốc độ tăng 76,38% so với năm 2016 cho thấy
rằng công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và tình hình công ty nhìn chung đang
trên đà phát triển. Năm 2018 tổng tài sản của công ty là hơn 58 tỉ đổng tăng hơn 12 tỉ
đông so với năm 2017 tương ứng tăng 27.52%. Đây là một dấu hiệu khi tài sản công ty
tăng thì quy mô kinh doanh mở rộng và doanh thu của công y tăng lên.
Nguyên nhân sư biến động này chủ yếu là do tài sản dài hạn của công ty tăng lên
với mức tăng lần lượt là 12.876.555.541 đồng với tốc độ tăng 65,72% vào năm 2017
và 12.466.966.000 đồng với mức tăng 38,39%, đồng thời tài sản dài hạn chiếm hơn
70% tổng tài sản của công ty. Trong năm 2016 thì tài sản cố định của công ty là
18.043.345.653 đồng và năm 2017 là 30.407.789.618 tăng 68,53% đến năm 2018 thì
tăng thêm 7.953.335.857 đồng với tốc độ tăng là 26,16% .Bởi vì trong năm 2017 và
2018 công ty đã đầu tư rất nhiều xe mới phục vụ khách hàng, mở rộng thị trường kinh
doanh và tăng doanh thu lợi nhuận. Với khởi điểm 60 xe thì qua 3 năm phát triển tổng
số lượng xe hiện tại là 140 xe hoạt động tăng 80 xe với mức tăng hơn 200% và trong
những năm tiếp theo thì công ty cũng dự kiến đầu tư thêm xe mới cho thấy tầm nhìn
cũng như mục tiêu phát triển trong tương lai của công ty là trở thành dịch vụ taxi chất
lượng và uy tín đối với khách hàng và trở thành công ty có dịch vụ số 1 tại địa bàn
Huế.
Bên cạnh đó mặc dù tiền và các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng chiếm
tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản cũng tăng lên đáng kể điều này cho thấy doanh
thu của công ty rất ổn định và ngày càng tăng lên khi quy mô tăng. Trong đó các
khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng lần lượt là 128.098.500 đồng tăng
24,29% và 405.783.000 đồng tăng 61,92% .Các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên tuy
nhiên chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 2% không ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán
cũng như rủi ro thấp. Đối với tài khoản tiền năm 2017 tổng tiền là 8.141.021.964 đồng
tăng so với 2016 là 297,93%, cho thấy công ty đang bị ứ đọng vốn lãng phí nguồn lực
của công ty. Tuy nhiên năm 2018 thì tổng tiền đã giảm xuống còn 452.744.855 đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 49
bởi trong năm 2018 thì công ty đã dùng tiền để đầu tư kinh doanh và tổng tiền mới
giảm xuống vì khi quy mô kinh doanh lớn hơn thì lợi nhuận sẽ tăng lên.
Mặc dù chi phí trước ngăn hạn thuộc tài sản nhưng năm 2018 quá lớn
11.500.000.000 đồng, con số này phải nói là rất lớn và đây là tài sản có tính thanh
khoản rất thấp vì vậy nếu trong trường hợp đặc biệt nguồn lực hạn hẹp thì doanh
nghiệp không thể xoay đủ tiền để thanh toán và công ty cần có các chính sách tiết kiệm
chi phí.
Về khoản mục nguồn vốn :
Dựa vào bảng số liệu thì tổng nguồn vốn tăng qua 3 năm và quy mô kinh doanh
cũng tăng. Chủ yếu là do biến động của vay và nợ thuế tài chính và vốn góp chủ sỡ
hữu làm nguồn vốn tăng.
Trong đó vay và nợ thuê tài chính chiếm hơn 60% tổng nguồn vốn và cho thấy
sức ảnh hưởng rất lớn của khoản mục này đến tổng nguồn vốn. Để đầu tư thêm xe mới
phục vụ kinh doanh công ty đã vay vốn từ ngân hàng đây chính là nguyên dẫn đến sự
biến động của khoản mục này. Năm 2016 vay và nợ thuê tài chính của công ty là
16.387.500.000 đồng và năm 2017 tăng lên 27.824.954.166 đồng với mức tăng
69,79% so với 2016 và đến cuối năm 2018 thì tăng thêm 10.824.071.334 đồng. Việc
sử dụng nợ không có nghĩa tình hình tài chính công ty là xấu bởi vì nếu tận dụng tốt
thì đây là đòn bẩy tài chính quan trọng giúp công ty phát triển tốt và việc sử dụng nợ
còn tốt hơn việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu.
Và khoản mục thứ hai là vốn góp chủ sở hữu, khoản mục này cũng tăng lên qua 3
năm từ 7.874.000.000 đồng tăng lên 10.900.000.000 đồng tức là tăng 38,43% đến năm
2018 thì tăng lên thành 15.000.000.000 đồng. Bên nguồn tài chính là nợ thì nguồn lực
tự có của doanh nghiệp chiếm gần 30% và liên tục tăng cho thấy sự đầu tư thúc đẩy
tăng trưởng về quy mô kinh doanh đang tiến hành hết sứt gấp rút. Công ty không phải
phụ thuộc quá nhiều vào nguồn lực bên ngoài điều này sẽ tốt hơn cho công ty. Ngoài
ra lợi nhuận sau thuế cũng góp phần làm nguồn vốn tăng vào năm 2016 lợi nhuận chỉ
là 136.966.063 đồng và năm 2017 tăng 1456,28% tương ứng tăng 1.994.615.428 đồng.
Bởi vì trong năm 2016 công ty chỉ hoạt động nửa năm do vậy doanh thu có sự chênh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 50
lệch lớn. Năm 2018 có sự phát triển vượt bậc và tổng lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối tăng 93% so với năm 2017 nâng tổng lợi nhuận lên 41.14.347.313 đồng.
Việc tăng trưởng quy mô kinh doanh đã giúp lợi nhuận công ty tăng mạnh và làm
tổng nguồn vốn tăng lên. Ngoài hai khoản mục trên thì các khoản mục khác cũng góp
phần tăng nguồn vốn đặc biệt khoản mục phải trả người lao động có sự tăng mạnh cho
thấy quy mô lao động tăng theo quy mô kinh doanh và phản ánh quy mô tổng quát của
công ty. Qũy tiền lương từ 418.517.285 đồng lên 886.386.957 đồng tăng gấp đôi so
với năm đầu tiên.
Khi doanh nghiệp biết kết hợp giữa nội lực và ngoại lực một cách hiệu quả thì
hiệu quả kinh doanh tăng.
2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 51
Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ 2016-2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu BH và CCDV 8,606,850,400 23,166,945,895 39,253,111,100 14,560,095,495 169.17 16,086,165,205 69.44
2. Doanh thu thuần về BH và CCDV 8,606,850,400 23,166,945,895 39,253,111,100 14,560,095,495 169.17 16,086,165,205 69.44
3. Gía vốn hàng bán 6,456,784,500 16,920,109,802 30,056,240,634 10,463,325,302 162.05 13,136,130,832 77.64
4. Lợi nhuận gộp BH và CCDV 2,150,065,900 6,246,836,093 9,196,870,466 4,096,770,193 190.54 2,950,034,373 47.22
5. Doanh thu hoạt động tài chính 225,000 925,000 676,200 700,000 311.11 (248,800) (26.90)
6. Chi phí tài chính 1,009,567,236 1,997,852,045 2,829,929,940 988,284,809 97.89 832,077,895 41.65
7. Chi phí bán hàng 110,356,786 479,211,150 685,123,134 368,854,364 334.24 205,911,984 42.97
8. Chi phí QLDN 729,198,750 1,776,152,470 2,265,287,312 1,046,953,720 143.58 489,134,842 27.54
9. Lợi nhuận từ HĐKD 301,168,128 1,994,545,428 3,417,206,280 1,693,377,300 562.27 1,422,660,852 71.33
10. Thu nhập khác 100,000 70,000 64,199,480 (30,000) (30.00) 64,129,480 91613.54
11. Chi phí khác 0 1,498,639,938 0 0.00 1,498,639,938 0.00
12.Lợi nhuận khác 100,000 70,000 (1,434,440,458) (30,000) (30.00) (1,434,510,458) (2049300.65)
13. Tổng LN kế toán trước thuế 301,268,128 1,994,615,428 1,982,765,822 1,693,347,300 562.07 (11,849,606) (0.59)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 0 0.00
15. LN sau thuế TNDN 301,268,128 1,994,615,428 1,982,765,822 1,693,347,300 562.07 (11,849,606) (0.59)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 52
Từ bảng phân tích ta thấy, tổng doanh thu của công ty tăng mạnh qua 3 năm
hoạt động với tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Cụ thể trong năm 2017 doanh thu tăng với
tốc độ 169,17% tương ứng với tăng 14.560.095.495 đồng so với năm 2016 là
8.606.850.400 đồng và tiếp tục tăng thêm 16.086.165.205 đồng vào năm 2018 với mức
tăng 69,44% so với năm ngoái. Đây là một dấu hiệu tốt bởi vì công ty đã trang bị đầu
tư thêm xe để đưa vào hoạt động, mở rộng quy mô hoạt động và công ty đã có lượng
khách hàng ổn định và tạo được uy tín đối với khách hàng điều này làm doanh thu của
công ty tăng nhanh trong vòng 3 năm hoạt động.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải taxi vì vậy không có tài khoản giảm
trừ doanh thu và vì vậy doanh thu nhận được chính là doanh thu thuần. Tốc độ tăng
của giá vốn cũng rất lớn và tốc độ tăng của nó gần bằng tốc độ tăng của doanh thu thì
dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận thấp. Đặc biệt trong năm 2018 giá vốn dịch vụ là
30.056.240.634 đồng tăng với tốc độ là 77,64% so với năm 2017 và năm 2016 là
6.456.784.500 đồng. Chi phí giá vốn là chi phí quan trọng trong việc xác định lợi
nhuận và chi phí này tăng với tốc độ gần bằng với doanh thu thì lợi nhuận không tăng
hoặc tăng nhẹ. Điều này là không tốt trong khi công ty đầu tư rất nhiều xe mới và công
ty phai tiết kiệm chi phí để đạt lợi nhuận tốt hơn.
Đối với doanh thu tài chính rất nhỏ và chi phí tài chính thì rất lớn. Chi phí tài
chính của công ty là chi phí lãi vay và chi phí này vừa là động lực vừa là áp lực đối với
công ty. Chi phí lãi vay tăng lên qua 3 năm cho thấy nhu cầu sử dụng nợ của công ty
rất lớn, đặc biệt công ty đang trong thời gian phát triển mở rộng quy mô. Chi phí này
năm 2016 là 1.009.567.236 đồng và tăng 97,89% vào năm tiếp theo, đến năm 2018 thì
chi phí lãi vay là 2.829.929.940 đồng tăng 41,65% so với năm 2017 chí phí lãi vay
tăng làm cho lợi nhuận giảm đi 1 lượng tương ứng.
Chí phí khác của công ty trong năm 2018 tăng rất nhanh lên tới 1.498.639.938
đồng trong khi 2 năm 2016,2017 không có và làm cho lợi nhuận khác âm
1.498.639.938 đồng và làm giảm lợi nhuận công ty. Chi phí khác lớn là một tác động
xấu và cần kiểm soát chi phí này.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 53
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã bắt đầu ổn định, trong năm 2017 và năm
2018 lợi nhuận lần lượt là 1.994.615.428 đồng và 1.982.765.822 đồng tăng mạnh so
với năm 2016. Quy mô kinh doanh của công ty lớn và đang ngày càng mở rộng.
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty
2.2.1.1. Đặc điểm về lao động
Đội ngũ lao động công ty được chia làm hai loại nhân viên quản lý và nhân viên lái xe.
Đội ngũ lái xe: Chiếm 80% tổng số lao động của công ty và hầu hết là những
người có trình độ lao động phổ thông, tuy học vấn không cao nhưng họ có sức khỏe tốt,
lao động trẻ tuổi luôn có tinh thần học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm, dễ đào tạo. Môi
trường làm việc của họ không cố định, thường xuyên di chuyển ngoài đường và nhận
lương hàng tháng theo tỷ lệ mức doanh thu đạt được yêu cầu khi tuyển dụng là có
bằng lái xe và sức khỏe tốt. Hợp đồng lao động dài hạn và nhân viên lái xe được đóng
chế độ BHXH khi làm việc đủ 3 tháng và đạt mức lương bình quân 4.000.000 đồng thì
đóng BHXH theo quy định. Mức lương đóng BHXH là 4.000.000 đòng áp dụng với tát
cả nhân viên lái xe đáp ứng đủ điều kiện đóng BHXH. Lái xe phải tuân thủ các nội quy,
quy chế mà công ty đề ra và được nêu rõ trong hợp đồng lao động đối với các lái xe vi
phạm sẽ bị phạt hoặc bị đuổi việc tùy theo mức độ.
Bộ phận nhân viên quản lý là một bộ phận lao đông gián tiếp điều hành quá trình
kinh doanh, quản lý nhân viên lái xe và có trách nhiệm phát triển công ty. Quy trình
tuyển dụng các nhân viên được thực hiện chặt chẽ và các nhân viên văn phòng phải có
kinh nghiệm cũng như kiến thức chuyên môn về lĩnh vực kinh tế và có trình độ cao
đẳng hoặc đại học ngoài ra còn có các kỹ năng xử lý tình huống làm việc nhóm và
thành thao tin học. Sau khi tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nếu người lao
động làm việc trên tháng sẽ được tham gia BHXH và đóng trên mức lương thỏa thuận
trên hợp đồng lao động, được làm việc trong môi trường năng động tại trụ sở chính
của công ty. Ngoài ra, người lao động được hưởng thêm các phụ cấp theo các điều
khoản ghi trong hợp đồng lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 54
 Chính sách tuyển dụng và đào tạo
Giám đốc phối hợp với phòng nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức các buổi phỏng
vấn và tuyển dụng lao động. Quy trình và quy chế tuyển dụng phải thực hiện theo
đúng quy chế công ty, tuyển dụng thông qua các nguồn lao động từ các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông trên địa bàn và trên toàn quốc. Mục tiêu
tuyển dụng là thu hút những người lao động có năng lực và phù hợp với mục tiêu mở
rộng kinh doanh của công ty. Đối với nhân viên văn phòng cần phải đáp ứng các tiêu
chí cơ bản sau: Có trình độ chuyên môn và tốt nghiệp cao đẳng , đại học trở lên, có các
kỹ năng mềm, thành thạo tin học, ngoại ngữ, nhiệt tình, ham học hỏi, có tư duy sáng
tạo…Đối với các nhân viên lái xe thì không yêu cầu quá khắt khe tuy nhiên họ cần
phải có sức khỏe tốt, tinh thần đoàn kết, chịu khó, siêng năng và thái độ hòa nhã trong
công việc, cuối cùng phải có bằng lái xe, hiểu biết về luật giao thông.
 Chính sách thu hút nhân tài
Công ty có các chính sách lương thưởng và tăng lương thích hợp xứng đáng với
các cống hiến của cán bộ nhân viên, môi trường làm việc năng động tạo khả năng phát
triển cho nhân viên., đặc biệt đối với các nhân viên giỏi có nhiều kinh nghiệm. Nhân
viên được học hỏi đào tạo từ những người có kinh nghiệm và luôn tạo ra một môi
trường tập thể gắn kết.
 Về chế độ làm việc
- Đối với nhân viên văn phòng công ty quy định ngày làm việc trong tuần là 6
ngày, thứ 7 chỉ làm việc vào buổi sáng và 8 giờ/ ngày buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 1 giờ 30 đến 5 giờ 30. Đối với các nhân viên làm trễ sẽ được chấm
công đi trễ.
- Nhân viên xin nghỉ phép phải thông báo với trưởng bộ phận trước 1 đến 2 ngày,
ngày nghỉ có phép được tính theo lương cơ bản của nhân viên nếu không quá số ngày
nghỉ phép quy định trong 1 năm.
- Số ngày nghỉ phép trong một năm đối với nhân viên văn phòng là 12 ngày và
được hưởng lương theo hợp đồng lao động đối với lao động làm việc đủ 12 tháng. Cứ
5 năm làm việc thì người lao động được tăng thêm 1 ngày nghỉ tương ứng. Lao động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 55
làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ phép được tính theo tỷ lệ tương ứng với số
thời gian làm việc thực tế.
- Đối với các công việc đột xuất cần phải đi ra ngoài thì không quá 30 phút và
nhân viên phải báo cáo, xin phép trưởng phòng.
- Chế độ nghỉ lễ của công ty được thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật lao
động trong những ngày nghỉ này cán bộ nhân viên được hưởng 100% lương cơ bản.
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động
Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Đơn vị: Người
Cơ cấu lao động
Năm Chênh lệch
2016 2017 2018 2017/2016 % 2018/2017 %
Tổng số lao động 81 196 231 115 141,97 35 17,86
Giới tính
Nam 73 182 212 109 149,32 30 16,48
Nữ 8 14 19 6 75 5 35,71
Mức độ sản xuất
Tham gia sx trực tiếp 60 165 193 105 175 28 16,97
Tham gia sản xuất
gián tiếp
21 31 38 10 47,62 7 22,58
Trình độ lao động
Đại học và trên đại
học
19 25 29 6 31,58 4 16
Cao đẳng 21 27 40 6 28,57 13 48,15
Phổ thông 41 144 162 103 251,22 18 12,5
Nguồn: BP kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy số tổng số lao động của công ty tăng dần qua các
năm, năm 2016 tổng số lao dộng là 81 người đến năm 2017 thì tăng 115 người với tốc
độ tăng 142% và năm 2018 tăng 22.45% so với năm 2017. Quy mô lao động của công
ty tăng cho thấy doanh đang mở rộng quy mô kinh doanh chính vì vậy số lượng lao
động được tuyển dụng ngày càng tăng lên. Trong đó lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn
lao động nữ. Với đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải taxi nên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 56
đa số lao động nam. Điều này cũng dễ hiểu vì lao động nam sẽ có sức khỏe tốt và công
việc lái xe này phù hợp nam hơn. Tỷ lệ lao động nam chiếm 90% tổng số lao động và
mặc dù tỷ lệ nữ chiếm tỷ lệ thấp tuy nhiên số lượng cũng tăng dần qua các năm.
Về trình độ, đa số lao động có trình độ phổ thông tuy nhiên họ không ngần ngại
học hỏi và chịu khó, phần lớn họ là những nhân viên lái xe và luôn tuân thủ các quy
định của công ty chiếm trên 50% tổng số lao động và có xu hướng tăng lên năm 2016
số lao động là 41 người và tăng 126 người với mức tăng 251,22% và tổng số lao động
trong năm 2018 là 162 người. Lao động có trình độ đại học, cao đẳng là những nhân
viên văn phòng có kiến thức và kinh nghiệm trong quản lí. Số lượng lao động trình độ
cao đẳng, đại học là 40 người và đến năm 2017 tổng lao động có trình độ là 52 người
chiếm tỷ lệ khoảng 20% năm tổng lao động. Với quy mô kinh doanh mở rộng vì vậy
công ty cũng tuyển thêm nhiều nhân viên có trình độ để phục vụ công tác quản lý và
điều hành doanh nghiệp.
Về mức độ sản xuất, nhân viên văn phòng chủ yếu là những lao động gián tiếp
tuy nhiên họ cũng góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển công ty là người chỉ
đạo và điều hành gián tiếp và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần qua các năm trong đó
năm 2016 là 21 người nhưng đến năm 2018 tăng lên 38 người với tốc độ tăng lần lượt
là 47,6% và 22,58%. Lao động trực tiếp của công ty cũng tăng qua ba năm năm 2017
tăng 105 người so với năm 2016 với và đến năm 2018 là 193 người. Bộ phận lao động
trực tiếp tham gia vào quá trình tạo doanh thu và việc số lượng lao động ngày càng
tăng thì doanh thu càng lớn và quy mô ngày càng mở rộng.
2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương
2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương
Qũy tiền lương là toàn bộ tiền lương của công ty chi trả cho tất cả các loại lao
động mà công ty đang quản lý và sử dụng. Thành phần của quỹ tiền lương bao gồm:
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế ( tiền lương theo
thời gian và tiền lương khoán), các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp liên lạc, phụ
cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên…) và tiền thưởng thường xuyên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 57
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà công ty chi trả cho người
lao động làm việc trong điều kiện bình thường và công việc đơn giản nhất. Công ty áp
dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.710.000 đồng đối với lao động chưa qua đào tào
nghề, học nghề. Mức lương 3.969.700 đồng áp dụng với lao động đã qua học nghề và
đào tạo nghề. Đây là mức lương cơ sở căn cứ để doanh nghiệp và người lao động thỏa
thuận lương cơ bản, trả lương.
Hiện tại công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho người lao động như sau:
- Đối với nhân viên quản lý : áp dụng hình thức tính lương thời gian theo mức
lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- Đối với các tài xế: áp dụng lương khoán hay lương tính theo tỷ lệ dựa trên mức
doanh thu đạt được.
2.2.2.2. Công tác chi trả lương
Công tác chi trả tiền lương của công nhân viên được chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Hằng tháng để tạo điều kiện cho người lao động công ty thực hiện
tạm ứng lương vào ngày 20 hàng tháng để đáp ứng nhu cầu của người lao động
+ Giai đoạn 2: Vào cuối tháng bộ phận kế toán có nhiệm vụ tính lương cho tất cả
nhân viên của công ty và thực hiện thanh toán tiền lương cho người lao động vào ngày
5 hàng tháng.
Công ty chi trả lương và tạm ứng thông qua tài khoản ngân hàng và bằng tiền
mặt dựa trên các chứng từ bảng lương đã được phê duyệt.
Đối với các trường hợp tính lương sai thì nhân viên phản ánh đến bộ phận kế
toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu. Sau đó nhân viên kế toán điều chỉnh lại.
2.2.2.3. Phương pháp tính lương
Phương pháp và hình thức tính lương công ty đang áp dụng
*Hình thức lương khoán:
Công ty CP Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế hoạt động trong lĩnh
vực vân tải hành khách bằng taxi vì vậy công ty sử dụng hình thức lương khoán để chi
trả cho bộ phận lái xe phụ thuộc vào doanh thu của từng tài xế và với mỗi mức doanh
thu thì tương ứng với mức tỷ lệ tính lương, doanh thu càng lớn thì lương sẽ nhiều. Đây
là một hình thức tính lương có nhiều ưu điểm giúp kích thích hiệu quả làm việc và
tăng năng suất lao động để có nhiều tiền thì lái xe phải tìm mọi cách để tăng doanh thu
của mình lên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 58
Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khoán đối với tài xế xe Huyndai 110
Mức doanh thu Tỷ lệ tính lương
Từ 1 đến 525.000 đồng 35%
Từ 525.001 đến 735.000 đồng 40%
Từ 735.001 đến 850.000 đồng 45%
Từ 850.001 đến 1.050.000 đồng 50%
Từ 1.050.001 đến 1.1155.000 đồng 52%
Từ 1.155.001 đến 1.250.000 đồng 53%
Từ 1.250.001 đến 999.999.999 đồng 55%
Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova
Mức doanh thu Tỷ lệ tính lương
Từ 1 đến 525.000 đồng 35%
Từ 525.001 đến 810.000 đồng 40%
Từ 810.001 đến 1.005.000 đồng 45%
Từ 1.005.001 đến 1.210.000 đồng 50%
Từ 1.210.001 đến 1.315.000 đồng 52%
Từ 1.315.001 đến 1.450.000 đồng 53%
Từ 1.450.001 đến 999.999.999 đồng 55%
Nguồn: BP kế toán
Công thức tính lương theo tỷ lệ
Lương khoán = Doanh thu x Tỷ lệ tính lương
Thu nhập= Lương khoán - Xăng - Hổ trợ tai nạn - Rửa xe - Phí tiếp thị 1 - Tiếp thị 2
Lương thực nhận = Thu nhập - Tạm ứng - Nợ doanh thu - Ký quỹ - Bảo hiểm (10,5%)
- Công đoàn -TNCN + Âm lương - Vi phạm (NC) - 2,5% trích lương tháng 13.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 59
Trong đó:
- Lương khán là mức lương được tính theo mức doanh thu đạt được và được tính
hàng ngày dựa trên kết quả doanh thu mà lái xe đạt được.
- Tiền hỗ trợ tai nạn là 10.000đ/1ca và số tiền này dùng để chi trả cho các nạn
nhân bị tai nạn do lái xe của công ty gây ra
- Tiền rửa xe: 12.000đ/1ca. Hăng ngày các nhân viên đều phải tiến hành rửa xe
trước khi bắt đầu công việc và số phí này lái xe chi trả cho công ty.
- Phí tiếp thị 1 là khoản trích của lái xe để chi trả hoa hồng cho các đơn vị tiếp thị
như: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán karaoke,…mức trích là 20.000đ/1ca.
- Tiếp thị 2 là chi phí trừ vào thu nhập của người lao động thành lập quỹ chi trả
cho trường hợp các lái xe vi phạm luật an toàn giao thông và nộp phạt cho cơ quan nhà
nước với mức trích là 50.000đ/1 tháng
- Ký quỹ đối với mỗi nhân viên là 4.500.000 đồng và đối với lái xe chưa đóng đủ
thì kế toán trừ dần vào tiền lương của họ.
- Ngoài ra các lái xe phải đóng đoàn phí 55.000đ/1 tháng và đóng các loại bảo
hiểm (10,5%) và mức lương tính đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ bản 4.000.000
đồng, thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
*Hình thức tính lương thời gian:
Áp dụng đối với bộ phận quản lý của công ty, mức lương cơ bản thỏa thuận trong
hợp đồng lao động giữa 2 bên dựa trên thang lương mà công ty xây dựng trong năm
2019 và đây là mức lương tính đóng bảo hiểm xã hội. Hình thức thức tính lương theo
thời gian là mức lương trả cho người lao động dựa trên thời gian làm việc thực tế của
người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 60
Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chức danh
Bậc lương
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
1.Phó CT HĐQT, Chủ tịch HĐQT
Mức lương 9,000,000 9,450,000 9,922,500 10,418,625 10,939,556 11,486,534 12,060,861
2. Giám đốc
Mức Lương 8,000,000 8,400,000 8,820,000 9,261,000 9,724,050 10,210,253 10,720,765
3. Kế Toán Trưởng
Mức Lương 6,000,000 6,300,000 6,615,000 6,945,750 7,293,038 7,657,689 8,040,574
4. Trưởng phòng kinh doanh; điều hành
Mức Lương 5,500,000 5,775,000 6,063,750 6,366,938 6,685,284 7,019,549 7,370,526
5. Nhân viên kế toán; NVkinh doanh; NV kỹ thuật
Mức Lương 4,000,000 4,200,000 4,410,000 4,630,500 4,862,025 5,105,126 5,360,383
6. Nhân viên rửa xe; NV lao công:
Mức Lương 3,710,000 3,895,500 4,090,275 4,294,789 4,509,528 4,735,005 4,971,755
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 61
Ngoài ra người lao động còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp khác như là :
Phụ cấp chức vụ dành áp dụng:
+ Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐQT: 1.500.000 đồng
+ Giám đốc: 1.000.000 đồng
+ Kế toán trưởng, Trưởng phòng: 500.000 đồng
Toàn bộ nhân viên quản lý của công ty là lao động chính thức. Hợp đồng lao
động từ 3 tháng trở lên được hưởng các phụ cấp sau:
Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chức danh Mức phụ cấp/1 tháng
Ăn trưa Xăng xe Điện thoại
Chủ tịch, Phó chủ
tịch
600.000 500.000 300.000
Giám đốc 500.000 500.000 250.000
Kế toán trưởng 400.000 300.000 150.000
Trưởng phòng 400.000 300.000 150.000
Nhân viên các
phòng ban
300.000 200.000 100.000
Nhân viên rửa xe 200.000 100.000
Nguồn: BP kế toán
Công thức tính tiền lương theo thời gian:
Tiền lương tháng = Tiền lương cơ bản + Phụ cấp x Số ngày công thực tế
26 ngày
Trích các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn, thuế thu nhập cá nhân tương tự
như các nhân viên lái xe.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 62
Mức tiền lương đóng bảo hiểm là lương thực tế không bao gồm phụ cấp xăng xe,
phụ cấp ăn trưa và phụ cấp điện thoại và các khoản khác theo quy định pháp luật.
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập không bao gồm phụ cấp ăn trưa và điện
thoại nhưng có bao gồm phụ cấp xăng xe được hưởng cố định hằng tháng.
Trích 2,5% lương tháng 13 = ( tiền lương tháng - Bảo hiểm - Thuế TNCN ) X 2,5%
Tiền lương thực nhận = Tổng tiền lương tháng - Bảo hiểm - Thuế TNCN - Tạm ứng
2.2.3. Kế toán tiền lương tại công ty
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng kê doanh thu, chi phí hằng ngày
- Phiếu đề xuất thanh toán
- Uỷ nhiệm chi
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 3341: Phải trả công nhân viên văn phòng
- TK 3342: Phải trả nhân viên lái xe
2.2.3.3. Sổ kế toán
- Bảng kê chi tiết tài khoản 3341,3342
- Sổ tổng hợp tài khoản 334
2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương
 Đối với bộ phận lái xe
Phòng nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng lao động, quản lý số lương lao động
công ty và gửi các thông tin về tình hình biến động số lượng lao động đến bộ phận kế
toán. Dựa trên các thông tin đó kế toán phản ánh số lượng lao động trên sổ lao động
của doanh nghiệp. Sổ này được cả kế toán và phòng nhân sự lập và ghi chép.
Cơ sở dữ liệu để ghi vào danh sách là tuyển dụng lao động, hưu trí của các cấp có
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 63
thẩm quyền duyệt theo qui định của doanh nghiệp. Khi nhận được các chứng từ tên
phòng nhân sự, phòng kế toán phải ghi chép kịp thời đầy đủ vào sổ danh sách lao động.
Đó là cơ sở để lập báo cáo lao động và phân tích tình hình biến động về lao động tại
doanh nghiệp vào cuối tháng, cuối quý tuỳ theo yêu cầu quản lý của cấp trên.
Công ty sử dụng hệ thống quản lý taxi trực tuyến - sun taxi Huế được cung cấp
bởi Công ty Cổ phần Điện Tử - Viễn Thông Ánh Dương, đây là hệ thống phần mềm
quản lý tự động và được theo dõi trực tiếp doanh thu được tính tự động khi có khách
hàng. Hằng ngày vào mỗi buổi sáng các lái xe phải đến bãi xe để chốt đồng hồ và chốt
doanh thu, tiến hành nộp doanh thu cho nhân viên thu ngân. Dưới sự giám sát và quan
lý 2 nhân viên điều hành nhân viên thu ngân tiến hành thu tiền và tính lương cho các
tài xế hàng ngày, nhập liệu vào phần mềm quản lý và ghi tay một bản để theo dõi bảng
doanh thu chi phí hàng ngày. Sau khi nộp doanh thu và tính lương các tài xế ký tên và
bắt đầu làm việc cho một ngày mới. Cứ thế đủ 3 tháng thì luân chuyển địa điểm thu
tiền giữa các nhân viên thu ngân. Đối với các đơn vị xa thì quản lý bãi sẻ tiến hành gửi
tin nhắn cho thu ngân về các thông tin tiền xăng, lệ phí cầu đường. Nhân viên thu ngân
có trách nhiệm chốt đồng hồ và tính lương sau đó gửi thông tin cho họ. Tiền doanh thu
sẽ được các quản lý thu lại gửi trực tiếp qua hệ thống ngân hàng.
Ví dụ: Trong ngày 07/09/2019, Dựa trên phần mềm quản lý taxi trực tuyến và thu
ngân lập bảng kê doanh thu chi phí hằng ngày như biểu 2.1 và tính lương vì dụ về lái
xe Nguyễn Nhật Vũ trong ngày 07/09/2019 có số tài là H1042 có doanh thu là 659.500
đồng, chi phí xăng là 100.000 đồng với phí lên ca là 42.000 đồng thì lương lái xe ngày
07 sẽ bằng:
Lương khoán = Tổng doanh thu x Tỷ lệ tính lương
(Tỷ lệ tính lương dựa trên bảng 2.5 và 2.6)
Lương lái xe = Lương khoán - Xăng - Phí lên ca
Bởi vì doanh thu của tài xế Hùng đạt 659.500 đồng nằm trong khoảng từ 525.001
đồng đến 735.000 đồng nên áp dụng tỷ lệ là 40%
Lương khoán = 659.500 x 40% = 263.800 đồng
Như vậy, Lương lái xe = 263.800 - 100.000 - 42.000 = 121.800 đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 64
Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế
BẢNG KÊ DOANH THU & CHI PHÍ HÀNG NGÀY
SUNTAXI KIM LONG
Ngày 07 Tháng 09 Năm 2019
Stt Số tài Họ và tên
Tổng
Doanh
thu
Phí
(cầu
đường)
Lương
khoán
Chi phí trực tiếp
Lương
lái xe
Ký
nhận
Xăng Phí lên ca
1 H1042 Nguyễn Nhật Vũ 659,500 0 263,800 100,000 42,000 121,800 Đã ký
2 H1056 Nguyễn Văn Doan 581,000 0 232,400 - 42,000 190,400 Đã ký
3 H1062 Hồ Tăng Anh 1,076,000 0 559,520 - 42,000 517,520 Đã ký
4 H1063 Nguyễn Tuấn Anh 5,647,000 0 458,750 190,000 42,000 226,750 Đã ký
5 H1066 Nguyễn Văn Minh 0 - - - Đã ký
6 H1068 Hà Thúc Phụng 1,194,000 0 632,820 262,000 42,000 328,820 Đã ký
7 H1074 Bùi Văn Điệp 854,000 0 427,000 328,000 42,000 57,000 Đã ký
8 H1077 Nguyễn Văn Lâm 1,058,500 0 550,420 213,000 42,000 295,420 Đã ký
9 H1080 Phạm Xuân Tài 1,433,500 0 772,600 295,000 42,000 435,600 Đã ký
10 H1083 Trần Nhật Anh 367,000 0 128,450 - 42,000 86,450 Đã ký
11 …... ….… 0 Đã ký
12 …... ….… Đã ký
33 H1059 Trịnh Quốc Tuấn 856,000 0 428,000 220,000 42,000 166,000 Đã ký
Tổng cộng 28,983,000 5,648,000
TP.Kế toán Giám đốc Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 65
Tạm ứng lương: Hằng tháng vào ngày 20 thì nhân viên được tạm ứng lương, khi
nhân viên nào có nhu cầu tạm ứng lương thì phải lập phiếu đề nghị tạm ứng gửi cho
phòng kế toán. Kế toán tập hợp lập danh sách tạm ứng lương, phiếu đề xuất thanh toán
và trình lên cấp trên xét duyệt rồi sau đó lập ủy nhiệm chi và chi lương cho người lao
động.
Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019
Nguồn: BP Kế toán
Đơn vị: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên
Bộ phận: Văn phòng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 20 tháng 09 năm 2019 Số: 01
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên
Tôi tên là: La Nhật…………………………….. Chức vụ:………………………..
Bộ phận: Lái xe………………………………………………………………………
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 đồng… Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng trước lương……………………………………………….
Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 66
Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019
CÔNG TY CPĐT DU LỊCH KHANG NGUYÊN
DANH SÁCH NHÂN VIÊN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 09/2019
Stt Tên/Số hiệu Số tài khoản Doanh thu
Số
ngày
Mức lương Tạm ứng
1 Nguyễn Thanh Bình B 4000205412320 9,598,000 10 2,084,810 1,000,000
2 Nguyễn Văn Sun 4000205345960 8,219,500 9 2,085,375 1,000,000
3 Lê Văn Lâm 4000205348945 9,162,000 11 2,088,465 1,000,000
4 Trần Quang Phú 4000205405528 9,104,000 10 2,120,460 1,000,000
5 Dương Văn Thuận 4000205354875 10,197,500 11 2,147,820 1,000,000
6 Phan Thanh Trung 4001205165640 12,642,000 18.5 2,167,825 1,000,000
7 Nguyễn Nhật Vũ 4000205404997 9,543,000 11 2,259,040 1,000,000
8 Nguyễn Văn Quang B 4000205414847 9,657,500 10 2,370,895 1,000,000
9 Nguyễn Lê Aí Thanh 4008205005718 10,914,000 19 2,384,020 1,000,000
10 Bùi Phước Dũng 4000205371874 8,875,500 9 2,404,675 1,000,000
11 Phan Quốc Anh 4000205379354 9,410,500 9 2,404,840 1,000,000
12
Nguyễn Quang
Trường 4000205371999 9,319,500 9 2,500,760 1,000,000
13 Hồ Văn Sỹ 4000205404084 12,899,500 17 2,504,435 1,000,000
14 Huỳnh Văn Sơn b 4006205005171 10,728,000 12 2,510,575 1,000,000
….. ….……
…. ….….
Tổng cộng 96.000.000
Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2019
CT.HĐQT Giám đốc TP Kế toán Kế toán
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 67
Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019
Nguồn: BP kế toán
Dựa trên giấy đề nghị tạm ứng lương (Hình 2.2), danh sách tạm ứng lương và ủy
nhiệm chi thì kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm công ty như sau :
Nợ TK 3342 96.000.000
Có TK 11213 96.000.000
Đến cuối tháng, kế toán tổng hợp có trách nhiệm tập hợp và đối chiếu với phần
mềm, sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương và bảng thanh toán tiền lương của nhân viên
lái xe rồi trình lên cho kế toán trưởng xét duyệt. Kế toán trưởng kiểm tra lại và phê
duyệt rồi trình lên giám đốc và HĐQT phệ duyệt. Dựa trên bảng lương đã phê duyệt kế
toán thanh toán lập phiếu đề xuất thanh toán và ủy nhiệm chi kèm theo danh sách tiền
lương, số tài khoản ngân hàng lên kế toán trưởng, giám đốc và Chủ tịch, Phó chủ tịch
HĐQT xét duyệt, rồi thực hiện chi lương cho người lao động vào ngày 5 hàng tháng.
Cuối cùng kế toán tổng hợp thực hiện thao tác hạch toán vào phần mềm, lưu trữ các
chứng từ và theo dõi danh sách các tài xế bị âm lương để hạch toán vào tháng sau.
UỶ NHIỆM CHI Số:….Liên 1: Ngân hàng
Chi nhánh: NHNN&PTNT TT HUẾ Ngày 20 tháng 09 năm 2019
Khách hàng trả tiền: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang……………………
Nguyên…………………………………………………..Điện thoại:………………
Số tài khoản : 4000201009885………….Tại Agribank: CNTT Huế………………
Khách hàng thụ hưởng: Danh sách đính kèm……………Điện thoại:………………
CMND/ Hộ chiếu:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………………………
Số tài khoản hưởng:…………………….Tại Ngân hàng: NH NN&PTNN TT Huế..
Số tiền bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng./ Số tiền bằng số: 96.000.000VND
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm
soát
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 68
Ví dụ: Trong tháng 09/2019, căn cứ vào biểu 2.3 ta lấy ví dụ về anh Nguyễn Thế
Hùng là một nhân viên lái xe có mức lương khoán trong tháng này là 18.042.950 đồng.
- Tiền xăng trong tháng là 5.660.000 đồng
- Hỗ trợ tai nạn là 10.000đ x 30 ca = 300.000 đồng
- Tiền rửa xe là 12.000đ x 30 ca = 360.00 đồng
- Phí tiếp thị 1 là 20.000đ x 30 ca = 600.000 đồng
- Phí tiếp thị 2 là 50.000 đồng
Thu nhập của anh Hùng là : 18.042.950 -5.660.000 - 300.000 - 360.000 - 600.000
- 50.000 = 11.072.950 đồng
Các khoản khấu trừ bao gồm:
- Đoàn phí công đoàn 55.000 đồng
- Tạm ứng lương : 1.000.000 đồng
- Vi phạm quy chế công ty = 150.000 đồng
- BHXH = Lương cơ bản x 8% = 8% x 4.000.000 = 320.000 đồng
- BHYT = Lương cơ bản x 1,5% = 1,5% x 4.000.000 = 60.000 đồng
- BHTN = Lương cơ bản x 1% = 1% x 4.000.000 = 40.000 đồng
- Thuế chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế = 11.072.950 đồng
- Các khoản giảm trừ của anh Thiện
+ giảm trừ bản thân = 9.000.000 đồng
+ Giảm trừ bảo hiểm = 420.000 đồng
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
= 11.072.950 - 9.000.000 - 420.000
= 1.652.950 đồng
Thuế thu cá nhân anh Hùng phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
= 1.652.950 x 5% = 82.648 đồng
- Trích 2,5% để làm lương tháng 13 = 2,5% x ( Thu nhập - công đoàn - khoản
khác - tạm ứng - ký quỹ - bảo hiểm - nợ doanh thu - vi phạm - Thuế TNCN- âm lương)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 69
=2,5%x(11.072.950 - 55.000 - 1.000.000 - 0 - 420.000 - 0 -150.000 - 82.648 - 0)
= 234.133 đồng
Vậy mức lương thực nhận trong tháng của anh Hùng là
= 11.072.950 - 55.000 - 1.000.000 - 420.000 - 150.000 - 82.648 - 234.133
= 9.131.169 đồng
Ví dụ 2: Tài xế Nguyễn Nhật Đức làm việc trong tháng 09/2019 có:
- Lương khoán như sau : 3.548.160 đồng
- Tiền đổ xăng trong tháng = 3.750.000 đồng
- Tiền quỹ hỗ trợ tai nạn = 10.000 x 15 = 150.000 đồng
- Tiền phí rửa xe = 12.000 x 15 = 180.000 đồng
- Tiền tiếp thị 1 = 20.000 x 15 = 300.000 đồng
- Tiền phí tiếp thị 2 = 50.000 đồng
Tổng thu nhập = 3.548.160 - 3.750.000 - 150.000 - 180.000 - 300.000 = - 881.840 đồng
Khi tổng thu nhập của người lao động không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra thì lương
sẽ bị âm tức là người lao động nợ tiền công ty và số tiền này sẽ được bù trừ vào những
ngày lái xe có lương của tháng sau và kế toán sẽ lập danh sách nhân viên bị âm lương
để sang tháng sau khấu trừ vào lương.
Và tổng số tiền nợ 881.840 đồng. Tức là trong tháng 09/2019 Anh Nhật sẽ không
có lương và bị âm lương.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 70
Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN LÁI XE
Tháng 09/2019
Stt Msnv Tên/Số hiệu Lương khoán Xăng HTTN Rửa xe Tiếp thị 1 Tiếp thị 2 Thu nhập
Công đoàn+
CR
Khoản
khác
Tạm ứng Nợ DT Ký quỹ Bảo hiểm NC TNCN
Âm
lương
Trích 2,5%
Lương
kỳ trước
Thực nhận
1 HS1409 Trần Bá Thiện 27,836,140 8,401,000 280,000 336,000 560,000 50,000 18,209,140 55,000 0 1,000,000 1,000,000 0 0 0 670,914 0 387,081 15,096,145
2 HS1371
Nguyễn Thế
Hùng
18,042,950 5,660,000 300,000 360,000 600,000 50,000 11,072,950 55,000 0 1,000,000 0 0 420,000 150,000 82,648 0 234,133 9,131,169
3 HS1495
Nguyễn Đăng
Lít
14,732,860 4,428,000 160,000 192,000 320,000 50,000 9,582,860 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 29,143 0 212,468 8,286,249
4 HS1492
Đặng Văn
Thân
17,265,865 6,500,000 300,000 360,000 600,000 50,000 9,455,865 55,000 0 1,000,000 0 0 0 100,000 22,793 0 206,952 8,071,120
5 HS1255 Trần Châu 13,356,260 3,550,000 290,000 348,000 580,000 50,000 8,538,260 55,000 0 1,000,000 350,000 0 0 0 0 0 178,332 6,954,929
6 HS1416
Nguyễn Quang
Vy
16,388,115 6,898,000 300,000 360,000 600,000 50,000 8,180,115 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 0 0 178,128 6,946,987
7 HS1611
Huỳnh Văn
Hiếu
14,657,080 5,719,000 190,000 228,000 380,000 50,000 8,090,080 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 0 0 175,877 6,859,203
17 ….
…. …
…. ….
197 HS1237
Nguyễn Nhật
Đức
3,548,160 3,750,000 150,000 180,000 300,000 50,000 -881,840 55,000 0 0 0 0 0 0 0 0 -936,840
198 HS1224 Lê Quang Quí 1,530,375 2,550,000 240,000 288,000 480,000 50,000 -2,077,625 55,000 0 0 0 0 0 0 0 0 -2,132,625
Cộng 1,526,780,340694.473.98934.735.00041.682.000 68.570,00010.100,000718.380.196 10.120,0003,500,000 96,000,000 39,537,63526,500,000
14,280,00032,059,350 959.733 961,63012,213,079665,727 482.894.496
Kế toán Kế toán trưởng Kiểm soát Giám đốc PCT. HĐQT CT.HĐQT
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 71
Sau khi tính lương dựa trên bảng thanh toán tiền lương (biểu 2.2) kế toán thực
hiện hạch toán tiền lương vào phần mềm theo định khoản :
Nợ TK 632 884.741.196
Có TK 3342 884.741.196
Từ phần mềm kế toán của công ty ta xuất ra phiếu định khoản, kèm với danh
sách lương sau:
Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019
Nguồn: BP kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0019
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 632 3342 884.741.196
Diễn giải: Phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe tháng 09/2019
Số tiền: 884.741.196
Bằng chữ: Tám trăm tám mươi bốn triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn một trăm chín mươi
sáu đồng chẳn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 72
Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀO CHI PHÍ BỘ PHẬN LÁI XE
Tháng 09/2019
Stt Msnv Tên/Số hiệu Lương khoán Xăng Tiền lương
1 HS1409 Trần Bá Thiện 27,836,140 8,401,000 19,435,140
2 HS1371 Nguyễn Thế Hùng 18,042,950 5,660,000 12,382,950
3 HS1495 Nguyễn Đăng Lít 14,732,860 4,428,000 10,304,860
4 HS1492 Đặng Văn Thân 17,265,865 6,500,000 10,765,865
5 HS1255 Trần Châu 13,356,260 3,550,000 9,806,260
6 HS1416 Nguyễn Quang Vy 16,388,115 6,898,000 9,490,115
7 HS1611 Huỳnh Văn Hiếu 14,657,080 5,719,000 8,938,080
8 HS1532 Võ Văn Tuấn 14,434,740 4,910,000 9,524,740
9 HS1331 Huỳnh Anh Ngọc 14,910,385 5,886,000 9,024,385
10 HS1513 Hồ Văn Họp 15,807,445 6,400,000 9,407,445
11 HS1586 Hồ Tăng Anh 14,741,475 5,521,000 9,220,475
12 HS1185 Trần Văn Bền 16,362,955 7,200,000 9,162,955
13 HS1559 Nguyễn Đắc Bảo 11,318,890 3,961,000 7,357,890
14 HS1524 Nguyễn Văn Hường 12,271,575 4,300,000 7,971,575
15 HS1270 Nguyễn Như Tiệp 13,741,200 5,717,000 8,024,200
16 HS1206 Huỳnh Hữu Thắng 9,474,315 1,575,000 7,899,315
17 HS1049 Trần Văn Tùng 11,203,920 3,833,000 7,370,920
18 HS1402 Võ Đại Hào 11,828,010 4,492,000 7,336,010
19 HS1373 Hoàng Thành Đạt 12,949,000 5,530,000 7,419,000
20 HS1491 Nguyễn Đạt 11,325,980 3,910,000 7,415,980
.... .....
Tổng cộng 1,579,215,185 694,473,989 884,741,196
Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 73
Đồng thời kế toán cũng thực hiện định khoản các khoản khấu trừ vào lương
người lao động căn cứ trên bảng thanh toán tiền lương (biểu 2.3) lập bảng kê ký quỹ
và lập bảng phân bổ hỗ trợ tại nạn, rửa xe, tiếp thị, vi phạm NC (biểu 2.5) và bảng
trích lương tháng 13 rồi hạch toán vào phần mềm và kế toán ghi:
Phân bổ ký quỹ: Nợ TK 3342 26.500.000
Có TK 3385 26.500.000
Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019
Nguồn: BP kế toán
Các khoản nợ doanh thu, âm lương, khác , hỗ trợ tai nạn, rửa xe, tiếp thị, vi phạm
được tập hợp và phân bổ vào tài khoản 338HT và định khoản dựa trên Bảng phân bổ
HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC (Biểu 2.5)
Nợ TK 3342 231.145.615
Có TK 338HT 231.145.615
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI NỢ Số: PGN0007
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3342 3385 26.500.000
Diễn giải: Trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019
Số tiền: 26.500.000
Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 74
Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác
tháng 09/2019
Nguồn: BP kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI NỢ Số: PGN0008
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3342 338HT 231.145.615
Diễn giải: Phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC tháng 09/2019
Số tiền: 231.145.615
Bằng chữ: Hai trăm ba mươi mốt triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm mười lăm
đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 75
Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG PHÂN BỔ HTTN, RỬA XE, TIẾP THỊ, NC
Tháng 09/2019
Stt Msnv Tên/Số hiệu HTTN Rửa xe Tiếp thị 1 Tiếp thị 2
Khoản
khác
Nợ DT NC Âm lương
Tổng cộng
1 HS1409 Trần Bá Thiện 280,000 336,000 560,000 50,000 - 1,000,000 - - 2,226,000
2 HS1371 Nguyễn Thế Hùng 300,000 360,000 600,000 50,000 - - 150,000 - 1,460,000
3 HS1495 Nguyễn Đăng Lít 160,000 192,000 320,000 50,000 - - - - 722,000
4 HS1492 Đặng Văn Thân 300,000 360,000 600,000 50,000 - - 100,000 - 1,410,000
5 HS1255 Trần Châu 290,000 348,000 580,000 50,000 - 350,000 - - 1,618,000
6 HS1416 Nguyễn Quang Vy 300,000 360,000 600,000 50,000 - - - - 1,310,000
7 HS1611 Huỳnh Văn Hiếu 190,000 228,000 380,000 50,000 - - - - 848,000
8 HS1532 Võ Văn Tuấn 300,000 360,000 600,000 50,000 150,000 - - - 1,460,000
9 HS1331 Huỳnh Anh Ngọc 300,000 360,000 600,000 50,000 - - - - 1,310,000
Tổng cộng 34,735,000 41,682,000 68,570,000 10,100,000 3,500,000 39,537,635 32,059,350 961,630 231,145,615
Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 76
Thực hiện định khoản trích lương tháng 13 như sau:
Nợ TK 3342 12.013.079
Có TK 338L13 12.213.079
Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13
Nguồn: BP kế toán
Vào ngày mùng 5 hàng tháng kế toán lập phiếu đề xuất thanh toán tiền lương và
trình lên cấp trên xét duyệt rồi lập ủy nhiệm chi để chi lương cho người lao động, dựa
trên bộ chứng từ ủy nhiệm chi phiếu đề xuất thanh toán kế toán hạch toán vào phần
mềm:
Nợ TK 3341 215.718.315
Có TK 11213 215.718.315
Nợ TK 3342 460.227.313
Có TK 11213 460.227.313
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0017
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
3342 338L13 12.213.079
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3341 338L13 5.491.821
Diễn giải: Trích lương tháng 13 tháng 09/2019
Số tiền: 17.704.900
Bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm lẻ bốn nghìn chín trăm đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 77
Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh toán tiền lương
Nguồn: BP kế toán
Từ những hạch toán trên phần mềm, phần mềm tự động hạch toán vào sổ và cuối
tháng nhân viên kế toán in bộ chứng từ trình lên xét duyệt và lưu trữ tại phòng kế toán.
Dưới đây là một số sổ chi tiết công ty sử dụng:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
GIẤY BÁO NỢ Số: GBN0023
Ngày 06 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
3341 11213 215.718.315
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Thanh toán tiền lương tháng 08/2019
Số tiền: 215.718.315
Bằng chữ: Hai trăm mười lăm triệu bảy trăm mười tám nghìn ba trăm mười lăm đồng
chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 78
Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3342- PHẢI NHÂN VIÊN LÁI XE
SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI
TK
Đ/ỨNG
VNĐ
PN-TH-CP
ĐỐI ỨNG
NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ: 568.454.154
GBN0016 05/09/2019 Thanh toán lương bộ phận lái xe 11213 40.227.313 KN
GBN0018 05/09/2019
Thanh toán lương bộ phận lái xe
tháng 08/2019
11213 9.556.447 KN
GBN0090 20/0/2019
Thanh toán lương bộ phận lái xe
tháng 09/2019
11213 96.000.000 KN
PGC0019 30/09/2019
Phân bổ lương vào chi phí bộ
phận lái xe tháng 09/2019
632 884.741.196 LTT
PGC0017 30/09/2019 Trích lương tháng 13 338L13 12.213.079
PGC0012 30/09/2019 Trích nộp BHXH tháng 09/2019 3383 10.880.000
PGN0007 30/09/2019
Trừ ký quỹ vào lương tháng
09/2019
3385 500.000 KNBVDIEP
…. ….
PGN0008 30/09/2019
Phân bổ HTTN, rửa xe, tiếp thị,
NC
338HT 231.145.615
Cộng số phát sinh trong tháng 867.103.858 884.741.196
Số dư cuối tháng 586.091.492
Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 79
Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 338L13- LƯƠNG THÁNG 13
SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI
TK
Đ/Ứ
NG
VNĐ PN-TH
-CP
ĐỐI
ỨNG
NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ: 101.120.586
PGC0030 30//08/2019
Trích lương tháng 13
tháng 08/2019
3342 11.813.558
3341 5.453.765
Số dư cuối tháng
8/2019
118.387.909
PGC0017 30/09/2019
Trích lương 13 tháng
09/2019
3342 12.213.079
3341 5.491.821
Cộng số phát sinh 17.704.900
Số dư cuối tháng 136.092.809
Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 80
Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3385- KÝ QUỸ
Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối
ứng
VNĐ
PN- CH-CP
ĐỐI ỨNG
Nợ Có
Số dư đầu tháng 251.500.000
PGC0001 04/09/2019
Hạch toán lái xe
nghỉ việc
711 2.175.075
PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNPHUNG
PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNVUON
PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNVNT
PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000
KNNDCUON
G
….
PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNTHINHB
Cộng phát sinh 26.500.000
Số dư cuối tháng 278.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
 Bộ phận văn phòng
Hàng ngày khi người lao động đi làm việc thì trưởng bộ phận có nhiệm vụ chấm
công cho người lao động đến cuối tháng thì lập bảng chấm công và gửi tới bộ phận kế
toán. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công tại mỗi bộ phận, phòng ban lập phản ánh
số ngày làm việc thực tế của mỗi người, số ngày nghỉ, lí do nghỉ và ngày làm thêm giờ
gửi đến phòng kế toán. Kế toán kiểm tra và tập hợp các bảng chấm công và tiến hành
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 81
tính, trả lương cho từng cá nhân. Trưởng các bộ phận có nhiệm vụ và trách nhiệm
chấm công cho các thành viên thuộc bộ phận của mình quản lý.
Kế toán trưởng tổng hợp và thực hiện tính lương cho nhân viên lập bảng thanh
toán tiền lương văn phòng và trình bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương cho
cấp trên xét duyệt gồm có giám đốc, Phó chủ tịch và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Sau
đó kế toán thanh toán tiền hành lập danh sách tiền lương trong đó số tài khoản ngân
hàng và phiếu ủy nhiệm chi để xét duyệt và thực hiện chi lương cán bộ nhân viên. Kế
toán trưởng thực hiện công tác hạch toán vào phần mềm kế toán của công ty và lưu trữ
giấy tờ.
Ví dụ 1: Anh Nguyễn Tân trưởng bộ phận hành chính nhân sự có mức lương cơ
sở là 5.500.000 đồng trong tháng 09/2019 anh làm việc 25 ngày và được hưởng thêm
các khoản phụ cấp như sau:
+ Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng
+ Phụ cấp ăn trưa: 400.000 đồng
+ Phụ cấp điện thoại là : 150.000 đồng
+ Phụ cấp xăng xe là : 300.000 đồng
(5.500.000+400.000+150.000+300.000) x25
Mức lương tháng = 26
= 6.586.538
Ví dụ 2: Trong tháng 09/2019 Chị Nguyễn Thị Thùy Dương có mức lương cơ bản là
4.000.000 đồng và tổng số ngày làm việc là 28 ngày và đồng thời trong tháng chị thực
hiên thành công 3346 cuộc gọi thì mức tiền lương nhận được sẽ là:
( 4.000.000+500.000+400.000+300.000) x28
Tiền lương tháng =
26
Tiền lương năng suất = 800 x 3346 = 2.676.800
Vậy tổng thu nhập chị Dương tháng 09 = 5.276.924 + 2.676.800 = 7.953.723
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 82
Biểu 2.9 Bảng chấm công bộ phân nhân sự kế toán tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 09/2019
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
T
C
ST
T
Họ Và Tên Chức Vụ C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
1 Phạm Thị Hạnh
Kế toán
trưởng
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
2 Nguyễn Thị Hồng PP KT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
3 Nguyễn Thị Diệu Ni NV KT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
4 Lê Thị Ái Nhi NV Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
5 Trương Châu Tiểu loan NV Thu ngân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
25
6 Nguyễn Tân TBP. HC-NS x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
7 Nguyễn Thị Hoàng Uyên NV HC-NS x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
8 Hoàng Thị Lan Anh NV Thu ngân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát HCNS
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Chú thích: X: Có mặt KL : Nghỉ không lương Ô: Ốm đau TS: nghỉ thai sản X/2: làm nửa ngày
P : Nghỉ phép CT: Công tác NL: Nghỉ lễ
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 83
Biểu 2.10 Bảng chấm công bộ phận tổng đài tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 09/2019
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
TC
STT Họ Và Tên Chức Vụ CN T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
CN T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
CN T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
CN T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
CN T 2
1 Nguyễn Thị Thùy Dương NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28
2 Nguyễn Thị Lan Hương NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
3 Huỳnh Thị Ái NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28
4 Châu Thị Phượng NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
5 Võ Thị Túy Phụng NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
6 Trần Thị Thanh Hà NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
7 Nguyễn Thị Thu Hà NV Tổng đài x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x 27
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát HCNS
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Chú thích: X: Có mặt KL : Nghỉ không lương Ô: Ốm đau
P : Nghỉ phép CT: Công tác NL: Nghỉ lễ
TS: nghỉ thai sản X/2: làm nửa ngày
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 84
Nguồn: BP kế toán
Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế Độc lập -Tự do-Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
Tháng 09/2019
STT Họ và tên Chức danh
Lương
Chính
Phụ cấp
Tổng
Thu Nhập
Ngày
công
thực
tế
Số
cuốc
Lương năng
suất
Tổng Lương
Thực Tế
Lương
đóng BH
Các khoản trích trừ vào lương Trích 2,5%
Thực
lĩnh
Trách
nhiệm
Ăn trưa Điện thoại Xăng xe
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
ĐPCĐ (1%) Cộng
01Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 9,000,000 1,500,000 600,000 300,000 500,000 11,900,000 26 11,900,000 10,500,000 840,000 157,500 105,000 105,000 1,207,500 267,313 10,425,188
02Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 9,000,000 1,000,000 600,000 250,000 500,000 11,350,000 26 11,350,000 10,000,000 800,000 150,000 100,000 100,000 1,150,000 255,000 9,945,000
03Phạm Văn Tài Giam đốc 8,000,000 1,000,000 500,000 200,000 500,000 10,200,000 25 9,807,692 9,000,000 720,000 135,000 90,000 90,000 1,035,000 219,317 8,553,375
04Phạm Thị Hạnh Kế toán trưởng 6,000,000 500,000 400,000 150,000 300,000 7,350,000 26 7,350,000 6,500,000 520,000 97,500 65,000 65,000 747,500 165,063 6,437,438
05Nguyễn Thị Hồng PP KT 4,410,000 300,000 100,000 200,000 5,010,000 25 4,817,308 4,410,000 352,800 66,150 44,100 44,100 507,150 107,754 4,202,404
09Nguyễn Tân TBP. HC-NS 5,500,000 500,000 400,000 150,000 300,000 6,850,000 25 6,586,538 6,000,000 480,000 90,000 60,000 60,000 690,000 147,413 5,749,125
….….…
35Nguyễn Thị Thùy Dương TP Tổng đài 4,000,000 500,000 400,000 300,000 5,200,000 28 3346 2,676,800 8,276,800 4,500,000 360,000 67,500 45,000 45,000 517,500 193,983 7,565,318
….…..
Tổng cộng 191,250,000 6,500,000 13,300,000 3,150,000 9,300,000 223,600,000 1,050 22,256,800 242,414,108
197,750,00015,820,0002,966,250 1,977,500 1,977,500 22,741,250 5,491,821 214,181,036
Kế toán trưởng Kiểm soát Giám đốc PCT. HĐQT CT. HĐQT
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 85
Dựa trên bảng chấm công kế toán lập bảng thanh toán tiền lương tháng09/2019
dựa trên biểu này thì kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 6421 242.414.108
Có TK 3341 242.414.108
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0018
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
6421 3341 242.414.108
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Phân bổ lương vào chi phí bộ phận văn phòng tháng 09/2019
Số tiền: 242.414.108
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu bốn trăm mười bốn ngìn một trăm linh tám
đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phòng tháng 09/2019
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 86
Ngoài ra hàng tháng công ty thực hiện chi thưởng cho cán bộ nhân viên gồm
trích thưởng NC từ quỹ tiền phạt của lái xe và trích thưởng đào tạo. Mức trích thưởng
NC cho bộ phận điều hành là 10% quỹ NC và phòng kế toán, kinh doanh là 5%
Lấy ví dụ tháng 09/2019 công ty trích thưởng NC tháng 08/2019 cho nhân viên là
3.144.000 đồng. Khi trích thưởng kế toán lập bảng trích thưởng biểu và định khoản:
Nợ TK 6421 3.144.000
Có TK 1111 3.144.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
------------------------
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
PHIẾU CHI Số PC0174
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
6421 1111 3.144.000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Thanh toán tiền trích NC cho nhân viên tháng 08/2019
Số tiền: 3.144.000
Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc:01 – Chứng từ
Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Người lập phiếu Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị
Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 87
Mức trích thưởng đạo tạo phụ thuộc vào số lượng lao động đào tạo và ngày
30/09/2019 công ty trích thưởng đào tạo tháng 08/2019 cho nhân viên là 1.440.000
đồng thì dựa trên phiếu chi hình 2.13 kế toán ghi:
Nợ TK 6421 1.440.000
Có TK 1111 1.440.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
------------------------
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
PHIẾU CHI Số PC0175
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
6421 1111 1.440.000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Thanh toán tiền đào tạo cho nhân viên tháng 08/2019
Số tiền: 1.440.000
Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc:01 – Chứng từ
Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Người lập phiếu Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị
Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo
Nguồn: BP kế toán
Đồng thời hằng tháng đối với các nhân viên khai thác thêm các điểm tiếp thị mới
theo quy định công ty về mức thưởng như sau:
+ Ký kết điểm tiếp thị mới có từ 1-3 cuộc gọi thì mức thưởng 25.000 đồng và từ
3 cuộc trở lên là 50.000 đồng đối với tháng đầu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 88
+ Ký điểm tiếp thị Khách sạn nhà nghỉ phân tán cách công ty 10 km, theo danh
sách Phòng Kinh doanh đề xuất và được Ban Giám Đốc phê duyệt thì thưởng 50.000
đồng.
+ Ký liên kết điểm tiếp thị chiến lược theo danh sách Phòng Kinh doanh đề xuất và
được Ban Giám Đốc phê duyệt thưởng 100.000 đồng
+ Ký liên kết điểm tiếp thị chiến lược theo danh sách Phòng Kinh doanh đề xuất và
được Hội Đồng quản trị phê duyệt thưởng 500.000 đồng
Trong tháng 09/2019 thì chuyên viên kinh doanh của công ty đã ký thêm được các điểm
tiếp thị mới vì vậy khi chi thanh toán tiền thưởng kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6421 6.615.000
Có TK 1111 6.615.000
Dựa trên các chứng từ được hạch toán trên phần mềm thì cuối kế toán in các
chứng từ đóng thành tập trình lên ban giám đốc và Hội đồng Quản trị kiểm tra và phê
duyệt, lưu trữ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 89
Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến 30/09/2019
TK 3341- PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG
Số CT Ngày CT Diễn giải
TK đối
ứng
VNĐ PN-TH
-CP
Đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 220.680.324
GBN0023 06/09/2019
Thanh toán lương bộ phận
văn phòng tháng 08/2019
11213 215.718.315 KN
GBN0025 06/09/2019
Thanh toán lương bộ phận
văn phòng tháng 08/2019
11213 4.978.509 KN
PGC0012 30/09/2019
Trích nộp BHXH tháng
09/2019
3383 15.820.000
PGC0013 30/09/2019
Trích nộp BHYT Tháng
09/2019
3384 2.966.250
PGC0014 30/09/2019
Trích nộp BHTN tháng
09/2019
3386 1.977.500 KN
PGC0016 30/09/2019 Trích KPCĐ tháng 09/2019 3382 1.977.500
PGC0017 30/09/2019 Trích lương tháng 13 338L13 5.491.821
PGC0018 30/09/2019
Phân bổ lương vào chi phí
bộ phận văn phòng tháng
09/2019
6421 242.414.108
Cộng phát sinh 248.929.895 242.414.108
Số dư cuối tháng 214.164.537
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30. tháng 09 năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Phiếu kế toán ghi có
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 90
- Bảng kê BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản
- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng
Để theo dõi các khoản trích theo lương thì công ty sử dụng bảng kê chi tiết tài
khoản 3383, 3384, 3386, 3382 để quản lý.
2.2.4.4. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương
Hằng tháng, kế toán trích các khoản BHXH theo quy định của pháp luật. Mức
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm đối với lái xe là 4.000.000 đồng và đối với nhân viên
văn phòng dựa trên mức lương thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động và mức lương
cơ sở đóng BHXH không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và mức lương tối
thiểu vùng của công ty là 3.710.000 đồng do thuộc vùng II. Kế toán theo dõi và lập
danh sách người lao động đủ và chưa đủ điều kiện tham gia đóng BHXH.
- Mức trích trừ vào lương người lao động
+ Mức đóng BHXH = Mức lương đóng BHXH x 8%
+ Mức đóng BHYT = Mức lương đóng BHXH x 1,5%
+ Mức đóng BHTN = Mức lương đóng BHXH x 1%
- Mức trích BH doanh nghiệp tính vào chi phí
+ Mức đóng BHXH = Mức lương đóng BHXH x 17,5%
+ Mức đóng BHYT = Mức lương đóng BHXH x 3%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 91
+ Mức đóng BHTN = Mức lương đóng BHXH x 1%
Ví dụ1: Anh Nguyễn Thế Hùng trong tháng 09/2019 anh đủ điều kiện để tham
gia đóng bảo hiểm xã hội thì mức lương căn cứ đóng BHXH là 4.000.000 đồng vậy
mức đóng sẽ là:
- Mức trích BHXH = 4.000.000 X 8% = 320.000
- Mức trích BHYT = 4.000.000 x 1,5% = 60.000
- Mức trích BHTN = 4.000.000 x 1% = 40.000
Suy ra tổng bảo hiểm anh Hùng đóng trong tháng 09/2019 là 420.000 đồng
Ví dụ 2: Trong tháng 09/2019 Anh Nguyễn Tân có mức lương đóng cơ bản là
5.500.000 đồng và có mức phụ cấp trách nhiệm bằng 500.000 đồng.
Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH = 5.500.000 + 500.000 = 6.000.000 đồng
- Mức trích BHXH = 6.000.000 x 8% = 480.000
- Mức trích BHYT = 6.000.000 x 1,5% = 90.000
- Mức trích BHTN = 6.000.000 x 1% = 60.000
Vậy tổng mức trích BH trừ vào lương của anh Tân tháng 09/2019 là 630.000 đồng
Cuối tháng khi lập bảng thanh toán tiền lương kế toán lập bảng kê trích nộp bảo
hiểm xã hội và thực hiện hạch toán vào phần mềm kế toán của công ty. Sau đó lập tờ
khai bảo hiểm xã hội gửi đến cơ quan bảo hiểm thông qua hệ thống kê khai bảo hiểm
xã hội trức tuyến. Sau khi kê khai và được cơ quan bảo hiểm duyệt thì kê toán tiền
hành thanh toán BHXH chậm nhất là đến ngày cuối tháng và đối với trường hợp nộp
chậm sẽ bị tính lãi. Bảo hiểm xã hội được kê khai hằng tháng.
Dựa trên bảng kê trích nộp bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 biểu 2.14 thì kế toán hạch
toán vào phần mềm và cho ra phiếu định khoản ghi có PGC0012, PGC0013, PGC0014
Khi trích bảo hiểm xã hội thì định khoản
Nợ TK 3341 15.820.000
Nợ TK 3342 10.880.00
Nợ TK 632 23.800.000
Nợ TK 6421 34.606.250
Có TK 3383 85.106.250
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 92
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0012
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
3341 3383 15.820.000
3342 3383 10.880.000
632 3383 23.800.000
6421 3383 34.606.250
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Trích nộp bảo hiểm xã hội tháng 09/2019
Số tiền: 85.106.250
Bằng chữ: Tám mươi lăm triệu một tăm linh sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019
Trích Bảo hiểm y tế thì kế toán hạch toán:
Nợ TK 3341 2.966.250
Nợ TK 3342 2.040.000
Nợ TK 632 4.080.000
Nợ TK 6421 5.932.500
Có TK 3384 15.08.750
Trích bảo hiểm thất nghiệp ghi:
Nợ TK 3341 1.977.500
Nợ TK 3342 1.360.00
Nợ TK 632 1.360.000
Nợ TK 6421 1.977.500
Có TK 3386 6.675.000
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 93
Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHXH, BHYT, BHTN
Tháng 09/2019
STT Họ và tên Chức danh
Lương
đóng BH
DN chịu NLĐ chịu
BHXH
17,5% BHYT 3%
BHTN
1%
BHXH
8%
BHYT
1,5%
BHTN
1%
01 Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 10,500,000 1,837,500 315,000 105,000 840,000 157,500 105,000
02 Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 10,000,000 1,750,000 300,000 100,000 800,000 150,000 100,000
03 Phạm Văn Tài Giam đốc 9,000,000 1,575,000 270,000 90,000 720,000 135,000 90,000
04 Phạm Thị Hạnh
Kế toán
trưởng
6,500,000
1,137,500 195,000 65,000 520,000 97,500 65,000
05 Nguyễn Thị Hồng PP KT 4,410,000 771,750 132,300 44,100 352,800 66,150 44,100
06 Nguyễn Thị Diệu Ni NV KT 4,200,000 735,000 126,000 42,000 336,000 63,000 42,000
07 Lê Thị Ái Nhi
NV Kế
toán
4,200,000
735,000 126,000 42,000 336,000 63,000 42,000
… …..
… …..
Tổng 333,750,000 58,406,250 10,012,500 3,337,500 26,700,000 5,006,250 3,337,500
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
CT HĐQT PCT HĐQT
(Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 94
Khi thanh toán bảo hiểm xã hôi kế toán lập phiếu đề xuất thanh toán và trình lên
giám đốc xét duyệt rồi lập uyển nhiệm chi chuyển nộp cho cơ quan bảo hiểm
Ví dụ: Vào ngày 23/09/2019 chuyển khoản thanh toán BHXH dựa trên ủy nhiệm
chi kế toán hạch toán:
Nợ TK 3383 66.682.500
Nợ TK 3384 11.767.500
Nợ TK 3386 5.230.000
Có TK 11213 72.030.175
Dựa trên các chứng từ kế toán hạch toán thì phần tự ghi động vào sổ. Dưới đây là
mẫu sổ 3384,3383,3386
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 95
Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383
Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3383- BẢO HIỂM XÃ HỘI
Diễn giải TK đối ứng
VNĐ
Ghi
chú
SỐ CT Ngày CT Nợ Có
GBN0100
PGC0012
23/09/2019
30/09/2019
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Thanh toán BHXH tháng 08/2019
Trích nộp BHXH trừ vào lương
tháng 09/2019
Trích nộp BHXH tính vào chi phí
tháng 09/2019
11213
3341
3342
632
6421
66.682.500
66.682.500
15.820.000
10.880.000
23.800.000
34.606.250
- Cộng số phát sinh tháng 66.682.500 85.106.250
- Số dư cuối tháng 85.106.250
Người lập biểu Kế toán trưởng Chủ tịch HĐQT
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 96
Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3384- BẢO HIỂM Y TẾ
SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/ỨNG
VNĐ
PN-TH-CP
ĐỐI ỨNG
NỢ CÓ
GBN0100
PGC0013
23/09/2019
30/09/2019
- Số dư đầu kỳ:
- Số phát sinh trong tháng
Thanh toán BHYT tháng 08/2019
Trích nộp BHYT tháng 09/2019
trừ vào lương văn phòng
Trích nộp BHYT tháng 09/2019
trừ vào lương lái xe
Trích nộp BHYT tháng 09/2019
tính vào chi phí
11213
3341
3342
632
6421
11.767.500
11.767.500
2.966.250
2.040.000
4.080.000
5.932.500
- Cộng số phát sinh tháng 11.767.500 15.018.750
- Số dư cuối tháng 15.018.750
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30. tháng 09 năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 97
Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3386- BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/ỨNG
VNĐ
PN-TH-CP
ĐỐI ỨNG
NỢ CÓ
GBN0100
PGC0014
23/09/2019
30/09/2019
- Số dư đầu kỳ:
- Số phát sinh trong tháng
Thanh toán BHTN Tháng 08/2019
Trích nộp BHTN tháng 09/2019 trừ
vào lương
Trích nộp BHTN tháng 09/2019 tính
vào chi phí
3341
3342
632
6421
5.230.000
5.230.000
1.977.500
1.360.000
1.360.000
1.977.500
- Cộng số phát sinh tháng 5.230.0006.675.000
- Số dư cuối tháng 6.675.000
-
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 98
- Đối với KPCĐ, đoàn phí
+ Doanh nghiệp đóng 2% trên tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH và
trích vào chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với bộ phận lái xe thì công ty đóng
trên mức lương 5.500.000 đồng. Đóng theo tháng, mỗi tháng một lần cùng thời điểm
đóng BHXH bắt buộc cho người lao động. Đóng tại Liên đoàn Lao động quận/huyện
nơi đặt trụ sở.
- 69% tổng số thu kinh phí công đoàn do công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp sử
dụng;
- 31% tổng số thu kinh phí công đoàn nộp công đoàn cấp trên.
+ Người lao động tham gia tổ chức công đoàn sẽ đóng 1% tiền lương làm căn cứ
đóng BHXH đối với bộ phận văn phòng, trừ 1% trên mức lương 5.500.000 đồng đối
với bộ phận lái xe và khi trích sẽ trừ trực tiếp vào lương của người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 99
Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí công đoàn tháng 09/2019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ TRÍCH KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Tháng 09/2019
STT Họ và tên Chức danh
Lương
đóng BH
số tiền
Cộng
KPCĐ
(2%)
ĐPCĐ (1%)
01 Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 10,500,000 210,000 105,000 315,000
02 Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 10,000,000 200,000 100,000 300,000
03 Phạm Văn Tài Giam đốc 9,000,000 180,000 90,000 270,000
04 Phạm Thị Hạnh
Kế toán
trưởng
6,500,000 130,000 65,000
195,000
…. …..
Bộ phận văn phòng 197,750,000 3,955,000 1,977,500 5,932,500
….. …...
222 Trần Đình Phong Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000
223 Lê Văn Cường Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000
224 Nguyễn Thanh Tài Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000
225 Nguyễn Quang Tuyến Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000
Bộ phận lái xe 1,012,000,000 20,240,000 10,120,000 30,360,000
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập biểu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
PCT. HĐQT CT.HĐQT
(Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 100
Dựa trên bảng kê trích kinh phí công đoàn kế toán hạch toán:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0016
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Nợ Có Tiền
3342 3382 10.120.000
3341 3382 1.977.500
632 3382 20.240.000
6421 3382 3.955.000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Diễn giải: Trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019
Số tiền: 36.292.500
Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu hai trăm chín mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo 01 - Chứng từ
Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019
 Tính trợ cấp bảo hiểm xã hội
* Đối với trường hợp nghỉ do ốm đau
Để tính trợ cấp thì kế toán dựa trên giấy báo nghỉ ốm để tính lương cho để tính
trợ cấp bảo hiểm cho nhân viên. Khi nghỉ ốm người lao động cung cấp giấy nghỉ ốm
do cơ sở khám chữa bênh cung cấp và lập hồ sơ gửi lên cơ quan bảo hiểm để giải
quyết khi nhận được tiền kế toán chuyển cho người lao động
Dựa trên giấy nghỉ ốm hưởng BHXH kế toán tính lương hưởng BHXH theo công
thức tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = (Tiền lương đóng BHXH tháng liền kề trước khi nghỉ)
x (75% x số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau)/ 26 ngày
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 101
Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty
Nguồn: BP kế toán
Kế toán tính mức lương nghỉ ốm hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:
Lương đóng BHXH của tháng trước là 4.000.000 đồng
Lương nghỉ ốm = (4.000.000 / 26) x75% x 19 = 2.375.000 đồng
Đối với trường hợp người lao động nghỉ quá số ngày mà giấy nghỉ phép do cơ sở
khám chữa bệnh xác nhận thì mức hưởng chế độ ốm đau vẫn được tính theo số ngày
trên giấy nghỉ ốm hưởng BHXH. Người lao động bắt buộc phải nộp giấy này cho
phòng kế toán thì mới được hưởng chế độ ốm đau và cùng với bảng chấm công để tính
lương cuối tháng cho người lao động.
Sau đó công ty tiến hành làm giấy thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội. Mẫu phiếu
này như sau:
Tên cơ sở y tế Mẫu C03-BH
Bệnh viện Quân Y 268 Quyển số: 22
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Huỳnh hữu Thắng
Đơn vị công tác: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên
Lý do nghỉ việc: Sốt xuất huyết
Số ngày nghỉ: 19 ngày ( Từ ngày 15/03/2019 đến 05/04/2019 )
Xác nhận của đơn vị phụ trách Ngày 05 tháng 04 năm 2019
Số ngày thực nghỉ: 19 ngày Bác sĩ KCB
(Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 102
Hình 2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên
Nguồn: BP kế toán
Để quyết toán gọn theo tháng thì công ty sẽ thanh toán trước khoản tiền nghỉ ốm
bằng tiền mặt cho nhân viên vì thời gian cơ quan BHXH thanh toán qua tài khoản
ngân hàng thường lâu. Còn đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản thì công ty sẽ đợi
bảo hiểm thanh toán mới tiến hành thanh toán cho nhân viên.
Khi nhận tiền thanh toán BHXH kế toán ghi nhận:
Nợ TK 11213 2.375.000
Có TK 3383 2.375.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên: Huỳnh Hữu Thắng
Nghề nghiệp: Nhân viên lái xe
Đơn vị công tác: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên
Ngày nghỉ: 19 ngày
Trợ cấp mức : 75%.
Số tiền trợ cấp: 2.375.000.
Số tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng.
Người lập Kế toán trưởng Gíam đốc Phó CT HĐQT
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 103
Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số C70b-HD
BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HUẾ
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt 01 tháng 06 năm 2019
Tên cơ qua đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Mã đơn vị: TA1319A
Số hiệu tài khoản: 4000 201 009 885 Mở tại: Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Số phiếu: 01
PHẦN A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC DUYỆT
STT Họ và tên
Số sổ
BHXH/ Số
định danh
Thời
gian
đóng
BHXH
Tiền
lương
đóng
BHXH
Điều kiện
hưởng
Số ngày được tính trợ cấp Mức trợ
cấp được
tính
hưởng
Hình
thức
nhận
trợ
cấp
Ghi
chú
Tình
trạng
Thời
điểm
Từ ngày Đến ngày
Tổng
số
Lũy kế
từ đầu
năm
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D
A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
1 Bản thân ốm thường
1 Huỳnh Hữu Thắng 4612007513 4.000.000 15/03/2019 05/04/2019 19 19 2.375.000
Cộng 1 19 2.375.000
Cộng chế độ ốm đau
Tổng số phát sinh 19 2.375.000
B CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Cộng chế độ thai sản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 104
PHẦN B: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC DUYỆT
1. Số tiền duyệt mới: 2.375.000 đồng
2. Số tiền được cấp bổ sung sau khi điều chỉnh: 0 đồng
TÔNG CỘNG (1+2): 2.375.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng)
3. Số tiền phải thu hồi sau khi điều chỉnh: 0 đồng
(Viết bằng chữ: Không đồng)
PHẦN C: TỔNG HỢP HÌNH THỨC NHẬN HOẶC THU HỒI TRỢ CẤP
I. Hình thức nhận trợ cấp II. Hình thức thu hồi trợ cấp
1.1. Nhận trực tiếp từ cơ quan BHXH 2.1. Thu hồi trực tiếp từ người hưởng trợ cấp
Số người: 0 Số người: 0
Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng
1.2. Nhận trực tiếp từ tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền 2.2. Thu hồi thông qua tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền
Số người: 0 Số người: 0
Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng
1.3. Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng . 3.1. Thu hồi thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng
Số người: 0 Số người: 0
Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng
1.4. Thông qua người sử dụng lao động 2.4. Thu hồi thông qua người sử dụng lao động Số người: Số người: 0
Số người: 1 Số người: 0
Số tiền: 2.375.000 đồng Số tiền: 0 đồng
Ngày 17 tháng 06 năm 2019
CÁN BỘ XÉT DUYỆT PHỤ TRÁCH CHẾ ĐỘ BHXH GIÁM ĐỐC
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 105
* Đối với trợ cấp thai sản
Công thức tính trợ cấp:
Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ X 100%
Để hưởng chế độ thải sản NLĐ cung cấp hồ sơ cho DN gồm sổ BH, bản sao
giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh của con. Khi nhận được
hồ sơ kế toán lập danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sản (Mẫu số 01B-HSB) và nộp
hồ sơ đến cơ quan BH, khi nhận được cơ quan BH giải quyết hồ sơ và chuyển tiền thì
kế toán thanh toán cho NLĐ.
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN.
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN – Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN- Mẫu 05/QTT-TNCN
- Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ như:
+ Chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo khuyến học. Chứng từ đóng góp các
khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNCN thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về tài khoản sử
dụng 3335- Thuế TNCN
2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái tài khoản 3335
- Sổ chi tiết tài khoản 3335
2.2.5.4. Phương pháp hạch toán
Công ty đang áp dụng tính thuế TNCN cho nhân viên theo quy định của Luật
thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn
thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt
động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 106
nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số
71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Công ty tính và chi trả thuế TNCN đối với các cá nhân thu nhập từ tiền lương,
tiền công phát sinh thuế tại công ty.
Do số tiền khấu trừ thuế TNCN của công ty hàng tháng luôn nhỏ hơn 50 triệu
đồng nên công ty thực hiện kê khai thuế TNCN vào cuối mỗi quý. Trường hợp trong
quý nào mà công ty không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải
khai thuế.
Tại công ty, hằng quý căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của công ty, kế toán
tiến hành lập bảng tính thuế TNCN cho toàn công ty. Người lao động ủy quyền cho
công ty để kê khai và quyết toán thuế
Cuối mỗi quý kế toán lập tờ khai thuế TNCN kèm theo các chứng từ khác có liên
quan theo quy định. Sau khi kế toán lập các chứng từ nêu trên, phải chuyển toàn bộ
chứng từ cho kế toán trưởng xem xét, phê duyệt.
Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo, công ty gửi tờ khai thuế cho Chi cục
Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế làm cơ sở để xét hoàn thuế hay nộp thuế vào ngân sách
nhà nước.
Ví dụ: Anh Trần Bá Thiện có thu nhập cao nên công ty trích nộp thuế thu nhập
cá nhân trừ vào tiền lương với cách tính như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh - Bảo hiểm
= 18.209.140 - 9.000.000 - 0 = 9.209.140
Thuế TNCN phải nộp = 5.000.000 x 5% + 4.209.140 x 10% = 670.914
Trong tháng 09/2019 công ty có số thuế thu nhập cá nhân phát sinh là 959.733
đồng thì căn cứ vào bảng kê trích thuế thu nhập cá nhân biểu 2.19 kế toán hạch toán:
Nợ TK 3342 959.733
Có TK 3335 959.733
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 107
Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tháng 09/2019
STT Họ tên
Chức
vụ
Thu nhập
chịu thuế
Giảm trừ
gia cảnh
Bảo
hiểm
Thu nhập
tính thuế
Thuế
TNCN
phải
nộp
1 Trần Bá Thiện Lái xe 18.209.140 9.000.000 0 9.209.140 670.914
2 Nguyễn Thế Hùng Lái xe 11.072.950 9.000.000 420.000 1.625.950 82.648
3 Nguyễn Đăng Lít Lái xe 9.582.860 9.000.000 0 582.860 29.143
4 Đặng Văn Thân Lái xe 9.455.865 9.000.000 0 455.865 22.793
5 Võ Tá Phước Lái xe 12.084.708 9.000.000 0 3.084.708 154.235
Tổng cộng 45.000.000 420.000 14.985.523 959.733
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập biểu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
PCT. HĐQT CT.HĐQT
(Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 108
Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3335- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối
ứng
VNĐ
PN- CH-CP
ĐỐI ỨNG
Nợ Có
Số dư đầu tháng 2.155.000
Số phát sinh trong tháng
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Trần Bá Thiện
3342 670.914 KNNTHIEN
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Nguyễn Thế Hùng
3342 82.648 KNNHUNG
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Nguyễn Đăng Lít
3342 29.143 KNNLIT
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Võ Tá Phước
3342 154.235 KNNPHUOC
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Đặng Văn Thân
3342 22.793 KNNTHAN
Cộng phát sinh 959.733
Số dư cuối tháng 3.074.733
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 109
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2019
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN
[05] Mã số thuế: 3301568352
[06] Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, Tp Huế, Thừa Thiên Huế
[07] Quận/huyện: Phường Vỹ Dạ [08] Tỉnh/thành phố:
Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại:......................... [10] Fax:..........................[11] Email: ............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):............................................................................................
[13] Mã số thuế: -
[14] Địa chỉ:.........................................................................................................................
[15] Quận/huyện: .................... [16] Tỉnh/thành phố: ......................................................
[17] Điện thoại: ....................... [18] Fax:............................[19] Email: ............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày:.........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Số người/
Số tiền
1
Tổng số người lao động: [21] Người 188
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động [22] Người
2
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế
[23]=[24]+[25]
[23] Người 80
2.1 Cá nhân cư trú [24] Người 80
2.2 Cá nhân không cư trú [25] Người
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
x
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 110
3
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá
nhân [26]=[27]+[28]
[26] VNĐ 1.385.806.180
3.1 Cá nhân cư trú [27] VNĐ 1.385.806.180
3.2 Cá nhân không cư trú [28] VNĐ
4
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải
khấu trừ thuế [29]=[30]+[31]
[29] VNĐ 378.421.180
4.1 Cá nhân cư trú [30] VNĐ 378.421.180
4.2 Cá nhân không cư trú [31] VNĐ
5
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ
[32]=[33]+[34]
[32] VNĐ 24.869.142
5.1 Cá nhân cư trú [33] VNĐ 24.869.142
5.2 Cá nhân không cư trú [34] VNĐ
6
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh
nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam
cho người lao động
[35] VNĐ
7
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí
mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt
buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không
thành lập tại Việt Nam cho người lao động
[36] VNĐ
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
số liệu đã khai./.
Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019
Nguồn: BP kế toán
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ...................................
Chứng chỉ hành nghề số:............
Huế., ngày 26 tháng 04 năm 2019
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 111
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
nguyên
3.1.1. Nhận xét chung
Trải qua ba năm phát triển công ty đã có những thành quả nhất định với sự nổ lực
và đóng góp từ các nhân viên của công ty. Trong đó, đội ngũ kế toán công ty không
ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán và góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển
công ty. Công ty luôn tuân thủ các quy định của, chính sách của Nhà nước và Bộ tài
chính ban hành.
Công tác tổ chức kế toán, tổ chức chứng từ, hạch toán và lưu trữ chứng từ của
công ty về cơ bản đã phù hợp và khoa học, tuân các quy định về hạch toán kế toán.Với
đội ngũ kế toán của công ty có trách nhiệm, trình độ và năng lực chuyên môn, nhiệt
tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc luôn học hỏi không ngừng và tiếp
thu các chính sách đổi mới để áp dụng một cách kịp thời, cung cấp thông tin nhanh
gọn và chính xác. Các nhân viên luôn đoàn kết giúp đỡ và phối hợp với nhau nhịp
nhàng tạo môi trường làm việc thân thiện. Bộ phận kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương đã ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ, mở tài khoản chi tiết
và tính lương cho nhân viên theo từng đối tượng lao động khá phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát dễ dàng hơn hạn chế sai sai sót
về mặc kế toán và thông tin kế toán có sự thống nhất, chặt chẽ.
3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên
3.1.2.1. Công tác tổ chức chừng từ
* Ưu điểm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 112
- Chứng từ được lập theo đúng quy định và có sự xét duyệt của các cấp kế toán
trưởng, Giám đốc, Phó CTHĐQT, Chủ tịch HĐQT. Khi có đủ các chữ kí kế toán mới
được thực hiện thu chi đảm bảo hạn chế gian lận xảy ra
- Các chứng từ được kiểm tra đối chiếu thường xuyên đảm bảo công tác hạch
toán hạn chế sai sót nhất có thể, tổ chức công tác lưu trữ chứng từ khá tốt và in ra
thành tập trình lên Ban giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt
- Trên cơ sở đặc điểm kinh doanh của công ty kế toán vận dụng lý luận đưa vào
thực tiễn và đưa ra hệ thống sổ sách kế toán từng tháng.
- Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy
địnhcủa Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ.
- Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng phù hợp với quy mô của công ty. Sổ
sách kế toán được tổ chức mộtcách hợp lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra, các sổ chi
tiết được phân theo từng đố itượng phù hợp với yêu cầu quản lý, giúp cho quá trình
ghi sổ được thuận tiện, đúngnguyên tắc, tránh bị bỏ sót các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cũng như hạn chế được việcghi chép nhiều lần, trùng lặp. Và đặc biệt công ty sử dụng
phần mềm kế toán Seasoft giúp việc tổ chức sổ sách trở nên gọn nhẹ dễ dàng hơn
3.1.2.2.Về công tác hạch toán, tài khoản sử dụng
 Ưu điểm
- Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN, áp
dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật.
- Áp dụng hình thức tính lương theo lương khoán góp phần khuyến khích tăng
năng suất lao động và hiệu quả công việc
- Thực hiện trích BH đóng đầy đủ đúng theo quy định của pháp luật
- Quy trình thu ngân thu tiền luôn có sự giám sát của nhân viên kinh doanh. Đây
là một hình thức kiểm soát chéo nhằm hạn chế xảy ra các gian lận giữa nhân viên lái
xe và thu ngân đánh cắp doanh thu. Và cứ 3 tháng thì luân chuyển vị trí giữa các thu
ngân với nhau.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 113
- Có sự kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ đảm bảo công tác hạch toán hạn chế sai
sót nhất có thể.
- Hằng tháng, công ty thực hiện tạm ứng lương cho nhân viên tạo điều kiện cho
nhân viên đáp ứng nhu cầu cuộc sống mà không cần đợi tới ngày trả lương.
- Bên cạnh đó, Công ty cũng có các chính sách thưởng, các phụ cấp như là phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe và chính sách thưởng vào các
ngày lễ như ngày quốc tế phụ nữ VN, …..hợp lí
- Ngoài ra, Công ty cũng đưa ra các mức phạt đối với các nhân viên vi phạm quy
chế công ty như không nộp đủ doanh thu, thái độ phục vụ khách hàng không tốt, đi
giao ca trễ, không chốt doanh thu, …..nhằm nâng cao tình thần trách nhiệm trong công
việc và tính kỉ luật cao.
- Công ty có sử dụng phần mềm hỗ trợ để tính doanh thu và tính lương giúp công
tác thu tiền nhanh và gọn.
 Nhược điểm
- Công ty không có kế hoạch quỹ tiền lương đến cuối năm khi tổng kết qũy lương
thực hiện trong năm không có cơ sở để đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được
trong năm để tìm ra các giải pháp khắc phục
- Kế toán căn cứ trên bảng chấm công mà các bộ phận khác gửi đến từ đó tập hợp
và tính lương cho người lao động việc chấm công này chỉ mang tính tương đối dễ xảy
ra sai sót và không công bằng.
- Công ty chưa có các chế độ phụ cấp đối với NLĐ là nhân viên lái xe và các lái
xe chịu nhiều chi phí vì vậy đối với các lái xe làm việc lương thấp họ không có động
lực làm việc và nhiều lái xe đã nghỉ việc vì không lương không đủ chi tiêu cuộc sống.
Điều cho thấy công ty cần có thêm phụ cấp và các chế độ cho bộ phận lái xe.
- Công ty không trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận của công ty để
chi thưởng cho nhân viên mà trích 2.5% tiền lương của người lao động để làm lương
tháng 13 và không tổ chức kì nghỉ hằng năm cho nhân viên công ty, cho thấy công ty
chưa quan tâm đến lợi ích của NLĐ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 114
- Đối với trường hợp lái xe bị âm lương thì tạo tâm lý không tốt cho tháng tiếp
theo vì vậy ảnh hưởng đến năng suất công ty. Đối với lái xe bị âm lương nếu do
nguyên nhân chạy hợp đồng riêng và không bật đồng hồ để tính doanh thu mà vẫn đổ
xăng để được hưởng các chiết khấu như vậy doanh thu công ty giảm đi vì vậy công ty
cần có thêm chính sách để hạn chế trường hợp này
- Việc sử dụng các tài khoản kế toán của công ty chưa phù hợp với quy định của thông
tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày ngày 22/12/2014 như ghi nhận nhận ký
quỹ vào tài khoản 3385 trong khi theo quy định 3385 là tài khoản phải trả về cổ phần
hóa, mở tài khoản chi tiết 3342 trong khi quy định thông tư 200 không có tài khoản
này….
Tại điểm b, điều 9 của TT số 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:
“Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 2 và cấp 3 đối với những
tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 tại danh mục hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm pục vụ yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp Bộ tài mà không phải đề nghị Bộ tài chính chấn nhận”.
- Việc trích Kinh phí công đoàn đối với lái xe của công ty trên mức lương
5.500.000 đồng trong khi mức lương đóng BHXH là 4.000.000 đồng không hợp lý làm
gia tăng chi phí của công ty.
Căn cứ vào Nghị định 191/2013/NĐ-CP, Nghị định 88/2015 và Hướng dẫn
2212/HD-TLĐ có quy định về mức đóng kinh phí công đoàn là đóng 2% trên tổng quỹ
tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động.
- Đối với các nhân viên làm tăng ca vào ngày chủ nhật hoặc làm thêm thì công
ty vẫn chưa áp dụng cách tính lương làm thêm giờ đúng với quy định.
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu
Tư Du Lịch Khang Nguyên
Tiền lương là một nhân tố quan trọng thúc đẩy năng suất lao động trong công ty,
là đòn bẩy kinh tế kích thích tinh thần hăng hái lao động, giúp cho công việc kinh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 115
doanh của công ty được hiệu quả. Với những hạn chế bất cập từ quy trình kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương, sau đây là một số giải pháp:
Thứ nhất, Công ty nên xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương hằng năm để làm cơ sở
đánh giá tình hình thực hiện quỹ lương có những điểm nào chưa tốt và đưa ra biện
pháp khắc phục.
Thứ hai, về việc sử dụng máy chấm công cho toàn bộ nhân viên trong công ty.
Việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng cho sức
lực người lao động đã bỏ ra cũng như là cơ sở để ban lãnh đạo đánh giá thái độ làm
việc của mỗi nhân viên trong đơn vị. Để việc chấm công được chính xác một cách
tuyệt đối, công ty nên lắp đặt máy chấm công áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong
công ty, để tránh sai sót, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Sử dụng máy chấm
công sẽ giúp quản lý chặt chẽ được thời gian làm việc ở tất cả các bộ phận.
Thứ ba, công tác trả lương cho người lao động.
Không ngừng cập nhật các chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác tiền
lương và các khoản trích theo lương để áp dụng vào công ty của mình một cách khoa
học và hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời phải
luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương,
thuế TNCN.
Thứ tư, Công ty cần phải xây dựng thêm các chính sách phụ cấp, thưởng đối với
lái xe
Việc đưa ra các khoản phụ cấp góp phần khuyến khích người lao động và cho
thấy sự quan tâm của công ty tới các lợi ích người lao động. Một số khoản phụ cấp
như là: phụ cấp ăn trưa, phụ cấp thâm niên đối với các lái xe gắn bó trên 3 năm, phụ
cấp thuê nhà…và công ty nên có chính sách thi đua khen thưởng hằng tháng để tạo
động lực cho các nhân viên, thưởng vượt doanh số, thưởng thêm vào các ngày lễ.
Thứ năm, Hăng năm sau khi tính lợi nhuận công ty xây dựng và trích lập quỹ
khen thưởng, phúc lợi để tạo nguồn ngân sách thực hiện chi thưởng đặc biệt thưởng
lương tháng 13 và tổ chức kì nghỉ cho nhân viên công ty tạo sự gắn kết giữa NLĐ và
công ty, giữa các nhân viên với nhau từ đó cùng nhau cống hiến cho công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 116
Thứ sáu, Để hạn chế tình trạng lái xe bị âmlương thì công ty có thể xây dựng bản
đánh giá tài xế hằng quy hoặc năm để đưa ra mức phạt hoặc giảm tiền thưởng cuối
năm đối với các lái xe bị âm lương quá nhiều nhằm hạn chế tình trạng lái xe chạy
khách riêng.
Thứ bảy, Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với quy định của thông tư
200 . Trong quy định về mở tài khoản chi tiết thay vì sử dụng tài khoản 3342 không có
quy định trong thông tư công ty thay thế và chuyển về tài khoản 33412 lương lái xe và
3341 1 lương văn phòng, khi ghi nhận kí quỹ thì nên đưa vào tài khoản 344 sẽ hợp lý
hơn tài khoản 3385, để hạch toán tiền trích lương tháng 13, phẩn bổ HTTN, tiếp thị,
NC, khác… thì có thể sử dụng tài khoản 3388 và mở chi tiết cho L13 và HT.
Thứ tám, Thay đổi quỹ tiền lương dùng để đóng kinh phí công đoàn phù hợp quỹ
lương tính đóng bảo hiểm xã hội từ 5.500.000 đồng /người xuống mức 4.000.000
đồng/người để giảm bớt chi phí không cần thiết cho công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 117
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN đóng
góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương. Nếu ta hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ
là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng
tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao, là cách đúng nhất để tăng thu nhập cho
chính mình, tích lũy cho doanh nghiệp và cho xã hội.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi
để phù hợp với kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các
doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản
lý và xây dựng tiền lương. Đây là lần đầu tiên tiếp xúc thực tế với công việc kế toán
với vốn kiến thức còn hạn chế, nên bài báo cáo của tác giả không thể tránh khỏi những
sai sót và những biện pháp đưa ra là chưa hoàn hảo. Kính mong được sự quan tâm, chỉ
bảo của các thầy cô để báo cáo hoàn thiện tốt hơn
Sau khi kết thúc quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này thì ngoài những kiến
thức thực tiễn được học thì đề tài này đã đáp ứng và giải quyết các mực tiêu đã đề ra:
Thứ nhất, trình bày cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương
lương, phân loại vai trò, nhiệm vụ, hình thức trả lương,… Và từ những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương làm cơ sở để đánh
giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
Thứ hai, Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch
Khang Nguyên như là phương pháp tính lương, cơ sở hạch toán tiền lương,…
Thứ ba, Qua những đánh giá được những ưu nhược điểm của thực trạng công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích đưa ra được một số giải pháp để cải thiện hệ
thống kế toán iền lương và các khoản trích theo lương.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 118
2. Kiến nghị
Qua thời gian được tiếp xúc với thực tế công việc, được sử chỉ bảo tận tình của các
nhân viên kế toán ở Công ty CP ĐT Du lịch Khang Nguyên, tôi đã học hỏi được nhiều
kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này. Tuy nhiên do hạn chế về
mặt thời gian cũng như hạn chế về kiến thức của bản thân nên những kết luận nêu trên
mới chỉ là bước đầu phản ảnh một phần thực tế công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tạị Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên,
qua quá trình thực tế xin đưa ra các kiến nghị sau:
- Nếu có thời gian tôi muốn thực hiện nghiên cứu công tác kế toán lương và các
khoản trích theo lương không chỉ tại công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên mà thêm 2
đến 3 đơn vị nữa để có những sự so sánh và đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp
luật, về công tác kế toán.
-Trong thời gian thực tập 3 tháng nên việc nghiên cứu vẫn chưa đi sâu sắc vào
nội dụng kế toán cuối năm đặt biệt là công tác quyết toán thuế thu nhập cá nhân để
hiểu thêm về quy trình quyết toán này
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] w.w.w.ketoanthienung.vn
[2] w.w.w.thuvienphapluat.vn
[3] http://suntaxi.vn/vi/page/SunTaxi-Hue.html
[4] http://luatvietnam.vn
[5] http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/
[6] http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/
[7] Báo cáo tài chính và Chứng từ, tài liệu kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên
[8] Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Như Anh -Kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty TNHH MSV
[9] Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
[10] Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ
[11] Điều 94, Bộ Luật Lao động năm 2012
[12] Luật số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014
[13] Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 29/12/2015
[14] Nghị định 44/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/04/2017
[15] Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017
[16] Quyết định 888/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/07/2018
[17] Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15/10/2018
[18] Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019
[19] Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam
[20] Công văn số 1381/TCT-TNCN ngày 24/4/2014 của Tổng cục Thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 120
PHỤ LỤC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHANG NGUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 93/HĐLĐCT-KN Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2017
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành theo BLLĐ và NĐ Số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của BLLĐ có hiệu lực từ ngày 01/03/2015)
Chúng tôi, một bên là Ông: Nguyễn Hoàng Phong Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ : Tổng giám đốc
Đại diện cho: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Địa chỉ : 171 Phạm Văn Đồng,Vỹ Dạ, TP Huế Điện thoại: (054) 3.676.668
Và một bên là Ông: Lê Anh Tuấn Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày : 26/09/1981
Nghề nghiệp: Lái xe
Địa chỉ thường trú: Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Số CMND: 191888635 Cấp ngày: 12/09/2012 Nơi cấp: CA – Thừa Thiên Huế
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng
1.1 Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn 12 tháng.
Từ ngày 16/12/2017 đến ngày 16/12/2018
1.2 Địa chỉ làm việc: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Người lao động có thể được điều chuyển làm việc tại các địa điểm khác theo quyết
định của Công ty
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 121
1.3 Chức danh chuyên môn: Lái xe
Chức vụ: Nhân viên
1.4 Công việc phải làm: Thực hiện công tác lái xe của Công ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Khang Nguyên
Điều 2. Chế độ làm việc
2.1 Thời gian làm việc: Theo tính chất đặc thù của công việc và theo qui định của
Công ty. Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Người lao động sẽ được trang bị các
trang thiết bị làm việc theo tính chất công việc được phân công. Người lao động có
trách nhiệm bảo vệ các tài sản này và sẽ bồi thường cho công ty nếu xảy ra mất mát
thiệt hại các tài sản này theo quy định của công ty.
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động
3.1 Quyền lợi của Người lao động.
a) Phương tiện đi lại làm việc: Người lao động tự túc
b) Mức lương chính hoặc tiền công hàng tháng: Khoán theo mức ăn chia
+ Mức lương : 4.000.000 đồng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT và BHTN
c) Hình thức trra lương: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản
d) Các loại phụ cấp gồm: Theo quy định của công ty từng thời kỳ
e) Được trả lương vào các ngày: Theo quy định của Công ty
f) Tiền thưởng: Tùy theo quy định của Công ty và theo hiệu quả kinh doanh
g) Chế độ tăng lương: Theo quy định của Công ty
h) Chế độ nghĩ ngơi (Nghĩ hằng tuần, lễ tết, nghĩ phép hằng năm, nghĩ khác,...):
Theo quy định của công ty và quy định của Pháp luật Việt Nam
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Áp dụng theo quy định
của pháp luật lao động Việt Nam hiện hành.
j) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 122
3.2 Nghĩa vụ của Người lao động
a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng
- Người lao động cam kết sẽ toàn tâm hoàn thành công việc một cách trung
thực, tận tâm, cẩn trọng và tốt nhất bằng mọi khả năng của mình và thực hiện tốt các
nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, nghiêm chỉnh tuân thủ mọi quy định tại hợp đồng
này và các nội quy, quy định của công ty ban hành trong từng thời ký và các quy định
của pháp luật Việt Nam.
b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an
toàn lao động và quy định chung của công ty.
c) Bồi thường vi phạm kỷ luật và trách nhiệm vật chất:
- Trong quá trình làm việc tại Công ty, nếu gây tổn thất cho Công ty thì phải
bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra.
- Bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo cho Công ty theo cam kết.
- Nếu người lao động có hành vi tiết lộ hoặc sử dụng những thông tin bí mất
phục vụ lợi ích cá nhân hoặc theo bất cứ cách nào trái pháp luật, hoặc có hại đối với
lợi ích của công ty, hoặc vi phạm luật lao động, quy trình quy phạm kỷ luật, tùy theo
mức độ sẽ bị kỷ luật theo quy định của công ty và các quy định của pháp luật.
- Người lao động cam, kết bồi thường cho công ty toàn bộ thiệt hại về người,
tài sản, vật chất và/hoặc hoạt động kinh doanh của công ty đã phát sinh do Người lao
động gây ra hay do việc vi phạm Hợp đồng hay vi phạm pháp luật của Người lao động,
cố ý hay vô ý gây ra và trả cho công ty các khoản tiền phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
theo mức cáo nhất mà pháp luật cho phép.
3.3 Cam kết và bảo đảm của Người lao động
- Người lao động cam kết trước ngày chấm dứt Hợp đồng này, Người lao
động có trách nhiệm thanh quyết toán các khoản nợ, khoản tài chính có liên quan cho
công ty vfa bàn giao các trang thiết bị, dụng cụ công cụ lao động, hồ sơ lưu trữ đang
quản lý và các công việc đang thực hiện cho cán bộ được công ty chỉ định.
- Hiện không có bất cứ khiếu nại, kiện tụng, tố tụng hoặc điều tra, thanh tra của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào đối với Người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 123
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người lao động.
4.1 Nghĩa vụ của Người lao động.
a) Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng
lao động này.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động
theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
4.2 Quyền hạn của Người sử dụng lao động
a) Điều hành quản lý Người lao động, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công
việc, đánh giá kết quả công việc của Người lao động.
b) Có quyền quy định định mức lao động, nội quy lao động, kỷ luật lao động và xử
lý kỷ luật lao động áp dụng cho Người lao động phù hợp với quy định pháp luật.
c) Có quyền tạm ngưng việc, thay đổi, điều chuyển, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng
lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật Người lao động phù hợp với quy định pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động doanh nghiệp.
d) Các quyền khác theo quy định pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành.
5.1 Những vấn đề về lao động không ghi trogn Hợp đồng lao động này thì áp dụng quy
định thỏa ước của tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng theo quy
định của pháp luật lao động.
5.2 Hợp đồng lao động được chia thành 02 bản có giá trị như nhua, mỗi bên giữ 01 bản
và có hiệu lực từ ngày 16/12/2017
5.3 Khi hai bên kết thúc phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng
lao động cũng có giá trị như nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng lao động được ký kết tại: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế.
Người lao động Người sử dụng lao động
(ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế

More Related Content

PDF
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
DOC
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
DOCX
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
PDF
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
PDF
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
PDF
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ng...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...

What's hot (20)

DOC
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
PPT
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
PDF
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
DOC
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
DOC
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
DOCX
Kế toán tiền lương
DOCX
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
PDF
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
DOC
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
PDF
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
DOCX
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
PDF
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
DOC
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Kế toán tiền lương
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Ad

Similar to Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên (20)

PDF
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
PDF
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
PDF
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
PDF
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
DOC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Cấp nước – xây dựng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Cấp nước Hải Phòng, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
PDF
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
PDF
Luận văn: Kế toán tiền lương tại công ty dịch vụ Vĩnh An, HOT
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử...
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
DOC
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty jinkyong vina.doc
PDF
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Cấp nước – xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Cấp nước Hải Phòng, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn: Kế toán tiền lương tại công ty dịch vụ Vĩnh An, HOT
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty jinkyong vina.doc
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Ad

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

PDF
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
PDF
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
PDF
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
PDF
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
PDF
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
PDF
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
PDF
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
PDF
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
PDF
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
PDF
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
PDF
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
PDF
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
PDF
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
DOC
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
PDF
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
PDF
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
PDF
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...

Recently uploaded (20)

PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
DOCX
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PDF
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
PDF
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
DOCX
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
PPTX
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
PPTX
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
PPTX
2. tràn khí màng phổi bệnh học nộii.pptx
DOCX
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
PPTX
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PPTX
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
2. tràn khí màng phổi bệnh học nộii.pptx
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....

Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN PHAN THỊ MINH LÂN Niên khóa: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Phan Thị Minh Lân Th.S Hoàng Thùy Dương Lớp : K50A Kế Toán Huế 12/2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜ I CÁM ƠN Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên kết hợp với kiến thức được rèn luyện khi còn ngồi trên ghế nhà trường đến hôm nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với đề tài “Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán cùng ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình, hương dẫn và tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại công ty và thu thập số liệu để hoàn thành tốt khóa luận này. Bên cạnh đó, nhờ sự hướng dẫn tận tình và tận tâm của cô giáo Hoàng Thùy Dương đã giúp em khắc phục được những sai sót và hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Thùy Dương. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên và toàn bộ giảng viên Trương Đại học Kinh tế Huế đã giúp em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng em kính chúc Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ngày càng phát triển và khẳng định được vị thế của công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Huế ngày 08 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phan Thị Minh Lân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. i MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi của đề tài........................................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp..........................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................5 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .....................................................................................5 1.1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương............................................................5 1.1.2. Bản chất của tiền lương.........................................................................................6 1.1.2.1. Bản chất của tiền lương......................................................................................6 1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................6 1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................7 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. ii 1.1.2.4. Phân loại tiền lương............................................................................................8 1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................10 1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ................................11 1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian ...................................................................11 1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ..................................................................13 1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán................................................................................14 1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ kinh phí công đoàn trong doanh nghiệp ....................................................15 1.1.4.1. Qũy tiền lương..................................................................................................15 1.1.4.2 Các khoản trích theo lương ...............................................................................16 1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................21 1.1.5.1. Tổng thu nhập...................................................................................................22 1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế ...............................................................................22 1.1.5.3. Các khoản giảm trừ .........................................................................................25 1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp.............................................................................................................26 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................26 1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................26 1.2.1.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................28 1.2.2. Hình thức sổ kế toán ..........................................................................................33 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ.......35 2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..................................35 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................35 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iii 2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên...................35 2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ................................................................36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................39 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................39 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................39 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................41 2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .............................................................41 2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng ..........................................................................43 2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................43 2.1.4.2. Trình tự kế toán ................................................................................................45 2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.........................................45 2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................45 2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh............................................................................50 2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên ......................................................................53 2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty....................................................53 2.2.1.1. Đặc điểm về lao động.......................................................................................53 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động.................................................................................55 2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương ...............................................56 2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương.........................................................................................56 2.2.2.2. Công tác chi trả lương ......................................................................................57 2.2.2.3. Phương pháp tính lương ...................................................................................57 2.2.3. Kế toán tiền lương tại công ty .............................................................................62 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................62 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. iv 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................62 2.2.3.3. Sổ kế toán .........................................................................................................62 2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương.............................................................................62 2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................................89 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................89 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................90 2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................................................................90 2.2.4.4. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương ..................................................90 2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ..........................................................................105 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................105 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................105 2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................105 2.2.5.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................105 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY...........................................................................111 3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên.......................111 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên.........................................................................................................................114 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................117 1. Kết luận....................................................................................................................117 2. Kiến nghị .................................................................................................................118 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................119 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế BHXH .............................................16 Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần ...................................................26 Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản .............................................................................44 Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018 ..................................................................................46 Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ 2016-2018......................................................................................................................51 Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên..............55 Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khoán đối với tài xế xe Huyndai 110 ..................................58 Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova........................................................58 Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ........................60 Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên.................................61 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vi DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long .........................64 Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019 ......................................66 Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019.............................70 Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe .............................................72 Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 .................75 Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342.......................................................................78 Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13..................................................................79 Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ.............................................................80 Biểu 2.9 Bảng chấm công bộ phân nhân sự kế toán tháng 09/2019..............................82 Biểu 2.10 Bảng chấm công bộ phận tổng đài tháng 09/2019........................................83 Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019 ..........................84 Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341.............................................................89 Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019............................93 Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383.....................................................................95 Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384.....................................................................96 Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386.....................................................................97 Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí công đoàn tháng 09/2019 .................................................99 Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau ..........................................................103 Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân....................................................107 Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân .......................................108 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 ..............................65 Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 .............67 Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019...................71 Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019.........................73 Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 ..........................................................................................................................74 Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13............................................76 Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh toán tiền lương.................................................77 Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phòng tháng 09/2019.....................................85 Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC.....................................................86 Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo..............................................................87 Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019...............................92 Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019........................100 Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty.......101 Hình 2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên .........................................102 Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019............................................110 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 ......................................................................29 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 ......................................................................31 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335 ....................................................................33 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên...............39 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ..........41 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................................45 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ : Kinh phí công đoàn ĐPCĐ : Đoàn phí công đoàn NLĐ : Người lao động TNCN :Thu nhập cá nhân NH : Ngắn hạn KH : Khách hàng CP : Chi phí TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn nhu cầu. Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ được nhận một khoản thù lao, đó chính là tiền lương, ngoài ra họ còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…Tiền lương đóng vai trò là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh, là một trong những nhân tố cấu thành giá cả hàng hóa. Chính vì vậy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần hành kế toán rất quan trọng trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế mở ngày này, doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt về thị trường, chất lượng, sự đa dạng hóa…không chỉ với các doanh nghiệp nội địa mà còn với các công ty nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách này ngày càng có nhiều công ty nước ngoài xâm nhập vào Việt Nam như Uber, Grab,…Dù mới vào thị trường Việt Nam những với ưu thế của họ là công nghệ thông tin nhanh chóng và cách thức hoạt dộng dựa trên dữ liệu số đã thu hút lượng khách hàng rất lớn và tạo ra thách thức lớn cho các hãng taxi truyền thống phải thay đổi như thế nào để có thể đứng vững trên thị trường. Cụm từ “taxi công nghệ” đã không còn xa lạ với mọi người vừa nhanh chóng tiện lợi, vừa giá rẻ phù hợp túi tiền. Thật vậy, với những thách thức trên công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên-Suntaxi Huế cần phải có những định hướng, mục tiêu rõ ràng trong tương lai để có thể đứng vững trên thị trường. Suntaxi Huế có đội ngũ nhân viên khá đông vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ và đưa ra các chính sách đào tạo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất không để xảy ra các trường hợp chặt chém khách, kéo dài quãng đường… để giữ được khách hàng của công ty. Muốn nhân viên làm việc hiệu quả nhất thì công ty phải có chính sách trả lương hợp lí phù hợp với lợi ích của người lao động. Tổ chức công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân một cách khoa học, hợp lí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 2 Chính những yêu cầu cấp thiết về việc quản lý tiền lương và hạch toán lương hợp lí thỏa đáng mong muốn của người lao động nhằm để nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả làm việc. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế tôi chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống lại cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế. - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên - Sun taxi Huế. 4. Phạm vi của đề tài - Về mặt không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán, phòng nhân sự và các phòng ban khác. - Về mặt thời gian: Nghiên cứu số liệu trên báo cáo tài chính qua 3 năm: 2016, 2017, 2018 và tập trung nghiên cứu tình hình công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thuế thu nhập cá nhân vào năm 2019 cụ thể là tháng 09/2019 tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 3 - Về mặt nội dung: nội dung của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh tế cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nghiên cứu đọc, tham khảo tài các tài liệu từ giáo trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận văn, tìm hiểu thông tin từ internet, báo đài liên quan đến đề tài tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân - Phương pháp xử lý số liệu: + Phương pháp phân tích, thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, cá nhân; dựa vào các số liệu, tài liệu đã thu thập được để nghiên cứu quy trình, nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân tích số liệu thu thập được về kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động… + Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu thập được ban đầu, tiến hành phân loại và tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học; đối chiếu giữa cơ sở lý thuyết với thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp, góp ý về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 6.Cấu trúc của đề tài Cấu trúc của chuyên đề gồm có 3 phần cụ thể : PHẦN I: Đặt vấn đề T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 4 PHẦN II: Nôi dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang nguyên - Suntaxi Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế. PHẦN III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức lao động.” Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. 1.1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động. Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội (BHXH) chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử dụng để chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 6 Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao động đã cống hiến cho xã hội trước đó. Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, người lao động còn được hưởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh không mất tiền là người lao động phải có thẻ bao hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được mua từ tiền trích BHYT. Đây là chế độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn được thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động của tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho người lao động. 1.1.2. Bản chất của tiền lương 1.1.2.1. Bản chất của tiền lương - Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất. - Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về công sức lao động, trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần trong đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương chính là giá cả của hàng hóa sức lao động. - Tiền lương còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do người lao động làm ra. 1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương  Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 7 Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi vậy, khi động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm được nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.  Chức năng kích thích người lao động Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao động. Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ra động lực lao động, tăng khả năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.  Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. qua đó người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất. 1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng chính xác, đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 8 Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động. Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo. Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch toán hợp lý công bằng chính xác. Ngoài tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT ... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và tăng thêm cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động. 1.1.2.4. Phân loại tiền lương  Theo quan hệ với quy trình sản xuất - Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho những người lao động trực tiếp tham gia sản xuất chính, là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ. - Lương gián tiếp: là phần lương trả cho những người lao động tham gia gián tiếp vào sản xuất, hay là bộ phận những người lao động tham gia một cách gián tiếp vào các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kĩ thuật, giám sát, quản lý, hành chính, kế toán,… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 9  Phân loại theo hình thức trả lương - Tiền lương theo thời gian + Tiền lương theo tháng là khoản tiền lương trả cố định theo định kì hàng tháng cho người làm cố định được quy định trong hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản do nhà nước quy định. + Tiền lương ngày là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ. + Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày. - Tiền lương tính theo sản phẩm + Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp là khoản tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp cho sản phẩm người lao động đã hoàn thành theo đúng quy cách, kích cỡ, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đã được quy định. + Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp là khoản tiền lương trả cho người lao động ở bộ phận điều khiển các loại thiết bị, máy móc hoặc vận chuyển các nguyên vật liệu hay thành phẩm. + Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng có phạt là khoản tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp, ngoài ra sẽ được thưởng thêm nếu chất lượng tốt, năng suất cao và tối ưu được khoản chi phí như: vật tư, nhiên liệu,...và sẽ bị phạt khi vi phạm các lỗi theo các quy định của công ty. Tiền lương tính theo tính chất lương - Tiền lương chính là khoản tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm lương cơ bản nhân với hệ số tiền lương cộng với các khoản phụ cấp theo lương, cộng tiền mức thưởng, cộng tiền làm thêm giờ. - Tiền lương phụ là khoản tiền lương trả cho người lao động không làm những nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ mà doanh nghiệp quy định. -Tiền lương làm thêm giờ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 10 Lương làm ngoài giờ = Đơn giá lương theo giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ Đơn giá lương theo giờ = Tổng lương/200 giờ Tỉ lệ lương ngoài giờ làm việc: - Ngoài giờ hành chính: 150% lương - Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200% lương - Ngày lễ, tết = 300% lương  Phân theo đối tượng trả lương - Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng sản xuất, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình tạo ra hàng hóa, dịch vụ. - Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng bán hàng. Đây là bộ phận tiếp cận với khách hàng giới thiệu đến khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công ty. - Tiền lương quản lý: Là tiền lương chi trả cho đối tượng thưc hiện chức năng quản lý doanh nghiệp. 1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. - Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương và cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý chức năng lập kế hoạch quỹ lương cho kỳ sau. - Tính và phân bổ chính xác vào đối tượng chi phí, tính giá thành, giá vốn. - Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp tiết kiệm quỹ lương và cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý khác. - Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 11 phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động. 1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp Theo Điều 94, Bộ Luật Lao động (2012): “Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 10 ngày”. Tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động hướng dẫn hình thức trả lương. Căn cứ vào quy định này sẽ có 3 hình thức trả lương như sau 1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian - Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà không định mức được sản phẩm. - Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho các lao động làm công tác văn phòng như: Hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán… và các nhân viên thuộc các ngành không có tính chất sản xuất. Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những công việc mà ở đó chưa (không) có định mức lao động. Hình thức trả lương này đơn giản, dễ tính toán. Phản ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho thu nhập của họ có tính ổn định hơn. Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người do đó chưa kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao động và năng suất lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 12 Có hai hình thức trả lương theo thời gian: * Trả lương theo thời gian giản đơn - Tiền lương tháng: là số tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các tháng lương hoặc đã được trả cố định hàng tháng trên cơ sở các hợp đồng. Mức lương tháng x Số ngày làm việc thực trong tháng Tiền lương tháng = Số ngày làm việc theo quy định Với số ngày làm việc trong một tháng theo quy định của luật lao động tối đa là 26 ngày. - Tiền lương tuần: xà tiền lương tính cho một tuần làm việc Mức lương tháng x 12 ( tháng) Mức lương tuần = 52 ( tuần ) - Tiền lương ngày: là tiền lương được tính trên cơ sở số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lương ngày. Mức lương tháng Mức lương ngày = Số ngày làm việc theo quy định - Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương giờ và số giờ làm việc thực tế trong đó mức lương giờ được tính trên cơ sở mức lương ngày và số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Mức lương ngày Mức lương giờ = Số giờ làm việc quy định * Trả lương theo thời gian có thưởng: - Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 13 Công thức tính: Trả lương theo thời gian = Trả lương theo thời gian đơn giản + Các khoản tiền thưởng 1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm - Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Đó là phương thức trả lương cho người lao động dựa vào kết quả lao động – khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, đúng quy cách, kỹ thuật, chất lượng đã quy định. Tiền lương mà người lao động nhận được sẽ căn cứ vào đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm. Tổng tiền lương Đơn giá tiền Số lượng sản phẩm phải trả lương/sản phẩm hoàn thành Việc trả lương theo sản phẩm có thể được thực hiện theo các cách sau: * Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế Hình thức này thường áp dụng với công nhân trực tiếp, lao động trong dây chuyền sản xuất hàng loạt. Nó khuyến khích người lao động quan tâm đến năng suất tạo ra sản phẩm. Theo hình thức này, tiền lương sẽ được tính trực tiếp với số lượng sản phẩm mà người lao động làm ra đúng tiêu chuẩn, quy cách, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. * Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp Thường áp dụng để trả lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất như công việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất… Những công việc này không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. Khuyến khích công nhân gián tiếp phục vụ tốt hơn cho công nhân trực tiếp. Do cách tính lương cho bộ phận gián tiếp còn phải phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp nên nói chung hình thức tính lương này chưa được chính xác, còn nhiều mặt hạn chế, khó phản ánh được công việc thực tế. = x T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 14 * Trả lương theo sản phẩm lũy tiến Doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương tại các mức sản lượng khác nhau: Đơn giá tiền lương ở mức sản lượng cao hơn sẽ lớn hơn đơn giá ở mức sản lượng thấp. Từ đó, khuyến khích người lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động tới mức tối đa. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này, doanh nghiệp cần chú ý khi xây dựng tiền thưởng lũy tiến nhằm hạn chế hai trường hợp có thể xảy ra, đó là: người lao động phải tăng cường độ làm việc, không đảm bảo sức khỏe cho hoạt động sản xuất lâu dài và tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Do vậy doanh nghiệp chỉ nên áp dụng nó khi cần hoàn thành gấp một đơn đặt hàng quan trọng hay là khi trả lương cho người lao động ở khâu trọng yếu nhất. * Trả lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt Hình thức này giống với hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp, gián tiếp nhưng nó có thêm chế độ thưởng phạt. Nếu người lao động thực hiện và hoàn thành xuất sắc công việc của mình cả về năng suất lẫn chất lượng sản phẩm thì sẽ được thưởng và ngược lại nếu lao động không hoàn thành kế hoạch được giao, làm hỏng sản phẩm và lãng phí nguyên vật liệu thì sẽ bị phạt. 1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán * Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm Trả lương khoán theo sản phẩm là hình thức đặc biệt của tiền lương theo sản phẩm, trong đó tổng số tiền lương trả cho công nhân hoặc một nhóm công nhân được quy định trước cho một khối lượng công việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định phải được hoàn thành trong thời gian quy định - Khoán công việc: Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng công việc mà người lao động phải hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, có tính chất đột xuất… - Khoán quỹ lương: Căn cứ vào khối lượng từng công việc, sản phẩm và thời gian cần thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp khoán quỹ lương. Người lao động biết trước tiền lương mà họ sẽ nhận sau khi hoàn thành công việc trong thời gian được quy định sẵn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 15 * Hình thức trả lương khoán theo doanh thu Trả lương theo doanh thu là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng doanh số của công ty. Hình thức này thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng…hưởng lương theo doanh thu. Tiền lương trong tháng = Lương cơ bản Phụ cấp Doanh số tỷ lệ trong tháng tính lương 1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ kinh phí công đoàn trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Qũy tiền lương Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương. Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế. (Tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương khoán). - Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học. - Tiền ăn trưa, ăn ca - Các loại phụ cấp thường xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên...). - Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên. Để phục vụ cho công tác hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia thành hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ. + + x T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 16 + Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và phụ cấp kèm theo như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên... + Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ 1.1.4.2 Các khoản trích theo lương Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế độ BHXH Tên văn bản Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung Luật số 58/2014/QH13 20/11/2014 01/01/2016 Quy định chế độ, chính sách BHXH Thông tư 59/2015/TT-BLĐ TBXH 29/12/2015 15/02/2016 Chế độ BHXH ( ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất ): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc Nghị định 44/2017/NĐ-CP 14/04/2017 01/06/2017 Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Quyết định 595/QĐ-BHXH 14/04/2017 01/07/2017 Ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm và thẻ bảo hiểm. Quy định về mức đóng và tỉ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm Quyết định 888/QĐ-BHXH 16/07/2018 01/07/2018 Sửa đổi quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Nghị định 143/2018/NĐ-CP 15/10/2018 01/12/2018 Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc với NLĐ là công dân nước ngoài tại Việt Nam Quyết định 166/QĐ-BHXH 31/01/2019 01/05/2019 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả chế độ BHXH,BHTN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 17 Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam quy định: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng 01/01/2019 như sau: *Qũy bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền lương phải trả. Kể từ ngày 01/01/2019, Doanh nghiệp hàng tháng tiến hành trích lập quỹ BHXH với tỷ lệ là 25,5% trên tổng số tiền lương thực tế trả cho công nhân viên, trong đó: 17,5% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( trong đó: 3% vào quỹ ốm đau, thai sản và 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất và 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ) và trích 8% trừ trực tiếp vào lương của người lao động ( đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất ).  Trợ cấp ốm đau Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật BHXH được tính như sau: Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc X 75% X Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau 26 ngày - Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật BHXH được tính như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 18 Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài này = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc X Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau X Số tháng nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau Trong đó: Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau: - Bằng 65% nếu người lao động đã đóng BHXH từ đu 30 năm trở lên; - Bằng 55% nếu người lao động đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm - Bằng 50% nếu người lao động đã đóng BHXH dưới 15 năm  Trợ cấp thai sản * Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thai sản. Căn cứ theo Điều 31, Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 58/2014/QH13 của Quốc Hội, Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; d) Người lao động nữ đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. đ) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ e) Người lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con Người lao động quy định tại các điểm b, c và d phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 19 Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. * Mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội khi sinh con sẽ được hưởng một số khoản tiền trợ cấp như sau: - Trợ cấp một lần Căn cứ Điều 38, Luật BHXH 2014 quy định lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. - Tiền chế độ thai sản Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng chế độ thai sản một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Theo đó, mỗi tháng nghỉ lao động nữ sinh con được hưởng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ sinh. Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng. - Tiền dưỡng sức sau sinh Lao động nữ sau khi sinh con mà trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 ngày đến 10 ngày. Trong đó, tối đa 10 ngày nếu lao động nữ sinh đôi trở lên; 07 ngày nếu sinh mổ; 05 ngày với các trường hợp khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 20 Khi nghỉ dưỡng sức sau sinh, lao động nữ được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở. * Mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nam Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Luật BHXH số 58/2014/QH13 của Quốc Hội đối với mức hưởng chế độ thai sản cho nam giới như sau: Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội. Mức hưởng một ngày được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày như sau: Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng BHXH/24 ngày X số ngày nghỉ Mức hưởng trợ cấp thai sản 1 lần cho chồng Căn cứ điều 38 Luật BHXH số 58/2014/QH13 của Quốc Hội quy định: “Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.” *Qũy bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật này. Quỹ BHYT là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm. Theo chế độ hiện hành, mức trích đóng BHYT là 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động và 1,5% trừ vào lương của người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 21 * Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm. Nguồn hình thành quỹ BHTN như sau: - Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN. - Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN. - Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của những người tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần 1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân Cách tính thuế TNCN đối với lao động cư trú , ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: - Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là: Thu nhập chịu thuế và thuế suất. - Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó hay còn gọi là tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần. - Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm cuối tháng. Công thức tính thuế Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 22 1.1.5.1. Tổng thu nhập Tổng thu nhập được xác định như sau: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp) 1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế - Tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa "Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn. - Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân." + Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục: "Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau: Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài." + Tiền điện thoại, Công tác phí: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 23 - Hiện tại trong văn bản về luật thuế TNDN chưa có quy định mức chi cụ thể: -> Chỉ quy định ghi rõ Điều kiện hưởng và Mức hưởng tại 1 trong các hồ sơ như: Hợp đồng lao động, quy chế lượng lương … + Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo): "Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập. - Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế được tổng hợp tại Danh mục tổng hợp các khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, ban hành tại công văn số 1381/TCT-TNCN ngày 24/4/2014 của Tổng cục Thuế." + Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn: "Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau: Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. - Doanh nghiệp trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế." + Khoản tiền đám hiếu, hỉ: "Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chị đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 24 + Tiền mua bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ ... Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động  Phải chị thuế TNCN. - Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thoả thuận tại hợp đồng hiếm do doanh nghiệp bảo hiểm trả. + Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về nước 1 lần/1 năm: "Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại." + Một số khoản miễn thuế khác như: - Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao...) . - Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… - Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 25 - Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động. 1.1.5.3. Các khoản giảm trừ bao gồm: + Giảm trừ gia cảnh: - Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. - Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.(Phải đăng ký và được cấp MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh) + Các khoản bảo hiểm bắt buộc: - Năm 2019 tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau: BHXH (8 %), BHYT1,5 %), BHTN (1 %) + Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học : Phải có đầy đủ chứng từ hợp pháp của cơ sở được thành lập hợp pháp. Cách tính thuế TNCN lao động dưới 3 tháng (Thời vụ, giao khoán, thử việc ...): - Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. - Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên những ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu 02/KK-TNCN theo Thông tư 92) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 26 Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ kế toán Nhằm để phục vụ công tác hạch toán chi trả lương cho người lao động một cách chính xác thì kế toán sử dụng các chứng từ sau: + Chứng từ quan trọng để kế toán tiền lương là bảng chấm công. Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH,… để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công lập riêng cho từng bộ phận, tổ đội lao động, sản xuất. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi. Cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất. Ngoài ra, chứng từ kế toán lương còn bao gồm: + Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 27 + Bảng thanh toán tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán. + Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn hành của đơn vị hay cá nhân người lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. + Bảng chấm công làm thêm giờ để theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị. + Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán để xác định về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. + Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp. + Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng như: thuê lao động bốc vác, vận chuyển thiết bị… Chứng từ kế toán đối với các khoản trích theo lương bao gồm: + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL) + Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL) + Các chứng từ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản: giấy ra viện, phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH, giấy khai sinh, phụ lục khi sinh… là chứng từ làm căn cứ để kế toán lập danh sách giải quyết chế độ ốm đau, thai sản. + Các quyết định tăng giảm lao động đóng BHXH Chứng từ kế toán đối với thuế thu nhập cá nhân bao gồm: + Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân là bảng tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng, là căn cứ để trừ vào tiền lương của người lao động và hạch toán vào sổ kế toán + Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/KK-TNCN) + Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 28 + Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN) + Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ : Chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo khuyến học, chứng từ đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định 1.2.1.2. Tài khoản kế toán  Tài khoản 334 – Tài khoản phải trả người lao động Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ. + Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả, ứng lương cho người lao động. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động. - Kết chuyển tiền lương của người lao động chưa lĩnh. + Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho NLĐ. + Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. + Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 29 138, 141, 334 627, 641, 642 333, 338 627,241, 622, 623, Các khoản phải khấu trừ vào lương Lương và các khoản phụ cấp phải và thu nhập của người lao động trả cho người lao động 111, 112 335 Ứng và thanh toán tiền lương và Phải trả tiền lương nghĩ phép khoản khác cho người lao động của công nhân sản xuất (Nếu DN trích trước) 511 353 Khi chi trả lương, thưởng và các Tiền thưởng phải trả người lao khoản khác cho người lao động động từ quỹ KT-PL bằng sản phẩm, hàng hóa 33311 338 (3383) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) BHXH phải trả công nhân viên Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 30  Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh nghiệp và phản ánh giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. + Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan. - BHXH phải trả công nhân viên. - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. - Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. - Trả lại tiền đã nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - Các khoản đã trả, đã nộp khác. + Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh tại đơn vị - Số BHXH, BHYT mà công chức, viên chức được trừ vào lương hàng tháng - Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm tại đơn vị. + Dư có: – BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết; – Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết; – Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán; – Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác; – Số tiền nhận ký cược, quỹ chưa trả. + Dư nợ: Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2 – Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết. – Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn. – Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 31 – Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế. – Tài khoản 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). – Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). – Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. – Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác. 338,411,642,711 338 111,152,153,156,211 Xử lý số tài sản thừa phát Giá trị tài sản chưa xác Hiện khi kiểm kê định nguyên nhân 112,111 632,627,154,642,641 Chi nộp tiền BHXH,BHYT Trích BHXH,BHYT,KPCĐ KPCĐ,BHTN ,BHTN 511 334 Phân bổ doanh thu nhận trước rừ vào lương Cho từng kì 111,112,152,153,156 Vốn HĐ hợp tác kinh doanh Vay không hình thành pháp nhân 111,112 Doanh thu nhận trước 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 32  Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân + Bên Nợ: - Số thuế TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ - Số thuế TNCN được giảm trừ vào số thuế phải nộp + Bên Có: - Số thuế TNCN phải nộp + Số dư bên Có - Số thuế TNCN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước - Trong trường hợp đặc biệt thì TK 3335 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ của TK 3335 phản ánh số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp cho Nhà nước hoặc có thể phản ánh số thuế TNCN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện thoái thu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 33 333 (3335) 334 622, 623, 627 641, 642,... Hằng tháng, khi xác định số thuế Tiền lương, tiền công thu nhập các nhân phải nộp tính phụ cấp, tiền thưởng phải trên thu nhập thường xuyên chịu trả CNV 431 thuế của CNV và NLĐ khác 622, 623, 627 333 (3335) 641, 642,... Số thuế TNCN phải Tính vào chi phí SXKD phải khấu trừ Chi trả (Tổng số tiền phải thanh toán) tiền thù lao dịch vụ 111, 112 161 Số tiền thực trả Tính vào chi phí sự nghiệp, dự án (Tổng số tiền phải thanh toán) 431 Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng (Tổng số tiền phải thanh toán) Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335 1.2.2. Hình thức sổ kế toán Công tác kế toán trong một đơn vị hạch toán thường nhiều và phức tạp, không chỉ thể hiện ở số lượng các phần hành mà còn ở mỗi phần hành kế toán cần thực hiện. Do vậy đơn vị hạch toán cần thiết phải sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau cả về kết cấu, nội dung, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 34 phương pháp hạch toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán, các loại sổ kế toán này được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành. Như vậy, hình thức tổ chức kế toán là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về khả năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành cho một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau và trên thực tế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức sổ kế toán như sau: - Hình thức Nhật ký – Sổ cái. - Hình thức Nhật ký – chứng từ. - Hình thức Nhật ký chung. - Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán máy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 35 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ 2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 2.1.1. Giới thiệu chung 2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế là là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vận tải hành khách ở khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế. Sau 3 năm hoạt động, công ty Cổ phần Suntaxi đã và đang khẳng định được thương hiệu và uy tín trên thị trường về lĩnh vực vận tải taxi, cung cấp địch vụ uy tín và chất lượng tốt nhất cho khách hàng với định hướng “ Taxi giá rẻ, taxi của mọi nhà” Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên Tên giao dịch: KHANGNGUYEN.,JSC Tên viết tắt: KHANGNGUYEN.,JSC Mã số thuế: 3301568352 Địa chỉ: 100 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Đại diện pháp luật: Hà Trần Thị Mai Trâm Ngày cấp giấy phép: 14/08/2015 Ngày hoạt động: 25/08/2015 Giấp phép kinh doanh: 3301568352 Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ Ngành nghề chính: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) Thành viên Hội đồng quản trị bao gồm: - Bà Hà Trần Thị Mai Trâm Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị - Ông Nguyễn Hoàng Phong Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị - Ông Phạm Văn Tài Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 36 2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh - Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành, vận tải hành khách bằng xe taxi; - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa - Dịch vụ phục vụ đồ uống - Dịch vụ tắm hơi, message và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự - Buôn bán ô tô và xe có động cơ khác - Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan - Vận tải bằng xe buýt - Vận tải hành khách bằng đường bộ khác - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động - Cho thuê xe động cơ - Cho thuê tài sản và chi phí tài chính - Đại lý du lịch - Chăn nuôi khác - Đại lý mô giới đấu giá - Bảo dưỡng và sửa chửa ô tô, xe máy - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại - Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch - Hoạt động các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vân tải đường sắt và đường bộ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 37 2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Suntaxi tại Huế là sự hợp tác giữa Công ty cổ phần Suntaxi với Công ty cổ phần Đầu Tư Du lịch Khang Nguyên, đơn vị đứng chân tại TP Huế. Nằm trong kế hoạch mở rộng và phát triển mạng lưới hoạt động của công ty sun taxi, từ giữa năm 2015 đến nay, Suntaxi đã phát triển thêm được 8 chi nhánh. Ngày 25/06/2016 Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành lập và khai trương và đi vào hoạt động, nâng tổng số các đơn vị (chi nhánh) trong hệ thống là 15, kéo dài từ Quảng Bình đến Huế, qua các tỉnh khu Duyên Hải Miền Trung vào đến Vũng Tàu, Đồng Nai và 3 tỉnh Tây Nguyên. Kể từ khi thành lập đến nay, Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát triển không chỉ về số lượng xe mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt động trên các địa huyện như huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền – huyện Quảng Điền – huyện Phú Vang. Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50 xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ Innova. SunTaxi Huế là chi nhánh thứ 15 của tập đoàn Suntaxi, đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm người lao động và góp phần xây dựng nền kinh tế phát triển của thành phố Huế. Với đội ngũ lái xe được đào tạo bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp ”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu “Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đây cũng là chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của của công ty cổ phấn Suntaxi “ Taxi gía rẻ, taxi của mọi nhà”. Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50 xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ Innova. Sau 3 năm đi vào hoạt động tổng số lượng xe hiện tại là 140 xe được đầu tư mới 100% từ ban đầu với 3 dòng xe là Hyundai Grand I10 – Toyota Vios – Mitsubishi Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng cán bộ công nhân viên của công ty đã lên tới hơn 250 người làm việc tại thành phố Huế và hệ thống tại các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 38 Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình "Chuyến xe tnghĩa tình” định kỳ hàng tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm và hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ tốt hơn, Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cVcVcC Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Chủ tịch hội đồng quản trị Là người đứng đầu doanh nghiệp, chỉ đạo các hoạt động của công ty có toàn quyền để nhân danh công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Là người đại diện về mặt pháp luật của công ty Chủ tịch HĐQT BP Kế toán Phó chủ tịch HĐQT BP Tổng đài BP Kinh doanh BP Điều hành Giám đốc BP Nhân sự BP Kỹ thuật Bãi xe Nam Đông Bãi xe Phong Điền Bãi xe Kim Long Bãi xe Phú Vang Bãi xe Vỹ Dạ Bãi xe An Cựu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 40  Phó chủ tịch hội đồng quản trị Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết vấn đề công ty, kiểm soát quá trình kinh doanh đề ra các kế hoạch phát triển trong tương lai.  Giám đốc Định hướng chiến lược hoạt động cho công ty (hoạch định, chỉ đạo thực hiện và đánh giá chiến lược), thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện các hoạt động tài chính (huy động, sử dụng, kiểm soát vốn) và một nhiệm vụ rất quan trọng nữa của CEO là dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.  Phòng kinh doanh Có trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng đưa ra mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai. Tìm hiểu phân tích đối thủ cạnh tranh và những thế mạnh của công ty đưa ra kế hoạch quảng cáo thích hợp. Thực hiện liên kết với các khách sạn nhà hàng để tiếp thị dịch vụ taxi tới khách hàng, thực hiện chi hoa hồng cho các đơn vị đó.  Phòng điều hành Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhân viên lái xe, thực hiện đúng các quy định của công ty đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Xử lý và giải quyết các tài xế vi phạm các quy chế công ty, vi phạm luật an toàn giao thông và các trường hợp tai nạn xảy ra.  Phòng kế toán Dưới sự quản lý kế toán trưởng thực hiện hạch toán đúng các chế độ kế toán, cung cấp thông tin cho bên trong và ngoài doanh nghiệp. Tổ chức công tác hạch toán lưu trữ chứng từ, kiểm tra và bảo vệ tài sản công ty, lập các báo cáo quản trị và BCTC. Có trách nhiệm quản lý nguồn vốn, quản lý thu- chi.  Phòng tổng đài Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và giải quyết các yêu cầu từ khách hàng, hỗ trợ tư vấn về các dịch vụ khi khách hàng thắc mắc. Là cầu nối thông tin giữa khách hàng và doanh nghiệp bất kì phản hồi từ khách hàng sẽ được trình lên giám đốc giải quyết. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 41  Phòng nhân sự Là bộ phận chuyên môn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý – điều hành, quản lý nhân sự - lao động – tiền lương, công tác nội chính, công tác hành chính – quản trị, văn hóa – xã hội, thi đua – khen thưởng và thực hiện các chính sách, chế độ cho người lao động trong đơn vị. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán v Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Bộ phận kế toán của công ty gồm 6 nhân viên trong đó bao gồm kế toán trưởng, 3 chuyên viên kế toán, thu ngân và thủ quỹ. Kế toán trưởng là người đứng đầu chỉ đạo và quản lý bộ phận kế toán. 2.1.3.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng Cùng với ban giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cống tác kế toán, thống kê, hạch toán và thông tin tài chính trong toàn công ty. Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán vật tư Thu ngân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 42 sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu câu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.  Kế toán tổng hợp Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ hạch toán để hoàn tất tất cả các báo cáo tài chính tháng, quý, năm, báo cáo thuế….Phụ trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhập thông tin lên mạng kế toán của tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Ngoài ra, kế toán thanh toán còn kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ của kế toán doanh thu. Nghĩa là hằng ngày chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng, mua và quản lý số hóa đơn xuất ra. Cuối tháng lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khá. Đồng thời phối hợp với kế toán trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán  Kế toán thanh toán Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số dư tài khoản ngân hàng vào công ty mẹ. Theo dõi khoản ký quỹ tài xế và làm bảng tính lương khi lái xe nghỉ việc  Kế toán vật tư Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn. Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ. Chuẩn bị các giấy tờ và các thủ tục thanh lý các xe cũ. Làm hợp đồng và theo dõi các khoản bảo hiểm xe  Thủ quỹ Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày theo yêu cầu. Và lập các sổ theo dõi thu chi đối chiếu với kế toán thanh toán vào cuối tháng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 43  Thu ngân Hàng ngày thu ngân và một nhân viên kinh doanh thu tiền từ lái xe, chốt doanh thu và tính lương cho tài xế, đảm bảo thu tiền và nộp tiền vào quỹ của công ty chính xác. Đối với các trường hợp lái xe không tuân thủ nộp doanh thu thì báo cáo lên cấp trên. 2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng 2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mức kế toán và chế độ kế toán hiện hành dùng để tổng hợp và phản ánh tình hình kinh doanh của công ty, thuyết minh về tình hình tài chính, kinh tế của công ty. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) gồm 4 loại cơ bản là: Báo cáo tình hình tài chính đơn vị, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính và được lập vào cuối mỗi năm. Ngoài ra định kì kế toán phải lập các báo khác nhằm phục vụ công tác quản trị như là báo cáo doanh thu theo tháng, theo quý, Báo cáo chi phí… Bộ phận kế toán luôn tuân thủ nghiêm ngặt, chặt chẽ các chế độ, chuẩn mực do Bộ tài chính ban hành và thường xuyên cập nhật mọi thông tin về các quyết định sửa đổi bổ sung nhằm đảm bảo việc hạch toán, lập BCTC đúng pháp luật và đảm bảo tính minh bạch. Công ty Cổ phần đầu tư Khang Nguyên-Sun taxi Huế áp dụng các chính sách kế toán như sau: - Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi số kế toán: Các BCTC và ghi chép kế toán sử dụng Việt Nam Đồng (VNĐ), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật kế toán số 03/2003/QH ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung. - Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. - Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính, công ty in đầy đủ Báo cáo tài chính, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 44 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kế khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): + Tài sản cố định hữu hình và tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính đơn vị theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. + Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và khấu hao tài sản cố định theo chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình, thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và Thông tư số 45/2013/TT_BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính. + Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản Loại tài sản cố định Thời gian khấu hao Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 năm Máy móc, thiệt bị 06 - 10 năm Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 - 12 năm Dụng cụ quản lý 03 - 10 năm TSCĐ hữu hình khác 05 - 25 năm - Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế - Hệ thống tài khoản áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 của Bộ tài chính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 45 2.1.4.2. Trình tự kế toán Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Nguồn: BP kế toán Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu với số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và được thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán. 2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Phần mềm kế toán SEASOFT Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Máy tính Phần mềm kế toán SEASOFT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 46 Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 6,492,887,422 24.89 13,541,314,883 29.43 13,735,793,929 23.41 7,048,427,461 108.56 194,479,046 1.44 Tiền 2,045,841,519 7.84 8,141,021,964 17.69 452,744,855 0.77 6,095,180,445 297.93 (7,688,277,109) (94.44) Phải thu ngắn hạn của KH 527,283,500 2.02 655,382,000 1.42 1,061,165,000 1.81 128,098,500 24.29 405,783,000 61.92 Trả trước cho người bán NH 1,455,750,000 5.58 5,207,500 0.01 44,003,602 0.07 (1,450,542,500) (99.64) 38,796,102 745.00 Phải thu ngắn hạn khác 13,850,760 0.05 18,878,072 0.04 0.00 5,027,312 36.30 (18,878,072) (100.00) Chi phí trả trước NH 292,580,493 1.12 300,497,290 0.65 11,500,000,000 19.60 7,916,797 2.71 11,199,502,710 3726.99 Thuế GTGT được khấu trừ 2,157,581,150 8.27 4,420,328,057 9.61 677,880,472 1.16 2,262,746,907 104.87 (3,742,447,585) (84.66) B. Tài sản dài hạn 19,593,962,105 75.11 32,470,517,646 70.57 44,937,483,646 76.59 12,876,555,541 65.72 12,466,966,000 38.39 TSCĐ hữu hình 18,043,345,653 69.17 30,407,789,618 66.09 38,361,125,475 65.38 12,364,443,965 68.53 7,953,335,857 26.16 Nguyên giá 19,483,303,634 74.69 36,488,699,990 79.30 51,274,327,260 87.39 17,005,396,356 87.28 14,785,627,270 40.52 Hao mòn lũy kế (1,439,957,981) (5.52) (6,080,910,372) (13.22) (12,913,201,785) (22.01) (4,640,952,391) 322.30 (6,832,291,413) 112.36 Chi phí trả trước DH 1,550,616,452 5.94 2,062,728,028 4.48 1,268,553,971 2.16 512,111,576 33.03 (794,174,057) (38.50) Tài sản dài hạn khác 5,307,804,200 9.05 5,307,804,200 0.00 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 47 Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch % Chênh lệch % Tổng tài sản 26,086,849,527 100 46,011,832,529 100 58,673,277,575 100.00 19,924,983,002 76.38 12,661,445,046 27.52 C. Nợ phải trả 18,075,883,464 69.29 32,980,251,038 71.68 39,558,930,262 67.42 14,904,367,574 82.45 6,578,679,224 19.95 Phải trả người bán NH 137,339,442 0.53 479,055,943 1.04 0 0.00 341,716,501 248.81 (479,055,943) (100.00) Người mua trả tiền trước NH 4,262,500 0.02 - 0.00 0 0.00 (4,262,500) (100) 0 0.00 Thuế và các khoản phải nộp NN 672,452,002 2.58 2,989,146,607 6.50 5,632,833 0.01 2,316,694,605 344.51 (2,983,513,774) (99.81) Phải trả người lao động 418,517,285 1.60 578,929,914 1.26 886,386,957 1.51 160,412,629 38.33 307,457,043 53.11 Phải trả NH khác 455,812,235 1.75 1,108,164,408 2.41 17,884,972 0.03 652,352,173 143.12 (1,090,279,436) (98.39) Vay và nợ thuê tài chính 16,387,500,000 62.82 27,824,954,166 60.47 38,649,025,500 65.87 11,437,454,166 69.79 10,824,071,334 38.90 D. Vốn chủ sở hữu 8,010,966,063 30.71 13,031,581,491 28.32 19,114,347,313 32.58 5,020,615,428 62.67 6,082,765,822 46.68 Vốn đầu tư chủ sở hữu 7,874,000,000 30.18 10,900,000,000 23.69 15,000,000,000 25.57 3,026,000,000 38.43 4,100,000,000 37.61 LN sau thuế chưa phân phối kỳ này 136,966,063 0.53 2,131,581,491 4.63 4,114,347,313 7.01 1,994,615,428 1456.28 1,982,765,822 93.02 Tổng nguồn vốn 26,086,849,527 100 46,011,832,529 100 58,673,277,575 100 19,924,983,002 76.38 12,661,445,046 27.52 Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 48 Về khoản mục tài sản: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản của công ty qua 3 năm tăng mạnh. Đặc biệt trong năm 2017 tăng rất mạnh với tốc độ tăng 76,38% so với năm 2016 cho thấy rằng công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và tình hình công ty nhìn chung đang trên đà phát triển. Năm 2018 tổng tài sản của công ty là hơn 58 tỉ đổng tăng hơn 12 tỉ đông so với năm 2017 tương ứng tăng 27.52%. Đây là một dấu hiệu khi tài sản công ty tăng thì quy mô kinh doanh mở rộng và doanh thu của công y tăng lên. Nguyên nhân sư biến động này chủ yếu là do tài sản dài hạn của công ty tăng lên với mức tăng lần lượt là 12.876.555.541 đồng với tốc độ tăng 65,72% vào năm 2017 và 12.466.966.000 đồng với mức tăng 38,39%, đồng thời tài sản dài hạn chiếm hơn 70% tổng tài sản của công ty. Trong năm 2016 thì tài sản cố định của công ty là 18.043.345.653 đồng và năm 2017 là 30.407.789.618 tăng 68,53% đến năm 2018 thì tăng thêm 7.953.335.857 đồng với tốc độ tăng là 26,16% .Bởi vì trong năm 2017 và 2018 công ty đã đầu tư rất nhiều xe mới phục vụ khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh và tăng doanh thu lợi nhuận. Với khởi điểm 60 xe thì qua 3 năm phát triển tổng số lượng xe hiện tại là 140 xe hoạt động tăng 80 xe với mức tăng hơn 200% và trong những năm tiếp theo thì công ty cũng dự kiến đầu tư thêm xe mới cho thấy tầm nhìn cũng như mục tiêu phát triển trong tương lai của công ty là trở thành dịch vụ taxi chất lượng và uy tín đối với khách hàng và trở thành công ty có dịch vụ số 1 tại địa bàn Huế. Bên cạnh đó mặc dù tiền và các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản cũng tăng lên đáng kể điều này cho thấy doanh thu của công ty rất ổn định và ngày càng tăng lên khi quy mô tăng. Trong đó các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng lần lượt là 128.098.500 đồng tăng 24,29% và 405.783.000 đồng tăng 61,92% .Các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên tuy nhiên chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 2% không ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán cũng như rủi ro thấp. Đối với tài khoản tiền năm 2017 tổng tiền là 8.141.021.964 đồng tăng so với 2016 là 297,93%, cho thấy công ty đang bị ứ đọng vốn lãng phí nguồn lực của công ty. Tuy nhiên năm 2018 thì tổng tiền đã giảm xuống còn 452.744.855 đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 49 bởi trong năm 2018 thì công ty đã dùng tiền để đầu tư kinh doanh và tổng tiền mới giảm xuống vì khi quy mô kinh doanh lớn hơn thì lợi nhuận sẽ tăng lên. Mặc dù chi phí trước ngăn hạn thuộc tài sản nhưng năm 2018 quá lớn 11.500.000.000 đồng, con số này phải nói là rất lớn và đây là tài sản có tính thanh khoản rất thấp vì vậy nếu trong trường hợp đặc biệt nguồn lực hạn hẹp thì doanh nghiệp không thể xoay đủ tiền để thanh toán và công ty cần có các chính sách tiết kiệm chi phí. Về khoản mục nguồn vốn : Dựa vào bảng số liệu thì tổng nguồn vốn tăng qua 3 năm và quy mô kinh doanh cũng tăng. Chủ yếu là do biến động của vay và nợ thuế tài chính và vốn góp chủ sỡ hữu làm nguồn vốn tăng. Trong đó vay và nợ thuê tài chính chiếm hơn 60% tổng nguồn vốn và cho thấy sức ảnh hưởng rất lớn của khoản mục này đến tổng nguồn vốn. Để đầu tư thêm xe mới phục vụ kinh doanh công ty đã vay vốn từ ngân hàng đây chính là nguyên dẫn đến sự biến động của khoản mục này. Năm 2016 vay và nợ thuê tài chính của công ty là 16.387.500.000 đồng và năm 2017 tăng lên 27.824.954.166 đồng với mức tăng 69,79% so với 2016 và đến cuối năm 2018 thì tăng thêm 10.824.071.334 đồng. Việc sử dụng nợ không có nghĩa tình hình tài chính công ty là xấu bởi vì nếu tận dụng tốt thì đây là đòn bẩy tài chính quan trọng giúp công ty phát triển tốt và việc sử dụng nợ còn tốt hơn việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu. Và khoản mục thứ hai là vốn góp chủ sở hữu, khoản mục này cũng tăng lên qua 3 năm từ 7.874.000.000 đồng tăng lên 10.900.000.000 đồng tức là tăng 38,43% đến năm 2018 thì tăng lên thành 15.000.000.000 đồng. Bên nguồn tài chính là nợ thì nguồn lực tự có của doanh nghiệp chiếm gần 30% và liên tục tăng cho thấy sự đầu tư thúc đẩy tăng trưởng về quy mô kinh doanh đang tiến hành hết sứt gấp rút. Công ty không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn lực bên ngoài điều này sẽ tốt hơn cho công ty. Ngoài ra lợi nhuận sau thuế cũng góp phần làm nguồn vốn tăng vào năm 2016 lợi nhuận chỉ là 136.966.063 đồng và năm 2017 tăng 1456,28% tương ứng tăng 1.994.615.428 đồng. Bởi vì trong năm 2016 công ty chỉ hoạt động nửa năm do vậy doanh thu có sự chênh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 50 lệch lớn. Năm 2018 có sự phát triển vượt bậc và tổng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 93% so với năm 2017 nâng tổng lợi nhuận lên 41.14.347.313 đồng. Việc tăng trưởng quy mô kinh doanh đã giúp lợi nhuận công ty tăng mạnh và làm tổng nguồn vốn tăng lên. Ngoài hai khoản mục trên thì các khoản mục khác cũng góp phần tăng nguồn vốn đặc biệt khoản mục phải trả người lao động có sự tăng mạnh cho thấy quy mô lao động tăng theo quy mô kinh doanh và phản ánh quy mô tổng quát của công ty. Qũy tiền lương từ 418.517.285 đồng lên 886.386.957 đồng tăng gấp đôi so với năm đầu tiên. Khi doanh nghiệp biết kết hợp giữa nội lực và ngoại lực một cách hiệu quả thì hiệu quả kinh doanh tăng. 2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 51 Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu BH và CCDV 8,606,850,400 23,166,945,895 39,253,111,100 14,560,095,495 169.17 16,086,165,205 69.44 2. Doanh thu thuần về BH và CCDV 8,606,850,400 23,166,945,895 39,253,111,100 14,560,095,495 169.17 16,086,165,205 69.44 3. Gía vốn hàng bán 6,456,784,500 16,920,109,802 30,056,240,634 10,463,325,302 162.05 13,136,130,832 77.64 4. Lợi nhuận gộp BH và CCDV 2,150,065,900 6,246,836,093 9,196,870,466 4,096,770,193 190.54 2,950,034,373 47.22 5. Doanh thu hoạt động tài chính 225,000 925,000 676,200 700,000 311.11 (248,800) (26.90) 6. Chi phí tài chính 1,009,567,236 1,997,852,045 2,829,929,940 988,284,809 97.89 832,077,895 41.65 7. Chi phí bán hàng 110,356,786 479,211,150 685,123,134 368,854,364 334.24 205,911,984 42.97 8. Chi phí QLDN 729,198,750 1,776,152,470 2,265,287,312 1,046,953,720 143.58 489,134,842 27.54 9. Lợi nhuận từ HĐKD 301,168,128 1,994,545,428 3,417,206,280 1,693,377,300 562.27 1,422,660,852 71.33 10. Thu nhập khác 100,000 70,000 64,199,480 (30,000) (30.00) 64,129,480 91613.54 11. Chi phí khác 0 1,498,639,938 0 0.00 1,498,639,938 0.00 12.Lợi nhuận khác 100,000 70,000 (1,434,440,458) (30,000) (30.00) (1,434,510,458) (2049300.65) 13. Tổng LN kế toán trước thuế 301,268,128 1,994,615,428 1,982,765,822 1,693,347,300 562.07 (11,849,606) (0.59) 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 0 0.00 15. LN sau thuế TNDN 301,268,128 1,994,615,428 1,982,765,822 1,693,347,300 562.07 (11,849,606) (0.59) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 52 Từ bảng phân tích ta thấy, tổng doanh thu của công ty tăng mạnh qua 3 năm hoạt động với tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Cụ thể trong năm 2017 doanh thu tăng với tốc độ 169,17% tương ứng với tăng 14.560.095.495 đồng so với năm 2016 là 8.606.850.400 đồng và tiếp tục tăng thêm 16.086.165.205 đồng vào năm 2018 với mức tăng 69,44% so với năm ngoái. Đây là một dấu hiệu tốt bởi vì công ty đã trang bị đầu tư thêm xe để đưa vào hoạt động, mở rộng quy mô hoạt động và công ty đã có lượng khách hàng ổn định và tạo được uy tín đối với khách hàng điều này làm doanh thu của công ty tăng nhanh trong vòng 3 năm hoạt động. Công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải taxi vì vậy không có tài khoản giảm trừ doanh thu và vì vậy doanh thu nhận được chính là doanh thu thuần. Tốc độ tăng của giá vốn cũng rất lớn và tốc độ tăng của nó gần bằng tốc độ tăng của doanh thu thì dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận thấp. Đặc biệt trong năm 2018 giá vốn dịch vụ là 30.056.240.634 đồng tăng với tốc độ là 77,64% so với năm 2017 và năm 2016 là 6.456.784.500 đồng. Chi phí giá vốn là chi phí quan trọng trong việc xác định lợi nhuận và chi phí này tăng với tốc độ gần bằng với doanh thu thì lợi nhuận không tăng hoặc tăng nhẹ. Điều này là không tốt trong khi công ty đầu tư rất nhiều xe mới và công ty phai tiết kiệm chi phí để đạt lợi nhuận tốt hơn. Đối với doanh thu tài chính rất nhỏ và chi phí tài chính thì rất lớn. Chi phí tài chính của công ty là chi phí lãi vay và chi phí này vừa là động lực vừa là áp lực đối với công ty. Chi phí lãi vay tăng lên qua 3 năm cho thấy nhu cầu sử dụng nợ của công ty rất lớn, đặc biệt công ty đang trong thời gian phát triển mở rộng quy mô. Chi phí này năm 2016 là 1.009.567.236 đồng và tăng 97,89% vào năm tiếp theo, đến năm 2018 thì chi phí lãi vay là 2.829.929.940 đồng tăng 41,65% so với năm 2017 chí phí lãi vay tăng làm cho lợi nhuận giảm đi 1 lượng tương ứng. Chí phí khác của công ty trong năm 2018 tăng rất nhanh lên tới 1.498.639.938 đồng trong khi 2 năm 2016,2017 không có và làm cho lợi nhuận khác âm 1.498.639.938 đồng và làm giảm lợi nhuận công ty. Chi phí khác lớn là một tác động xấu và cần kiểm soát chi phí này. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 53 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã bắt đầu ổn định, trong năm 2017 và năm 2018 lợi nhuận lần lượt là 1.994.615.428 đồng và 1.982.765.822 đồng tăng mạnh so với năm 2016. Quy mô kinh doanh của công ty lớn và đang ngày càng mở rộng. 2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty 2.2.1.1. Đặc điểm về lao động Đội ngũ lao động công ty được chia làm hai loại nhân viên quản lý và nhân viên lái xe. Đội ngũ lái xe: Chiếm 80% tổng số lao động của công ty và hầu hết là những người có trình độ lao động phổ thông, tuy học vấn không cao nhưng họ có sức khỏe tốt, lao động trẻ tuổi luôn có tinh thần học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm, dễ đào tạo. Môi trường làm việc của họ không cố định, thường xuyên di chuyển ngoài đường và nhận lương hàng tháng theo tỷ lệ mức doanh thu đạt được yêu cầu khi tuyển dụng là có bằng lái xe và sức khỏe tốt. Hợp đồng lao động dài hạn và nhân viên lái xe được đóng chế độ BHXH khi làm việc đủ 3 tháng và đạt mức lương bình quân 4.000.000 đồng thì đóng BHXH theo quy định. Mức lương đóng BHXH là 4.000.000 đòng áp dụng với tát cả nhân viên lái xe đáp ứng đủ điều kiện đóng BHXH. Lái xe phải tuân thủ các nội quy, quy chế mà công ty đề ra và được nêu rõ trong hợp đồng lao động đối với các lái xe vi phạm sẽ bị phạt hoặc bị đuổi việc tùy theo mức độ. Bộ phận nhân viên quản lý là một bộ phận lao đông gián tiếp điều hành quá trình kinh doanh, quản lý nhân viên lái xe và có trách nhiệm phát triển công ty. Quy trình tuyển dụng các nhân viên được thực hiện chặt chẽ và các nhân viên văn phòng phải có kinh nghiệm cũng như kiến thức chuyên môn về lĩnh vực kinh tế và có trình độ cao đẳng hoặc đại học ngoài ra còn có các kỹ năng xử lý tình huống làm việc nhóm và thành thao tin học. Sau khi tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nếu người lao động làm việc trên tháng sẽ được tham gia BHXH và đóng trên mức lương thỏa thuận trên hợp đồng lao động, được làm việc trong môi trường năng động tại trụ sở chính của công ty. Ngoài ra, người lao động được hưởng thêm các phụ cấp theo các điều khoản ghi trong hợp đồng lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 54  Chính sách tuyển dụng và đào tạo Giám đốc phối hợp với phòng nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức các buổi phỏng vấn và tuyển dụng lao động. Quy trình và quy chế tuyển dụng phải thực hiện theo đúng quy chế công ty, tuyển dụng thông qua các nguồn lao động từ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông trên địa bàn và trên toàn quốc. Mục tiêu tuyển dụng là thu hút những người lao động có năng lực và phù hợp với mục tiêu mở rộng kinh doanh của công ty. Đối với nhân viên văn phòng cần phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản sau: Có trình độ chuyên môn và tốt nghiệp cao đẳng , đại học trở lên, có các kỹ năng mềm, thành thạo tin học, ngoại ngữ, nhiệt tình, ham học hỏi, có tư duy sáng tạo…Đối với các nhân viên lái xe thì không yêu cầu quá khắt khe tuy nhiên họ cần phải có sức khỏe tốt, tinh thần đoàn kết, chịu khó, siêng năng và thái độ hòa nhã trong công việc, cuối cùng phải có bằng lái xe, hiểu biết về luật giao thông.  Chính sách thu hút nhân tài Công ty có các chính sách lương thưởng và tăng lương thích hợp xứng đáng với các cống hiến của cán bộ nhân viên, môi trường làm việc năng động tạo khả năng phát triển cho nhân viên., đặc biệt đối với các nhân viên giỏi có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên được học hỏi đào tạo từ những người có kinh nghiệm và luôn tạo ra một môi trường tập thể gắn kết.  Về chế độ làm việc - Đối với nhân viên văn phòng công ty quy định ngày làm việc trong tuần là 6 ngày, thứ 7 chỉ làm việc vào buổi sáng và 8 giờ/ ngày buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 1 giờ 30 đến 5 giờ 30. Đối với các nhân viên làm trễ sẽ được chấm công đi trễ. - Nhân viên xin nghỉ phép phải thông báo với trưởng bộ phận trước 1 đến 2 ngày, ngày nghỉ có phép được tính theo lương cơ bản của nhân viên nếu không quá số ngày nghỉ phép quy định trong 1 năm. - Số ngày nghỉ phép trong một năm đối với nhân viên văn phòng là 12 ngày và được hưởng lương theo hợp đồng lao động đối với lao động làm việc đủ 12 tháng. Cứ 5 năm làm việc thì người lao động được tăng thêm 1 ngày nghỉ tương ứng. Lao động T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 55 làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ phép được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc thực tế. - Đối với các công việc đột xuất cần phải đi ra ngoài thì không quá 30 phút và nhân viên phải báo cáo, xin phép trưởng phòng. - Chế độ nghỉ lễ của công ty được thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật lao động trong những ngày nghỉ này cán bộ nhân viên được hưởng 100% lương cơ bản. 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên Đơn vị: Người Cơ cấu lao động Năm Chênh lệch 2016 2017 2018 2017/2016 % 2018/2017 % Tổng số lao động 81 196 231 115 141,97 35 17,86 Giới tính Nam 73 182 212 109 149,32 30 16,48 Nữ 8 14 19 6 75 5 35,71 Mức độ sản xuất Tham gia sx trực tiếp 60 165 193 105 175 28 16,97 Tham gia sản xuất gián tiếp 21 31 38 10 47,62 7 22,58 Trình độ lao động Đại học và trên đại học 19 25 29 6 31,58 4 16 Cao đẳng 21 27 40 6 28,57 13 48,15 Phổ thông 41 144 162 103 251,22 18 12,5 Nguồn: BP kế toán Qua bảng số liệu trên ta thấy số tổng số lao động của công ty tăng dần qua các năm, năm 2016 tổng số lao dộng là 81 người đến năm 2017 thì tăng 115 người với tốc độ tăng 142% và năm 2018 tăng 22.45% so với năm 2017. Quy mô lao động của công ty tăng cho thấy doanh đang mở rộng quy mô kinh doanh chính vì vậy số lượng lao động được tuyển dụng ngày càng tăng lên. Trong đó lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ. Với đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải taxi nên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 56 đa số lao động nam. Điều này cũng dễ hiểu vì lao động nam sẽ có sức khỏe tốt và công việc lái xe này phù hợp nam hơn. Tỷ lệ lao động nam chiếm 90% tổng số lao động và mặc dù tỷ lệ nữ chiếm tỷ lệ thấp tuy nhiên số lượng cũng tăng dần qua các năm. Về trình độ, đa số lao động có trình độ phổ thông tuy nhiên họ không ngần ngại học hỏi và chịu khó, phần lớn họ là những nhân viên lái xe và luôn tuân thủ các quy định của công ty chiếm trên 50% tổng số lao động và có xu hướng tăng lên năm 2016 số lao động là 41 người và tăng 126 người với mức tăng 251,22% và tổng số lao động trong năm 2018 là 162 người. Lao động có trình độ đại học, cao đẳng là những nhân viên văn phòng có kiến thức và kinh nghiệm trong quản lí. Số lượng lao động trình độ cao đẳng, đại học là 40 người và đến năm 2017 tổng lao động có trình độ là 52 người chiếm tỷ lệ khoảng 20% năm tổng lao động. Với quy mô kinh doanh mở rộng vì vậy công ty cũng tuyển thêm nhiều nhân viên có trình độ để phục vụ công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp. Về mức độ sản xuất, nhân viên văn phòng chủ yếu là những lao động gián tiếp tuy nhiên họ cũng góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển công ty là người chỉ đạo và điều hành gián tiếp và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần qua các năm trong đó năm 2016 là 21 người nhưng đến năm 2018 tăng lên 38 người với tốc độ tăng lần lượt là 47,6% và 22,58%. Lao động trực tiếp của công ty cũng tăng qua ba năm năm 2017 tăng 105 người so với năm 2016 với và đến năm 2018 là 193 người. Bộ phận lao động trực tiếp tham gia vào quá trình tạo doanh thu và việc số lượng lao động ngày càng tăng thì doanh thu càng lớn và quy mô ngày càng mở rộng. 2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương 2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương Qũy tiền lương là toàn bộ tiền lương của công ty chi trả cho tất cả các loại lao động mà công ty đang quản lý và sử dụng. Thành phần của quỹ tiền lương bao gồm: tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế ( tiền lương theo thời gian và tiền lương khoán), các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp liên lạc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên…) và tiền thưởng thường xuyên. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 57 Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà công ty chi trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường và công việc đơn giản nhất. Công ty áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.710.000 đồng đối với lao động chưa qua đào tào nghề, học nghề. Mức lương 3.969.700 đồng áp dụng với lao động đã qua học nghề và đào tạo nghề. Đây là mức lương cơ sở căn cứ để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận lương cơ bản, trả lương. Hiện tại công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho người lao động như sau: - Đối với nhân viên quản lý : áp dụng hình thức tính lương thời gian theo mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động. - Đối với các tài xế: áp dụng lương khoán hay lương tính theo tỷ lệ dựa trên mức doanh thu đạt được. 2.2.2.2. Công tác chi trả lương Công tác chi trả tiền lương của công nhân viên được chia làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Hằng tháng để tạo điều kiện cho người lao động công ty thực hiện tạm ứng lương vào ngày 20 hàng tháng để đáp ứng nhu cầu của người lao động + Giai đoạn 2: Vào cuối tháng bộ phận kế toán có nhiệm vụ tính lương cho tất cả nhân viên của công ty và thực hiện thanh toán tiền lương cho người lao động vào ngày 5 hàng tháng. Công ty chi trả lương và tạm ứng thông qua tài khoản ngân hàng và bằng tiền mặt dựa trên các chứng từ bảng lương đã được phê duyệt. Đối với các trường hợp tính lương sai thì nhân viên phản ánh đến bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu. Sau đó nhân viên kế toán điều chỉnh lại. 2.2.2.3. Phương pháp tính lương Phương pháp và hình thức tính lương công ty đang áp dụng *Hình thức lương khoán: Công ty CP Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế hoạt động trong lĩnh vực vân tải hành khách bằng taxi vì vậy công ty sử dụng hình thức lương khoán để chi trả cho bộ phận lái xe phụ thuộc vào doanh thu của từng tài xế và với mỗi mức doanh thu thì tương ứng với mức tỷ lệ tính lương, doanh thu càng lớn thì lương sẽ nhiều. Đây là một hình thức tính lương có nhiều ưu điểm giúp kích thích hiệu quả làm việc và tăng năng suất lao động để có nhiều tiền thì lái xe phải tìm mọi cách để tăng doanh thu của mình lên. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 58 Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khoán đối với tài xế xe Huyndai 110 Mức doanh thu Tỷ lệ tính lương Từ 1 đến 525.000 đồng 35% Từ 525.001 đến 735.000 đồng 40% Từ 735.001 đến 850.000 đồng 45% Từ 850.001 đến 1.050.000 đồng 50% Từ 1.050.001 đến 1.1155.000 đồng 52% Từ 1.155.001 đến 1.250.000 đồng 53% Từ 1.250.001 đến 999.999.999 đồng 55% Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova Mức doanh thu Tỷ lệ tính lương Từ 1 đến 525.000 đồng 35% Từ 525.001 đến 810.000 đồng 40% Từ 810.001 đến 1.005.000 đồng 45% Từ 1.005.001 đến 1.210.000 đồng 50% Từ 1.210.001 đến 1.315.000 đồng 52% Từ 1.315.001 đến 1.450.000 đồng 53% Từ 1.450.001 đến 999.999.999 đồng 55% Nguồn: BP kế toán Công thức tính lương theo tỷ lệ Lương khoán = Doanh thu x Tỷ lệ tính lương Thu nhập= Lương khoán - Xăng - Hổ trợ tai nạn - Rửa xe - Phí tiếp thị 1 - Tiếp thị 2 Lương thực nhận = Thu nhập - Tạm ứng - Nợ doanh thu - Ký quỹ - Bảo hiểm (10,5%) - Công đoàn -TNCN + Âm lương - Vi phạm (NC) - 2,5% trích lương tháng 13. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 59 Trong đó: - Lương khán là mức lương được tính theo mức doanh thu đạt được và được tính hàng ngày dựa trên kết quả doanh thu mà lái xe đạt được. - Tiền hỗ trợ tai nạn là 10.000đ/1ca và số tiền này dùng để chi trả cho các nạn nhân bị tai nạn do lái xe của công ty gây ra - Tiền rửa xe: 12.000đ/1ca. Hăng ngày các nhân viên đều phải tiến hành rửa xe trước khi bắt đầu công việc và số phí này lái xe chi trả cho công ty. - Phí tiếp thị 1 là khoản trích của lái xe để chi trả hoa hồng cho các đơn vị tiếp thị như: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán karaoke,…mức trích là 20.000đ/1ca. - Tiếp thị 2 là chi phí trừ vào thu nhập của người lao động thành lập quỹ chi trả cho trường hợp các lái xe vi phạm luật an toàn giao thông và nộp phạt cho cơ quan nhà nước với mức trích là 50.000đ/1 tháng - Ký quỹ đối với mỗi nhân viên là 4.500.000 đồng và đối với lái xe chưa đóng đủ thì kế toán trừ dần vào tiền lương của họ. - Ngoài ra các lái xe phải đóng đoàn phí 55.000đ/1 tháng và đóng các loại bảo hiểm (10,5%) và mức lương tính đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ bản 4.000.000 đồng, thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. *Hình thức tính lương thời gian: Áp dụng đối với bộ phận quản lý của công ty, mức lương cơ bản thỏa thuận trong hợp đồng lao động giữa 2 bên dựa trên thang lương mà công ty xây dựng trong năm 2019 và đây là mức lương tính đóng bảo hiểm xã hội. Hình thức thức tính lương theo thời gian là mức lương trả cho người lao động dựa trên thời gian làm việc thực tế của người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 60 Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên Chức danh Bậc lương Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 1.Phó CT HĐQT, Chủ tịch HĐQT Mức lương 9,000,000 9,450,000 9,922,500 10,418,625 10,939,556 11,486,534 12,060,861 2. Giám đốc Mức Lương 8,000,000 8,400,000 8,820,000 9,261,000 9,724,050 10,210,253 10,720,765 3. Kế Toán Trưởng Mức Lương 6,000,000 6,300,000 6,615,000 6,945,750 7,293,038 7,657,689 8,040,574 4. Trưởng phòng kinh doanh; điều hành Mức Lương 5,500,000 5,775,000 6,063,750 6,366,938 6,685,284 7,019,549 7,370,526 5. Nhân viên kế toán; NVkinh doanh; NV kỹ thuật Mức Lương 4,000,000 4,200,000 4,410,000 4,630,500 4,862,025 5,105,126 5,360,383 6. Nhân viên rửa xe; NV lao công: Mức Lương 3,710,000 3,895,500 4,090,275 4,294,789 4,509,528 4,735,005 4,971,755 Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 73. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 61 Ngoài ra người lao động còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp khác như là : Phụ cấp chức vụ dành áp dụng: + Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐQT: 1.500.000 đồng + Giám đốc: 1.000.000 đồng + Kế toán trưởng, Trưởng phòng: 500.000 đồng Toàn bộ nhân viên quản lý của công ty là lao động chính thức. Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên được hưởng các phụ cấp sau: Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên Chức danh Mức phụ cấp/1 tháng Ăn trưa Xăng xe Điện thoại Chủ tịch, Phó chủ tịch 600.000 500.000 300.000 Giám đốc 500.000 500.000 250.000 Kế toán trưởng 400.000 300.000 150.000 Trưởng phòng 400.000 300.000 150.000 Nhân viên các phòng ban 300.000 200.000 100.000 Nhân viên rửa xe 200.000 100.000 Nguồn: BP kế toán Công thức tính tiền lương theo thời gian: Tiền lương tháng = Tiền lương cơ bản + Phụ cấp x Số ngày công thực tế 26 ngày Trích các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn, thuế thu nhập cá nhân tương tự như các nhân viên lái xe. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 74. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 62 Mức tiền lương đóng bảo hiểm là lương thực tế không bao gồm phụ cấp xăng xe, phụ cấp ăn trưa và phụ cấp điện thoại và các khoản khác theo quy định pháp luật. Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập không bao gồm phụ cấp ăn trưa và điện thoại nhưng có bao gồm phụ cấp xăng xe được hưởng cố định hằng tháng. Trích 2,5% lương tháng 13 = ( tiền lương tháng - Bảo hiểm - Thuế TNCN ) X 2,5% Tiền lương thực nhận = Tổng tiền lương tháng - Bảo hiểm - Thuế TNCN - Tạm ứng 2.2.3. Kế toán tiền lương tại công ty 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng kê doanh thu, chi phí hằng ngày - Phiếu đề xuất thanh toán - Uỷ nhiệm chi 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng - TK 3341: Phải trả công nhân viên văn phòng - TK 3342: Phải trả nhân viên lái xe 2.2.3.3. Sổ kế toán - Bảng kê chi tiết tài khoản 3341,3342 - Sổ tổng hợp tài khoản 334 2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương  Đối với bộ phận lái xe Phòng nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng lao động, quản lý số lương lao động công ty và gửi các thông tin về tình hình biến động số lượng lao động đến bộ phận kế toán. Dựa trên các thông tin đó kế toán phản ánh số lượng lao động trên sổ lao động của doanh nghiệp. Sổ này được cả kế toán và phòng nhân sự lập và ghi chép. Cơ sở dữ liệu để ghi vào danh sách là tuyển dụng lao động, hưu trí của các cấp có T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 75. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 63 thẩm quyền duyệt theo qui định của doanh nghiệp. Khi nhận được các chứng từ tên phòng nhân sự, phòng kế toán phải ghi chép kịp thời đầy đủ vào sổ danh sách lao động. Đó là cơ sở để lập báo cáo lao động và phân tích tình hình biến động về lao động tại doanh nghiệp vào cuối tháng, cuối quý tuỳ theo yêu cầu quản lý của cấp trên. Công ty sử dụng hệ thống quản lý taxi trực tuyến - sun taxi Huế được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Điện Tử - Viễn Thông Ánh Dương, đây là hệ thống phần mềm quản lý tự động và được theo dõi trực tiếp doanh thu được tính tự động khi có khách hàng. Hằng ngày vào mỗi buổi sáng các lái xe phải đến bãi xe để chốt đồng hồ và chốt doanh thu, tiến hành nộp doanh thu cho nhân viên thu ngân. Dưới sự giám sát và quan lý 2 nhân viên điều hành nhân viên thu ngân tiến hành thu tiền và tính lương cho các tài xế hàng ngày, nhập liệu vào phần mềm quản lý và ghi tay một bản để theo dõi bảng doanh thu chi phí hàng ngày. Sau khi nộp doanh thu và tính lương các tài xế ký tên và bắt đầu làm việc cho một ngày mới. Cứ thế đủ 3 tháng thì luân chuyển địa điểm thu tiền giữa các nhân viên thu ngân. Đối với các đơn vị xa thì quản lý bãi sẻ tiến hành gửi tin nhắn cho thu ngân về các thông tin tiền xăng, lệ phí cầu đường. Nhân viên thu ngân có trách nhiệm chốt đồng hồ và tính lương sau đó gửi thông tin cho họ. Tiền doanh thu sẽ được các quản lý thu lại gửi trực tiếp qua hệ thống ngân hàng. Ví dụ: Trong ngày 07/09/2019, Dựa trên phần mềm quản lý taxi trực tuyến và thu ngân lập bảng kê doanh thu chi phí hằng ngày như biểu 2.1 và tính lương vì dụ về lái xe Nguyễn Nhật Vũ trong ngày 07/09/2019 có số tài là H1042 có doanh thu là 659.500 đồng, chi phí xăng là 100.000 đồng với phí lên ca là 42.000 đồng thì lương lái xe ngày 07 sẽ bằng: Lương khoán = Tổng doanh thu x Tỷ lệ tính lương (Tỷ lệ tính lương dựa trên bảng 2.5 và 2.6) Lương lái xe = Lương khoán - Xăng - Phí lên ca Bởi vì doanh thu của tài xế Hùng đạt 659.500 đồng nằm trong khoảng từ 525.001 đồng đến 735.000 đồng nên áp dụng tỷ lệ là 40% Lương khoán = 659.500 x 40% = 263.800 đồng Như vậy, Lương lái xe = 263.800 - 100.000 - 42.000 = 121.800 đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 76. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 64 Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế BẢNG KÊ DOANH THU & CHI PHÍ HÀNG NGÀY SUNTAXI KIM LONG Ngày 07 Tháng 09 Năm 2019 Stt Số tài Họ và tên Tổng Doanh thu Phí (cầu đường) Lương khoán Chi phí trực tiếp Lương lái xe Ký nhận Xăng Phí lên ca 1 H1042 Nguyễn Nhật Vũ 659,500 0 263,800 100,000 42,000 121,800 Đã ký 2 H1056 Nguyễn Văn Doan 581,000 0 232,400 - 42,000 190,400 Đã ký 3 H1062 Hồ Tăng Anh 1,076,000 0 559,520 - 42,000 517,520 Đã ký 4 H1063 Nguyễn Tuấn Anh 5,647,000 0 458,750 190,000 42,000 226,750 Đã ký 5 H1066 Nguyễn Văn Minh 0 - - - Đã ký 6 H1068 Hà Thúc Phụng 1,194,000 0 632,820 262,000 42,000 328,820 Đã ký 7 H1074 Bùi Văn Điệp 854,000 0 427,000 328,000 42,000 57,000 Đã ký 8 H1077 Nguyễn Văn Lâm 1,058,500 0 550,420 213,000 42,000 295,420 Đã ký 9 H1080 Phạm Xuân Tài 1,433,500 0 772,600 295,000 42,000 435,600 Đã ký 10 H1083 Trần Nhật Anh 367,000 0 128,450 - 42,000 86,450 Đã ký 11 …... ….… 0 Đã ký 12 …... ….… Đã ký 33 H1059 Trịnh Quốc Tuấn 856,000 0 428,000 220,000 42,000 166,000 Đã ký Tổng cộng 28,983,000 5,648,000 TP.Kế toán Giám đốc Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 77. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 65 Tạm ứng lương: Hằng tháng vào ngày 20 thì nhân viên được tạm ứng lương, khi nhân viên nào có nhu cầu tạm ứng lương thì phải lập phiếu đề nghị tạm ứng gửi cho phòng kế toán. Kế toán tập hợp lập danh sách tạm ứng lương, phiếu đề xuất thanh toán và trình lên cấp trên xét duyệt rồi sau đó lập ủy nhiệm chi và chi lương cho người lao động. Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 Nguồn: BP Kế toán Đơn vị: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên Bộ phận: Văn phòng GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 20 tháng 09 năm 2019 Số: 01 Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên Tôi tên là: La Nhật…………………………….. Chức vụ:……………………….. Bộ phận: Lái xe……………………………………………………………………… Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 đồng… Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Tạm ứng trước lương………………………………………………. Thời hạn thanh toán:………………………………………………………………… Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 78. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 66 Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019 CÔNG TY CPĐT DU LỊCH KHANG NGUYÊN DANH SÁCH NHÂN VIÊN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 09/2019 Stt Tên/Số hiệu Số tài khoản Doanh thu Số ngày Mức lương Tạm ứng 1 Nguyễn Thanh Bình B 4000205412320 9,598,000 10 2,084,810 1,000,000 2 Nguyễn Văn Sun 4000205345960 8,219,500 9 2,085,375 1,000,000 3 Lê Văn Lâm 4000205348945 9,162,000 11 2,088,465 1,000,000 4 Trần Quang Phú 4000205405528 9,104,000 10 2,120,460 1,000,000 5 Dương Văn Thuận 4000205354875 10,197,500 11 2,147,820 1,000,000 6 Phan Thanh Trung 4001205165640 12,642,000 18.5 2,167,825 1,000,000 7 Nguyễn Nhật Vũ 4000205404997 9,543,000 11 2,259,040 1,000,000 8 Nguyễn Văn Quang B 4000205414847 9,657,500 10 2,370,895 1,000,000 9 Nguyễn Lê Aí Thanh 4008205005718 10,914,000 19 2,384,020 1,000,000 10 Bùi Phước Dũng 4000205371874 8,875,500 9 2,404,675 1,000,000 11 Phan Quốc Anh 4000205379354 9,410,500 9 2,404,840 1,000,000 12 Nguyễn Quang Trường 4000205371999 9,319,500 9 2,500,760 1,000,000 13 Hồ Văn Sỹ 4000205404084 12,899,500 17 2,504,435 1,000,000 14 Huỳnh Văn Sơn b 4006205005171 10,728,000 12 2,510,575 1,000,000 ….. ….…… …. ….…. Tổng cộng 96.000.000 Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2019 CT.HĐQT Giám đốc TP Kế toán Kế toán (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 79. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 67 Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 Nguồn: BP kế toán Dựa trên giấy đề nghị tạm ứng lương (Hình 2.2), danh sách tạm ứng lương và ủy nhiệm chi thì kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm công ty như sau : Nợ TK 3342 96.000.000 Có TK 11213 96.000.000 Đến cuối tháng, kế toán tổng hợp có trách nhiệm tập hợp và đối chiếu với phần mềm, sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương và bảng thanh toán tiền lương của nhân viên lái xe rồi trình lên cho kế toán trưởng xét duyệt. Kế toán trưởng kiểm tra lại và phê duyệt rồi trình lên giám đốc và HĐQT phệ duyệt. Dựa trên bảng lương đã phê duyệt kế toán thanh toán lập phiếu đề xuất thanh toán và ủy nhiệm chi kèm theo danh sách tiền lương, số tài khoản ngân hàng lên kế toán trưởng, giám đốc và Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐQT xét duyệt, rồi thực hiện chi lương cho người lao động vào ngày 5 hàng tháng. Cuối cùng kế toán tổng hợp thực hiện thao tác hạch toán vào phần mềm, lưu trữ các chứng từ và theo dõi danh sách các tài xế bị âm lương để hạch toán vào tháng sau. UỶ NHIỆM CHI Số:….Liên 1: Ngân hàng Chi nhánh: NHNN&PTNT TT HUẾ Ngày 20 tháng 09 năm 2019 Khách hàng trả tiền: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang…………………… Nguyên…………………………………………………..Điện thoại:……………… Số tài khoản : 4000201009885………….Tại Agribank: CNTT Huế……………… Khách hàng thụ hưởng: Danh sách đính kèm……………Điện thoại:……………… CMND/ Hộ chiếu:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:……………………… Số tài khoản hưởng:…………………….Tại Ngân hàng: NH NN&PTNN TT Huế.. Số tiền bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng./ Số tiền bằng số: 96.000.000VND Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 80. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 68 Ví dụ: Trong tháng 09/2019, căn cứ vào biểu 2.3 ta lấy ví dụ về anh Nguyễn Thế Hùng là một nhân viên lái xe có mức lương khoán trong tháng này là 18.042.950 đồng. - Tiền xăng trong tháng là 5.660.000 đồng - Hỗ trợ tai nạn là 10.000đ x 30 ca = 300.000 đồng - Tiền rửa xe là 12.000đ x 30 ca = 360.00 đồng - Phí tiếp thị 1 là 20.000đ x 30 ca = 600.000 đồng - Phí tiếp thị 2 là 50.000 đồng Thu nhập của anh Hùng là : 18.042.950 -5.660.000 - 300.000 - 360.000 - 600.000 - 50.000 = 11.072.950 đồng Các khoản khấu trừ bao gồm: - Đoàn phí công đoàn 55.000 đồng - Tạm ứng lương : 1.000.000 đồng - Vi phạm quy chế công ty = 150.000 đồng - BHXH = Lương cơ bản x 8% = 8% x 4.000.000 = 320.000 đồng - BHYT = Lương cơ bản x 1,5% = 1,5% x 4.000.000 = 60.000 đồng - BHTN = Lương cơ bản x 1% = 1% x 4.000.000 = 40.000 đồng - Thuế chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế = 11.072.950 đồng - Các khoản giảm trừ của anh Thiện + giảm trừ bản thân = 9.000.000 đồng + Giảm trừ bảo hiểm = 420.000 đồng - Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ = 11.072.950 - 9.000.000 - 420.000 = 1.652.950 đồng Thuế thu cá nhân anh Hùng phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất = 1.652.950 x 5% = 82.648 đồng - Trích 2,5% để làm lương tháng 13 = 2,5% x ( Thu nhập - công đoàn - khoản khác - tạm ứng - ký quỹ - bảo hiểm - nợ doanh thu - vi phạm - Thuế TNCN- âm lương) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 81. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 69 =2,5%x(11.072.950 - 55.000 - 1.000.000 - 0 - 420.000 - 0 -150.000 - 82.648 - 0) = 234.133 đồng Vậy mức lương thực nhận trong tháng của anh Hùng là = 11.072.950 - 55.000 - 1.000.000 - 420.000 - 150.000 - 82.648 - 234.133 = 9.131.169 đồng Ví dụ 2: Tài xế Nguyễn Nhật Đức làm việc trong tháng 09/2019 có: - Lương khoán như sau : 3.548.160 đồng - Tiền đổ xăng trong tháng = 3.750.000 đồng - Tiền quỹ hỗ trợ tai nạn = 10.000 x 15 = 150.000 đồng - Tiền phí rửa xe = 12.000 x 15 = 180.000 đồng - Tiền tiếp thị 1 = 20.000 x 15 = 300.000 đồng - Tiền phí tiếp thị 2 = 50.000 đồng Tổng thu nhập = 3.548.160 - 3.750.000 - 150.000 - 180.000 - 300.000 = - 881.840 đồng Khi tổng thu nhập của người lao động không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra thì lương sẽ bị âm tức là người lao động nợ tiền công ty và số tiền này sẽ được bù trừ vào những ngày lái xe có lương của tháng sau và kế toán sẽ lập danh sách nhân viên bị âm lương để sang tháng sau khấu trừ vào lương. Và tổng số tiền nợ 881.840 đồng. Tức là trong tháng 09/2019 Anh Nhật sẽ không có lương và bị âm lương. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 82. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 70 Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế Độc lập - Tự do- Hạnh phúc BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN LÁI XE Tháng 09/2019 Stt Msnv Tên/Số hiệu Lương khoán Xăng HTTN Rửa xe Tiếp thị 1 Tiếp thị 2 Thu nhập Công đoàn+ CR Khoản khác Tạm ứng Nợ DT Ký quỹ Bảo hiểm NC TNCN Âm lương Trích 2,5% Lương kỳ trước Thực nhận 1 HS1409 Trần Bá Thiện 27,836,140 8,401,000 280,000 336,000 560,000 50,000 18,209,140 55,000 0 1,000,000 1,000,000 0 0 0 670,914 0 387,081 15,096,145 2 HS1371 Nguyễn Thế Hùng 18,042,950 5,660,000 300,000 360,000 600,000 50,000 11,072,950 55,000 0 1,000,000 0 0 420,000 150,000 82,648 0 234,133 9,131,169 3 HS1495 Nguyễn Đăng Lít 14,732,860 4,428,000 160,000 192,000 320,000 50,000 9,582,860 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 29,143 0 212,468 8,286,249 4 HS1492 Đặng Văn Thân 17,265,865 6,500,000 300,000 360,000 600,000 50,000 9,455,865 55,000 0 1,000,000 0 0 0 100,000 22,793 0 206,952 8,071,120 5 HS1255 Trần Châu 13,356,260 3,550,000 290,000 348,000 580,000 50,000 8,538,260 55,000 0 1,000,000 350,000 0 0 0 0 0 178,332 6,954,929 6 HS1416 Nguyễn Quang Vy 16,388,115 6,898,000 300,000 360,000 600,000 50,000 8,180,115 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 0 0 178,128 6,946,987 7 HS1611 Huỳnh Văn Hiếu 14,657,080 5,719,000 190,000 228,000 380,000 50,000 8,090,080 55,000 0 1,000,000 0 0 0 0 0 0 175,877 6,859,203 17 …. …. … …. …. 197 HS1237 Nguyễn Nhật Đức 3,548,160 3,750,000 150,000 180,000 300,000 50,000 -881,840 55,000 0 0 0 0 0 0 0 0 -936,840 198 HS1224 Lê Quang Quí 1,530,375 2,550,000 240,000 288,000 480,000 50,000 -2,077,625 55,000 0 0 0 0 0 0 0 0 -2,132,625 Cộng 1,526,780,340694.473.98934.735.00041.682.000 68.570,00010.100,000718.380.196 10.120,0003,500,000 96,000,000 39,537,63526,500,000 14,280,00032,059,350 959.733 961,63012,213,079665,727 482.894.496 Kế toán Kế toán trưởng Kiểm soát Giám đốc PCT. HĐQT CT.HĐQT (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 83. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 71 Sau khi tính lương dựa trên bảng thanh toán tiền lương (biểu 2.2) kế toán thực hiện hạch toán tiền lương vào phần mềm theo định khoản : Nợ TK 632 884.741.196 Có TK 3342 884.741.196 Từ phần mềm kế toán của công ty ta xuất ra phiếu định khoản, kèm với danh sách lương sau: Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019 Nguồn: BP kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0019 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 632 3342 884.741.196 Diễn giải: Phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe tháng 09/2019 Số tiền: 884.741.196 Bằng chữ: Tám trăm tám mươi bốn triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn một trăm chín mươi sáu đồng chẳn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 84. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 72 Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀO CHI PHÍ BỘ PHẬN LÁI XE Tháng 09/2019 Stt Msnv Tên/Số hiệu Lương khoán Xăng Tiền lương 1 HS1409 Trần Bá Thiện 27,836,140 8,401,000 19,435,140 2 HS1371 Nguyễn Thế Hùng 18,042,950 5,660,000 12,382,950 3 HS1495 Nguyễn Đăng Lít 14,732,860 4,428,000 10,304,860 4 HS1492 Đặng Văn Thân 17,265,865 6,500,000 10,765,865 5 HS1255 Trần Châu 13,356,260 3,550,000 9,806,260 6 HS1416 Nguyễn Quang Vy 16,388,115 6,898,000 9,490,115 7 HS1611 Huỳnh Văn Hiếu 14,657,080 5,719,000 8,938,080 8 HS1532 Võ Văn Tuấn 14,434,740 4,910,000 9,524,740 9 HS1331 Huỳnh Anh Ngọc 14,910,385 5,886,000 9,024,385 10 HS1513 Hồ Văn Họp 15,807,445 6,400,000 9,407,445 11 HS1586 Hồ Tăng Anh 14,741,475 5,521,000 9,220,475 12 HS1185 Trần Văn Bền 16,362,955 7,200,000 9,162,955 13 HS1559 Nguyễn Đắc Bảo 11,318,890 3,961,000 7,357,890 14 HS1524 Nguyễn Văn Hường 12,271,575 4,300,000 7,971,575 15 HS1270 Nguyễn Như Tiệp 13,741,200 5,717,000 8,024,200 16 HS1206 Huỳnh Hữu Thắng 9,474,315 1,575,000 7,899,315 17 HS1049 Trần Văn Tùng 11,203,920 3,833,000 7,370,920 18 HS1402 Võ Đại Hào 11,828,010 4,492,000 7,336,010 19 HS1373 Hoàng Thành Đạt 12,949,000 5,530,000 7,419,000 20 HS1491 Nguyễn Đạt 11,325,980 3,910,000 7,415,980 .... ..... Tổng cộng 1,579,215,185 694,473,989 884,741,196 Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 85. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 73 Đồng thời kế toán cũng thực hiện định khoản các khoản khấu trừ vào lương người lao động căn cứ trên bảng thanh toán tiền lương (biểu 2.3) lập bảng kê ký quỹ và lập bảng phân bổ hỗ trợ tại nạn, rửa xe, tiếp thị, vi phạm NC (biểu 2.5) và bảng trích lương tháng 13 rồi hạch toán vào phần mềm và kế toán ghi: Phân bổ ký quỹ: Nợ TK 3342 26.500.000 Có TK 3385 26.500.000 Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019 Nguồn: BP kế toán Các khoản nợ doanh thu, âm lương, khác , hỗ trợ tai nạn, rửa xe, tiếp thị, vi phạm được tập hợp và phân bổ vào tài khoản 338HT và định khoản dựa trên Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC (Biểu 2.5) Nợ TK 3342 231.145.615 Có TK 338HT 231.145.615 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI NỢ Số: PGN0007 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3342 3385 26.500.000 Diễn giải: Trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019 Số tiền: 26.500.000 Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 86. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 74 Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 Nguồn: BP kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI NỢ Số: PGN0008 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3342 338HT 231.145.615 Diễn giải: Phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC tháng 09/2019 Số tiền: 231.145.615 Bằng chữ: Hai trăm ba mươi mốt triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm mười lăm đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 87. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 75 Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG PHÂN BỔ HTTN, RỬA XE, TIẾP THỊ, NC Tháng 09/2019 Stt Msnv Tên/Số hiệu HTTN Rửa xe Tiếp thị 1 Tiếp thị 2 Khoản khác Nợ DT NC Âm lương Tổng cộng 1 HS1409 Trần Bá Thiện 280,000 336,000 560,000 50,000 - 1,000,000 - - 2,226,000 2 HS1371 Nguyễn Thế Hùng 300,000 360,000 600,000 50,000 - - 150,000 - 1,460,000 3 HS1495 Nguyễn Đăng Lít 160,000 192,000 320,000 50,000 - - - - 722,000 4 HS1492 Đặng Văn Thân 300,000 360,000 600,000 50,000 - - 100,000 - 1,410,000 5 HS1255 Trần Châu 290,000 348,000 580,000 50,000 - 350,000 - - 1,618,000 6 HS1416 Nguyễn Quang Vy 300,000 360,000 600,000 50,000 - - - - 1,310,000 7 HS1611 Huỳnh Văn Hiếu 190,000 228,000 380,000 50,000 - - - - 848,000 8 HS1532 Võ Văn Tuấn 300,000 360,000 600,000 50,000 150,000 - - - 1,460,000 9 HS1331 Huỳnh Anh Ngọc 300,000 360,000 600,000 50,000 - - - - 1,310,000 Tổng cộng 34,735,000 41,682,000 68,570,000 10,100,000 3,500,000 39,537,635 32,059,350 961,630 231,145,615 Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 88. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 76 Thực hiện định khoản trích lương tháng 13 như sau: Nợ TK 3342 12.013.079 Có TK 338L13 12.213.079 Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13 Nguồn: BP kế toán Vào ngày mùng 5 hàng tháng kế toán lập phiếu đề xuất thanh toán tiền lương và trình lên cấp trên xét duyệt rồi lập ủy nhiệm chi để chi lương cho người lao động, dựa trên bộ chứng từ ủy nhiệm chi phiếu đề xuất thanh toán kế toán hạch toán vào phần mềm: Nợ TK 3341 215.718.315 Có TK 11213 215.718.315 Nợ TK 3342 460.227.313 Có TK 11213 460.227.313 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0017 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 3342 338L13 12.213.079 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 3341 338L13 5.491.821 Diễn giải: Trích lương tháng 13 tháng 09/2019 Số tiền: 17.704.900 Bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm lẻ bốn nghìn chín trăm đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 89. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 77 Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh toán tiền lương Nguồn: BP kế toán Từ những hạch toán trên phần mềm, phần mềm tự động hạch toán vào sổ và cuối tháng nhân viên kế toán in bộ chứng từ trình lên xét duyệt và lưu trữ tại phòng kế toán. Dưới đây là một số sổ chi tiết công ty sử dụng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế GIẤY BÁO NỢ Số: GBN0023 Ngày 06 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 3341 11213 215.718.315 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Thanh toán tiền lương tháng 08/2019 Số tiền: 215.718.315 Bằng chữ: Hai trăm mười lăm triệu bảy trăm mười tám nghìn ba trăm mười lăm đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 90. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 78 Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3342- PHẢI NHÂN VIÊN LÁI XE SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/ỨNG VNĐ PN-TH-CP ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ: 568.454.154 GBN0016 05/09/2019 Thanh toán lương bộ phận lái xe 11213 40.227.313 KN GBN0018 05/09/2019 Thanh toán lương bộ phận lái xe tháng 08/2019 11213 9.556.447 KN GBN0090 20/0/2019 Thanh toán lương bộ phận lái xe tháng 09/2019 11213 96.000.000 KN PGC0019 30/09/2019 Phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe tháng 09/2019 632 884.741.196 LTT PGC0017 30/09/2019 Trích lương tháng 13 338L13 12.213.079 PGC0012 30/09/2019 Trích nộp BHXH tháng 09/2019 3383 10.880.000 PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019 3385 500.000 KNBVDIEP …. …. PGN0008 30/09/2019 Phân bổ HTTN, rửa xe, tiếp thị, NC 338HT 231.145.615 Cộng số phát sinh trong tháng 867.103.858 884.741.196 Số dư cuối tháng 586.091.492 Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 91. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 79 Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 338L13- LƯƠNG THÁNG 13 SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/Ứ NG VNĐ PN-TH -CP ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Số dư đầu kỳ: 101.120.586 PGC0030 30//08/2019 Trích lương tháng 13 tháng 08/2019 3342 11.813.558 3341 5.453.765 Số dư cuối tháng 8/2019 118.387.909 PGC0017 30/09/2019 Trích lương 13 tháng 09/2019 3342 12.213.079 3341 5.491.821 Cộng số phát sinh 17.704.900 Số dư cuối tháng 136.092.809 Chủ tịch HĐQT Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 92. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 80 Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3385- KÝ QUỸ Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng VNĐ PN- CH-CP ĐỐI ỨNG Nợ Có Số dư đầu tháng 251.500.000 PGC0001 04/09/2019 Hạch toán lái xe nghỉ việc 711 2.175.075 PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNPHUNG PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNVUON PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNVNT PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNDCUON G …. PGN0007 30/09/2019 Trừ ký quỹ vào lương 3342 500.000 KNNTHINHB Cộng phát sinh 26.500.000 Số dư cuối tháng 278.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019. Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: BP kế toán  Bộ phận văn phòng Hàng ngày khi người lao động đi làm việc thì trưởng bộ phận có nhiệm vụ chấm công cho người lao động đến cuối tháng thì lập bảng chấm công và gửi tới bộ phận kế toán. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công tại mỗi bộ phận, phòng ban lập phản ánh số ngày làm việc thực tế của mỗi người, số ngày nghỉ, lí do nghỉ và ngày làm thêm giờ gửi đến phòng kế toán. Kế toán kiểm tra và tập hợp các bảng chấm công và tiến hành T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 93. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 81 tính, trả lương cho từng cá nhân. Trưởng các bộ phận có nhiệm vụ và trách nhiệm chấm công cho các thành viên thuộc bộ phận của mình quản lý. Kế toán trưởng tổng hợp và thực hiện tính lương cho nhân viên lập bảng thanh toán tiền lương văn phòng và trình bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương cho cấp trên xét duyệt gồm có giám đốc, Phó chủ tịch và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Sau đó kế toán thanh toán tiền hành lập danh sách tiền lương trong đó số tài khoản ngân hàng và phiếu ủy nhiệm chi để xét duyệt và thực hiện chi lương cán bộ nhân viên. Kế toán trưởng thực hiện công tác hạch toán vào phần mềm kế toán của công ty và lưu trữ giấy tờ. Ví dụ 1: Anh Nguyễn Tân trưởng bộ phận hành chính nhân sự có mức lương cơ sở là 5.500.000 đồng trong tháng 09/2019 anh làm việc 25 ngày và được hưởng thêm các khoản phụ cấp như sau: + Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng + Phụ cấp ăn trưa: 400.000 đồng + Phụ cấp điện thoại là : 150.000 đồng + Phụ cấp xăng xe là : 300.000 đồng (5.500.000+400.000+150.000+300.000) x25 Mức lương tháng = 26 = 6.586.538 Ví dụ 2: Trong tháng 09/2019 Chị Nguyễn Thị Thùy Dương có mức lương cơ bản là 4.000.000 đồng và tổng số ngày làm việc là 28 ngày và đồng thời trong tháng chị thực hiên thành công 3346 cuộc gọi thì mức tiền lương nhận được sẽ là: ( 4.000.000+500.000+400.000+300.000) x28 Tiền lương tháng = 26 Tiền lương năng suất = 800 x 3346 = 2.676.800 Vậy tổng thu nhập chị Dương tháng 09 = 5.276.924 + 2.676.800 = 7.953.723 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 94. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 82 Biểu 2.9 Bảng chấm công bộ phân nhân sự kế toán tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 09/2019 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 T C ST T Họ Và Tên Chức Vụ C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 C N T 2 1 Phạm Thị Hạnh Kế toán trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 2 Nguyễn Thị Hồng PP KT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 3 Nguyễn Thị Diệu Ni NV KT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 4 Lê Thị Ái Nhi NV Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 5 Trương Châu Tiểu loan NV Thu ngân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 6 Nguyễn Tân TBP. HC-NS x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 7 Nguyễn Thị Hoàng Uyên NV HC-NS x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 8 Hoàng Thị Lan Anh NV Thu ngân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát HCNS (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Chú thích: X: Có mặt KL : Nghỉ không lương Ô: Ốm đau TS: nghỉ thai sản X/2: làm nửa ngày P : Nghỉ phép CT: Công tác NL: Nghỉ lễ Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 95. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 83 Biểu 2.10 Bảng chấm công bộ phận tổng đài tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 09/2019 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 TC STT Họ Và Tên Chức Vụ CN T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 CN T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 CN T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 CN T 2 T 3 T 4 T 5 T 6 T 7 CN T 2 1 Nguyễn Thị Thùy Dương NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 2 Nguyễn Thị Lan Hương NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 3 Huỳnh Thị Ái NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 4 Châu Thị Phượng NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 5 Võ Thị Túy Phụng NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 6 Trần Thị Thanh Hà NV Tổng đài x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 7 Nguyễn Thị Thu Hà NV Tổng đài x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x 27 Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát HCNS (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Chú thích: X: Có mặt KL : Nghỉ không lương Ô: Ốm đau P : Nghỉ phép CT: Công tác NL: Nghỉ lễ TS: nghỉ thai sản X/2: làm nửa ngày T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 96. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 84 Nguồn: BP kế toán Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng , Phường Vỹ Dạ , Thành Phố Huế Độc lập -Tự do-Hạnh phúc BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN VĂN PHÒNG Tháng 09/2019 STT Họ và tên Chức danh Lương Chính Phụ cấp Tổng Thu Nhập Ngày công thực tế Số cuốc Lương năng suất Tổng Lương Thực Tế Lương đóng BH Các khoản trích trừ vào lương Trích 2,5% Thực lĩnh Trách nhiệm Ăn trưa Điện thoại Xăng xe BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) ĐPCĐ (1%) Cộng 01Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 9,000,000 1,500,000 600,000 300,000 500,000 11,900,000 26 11,900,000 10,500,000 840,000 157,500 105,000 105,000 1,207,500 267,313 10,425,188 02Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 9,000,000 1,000,000 600,000 250,000 500,000 11,350,000 26 11,350,000 10,000,000 800,000 150,000 100,000 100,000 1,150,000 255,000 9,945,000 03Phạm Văn Tài Giam đốc 8,000,000 1,000,000 500,000 200,000 500,000 10,200,000 25 9,807,692 9,000,000 720,000 135,000 90,000 90,000 1,035,000 219,317 8,553,375 04Phạm Thị Hạnh Kế toán trưởng 6,000,000 500,000 400,000 150,000 300,000 7,350,000 26 7,350,000 6,500,000 520,000 97,500 65,000 65,000 747,500 165,063 6,437,438 05Nguyễn Thị Hồng PP KT 4,410,000 300,000 100,000 200,000 5,010,000 25 4,817,308 4,410,000 352,800 66,150 44,100 44,100 507,150 107,754 4,202,404 09Nguyễn Tân TBP. HC-NS 5,500,000 500,000 400,000 150,000 300,000 6,850,000 25 6,586,538 6,000,000 480,000 90,000 60,000 60,000 690,000 147,413 5,749,125 ….….… 35Nguyễn Thị Thùy Dương TP Tổng đài 4,000,000 500,000 400,000 300,000 5,200,000 28 3346 2,676,800 8,276,800 4,500,000 360,000 67,500 45,000 45,000 517,500 193,983 7,565,318 ….….. Tổng cộng 191,250,000 6,500,000 13,300,000 3,150,000 9,300,000 223,600,000 1,050 22,256,800 242,414,108 197,750,00015,820,0002,966,250 1,977,500 1,977,500 22,741,250 5,491,821 214,181,036 Kế toán trưởng Kiểm soát Giám đốc PCT. HĐQT CT. HĐQT (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 97. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 85 Dựa trên bảng chấm công kế toán lập bảng thanh toán tiền lương tháng09/2019 dựa trên biểu này thì kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 6421 242.414.108 Có TK 3341 242.414.108 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0018 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 6421 3341 242.414.108 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Phân bổ lương vào chi phí bộ phận văn phòng tháng 09/2019 Số tiền: 242.414.108 Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu bốn trăm mười bốn ngìn một trăm linh tám đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phòng tháng 09/2019 Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 98. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 86 Ngoài ra hàng tháng công ty thực hiện chi thưởng cho cán bộ nhân viên gồm trích thưởng NC từ quỹ tiền phạt của lái xe và trích thưởng đào tạo. Mức trích thưởng NC cho bộ phận điều hành là 10% quỹ NC và phòng kế toán, kinh doanh là 5% Lấy ví dụ tháng 09/2019 công ty trích thưởng NC tháng 08/2019 cho nhân viên là 3.144.000 đồng. Khi trích thưởng kế toán lập bảng trích thưởng biểu và định khoản: Nợ TK 6421 3.144.000 Có TK 1111 3.144.000 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN ------------------------ Mẫu số: 01-TT Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Số PC0174 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 6421 1111 3.144.000 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Thanh toán tiền trích NC cho nhân viên tháng 08/2019 Số tiền: 3.144.000 Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn. Kèm theo chứng từ gốc:01 – Chứng từ Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2019 Người lập phiếu Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 99. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 87 Mức trích thưởng đạo tạo phụ thuộc vào số lượng lao động đào tạo và ngày 30/09/2019 công ty trích thưởng đào tạo tháng 08/2019 cho nhân viên là 1.440.000 đồng thì dựa trên phiếu chi hình 2.13 kế toán ghi: Nợ TK 6421 1.440.000 Có TK 1111 1.440.000 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN ------------------------ Mẫu số: 01-TT Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Số PC0175 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 6421 1111 1.440.000 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Thanh toán tiền đào tạo cho nhân viên tháng 08/2019 Số tiền: 1.440.000 Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo chứng từ gốc:01 – Chứng từ Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2019 Người lập phiếu Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo Nguồn: BP kế toán Đồng thời hằng tháng đối với các nhân viên khai thác thêm các điểm tiếp thị mới theo quy định công ty về mức thưởng như sau: + Ký kết điểm tiếp thị mới có từ 1-3 cuộc gọi thì mức thưởng 25.000 đồng và từ 3 cuộc trở lên là 50.000 đồng đối với tháng đầu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 100. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 88 + Ký điểm tiếp thị Khách sạn nhà nghỉ phân tán cách công ty 10 km, theo danh sách Phòng Kinh doanh đề xuất và được Ban Giám Đốc phê duyệt thì thưởng 50.000 đồng. + Ký liên kết điểm tiếp thị chiến lược theo danh sách Phòng Kinh doanh đề xuất và được Ban Giám Đốc phê duyệt thưởng 100.000 đồng + Ký liên kết điểm tiếp thị chiến lược theo danh sách Phòng Kinh doanh đề xuất và được Hội Đồng quản trị phê duyệt thưởng 500.000 đồng Trong tháng 09/2019 thì chuyên viên kinh doanh của công ty đã ký thêm được các điểm tiếp thị mới vì vậy khi chi thanh toán tiền thưởng kế toán ghi nhận: Nợ TK 6421 6.615.000 Có TK 1111 6.615.000 Dựa trên các chứng từ được hạch toán trên phần mềm thì cuối kế toán in các chứng từ đóng thành tập trình lên ban giám đốc và Hội đồng Quản trị kiểm tra và phê duyệt, lưu trữ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 101. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 89 Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến 30/09/2019 TK 3341- PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng VNĐ PN-TH -CP Đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 220.680.324 GBN0023 06/09/2019 Thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 08/2019 11213 215.718.315 KN GBN0025 06/09/2019 Thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 08/2019 11213 4.978.509 KN PGC0012 30/09/2019 Trích nộp BHXH tháng 09/2019 3383 15.820.000 PGC0013 30/09/2019 Trích nộp BHYT Tháng 09/2019 3384 2.966.250 PGC0014 30/09/2019 Trích nộp BHTN tháng 09/2019 3386 1.977.500 KN PGC0016 30/09/2019 Trích KPCĐ tháng 09/2019 3382 1.977.500 PGC0017 30/09/2019 Trích lương tháng 13 338L13 5.491.821 PGC0018 30/09/2019 Phân bổ lương vào chi phí bộ phận văn phòng tháng 09/2019 6421 242.414.108 Cộng phát sinh 248.929.895 242.414.108 Số dư cuối tháng 214.164.537 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30. tháng 09 năm 2019. Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: BP kế toán 2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Phiếu kế toán ghi có T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 102. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 90 - Bảng kê BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH - Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau - Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản - Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng - TK 3382: Kinh phí công đoàn - TK 3383: Bảo hiểm xã hội - TK 3384: Bảo hiểm y tế - TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp 2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng Để theo dõi các khoản trích theo lương thì công ty sử dụng bảng kê chi tiết tài khoản 3383, 3384, 3386, 3382 để quản lý. 2.2.4.4. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương Hằng tháng, kế toán trích các khoản BHXH theo quy định của pháp luật. Mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm đối với lái xe là 4.000.000 đồng và đối với nhân viên văn phòng dựa trên mức lương thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động và mức lương cơ sở đóng BHXH không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và mức lương tối thiểu vùng của công ty là 3.710.000 đồng do thuộc vùng II. Kế toán theo dõi và lập danh sách người lao động đủ và chưa đủ điều kiện tham gia đóng BHXH. - Mức trích trừ vào lương người lao động + Mức đóng BHXH = Mức lương đóng BHXH x 8% + Mức đóng BHYT = Mức lương đóng BHXH x 1,5% + Mức đóng BHTN = Mức lương đóng BHXH x 1% - Mức trích BH doanh nghiệp tính vào chi phí + Mức đóng BHXH = Mức lương đóng BHXH x 17,5% + Mức đóng BHYT = Mức lương đóng BHXH x 3% T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 103. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 91 + Mức đóng BHTN = Mức lương đóng BHXH x 1% Ví dụ1: Anh Nguyễn Thế Hùng trong tháng 09/2019 anh đủ điều kiện để tham gia đóng bảo hiểm xã hội thì mức lương căn cứ đóng BHXH là 4.000.000 đồng vậy mức đóng sẽ là: - Mức trích BHXH = 4.000.000 X 8% = 320.000 - Mức trích BHYT = 4.000.000 x 1,5% = 60.000 - Mức trích BHTN = 4.000.000 x 1% = 40.000 Suy ra tổng bảo hiểm anh Hùng đóng trong tháng 09/2019 là 420.000 đồng Ví dụ 2: Trong tháng 09/2019 Anh Nguyễn Tân có mức lương đóng cơ bản là 5.500.000 đồng và có mức phụ cấp trách nhiệm bằng 500.000 đồng. Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH = 5.500.000 + 500.000 = 6.000.000 đồng - Mức trích BHXH = 6.000.000 x 8% = 480.000 - Mức trích BHYT = 6.000.000 x 1,5% = 90.000 - Mức trích BHTN = 6.000.000 x 1% = 60.000 Vậy tổng mức trích BH trừ vào lương của anh Tân tháng 09/2019 là 630.000 đồng Cuối tháng khi lập bảng thanh toán tiền lương kế toán lập bảng kê trích nộp bảo hiểm xã hội và thực hiện hạch toán vào phần mềm kế toán của công ty. Sau đó lập tờ khai bảo hiểm xã hội gửi đến cơ quan bảo hiểm thông qua hệ thống kê khai bảo hiểm xã hội trức tuyến. Sau khi kê khai và được cơ quan bảo hiểm duyệt thì kê toán tiền hành thanh toán BHXH chậm nhất là đến ngày cuối tháng và đối với trường hợp nộp chậm sẽ bị tính lãi. Bảo hiểm xã hội được kê khai hằng tháng. Dựa trên bảng kê trích nộp bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 biểu 2.14 thì kế toán hạch toán vào phần mềm và cho ra phiếu định khoản ghi có PGC0012, PGC0013, PGC0014 Khi trích bảo hiểm xã hội thì định khoản Nợ TK 3341 15.820.000 Nợ TK 3342 10.880.00 Nợ TK 632 23.800.000 Nợ TK 6421 34.606.250 Có TK 3383 85.106.250 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 104. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 92 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0012 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 3341 3383 15.820.000 3342 3383 10.880.000 632 3383 23.800.000 6421 3383 34.606.250 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Trích nộp bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 Số tiền: 85.106.250 Bằng chữ: Tám mươi lăm triệu một tăm linh sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 Trích Bảo hiểm y tế thì kế toán hạch toán: Nợ TK 3341 2.966.250 Nợ TK 3342 2.040.000 Nợ TK 632 4.080.000 Nợ TK 6421 5.932.500 Có TK 3384 15.08.750 Trích bảo hiểm thất nghiệp ghi: Nợ TK 3341 1.977.500 Nợ TK 3342 1.360.00 Nợ TK 632 1.360.000 Nợ TK 6421 1.977.500 Có TK 3386 6.675.000 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 105. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 93 Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHXH, BHYT, BHTN Tháng 09/2019 STT Họ và tên Chức danh Lương đóng BH DN chịu NLĐ chịu BHXH 17,5% BHYT 3% BHTN 1% BHXH 8% BHYT 1,5% BHTN 1% 01 Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 10,500,000 1,837,500 315,000 105,000 840,000 157,500 105,000 02 Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 10,000,000 1,750,000 300,000 100,000 800,000 150,000 100,000 03 Phạm Văn Tài Giam đốc 9,000,000 1,575,000 270,000 90,000 720,000 135,000 90,000 04 Phạm Thị Hạnh Kế toán trưởng 6,500,000 1,137,500 195,000 65,000 520,000 97,500 65,000 05 Nguyễn Thị Hồng PP KT 4,410,000 771,750 132,300 44,100 352,800 66,150 44,100 06 Nguyễn Thị Diệu Ni NV KT 4,200,000 735,000 126,000 42,000 336,000 63,000 42,000 07 Lê Thị Ái Nhi NV Kế toán 4,200,000 735,000 126,000 42,000 336,000 63,000 42,000 … ….. … ….. Tổng 333,750,000 58,406,250 10,012,500 3,337,500 26,700,000 5,006,250 3,337,500 Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) CT HĐQT PCT HĐQT (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 106. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 94 Khi thanh toán bảo hiểm xã hôi kế toán lập phiếu đề xuất thanh toán và trình lên giám đốc xét duyệt rồi lập uyển nhiệm chi chuyển nộp cho cơ quan bảo hiểm Ví dụ: Vào ngày 23/09/2019 chuyển khoản thanh toán BHXH dựa trên ủy nhiệm chi kế toán hạch toán: Nợ TK 3383 66.682.500 Nợ TK 3384 11.767.500 Nợ TK 3386 5.230.000 Có TK 11213 72.030.175 Dựa trên các chứng từ kế toán hạch toán thì phần tự ghi động vào sổ. Dưới đây là mẫu sổ 3384,3383,3386 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 107. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 95 Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383 Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3383- BẢO HIỂM XÃ HỘI Diễn giải TK đối ứng VNĐ Ghi chú SỐ CT Ngày CT Nợ Có GBN0100 PGC0012 23/09/2019 30/09/2019 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Thanh toán BHXH tháng 08/2019 Trích nộp BHXH trừ vào lương tháng 09/2019 Trích nộp BHXH tính vào chi phí tháng 09/2019 11213 3341 3342 632 6421 66.682.500 66.682.500 15.820.000 10.880.000 23.800.000 34.606.250 - Cộng số phát sinh tháng 66.682.500 85.106.250 - Số dư cuối tháng 85.106.250 Người lập biểu Kế toán trưởng Chủ tịch HĐQT Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 108. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 96 Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3384- BẢO HIỂM Y TẾ SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/ỨNG VNĐ PN-TH-CP ĐỐI ỨNG NỢ CÓ GBN0100 PGC0013 23/09/2019 30/09/2019 - Số dư đầu kỳ: - Số phát sinh trong tháng Thanh toán BHYT tháng 08/2019 Trích nộp BHYT tháng 09/2019 trừ vào lương văn phòng Trích nộp BHYT tháng 09/2019 trừ vào lương lái xe Trích nộp BHYT tháng 09/2019 tính vào chi phí 11213 3341 3342 632 6421 11.767.500 11.767.500 2.966.250 2.040.000 4.080.000 5.932.500 - Cộng số phát sinh tháng 11.767.500 15.018.750 - Số dư cuối tháng 15.018.750 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30. tháng 09 năm 2019. Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 109. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 97 Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3386- BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI TK Đ/ỨNG VNĐ PN-TH-CP ĐỐI ỨNG NỢ CÓ GBN0100 PGC0014 23/09/2019 30/09/2019 - Số dư đầu kỳ: - Số phát sinh trong tháng Thanh toán BHTN Tháng 08/2019 Trích nộp BHTN tháng 09/2019 trừ vào lương Trích nộp BHTN tháng 09/2019 tính vào chi phí 3341 3342 632 6421 5.230.000 5.230.000 1.977.500 1.360.000 1.360.000 1.977.500 - Cộng số phát sinh tháng 5.230.0006.675.000 - Số dư cuối tháng 6.675.000 - Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019. Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 110. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 98 - Đối với KPCĐ, đoàn phí + Doanh nghiệp đóng 2% trên tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH và trích vào chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với bộ phận lái xe thì công ty đóng trên mức lương 5.500.000 đồng. Đóng theo tháng, mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động. Đóng tại Liên đoàn Lao động quận/huyện nơi đặt trụ sở. - 69% tổng số thu kinh phí công đoàn do công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp sử dụng; - 31% tổng số thu kinh phí công đoàn nộp công đoàn cấp trên. + Người lao động tham gia tổ chức công đoàn sẽ đóng 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH đối với bộ phận văn phòng, trừ 1% trên mức lương 5.500.000 đồng đối với bộ phận lái xe và khi trích sẽ trừ trực tiếp vào lương của người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 111. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 99 Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí công đoàn tháng 09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ TRÍCH KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN Tháng 09/2019 STT Họ và tên Chức danh Lương đóng BH số tiền Cộng KPCĐ (2%) ĐPCĐ (1%) 01 Nguyễn Hoàng phong CTHĐQT 10,500,000 210,000 105,000 315,000 02 Hà Trần Thị Mai Trâm PCTHĐQT 10,000,000 200,000 100,000 300,000 03 Phạm Văn Tài Giam đốc 9,000,000 180,000 90,000 270,000 04 Phạm Thị Hạnh Kế toán trưởng 6,500,000 130,000 65,000 195,000 …. ….. Bộ phận văn phòng 197,750,000 3,955,000 1,977,500 5,932,500 ….. …... 222 Trần Đình Phong Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000 223 Lê Văn Cường Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000 224 Nguyễn Thanh Tài Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000 225 Nguyễn Quang Tuyến Lái xe 5,500,000 110,000 55,000 165,000 Bộ phận lái xe 1,012,000,000 20,240,000 10,120,000 30,360,000 Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập biểu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) PCT. HĐQT CT.HĐQT (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 112. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 100 Dựa trên bảng kê trích kinh phí công đoàn kế toán hạch toán: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU KẾ TOÁN GHI CÓ Số: PGC0016 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Nợ Có Tiền 3342 3382 10.120.000 3341 3382 1.977.500 632 3382 20.240.000 6421 3382 3.955.000 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Diễn giải: Trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019 Số tiền: 36.292.500 Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu hai trăm chín mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo 01 - Chứng từ Huế, 30/09/2019 - 30/09/2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019  Tính trợ cấp bảo hiểm xã hội * Đối với trường hợp nghỉ do ốm đau Để tính trợ cấp thì kế toán dựa trên giấy báo nghỉ ốm để tính lương cho để tính trợ cấp bảo hiểm cho nhân viên. Khi nghỉ ốm người lao động cung cấp giấy nghỉ ốm do cơ sở khám chữa bênh cung cấp và lập hồ sơ gửi lên cơ quan bảo hiểm để giải quyết khi nhận được tiền kế toán chuyển cho người lao động Dựa trên giấy nghỉ ốm hưởng BHXH kế toán tính lương hưởng BHXH theo công thức tính như sau: Mức hưởng chế độ ốm đau = (Tiền lương đóng BHXH tháng liền kề trước khi nghỉ) x (75% x số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau)/ 26 ngày T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 113. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 101 Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty Nguồn: BP kế toán Kế toán tính mức lương nghỉ ốm hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau: Lương đóng BHXH của tháng trước là 4.000.000 đồng Lương nghỉ ốm = (4.000.000 / 26) x75% x 19 = 2.375.000 đồng Đối với trường hợp người lao động nghỉ quá số ngày mà giấy nghỉ phép do cơ sở khám chữa bệnh xác nhận thì mức hưởng chế độ ốm đau vẫn được tính theo số ngày trên giấy nghỉ ốm hưởng BHXH. Người lao động bắt buộc phải nộp giấy này cho phòng kế toán thì mới được hưởng chế độ ốm đau và cùng với bảng chấm công để tính lương cuối tháng cho người lao động. Sau đó công ty tiến hành làm giấy thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội. Mẫu phiếu này như sau: Tên cơ sở y tế Mẫu C03-BH Bệnh viện Quân Y 268 Quyển số: 22 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH Họ và tên: Huỳnh hữu Thắng Đơn vị công tác: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên Lý do nghỉ việc: Sốt xuất huyết Số ngày nghỉ: 19 ngày ( Từ ngày 15/03/2019 đến 05/04/2019 ) Xác nhận của đơn vị phụ trách Ngày 05 tháng 04 năm 2019 Số ngày thực nghỉ: 19 ngày Bác sĩ KCB (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 114. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 102 Hình 2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên Nguồn: BP kế toán Để quyết toán gọn theo tháng thì công ty sẽ thanh toán trước khoản tiền nghỉ ốm bằng tiền mặt cho nhân viên vì thời gian cơ quan BHXH thanh toán qua tài khoản ngân hàng thường lâu. Còn đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản thì công ty sẽ đợi bảo hiểm thanh toán mới tiến hành thanh toán cho nhân viên. Khi nhận tiền thanh toán BHXH kế toán ghi nhận: Nợ TK 11213 2.375.000 Có TK 3383 2.375.000 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên: Huỳnh Hữu Thắng Nghề nghiệp: Nhân viên lái xe Đơn vị công tác: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên Ngày nghỉ: 19 ngày Trợ cấp mức : 75%. Số tiền trợ cấp: 2.375.000. Số tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng. Người lập Kế toán trưởng Gíam đốc Phó CT HĐQT (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 115. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 103 Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số C70b-HD BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HUẾ DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE Đợt 01 tháng 06 năm 2019 Tên cơ qua đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên Mã đơn vị: TA1319A Số hiệu tài khoản: 4000 201 009 885 Mở tại: Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Số phiếu: 01 PHẦN A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC DUYỆT STT Họ và tên Số sổ BHXH/ Số định danh Thời gian đóng BHXH Tiền lương đóng BHXH Điều kiện hưởng Số ngày được tính trợ cấp Mức trợ cấp được tính hưởng Hình thức nhận trợ cấp Ghi chú Tình trạng Thời điểm Từ ngày Đến ngày Tổng số Lũy kế từ đầu năm A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU 1 Bản thân ốm thường 1 Huỳnh Hữu Thắng 4612007513 4.000.000 15/03/2019 05/04/2019 19 19 2.375.000 Cộng 1 19 2.375.000 Cộng chế độ ốm đau Tổng số phát sinh 19 2.375.000 B CHẾ ĐỘ THAI SẢN Cộng chế độ thai sản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 116. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 104 PHẦN B: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC DUYỆT 1. Số tiền duyệt mới: 2.375.000 đồng 2. Số tiền được cấp bổ sung sau khi điều chỉnh: 0 đồng TÔNG CỘNG (1+2): 2.375.000 đồng (Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) 3. Số tiền phải thu hồi sau khi điều chỉnh: 0 đồng (Viết bằng chữ: Không đồng) PHẦN C: TỔNG HỢP HÌNH THỨC NHẬN HOẶC THU HỒI TRỢ CẤP I. Hình thức nhận trợ cấp II. Hình thức thu hồi trợ cấp 1.1. Nhận trực tiếp từ cơ quan BHXH 2.1. Thu hồi trực tiếp từ người hưởng trợ cấp Số người: 0 Số người: 0 Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng 1.2. Nhận trực tiếp từ tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền 2.2. Thu hồi thông qua tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền Số người: 0 Số người: 0 Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng 1.3. Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng . 3.1. Thu hồi thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng Số người: 0 Số người: 0 Số tiền: 0 đồng Số tiền: 0 đồng 1.4. Thông qua người sử dụng lao động 2.4. Thu hồi thông qua người sử dụng lao động Số người: Số người: 0 Số người: 1 Số người: 0 Số tiền: 2.375.000 đồng Số tiền: 0 đồng Ngày 17 tháng 06 năm 2019 CÁN BỘ XÉT DUYỆT PHỤ TRÁCH CHẾ ĐỘ BHXH GIÁM ĐỐC Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 117. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 105 * Đối với trợ cấp thai sản Công thức tính trợ cấp: Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ X 100% Để hưởng chế độ thải sản NLĐ cung cấp hồ sơ cho DN gồm sổ BH, bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh của con. Khi nhận được hồ sơ kế toán lập danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sản (Mẫu số 01B-HSB) và nộp hồ sơ đến cơ quan BH, khi nhận được cơ quan BH giải quyết hồ sơ và chuyển tiền thì kế toán thanh toán cho NLĐ. 2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN. - Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN – Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN- Mẫu 05/QTT-TNCN - Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ như: + Chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo khuyến học. Chứng từ đóng góp các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNCN thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về tài khoản sử dụng 3335- Thuế TNCN 2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng - Sổ cái tài khoản 3335 - Sổ chi tiết tài khoản 3335 2.2.5.4. Phương pháp hạch toán Công ty đang áp dụng tính thuế TNCN cho nhân viên theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 118. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 106 nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế. Công ty tính và chi trả thuế TNCN đối với các cá nhân thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh thuế tại công ty. Do số tiền khấu trừ thuế TNCN của công ty hàng tháng luôn nhỏ hơn 50 triệu đồng nên công ty thực hiện kê khai thuế TNCN vào cuối mỗi quý. Trường hợp trong quý nào mà công ty không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế. Tại công ty, hằng quý căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của công ty, kế toán tiến hành lập bảng tính thuế TNCN cho toàn công ty. Người lao động ủy quyền cho công ty để kê khai và quyết toán thuế Cuối mỗi quý kế toán lập tờ khai thuế TNCN kèm theo các chứng từ khác có liên quan theo quy định. Sau khi kế toán lập các chứng từ nêu trên, phải chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán trưởng xem xét, phê duyệt. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo, công ty gửi tờ khai thuế cho Chi cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế làm cơ sở để xét hoàn thuế hay nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Ví dụ: Anh Trần Bá Thiện có thu nhập cao nên công ty trích nộp thuế thu nhập cá nhân trừ vào tiền lương với cách tính như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh - Bảo hiểm = 18.209.140 - 9.000.000 - 0 = 9.209.140 Thuế TNCN phải nộp = 5.000.000 x 5% + 4.209.140 x 10% = 670.914 Trong tháng 09/2019 công ty có số thuế thu nhập cá nhân phát sinh là 959.733 đồng thì căn cứ vào bảng kê trích thuế thu nhập cá nhân biểu 2.19 kế toán hạch toán: Nợ TK 3342 959.733 Có TK 3335 959.733 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 119. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 107 Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG KÊ TRÍCH NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Tháng 09/2019 STT Họ tên Chức vụ Thu nhập chịu thuế Giảm trừ gia cảnh Bảo hiểm Thu nhập tính thuế Thuế TNCN phải nộp 1 Trần Bá Thiện Lái xe 18.209.140 9.000.000 0 9.209.140 670.914 2 Nguyễn Thế Hùng Lái xe 11.072.950 9.000.000 420.000 1.625.950 82.648 3 Nguyễn Đăng Lít Lái xe 9.582.860 9.000.000 0 582.860 29.143 4 Đặng Văn Thân Lái xe 9.455.865 9.000.000 0 455.865 22.793 5 Võ Tá Phước Lái xe 12.084.708 9.000.000 0 3.084.708 154.235 Tổng cộng 45.000.000 420.000 14.985.523 959.733 Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập biểu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) PCT. HĐQT CT.HĐQT (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: BP kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 120. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 108 Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 TK: 3335- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019. Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: BP kế toán Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng VNĐ PN- CH-CP ĐỐI ỨNG Nợ Có Số dư đầu tháng 2.155.000 Số phát sinh trong tháng PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào lương Trần Bá Thiện 3342 670.914 KNNTHIEN PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào lương Nguyễn Thế Hùng 3342 82.648 KNNHUNG PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào lương Nguyễn Đăng Lít 3342 29.143 KNNLIT PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào lương Võ Tá Phước 3342 154.235 KNNPHUOC PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào lương Đặng Văn Thân 3342 22.793 KNNTHAN Cộng phát sinh 959.733 Số dư cuối tháng 3.074.733 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 121. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 109 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2019 [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN [05] Mã số thuế: 3301568352 [06] Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, Tp Huế, Thừa Thiên Huế [07] Quận/huyện: Phường Vỹ Dạ [08] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại:......................... [10] Fax:..........................[11] Email: ............................ [12] Tên đại lý thuế (nếu có):............................................................................................ [13] Mã số thuế: - [14] Địa chỉ:......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: .................... [16] Tỉnh/thành phố: ...................................................... [17] Điện thoại: ....................... [18] Fax:............................[19] Email: ............................ [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày:......................................... Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Số người/ Số tiền 1 Tổng số người lao động: [21] Người 188 Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động [22] Người 2 Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] [23] Người 80 2.1 Cá nhân cư trú [24] Người 80 2.2 Cá nhân không cư trú [25] Người Mẫu số: 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) x T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 122. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 110 3 Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] [26] VNĐ 1.385.806.180 3.1 Cá nhân cư trú [27] VNĐ 1.385.806.180 3.2 Cá nhân không cư trú [28] VNĐ 4 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] [29] VNĐ 378.421.180 4.1 Cá nhân cư trú [30] VNĐ 378.421.180 4.2 Cá nhân không cư trú [31] VNĐ 5 Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] [32] VNĐ 24.869.142 5.1 Cá nhân cư trú [33] VNĐ 24.869.142 5.2 Cá nhân không cư trú [34] VNĐ 6 Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [35] VNĐ 7 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [36] VNĐ Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019 Nguồn: BP kế toán NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................................... Chứng chỉ hành nghề số:............ Huế., ngày 26 tháng 04 năm 2019 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 123. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 111 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang nguyên 3.1.1. Nhận xét chung Trải qua ba năm phát triển công ty đã có những thành quả nhất định với sự nổ lực và đóng góp từ các nhân viên của công ty. Trong đó, đội ngũ kế toán công ty không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán và góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển công ty. Công ty luôn tuân thủ các quy định của, chính sách của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành. Công tác tổ chức kế toán, tổ chức chứng từ, hạch toán và lưu trữ chứng từ của công ty về cơ bản đã phù hợp và khoa học, tuân các quy định về hạch toán kế toán.Với đội ngũ kế toán của công ty có trách nhiệm, trình độ và năng lực chuyên môn, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc luôn học hỏi không ngừng và tiếp thu các chính sách đổi mới để áp dụng một cách kịp thời, cung cấp thông tin nhanh gọn và chính xác. Các nhân viên luôn đoàn kết giúp đỡ và phối hợp với nhau nhịp nhàng tạo môi trường làm việc thân thiện. Bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ, mở tài khoản chi tiết và tính lương cho nhân viên theo từng đối tượng lao động khá phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát dễ dàng hơn hạn chế sai sai sót về mặc kế toán và thông tin kế toán có sự thống nhất, chặt chẽ. 3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên 3.1.2.1. Công tác tổ chức chừng từ * Ưu điểm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 124. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 112 - Chứng từ được lập theo đúng quy định và có sự xét duyệt của các cấp kế toán trưởng, Giám đốc, Phó CTHĐQT, Chủ tịch HĐQT. Khi có đủ các chữ kí kế toán mới được thực hiện thu chi đảm bảo hạn chế gian lận xảy ra - Các chứng từ được kiểm tra đối chiếu thường xuyên đảm bảo công tác hạch toán hạn chế sai sót nhất có thể, tổ chức công tác lưu trữ chứng từ khá tốt và in ra thành tập trình lên Ban giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt - Trên cơ sở đặc điểm kinh doanh của công ty kế toán vận dụng lý luận đưa vào thực tiễn và đưa ra hệ thống sổ sách kế toán từng tháng. - Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy địnhcủa Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ. - Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng phù hợp với quy mô của công ty. Sổ sách kế toán được tổ chức mộtcách hợp lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra, các sổ chi tiết được phân theo từng đố itượng phù hợp với yêu cầu quản lý, giúp cho quá trình ghi sổ được thuận tiện, đúngnguyên tắc, tránh bị bỏ sót các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như hạn chế được việcghi chép nhiều lần, trùng lặp. Và đặc biệt công ty sử dụng phần mềm kế toán Seasoft giúp việc tổ chức sổ sách trở nên gọn nhẹ dễ dàng hơn 3.1.2.2.Về công tác hạch toán, tài khoản sử dụng  Ưu điểm - Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN, áp dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. - Áp dụng hình thức tính lương theo lương khoán góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc - Thực hiện trích BH đóng đầy đủ đúng theo quy định của pháp luật - Quy trình thu ngân thu tiền luôn có sự giám sát của nhân viên kinh doanh. Đây là một hình thức kiểm soát chéo nhằm hạn chế xảy ra các gian lận giữa nhân viên lái xe và thu ngân đánh cắp doanh thu. Và cứ 3 tháng thì luân chuyển vị trí giữa các thu ngân với nhau. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 125. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 113 - Có sự kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ đảm bảo công tác hạch toán hạn chế sai sót nhất có thể. - Hằng tháng, công ty thực hiện tạm ứng lương cho nhân viên tạo điều kiện cho nhân viên đáp ứng nhu cầu cuộc sống mà không cần đợi tới ngày trả lương. - Bên cạnh đó, Công ty cũng có các chính sách thưởng, các phụ cấp như là phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe và chính sách thưởng vào các ngày lễ như ngày quốc tế phụ nữ VN, …..hợp lí - Ngoài ra, Công ty cũng đưa ra các mức phạt đối với các nhân viên vi phạm quy chế công ty như không nộp đủ doanh thu, thái độ phục vụ khách hàng không tốt, đi giao ca trễ, không chốt doanh thu, …..nhằm nâng cao tình thần trách nhiệm trong công việc và tính kỉ luật cao. - Công ty có sử dụng phần mềm hỗ trợ để tính doanh thu và tính lương giúp công tác thu tiền nhanh và gọn.  Nhược điểm - Công ty không có kế hoạch quỹ tiền lương đến cuối năm khi tổng kết qũy lương thực hiện trong năm không có cơ sở để đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được trong năm để tìm ra các giải pháp khắc phục - Kế toán căn cứ trên bảng chấm công mà các bộ phận khác gửi đến từ đó tập hợp và tính lương cho người lao động việc chấm công này chỉ mang tính tương đối dễ xảy ra sai sót và không công bằng. - Công ty chưa có các chế độ phụ cấp đối với NLĐ là nhân viên lái xe và các lái xe chịu nhiều chi phí vì vậy đối với các lái xe làm việc lương thấp họ không có động lực làm việc và nhiều lái xe đã nghỉ việc vì không lương không đủ chi tiêu cuộc sống. Điều cho thấy công ty cần có thêm phụ cấp và các chế độ cho bộ phận lái xe. - Công ty không trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận của công ty để chi thưởng cho nhân viên mà trích 2.5% tiền lương của người lao động để làm lương tháng 13 và không tổ chức kì nghỉ hằng năm cho nhân viên công ty, cho thấy công ty chưa quan tâm đến lợi ích của NLĐ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 126. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 114 - Đối với trường hợp lái xe bị âm lương thì tạo tâm lý không tốt cho tháng tiếp theo vì vậy ảnh hưởng đến năng suất công ty. Đối với lái xe bị âm lương nếu do nguyên nhân chạy hợp đồng riêng và không bật đồng hồ để tính doanh thu mà vẫn đổ xăng để được hưởng các chiết khấu như vậy doanh thu công ty giảm đi vì vậy công ty cần có thêm chính sách để hạn chế trường hợp này - Việc sử dụng các tài khoản kế toán của công ty chưa phù hợp với quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày ngày 22/12/2014 như ghi nhận nhận ký quỹ vào tài khoản 3385 trong khi theo quy định 3385 là tài khoản phải trả về cổ phần hóa, mở tài khoản chi tiết 3342 trong khi quy định thông tư 200 không có tài khoản này…. Tại điểm b, điều 9 của TT số 200/2014/TT-BTC có quy định như sau: “Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 2 và cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 tại danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm pục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Bộ tài mà không phải đề nghị Bộ tài chính chấn nhận”. - Việc trích Kinh phí công đoàn đối với lái xe của công ty trên mức lương 5.500.000 đồng trong khi mức lương đóng BHXH là 4.000.000 đồng không hợp lý làm gia tăng chi phí của công ty. Căn cứ vào Nghị định 191/2013/NĐ-CP, Nghị định 88/2015 và Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ có quy định về mức đóng kinh phí công đoàn là đóng 2% trên tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động. - Đối với các nhân viên làm tăng ca vào ngày chủ nhật hoặc làm thêm thì công ty vẫn chưa áp dụng cách tính lương làm thêm giờ đúng với quy định. 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên Tiền lương là một nhân tố quan trọng thúc đẩy năng suất lao động trong công ty, là đòn bẩy kinh tế kích thích tinh thần hăng hái lao động, giúp cho công việc kinh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 127. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 115 doanh của công ty được hiệu quả. Với những hạn chế bất cập từ quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương, sau đây là một số giải pháp: Thứ nhất, Công ty nên xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương hằng năm để làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện quỹ lương có những điểm nào chưa tốt và đưa ra biện pháp khắc phục. Thứ hai, về việc sử dụng máy chấm công cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng cho sức lực người lao động đã bỏ ra cũng như là cơ sở để ban lãnh đạo đánh giá thái độ làm việc của mỗi nhân viên trong đơn vị. Để việc chấm công được chính xác một cách tuyệt đối, công ty nên lắp đặt máy chấm công áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong công ty, để tránh sai sót, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Sử dụng máy chấm công sẽ giúp quản lý chặt chẽ được thời gian làm việc ở tất cả các bộ phận. Thứ ba, công tác trả lương cho người lao động. Không ngừng cập nhật các chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương để áp dụng vào công ty của mình một cách khoa học và hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương, thuế TNCN. Thứ tư, Công ty cần phải xây dựng thêm các chính sách phụ cấp, thưởng đối với lái xe Việc đưa ra các khoản phụ cấp góp phần khuyến khích người lao động và cho thấy sự quan tâm của công ty tới các lợi ích người lao động. Một số khoản phụ cấp như là: phụ cấp ăn trưa, phụ cấp thâm niên đối với các lái xe gắn bó trên 3 năm, phụ cấp thuê nhà…và công ty nên có chính sách thi đua khen thưởng hằng tháng để tạo động lực cho các nhân viên, thưởng vượt doanh số, thưởng thêm vào các ngày lễ. Thứ năm, Hăng năm sau khi tính lợi nhuận công ty xây dựng và trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi để tạo nguồn ngân sách thực hiện chi thưởng đặc biệt thưởng lương tháng 13 và tổ chức kì nghỉ cho nhân viên công ty tạo sự gắn kết giữa NLĐ và công ty, giữa các nhân viên với nhau từ đó cùng nhau cống hiến cho công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 128. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 116 Thứ sáu, Để hạn chế tình trạng lái xe bị âmlương thì công ty có thể xây dựng bản đánh giá tài xế hằng quy hoặc năm để đưa ra mức phạt hoặc giảm tiền thưởng cuối năm đối với các lái xe bị âm lương quá nhiều nhằm hạn chế tình trạng lái xe chạy khách riêng. Thứ bảy, Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với quy định của thông tư 200 . Trong quy định về mở tài khoản chi tiết thay vì sử dụng tài khoản 3342 không có quy định trong thông tư công ty thay thế và chuyển về tài khoản 33412 lương lái xe và 3341 1 lương văn phòng, khi ghi nhận kí quỹ thì nên đưa vào tài khoản 344 sẽ hợp lý hơn tài khoản 3385, để hạch toán tiền trích lương tháng 13, phẩn bổ HTTN, tiếp thị, NC, khác… thì có thể sử dụng tài khoản 3388 và mở chi tiết cho L13 và HT. Thứ tám, Thay đổi quỹ tiền lương dùng để đóng kinh phí công đoàn phù hợp quỹ lương tính đóng bảo hiểm xã hội từ 5.500.000 đồng /người xuống mức 4.000.000 đồng/người để giảm bớt chi phí không cần thiết cho công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 129. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 117 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN đóng góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương. Nếu ta hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao, là cách đúng nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích lũy cho doanh nghiệp và cho xã hội. Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi để phù hợp với kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản lý và xây dựng tiền lương. Đây là lần đầu tiên tiếp xúc thực tế với công việc kế toán với vốn kiến thức còn hạn chế, nên bài báo cáo của tác giả không thể tránh khỏi những sai sót và những biện pháp đưa ra là chưa hoàn hảo. Kính mong được sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo hoàn thiện tốt hơn Sau khi kết thúc quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này thì ngoài những kiến thức thực tiễn được học thì đề tài này đã đáp ứng và giải quyết các mực tiêu đã đề ra: Thứ nhất, trình bày cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương lương, phân loại vai trò, nhiệm vụ, hình thức trả lương,… Và từ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương làm cơ sở để đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Thứ hai, Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên như là phương pháp tính lương, cơ sở hạch toán tiền lương,… Thứ ba, Qua những đánh giá được những ưu nhược điểm của thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích đưa ra được một số giải pháp để cải thiện hệ thống kế toán iền lương và các khoản trích theo lương. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 130. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 118 2. Kiến nghị Qua thời gian được tiếp xúc với thực tế công việc, được sử chỉ bảo tận tình của các nhân viên kế toán ở Công ty CP ĐT Du lịch Khang Nguyên, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như hạn chế về kiến thức của bản thân nên những kết luận nêu trên mới chỉ là bước đầu phản ảnh một phần thực tế công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tạị Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên, qua quá trình thực tế xin đưa ra các kiến nghị sau: - Nếu có thời gian tôi muốn thực hiện nghiên cứu công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương không chỉ tại công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên mà thêm 2 đến 3 đơn vị nữa để có những sự so sánh và đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp luật, về công tác kế toán. -Trong thời gian thực tập 3 tháng nên việc nghiên cứu vẫn chưa đi sâu sắc vào nội dụng kế toán cuối năm đặt biệt là công tác quyết toán thuế thu nhập cá nhân để hiểu thêm về quy trình quyết toán này T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 131. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] w.w.w.ketoanthienung.vn [2] w.w.w.thuvienphapluat.vn [3] http://suntaxi.vn/vi/page/SunTaxi-Hue.html [4] http://luatvietnam.vn [5] http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/ [6] http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/ [7] Báo cáo tài chính và Chứng từ, tài liệu kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên [8] Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Như Anh -Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty TNHH MSV [9] Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính [10] Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ [11] Điều 94, Bộ Luật Lao động năm 2012 [12] Luật số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 [13] Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 29/12/2015 [14] Nghị định 44/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/04/2017 [15] Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017 [16] Quyết định 888/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/07/2018 [17] Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15/10/2018 [18] Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019 [19] Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam [20] Công văn số 1381/TCT-TNCN ngày 24/4/2014 của Tổng cục Thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 132. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 120 PHỤ LỤC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHANG NGUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 93/HĐLĐCT-KN Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2017 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Ban hành theo BLLĐ và NĐ Số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của BLLĐ có hiệu lực từ ngày 01/03/2015) Chúng tôi, một bên là Ông: Nguyễn Hoàng Phong Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ : Tổng giám đốc Đại diện cho: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Địa chỉ : 171 Phạm Văn Đồng,Vỹ Dạ, TP Huế Điện thoại: (054) 3.676.668 Và một bên là Ông: Lê Anh Tuấn Quốc tịch: Việt Nam Sinh ngày : 26/09/1981 Nghề nghiệp: Lái xe Địa chỉ thường trú: Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế Số CMND: 191888635 Cấp ngày: 12/09/2012 Nơi cấp: CA – Thừa Thiên Huế Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng 1.1 Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn 12 tháng. Từ ngày 16/12/2017 đến ngày 16/12/2018 1.2 Địa chỉ làm việc: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Người lao động có thể được điều chuyển làm việc tại các địa điểm khác theo quyết định của Công ty T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 133. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 121 1.3 Chức danh chuyên môn: Lái xe Chức vụ: Nhân viên 1.4 Công việc phải làm: Thực hiện công tác lái xe của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Điều 2. Chế độ làm việc 2.1 Thời gian làm việc: Theo tính chất đặc thù của công việc và theo qui định của Công ty. Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Người lao động sẽ được trang bị các trang thiết bị làm việc theo tính chất công việc được phân công. Người lao động có trách nhiệm bảo vệ các tài sản này và sẽ bồi thường cho công ty nếu xảy ra mất mát thiệt hại các tài sản này theo quy định của công ty. Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động 3.1 Quyền lợi của Người lao động. a) Phương tiện đi lại làm việc: Người lao động tự túc b) Mức lương chính hoặc tiền công hàng tháng: Khoán theo mức ăn chia + Mức lương : 4.000.000 đồng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT và BHTN c) Hình thức trra lương: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản d) Các loại phụ cấp gồm: Theo quy định của công ty từng thời kỳ e) Được trả lương vào các ngày: Theo quy định của Công ty f) Tiền thưởng: Tùy theo quy định của Công ty và theo hiệu quả kinh doanh g) Chế độ tăng lương: Theo quy định của Công ty h) Chế độ nghĩ ngơi (Nghĩ hằng tuần, lễ tết, nghĩ phép hằng năm, nghĩ khác,...): Theo quy định của công ty và quy định của Pháp luật Việt Nam i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Áp dụng theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam hiện hành. j) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 134. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 122 3.2 Nghĩa vụ của Người lao động a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng - Người lao động cam kết sẽ toàn tâm hoàn thành công việc một cách trung thực, tận tâm, cẩn trọng và tốt nhất bằng mọi khả năng của mình và thực hiện tốt các nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, nghiêm chỉnh tuân thủ mọi quy định tại hợp đồng này và các nội quy, quy định của công ty ban hành trong từng thời ký và các quy định của pháp luật Việt Nam. b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động và quy định chung của công ty. c) Bồi thường vi phạm kỷ luật và trách nhiệm vật chất: - Trong quá trình làm việc tại Công ty, nếu gây tổn thất cho Công ty thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra. - Bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo cho Công ty theo cam kết. - Nếu người lao động có hành vi tiết lộ hoặc sử dụng những thông tin bí mất phục vụ lợi ích cá nhân hoặc theo bất cứ cách nào trái pháp luật, hoặc có hại đối với lợi ích của công ty, hoặc vi phạm luật lao động, quy trình quy phạm kỷ luật, tùy theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo quy định của công ty và các quy định của pháp luật. - Người lao động cam, kết bồi thường cho công ty toàn bộ thiệt hại về người, tài sản, vật chất và/hoặc hoạt động kinh doanh của công ty đã phát sinh do Người lao động gây ra hay do việc vi phạm Hợp đồng hay vi phạm pháp luật của Người lao động, cố ý hay vô ý gây ra và trả cho công ty các khoản tiền phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng theo mức cáo nhất mà pháp luật cho phép. 3.3 Cam kết và bảo đảm của Người lao động - Người lao động cam kết trước ngày chấm dứt Hợp đồng này, Người lao động có trách nhiệm thanh quyết toán các khoản nợ, khoản tài chính có liên quan cho công ty vfa bàn giao các trang thiết bị, dụng cụ công cụ lao động, hồ sơ lưu trữ đang quản lý và các công việc đang thực hiện cho cán bộ được công ty chỉ định. - Hiện không có bất cứ khiếu nại, kiện tụng, tố tụng hoặc điều tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào đối với Người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 135. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Phan Thị Minh Lân 123 Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người lao động. 4.1 Nghĩa vụ của Người lao động. a) Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động này. b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) 4.2 Quyền hạn của Người sử dụng lao động a) Điều hành quản lý Người lao động, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc, đánh giá kết quả công việc của Người lao động. b) Có quyền quy định định mức lao động, nội quy lao động, kỷ luật lao động và xử lý kỷ luật lao động áp dụng cho Người lao động phù hợp với quy định pháp luật. c) Có quyền tạm ngưng việc, thay đổi, điều chuyển, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật Người lao động phù hợp với quy định pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động doanh nghiệp. d) Các quyền khác theo quy định pháp luật. Điều 5. Điều khoản thi hành. 5.1 Những vấn đề về lao động không ghi trogn Hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định thỏa ước của tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động. 5.2 Hợp đồng lao động được chia thành 02 bản có giá trị như nhua, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày 16/12/2017 5.3 Khi hai bên kết thúc phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như nội dung của bản hợp đồng này. Hợp đồng lao động được ký kết tại: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế. Người lao động Người sử dụng lao động (ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế