SlideShare a Scribd company logo
ÑAÏI HOÏC HUEÁ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ
KHOA KEÁ TOAÙN KIEÅM TOAÙN
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU - CHI
NGÂN SÁCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN,
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Cao Thị Hằng Th.S Hoàng Thùy Dương
Lớp: K45-KTDN
Niên khóa: 2011-2015
Huế, 5/2015
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng thể hiện quá trình học tập và
nghiên cứu của tôi sau bốn năm trên giảng đường đại học.Để hoàn thành bài khóa
luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ,
động viên của quý thầy cô, ban lãnh đạo cơ quan, gia đình và bạn bè…. Và nhân
đây, tôi muốn gửi đến họ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học kinh tế Huế
đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trọng suốt
bốn năm học tại trường. Đặc biệt là cô giáo, Thạc sỹ Hoàng Thùy Dương -
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng
nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ, nhân viên UBND xã Diễn An, các cô dì trong phòng kế toán và đặc biệt là
chị Nguyễn Thị Liên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi có thể tìm hiểu,
học hỏi những kinh nghiệm thực tiễn và giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận trong
suốt thời gian thực tập tại đơn vị
Nhân đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và tất cả bạn
bè đã luôn tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như những kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên đề tài của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự quan tâm,
đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Hằng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
KB : Kho bạc
KBNN : Kho bạc nhà nước
NSX : Ngân sách xã
TK :Tài khoản
SDNS : Sử dụng ngân sách
MLNSNN : Mục lục ngân sách nhà nước
NDKT : Nội dung kinh tế
NKT : Nguồn kinh tế
NS : Ngân sách
M : Mục
TM : Tiểu mục
LK : Loại, khoản
CCH : Chương
QĐ : Quyết định
TT : Thông tư
XDCB : Xây dựng cơ bản
TSCĐ : Tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................2
1.3 Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................3
1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH XÃ ...4
1.1 Những vấn đề chung về thu-chi ngân sách xã......................................................4
1.1.1 Khái niệm về thu- chi ngân sách xã...............................................................4
1.1.2 Đặc điểm về ngân sách xã..............................................................................5
1.1.3 Phân loại các khoản thu_ chi ngân sách xã....................................................6
1.1.3.1 Các khoản thu ngân sách xã....................................................................6
1.1.3.2 Các khoản chi..........................................................................................7
1.1.4 Chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán ngân sách xã...........................9
1.2 Kế toán thu- chi ngân sách xã.............................................................................10
1.2.1 Lập dự toán ngân sách xã.............................................................................10
1.2.2 Kế toán thu ngân sách xã.............................................................................11
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng..................................................................................11
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................12
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...............................12
1.2.3 Kế toán các khoản chi ngân sách xã............................................................17
1.2.3.1Chứng từ sử dụng ...................................................................................17
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................17
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu..............................17
1.2.4 Quyết toán ngân sách xã...............................................................................22
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN
SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN...............................................................................23
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.1 Tổng quan về UBND xã Diễn An .......................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của UBND xã Diễn An.............................23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Diễn An.......................24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................25
2.1.4 Tình hình sử dụng lao động tại UBND xã Diễn An.....................................27
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của xã:...................................................................27
2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán xã Diễn An.........................27
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................28
2.1.5.3 Các chính sách kế toán được áp dụng tại đơn vị...................................28
2.2 Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An....................29
2.2.1 Dự toán thu – chi ngân sách xã ....................................................................29
2.2.2 Kế toán thu ngân sách...................................................................................37
2.2.2.1 Các khoản thu ngân sách xã ..................................................................37
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................37
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................38
2.2.2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách .........................................38
2.2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...............................38
2.2.2.6 Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách xã năm 2014 ..... 56
2.2.3 Kế toán chi ngân sách...................................................................................57
2.2.3.1 Các khoản chi ngân sách xã: .................................................................57
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................. 57
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................58
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số ngiệp vụ chủ yếu.................................59
2.2.3.5 Phân tích tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã năm 2014:......77
2.2.4 Quyết toán thu- chi ngân sách xã: ................................................................78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN .........................85
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán thu – chi ngân sách tại
UBND xã Diễn An ....................................................................................................85
3.2 Đánh giá chung về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An...............................86
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
3.2.1 Ưu điểm:.......................................................................................................86
3.2.2. Nhược điểm: .............................................................................................. 87
3.3 Đánh giá về công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã ........................ 87
3.3.1 Đánh giá về công tác thu ngân sách ............................................................ 87
3.3.1.2 Nhược điểm:..........................................................................................88
3.3.2 Đánh giá về công tác chi ngân sách .............................................................88
3.3.2.1 Ưu điểm:................................................................................................88
3.3.2.2 Nhược điểm ...........................................................................................89
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại
UBND xã Diễn An: ...................................................................................................90
3.3.1 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An:...90
3.3.2 Đối với công tác kế toán chi ngân sách........................................................93
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng thống kê trình độ lao động tại UBNDxã qua 3 năm.............................27
Bảng 2.2 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí ............................................................................40
Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí ............................................................................41
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.................................................................42
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.................................................................48
Bảng 2.6 Bảng kê chứng từ thanh toán............................................................................64
Bảng 2.7 Bảng kê chứng từ thanh toán .........................................................................72
Bảng 2.8: Bảng phân tích biến động chi ngân sách xã năm 2014.................................77
Biểu 2.1: Dự toán thu NS ..............................................................................................30
Biểu 2.2 Dự toán chi NS................................................................................................31
Biểu 2.3 Quyết định phê duyệt dự toán.........................................................................32
Biểu 2.4 Dự toán thu NS xã năm 2014..........................................................................33
Biểu 2.5 Dự toán chi ngân sách xã Diễn An năm 2014 ................................................34
Biểu 2.6 Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã ..................................................35
Biểu 2.7 Biên lai thu tiền phí, lệ phí..............................................................................39
Biểu 2.8 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ...........................................................43
Biểu 2.9 Bảng kê nộp thuế ............................................................................................44
Biểu 2.10 Sổ cái TK 1121 ........................................................................................... 45
Biểu 2.11 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................45
Biểu 2.12 Sổ tổng hợp thu ngân sách xã .......................................................................46
Biểu 2.13 Bảng kê nộp thuế ..........................................................................................46
Biểu 2.15 Báo cáo thu NSNN theo MLNS ...................................................................48
Biểu 2.16 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................49
Biểu 2.17 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................49
Biểu 2.18 Sổ tổng hợp thu NSX....................................................................................50
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.19 Giấy rút dự toán .......................................................................................... 51
Biểu 2.20 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................52
Biểu 2.21 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................52
Biểu 2.22 Sổ tổng hợp thu NSX....................................................................................53
Biểu 2.23 Hóa đơn GTGT tiền điện ..............................................................................59
Biểu 2.24 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60
Biểu 2.25 Bảng kê chứng chi.........................................................................................62
Biểu 2.26 Bảng kê chi NSX ..........................................................................................63
Biểu 2.27 Sổ cái TK 8142 .............................................................................................65
Biểu 2.28 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................65
Biểu 2.29 Sổ tổng hợp Chi NSX ...................................................................................66
Biểu 2.30 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư..............................................................69
Biểu 2.31 Sổ cái TK 1121 ........................................................................................... 73
Biểu 2.32 Sổ cái TK 8142 .............................................................................................74
Biểu 2.33 Sổ tổng hợp chi NSX ....................................................................................74
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Thu tiền mặt nhập quỹ trước sau đó mới nộp kho bạc..................................12
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản thu nộp thẳng vào kho bạc.............................13
Sơ đồ 1.3 Đối với những xã miền núi quá xa kho bạc ..................................................13
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán các khoản thu phí, lệ phí do UBND xã thu ....................13
Sơ đồ 1.5 Hạch toán các khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu trên địa bàn...................14
Sơ đồ 1.6 Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên................................................14
Sơ đồ 1.7 Thu ngân sách xã bằng hiện vật nhập kho ....................................................14
Sơ đồ 1.8 Thu NSX bằng hiện vật đưa vào sử dụng ngay ............................................15
Sơ đồ 1.9 Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng công trình ..........15
Sơ đồ 1.10 Thoái thu ngân sách tại kho bạc..................................................................16
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán các khoản thoái thu ngân sách xã .................................16
Sơ đồ 1.12: Chi bằng chuyển khoản..............................................................................17
Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán những khoản chi thẳng NSX bằng tiền mặt .................18
Sơ đồ 1.14 Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản.................18
Sơ đồ 1.15 Mua TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt ....................................... 18
Sơ đồ 1.16 Mua TSCĐ bằng tiền mặt phải qua lắp đặt, chạy thử.................................19
Sơ đồ 1.17 Mua TSCĐ bằng chuyển khoản phải qua lắp đặt chạy thử.........................20
Sơ đồ 1.18: Kế toán nguyên vật liệu dùng cho XDCB .................................................20
Sơ đồ 1.19: Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB ..................................21
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND xã ........................................................ 25
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán xã .............................................................. 28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính .............................. 29
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế
thế giới. Cùng với đó, đất nước ta đã có những cải cách vượt bậc trên tất cả mọi mặt
kinh tế- chính trị- văn hóa- xã hội. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của
nước ta trong giai đoạn 2010- 2014 đạt 5,7%. Tiếp đến, theo báo cáo của hội nghị tổng
kết công tác tài chính ngân sách nhà nước năm 2014 thu ngân sách đạt 782.700 tỷ
đồng, chi ngân sách là 1.006.700 tỷ đồng. Theo dự toán, trong năm 2015 tốc độ tăng
trưởng kinh tế sẽ là 6,2 % kiềm chế lạm phát ở mức 5%. Hội nhập vào nền kinh tế thế
giới đã đem lại cho đất nước ta rất nhiều thuận lợi bên cạch đó cũng mang lại không ít
thách thức như trong năm 2014 đã có 67,8 nghìn doanh nghiệp bị phá sản, ngừng hoạt
động, chỉ số lạm phát dưới 3%, tỷ lệ bội chi ngân sách so với GDP là 5,3%. Do đó,
yêu cầu đặt ra cho đất nước ta hiện nay đó là quản lý tốt các nguồn lực kinh tế, giảm
thiểu nợ công, hạ thấp tỷ lệ bội chi ngân sách, phân phối thu nhập một cách hợp lý
thông qua công tác quản lý thu- chi ngân sách nhà nước.
Kế toán thu- chi ngân sách được xác định là khâu trọng tâm trong lĩnh vực quản
lý thu- chi ngân sách nhà nước cũng như trong công tác kế toán tại các đơn vị hành
chính sự nghiệp. Chức năng của phần hành này giám sát và phản ánh kịp thời và trung
thực các thông tin về vấn đề thu- chi ngân sách theo thời gian. Đây là cơ sở quan trọng
giúp cho các thủ trưởng đơn vị cũng như các ban nghành chức năng nắm bắt kịp thời
công tác thu chi để đưa ra các quyết định hợp lý nhằm hạn chế tình trạng bội chi cũng
như chi sai mục đích và thực hiện thu đúng, thu đủ.
Gần đây, trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã xảy ra tình trạng mất ổn định về công tác
thu- chi ngân sách ở một số cơ sở xã, phường đã làm cho nhân dân mất niềm tin vào
chính quyền xã, phường.
Một trong những nguyên nhân đó là tình hình vi phạm trong công tác kế toán tài
chính ở một số xã, phường; quản lý thu- chi ngân sách thiếu sự thống nhất đã dẫn đến
tình trạng chồng chéo, thiếu linh hoạt trong vấn đề thu chi ngân sách tại địa phương.
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 1
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Vì thế, công tác tăng cường kiểm tra, rà soát, cải cách quy trình quản lý kế toán
thu chi ngân sách tại địa phương nên nhận được sự quan tâm đông đảo của những
người làm công tác quản lý.
Qua quá trình tìm hiểu cũng như thực tập tại ủy ban nhân dân xã Diễn An cùng
với sự giúp đỡ tận tình của các cô, các chị trong phòng kế toán tài chính, cũng như các
cô chú làm việc tại ủy ban nhân dân xã và sự đồng ý của giảng viên Ths. Hoàng Thùy
Dương, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân
sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” để làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 mục tiêu:
Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán thu
chi ngân sách xã
Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân
sách xã thông qua hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ sử dụng, quy trình hạch toán
kế toán cũng như hệ thống báo cáo tài chính tại UBND xã Diễn An
Thứ ba, nhận xét các ưu nhược điểm của công tác kế toán thu- chi ngân sách và
đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại
UBND xã Diễn An
1.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề về kế toán ngân sách xã và quy trình thực hiện, lập
dự toán ngân sách, công tác kế toán ngân sách xã , quyết toán ngân sách trên địa bàn
xã Diễn An. Cụ thể, vấn đề mà đề tài tập trung đó là thực trạng công tác kế toán thu-
chi ngân sách
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 21/1/2015 đến ngày 10/5/2015
- Không gian: tại phòng kế toán tài chính ngân sách xã Diễn An
- Nội dung nghiên cứu: công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân
xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
- Số liệu minh họa: quý III và quý IV năm 2014
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 2
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
a, Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán
thu- chi ngân sách, các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định, nội quy của đơn vị…
thu thập được qua quá trình thực tập tại đơn vị. Đồng thời, phương pháp này được sử
dụng để nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn về dự toán thu- chi của đơn vị làm cơ sở lý
luận cho việc nghiên cứu đề tài.
b. Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên gia
Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về công tác tổ chức hạch toán thu- chi ngân
sách nhà nước cũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị thông
qua việc quan sát công việc hằng ngày của nhân viên kế toán, tại phòng tài chính ngân
sách xã và việc phỏng vấn kế toán viên và kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị.
c. Phương pháp thu thập xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự
biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình thực
hiện dự toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An .
+ Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so
sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình thu- chi
+ Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để rút ra
những kết luận và đánh giá cần thiết.
+ Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ
thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Và một số phương pháp khác.
1.6 Kết cấu đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồmcó 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thu- chi ngân sách xã
Chương 2:Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân xã
Diễn An
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân
sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 3
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN
SÁCH XÃ
1.1 Những vấn đề chung về thu-chi ngân sách xã
1.1.1 Khái niệm về thu- chi ngân sách xã
Ngân sách nhà nước( NSNN) là một phạm trù kinh tế, lịch sử và là một thành
phần trong hệ thống tài chính. Đây là một thuật ngữ rộng rãi song quan niệm về ngân
sách nhà nước lại chưa được thống nhất, có rất nhiều định nghĩa về ngân sách nhà
nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu. Theo quan điểm của nước
ta được quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 thì “ ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương
( Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki)
Ngân sách xã( NSX) là một bộ phận của hệ thống ngân sách nhà nước. Các
khoản thu, chi của ngân sách xã là những khoản thu, chi của Ngân sách nhà nước giao
cho Uỷ ban nhân dân xã xây dựng, tổ chức quản lý, Hội đồng nhân dân xã quyết định
và giám sát thực hiện theo nhiệm vụ quyền hạn của Luật Ngân sách nhà nước quy
định. Là một bộ phận trong hệ thống ngân sách nhà nước nên ngân sách xã cũng mang
những đặc trưng chung của ngân sách đó là: về bản chất ngân sách xã là hệ thống các
quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác, phát sinh trong quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà nước xã nhằm phục vụ cho việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền nhà nước cấp cơ sở. Tuy nhiên,
điểm khác biệt giữa ngân sách xã với các cấp ngân sách khác trong hệ thống Ngân
sách nhà nước, đó là: ngân sách xã vừa là một cấp ngân sách lại vừa như một đơn vị dự
toán ngân sách.
( Nguồn: Thuvienphapluat.vn)
Thu ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu trong dự toán đã được hội đồng
nhân dân xã quyết định và được thực hiện trong một năm để thực hiện các chức năng,
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 4
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. . Thu ngân sách xã bao gồm các khoản thu ngân
sách xã hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách xã
và ngân sách cấp trên( do UBND tỉnh quyết định) và các khoản thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho xã
( Nguồn: moj.mov.vn)
Chi ngân sách xã là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan Nhà
nước,Đảng, đoàn thể cấp xã( chi thường xuyên) và các khoản chi về quản lý và phát
triển kinh tế xã hộithuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã( chi đầu tư phát
triển).
( Nguồn:thuvienphapluat.vn)
1.1.2 Đặc điểm về ngân sách xã
Là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN nên NSX cũng mang đầy đủ các
đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa phương, đó là:
- Được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật.
- Được quản lý và điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức
do cơ quan có thẩm quyền quy định. Bên cạnh các đặc điểm chung, NSX còn có các
đặc điểm riêng:
Một là, NSX là một loại quỹ tiền tệ của cơ quan chính quyền Nhà nước cấp cơ
sở. Hoạt động của quỹ được thể hiện trên hai phương diện: huy động nguồn thu vào
quỹ gọi là thu NSX, phân phối và sử dụng quỹ gọi là chi NSX.
Hai là, các chỉ tiêu thu chi NSX luôn mang tính pháp lý (nghĩa là các chỉ tiêu
này được quy định bằng văn bản pháp luật và được pháp luật đảm bảo thực hiện).
Ba là, đằng sau quan hệ thu chi NSX là quan hệ lợi ích phát sinh trong quá trình
thu chi NSX giữa hai chủ thể: một bên là lợi ích chung của cộng đồng cấp cơ sở mà
đại diện là chính quyền cấp xã, một bên là các chủ thể kinh tế xã hội
Bốn là, NSX vừa là một cấp ngân sách, lại vừa là một đơn vị dự toán đặc biệt
(dưới nó không có đơn vị dự toán trực thuộc). Đặc điểm này có ảnh hưởng chi phối
lớn đến quá trình tổ chức lập, chấp hành và quyết toán NSX. Xã là đơn vị cơ sở trong
hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước, gắn bó trực tiếp với người dân và nền kinh tế xã
hội. Chính vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý NSX tuy không phải là công việc mới
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 5
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
đặt ra song lại vô cùng cần thiết để tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng ngân sách trong điều kiện hiện nay.
1.1.3 Phân loại các khoản thu_ chi ngân sách xã
1.1.3.1 Các khoản thu ngân sách xã
Nguồn thu của ngân sách xã do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp
trong phạm vi nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng.
a. Các khoản thu ngân sách xã hưởng một trăm phần trăm (100%):
Là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn tài chính
bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, đầu tư. Căn cứ quy mô nguồn thu, chế độ
phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc đảm bảo tối đa nguồn tại chỗ cân đối
cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, khi phân cấp nguồn thu, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh xem xét dành cho ngân sách xã hưởng 100% các khoản thu dưới đây:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định.
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo
chế độ quy định;
- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động
đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách
xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho
ngân sách xã theo chế độ quy định;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
( Nguồn: Quyết định 94/2005/QD- BTC)
b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách xã với ngân sách
cấp trên:
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gồm:
Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 6
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Thuế nhà, đất;
Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Các khoản thu trên, tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%. Căn cứ
vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể
quyết định tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng cao hơn, đến tối đa là 100%.
Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định nêu trên, ngân sách xã còn
được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi
các khoản thuế, lệ phí phân chia theo Luật Ngân sách nhà nước đã dành 100% cho
xã, thị trấn và các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân
đối được nhiệm vụ chi.
(Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC)
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã:
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã gồm:
- Thu bổ sung để cân đối ngân sách là mức chênh lệch giữa dự toán chi được
giao và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100% và các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung cân đối này được xác định từ
năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách và được giao ổn định từ 3 đến 5 năm.
- Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm để hỗ trợ xã thực
hiện một số nhiệm vụ cụ thể.
(Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC))
1.1.3.2 Các khoản chi
Chi ngân sách xã baogồm các khoản chi duy trì hoạt động của các cơ quan nhà nước,
đảng, đoàn thể cấp xã, chi trợ cấp xã hội và các khoản chi phát triển kinh tế xã hội thuộc
chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã theo phân cấp của địa phương như:
- Chi đầu tư phát triển gồm:
+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh.
+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 7
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy
định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
+ Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi thường xuyên:
+ Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã:
+ Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã;
+ Sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;
+ Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
+ Công tác phí;
+ Chi về hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí
bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
+ Chi khác theo chế độ quy định
+ Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã.
+ Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu
theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
+ Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo
chế độ quy định.
+ Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và
các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy
định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;
+ Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
+ Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
+ Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do
xã quản lý:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 8
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
+ Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ
cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ
việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các
gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
+ Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
+ Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu
giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý
(đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
+ Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết
bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã.
+ Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã
quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng
niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công
cộng,...; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội
thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh... (đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
+ Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông,
khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định. Các khoản chi thường xuyên khác ở xã
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào định mức, chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước; Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định cụ thể mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình
đặc điểm và khả năng ngân sách địa phương.
1.1.4 Chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán ngân sách xã
Kế toán ngân sách xã là sự thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thực hiện về
hoạt động tài chính ngân sách và các hoạt động tài chính khác của xã, được thực hiện
bằng hệ thống các phương pháp kế toán, dựa trên những nguyên tắc, chuẩn mực và chế
độ do nhà nước quy định
Kế toán ngân sách và tài chính xã có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thu thập, ghi chép mọi khoản thu, chi ngân sách thu chi các quỹ công dùng
của xã, các khoản đóng góp và tình hình sử dụng các khoản đóng góp của dân, tài sản
vật tư do xã quản lý sử dụng và các hoạt động tài chính khác của xã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 9
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Thông qua việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện dự
toán thu- chi ngân sách xã, tình hình chấp hành các định mức, chế độ thu- chi, tình
hình quản lý sử dụng các quỹ công chuyên dùng, các khoản đóng góp của dân và các
hoạt động tài chính khác qua đó cung cấp thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mưu
đề xuất với UBND, HĐND xã các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính
trị, xã hội trên địa bàn
- Lập và gửi đầy đủ các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
để trình ra HĐND xã phê duyệt phục vụ công khai tài chính trước nhân dân theo quy
định của pháp luật và gửi phòng tài chính huyện để tổng hợp vào ngân sách nhà nước
Kế toán ngân sách xã và tài chính xã là một bộ phận trong hệ thống kế toán nói
chung. Do vậy, trong các khâu của quá trình kế toán như: lập chứng từ, thu nhận xử lý
số liệu, ghi sổ, lập báo cáo kế toán phải đáp ứng được các yêu cầu chung đặt ra cho kế
toán như: đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả.
Ngoài ra, kế toán ngân sách và tài chính xã phải đáp ứng được một số yêu cầu cụ
thể như sau:
- Chỉ tiêu thực hiện về thu chi ngân sách do kế toán thu thập, tổng hợp phải
thống nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính toán
- Hạch toán các khoản thu, chi ngân sách phải chi tiết theo mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành
- Số liệu trong sổ kế toán và báo cáo kế toán phải rõ ràng, thuyết minh trong báo
cáo phải dễ hiểu, đảm bảo cung cấp được đầy đủ các thông tin cần thiết cho UBND,
hội đồng nhân dân xã và cơ quan tài chính huyện, quận
- Ghi chép vào sổ kế toán phải dùng mực không phai, số và chữ phải viết rõ ràng,
có hệ thống, không được viết tắt, không bỏ cách dòng, các dòng còn thừa phải gạch bỏ.
( Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC)
1.2 Kế toán thu- chi ngân sách xã
1.2.1 Lập dự toán ngân sách xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thảo luận giữa UBND xã, thị trấn và UBND huyện (Phòng TCKH và
Chi cục thuế huyện).
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 10
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Bước 2: Nhận Quyết định về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của
UBND huyện
Bước 3: Căn cứ quyết định về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của
UBND huyện để cân đối nguồn, xây dựng dự toán thu; chi để UBND xã, thị trấn phấn
đấu. HĐND xã họp xong ra nghị quyết về việc giao dự toán thu chi NSNN của xã,
UBND xã ra quyết định giao dự toán thu chi NSNN
- Bộ dự toán NSNN xã bao gồm:
+ Nghị quyết HĐND xã về việc thông qua dự toán thu chi NSNN và hoạt động
tài chính khác
+ Quyết định của UBND xã về việc giao dự toán ngân sách nhà nước và các biểu
mẫu: Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã; tổng hợp dự toán thu ngân sách xã;
tổng hợp dự toán chi ngân sách xã; dự toán chi đầu tư XDCB; biểu tổng hợp kế hoạch
thu, chi các hoạt động tài chính khác; phân bổ dự toán chi NSNN
- Thời gian nộp: Gửi phòng TC – KH huyện ngay sau khi HĐND xã phê chuẩn
dự toán thu chi NSNN năm, UBND xã ra quyết định giao chỉ tiêu dự toán NSNN,
nhưng chậm nhất trước ngày 30/01 của năm giao dự toán
- Nơi gửi dự toán: UBND huyện; phòng tài chính huyện; KBNN huyện; các bộ
phận có liên quan
1.2.2 Kế toán thu ngân sách xã
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Thông báo các khoản thu của xã
- Biên lai thu tiền( C27- X)
- Bảng tổng hợp biên lai thu tiền( c19- X)
- Giấy báo lao động ngày công đóng góp
- Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách( c60- X)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản
- Bảng kê thu ngân sách xã đã qua kho bạc
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 11
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thu ngân sách xã, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 714- Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc;
Tài khoản 719- Thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc
TK 714 “ Thu NSX đã qua kho bạc” có các TK cấp 2:
- TK 7141” Thuộc năm trước”
- TK 7142 “ Thuộc năm nay
Tài khoản 719 “ Thu NSX chưa qua kho bạc” có các TK cấp 2:
- TK 7191 “ Thuộc năm trước”. TK 7191 mở tài khoản cấp 3:
TK 71911: Thu bằng tiền
TK 71912: Thu bằng hiện vật
TK 71913: Thu bằng ngày công
- TK 7192 “ Thuộc năm nay”
TK 7192 mở tài khoản cấp 3:
TK 71921: Thu bằng tiền
TK 71922: Thu bằng hiện vật
TK 71923: Thu bằng ngày công
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Trường hợp khi thu được tiền nộp tiền mặt vào quỹ của xã sau đó mới nộp cho
Kho bạc:
Sơ đồ 1.1 Thu tiền mặt nhập quỹ trước sau đó mới nộp kho bạc
(1)Căn cứ vào Biên lai thu tiền hoặc Hợp đồng giao khoán lập phiếu thu làm thủ
tục nhập quỹ tiền mặt của xã
(2) Khi nộp tiền thu ngân sách vào tài khoản ngân sách xã tại Kho bạc
( 3) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận, phản ánh
số thu ngân sách đã qua Kho bạc
TK 714 TK 719 TK 111 TK 1121
(3) (1) (2)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 12
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
b. Đối với những khoản thu ngân sách bằng tiền mặt, sau khi thu được nộp thẳng
tiền mặt vào Kho bạc (không qua nhập quỹ của xã):
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản thu nộp thẳng vào kho bạc
( 1) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận
c. Trường hợp những xã ở miền núi vùng cao quá xa KB, đi lại khó khăn,số thu
tiền mặt ít, được cấp có thẩm quyền cho phép giữ lại một số khoản thu ngân sách để
chi ngân sách tại xã.
Sơ đồ 1.3 Đối với những xã miền núi quá xa kho bạc
(1 ) Khi thu ngân sách xã bằng tiền mặt nhập quỹ của xã
( 2)Khi xuất quỹ tiền mặt chi ngân sách tại xã
(3) Định kỳ, lập bảng kê ghi thu, chi ngân sách xã
(3a) Ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc
( 3b) Ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
d. Hạch toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa các cấp ngân sách (thu về
thuế, phí, lệ phí,…)
- Những khoản thuế, phí, lệ phí cơ quan thuế uỷ quyền cho UBND xã thu (thu
bằng biên lai cơ quan thuế kể cả các khoản thuế, phí, lệ phí xã hưởng 100%)
-
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán các khoản thu phí, lệ phí do UBND xã thu
TK 714 TK 719 TK 111 TK 819 TK 814
( 3a) (1) ( 2) ( 3b)
TK 336 TK 111 TK 336 TK 714 TK 112
( 1) ( 2) ( 3)
( 1)
TK 7142 TK 1121
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 13
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 1) Khi thu được tiền mặt nếu chưa kịp nộp vào Kho bạc mà nộp vào quỹ tiền
mặt của xã
( 2) Khi nhận được giấy báo Có của Kho bạc về số tiền thuế, phí, lệ phí với cơ
quan thuế, căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách,
( 3) Khi nhận được giấy báo Có của Kho bạc về số tiền thuế, phí, lệ phí điều tiết
cho cho xã (kể cả các khoản được hưởng 100%),
- Những khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu của các đối tượng trên địa bàn xã:
Sơ đồ 1.5 Hạch toán các khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu trên địa bàn
( 1) Khi nhận được chứng từ của Khobạc báo số thu ngân sách trên địa bàn phân
chia cho xã theo tỷ lệ điều tiết
e. Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
Sơ đồ 1.6 Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
( 1)Khi nhận được chứng từ của Kho bạc báo số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
f. Thu ngân sách xã bằng hiện vật (kể cả các khoản thu viện trợ bằng vật tư thiết bị):
Căn cứ vào số lượng hiện vật thu được quy ra giá trị để hạch toán:
- Trường hợp có tổ chức kho quản lý và hạch toán nhập, xuất hiện vật qua kho
.
Sơ đồ 1.7 Thu ngân sách xã bằng hiện vật nhập kho
( 1) Khi thu được hiện vật nhập kho
( 2) Khi xuất hiện vật ra sử dụng cho các công trình XDCB
( 3) Ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi chi ngân sách xã chưa qua
Kho bạc giá trị hiện vật nhận viện trợ đã xuất ra sử dụng
TK 714 TK152 TK 214 TK 819 TK 814
TK 719 TK 414
( 4a) ( 1) ( 2) ( 3) ( 4b)
TK 1121
( 1)
TK 7142
( 1)
TK 7142 TK 1121
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 14
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 4) Khi công trình hoàn thành hoặc cuối niên độ ngân sách, căn cứ vào phiếu
xuất kho, lập bảng kê kèm theo phiếu xuất kho (đã phân định rõ nội dung chi theo mục
lục ngân sách) làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách xã đã qua Kho bạc theo đúng giá trị
hiện vật xuất ra sử dụng.
( 4a) Ghi thu ngân sách
( 4b) Ghi chi ngân sách
- Trường hợp thu hiện vật nhưng không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay cho
công trình.
Sơ đồ 1.8 Thu NSX bằng hiện vật đưa vào sử dụng ngay
(1a) Khi thu hiện vật đưa vào sử dụng ngay
( 1b) Đồng thời, phản ánh ghi chi ngân sách chưa qua Kho bạc để hình thành
nguồn kinh phí đầu tư XDCB bằng số hiện vật thu đã dử dụng cho công trình
( 2) Khi công trình hoàn thành hoặc cuối niên độ ngân sách, làm thủ tục ghi thu,
chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
( 2a) Ghi thu ngân sách số hiện vật:
( 2b) Ghi chi ngân sách số hiện vật:
g. Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng các công trình cơ
sở hạ tầng.
Sơ đồ 1.9 Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng công trình
TK 714 TK 719 TK 214 TK 414 TK 819 TK 814
( 2b) ( 1a) ( 1b) ( 2a)
TK 714 TK 719 TK 819 TK 814 TK 441 TK 241
(2a) ( 1a) ( 2b) ( 1b)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 15
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 1a) Khi thu ngân sách xã bằng ngày công lao động
( 1b) Đồng thời phản ánh ghi chi XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB
giá trị ngày công lao động đã thu sử dụng cho công trình
( 2) Định kỳ làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công
của lao động.
( 2a) Ghi thu ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công lao động
( 2b) Ghi chi ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công lao động
h. Thoái thu ngân sách
- Thoái trả tại Kho bạc số thu ngân sách đã qua Kho bạc
Sơ đồ 1.10 Thoái thu ngân sách tại kho bạc
( 1) Thoái thu năm nay hoặc thoái thu các khoản thu năm trước phát sinh trong
thời gian chỉnh lý quyết toán (từ ngày 01 đến 31/01)
( 2)Trường hợp năm sau thoái thu các khoản thu thuộc năm trước
- Thoái trả trực tiếp cho các đối tượng nhận tiền mặt tại xã: Trường hợp số tiền
đã nộp vào Kho bạc và đã làm thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc, nhưng
việc thoái trả cho các đối tượng thực hiện tại xã bằng tiền mặt.
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán các khoản thoái thu ngân sách xã
( 1) Căn cứ vào danh sách thoái trả theo từng nội dung thoái trả, làm thủ tục thoái
thu NSNN tại KB
( 2) Xã làm lệnh chi rút tiền mặt về xã để thoái trả (theo nội dung và danh sách
thoái trả đã được Kho bạc xác nhận)
TK 112 TK 111 TK 331 TK 714/814
( 2) ( 3) ( 1)
( 1)
( 2)
TK 1121 TK 7142
TK 8142
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 16
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 3) Khi xuất quỹ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả
1.2.3 Kế toán các khoản chi ngân sách xã
1.2.3.1Chứng từ sử dụng
- Lệnh chi tiền
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư( phụ lục số 03)
- Bảng kê chi ngân sách
- Giấy đề nghị ghi rút tiền mặt từ ngân sách xã
- Bảng kê chứng từ thanh toán( mẫu số 01)
- Giấy đề nghi kho bạc thanh toán tạm ứng
- Giấy rút vốn đầu tư( mẫu số C3-01/NS)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy rút dự toán ngân sách( mẫu số C2-02/NS)
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 814- Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
TK 814 có 2 TK cấp 2: TK 8141 “ chi năm trước”
TK 8142 “ thuộc năm nay”
- Tài khoản 819- Chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc
TK 819 có 2 TK cấp 2: - TK 8191 “ chi năm trước” và TK 8192 “ chi năm nay”
TK 8191 có 2 TK cấp 3: TK 81911 “ Chi đầu tư” và TK 81912 “ chi thường xuyên”
Tương tự, TK 8192 cũng có 2 TK cấp 3: TK 81921” chi đầu tư năm nay” và
TK 81922” chi thường xuyên năm nay”
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Hạch toán các khoản chi thường xuyên tại xã
- Đối với những khoản chi thẳng bằng chuyển khoản: (những khoản chi ngân
sách có đủ điều kiện thanh toán)
Sơ đồ 1.12: Chi bằng chuyển khoản
(1)
TK 1121 TK 8142
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 17
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 1) Khi xã lập Lệnh chi để chi trả tiền đóng BHXH, mua thẻ BHYT, trả tiền
điện, cước phí bưu điện và 1 số dịch vụ khác
- Những khoản chi thẳng ngân sách xã bằng tiền mặt:
Những khoản chi về tiền lương, phụ cấp có trong dự toán được duyệt, khi xã xuất
quỹ thanh toán được hạch toán thẳng vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc:
Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán những khoản chi thẳng NSX bằng tiền mặt
( 1) Khi xã lập Lệnh chi rút tiền mặt về xã để chi trả tiền lương và phụ cấp
( 2) Khi xuất quỹ ra chi trả lương, sinh hoạt phí và phụ cấp
- Chi đầu tư phát triển:
• Mua sắm TSCĐ:
- Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay:
+ Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản
Sơ đồ 1.14 Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản
( 1a) Căn cứ vào Hoá đơn mua tài sản, lập Lệnh chi tiền chi ngân sách bằng
chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo Nợ của Kho bạc
( 1b) Đồng thời căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ và chứng từ có liên quan
ghi tăng TSCĐ
+ Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt:
Sơ đồ 1.15 Mua TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt
TK 112 TK 111 TK 814
( 1) ( 2)
TK 112 TK 814 TK 466 TK 211
( 1a) ( 1b)
TK 111 TK 819 TK 466 TK 211
( 1a)
(1b)
TK 814
( 2)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 18
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 1a)Căn cứ vào Hoá đơn mua tài sản, phiếu chi, ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc
( 1b) Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan, ghi tăng TSCĐ
và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
( 2) Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, căn cứ vào Giấy đề nghị kho bạc
thanh toán tạm ứng được Kho bạc chấp nhận, kế toán chuyển từ chi chưa qua Kho bạc
sang chi đã qua Kho bạc
- Chi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử:
Mua TSCĐ bằng tiền mặt thuộc quỹ ngân sách về phải qua lắp đặt, căn cứ vào
hoá đơn mua tài sản, phiếu chi và các chứng từ có liên quan
Sơ đồ 1.16 Mua TSCĐ bằng tiền mặt phải qua lắp đặt, chạy thử
(1) Chi phí đầu tư giá trị TSCĐ mua về đưa vào lắp đặt
(2) Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ phát sinh
(3a) Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng
( 3b) Kết chuyển chi phí mua và chi phí lắp đặt TSCĐ vào chi ngân sách chưa
qua Kho bạc
(4)Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, căn cứ vào giấy đề nghị Kho
bạc thanh toán tạm ứng đã được Kho bạc chấp nhận, chuyển chi ngân sách chưa qua
Kho bạc thành chi ngân sách đã qua Kho bạc
- Trường hợp mua TSCĐ bằng chuyển khoản thuộc nguồn vốn ngân sách đưa về
phải lắp đặt, chạy thử:
TK 466 TK 211 TK 241 TK 819 TK 814
TK 111
( 3a) (1) (3b) (4)
TK 111/152/331
(2)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 19
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sơ đồ 1.17 Mua TSCĐ bằng chuyển khoản phải qua lắp đặt chạy thử
(1) Xã làm lệnh chi tạm ứng chuyển khoản thuộc vốn ngân sách đưa về phải lắp
đặt, căn cứ vào chứng từ kế toán được Kho bạc chấp nhận thanh toán
(2)Chi phí lắp đặt TSCĐ phát sinh
(3a) Kết chuyển giá trị TSCĐ mua sắm phải qua lắp đặt, chạy thử bằng vốn ngân
sách xã chưa qua Kho bạc
(3b) Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao đưa vào sử dụng, ghi tăng TSCĐ
(4)Làm thủ tục thanh toán với Kho bạc về chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh
chuyển từ chi ngân sách chưa qua Kho bạc thành chi ngân sách đã qua Kho bạc
* Chi ngân sách cho đầu tư XDCB
+ Kế toán nguyên liệu, vật tư dùng cho XDCB
Sơ đồ 1.18: Kế toán nguyên vật liệu dùng cho XDCB
TK 466 TK 211 TK 112 TK 241
TK 819
TK 814
TK 111
(3b) (1)
(2)
(3a)
(4)
TK 112/111 TK 152 TK 241 TK 441 TK 819
(1a
)
(2) (1b)
(6)
TK 331
(3a),(4) (5)
TK 819
(3b
)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 20
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
(1a) Trường hợp ngân sách xã làm lệnh cho tạm ứng cho chủ đầu tư để mua vật
tư hoặc chuyển trả cho người cung cấp, người nhận thầu
(1b) Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB và chi ngân sách chưa qua
Kho bạc số tiền ngân sách đã tạm ứng cho chủ đầu tư để mua vật tư hoặc trả cho người
cung cấp, người nhận thầu
(2) Xuất vật tư, thiết bị XDCB sử dụng cho công trình
( 3a) Khi ứng tiền cho nhà thầu xây lắp theo hợp đồng ký kết
( 3b) Đồng thời, ghi chi ngân sách chưa qua Kho bạc để hình thành nguồn vốn đầu tư
XDCB đối với phần vốn ngân sách đã làm lệnh chi chuyển khoản thẳng cho nhà thầu
(4) Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp
đồng giao thầu, hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và
biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng
(5)Thanh toán cho người nhận thầu, người cung cấp dịch vụ, vật tư, hàng hoá có
liên quan đến đầu tư XDCB
(6) Khi phát sinh chi phí XDCB khác
Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB
Sơ đồ 1.19: Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB
Khi nhận viện trợ là vật tư, thiết bị chuyển thẳng cho công trình:
(1)Ghi thu, chi ngân sách chưa qua Kho bạc số vật tư thiết bị nhận viện trợ
TK 714 TK 719 TK 819 TK 814 TK 441 TK 241
(3a) (1)
(3b) (2)
(5)
TK 466 TK 211
(4)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 21
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
( 2)Ghi chi đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB giá trị vật tư
thiết bị nhận viện trợ chuyển thẳng cho công trình
( 3) Sau khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc cuối niên độ
kế toán làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc số vốn của ngân sách
đã cấp cho công trình
( 3a)Ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc
( 3b) Ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
(4) Căn cứ vào quyết toán công trình được duyệt, lập Biên bản giao nhận TSCĐ
( 5) Căn cứ vào quyết toán công trình được duyệt, ghi:
1.2.4 Quyết toán ngân sách xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ báo cáo thu, chi hàng tháng trong năm có xác nhận của KBNN huyện
+ Bước 2: Sau ngày 31/12 tiến hành khóa sổ sách kế toán, tài chính kế toán xã
làm bảng tổng hợp quyết toán thu, chi ngân sách nộp KBNN huyện
+ Bước 3: Sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng, KBNN huyện ký bảng xác nhận
bảng quyết toán
+ Bước 4: Ban tài chính xã lập Báo cáo quyết toán trình UBND xã xem xét để
trình HĐND xã phê chuẩn quyết toán, đồng thời gửi cơ quan tài chính huyện
- Bộ quyết toán NSNN hàng năm bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế
+ Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế
+ Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo ML NSNN
+ Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo ML NSNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
+ Báo cáo kết quả tài chính khác của xã
- Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 5/2 của năm sau năm quyết toán
- Nơi gửi báo cáo quyết toán: UBND huyện; phòng TC- KH huyện; KBNN
huyện; các bộ phận có liên quan
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 22
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI
NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN
2.1 Tổng quan về UBND xã Diễn An
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của UBND xã Diễn An
Cuối năm 1956, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sửa sai trong cải cách
ruộng đất, các xã lớn ở Diễn Châu lại được chia thành những xã nhỏ, các xã đều có
chữ Diễn đứng đầu nên xã Quang Trung cũng được chia thành 2 xã Diễn An và xã
Diễn Trung và từ đó xã Diễn An được thành lập. Và cũng từ đây, UBND xã Diễn An
ra đời để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý.
Diễn An là một xã bán sơn địa cách trung tâm huyện Diễn Châu khoảng 8 km về
phía nam, địa bàn xã Diễn An tiếp giáp với các xã sau:
Phía Đông giáp xã Diễn Trung
Phía Bắc giáp xã Diễn Thịnh
Phía Tây giáp xã Diễn Lộc và xã Diễn Phú
Phía Nam giáp xã Nghi Yên huyện Nghi Lộc
Xã Diễn An có tổng diện tích đất tự nhiên 786,58 ha với tổng số hộ là 1.250 hộ và
5230 nhân khẩu phân bổ trên 9 xóm.
Hệ thống giao thông ở xã Diễn An hội tụ đủ cả đường bộ, đường sắt và đường
thủy. Đó là Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, kênh nhà Lê chạy dọc theo chiều dài
của xã là đầu mối giao thông quan trọng, tác động tích cực đến đời sống kinh tế - xã
hội của địa phương. Ngoài ra phải kể đến tuyến đường Quốc phòng từ đến Cuông tới
Cửa Hiền và hệ thống đường liên hương, liên xã, hình thành hệ thống xương cá, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, sinh hoạt sản xuất của nhân dân.
Với hệ thống giao thông khá toàn diện đó, Diễn An không những tạo điều kiện
thuận lợi để phát kinh tế, mở rộng các nghành dịch vụ, thương mại một cách đa dạng
mà còn tạo nên sự giao lưu, giao thương để tiếp thu các bản sắc văn hóa, văn minh
giữa các vùng miền.
Hệ thống giao thông thì thuận lợi nhưng địa hình phức tạp nghiêng dần từ đông
sang tây và từ Nam ra Bắc, ở giữa là vùng đồng bằng trũng thấp, nên trong sản xuất
nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn.
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 23
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Đời sống của nhân dân chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và buôn bán dịch vụ
thương mại nhỏ. Trong những năm qua, theo đà phát triển chung của xã, kinh tế của xã
đã có những bước tăng trưởng và phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh tế của xã phát
triển theo hướng: xây dựng cơ bản và tiểu thủ công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ.
Hằng năm, căn cứ giá trị sản xuất và chỉ tiêu thu ngân sách của các nghành tăng khá
lớn và vượt kế hoạch được giao. Chương trình nông thôn mới mà địa phương đang tiến
hành thực hiện đến nay đã hoàn thành 9 tiêu chí, có 5 tiêu chí đạt từ 70- 83 %.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển khá toàn diện, nhịp độ tăng
trưởng kinh tế thời kỳ 2010- 2014 đạt từ 13- 16%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân hàng năm là 13,6%.. Tổng thu nhập xã hội năm 2014 là 125.139.881.941 đồng
trong đó: nông lâm nghiệp đạt 54.291.850.000 đồng, công nghiệp xây dựng là
43.938.000.000 đồng và các nghành nghề dịch vụ thương mại đạt 19.165.800.000. Thu
nhập bình quân đầu người 21.812.773đồng/ người/ năm. Tổng sản lượng lương thực
1.991,7 tấn. Tổng thu ngân sách năm 2014 đạt 5.322.603.673 đồng
Hiện nay, các ngành nghề và dịch vụ trên địa bàn có hướng phát triển tốt, có 156
hộ kinh doanh dịch vụ. Việc du nhập nghề tiểu thủ công nghiệp vào địa bàn là một
hướng đi đúng đắn, nhằm giải quyết việc làm và thu nhập cải thiện đời sống nhân dân.
Trong thời gian qua đã xây dựng và được ủy ban nhân dân tỉnh công nhận 1 làng nghề
chẻ chu hương( xóm 3), ngoài ra còn phát triển nhiều nghành nghề khác tạo việc làm
cho hơn 600 lao động tại chỗ có thu nhập ổn định, đồng thời tạo điều kiện hỗ trợ cho
170 lượt người đi xuất khẩu lao động.
Tiếp đến, đầu tư xây dựng cơ bản trong 3 năm qua trên địa bàn đạt trên 23 tỷ đồng,
trong đó vốn góp của dân khoảng 1,5 tỷ, còn lại là ngân sách của địa phương và cấp
trên đầu tư. Các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đã phát huy tác dụng,
phục vụ cho phát triển đời sống của toàn thể nhân dân
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Diễn An
a. Chức năng
UBND xã Diễn An là cơ quan hành nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhà nước. Chỉ đạo sự phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh trên địa bàn xã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 24
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
b. Nhiệm vụ và quyền hạn
UBND xã là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương với chức năng nhiệm vụ
thực hiện quyền hạn như sau:
- Thực hiện quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội, an ninh quốc phòng ở địa phương.
- Triển khai và thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà
nước và sự chỉ đạo và điều hành của cơ quan nhà nước cấp trên, quy hoạch và xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh ở địa phương.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND xã
Chủ tịch
Phó chủ tịch
Vp
HĐND
UBND
Kế toán,
thủ quỹ
Tài
chính
thuế
P. Tài
nguyên
môi
trường
Địa
chính,
xây
dựng
GTTL
P.. chỉ
huy
quân sự
Phòng
Công an
p. VH-
XH chính
sách
Phòng tư
pháp hộ
tịch
Ủy viên ban
Xóm 1 Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 Xóm 5 Xóm 9 Xóm 12 Xóm
13
Xóm
14
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 25
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
UBND xã Diễn An hoạt động trên cơ sở luật tổ chức HĐND-UBND ban hành ngày
26/11/2003 và quy chế hoạt động của UBND xã. Để hoàn thành tốt các chức năng nhiệm
vụ của mình, UBND xã Diễn An đã sắp xếp tổ chức bộ máy làm việc như sau:
UBND xã Diễn An có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch và 01 ủy viên ủy ban .
- Chủ tịch UBND xã Ông Đoàn Văn Nhã chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành
mọi công việc của UBND xã, các thành viên của UBND xã, các ban nghành chuyên
môn thuộc UBND xã, đôn đốc, kiểm tra công tác của các cán bộ, công chức thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn thuộc UBND xã trong việc thực hiện hiếp pháp và pháp luật và
các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của HĐND và các quyết định,
chỉ thị của UBND xã.
- Phó chủ tịch UBND xã Ông Hoàng Công Trường Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
và địa bàn công tác do Chủ tịch phân công; chủ động xây dựng chương trình kế hoạch
triển khai các công việc theo lĩnh vực được phân công trên địa bàn. Phó Chủ tịch được
sử dụng quyền hạn của Chủ tịch khi giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giao và
những công việc do chủ tịch UBND ủy quyền khi chủ tịch UBND xã đi vắng, đồng
thời chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch, trước tập thể Uỷ ban nhân dân và Hội
đồng nhân dân về lĩnh vực được giao.
- Ủy viên UBND xã ông Đoàn Văn Hương trưởng công an chịu trách nhiệm về
nhiệm vụ được phân công trước Chủ tịch UBND xã; cùng Chủ tịch và Phó Chủ tịch
chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND trước HĐND xã và UBND huyện;
nắm tình hình, báo cáo kịp thời với chủ tịch UBND xã về lĩnh vực công tác của mình
và công việc khác có liên quan. Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc công việc thuộc
lĩnh vực được phân công trên địa bàn; chủ động đề ra các biện pháp để hoàn thành tốt
công việc được giao. Phối hợp công tác với các thành viên khác của UBND, các cán
bộ, công chức có liên quan và giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của
UBND Huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình;
Các phòng ban thực hiện chức năng khác nhau theo chuyên môn, lĩnh vực riêng
tương ứng với tên gọi của từng phòng ban và phối hợp với 9 cơ sở xóm để thực hiện
các mục tiêu kinh tế- chính trị- văn hóa – xã hội theo sự phân công nhiệm vụ của chính
quyền xã và cấp trên giao phó
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 26
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.1.4 Tình hình sử dụng lao động tại UBND xã Diễn An
Hiện nay số lượng cán bộ công chức xã Diễn An gồm 40 người, trong đó có 21 biên
chế còn lại là hợp đồng và cán bộ không chuyên trách. Nhìn chung cán bộ công chức cơ bản
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đã được chuyên môn ngiệp vụ theo quy định, phần lớn cán bộ
đã được kết nạp vào Đảng, đều là những người có tinh thân trách nhiệm với công việc.
Bảng thống kế số lượng, chất lượng cán bộ, công chức xã Diễn An.
Bảng 2.1 Bảng thống kê trình độ lao động tại UBNDxã qua 3 năm
Năm
Đảng
viên
Trình độ văn
hóa
Trình độ chuyên môn
Trình độ chính
trị
THCS THPT SC TC ĐH SC TC
2012 15 20 13 9 5 19 15 5
2013 18 3 37 8 24 8 13 7
2014 20 2 39 1 19 21 8 13
( Nguồn: Phòng thống kê UBND xã Diễn An)
Đội ngũ cán bộ và nhân viên của UBND xã được tuyển từ nhiều nguồn khác
nhau với nhiều hình thức khác nhau như: qua giới thiệu của cơ sở xóm, bầu cử, qua
thông báo tuyển dụng từ các cơ quan, quyết định tuyển dụng công chức của UBND
huyện Diễn Châu phù hợp với từng chức danh theo quy định và chức danh hợp đồng.
Công tác tuyển dụng cũng ít nhiều ảnh hưởng đến công tác đào tạo chung của UBND
xã. Nhưng đến nay lãnh đạo cơ quan tạo điều kiện cho đội ngũ công chức để theo học
lên đại học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Trong đó cán bộ văn phòng
cũng được cử đi học và được lãnh đạo quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cán
bộ hoàn thành công việc, vừa hoàn thành chương trình đào tạo của mình.
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của xã:
2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán xã Diễn An
Tham mưu, giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp
xã trong lĩnh vực tài chính, kế toán trên địa bàn theo quy định của pháp luật.Trực tiếp
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác nguồn
thu trên địa bàn cấp xã;
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 27
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động tài chính, ngân sách theo hướng
dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết toán ngân sách cấp xã và thực hiện báo cáo
tài chính, ngân sách theo đúng quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác kế toán ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã, kế
toán các quỹ công chuyên dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền mặt, tiền
gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản,...) theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra, quyết
toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã
theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của UBND xã Diễn An gồm có 3 người:
- Bà Nguyễn Thị Liên: công chức phụ trách công tác kế toán ngân sách kiêm kế
toán trưởng
- Bà Cao Thị Hoa: công chức phụ trách mảng kế toán tài chính- thuế
- Bà Nguyễn Thị Định: cán bộ bán chuyên trách phụ trách công tác thủ quỹ
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán xã
2.1.5.3 Các chính sách kế toán được áp dụng tại đơn vị
Chế độ kế toán ủy ban nhân dân xã áp dụng Luật kế toán Việt Nam, các chuẩn
mực kế toán, quyết định 94/2005/TT-BTC, cùng các thông tư hướng dẫn được ban
hành kèm theo như thông tư 146/2011/ TT- BTC
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy cụ thể tại đơn vị đã sử dụng phần mềm kế
toán MISA BAMBOO.NET 2012, quy trình hạch toán được khái quát cụ thể như sau:
Kế toán trưởng( kiêm
kế toán ngân sách
Kế toán tài
chính- Thuế
Thủ quỹ
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 28
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh, kế toán ngân sách sẽ tiến
hành nhập liệu vào phần mềm
Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các sổ như sổ cái, sổ nhật ký sổ cái,
sổ kế toán tổng hợp thu, chi ngân sách xã
Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành in bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và lưu
kèm chứng từ gốc
Tiếp đến, cuối tháng, quý, năm, kế toán sẽ kết xuất từ phần mềm ra các báo cáo
tài chính theo tháng, quý năm
Và, kế toán sẽ tiến hành đối chiếu sự khớp đúng số liệu trên các báo cáo và sổ
cái các tài khoản mới tiến hành nộp lên cơ quan cấp trên khi có yêu cầu
2.2 Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An
2.2.1 Dự toán thu – chi ngân sách xã
Vào khoảng tháng 11 hàng năm, UBND huyện sẽ gửi công văn về cho UBND
xã đề nghị các cán bộ công chức có liên quan xuống tại phòng tài chính kế hoạch của
huyện để thảo luận về dự toán thu – chi ngân sách của xã mình trong năm sau. Sau khi
thảo luận dự toán thu – chi ngân sách của các xã trên địa bàn xong, UBND huyện sẽ
tiền hành họp HĐND huyện ra quyết định và gửi thông báo cho UBND xã về việc giao
dự toán thu – chi cho năm sau.
Ghi hàng ngày
In sổ, báo cáo quý, năm
Kiểm tra, đối chiếu
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại
Phần mềm
kế toán
Sổ cái các TK 714,
719, 814, 819,
914,…..
Các báo cáo tài
chínhtheo tháng,
quý, năm….
Máy vi tính
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 29
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.1: Dự toán thu NS
PHỤ LỤC SỐ 01
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2014
ĐƠN VỊ: UBND XÃ DIỄN AN
( Kèm theo thông tư số 01 ngày 06/01/2014 của phòng tài chính kế hoạch)
ĐVT: 1000đ
STT NỘI DUNG TỔNG THU
TRÊN ĐỊA BÀN
TRONG ĐÓ
THU NS XÃ
A TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
4.620.209 3.613.189
I Các khoản thu ngân sách xã hưởng
100%
126.000 126.000
1 Phí, lệ phí 66.000 66.000
2 Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công
sản
50.000 50.000
3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 0 0
4 Thu khác 10.000 10.000
II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ cho
xã
1.611.400 604.380
1 Thuế thu nhập cá nhân 110.000 11.000
2 Thuế nhà đất 96.000 67.200
3 Thuế môn bài 22.700 15.890
4 Thuế VAT và TNDN 108.000 108.000
5 Lệ phí trước bạ nhà đất 49.700 34.790
6 Tiền cấp quyền sử dụng đất 1.225.000 367.500
III Thu bổ sung cân đối ngân sách xã 2.882.809 2.882.809
B BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU( ĐƯỢC
RÚT TỪ DỰ TOÁN NGÀY ĐẦU
NĂM)
619.423 619.423
CHI BẢO TRỢ XÃ HỘI THEO NĐ
13/2010/ NĐ- CP
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 30
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.2 Dự toán chi NS
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014
ĐƠN VỊ: UBND XÃ DIỄN AN
( Kèm theo thông báo số 01 ngày 06/01/2014 của Phòng Tài chính- Kế hoạch)
ĐVT: 1000đ
TT NỘI DUNG DỰ TOÁN
A TỔNG CHI NGÂN SÁCH 4.232.612
I Chi đầu tư phát triển 367.500
1 Chi đầu tư XDCB 367.500
2 Chi đầu tư phát triển khác
II Chi thường xuyên 3.245.689
1 Chi công tác dân quân tự vệ 239.769
Trong đó:- chi luật dân quân tự vệ 114.678
-Kinh phí diễn tập quân sự 0
-Chi phụ cấp theo NĐ 73/ NĐ-CP( PC công an) 22.080
-Chi PC thâm niên CA, QS 7.251
-Chi BHTN phó CA, XĐT 2.760
2 Sự nghiệp giáo dục 55.000
Trong đó: - TTHTCĐ, Hội khuyến học 15.000
-Tủ sách pháp luật 2.000
3 Sự nghiệp văn hóa thông tin 48.000
Trong đó: XD đoàn kết khu dân cư 36.000
4 Sự nghiệp thể dục- thể thao 3.000
5 Sự nghiệp kinh tế 90.000
Trong đó: PC khuyến nông xóm 16.200
6 Sự nghiệp xã hội 337.927
-Lương cán bộ xã nghỉ viêc( Hưu địa phương) 312.927
-Đảm bảo xã hội 25.000
7 Chi quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể 2.379.994
Trong đó:- Hoạt động và BHYT của HĐND 163.082
-Hoạt động đảng 159.437
-Hoạt động ban thanh tra nhân dân 3.000
-Vì tiến bộ phụ nữ 5.000
-Chi giám sát cộng đồng 20.000
-Hố trợ kinh phí đại hội MTTQ 20.000
8 Chi khác 43.000
9 Chi dự phòng 49.000
B CHI CÓ MỤC TIÊU: CHI BẢO TRỢ XÃ HÔI THEO NĐ 13 619.423
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 31
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Căn cứ vào thông báo giao dự toán của UBND huyện, vào khoảng tháng 01,
UBND xã sẽ tiến hành họp UB mở rộng để thảo luận về việc lập dự toán thu – chi
ngân sách cho năm sau. Khi hoàn thành bản dự toán thu- chi ngân sách, UBND xã sẽ
tập hợp số liệu và trình kỳ họp HĐND xã phê duyệt và sau đó UBND xã sẽ ra quyết
định phê duyệt dự toán thu chi ngân sách của năm
Biểu 2.3 Quyết định phê duyệt dự toán
ỦY BAN NHÂN DẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 02/ QĐ – UBND Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND – UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003
Căn cứ luật ngân sách nhà nước năm 2013
Căn cứ luật ngân sách nhà nước số: 01/2002/QH 11 được Quốc hội thông qua
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định 73/2003/ NĐ- CP ngày 23/6/2003 của Chính
phủ về việc ban hành xem xét, quyết định, dự toán phân bổ và phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương;
Căn cứ thông báo số 01/2014/ TB- TCKH ngày 06/01/2014 của Phòng Tài Chính-
Kế hoạch huyện Diễn Châu về việc giao dự toán năm 2014;
Xét đề nghị của Ban Tài chính – Kế toán xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 cụ thể như sau:
+ Tổng dự toán thu năm 2014 là: 6.134.174.000 đ
( Sáu tỷ một trăm ba mươi tư triệu một trăm bảy mươi tư ngàn đồng)
+ Tổng dự toán chi năm 2014 là: 6.134.174.000 đ
( Sáu tỷ một trăm ba mươi tư triệu một trăm bảy mươi tư ngàn đồng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao cho ban Tài chính – Kế toán xã thực hiện đúng luật ngân sách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn phòng HĐND – UBND, Tài chính – Kế toán, KBNN huyện, các bộ phận và ban
ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM .ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Nhã
Kèm theo bảng dự toán thu – chi ngân sách:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 32
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.4 Dự toán thu NS xã năm 2014
Mẫu số: 02/ CKTC- NSX
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ DIỄN AN NĂM 2014
( Kèm theo quyết định số: 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban
nhân dân xã)
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Dự toán năm
2014
I TỔNG SỐ THU NSNN giao trên đại bàn xã
II Tổng số thu ngân sách xã 4.869.124.000
1 Các khoản thu 100% 597.855.000
1.1 Phí, lệ phí 94.600.000
1.2 Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản 54.000.000
1.3 Thu từ hoạt động kinh tế và thu sự nghiệp 57.500.000
1.4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 360.080.000
1.5 Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân
1.6 Thu kết dư ngân sách năm trước
1.7 Thu khác 31.675.000
2 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( %) 604.380.000
2.1 Thuế thu nhập cá nhân 11.000.000
2.2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 67.200.000
2.3 Thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ gia đình 15.890.000
2.4 Thuế GTGT, TNDN 108.000.000
2.6 Tiền cấp quyền sử dụng đất 367.500.000
Chi tiết các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định
3 Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã( nếu có)
4 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 3.666.889.000
4.1 Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên 2.882.809.000
4.2 Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
4.3 Phụ cấp theo NĐ 67, 13/ NĐ- CP 784.080.000
5 Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang( nếu có)
Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014
Người lập TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 33
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.5 Dự toán chi ngân sách xã Diễn An năm 2014
Mẫu số 03/CKTC- NSX
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014
( Kèm theo Quyết định số 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban
nhân dân xã)
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Dự toán năm 2014
Tổng số chi ngân sách xã 4.869.124.000
1 Chi đầu tư xây dựng co bản 1.095.080.000
1.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.075.080.000
1.1.1 Chi hỗ trợ xóm XD đường GTNT, mương tiêu, cổng
làng, nhà văn hóa, các công trình phúc lợi
35.000.000
1.1.2 Chi XD Nhà văn phòng và nhà bếp trường mầm non 360.080.000
1.1.3 Chi trả nợ XD công trình phụ trợ UBND xã 660.000.000
1.1.4 Chi giám sát cộng đồng 20.000.000
1.2 Chi đầu tư phát triển khác 20.000.000
2 Chi thường xuyên 3.774.044.000
2.1 Chi dân quân, tự vệ 151.178.000
2.2. Chi an ninh 35.580.000
2.3 Chi giáo dục 64.000.000
2.4 Chi y tế 30.920.000
2.5 Chi văn hóa thông tin 81.420.000
2.6 Chi thể dục thể thao 6.000.000
2.7 Chi sự nghiệp xã hội 1.022.148.000
-Trong đó: Chi PC theo NĐ 67, 13/ NĐ- CP 784.080.000
2.8 Sự nghiệp kinh tế 79.115.000
2.9 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 2.293.683.000
2.10 Chi khác 10.000.000
3 Dự phòng( đối với dự toán)
4 Chuyển nguồn ngân sách sang năm sau( nếu có)
Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Người lập Chủ tịch
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 34
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Và biểu cân đối dự toán ngân sách:
Biểu 2.6 Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã
Mẫu số 01/ CHTX- NSX
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN
BIỂU CÂN ĐỐI TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ DIỄN AN NĂM 2014
( Kèm theo quyết định số 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban
nhân dân xã)
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Dự toán năm
2014
I TỔNG SỐ THU NGÂN SÁCH 4.869.124.000
1 Các khoản thu xã hưởng 100% 597.855.000
2 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 604.380.000
3 Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện 3.666.889.000
-Bố sung cân đôi 2.882.809.000
-Bổ sung có mục tiêu 784.080.000
4 Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang( nếu có)
II TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH 4.869.124.000
1 Chi đầu tư 1.095.080.000
2 Chi thường xuyên 3.774.044.000
3 Dự phòng( đối với dự toán)
4 Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau( nếu có)
Diễn An. Ngày 20 tháng 01 năm 2014
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Người lập Chủ tịch
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Tiếp sau đó, UBND xã sẽ gửi các bản dự toán trên về UBND huyện, phòng tài
chính kế hoạch huyện, KBNN huyện và ra quyết định công khai số liệu dự toán ngân
sách đã được phê duyệt ở trên
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 35
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 03/ QĐ – UBND Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN
Căncứ Luật tổ chức HĐND – UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003
Căn cứ Quyết định số 192/2004/ QĐ- TTG ngày 16/11/2004 của Thủ tướng
chính phủ về việc ban hành quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách,
các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ các
khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ thông tư số 03/2005/TT- BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài Chính về
việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách Nhà
nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ nghị quyết số 04/2014/ NQ- HĐND, ngày 20/01/2014 của Hội Đồng
Nhân Dân xã Diễn An về việc phê chuẩn dự toán ngân sách năm 2014;
Xét đề nghị của Ban Tài chính – Kế toán xã
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai dự toán thu, chi ngân sách năm 2014( theo các mẫu đính
kèm)
. Công khai niêm yết tại UBND xã trong thời gian 15 ngày( Kể từ ngày quyết định có
hiệu lực)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn phòng HĐND – UBND; Phòng Tài chính – Kế toán, các Ban ngành liên quan
căn cứ quyết định thi hành.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 36
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.2.2 Kế toán thu ngân sách
2.2.2.1 Các khoản thu ngân sách xã
a. Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%
- Phí, lệ phí
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
- Thu hoạt động kinh tế sự nghiệp
- Thu đóng góp của nhân dân theo quy định
- Thu tính % quỹ đầu tư theo pháp lệnh
- Thu kết dư ngân sách năm trước chuyển sang
- Các khoản thu khác
b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %
- Thuế thu nhập cá nhân( 100%)
- Thuế đất phi nông nghiệp( 70%)
- Thuế môn bài( 70%)
- Thuế GTGT+ thu nhập doanh nghiệp( 20%)
- Lệ phí trước bạ nhà đất( 70%)
- Tiền cấp quyền sử dụng đất
c. Các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
- Thu bổ sung để cân đối ngân sách
- Thu bổ sung có mục tiêu
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Thông báo các khoản thu của xã
- Biên lai thu tiền phí, lệ phí(Mẫu số:01BLp3-001)
- Bảng tổng hợp biên lai thu tiền
- Giấy báo lao động ngày công đóng góp
- Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước( C1- 02/ NS)
- Bảng kê thu ngân sách xã đã qua kho bạc
- Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên( c2-11/NS)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước( C1-02/NS)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 37
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 714- Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc. Trong đó:
TK 7141: thu ngân sách xã đã qua kho bạc năm trước
TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc năm nay
- Tài khoản 111- Tiền mặt
- TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Trong đó có 2 TK cấp 2:
TK 1121: Tiền gửi ngân sách tại kho bạc
TK 1128: Tiền gửi khác
2.2.2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách
Sơ đồ 2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách xã
Giải thích sơ đồ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu ngân sách xã kế toán ngân sách sẽ tiến
hành định khoản và nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 111, 1121, 7142
và sổ nhật ký - sổ cái.
Tiếp đến, phần mềm sẽ tổng hợp vào sổ tổng hợp thu ngân sách xã. Và cuối kỳ,
kế toán sẽ tiến hành lập các báo cáo thu ngân sách xã
2.2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Kế toán các khoản thu ngân sách hưởng 100%
Hàng ngày, khi bộ phận công chứng làm xác nhận chữ ký hay chứng thực giấy tờ
sẽ tiến hành lập biên lai thu phí, lệ phí:
Chứng
từ thu
ngân
sách xã
Sổ cái các TK
111,1121,7142
và sổ
Nhật ký –
Sổ cái
Sổ tổng
hợp thu
ngân sách
xã
Báo cáo
thu ngân
sách xã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 38
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.7 Biên lai thu tiền phí, lệ phí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01BLp3-001
Đơn vị thu:Diễn An Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ký hiệu: 29AB- 15P
Mã số thuế: 2900575484 Số 0079302
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Tên loại phí, lệ phí: chứng thực
( Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: Trương Văn Thành
Địa chỉ: Xóm 2- Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An
Số tiền: 4000 đ
(Viết bằng chữ):Bốn nghìn đồng
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
Ngày 01 tháng 11năm 2014
Người thu tiền
( Ký, ghi rõ họ tên)
Cao Thị Loan
Cuối tháng, nhân viên chứng thực sẽ đem toàn bộ cuốn biên lai thu phí, lệ phí
của tháng sang cho kế toán tổng hợp lại thành bảng kê thu tiền phí, lệ phí :
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 39
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Bảng 2.2 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí
Tên đơn vị: UBND xã Diễn An
Mã số thuế: 2900575484
Địa chỉ: Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An
BẢNG KÊ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Tháng 11 năm 2014
TT Ký hiệu
Quyển
số
Số chứng
từ
Họ tên người nộp Nội dung nộp
Số tiền
nộp
Ngày, tháng
1 29AN- 14P 107 79302 Trương Văn Thành Lệ phí chứng thực 4000 01/11/2014
2 29AN- 14P 107 79303 Nguyễn Văn Cự Lệ phí chứng thực 48000 01/11/2014
3 29AN- 14P 107 79304 Trương Văn Tư Lệ phí chứng thực 23000 01/11/2014
4 29AN- 14P 107 79305 Trần Thị Thủy Lệ phí chứng thực 10000 01/11/2014
5 29AN- 14P 107 79306 Phan Văn Bé Lệ phí chứng thực 22000 01/11/2014
6 29AN- 14P 107 79307 Trịnh Thị Hà Lệ phí chứng thực 12000 03/11/2014
7 29AN- 14P 107 79308 Đoàn Thị Phương Lệ phí chứng thực 34000 05/11/2014
8 29AN- 14P 107 79309 Cao Văn Bảy Lệ phí chứng thực 50000 07/11/2014
9 29AN- 14P 107 79310 Hoàng Văn Búp Lệ phí chứng thực 2000 09/11/2014
10 29AN- 14P 107 79311 Nguyễn Đức Nam Lệ phí chứng thực 30000 15/11/2014
11 29AN- 14P 107 79312 Cao Thị Thanh Lệ phí chứng thực 30000 17/11/2014
12 29AN- 14P 107 79313 Dương Thanh Bình Lệ phí chứng thực 12000 19/11/2014
13 29AN- 14P 107 79314 Nguyễn Đức Quân Lệ phí chứng thực 10000 21/11/2014
14 29AN- 14P 107 79315 Nguyễn Thị Hoài Lệ phí chứng thực 39000 21/11/2014
15 29AN- 14P 107 79316 Nguyễn Hải Nam Lệ phí chứng thực 20000 23/11/2014
16 29AN- 14P 107 79317 Trương Thị Đào Lệ phí chứng thực 12000 23/11/2014
17 29AN- 14P 107 79318 Cao Anh Minh Lệ phí chứng thực 45000 25/11/2014
18 29AN- 14P 107 79319 Cao Thái Hà Lệ phí chứng thực 21000 25/11/2014
19 29AN- 14P 107 79320 Phan Anh Hùng Lệ phí chứng thực 23000 27/11/2014
Cộng tờ 1 447000
Diễn An, ngày 31/11/2014
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 40
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí
Tên đơn vị: UBND xã Diễn An
Mã số thuế: 2900575484
Địa chỉ: Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An
BẢNG KÊ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Tháng 11 năm 2014
TT Ký hiệu
Quyển
số
Số chứng
từ Họ tên người nộp Nội dung nộp
Số tiền
nộp Ngày, tháng
1 29AN- 14P 107 79301 Phan Thị Hà Trang Lệ phí giấy tờ 4000 01/11/2014
2 29AN- 14P 107 79322 Cao Xuân Thái Lệ phí giấy tờ 18000 27/11/2014
3 29AN- 14P 107 79323 Trương Văn Tính Lệ phí giấy tờ 13000 27/11/2014
4 29AN- 14P 107 79324 Trần Thị Thanh Lệ phí giấy tờ 8000 29/11/2014
5 29AN- 14P 107 79325 Phan Văn Hoàng Lệ phí giấy tờ 11000 29/11/2014
6 29AN- 14P 107 79326 Trịnh Thị Hà Lệ phí giấy tờ 12000 29/11/2014
7 29AN- 14P 107 79327 Đoàn Thị Mai Lệ phí giấy tờ 14000 29/11/2014
8 29AN- 14P 107 79328 Cao Văn Niêm Lệ phí giấy tờ 2000 31/11/2014
9 29AN- 14P 107 79329 Hoàng Văn Bình Lệ phí giấy tờ 8000 31/11/2014
10 29AN- 14P 107 79330 Nguyễn Đức Đôn Lệ phí giấy tờ 13000 31/11/2014
11 29AN- 14P 107 79331 Cao Thị Thành Lệ phí giấy tờ 12000 31/11/2014
12 29AN- 14P 107 79332 Dương Thanh Bình Lệ phí giấy tờ 12000 31/11/2014
13 29AN- 14P 107 79333 Nguyễn Đức Quân Lệ phí giấy tờ 10000 31/11/2014
14 29AN- 14P 107 79334 Nguyễn Thị Hoài Lệ phí giấy tờ 14000 31/11/2014
15 29AN- 14P 107 79335 Nguyễn Hải Nam Lệ phí giấy tờ 20000 31/11/2014
Cộng tờ 1 171.000
Diễn An, ngày 31/11/2014
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 41
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Kèm theo bảng tổng hợp chứng từ cùng loại được in ra để lưu vào hồ sơ chứng từ gốc
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: C01- X
Xã: Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ-BTC
Mã ĐV có QHVNS: 1066984 ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: PNT 16
Loại chứng từ: Tổng hợp chứng từ cùng loại
Nội dung:
Định khoản: Nợ:
Có:
STT Chứng từ Nội dung chứng từ Số tiền
Số Ngày
A B C D 1
1 51 2/12/2014 Nộp tiền thu phí, lệ phí vào ngân sách 618.000
2 52 11/12/2014 Bổ sung cấn đối ngân sách cấp trên 264.182.000
3 53 12/12/2014 Kinh phí miễn thủy lợi phí đợt 3 năm
2014
25.000.000
4 54 23/12/2014 Kinh phí hỗ trợ người sản xuất lúa theo
NĐ 42, hố trọ nhà ở cho người có công
theo QĐ22
83.560.000
5 55 25/12/2014 Bổ sung có mục tiêu 15.500.000
6 56 26/12/2014 Nộp phí, lệ phí vào ngân sách xã 5.317.000
7 57 26/12/2014 Nộp các khoản thu tại xã vào ngân sách 30.329.000
8 58 29/12/2014 Nộp phí, lệ phí 5.078.000
9 59 30/12/2014 Bổ sung có mục tiêu 29.670.000
10 60 31/12/2014 Căn cứ báo cáo thu kho bạc hạch toán 17.507.350
11 61 31/12/2014 Công ty Trung Đức nộp tiền thuê mặt
bằng
157.320.000
Cộng 634.081.350
Người lập Kế toán
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Liên
Sau đó, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và gửi cho thủ quỹ
để nộp toàn bộ tiền phí, lệ phí đã thu vào tài khoản của chi cuc thuế huyện mở tại ngân
hàng nông nghiệp huyện:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 42
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.8 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: c1-02/NS
Tiền mặt v Chuyển khoản ( TT số 08/ 2013/TT- BTC
( đánh dấu v vào ô tương ứng) ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Mã hiệu: NAN120114
Số: 7881898
Người nộp thuế: UBND Xa Dien An
Mã số thuế: 2900575484
Địa chỉ: UBND xa Dien An
Huyện: Diễn Châu Tỉnh, TP: Nghệ An
Người nộp thay: Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đề nghị ngân hàng: NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Trích TK số:
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển khoản cho KBNN: KBNN Dien Chau- Nghe An Tỉnh, TP: Tỉnh Nghe
An
Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số:
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền:
TK 3521( Kiểm toán NN) TK 3523( Thanh tra CP)
TK 3522 ( Thanh tra TC) TK 3529( CQ có thẩm quyền khác)
Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Diễn Châu- cục thuế tỉnh Nghệ An Mã CQ thu:
1055358
Tờ khai hải quan số: Ngày: Loại hình XNK:
(hoặc bảng kê biên lai số: Ngày:
STT Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã Chong Kỳ thuế Số tiền
1 Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân trong nước
2142 818 11/2014 171.000
2 Lệ phí chứng thực theo yêu cầu
hoặc theo quy định của pháp
luật
3057 818 11/2014 447.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu trăm mười tám nghìn đồng
PHẦN NGÂN HÀNG GHI
Mã CQ thu: 1055358
Mã ĐBHC:17500 Nợ TK: 101101
Mã nguồn NSNN: Có TK: 3605203000010
NHNo&PTNT Huyen Dien Chau
Ngày 02 tháng 12 năm 2014
Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên
( ký và ghi rõ họ tên)
Trần Việt Trung Nguyễn Thị Huệ
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 43
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Kèm bảng kê nộp thuế:
Biểu 2.9 Bảng kê nộp thuế
BẢNG KÊ NỘP THUẾ Mẫu số: 01/BKNT
Theo TT số 128/2008/TT- BTC
ngày 24/12/2008 của BTC
Người nộp thuế: UBND Xã Diễn An Mã số thuế: 2900575484
Địa chỉ: Xã Diễn An – Huyện Diễn Châu – Tỉnh Nghệ An
Phần dành cho người nộp thay:
Người nộp thay:………………………………Mã số thuế:…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………Huyện…………..Tỉnh……………………………………………….
Đề nghị KBNN ( NH)………………….Trích TK số………….hoặc chuyển tiền mặt
Để nộp vào NSNN ( hoặc) TK tạm thu số…………tại KBNN
Cơ quan quản lý thu:………………Mã số:……….Tờ khai HQ, QĐ số:…..ngày………...
Loại hình XNK…………………..( hoặc) Bảng kê biên lai số……….ngày………………
STT Nội dung các
khoản nộp NS
Mã
Chương
Mã
nghành
kinh tế
Mã NDKT
( TM)
Kỳ tính thuế Số tiền
1 Phí xác nhận giấy
tờ
818 2412 11/2014 171.00
2 Phí chứng thực 818 3057 11/2014 447.00
Tổng cộng 618.00
Tổng số tiền ghi bằng chữ:( Sáu trăm mười tám ngàn đồng)
Bảng kê loại tiền nộp( sử dụng trong trường hợp nộp tiền mặt)
Giấy Kim loại Giấy Kim loại
Tổng số:…….Bằng chữ:………………………………
Loại mệnh giá Số tờ/
miếng Thành tiền
Loại mệnh giá Số tờ/
miếng Thành tiền
Ngày02 tháng12năm 2014
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN KBNN( NGÂN HÀNG)
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận
tiền
Ngân hàng B Kho bạc nhà nước
Ngày tháng năm 2014 Ngày tháng năm 2014
Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trên, kế toán ngân sách sẽ tiến hành
định khoản:
Nợ TK 1121: 618.000 đồng
Có TK 714: 618.000 đồng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 44
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Chi tiết theo MLNS:
- Chương 818: 171.000 đồng, loại 340, khoản 345,mục 2400: 171.000 đồng,
tiểu mục 2412: 171.000 đồng( phí xác nhận giấy tờ, tài liệu)
- Chương 818: 447.000 đồng, loại 340, khoản 345,mục 3050: 447.000 đồng,
tiểu mục 3057: 447.000 đồng( lệ phí chứng thực theo yêu cầu).Sau đó phần mềm sẽ tự
động lưu vào các trang sổ cái TK 7142, 1121:
- Sổ cái TK 1121:
Biểu 2.10 Sổ cái TK 1121
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 7142 171.000
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 7142 447.000
11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp trách nhiệm 111 115.000
11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp thâm niên và quân sự 111 609.000
11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp kiêm nhiệm 111 770.500
11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp chức vụ 111 1.782.500
Tài khoản cấp I: 112
Tài khoản cấp II: 1121
Số hiệu Ngày tháng
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
Tháng 12 năm 2014
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
- Sổ cái TK 7142:
Biểu 2.11 Sổ cái TK 7142
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 1121 171.000
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 1121 447.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên
chỉ huy trưởng Quân sự xã
1121 6.777.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên
trưởng công an xã
1121 581.000
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản cấp I: 714
Tài khoản cấp II: 7142
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 45
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Và vào sổ nhật ký- sổ cái: ( Xem phụ lục 01)
- Sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã:
Biểu 2.12 Sổ tổng hợp thu ngân sách xã
Số Ngày
Tổng số
tiền
Ghi giảm
thu TM Số tiền
Ghi giảm
thu
Số dư đầu kỳ theo mục 384.820.000
Số dư đầu kỳ theo mục 5.819.400
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 2412 171.000
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 3057 447.000
Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4500
Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4900
Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2400
Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 3050
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thu NS xã chưa qua KB Đã ghi thu NSNN tại KBNN
b.Kế toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %:
- Ví dụ 2: Đối với khoản thu lệ phí trước bạ nhà đất đây là khoản NSX hưởng 70%
Khi cá nhân, hộ gia đình trong xã mua đất sẽ tiến hành xuống chi cục thuế
huyện viết bảng kê nộp phí trước bạ nhà đất
Biểu 2.13 Bảng kê nộp thuế
BẢNG KÊ NỘP THUẾ Mẫu số: 01/BKNT
Theo TT số 128/2008/TT- BTC
ngày 24/12/2008 của BTC
Người nộp thuế:Trương Đình Lệ Mã số thuế:
Địa chỉ: Xóm 2 - Xã Diễn An – Huyện Diễn Châu – Tỉnh Nghệ An
Phần dành cho người nộp thay:
Người nộp thay:………………………………Mã số thuế:…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………Huyện…………..Tỉnh……………………………………………….
Đề nghị KBNN ( NH)………………….Trích TK số………….hoặc chuyển tiền mặt
Để nộp vào NSNN ( hoặc) TK tạm thu số…………tại KBNN
Cơ quan quản lý thu:………………Mã số:……….Tờ khai HQ, QĐ số:…..ngày………...
Loại hình XNK…………………..( hoặc) Bảng kê biên lai số……….ngày………………
STT Nội dung các
khoản nộp NS
Mã
Chương
Mã
nghành
kinh tế
Mã NDKT
( TM)
Kỳ tính thuế Số tiền
1 Phí trước bạ nhà
đất
818 2801 11/2014 830.000
830.000
Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ:( Sáu trăm mười tám ngàn đồng)
Bảng kê loại tiền nộp( sử dụng trong trường hợp nộp tiền mặt)
G
iấy Kim loại G
iấy Kim loại
Tổng số:…….Bằng chữ:………………………………
Loại mệnh giá Số tờ/
miếng Thành tiền
Loại mệnh giá Số tờ/
miếng Thành tiền
Ngày02 tháng12năm 2014
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN KBNN( NGÂN HÀNG)
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền
Ngân hàng B Kho bạc nhà nước
Ngày tháng năm 2014 Ngày tháng năm 2014
Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 46
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, cá nhân mua đất sẽ ra ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
nộp tiền kèm theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
Biểu 2.14 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: c1-02/NS
Tiền mặt v Chuyển khoản ( TT số 08/ 2013/TT- BTC
( đánh dấu v vào ô tương ứng) ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Mã hiệu: NAN120114
Số: 7881898
Người nộp thuế: Trương Đình Lệ
Mã số thuế:
Địa chỉ: Xóm 2, xã Diễn An
Huyện: Diễn Châu Tỉnh, TP: Nghệ An
Người nộp thay: Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đề nghị ngân hàng: NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Trích TK số:
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển khoản cho KBNN: KBNN Dien Chau- Nghe An Tỉnh, TP: Tỉnh Nghe
An
Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số:
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền:
TK 3521( Kiểm toán NN) TK 3523( Thanh tra CP)
TK 3522 ( Thanh tra TC) TK 3529( CQ có thẩm quyền khác)
Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Diễn Châu- cục thuế tỉnh Nghệ An Mã CQ thu: 1055358
Tờ khai hải quan số: Ngày: Loại hình XNK:
(hoặc bảng kê biên lai số: Ngày:
ST
T Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã Chong Kỳ thuế Số tiền
1 Phí trước bạ nhà đất 2801 818 11/2014 830.000
Tổng cộng 830.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám trăm ba mươi nghìn đồng
PHẦN NGÂN HÀNG GHI
Mã CQ thu: 1055358
Mã ĐBHC:17500 Nợ TK: 101101
Mã nguồn NSNN: Có TK: 3605203000010
NHNo&PTNT Huyen Dien Chau
Ngày 28 tháng 11 năm 2014
Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên
( ký và ghi rõ họ tên)
Trần Việt Trung Nguyễn Thị Huệ
Vào ngày 30/11/2014 khi nhận được báo cáo thu ngân sách nhà nước theo mục lục
ngân sách do kho bạc gửi về:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 47
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.15 Báo cáo thu NSNN theo MLNS
KBNN Dien Chau – Nghe An Mẫu số: B2-02/BC- NS Tabmis
(QĐ…../ QĐ- BTC ngày….)
BÁO CÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ NĂM NAY
Tài khoản:
Từ ngày HL: 01/11/2014 Đến ngày 30/11/2014
Từ ngày KS: Đến ngày KS: 30/11/2014
Địa bàn HC: 17500 – Xã Diễn An
PHẦN I: BÁO CÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH
NSTT NSQH NSPX NSTT NSQH NSPX
3 757 000 2800 2801 830000 0 830000 0 249000 581 000 21 000000 0 21 000000 0 630000014700000
NSĐP
MLNS PHÁTSINH LŨYKÊ
CHIARA CHIARA
Cấp CCH LK M TM NSNN NSTW NSĐP NSNN NSTW
01-THUTRONGNGÂNSÁCH
CẤP:3
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Và in kèm theo bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại ra để lưu chứng từ:
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: C01- X
Xã: Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ-BTC
Mã ĐV có QHVNS: 1066984 ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Số: PNT 15
Loại chứng từ: Tổng hợp chứng từ cùng loại
Nội dung:
Định khoản: Nợ:
Có:
STT Chứng từ Nội dung chứng từ Số tiền
Số Ngày
A B C D 1
1 48 11/12/2014 Bổ sung cấn đối ngân sách cấp trên 250.000.000
2 50 30/11/2014 Căn cứ báo cáo thu kho bạc hạch toán 8.110.800
Cộng 258.110.800
Người lập Kế toán
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Liên
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 48
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Căn cứ theo tỷ lệ phân chia ngân sách trên báo cáo thu của kho bạc, kế toán ngân sách
tiến hành định khoản
Nợ TK 1121: 581.000 đồng
Có TK 7142: 581.000 đồng
Chi tiết theo MLNSNN, Chương 757, loại 340, khoản 345, mục 2800, tiểu mục
2801 tương ứng với số tiền: 581.000 đồng
Sau đó, phần mềm sẽ tự động lưu vào sổ cái TK 1121, TK 7142
Sổ cái TK 1121:
Biểu 2.16 Sổ cái TK 1121
20/11/2014 CK 062 20/11/2014
Chi tiền điện thoại tháng 10
năm 2014
8142 299.420
20/11/2014 CK 062 20/11/2014
Chi tiền điện thoại tháng 10
năm 2014
8142 304.679
21/11/2014 CK 063 21/11/2014
Chi thanh toán tiền điện
sáng tháng 11
8142 1.158.900
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thu nhập từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
7142 222.300
30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 7142 581.000
30/01/2014 50 30/11/2014 Thuế GTGT 7142 7.155.000
Tài khoản cấp I: 112
Tài khoản cấp II: 1121
Số hiệu Ngày tháng
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
Tháng 11 năm 2014
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Sổ cái TK 7142:
Biểu 2.17 Sổ cái TK 7142
12/11/2014 48 12/11/2014
Bổ sung cân đối ngân sách cấp
trên
1121 250.000.000
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản
1121 152.500
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh
1121 222.300
30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 1121 581.000
Tháng 11 năm 2014
Tài khoản cấp I: 714
Tài khoản cấp II: 7142
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
N
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 49
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sổ Nhật ký- Sổ cái: ( Xem phụ lục 02)
Sau đó, sẽ tiến hành vào sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã:
Biểu 2.18 Sổ tổng hợp thu NSX
Số Ngày
Tổngsố
tiền
Ghi giảm
thu TM Số tiền
Ghi giảm
thu
30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế GTGT 1701 7.155.000
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thunhậptừhoạt
độngsảnxuất kinh 1003 222.300
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thunhậptừ
chuyểnnhượngbất 1006 152.500
30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạnhàđất 2801 581.000
Chương757 Loại 160 Khoản161 Mục 1700
Chương757 Loại 340 Khoản345 Mục 1000
Chương757 Loại 340 Khoản345 Mục 2800
Ngàytháng
ghi sổ
Chứngtừ
Diễngiải
ThuNSxãchưaquaKB Đãghi thuNSNNtại KBNN
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
Đầu năm căn cứ vào quyết định giao dự toán của cấp trên, kế toán NS sẽ tiến
hành định khoản:
Nợ TK 008: 6.970.000.000
Ví dụ 3: Vào ngày 11/12/2014,khi có nhu cầu rút dự toán được giao đầu năm để chi
các khoản theo dự toán chi thì kế toán trưởng sẽ tiến hành lập giấy rút dự toán bổ sung
từ ngân sách cấp trên
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 50
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.19 Giấy rút dự toán
GIẤY RÚT DỰ TOÁN
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
Căn cứ dự toán NS: Huyện Diễn Châu bổ sung cho NS: xã Diễn An Năm 2014
Đề nghi KBNN: huyện Diễn Châu
Chi NS( Cấp): Huyện Tài khoản: 9622.3.1066984 Mã TCNS: 1066984
Cho NS( Cấp): Xã Tài khoản: 7311.4.1066984 Mã TCNS: 1066984
Theo chi tiết:
Diễn giải Mã
NDKT
Mã Chương Mã NKT Mã CTMT,
DA
Mã nguồn
NSNN
Số tiền
1.Bố sung cân đối
ngân sách
7301 760 356 200.000.000
2. Bổ sung có mục
tiêu
7305 760 346 64.182.000
Tổng cộng (1+ 2) 264.182.000
Kho bạc nhà nước đồng thời hạch toán số thu bổ sung từ NS( cấp): Huyện cho NS(
cấp) Xã theo chi tiết sau:
Diễn giải Mã NDKT Mã Chương Mã nguồn
NSNN
Số tiền
1.Bố sung cân đối
ngân sách
4651 860 200.000.000
2. Bổ sung có mục
tiêu
4655 860 64.182.000
Tổng cộng (1+ 2) 264.182.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai trăm sáu mươi tư triệu một trăm tám mươi hai ngàn đồng
CƠ QUAN TÀI CHÍNH( UBND xã) KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Ngày 11 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng Thủ trường( chủ tịch xã) Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sau khi được KBNN xác nhận, căn cứ vào giấy rút dự toán thu bổ sung cân đối ngân
sách, kế toán ngân sách sẽ định khoản:
Nợ TK 1121 :200.000.000 đồng
Có TK 7142: 200.000.000 đồng
Chi tiết theo MLNSNN: Chương 860, loại 340,khoản 346, mục 4650, tiểu mục
4651 tương ứng với số tiền: 200.000.000 đồng
Không ghi vào
khu vực này
Mẫu số C2-11/NS
(Thông tư số
08/2013/TT-BTC
ngày10/01/2013 của
Bộ Tài chính)
Số:52
PHẦN KBNN
GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã ĐBHC:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 51
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó kế toán ngân sách sẽ tiến hành lập giấy rút dự toán trong phần mềm, phần
mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 1121, 7142:
- Sổ cái TK 7142:
Biểu 2.20 Sổ cái TK 7142
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 1121 171.000
02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 1121 447.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ
huy trưởng Quân sự xã
1121 6.777.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên
trưởng công an xã
1121 581.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp tăng thêm theo QĐ số
14/2014/ QĐ- UBND ngày
27/1/2014 của UBND tỉnh 1121 48.265.000
11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách cấp trên 1121 200.000.000
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản cấp I: 714
Tài khoản cấp II: 7142
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
- Sổ cái TK 1121:
Biểu 2.21 Sổ cái TK 1121
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ huy
trưởng quân sự xã
7142 6.777.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm niên trưởng
công an xã
7142 9.140.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp tăng thêm theo QĐ số
14/2014/QĐ- UBND ngày
27/01/2014 của UBND tỉnh
7142 48.265.000
11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách cấp trên 7142 200.000.000
Tài khoản cấp I: 112
Tài khoản cấp II: 1121
Số hiệu Ngày tháng
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
Tháng 12 năm 2014
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 52
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Và vào sổ nhật ký- Sổ cái( xem phụ lục 03)
Và vào sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã:
Biểu 2.22 Sổ tổng hợp thu NSX
Số Ngày
Tổng số
tiền
Ghi giảm
thu TM Số tiền
Ghi giảm
thu
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp tăng thêm theo
QĐ số 14/2014/QĐ-
UBND ngày 27/01/2014
của UBND tỉnh
4655
48.265.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm
niên trưởng công an xã
4655
9.140.000
11/12/2014 52 11/12/2014
Phụ cấp truy lĩnh thâm
niên chỉ huy trưởng Quân
sự xã
4655
6.777.000
11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách 4651
200.000.000
25/12/2014 55 25/12/2014
Kinh phí trợ cấp mai táng
phí cho cán bộ xã nghỉ
việc QĐ 130
4655
11.500.000
25/12/2014 55 25/12/2014 Kinh phí hoạt động 4655
4.000.000
26/12/2014 56 26/12/2014 Phí chợ 2252 5.000.000
26/12/2014 56 26/12/2014 Phí xác minh giấy tờ 2412 82.000
26/12/2014 56 26/12/2014 Lệ phí chứng thực 3057 235.000
26/12/2014 57 26/12/2014 Nộp tiền vi phạm KHHGĐ 4299 500.000
26/12/2014 57 26/12/2014
Quỹ tín dụng nộp tiền thuê
mặt bằng tại UBND xã từ
tháng 2 đến tháng 12 năm
2014 4549 13.750.000
Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4250
Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4500
Chương 860 Loại 340 Khoản 346 Mục 4650
Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2250
Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2400
Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 3050
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thu NS xã chưa qua KB Đã ghi thu NSNN tại KBNN
Cuối quý, kế toán trưởng sẽ tiến hành lập các báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối tài khoản
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 53
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Tỉnh: Nghệ An
Huyện: DiễnChâu
Xã: DiễnAn
Số hiệu
Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
111 Tiềnmặt 498.699.357 1.382.025.462 1.719.626.847 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972
112 Tiềngửi Ngânhàng,Kho bạc 496.589.938 2.688.064.650 2.889.597.032 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556
1121 Tiềngửi ngânsáchtại kho bạc 413.329.662 1.068.524.650 1.270.057.032 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280
1128 Tiềngửi khác 83.260.276 1.619.540.000 1.619.540.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276
211 Tài sảncố định 20.297.617.723 10.900.000 20.297.617.723
2111 Nhàcửa,vật kiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723
2112 Máymóc,thiết bị 461.199.000 10.900.000 461.199.000
2114 Thiết bị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000
2115
Câylâunăm,súc vật làmviệc và
cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000
214 Hao mòntài sảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217
311 Các khoảnphải thu 34.912.660 34.912.660
331 Các khoảnphải trả 34.912.660 34.912.660
332 Các khoảnphải nộptheo lương 60.350.564 60.350.564 236.402.256 236.402.256
3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 195.723.242 195.723.242
3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 40.679.014 40.679.014
334 Phải trảcánbộ,côngchức 250.327.564 250.327.564 980.483.956 980.483.956
336 Các khoảnthuhộ,chi hộ 178.942.200 1.742.604.700 1.641.866.500 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000
3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 9.642.600 12.083.600
3362 Các khoảnchi hộ 169.299.600 1.732.962.100 1.641.866.500 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000
431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 403.017.433 380.594.547 143.731.962 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848
466 Nguồnkinhphí đãhìnhthànhTSCĐ 18.303.11.506 10.900.000 18.303.111.506
714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 4.018.575.080 1.304.028.593 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673
7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775
7142 Thuộc nămnay 4.018.575.080 1.304.028.593 5.322.603.673 5.322.603.673
814 Chi ngânsáchxãđãquaKho bạc 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993
8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832
8142 Thuộc nămnay 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 5.110.806.993
914 Chênlệchthu,chi ngânsáchxã 235.503.943 235.503.943 5.014.692.775 5.014.692.775
Cộng 25.168.569.039 25.168.569.039 8.009.529.062 8.009.529.062 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904
008 Dựtoánchi ngânsách 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
Cộng 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
….Ngày…tháng…năm2015
Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu)
NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã
A.Tài khoảntrongbảng
B.Tài khoảnngoài bảng
Trongkỳ Lũykế từđầunăm
Nợ Có
Nợ Có
Số dưđầukỳ Số phát sinh Số dưcuối kỳ
Mẫusố: B01-X
( Ban hành theo QĐ số:94/2005/QĐ- BTC
ngày 12/12/2005 củaBộ trưởngBTC)
BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN
Quý4 Năm2014
Têntài khoản
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 54
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế:
Tỉnh: Nghệ An
Huyện: Diễn Châu
Xã: Diễn An
A B C 1 2 3 4
Tổng số thu ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.304.028.593 5.322.603.673 109,31
A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.304.028.593 5.322.603.673 109,31
I Các khoản thu 100% 300 597.855.000 461.456.943 985.086.343 164,77
1 Phí, lệ phí 320 94.600.000 11.926.000 70.635.000 74,67
2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54.000.000 23.017.700 69.859.000 129,37
3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57.500.000 0,00
4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360.080.000 0,00
5
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nước 360 186.070.000 570.890.000 0,00
6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235.503.943 235.503.943 0,00
7 Thu khác 390 31.675.000 4.939.300 38.198.400 120,59
II
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) 400 604.380.000 33.219.650 196.509.530 32,51
Các khoản thu phân chia( 1) 0,00
1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11.000.000 3.274.400 9.211.002 83,74
2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67.200.000 3.200.750 72.364.628 107,69
3
Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh 440 15.890.000 787.500 15.592.500 98,13
4
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ
hộ gia đình 450 0,00
5 Lệ phí trước bạ nhà đất 460 34.790.000 5.656.000 18.061.400 51,92
6 Thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108.000.000 20.301.000 81.280.000 75,26
7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367.500.000 0,00
Các khoản thu phân chia khác do tỉnh
quy định 0,00
III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3.666.889.000 809.352.000 4.141.007.800 112,93
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp
trên 510 2.882.809.000 450.000.000 2.382.809.000 82,66
Thu bố sung có mục tiêu từ ngân sách
cấp trên 520 784.080.000 359.352.000 1.758.198.800 112,93
IV
Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho
xã( nếu có) 600 0,00
B Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc 700 0,00
( 1) chỉ áp dụng đối với cấp ngân sách xã, thị trấn
Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Xác nhận của kho bạc
Số thu ngân sách xã đã qua kho bạc
Kế toán Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày.. Tháng… năm 2015
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Qúy 4 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
Mẫu số: B02a- X
(Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC
ngày 26/10/2011 của BTC)
Thực hiện
STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
So sánh
thực hiện
từ đầu năm
với dự toán
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 55
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.2.2.6 Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách xã năm 2014:
+/- %
A B C 1 2 3 4
Tổng số thu ngân sách xã 100 4869124000 5322603673 453479673 109.31
A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4869124000 5322603673 453479673 109.31
I Các khoản thu 100% 300 597855000 985086343 387231343 164.77
1 Phí, lệ phí 320 94600000 70635000 -23965000 74.67
2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54000000 69859000 15859000 129.37
3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57500000 -57500000 0.00
4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360080000 -360080000 0.00
5
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước 360 570890000 570890000 0.00
6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235503943 235503943 0.00
7 Thu khác 390 31675000 38198400 6523400 120.59
II
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm ( %) 400 604380000 196509530 -407870470 32.51
1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11000000 9211002 -1788998 83.74
2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67200000 72364628 5164628 107.69
3
Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh 440 15890000 15592500 -297500 98.13
4
Thuế sử dụng nông nghiệp thu từ hộ
gia đình 450 0 0.00
5 Lệ phí trước bạ nhà, đất 460 34790000 18061400 -16728600 51.92
6 Thuê thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108000000 81280000 -26720000 75.26
7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367500000 -367500000 0.00
Các khoản thu phân chia khác do tỉnh
quy định 0 0.00
III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3666889000 4141007800 474118800 112.93
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp
trên 510 2882809000 2382809000 -500000000 82.66
Thu bổ sung có mực tiêu từ ngân sách
cấp trên 520 784080000 1758198800 974118800 224.24
IV
Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho
xã 600 0.00
B Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc 0.00
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG THU NGÂN SÁCH XÃNĂM 2014
Đơn vị tính: Đồng
Thực hiên
Dự toán năm
Mã số
Nội dung
STT
So sánh
Dựa vào bảng phân tích trên, chúng ta có thể thấy tổng thu ngân sách xã năm
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 56
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2014 cũng chính là tổng thu ngân sách đã qua kho bạc đạt 5.322.603.673 đồng tương
ứng tăng 453.479.673 đạt 109.31 % dự toán đặt ra từ đầu năm. Trong đó, các khoản
thu xã hưởng 100% đạt 985.086.343 đồng tăng 387.231.343 tương ứng tăng 64,77%
so với dự toán. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng các khoản thu xã hưởng 100% đó là
dothu từ quỹ đất công ích và đất công tăng 15.859.000 đồng và đóng góp tự nguyện
của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tăng 570.890.000 đồng. Tiếp đến, thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên năm nay đạt 4.141.007.800 đồng tăng 474.118.800 tương
ứng đạt 112,93 % dự toán đề ra và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % năm nay chỉ
thu được 196.509.530 đồng chỉ đạt 32,51% so với dự toán
Tuy nhiên, một số khoản thu đã được đặt ra trong dự toán như: đóng góp của nhân
dân theo quy định, thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp, tiền cấp quyền sử dụng đất cho
đến hết năm tài chính vẫn không thu được. Đối với chỉ tiêu tiền cấp quyền sử dụng đất
cho đến cuối năm tài chính vẫn không thu được tiền nguyên nhân chính là do trong năm
tài chính UBND xã không triên khai đấu thầu đất ở nên không có nguồn thu.
Bên cạnh đó, phần thu phân chia theo tỷ lệ kết quả đạt được rất thấp, chỉ đạt
32,51% so với dự toán. Do đó, UBND xã nên xem xét để thực hiện đúng dự toán đặt ra
để tận thu ngân sách cũng như xem xét đưa vào dự toán cho năm 2015 và các năm tiếp
theo một cách hợp lý nhất.
2.2.3 Kế toán chi ngân sách
2.2.3.1 Các khoản chi ngân sách xã:
a. Các khoản chi thường xuyên:
- Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự
- Chi sự nghiệp giáo dục
- Chi sự nghiệp y tế
- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin
- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao
- Chi sự nghiệp kinh tế
- Chi sự nghiệp xã hội
- Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
Trong đó: các khoản chi tiền điện thoại, tiền lương, phụ cấp các đối tượng công
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 57
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
chức, lương hưu, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội sử dụng hình thức chi tiền mặt còn
lại kế toán ngân sách sẽ chi bằng chuyển khoản qua kho bạc
c. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh.
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ
nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy
định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Và các khoản chi trên đều được thực hiện thông qua kho bạc
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Lệnh chi tiền
- Bảng kê chứng từ thanh toán ( mẫu số 01)
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư( phụ lục số 03)
- Giấy rút vốn đầu tư( mẫu số C3-01/NS)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy đề nghị ghi rút tiền mặt từ ngân sách xã
- Bảng kê chứng từ chi
- Giấy rút dự toán ngân sách( mẫu số C2-02/NS)
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 814- Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc
TK 814 có 2 TK cấp 2: TK 8141 “ chi năm trước”
TK 8142 “ thuộc năm nay”
TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Trong đó, TK 112 có 2 TK cấp 2: TK 1121: Tiền gửi ngân sách tại kho bạc và
TK 1128: Tiền gửi khác
TK 008: Dự toán chi ngân sách
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 58
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.2.3.4 Trình tự hạch toán các khoản chi ngân sách
Sơ đồ 2.5 Trình tự hạch toán các khoản chi ngân sách xã
Giải thích sơ đồ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ chi ngân sách xã kế toán ngân sách sẽ tiến
hành định khoản và nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 1121, 8142 và sổ
nhật ký sổ cái.
Tiếp đến, phần mềm sẽ tổng hợp vào sổ tổng hợp chi ngân sách xã. Và cuối kỳ,
kế toán sẽ tiến hành lập các báo cáo chi ngân sách xã
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số ngiệp vụ chủ yếu
a. Chi thường xuyên
- Ngày 21 /11/2014 nhận được hóa đơn tiền điện tháng 11
Biểu 2.23 Hóa đơn GTGT tiền điện
EVN NPC HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) Mẫusố:01GTKT2/001
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC (LIÊN 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: LD/ 15T
Kỳ: 1 Từ ngày: 13/ 10 Đến ngày: 12/11 Số:0481296
Công ty Điện lực Nghệ An
Địa chỉ: Số 7 đường V.I. Lenin, phường Hưng Phúc, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383621161 MST: 0100100417-015 ĐT sửa chữa:0382212903
Tên khách hàng: UBND xã Diễn An
Địa chỉ:Cột 21L1
Điện thoại: MST: Số công tơ: 101278039 Số hộ:
Bộ CS Chỉ số
mới
Chỉ số
cũ
HS
nhân
Điện năng
TT
Đơn
giá
Thành
tiền
Mã KH:
PA13DY0084749
KT 26756 26078 1 678 1.554 1.053.612 Mã T.toán:
PA13DY0084749
Mã giá: 100%
CQHC
Mã trạm:
DYCE01221
Ngày 19 tháng 11 năm 2014 Cấp ĐA:
Bên bán điện Cộng 678 1.053.612 Sổ GCS: DYTN338-
009
Thuế suất GTGT: 10% Thuế
GTGT
105.361 P GCS
Tổng cộng tiền thanh toán 1.158.973 Mã tổ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn chín trăm
bảy mươi ba đồng
ID HĐ: 59341100
Chứng từ
chi ngân
sách xã
Sổ cái các TK
1121,8142
Và sổ Nhật ký
– Sổ cái
Sổ tổng
hợp chi
ngân sách
xã
Báo cáo chi
ngân sách
xã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 59
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, kế toán sẽ yêu cầu thợ điện viết giấy đề nghi thanh toán:
Biểu 2.24 Giấy đề nghị thanh toán
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM
XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: Ông chủ tài khoản xã Diễn An
Tên tôi là: Đoàn Văn Kiên
Địa chỉ: Thợ điện
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÁC KHỎAN SAU ĐÂY:
Tiền điện tháng 11 năm 2014
Tổng số tiền: ( Bằng số): 1.158.900 đ
Bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám ngàn chín trăm đồng
Ngày 21 tháng 11 năm 2014
DUYỆT CHI CỦA CHỦ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGƯỜI XIN THANH TOÁN
Số tiền: 1.158.900 đ
Bằng chữ: Một triệu một trăm năm ĐOÀN VĂN KIÊN
mươi tám ngàn chín trăm đồng
Nội dung: Trả tiền điện tháng 11/2014
Tiếp đến, kế toán sẽ lập giấy rút dự toán để gửi xuống kho bạc huyện đề nghị thanh
toán chuyển khoản vào tài khoản của công ty điện lực tương ứng với số tiền ghi trên
hóa đơn tiền điện nhận được
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 60
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 61
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Và tiến hành in giấy rút dự toán cùng bảng kê chứng chi và bảng kê chi ngân sách xã,
phường, thị trấn để xin kho bạc thanh toán cho công ty điện lực:
Biểu 2.25 Bảng kê chứng chi
TỈNH NGHỆAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN DIỄN CHÂU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
XÃ DIỄN AN
BẢNG KÊ CHỨNG CHI
( Kèm theo giấy rút dự toán số 63 ngày 21 tháng 11 năm 2014 Mã số:
1066984)
Chứng từ
Nội dung Số tiền
Số Ngày tháng
10 21/11/2014
Chi thanh toán tiền điện sáng tháng 11
hóa đơn số:481296
1.158.900
Cộng 805.463.6501 1.158.900
Bằng chữ: ( Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn chín trămđồng)
Diễn An, ngày 21 tháng 11 năm2014
T.M UBND Xã
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN Chủ tịch
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 62
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.26 Bảng kê chi NSX
Sau khi được sự đồng ý chi của kho bạc nhà nước, kế toán sẽ vào phần mềm lập
giấy rút dự toán ngân sách, kế toán sẽ tiến hành định khoản:
Nợ TK 8142 : 1.158.900 đồng( Chi tiết theo MLNS: chương: 805, loại 460,khoản
463, mục 6500, tiểu mục 6501)
Có TK 112: 1.158.900 đồng
Đồng thời, ghi: Có TK 008: 1.158.900 đồng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 63
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, kế toán trưởng sẽ in bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo các chứng từ như
hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán cùng giấy rút dự toán ngân sách đã được duyệt và lưu lại
Bảng 2.6 Bảng kê chứng từ thanh toán
Đơn vị SDNS: UBND xã Diễn An Mẫu số 01
Mã đơn vị: 1066984
Mã nguồn: 0212
Mã CTMTQG,Dự án ODA:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Mục, tiểu mục Nội dung chi Số tiền
Số Ngày
805-463-6501 1.158.900
1 CK063 21/11/2014 6501 Chi thanh toán tiền điện sáng tháng 11 1.158.900
805-463-6601 299.420
2 CK062 20/11/2014 6601 Chi tiền điện thọai tháng 10 năm 2014 299.420
805-463-6606 600.000
3 CK061 13/11/2014 6606 Chi băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền KHHGĐ 600.000
805-463-7006 1.000.000
4 CK 059 12/11/2014 7006 Chi mua sách phục vụ công tác kế toán 1.000.000
805-463-7761 1.350.000
6 CK 060 13/11/2014 7761
Chi tiếp khách đoàn kiểm tra giám sát kết
quả thực hiện công tác dân số- KHHGĐ năm
2014 900.000
812-462-7761 1.000.000
819-461-7854 304.679
8 CK 062 20/11/2014 7854 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 304.679
Cộng 5.712.999
7761
Chi tiếp khách đoàn kiểm tra trung tâm học
tập cộng đồng năm 2014 450.000
7 CK 060 13/11/2014 7761
Chi tiếp khách kiểm tra công tác hội liên
hiệp phụ nữ năm 2014 1.000.000
Chứng từ
Số
hóa
STT
5 CK058 12/11/2014
Tổng số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười hai nghìn chín trăm chín mươi đồng
Ngày… Tháng… Năm 2014
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Nguyên Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển vào các trang Nhật ký- Sổ cái và Sổ cái các
Không ghi vào khu
vực này
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 64
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
TK 8142, 112.
- Sổ cái TK 8142:
Biểu 2.27 Sổ cái TK 8142
20/11/2014 CK 062 20/11/2014
Chi tiền điện thoại tháng 10 năm
2014
1121 299.420
20/11/2014 CK 062 20/11/2014
Chi tiền điện thoại tháng 10 năm
2014
1121 304.679
21/11/2014 249 21/11/2014
Chi kinh phí mua báo chí và thông
tin hội cựu chiên binh năm 2014
111 504.000
21/11/2014 CK 063 21/11/2014
Chi thanh tóan tiền điện sáng 11
năm 2014
1121 1.158.900
Tháng 11 năm 2014
Tài khoản cấp I: 814
Tài khoản cấp II: 8142
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
- Sổ cái TK 1121 :
Biểu 2.28 Sổ cái TK 1121
20/11/2014 CK 062 20/11/2014
Chi tiền điện thoại tháng 10 năm
2014
1121 304.679
21/11/2014 CK 063 21/11/2014
Chi thanh tóan tiền điện sáng 11
năm 2014
8142 1.158.900
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản
7142 152.500
30/11/2014 50 30/11/2014
Thuế thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh 7142 222.300
30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 7142 581.000
Tháng 11 năm 2014
Tài khoản cấp I:112
Tài khoản cấp II: 1121
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X
UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 65
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sổ cái TK 008: Dự toán chi ngân sách: ( xem phụ lục 04)
Đồng thời vào sổ Nhật ký – Sổ Cái:( xem phụ lục 05)
Và vào sổ kế toán tổng hợp chi ngân sách xã:
Biểu 2.29 Sổ tổng hợp Chi NSX
Số Ngày Tổngsố tiền Ghigiảmchi TM Số tiền Ghigiảmchi
Số dưđầukỳtheo mục 10.891.400
21/11/2014 CK063 21/11/2014
Chithanhtoántiềnđiện
sángtháng11 6501 1.158.900
Phátsinhtrongkỳ 1.158.900
Số lũykếđếncuốikỳ
theo mục 1.158.900
Số dưcuốikỳtheo mục 1.158.900
CộngPStheo tiểumục 6501 1.158.900
Số lũykếđếncuốikỳ
theo TM 6501 1.158.900
Ngày,tháng
ghisổ
Chứngtừ
Diễngiải
ChiNSXchưaquaKB
Chương:805 Loại:460 Khoản:463 Mục:6500
ĐãghichiNSNNtạiKBNN
Sau đó, đến cuối quý kế toán sẽ tiến hành lập ra các báo cáo:
- Bảng cân đối tài khoản:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 66
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Tỉnh:Nghệ An
Huyện:DiễnChâu
Xã:DiễnAn
Số hiệu
Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
111 Tiềnmặt 498.699.357 1.382.025.462 1.719.626.847 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972
112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 496.589.938 2.688.064.650 2.889.597.032 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556
1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 413.329.662 1.068.524.650 1.270.057.032 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280
1128 Tiềngửikhác 83.260.276 1.619.540.000 1.619.540.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276
211 Tàisảncố định 20.297.617.723 10.900.000 20.297.617.723
2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723
2112 Máymóc,thiếtbị 461.199.000 10.900.000 461.199.000
2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000
2115
Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và
cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000
214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217
311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660
331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660
332 Các khoảnphảinộptheo lương 60.350.564 60.350.564 236.402.256 236.402.256
3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 195.723.242 195.723.242
3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 40.679.014 40.679.014
334 Phảitrảcánbộ,côngchức 250.327.564 250.327.564 980.483.956 980.483.956
336 Các khoảnthuhộ,chihộ 178.942.200 1.742.604.700 1.641.866.500 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000
3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 9.642.600 12.083.600
3362 Các khoảnchihộ 169.299.600 1.732.962.100 1.641.866.500 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000
431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 403.017.433 380.594.547 143.731.962 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848
466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.303.11.506 10.900.000 18.303.111.506
714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 4.018.575.080 1.304.028.593 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673
7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775
7142 Thuộc nămnay 4.018.575.080 1.304.028.593 5.322.603.673 5.322.603.673
814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993
8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832
8142 Thuộc nămnay 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 5.110.806.993
914 Chênlệchthu,chingânsáchxã 235.503.943 235.503.943 5.014.692.775 5.014.692.775
Cộng 25.168.569.039 25.168.569.039 8.009.529.062 8.009.529.062 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904
008 Dựtoánchingânsách 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
Cộng 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
….Ngày…tháng…năm2015
Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóngdấu)
NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã
Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ
Mẫusố:B01-X
(BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC
ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC)
BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN
Quý4 Năm2014
Têntàikhoản
A.Tàikhoảntrongbảng
B.Tàikhoảnngoàibảng
Trongkỳ Lũykế từđầunăm
Nợ Có
Nợ Có
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 67
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Và báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ( quý 4)
Tỉnh: Nghệ An Mẫu số: B02b- X
Huyện: Diễn Châu
Xã: Diễn An
Đơn vị tính: Đồng
A B C 1 2 3 4
Tổng chi ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.275.481.532 5.116.230.893 105,07
A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.275.481.532 5.116.230.893 105,07
I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885.275.000 14.278.000 487.720.000 55,09
1 Chi đầu tư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 54,72
2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20.000.000 14.278.000 14.278.000 71,39
II Chi thường xuyên 400 3.934.849.000 1.261.203.532 4.628.510.893 117,63
1
Chi công tác dân quân tự vệ, an
ninh trật tự 410 275.349.000 37.338.500 184.624.600 67,05
Chi dân quân tự vệ 411 239.769.000 36.171.500 171.635.600 71,58
Chi an ninh trật tự 412 35.580.000 1.167.000 12.989.000 36,51
2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55.000.000 0,00
3 Chi sự nghiệp y tế 430 30.920.000 12.800.000 35.660.000 115,33
4 Sự nghiệp văn hóa, thông tin 440 81.420.000 0,00
5 Sự nghiệp thể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00
6 Sự nghiệp kinh tế 460 98.200.000 0,00
SN giao thông 461 40.000.000 0,00
SN nông-lâm-thủy lợi- hải sản 462 10.000.000 0,00
SN thị chính 463 46.200.000 0,00
Thương mại, dịch vụ 464 0,00
Các sự nghiệp khác 465 2.000.000 0,00
7 Sự nghiệp xã hội 470 1.058.148.000 282.183.000 1.142.184.000 107,94
Hưu xã và trợ cấp khác 471 238.068.000 32.250.000 13,55
Trẻ mồ côi, người già không nơi
nương tựa, cứu tế xã hội 472 784.080.000 228.183.000 1.109.934.000 141,56
Khác 473 0,00
Chi sự nghiệp môi trường 474 0,00
Chi xây dựng đời sống ở khu dân
cư, gia đình văn hóa 475 36.000.000 0,00
8
Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn
thể 480 2.319.812.000 928.882.032 3.266.042.293 140,79
Trong đó: Quỹ lương 481 173.679.500 657.317.700 0,00
8.1 Quản lý nhà nước 482 2.139.499.000 770.190.364 2.891.231.596 131,81
8.2 Đảng cộng sản Việt Nam 483 76.413.000 39.111.568 76.462.697 100,07
8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7.000.000 41.895.500 45.361.500 648,02
8.4 Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 485 11.100.000 7.251.200 33.122.400 298,40
8.5 Hội LHPN Việt Nam 486 13.100.000 5.949.900 14.951.800 114,14
8.6 Hội CCB Việt Nam 487 11.100.000 18.918.200 36.198.600 326,11
8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7.600.000 3.113.600 27.793.900 365,71
8.8 Hội đồng nhân dân 489 42.451.700 140.919.800 0,00
9 Chi khác 490 10.000.000 0,00
III Dự phòng 500 49.000.000 0,00
B. Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0,00
1 Tạm ứng XDCB 610 0,00
2 Tạm chi 620 0,00
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Liên
Xác nhận của kho bạc
Kế toán
( Ký, họ tên)
Số chi ngân sách xã đã qua kho bạc
So sánh thực hiện từ
đầu năm với dự toán
năm( %)
( Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC
ngày 26/10/2011 của BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Quý 4 năm 2014
Thực hiện
STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày, tháng năm 2015
Chủ tịch UBND xã
Đoàn Văn Nhã
d. Chi đầu tư phát triển:
- Vào ngày 23/9/2014, kế toán ngân sách lập giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ quy định:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 68
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.30 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
Phụ lục số 03
Chủ đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
UBND xã Diễn An Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 05/GĐNTT
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho bạc nhà nước Diễn Châu
- Tên dự án: Nhà làm việc 2 tầng trụ sở HĐND- UBND xã Diễn An
Mã dự án đầu tư: 7228330
- Chủ đầu tư/ Ban QLDA: UBND xã Diễn An Mã số ĐVSDNS: 1066984
- Số tài khoản Chủ đầu tư:- Vốn trong nước: 9552.4.7228330Tại: KBNN Diễn Châu
-Vốn ngoài nước:………………….Tại:……………….
- Căn cứ hợp đồng số: 01/2010/HĐ- XD ngày 05 tháng 02 năm 2010
- Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số: 25/QĐ- UBND ngày 02 tháng
08 năm 2012
- Số dư tạm ứng của các hạng mục/ gói thầu đề nghị thanh toán:………..đồng
- Số tiền đề nghị:
-Thuộc nguồn vốn: XDCB tập trung ngân sách xã
- Thuộc kế hoạch vốn: NS xã năm 2014 Đơn vị: Đồng
Nội dung Dự toán được
duyệt hoặc giá
trị trúng thầu
hoặc giá trị hợp
đồng
Lũy kế vốn đã thanh toán từ
khởi công đến cuối kỳ
trước(Gồm cả tạm ứng)
Số đề nghị tạm ứng, thanh
toán KLHT kỳ này(gồm cả
thu hồi tạm ứng)
Vốn trong nước Vốn ngoài
nước
Vốn trong
nước
Vốn ngoài
nước
Thanh toán
chi phí xây
lắp hoàn
thành
3.043.277.000 2.600.000.000 415.196.000
Cộng 3.043.277.000 2.600.000.000 415.196.000
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán kỳ này( bằng số): 415.196.000 đồng
Bằng chữ: Bốn trăm mười lăm triệu, một trăm chín mươi sáu nghìn đồng
Trong đó: - Thu hồi tạm ứng( bằng số):…………………
+ Vốn trong nước:……………………………………………..
+ Vốn trong nước:……………………………………………..
-Thuế giá trị gia tăng: 8.310.000 đồng
- Chuyển tiền bảo hành:( bằng số) đồng
- Số trả đơn vị thụ hưởng( bằng số): 406.886.000 đồng
+ Vốn trong nước( bằng số)406.886.000 đồng
+ Vốn trong nước(bằng số)…………………………….
Tên đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Phúc Thành
Số tài khoản: 3605201000863 Tại: NHNN& PTNT Việt Nam- CN huyện Diễn Châu
Diễn Châu, ngày 23 tháng 09 năm 2014
Kế toán trưởng Chủ đầu tư
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Tạm ứng Thanh toán Theo nội dung sau đây( Khung
nào không sử dụng thì gạch chéo)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 69
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: 24/09/2014
Kho bạc nhà nước chấp nhận
Nội dung Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài
nước
Số vốn chấp nhận:
+ Mục: Tiểu mục: 9301
+ Mục: tiểu mục:
+ Mục: tiểu mục:
Trong đó:
+ Số thu hồi tạm ứng:
Các năm trước
Năm nay:
+ Thuế giá trị gia tăng
+………………
+ Số trả đơn vị thụ
hưởng:
415.196.000
415.196.000
8.310.000
406.886.000
415.196.000
415.196.000
8.310.000
406.886.000
Bằng chữ: Bốn trăm lẻ sáu triệu, tám trăm tám mươi sáu ngàn đồng
Số từ chối:…….
Lý do từ
chối:………………………………………………………………………………….
Ghi chú:
Diễn Châu, ngày 24 tháng 09 năm 2014
Cán bộ thanh toán Trưởng phòng Giám đốc KBNN
Nguyễn Ngọc Thiên Nguyễn Thanh Hải Bùi Thái Trường
Tạm ứng TT KLHT
Theo nội dung sau đây
( Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 70
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Kèm theo đó là giấy rút vốn đầu tư:
Tên dự án: NHÀ LÀM VIỆC HAI TẦNG TRỤ SỞ HĐND- UBND XÃ DIỄN AN Mã dự án: 72228330
Chủ đầu tư: UBND xã Diễn An Mã ĐVQHNS: 1066984
Tài khoản:
Mã cấp NS: 4
Mã CTMT, DA: Số CKC, HĐK:
Nộp thuế
Thanh toán
cho đơn vị
hưởng
(2) (3) (4) (5) (6) (8) (9)
9301 800 463 42 2014 8.310.000 406.886.000
8.310.000 406.886.000
Nợ TK:
Trong đó: Có TK:
Nợ TK:
Có TK:
Mã số thuế: Mã NDKT 754 Nợ TK:
Cơ quan quản lý thu 1055358 Có TK:
Mã CQ thu:
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): Mã ĐBHC:
Nợ TK:
Có TK:
Địa chỉ: Nợ TK:
Tài khoản: Có TK:
Nợ TK:
Có TK:
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Nợ TK:
Bốn trăm linh sáu triệu, tám trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn Có TK:
Mã ĐBHC:
2014
Tổng cộng
Tồng số tiền
Nội dung
9552.4.7228330
Mã
nguồn
NSNN
Mã
Chương
Mã
ngành
KT
Số CKC, HĐTH: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số 05/GĐNTT Ngày 18 /9 /2014
Mã
NDKT
415.196.000
Chia ra
Không ghi vào
khu vực này
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế): Công ty TNHH Phúc Thành
Mã Chương:
Thanh toán chi phí xây lắp
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯ
Thanh toán Tạm ứng Chuyển khoản X Tiền mặt
Mẫu C3-01/NS
(Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013 của Bộ Tài chính)
Số: ..05( CK 48)...........
Tên CTMT, DA:
Tại KBNN: Diễn Châu
(7)=(8)+(9)
Năm
KHV
Khối 4, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Mã CTMT, DA và HTCT:
3. Vốn, nguồn cấp phát:
Tại KBNN (NH):Ngân hàng nông nghiệp & PTNT Việt Nam- CN huyện Diễn Châu
Hoặc người lĩnh tiền mặt:
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
3.6052E+12
CMND số: Cấp ngày / / Nơi cấp:
415.196.000
Năm NS:
(1)
2900523567
Tám triệu, ba trăm mười ba nghìn đồng chẵn
PHẦN KBNN GHI
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bốn trăm mười lăm triệu, một trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn
Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Phúc Thành Mã ĐVQHNS:
2. Thanh toán cho ĐV hưởng:
1. Nộp thuế:
Mã CQ thu:
Chi cục thuế Diễn Châu
1701
KBNN hạch toán khoản thu: Diễn Châu
Nguyễn Ngọc Thiên Đoàn Văn Nhã
Nguyễn Thị Liên
KBNN B, NH B ghi sổ ngày / /
KBNN A ghi sổ và trả tiền ngày 24 /09 /2014
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Người lĩnh tiền mặt
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Bộ phận kiểm soát chi của KBNN
Ngày 24 tháng09 năm2014
Chủ đầu tư (Ban QL dự án)
Ngày 24 tháng 09năm 2014
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 71
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê chứng từ thanh toán và lưu cùng các chứng từ
nêu trên:
Bảng 2.7 Bảng kê chứng từ thanh toán
Đơn vị SDNS: UBND xã Diễn An
Mã đơn vị: 1066984
Mã nguồn: 0212
Mã CTMTQG, Dự án ODA:……………………………………………………
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Mục,tiểumục Nội dungchi Số tiền
Số Ngày
805-461-7854 373.979
1 CK046 16/09/2014 7854 Chi thanhtoántiềnđiệnthoại tháng8 năm2014 373.979
805-463-6001 18.508.064
2 NVK12 29/09/2014 6001 Trừtừcánhân9,5% 18.508.064
805-463-6301 34.016.125
3 NVK12 29/09/2014 6301 Phầnnhànước nộpBHXH 34.016.125
805-463-6302 7.826.375
4 NVK12 29/09/2014 6302 Phầnnhànước nộpBHYT 7.826.375
805-463-6501 1.388.000
Chứngtừ
Số
hóa
STT
5 CK047 22/09/2014 6501 Chi thanhtóantiềnđiệnsángtháng9 năm2014 1.388.000
805-463-6552 10.400.000
6 CK 044 04/09/2014 6552 Chi mua tủ đựng tail liệu phục vụ chuyên môn 10.400.000
805-463-6601 298.500
805-463-6949 4.700.000
8 CK 045 08/09/2014 6949 Chi mua thiết bị tu sửa hệ thống truyền thanh năm 2014 4.700.000
805-463-9301 415.196.000
9 CK 048 24/09/2014 9301
Chi thanh tóan chi phí xây lắp hoàn thành CT: nhà làm
việc 2 tầng trụ sở HĐND- UBND xã Diễn An 415.196.000
Cộng 492.707.043
7 CK 046 16/09/2014 6601 Chi tiền điện thoại tháng 8 năm 2014 298.500
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn trăm chín mươi hai triệu bảy trăm linh bảy nghìn không
trăm bốn mươi ba đồng
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 72
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Căn cứ vào giấy rút vốn đầu tư( CK 048), kế toán ngân sách sẽ tiến hành định khoản:
Nợ TK 8142: 415.196.000 đồng
Có TK 1121: 415.196.000 đồng
Chi tiết theo MLNSNN: Chương 805, loại 460, khoản 463, mục 9300, tiểu mục 9301
tương ứng với số tiền: 415.196.000 đồng.
Phần mềm sẽ tự động vào các trang sổ cái TK 8142 và TK 1121:
-Sổ cái TK 1121:
Biểu 2.31 Sổ cái TK 1121
16/09/2014 43 16/09/2014 BổsungcómụctiêunguồnBTXH 7142 300.000.000
16/09/2014 CK046 16/09/2014 Chitiềnđiệnthoạitháng8năm2014 8142 298.500
16/09/2014 CK046 16/09/2014 Chitiềnđiệnthoạitháng8năm2014 8142 373.979
22/09/2014 CK047 22/09/2014 Chithanhtoántiềnđiệnsángtháng9 8142 1.388.000
24/09/2014 CK048 24/09/2014
Chithanhtoánchiphíxâylắphoàn
thànhCT:nhàlàmviệc2tầngTrụsở
HĐND-UBNDxãDiễnAn
8142 415.196.000
TàikhoảncấpI:112
TàikhoảncấpII:1121
Sốhiệu Ngàytháng
Huyện:DiễnChâu Mẫusố:S01b-X
UBNDxãDiễnAn (BanhànhtheoQĐsố:94/2005/QĐ-BTC
Ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC)
SỔCÁI
(Dùngchotrườnghợpkếtoántrênmáyvitính)
Tháng09năm2014
Ngày,thángghi
sổ
Chứngtừ
Diễngiải
Tài
khoản
đốiứng
Sốtiền
Ghichú
Nợ Có
-Sổ cái TK 8142:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 73
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Biểu 2.32 Sổ cái TK 8142
21/09/2014 178 21/09/2014
Chi kinhphí tậphuấncôngtác khuyến
nôngnăm2014
111 210.000
22/09/2014 CK047 22/09/2014 Chi thanhtoántiềnđiệnsángtháng9 1121 1.388.000
24/09/2014 179 24/09/2014 Chi hỗ trợ kinhphí tậphuấncôngtác 111 790.000
24/09/2014 CK048 24/09/2014
Chi thanhtoánchi phí xâylắphoàn
thànhCT: nhàlàmviệc 2 tầngTrụsở
HĐND- UBNDxãDiễnAn
8142 415.196.000
Tài khoảncấpI: 814
Tài khoảncấpII: 8142
Số hiệu Ngàytháng
Huyện: DiễnChâu Mẫusố: S01b- X
UBNDxãDiễnAn ( Ban hành theo QĐ số:94/2005/QĐ- BTC
Ngày 12/12/2005 củaBộ trưởngBTC)
SỔCÁI
( Dùngcho trườnghợpkế toántrênmáyvi tính)
Tháng09 năm2014
Ngày,thángghi
sổ
Chứngtừ
Diễngiải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
-Sổ cái TK 008:( xem phụ lục 06)
-Và sổ Nhật ký - Sổ cái:( xem phụ lục 07)
Và vào sổ tổng hợp chi ngân sách xã:
Biểu 2.33 Sổ tổng hợp chi NSX
Số Ngày Tổng số tiền Ghi giảm chi TM Số tiền Ghi giảm chi
Số dư đầu kỳ theo mục
24/09/2014 CK 048 24/09/2014
Chi thanh toán chi phí
xây lắp hoàn thành CT:
Nhà làm việc 2 tầng Trụ
sở HĐND- UBND xã
Diễn An 9301 415.196.000
Phát sinh trong kỳ 415.196.000
Số lũy kế đến cuối kỳ
theo mục 415.196.000
Số dư cuối kỳ theo mục 415.196.000
Cộng PS theo tiểu mục 9301 415.196.000
Số lũy kế đến cuối kỳ
theo TM 9301 415.196.000
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Chi NSX chưa qua KB
Chương: 805 Loại: 460 Khoản: 463 Mục: 9300
Đã ghi chi NSNN tại KBNN
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 74
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sau đó, đến cuối quý kế toán trưởng sẽ tiến hành lập các báo cáo tài chính:
-Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế
Tỉnh: Nghệ An Mẫu số: B02b- X
Huyện: Diễn Châu
Xã: Diễn An
Đơn vị tính: Đồng
A B C 1 2 3 4
Tổng chi ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.718.806.224 3.840.749.361 78,88
A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.718.806.224 3.840.749.361 78,88
I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885.275.000 473.442.000 473.442.000 53,48
1 Chi đầu tư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 473.442.000 54,72
2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20.000.000
II Chi thường xuyên 400 3.934.849.000 1.245.364.224 3.367.307.361 85,58
1
Chi công tác dân quân tự vệ, an
ninh trật tự 410 275.349.000 29.890.500 135.464.100 56,50
Chi dân quân tự vệ 411 239.769.000 36.171.500 171.635.600 71,58
Chi an ninh trật tự 412 35.580.000 7.122.000 11.822.000 33,23
2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55.000.000 0,00
3 Chi sự nghiệp y tế 430 30.920.000 7.160.000 22.860.000 73,93
4 Sự nghiệp văn hóa, thông tin 440 81.420.000 0,00
5 Sự nghiệp thể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00
6 Sự nghiệp kinh tế 460 98.200.000 0,00
SN giao thông 461 40.000.000 0,00
SN nông-lâm-thủy lợi- hải sản 462 10.000.000 0,00
SN thị chính 463 46.200.000 0,00
Thương mại, dịch vụ 464 0,00
Các sự nghiệp khác 465 2.000.000 0,00
7 Sự nghiệp xã hội 470 1.058.148.000 294.117.000 860.001.000 81,27
Hưu xã và trợ cấp khác 471 238.068.000 65.517.000 190.551.000 80,04
Trẻ mồ côi, người già không nơi
nương tựa, cứu tế xã hội 472 784.080.000 228.600.000 637.200.000 81,27
Khác 473 0,00
Chi sự nghiệp môi trường 474 0,00
Chi xây dựng đời sống ở khu dân
cư, gia đình văn hóa 475 36.000.000 0,00
8
Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn
thể 480 2.319.812.000 907.074.724 2.337.160.261 100,75
Trong đó: Quỹ lương 481 179.798.200 483.638.200 0,00
8.1 Quản lý nhà nước 482 2.139.499.000 799.221.824 2.121.041.232 96,70
8.2 Đảng cộng sản Việt Nam 483 76.413.000 13.277.000 37.351.129 48,88
8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7.000.000 2.728.500 3.466.000 49,51
8.4 Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 485 11.100.000 23.861.500 25.871.200 233,07
8.5 Hội LHPN Việt Nam 486 13.100.000 7.181.400 9.001.900 68,72
8.6 Hội CCB Việt Nam 487 11.100.000 503.200 17.280.400 155,68
8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7.600.000 22.655.800 24.680.300 324,74
8.8 Hội đồng nhân dân 489 37.645.500 98.468.100 0,00
9 Chi khác 490 10.000.000 0,00
III Dự phòng 500 49.000.000 0,00
B. Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0,00
1 Tạm ứng XDCB 610 0,00
2 Tạm chi 620 0,00
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Liên
Xác nhận của kho bạc
Kế toán
( Ký, họ tên)
Số chi ngân sách xã đã qua kho bạc
So sánh thực hiện từ
đầu năm với dự toán
năm( %)
( Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC
ngày 26/10/2011 của BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Quý 3 năm 2014
Thực hiện
STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày, tháng năm 2015
Chủ tịch UBND xã
Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 75
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Bảng cân đối tài khoản:
Tỉnh: Nghệ An
Huyện: DiễnChâu
Xã: DiễnAn
Số hiệu
Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
111 Tiềnmặt 778.699.752 2.088.552.290 2.368.552.685 4.844.285.970 4.462.714.585 498.699.357
112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 116.290.982 2.207.085.180 1.826.786.224 4.693.823.080 4.503.997.361 496.589.938
1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 45.030.706 2.087.105.180 1.718.806.224 4.018.575.080 3.840.749.361 413.329.662
1128 Tiềngửikhác 71.260.276 119.980.000 107.980.000 675.248.000 663.248.000 83.260.276
211 Tàisảncố định 20.286.717.723 10.900.000 10.900.000 20.297.617.723
2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723
2112 Máymóc,thiếtbị 450.299.000 10.900.000 10.900.000 461.199.000
2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000
2115
Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và
cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000
214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217
311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660
331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660
332 Các khoảnphảinộptheo lương 60.350.564 60.350.564 176.051.692 176.051.692
3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 146.121.379 146.121.379
3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 29.930.313 29.930.313
334 Phảitrảcánbộ,côngchức 246.459.464 246.459.464 730.156.392 730.156.392
336 Các khoảnthuhộ,chihộ 270.015.900 416.104.739 325.031.039 877.472.739 1.032.170.439 178.942.200
3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 2.441.000 9.642.600
3362 Các khoảnchihộ 260.373.300 416.104.739 325.031.039 875.031.739 1.032.170.439 169.299.600
431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 579.944.128 867.415.946 690.489.251 892.523.346 1.131.397.031 403.017.433
466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.292.211.506 10.900.000 10.900.000 18.303.111.506
714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 1.931.469.900 2.087.105.180 5.014.692.775 4.018.575.080 4.018.575.080
7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775
7142 Thuộc nămnay 1.931.469.900 2.087.105.180 4.018.575.080 4.018.575.080
814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 2.121.943.137 1.718.806.224 3.840.749.361 4.779.188.832 3.840.749.361
8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832
8142 Thuộc nămnay 2.121.943.137 1.718.806.224 3.840.749.361 3.840.749.361
914 Chênhlệchthu,chingânsáchxã 235.503.943 4.779.188.832 5.014.692.775 235.503.943
Cộng 23.338.564.254 23.338.564.254 7.615.674.407 7.615.674.407 25.859.844.187 25.859.844.187 25.168.569.039 25.168.569.039
008 Dựtoánchingânsách 4.848.056.863 1.665.725.724 6.970.000.000 3.787.668.861 3.182.331.139
Cộng 4.848.056.863 1.665.725.724 6.970.000.000 3.787.668.861 3.182.331.139
….Ngày…tháng…năm2015
Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu)
NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã
Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ
Mẫusố: B01-X
(BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC
ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC)
BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN
Quý3 năm2014
Têntàikhoản
A.Tàikhoảntrongbảng
B.Tàikhoảnngoàibảng
Trongkỳ Lũykế từđầunăm
Nợ Có
Nợ Có
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 76
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.2.3.5 Phân tích tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã năm 2014:
Bảng 2.8: Bảng phân tích biến động chi ngân sách xã năm 2014
+/- %
A B C 1 2 3 4
Tổng chi ngân sách xã 100 4869124000 5116230893 247106893 105.07
A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4869124000 5116230893 247106893 105.07
I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885275000 487720000 -397555000 55.09
1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 310 865275000 473442000 -391833000 54.72
2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20000000 14278000 -5722000 71.39
II Chi thường xuyên 400 3934849000 4628510893 693661893 117.63
1
Chi công tác đân quân tự vệ, an ninh
trật tự 410 275349000 184624600 -90724400 67.05
Chi dân quân tự vệ 411 239769000 171635600 -68133400 71.58
Chi an ninh trật tự 412 35580000 12989000 -22591000 36.51
2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55000000 0 -55000000 0.00
3 Chi sự nghiệp y tế 430 30920000 35660000 4740000 115.33
4 Sự nghiệp văn hóa thông tin 440 81420000 0 -81420000 0.00
5 Sự nghiệp thể dục thể thao 450 6000000 0 -6000000 0.00
6 Sự nghiệp kinh tế 460 98200000 -98200000 0.00
SN giao thông 461 40000000 -40000000 0.00
SN nông- lâm- thủy lợi- hải sản 462 10000000 0 -10000000 0.00
SN thị chính 463 46200000 0 -46200000 0.00
Thương mại, dịch vụ 464
Các sự nghiệp khác 465 2000000 0 -2000000 0.00
7 Sự nghiệp xã hội 470 1058148000 1142184000 84036000 107.94
Hưu xã và trợ cấp khác 471 238068000 32250000 -205818000 13.55
Trẻ mồ côi, người già không nơi nương
tựa, cứu tế xã hội 472 784080000 1109934000 325854000 141.56
Khác 473 0 0.00
Chi sự nghiệp môi trường 474 0 0.00
Chi xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư 475 36000000 -36000000 0.00
8 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 480 2319812000 3266042293 946230293 140.79
Trong đó: Quỹ lương 481 657317700 657317700 0.00
8.1 Quản lý nhà nước 482 2193499000 2891231596 697732596 131.81
8.2 Đảng Cộng sản Việt Nam 483 76413000 76462697 49697 100.07
8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7000000 45361500 38361500 648.02
8.4 Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 485 11100000 33122400 22022400 298.4
8.5 Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 486 13100000 14951800 1851800 114.14
8.6 Hội cựu chiến binh Việt Nam 487 11100000 36198600 25098600 326.11
8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7600000 27793900 20193900 365.71
8.8 Hội đồng nhân dân 489 140919800 140919800 0.00
9 Chi khác 490 10000000 -10000000 0.00
III Dự phòng 500 49000000 -49000000 0.00
B Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0.00
1 Tạm ứng XDCB 610 0.00
2 Tạm chi 620 0.00
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014
Đơn vị tính: Đồng
Thực hiên
Dự toán năm
Mã số
Nội dung
STT
So sánh
Dựa vào bảng phân tích dưới đây, cho ta thấy tổng chi ngân sách xã năm 2014
là 5.116.230.893 đồng vượt 247.106.893 đồng tương ứng vượt 5,07% so với dự toán
đặt ra. Trong đó, chi đầu tư phát triển năm 2014 đạt 478.720.000 tương ứng đạt
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 77
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
55,09% và chi thường xuyên là 4.628.510.893 đồng vượt 17,63 % so với kế hoạch.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới các biến động trên:
- Về chi đầu tư phát triển nguyên nhân chính do chi đầu tư xây dựng cơ bản
trong năm chỉ chiếm 473.442.000 đồng đạt 54,72% so với dự toán đặt ra bên cạnh đó
thì khoản mục chi đầu tư phát triển khác chỉ đạt 14.278.000 tương ứng đạt 71,39% dự
toán đề ra đầu năm
- Về khoản chi thường xuyên vượt quá 17,63% so với dự toán do: chi sự nghiệp
xã hội và chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể đều vượt dự toán. Trong đó, chi sự
nghiệp xã hội trong năm 2014 là 1.142.184.000 đồng tương ứng tăng 7,94% do chi hỗ
trợ cho trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa tăng 325.854.000 đồng tương ứng
tăng 41,56%; chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể là 3.266.042.293 đồng tăng
946.230.293 đồng tương ứng tăng 40,79% so với dự toán đặt ra. Tuy nhiên, trong phần
chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, giao thông, thương mại-
dịch vụ, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, gia đình văn hóa, chi khác, dự
phòng… đã được đề ra từ đầu năm với tổng dự toán chi là 335.620.000 đồng cho đến
hết năm tài chính vẫn không được thực hiện
Bên cạch đó, khoản chi như chi cho hoạt động của hội đồng nhân dân UBND xã
nên xem xét đưa vào dự toán chi của năm để đảm bảo thực hiện đúng theo dự toán chi
ngân sách xã và có biện pháp xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ một cách phù hợp tránh
tình trạng chi sai đối tượng, mục đích.
2.2.4 Quyết toán thu- chi ngân sách xã:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán sẽ tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán.
Tiếp đến vào cuối tháng,căn cứ báo cáo thu, chi hàng tháng trong năm có xác nhận
của KBNN huyện kế toán trưởng sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra và chỉnh lý số liệu.
Sau ngày 31/12, tiến hành khóa sổ sách kế toán, kế toán trưởng làm bảng tổng
hợp quyết toán thu, chi ngân sách nộp KBNN huyện. Sau khi đối chiếu số liệu khớp
đúng, KBNN huyện ký bảng xác nhận bảng quyết toán.
Sau đó, Ban tài chính xã lập Báo cáo quyết toán trình UBND xã xem xét để
trình HĐND xã phê chuẩn quyết toán vào kỳ họp đầu tiên của năm sau năm quyết
toán( thường là ngày 20/01)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 78
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Cuối cùng, chậm nhất là ngày 05/02/ 2015 kế toán sẽ tiến hành nộp các báo cáo
quyết toán nêu trên về UBNN huyện, phòng TC- KH huyện, KBNN huyện và các cơ
quan ban nghành có liên quan. Các báo cáo quyết toán được lập bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế
+ Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế
+ Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo ML NSNN
+ Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo ML NSNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
+ Báo cáo kết quả tài chính khác của xã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 79
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Tỉnh: Nghệ An Mẫu số:B02a- X
Huyện: Diễn Châu ( Ban hành theo TT số 146/2011/TT- BTC
ngày 26/10/2011 của BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
A B C 1 2 3 4
Tổng số thu ngân sách xã 100 4.869.124.000 5.322.603.673 5.322.603.673 109,31
A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 5.322.603.673 5.322.603.673 109,31
I Các khoản thu 100 % 300 597.855.000 985.086.343 985.086.343 164,77
1 Phí, lệ phí 320 94.600.000 70.635.000 70.635.000 74,67
2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54.000.000 69.859.000 69.859.000 129,37
3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57.500.000 0,00
4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360.080.000 0,00
5
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước
360 570.890.000 570.890.000 0,00
6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235.503.943 235.503.943 0,00
7 Thu khác 390 31.675.000 38.198.400 38.198.400 120,59
II
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm ( %)
400 604.380.000 196.509.530 196.509.530 32,51
Các khoản thu phân chia( 1) 0,00
1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11.000.000 9.211.002 9.211.002 83,74
2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67.200.000 72.364.628 72.364.628 107,69
3
Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh
440 15.890.000 15.592.500 15.592.500 98,13
4
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ
hộ gia đình
450 0,00
5 Lệ phí trước bạ nhà ,đất 460 34.790.000 18.061.400 18.061.400 51,92
6 Thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108.000.000 81.280.000 81.280.000 75,26
7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367.500.000 0,00
Các khoản thu khác do tỉnh quy định 0,00
III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3.666.889.000 4.141.007.800 4.141.007.800 112,93
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp
trên
520 2.882.809.000 2.382.809.000 2.382.809.000 82,66
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
cấp trên
520 784.080.000 1.758.198.800 1.758.198.800 224,24
IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã 600 0,00
B Thu ngân sách xã chưa qua KB 700 0,00
STT Nội dung Mã số Dự toán năm
Thực hiện
So sánh thực hiện từ đầu năm
với dự toán năm( %)
Ngày 05 tháng 2 năm 2014
Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã
Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 80
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 81
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Bảng cân đối tài khoản năm 2014:
Tỉnh:Nghệ An
Huyện:DiễnChâu
Xã:DiễnAn
Số hiệuT
Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
111 Tiềnmặt 117.127.972 6.226.311.432 6.182.341.432 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972
112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 306.764.219 7.381.887.730 7.393.594.393 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556
1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 235.503.943 5.087.099.730 5.110.806.393 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280
1128 Tiềngửikhác 71.260.276 2.294.788.000 2.282.788.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276
211 Tàisảncố định 20.286.717.723 10.900.000 10.900.000 20.297.617.723
2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723
2112 Máymóc,thiếtbị 450.299.000 10.900.000 10.900.000 461.199.000
2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000
2115
Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và
cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000
214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217
311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660
331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660
332 Các khoảnphảinộptheo lương 236.402.256 236.402.256 236.402.256 236.402.256
3321 Bảo hiểmxãhội 195.723.242 195.723.242 195.723.242 195.723.242
3322 Bảo hiểmytế 40.679.014 40.679.014 40.679.014 40.679.014
334 Phảitrảcánbộ,côngchức 980.483.956 980.483.956 980.483.956 980.483.956
336 Các khoảnthuhộ,chihộ 24.244.500 2.620.077.439 2.674.036.939 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000
3361 Các khoảnthuhộ 12.083.600 12.083.600 12.083.600
3362 Các khoảnchihộ 12.160.000 2.607.993.839 2.674.036.939 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000
431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 164.143.748 1.273.117.839 1.275.128.993 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848
466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.292.211.506 10.900.000 10.900.000 18.303.111.506
714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 5.014.692.775 5.014.692.775 5.322.603.673 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673
7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775
7142 Thuộc nămnay 5.322.603.673 5.322.603.673 5.322.603.673
814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 4.779.188.832 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993
8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832 4.779.188.832 4.779.188.832
8142 Thuộc nămnay 5.110.806.993 5.110.806.993 5.110.806.993
914 Chênlệchthu,chingânsáchxã 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775
Cộng 25.524.711.406 25.524.711.406 33.869.373.24933.869.373.249 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904
008 Dựtoánchingânsách 6.970.000.000 5.075.725.893 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
Cộng 6.970.000.000 5.075.725.893 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107
….Ngày…tháng…năm2015
Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu)
NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã
Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ
Mẫusố:B01-X
(BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC
ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC)
BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN
Năm2014
Têntàikhoản
A.Tàikhoảntrongbảng
B.Tàikhoảnngoàibảng
Trongkỳ Lũykế từđầunăm
Nợ Có
Nợ Có
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 82
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Và lập báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế theo năm:
Trongtháng Lũykế từ đầunăm
A B C 1 2 3 4
Tổngchi ngânsáchxã 100 4.869.124.000 5.116.230.839 5.116.230.839 105,07
A Chi ngânsáchxãđãquakho bạc 200 4.869.124.000 5.116.230.839 5.116.230.839 105,07
I Chi đầutư phát triển( 1) 300 885.275.000 487.720.000 487.720.000 55,09
1 Chi đầutư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 473.442.000 54,72
2 Chi đầutư phát triểnkhác 320 20.000.000 14.278.000 14.278.000 71,39
II Chi thườngxuyên 400 3.934.849.000 4.628.510.893 4.628.510.893 117,63
1
Chi côngtác dânquântự vệ, an
ninhtrật tự 410 275.349.000 184.624.600 184.624.600 67,05
Chi dânquântự vệ 411 239.769.000 171.635.600 171.635.600 71,58
Chi anninhtrật tự 412 35.580.000 12.989.000 12.989.000 36,51
2 Chi sự nghiệpgiáo dục 420 55.000.000 0,00
3 Chi sự nghiệpytế 430 30.920.000 35.660.000 35.660.000 115,33
4 Sự nghiệpvănhóa, thôngtin 440 81.420.000 0,00
5 Sự nghiệpthể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00
6 Sự nghiệpkinhtế 460 98.200.000 0,00
SN giao thông 461 40.000.000 0,00
SN nông- lâm- thủylợi- hải sản 462 10.000.000 0,00
SN thị chính 463 46.200.000 0,00
Thươngmại, dịchvụ 464 0,00
Các sự nghiệpkhác 465 2.000.000 0,00
7 Sự nghiệpxãhội 470 1.058.148.000 1.142.184.000 1.142.184.000 107,94
Hưuxãvàtrợ cấpkhác 471 238.068.000 32.250.000 32.250.000 13,55
Trẻ mồ côi, người giàkhôngnơi
nươngtựa 472 784.080.000 1.109.934.000 1.109.934.000 141,56
Khác 473 0,00
Chi sự nghiệpmôi trường 474 0,00
Chi XD đời sốngở khudâncư,
giađìnhvănhóa 475 36.000.000 0,00
8
Chi quảnlýnhànước, đảng,
đoànthể 480 2.319.812.000 3.266.042.293 3.266.042.293 140,79
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHINGÂN SÁCH XÃTHEO NỘIDUNG KINH TẾ
Năm 2014
Đơnvị tính: Đồng
Thực hiện
STT Nội dung Mãsố Dự toánnăm
So sánhthực hiệntừ đầunăm
với dự toánnăm ( %)
Ngày tháng năm 2015
Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 83
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Báo cáo chi ngân sách xã theo mục lục ngân sách nhà nước:
Tỉnh: Nghệ An Mẫu số:B03b-X
Huyện: DiễnChâu
Xã: DiễnAn
Chương
Mãngành
kinhtế
Mãnội dung
kinhtế Nội dungchi Số tiền
802 Vănphònghội đồngnhândân 141.042.800
463 Các hoạt độngquảnlýhànhchínhnhànước 141.042.800
805 Vănphòngủybannhândân 4.491.457.596
463 Các hoạt độngquảnlýhànhchínhnhànước 3.349.273.596
6501 Thanhtoántiềnđiện 12.963.100
9301 Chi xâydựngcác côngtrình, hạngmục côngtrình 415.196.000
9402 Chi tư vấnđầutư xâydựng 42.846.000
527
Hoạt độngthực hiệnchínhsáchngười có công
với cáchmạng 32.250.000
528 Hoạt độngxãhội khác 1.109.934.000
809 Bancôngan 12.989.000
471 Hoạt độnganninhtrật tự 12.989.000
810 Banquânsự 171.635.600
468 Hoạt độngquốc phòng 171.635.600
811 ĐoànthanhniêncộngsảnHCM 33.122.400
462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 33.122.400
812 Hội liênhiệpphụnữ xã 18.561.800
462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 18.561.800
813 Hội nôngdânxã 27.793.900
462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 27.793.900
814 Hội cựuchiếnbinhxã 39.098.600
462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 39.098.600
…. …. ………………………………………… ………………..
Tổngchi 5.110.806.993
Ngàythángnăm 2015
Xác nhậncủakho bạc Kế toántrưởng ChủtịchUBND xã
BÁO CÁO QUYẾTTOÁN CHINGÂN SÁCH XÃTHEO MỤCLỤCNSNN
Năm 2014
Đơnvị tính: đồng
(Ban hành theo TT số 146/2011/TT-BTC
Ngày 26/10/2011của BTC)
Tổngsố chi ngânsáchxã: Năm tỷ, một trăm mười triệu, tám trăm linhsáunghìn, chíntrăm chínmươi bađồng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 84
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH
TẠI UBND XÃ DIỄN AN
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán thu – chi ngân sách
tại UBND xã Diễn An
Hiện nay, vấn đề thu – chi ngân sách nhà nước đang là một vấn đề nhận được sự
quan tâm của đông đảo các quốc gia, cơ quan, ban ngành cũng như các tầng lớp dân cư
trong xã hội. Trong đó, thu – chi ngân sách xã là hạt nhân trong công tác thu – chi
ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu – chi của nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng, vai trò của nhà nước.Với vai trò đảm bảo hoạt động của bộ
máy nhà nước, điều tiết kinh tế, xã hội, thị trường, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế. Muốn vậy, vấn đề thu- chi ngân sách xã phải luôn có các phương án
hoàn thiện để tăng nguồn thu( tận thu ngân sách) và tiết kiệm chi tiêu để tăng cường
dự trữ. Do đó, việc hạch toán kế toán thu – chi ngân sách là rất cần thiết
Với đặc điểm là đơn vị hành chính, đơn vị áp dụng hình thức kế toán máy, sổ
sách theo đúng mẫu Bộ Tài chính quy định. Tuy nhiên, việc hình thành và vận dụng
chế độ kế toán thu – chi ngân sách để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu của đơn vị là
công việc rất khó khăn vì như đã biết thì vấn đề thu - chi phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau, các yếu tố này không cố định vì vậy chế độ kế toán thu- chi không thể hoàn
toàn phù hợp với tất cả các đối tượng, các yếu tố trong các giai đoạn.
Trong quá trình áp dụng vào thực tế công tác kế toán thu – chi ngân sách tại
UBND xã Diễn An cũng không tránh khỏi những điều chưa hợp lý. Chính vì vậy đòi
hỏi đơn vị cần phải khắc phục điều chỉnh hoàn thiện và tìm ra hướng tốt nhất để hạch
toán có hiệu quả tạo được sự sự minh bạch cho vấn đề tài chính của UBND. Vì vậy
việc nghiên cứu tổ chức kế toán thu – chi ngân sách để tìm ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán thu – chi ngân sách là điều cần thiết cho đơn vị ngày càng
vững mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu hiện nay.
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 85
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Yêu cầu của việc hoàn thiện:
- Phù hợp với nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán của Nhà nước.
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức, yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Phải đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho Phòng Tài Chính, Kho bạc nhà
nước cũng như chi cục thuế.
- Có tính hiệu quả cao.
Vì vậy các phương pháp cần áp dụng một cách khoa học, chính xác nhưng cũng
cần phải linh hoạt, mềm dẻo, có sự điều chỉnh hợp lý tùy theo từng điều kiện thì mới
tăng hiệu quả trong công việc, tận thu ngân sách, tiết kiệm nguồn chi một cách hợp lý
3.2 Đánh giá chung về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An
3.2.1 Ưu điểm:
- Công tác kế toán tại ủy ban nhân dân xã Diễn An trong những năm qua luôn
tuân thủ tốt các chuẩn mực, thông tư, các quy định kế toán, hiến pháp và pháp luật của
nhà nước, hoàn thành tốt công việc cấp trên giao phó, thực hiện đúng chức năng nhiệm
vụ của mình.
- Bộ máy kế toán của ủy ban được phòng tài chính huyện đánh giá là một trong
những đơn vị tiêu biểu của huyện luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và được cấp
trên tín nhiệm.
- Tại UBND xã đã áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán thông
qua việc sử dụng phần mềm kế toán MISABAMBOO.NET 2012 và đang được nâng
cấp lên phần mềm MISA BAMBOO.NET 2015 để hỗ trợ thuận tiện hơn cho công tác
kế toán trong đơn vị cũng như thực hiện tốt vai trò tham mưu của mình, đảm bảo hoàn
thành tốt công việc kịp tiến độ được giao.
- Đội ngũ kế toán viên luôn được đơn vị ưu tiên, tạo điều kiện cử đi đào tạo nâng cao
tay nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ, đạo đức chính trị để đáp ứng được tốt yêu cầu công việc.
- Hệ thống tài khoản đầy đủ đáp ứng được công tác hạch toán, hệ thống chứng từ
sổ sách được bảo quản lưu trữ cẩn thận.
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu của công
việc, thông tin trong đơn vị được cung cấp chính xác và kịp thời khi có yêu cầu của
cấp trên.
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 86
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
3.2.2 Nhược điểm:
- Cơ sở hạ tầng về phòng ban nhìn chung cũng còn chật hẹp gây khó khăn trong
công việc chuyên môn cũng như trong công tác sắp xếp và lưu trữ chứng từ, máy móc
trong phòng chưa đủ đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Một số bộ phận trong cơ quan chưa thực sự hợp tác trong khâu cung cấp chứng
từ cho kế toán để đảm bảo cho công tác kế toán trong đơn vị được kịp thời.
- Phần mềm MISA được sử dụng tại đơn vị đang mang tính đóng gói chỉ cài đặt
dữ liệu trên máy tính bàn của cơ quan nên khi cần thiết nhân viên kế toán không thể
thực hiện được các công việc đột xuất ngoài giờ hành chính hay khi thiết bị truy cập
vào phần mềm bị gián đoạn.
3.3 Đánh giá về công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã
3.3.1 Đánh giá về công tác thu ngân sách
3.3.1.1 Ưu điểm:
- Nhìn chung công tác thu ngân sách của UBND xã đã đạt chỉ tiêu đề ra đến
31/12/2014 tổng thu ngân sách đạt 5.322.603.673 đồng tương ứng đạt 109,31 % so
với dự toán đặt ra, các báo cáo thu- chi ngân sách xã đã được trình bày, hoàn thành và
đã giải trình trước hội đồng nhân dân xã và được nộp lên phòng tài chính huyện Diễn
Châu, kho bạc nhà nước huyện.
- Công tác kế toán thu ngân sách phản ánh kịp thời, đầy đủ, các chứng từ sử dụng
tại đơn vị đáp ứng được yêu cầu kế toán. Các khoản thu trong kỳ đều đã được kế toán
hạch toán kịp thời và cung cấp thông tin đầy đủ cho lãnh đạo đơn vị.
- Mặt khác, tại đơn vị tất cả các khoản thu đều được thông qua kho bạc do đó sẽ
quản lý chặt chẽ được công tác thu- chi
- Các thông báo thu ngân sách xã được công bố rộng rãi cho các đối tượng liên
quan một cách trung thực, kịp thời
- Công tác thu ngân sách đảm bảo mục tiêu thu đúng, thu đủ. Một số khỏan thu
ngân sách phân chia theo tỷ lệ phần trăm thì kế toán chờ báo cáo do kho bạc nhà nước
huyện gửi về UBND xã sau đó mới tiến hành hạch toán, ghi sổ kế toán. Điều này
nhằm hạn chế sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán cũng như lập báo cáo tài chính
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 87
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
3.3.1.2 Nhược điểm:
- Một số xóm trong xã năm vừa qua còn chậm nộp danh sách ký nhận các khoản
tiền đền bù, hỗ trợ phát triển sản xuất và một số trường hợp nộp chậm tiền thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp lên để kịp thời làm công tác hạch toán, bổ sung chứng từ để
quyết toán với ủy ban huyện cũng như hoàn ứng với kho bạc gây khó khăn cho công
tác kế toán.
- Tiếp đến, một số khoản thu như:thu từ hoạt động kinh tế, sự nghiệp, thu từ đóng
góp của nhân dân đã được UBND xã đưa vào dự toán thu đầu năm nhưng không thu
được tiền UBND nên phối hợp với các cơ quan trong đơn vị thực hiện thu đúng, thu đủ
theo dự toán năm 2014 đã đề ra
- Một số biên lai thu phí lệ phí nhân viên tư pháp không ghi đầy đủ nội dung điều
này sẽ ảnh hưởng đến công tác tổng hợp chứng từ thu phí, lệ phí
- Đối với khoản phân chia theo tỷ lệ kế toán chờ báo cáo thu của kho bạc gửi về
mới tiến hành hạch toán điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác báo cáo lên lãnh đạo đơn
vị sẽ bị gián đoạn về mặt thời gian.
- Công tác quản lý thu,chủ yếu là thuế đôi khi chưa được chặt chẽ,làm thất thoát
ngân sách nhà nước.Công tác quản lý các diện hộ kinh doanh còn phức tạp,một số hộ
kinh doanh vẫn còn chây ì trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
- Trong công tác thu ngân sách xã hiện nay, việc phối hợp của các ban ngành còn
thiếu đồng bộ chưa kịp thời,nên chưa khai thác triệt để mọi khả năng để huy động vào
ngân sách nhà nước như trong lĩnh vực hoạt động hộ kinh doanh cá thể…
3.3.2 Đánh giá về công tác chi ngân sách
3.3.2.1 Ưu điểm:
- Công tác chi ngân sách đều nằm trong dự toán chi của năm 2014 và quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, trong năm 2014 tổng chi ngân sách xã là 5.116.230.893 đồng
trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản đạt 443.422.000 chiếm 8,67 % tổng chi ngân sách xã.
- Các khoản chi đều thực hiện thông qua kho bạc nhà nước điều này sẽ góp phần
minh bạch hóa công tác tài chính ngân sách cũng như việc phân bổ nguồn ngân sách
một cách thiết thực và hợp lý
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 88
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Các báo cáo chi ngân sách xã theo mục lục ngân sách và theo nội dung kinh tế
được báo cáo lên hội đồng nhân dân và công bố rộng rãi trước quần chúng qua các kỳ
họp hội đồng nhân dân.
- Các khoản chi ngân sách đều có chứng từ đầy đủ, đảm bảo chi đúng đối tượng,
đúng mục đích đề ra.
- Bên cạnh đó, công tác theo dõi, hạch toán kế toán các khỏan chi kịp thời và
đầy đủ, chứng từ chi hợp lý, hợp lệ và đầy đủ.
- Nguồn thu ngân sách đảm bảo đủ cho các khoản chi và trong những năm qua
tại UBND xã Diễn An không xuất hiện hiện tượng tọa chi, bội chi ngân sách hay chi
sai đối tượng, sai nội dung.
- Các khoản chi đều được thủ trưởng đơn vị ký duyệt, thông qua trước các cấp có
thẩm quyền, dự toán chi ngân sách đảm bảo đủ để thực hiện các chương trình, mục
tiêu, đề án phát triển của UBND xã
- Bên cạnh đó, công tác quyết toán chi ngân sách kịp thời, đảm bảo đúng tiến độ.
- Việc sử dụng nguồn ngân sách để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng được UBND
xã quan tâm bố trí kinh phí đảm bảo thanh quyết toán cho các nhà thầu theo đúng tiến
độ của hợp đồng. Ngân sách cấp trên cấp về cho đơn vị để hỗ trợ cho các chương trình
dự án phát triển nông thôn mới được UBND dùng chi đúng mục tiêu. Nhìn chung,
công tác kế toán các khoản chi ngân sách đáp ứng được các mục tiêu đặt ra và đúng
theo dự toán chi của năm 2014. Công tác hạch toán kế toán kịp thời, chi tiết đảm bảo
đúng nội dung, các báo cáo thu- chi ngân sách trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đầy đủ
- Nhìn chung, công tác kế toán các khoản chi ngân sách đáp ứng được các mục
tiêu đặt ra và đúng theo dự toán chi của năm 2014. Công tác hạch toán kế toán kịp
thời, chi tiết đảm bảo đúng nội dung, các báo cáo thu- chi ngân sách trình bày rõ ràng,
dễ hiểu và đầy đủ
3.3.2.2 Nhược điểm
- Kế toán chủ yếu sử dụng hình thức chi qua kho bạc điều này sẽ gây khó khăn
cho công tác kế toán do hạn chế về mặt thời gian và thủ tục chi qua kho bạc rườm rà,
phức tạp ..
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 89
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Một số trường hợp, thủ quỹ cho các cá nhân trong cơ quan ứng trước tiền để chi
trước nhưng chậm hoàn ứng mặc dù đã tới thời gian thanh, quyết toán với kho bạc sẽ gây
khó khăn cho việc hạch toán trên phần mềm cũng như làm báo cáo quyết toán.
- Tại UBND xã vẫn còn xảy ra tình trạng chi ngoài kế hoạch theo cơ chế xin
cho,thiếu chủ động trong việc bố trí,sắp xếp điều hành chi theo dự toán được giao và khả
năng nguồn thu cho phép
- Các định mức,chế độ,tiêu chuẩn nhà nước ban hành chưa đầy đủ,còn nhiều bất
cập,chậm thay đổi nên không phù hợp với tình hình thực tế,có lúc không thực hiện được.
- Chính sách tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu ngân sách chưa được cụ thể hóa
đầy đủ để có căn cứ thực hiện hiệu quả nguồn kinh phí
- Trình độ năng lực quản lý của cán bộ quản lý ngân sách nhà nước chưa theo kịp
được yêu cầu,nhiệm vụ mới
- Chức năng nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền chưa sát với quản lý thực tế trên
địa bàn,chưa chi tiết trên từng lĩnh vực nên phần nào gây khó khăn cho việc phân
cấp,quản lý ngân sách cấp chính quyền,địa phương.
- Việc quản lý ngân sách còn thiếu kiên quyết,nghiêm minh trong xử lý các hình
phạt,chi tiêu lãng phí,kém hiệu quả
- Quy chế dân chủ ở cơ sở ,nguyên tắc công khai tài chính để dân biết,dân
bàn,dân làm và dân kiểm tra nhiều lúc vẫn chưa thực hiện tốt
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân
sách tại UBND xã Diễn An:
3.3.1 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An:
Sau khi tìm hiểu thực tế về công tác kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã
Diễn An, tôi xin đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
nói chung tại đơn vị như sau:
- UBND xã nên phát huy những kết quả đạt được trong những năm vừa qua để
nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác lãnh đạo nhân dân, góp phần ổn định kinh tế phát
triển sản xuất, nâng cao hơn nữa đời sống nhân dân và thực hiện tốt vai trò trọng tâm
nòng cốt trong bộ máy cơ quan quản lý hành chính nhà nước
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 90
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- UBND xã nên chú trọng hơn nữa tới công tác kế toán tại đơn vị đặc biệt là
công tác thu – chi ngân sách xã để góp phần minh bạch hóa nền tài chính cũng như
tham mưu cho lãnh đạo ủy ban về công tác phân bổ thu nhập công, chi tiêu công một
cách hợp lý, có kế hoạch để đảm bảo hiệu quả phát triển đồng bộ giữa các làng, các
xóm, các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất trong xã
- Vấn đề về nhân lực cho đội ngũ kế toán cũng nên nhận được sự quan tâm của
các cấp, UBND xã nên phối hợp với các ban ngành cấp huyện để mở thêm các khóa
huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ cũng như phổ biến các chính sách, pháp luật của
nhà nước ban hành trong thời gian gần đây để tạo điều kiện cho kế toán viên theo kịp
sự thay đổi của cơ chế chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác kế toán xã
- Ngoài ra, để đảm bảo cho công tác thu – chi ngân sách một cách có hiệu quả
thì đơn vị nên chú trọng xây dựng nội quy, quy chế chi tiêu nội bộ cũng như hạn mức
thanh toán để đảm bảo được tính tiết kiệm, hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó,
UBND xã nên có kế hoạch khuyến khích, động viên tăng cường các nguồn thu trong
đơn vị
- Tiếp đến, việc thống nhất phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, ban ngành, các
phòng ban trong xã nên được quan tâm đúng mức để hỗ trợ thiết thực hơn cho công tác
kế toán tại đơn vị
Môi trường làm việc của đội ngũ kế toán nên được chú trọng đầu tư xây dựng
về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để đảm bảo hiệu quả hoạt động được tốt hơn
3.3.2 Đối với công tác kế toán thu ngân sách
Tại UBND xã Diễn An tất cả các hoạt động đều sử dụng hình thức thu qua kho
bạc nhà nước điều này gây khó khăn cho công tác kế toán do mỗi khi có nghiệp vụ thu
phát sinh thì kế toán phải làm thủ tục nộp tiền vào kho bạc ngay chứ không hề giữ lại
tại quỹ để chi tiêu. Kế toán nên áp dụng đồng thời thủ tục thu ngân sách xã chưa qua
kho bạc để hạn chế áp lực trong công việc cũng như đơn giản hóa thủ tục hành chính
bằng cách sử dụng thêm các
TK 719: Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc và mở chi tiết cho TK cấp 2:
TK 7191: Thu NSX chưa qua kho bạc năm trước
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 91
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
TK 7192: Thu NSX chưa qua kho bạc năm nay
- Đối với việc hoàn thiện cơ chế chính sách các khoản thu ngân sách
+ Đối với khoản thu từ quỹ đất công ích 5%, cần xây dựng cơ chế sử dụng quản
lý sử dụng đất đai, ban hành quy chế đấu thầu đất công điền. Hằng năm, UBND xã nên
bố trí một khoản kinh phí từ ngân sách xã để cải tạo diện tích đất công ích, tránh tình
trạng khoán trắng cho người nhận thầu để dẫn đến tình trạng khai thác cạn kiệt. Bên
cạnh đó, cần đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
và đất ở
+ Đối với các khoản thu phí, lệ phí cần công khai niêm yết, kiểm tra thường
xuyên việc sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí theo quy định. Thường xuyên rà soát lại
các khoản thu phí, lệ phí để kịp thời điều chỉnh cũng như quy định mức thu, bổ sung
thêm các khoản phí, lệ phí mới phát sinh trên địa bàn xã nhà. Tăng cường sự phối hợp
giữa đội thu thuế với ban tài chính xã đối với các khoản phí, lệ phí chưa được chú
trọng như: thu khoán hàng quán, bãi đổ xe, lệ phí giao thông,…..
+ Đối với những khoản thu sự nghiệp: không huy động đóng góp tràn lan, chỉ huy
động và sử dụng nguồn do dân đóng góp để xây dựng những công trình có lợi ích thiết thực
+ Đối với những khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm, UBND xã nên kiến
nghị lên UBND tỉnh Nghệ An để nâng tỷ lệ điều tiết một số khoản thuế chưa mở hết
cho xã. Tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa ban tài chính xã với cơ quan thuế và các
cá nhân, tổ chức liên quan, xử lý các hành vi vi phạm như nợ thuế, chây ì, trốn thuế để
kịp thời tập trung đầy đủ số thu nộp vào ngân sách
- Đối với kỹ năng khai thác và nuôi dưỡng nguồn thu: UBND xã cần sử dụng
các kỹ năng hỗ trợ khai thác thu để hoạt động tổ chức khai thác thu NSX thực sự hiệu
quả, theo đó, cần xác định đúng trọng tâm trong khai thác nguồn thu, tuyên truyền đẻ
mọi người dân trong xã hiểu rõ và nhất trí với mục đích từng khoản thu. Định kỳ, tổ
chức tổng kết, khen thưởng, động viên kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
nghĩa vụ, xử lý nghiêm minh những cá nhân cố tình chây ì, trốn thuế.
- Đẩy mạnh các biện pháp cải cách hành chính nhằm xây dựng hệ thống quản lý
thu ngân sách xã thông qua:
+ Xây dựng bộ máy thu ngân sách tinh giản, hiệu quả
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính – hiện đại hóa công tác thu ngân sách, xây dựng
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 92
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
cơ sở dữ liệu đối với đối tượng nộp thuế. Rà soát để mở rộng có chọn lọc các doanh
nghiệp đủ điều kiện đưa vào diện tự khai, tự nộp. Thường xuyên đánh giá lại quy trình,
thủ tục về thuế để đề xuất, kiến nghị cấp trên sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tế,
tránh gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân nộp thuế
+ Nâng cao công tác thanh, kiểm tra để hạn chế những đối tượng có hành vi
gian lận hay trốn thuế
+ Tăng cường biện pháp quản lý đối tượng chịu thuế. Phối hợp với các ngành
liên quan, tổ chức giám sát chặt chẽ việc đăng ký thuế, kê khai thuế, tình hình nộp thuế
trên địa bàn để có những biện pháp kịp thời đôn đốc, xử lý mọi vi phạm pháp luật,
đảm bảo thu đầy đủ, kịp thời các nguồn thu phát sinh, các khoản thuế còn nợ
+ Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền thuế. Tăng cường đối thoại, tập
huấn chính sách, chế độ và các thủ tục hành chính thuế, giải quyết kịp thời vướng mắc
trong quá trình thực hiện pháp luật thuế. Thường xuyên thực hiện thăm dò nhu cầu và
tổ chức các lớp tập huấn miễn phí phổ biến về chính sách thuế cho từng đối tượng, tích
cực tuyên truyền thuế qua phương tiện thông tin đại chúng
+ Quản lý cán bộ, phòng chống tiêu cực trong công tác thu NSNN trên địa bàn.
Đầu tư tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ nghiệp
vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp ứng xử đối với người nộp thuế, khả năng ứng dụng
tin học trong công tác quản lý thuế của cán bộ công chức. Việc sử dụng chế độ luân
phiên các cán bộ thuế cũng rất đáng lưu tâm, không để cho các cán bộ và các đối
tượng nộp thuế có thời gian, điều kiện móc ngoặc nảy sinh tiêu cực…
3.3.2 Đối với công tác kế toán chi ngân sách
Công tác kế toán chi ngân sách tại địa phương luôn nhận được sự quan tâm của
ban lãnh đạo và toàn thể nhân dân. Để hoàn thiện hơn về công tác kế toán chi ngân
sách tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau:
- UBND xã nên xây dựng quy chế, kế hoạch chi tiêu nội bộ chi tiết hơn cho các
phòng ban cũng như xây dựng dự toán chi một cách hợp lý và đảm bảo thưc hiện
nghiêm túc, tiết kiệm chống thất thoát ngân sách. Đối với những khoản chi nằm ngoài
dự toán phải xem xét kỹ lưỡng về tính hợp lý và tính thiết thực
- Riêng đối với việc hoàn ứng đối với những khoản thủ quỹ cho ứng trước tiền
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 93
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
để chi tiêu thì thủ quỹ cùng kế toán nên phối hợp với lãnh đạo đơn vị quy định rõ thời
gian hoàn ứng để đảm bảo tính kịp thời cho công tác kế toán
- Công tác công khai tài chính cũng như xây dựng dự toán, kế hoạch chi tiêu
nên có sự tham gia đóng góp ý kiến, sự đồng tình của nhân dân
- Việc thực hiện lập chứng từ hợp lý, hợp lệ nên nhận được sự quan tâm của các
ban ngành liên quan trong xã để phối hợp cùng kế toán ngân sách minh bạch hóa công
tác chi ngân sách. Đồng nghĩa với việc những nguyên tắc kế toán về vấn đề chi ngân
sách cũng như việc lập và sử dụng các chứng từ nên công bố và phổ biến rộng rãi cho
các đối tượng liên quan phối hợp thực hiện
- Việc lưu trữ chứng từ kế toán cũng như môi trường làm việc của kế toán viên
nên được chú trọng hơn cụ thể về phòng ban làm việc tương đối chật hẹp, hệ thống
trang, thiết bị phục vụ công việc chưa thực sự đầy đủ để đáp ứng tốt công tác kế toán
- Bên cạnh đó, hầu hết các khoản chi ngân sách kế toán đều sử dụng chi qua
KBNN điều này sẽ tăng tính minh bạch cho các khoản chi nhưng lại gây khó khăn cho
công tác kế toán do hạn chế về mặt thời gian và thủ tục. Kế toán nên sử dụng đồng
thời giữa việc chi ngân sách qua kho bạc và chưa qua kho bạc như sử dụng thêm tài
khoản 819: Chi NSX chưa qua kho bạc
Và có thể sử dụng thêm các TK cấp 2 như 8191: Chi NSX chưa qua kho bạc năm
trước , TK 8192: Chi NSX chưa qua KB năm nay để phản ánh kịp thời nghiệp vụ phát
sinh liên quan đảm bảo tính đúng kỳ và hạn chế được áp lực trong việc xử lý công việc
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 94
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán thu – chi
ngân sách tại UBND xã Diễn An, tôi nhận thấy rằng vấn đề thu- chi ngân sách là những
chỉ tiêu nhạy cảm và luôn nhận được sự quan tâm của các cấp, các ngành, các tầng lớp
nhân dân trong xã. Nó luôn gắn liền với nhau và có ý nghĩa quyết định tới sự hoạt động
hữu hiệu cũng như đảm bảo tốt vai trò phát triển kinh tế- chính trị - văn hóa- xã hội của
xã. Việc quản lý thu- chi ngân sách hữu hiệu có vai trò quan trọng trong việc minh bạch
nền tài chính của xã, của đất nước ta nói chung, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế
trong xã, đảm bảo quyền lợi công của các tầng lớp dân cư. Bên cạnh đó, công tác kế
toán thu- chi ngân sách tốt sẽ tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về xu hướng đầu tư phát
triển kinh tế của xã góp phần tích cực vào tiến trình xây dựng nông thôn mới.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại UBND xã Diễn An, đề tài của tôi đã
giải quyết được các vấn đề sau:
- Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán
thu- chi ngân sách xã
- Thứ hai, đề tài của tôi đã khái quát được những nét đặc trưng về UBND xã Diễn
An( lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ cấu tổ chức bộ máy kế
toán, thống kê nguồn lao động,….) và phản ánh được công tác kế toán thu- chi ngân
sách tại đơn vị
- Thứ ba, đề tài của tôi đã đánh giá, nhận xét thực tiễn công tác kế toán thu- chi
ngân sách tại xã, kết hợp với những kiến thức được học và tìm hiểu từ thực tiễn tôi đã
đưa ra được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách
tại UBND xã Diễn An
Nhìn chung thì đề tài cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên
đề tài vẫn còn một số mặt hạn chế như:
- Đề tài chỉ nghiên cứu được về phần hành kế toán thu – chi ngân sách mà chưa
nghiên cứu được hết toàn bộ công tác kế toán tại đơn vị
- Trong phần hành kế toán về các khoản thu- chi ngân sách nhìn chung cách hạch
toán giữa các nghiệp vụ có quy trình tương tự nhau do đó tôi chỉ chọn mỗi khoản thu,
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 95
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
khoản chi một nghiệp vụ điển hình nhất từ đó làm rõ công tác triển khai, phân tích từ
khâu hình thành chứng từ tới vào sổ và cuối cùng là lên báo cáo tài chính quý, năm của
đơn vị
- Do yếu tố khách quan nên đề tài chỉ nghiên cứu được số liệu của quý IV năm
2014 là chủ yếu, tuy nhiên về mặt cách thức hạch toán và việc xử lý số liệu của các
quý trong năm cũng như giữa các năm xét về mặt bản chất là giống nhau
Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để
đề tài được hoàn thiện hơn
• Hướng ngiên cứu của đề tài:
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức thực tế của bản thân vẫn còn hạn
chế nhất định, vì thế trong tương lai nếu có điều kiện tiếp xúc, nghiên cứu tiếp, tôi sẽ
tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán ngân sách tại đơn vị. Hướng nghiên cứu: Phân
tích rõ hơn về công tác kế toán ngân sách, trình bày tất cả quá trình hình thành chứng
từ cũng như cách thức hạch toán, ghi sổ, khóa sổ kế toán ngân sách tại đơn vị trong cả
năm tài chính, đồng thời phân tích biến động ngân sách, đánh giá tác động của các
nhân tố liên quan ảnh hưởng tới vấn đề ngân sách. Qua đó, tôi sẽ đề xuất ra các
phương án hiệu quả để quản lý tốt hơn nữa công tác ngân sách tại đơn vị.
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 96
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2005), Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã (ban hành theo
QĐ số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Bộ tài chính (2011), thông tư 146/2011/TT- BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã( ban hành kèm theo QĐ số
94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
3. Phan Đình Ngân (2006), giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, Nhà xuất
bản Đại Học Huế
4. Phạm Xuân Tuyên( 2012), tài liệu bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ chủ tài
khoản và kế toán xã, Nhà xuất bản Tuyên Quang
5. Trang blog http://phankyhai5.blogspot.com/
6. Trang web: tailieu.vn
7. Trang web: kinhtekythuathoabinh.edu.vn
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 97
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHỤ LỤC
Phụ lục 01:
Huyện: Diễn Châu
Xã: Diễn An Mẫu số: S01a- X
( Ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ- BTC ngày
12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
( Tháng 12 năm 2014)
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
Tháng12năm2014-Sốdưđầu
tháng
……………………….
01/12/2014 51 01/12/2014 Nộptiềnphí,lệphí 618.000
Số
thứ
tự
Tàikhoản1121
Nợ Có
Tàikhoản8142
Nợ Có
1121 7142
Ngàythángghi
sổ
Sốhiệu Ngàytháng
Diễngiải
Sốphátsinh
SốhiệuTKđối
ứng
618.000 618.000
Chứngtừ
Phụ lục 02:
Phụ lục 03:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Phụ lục 04
Phụ lục 05:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Phụ lục 06:
Phụ lục 07:
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế

More Related Content

DOCX
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
DOC
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
PDF
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
DOC
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
DOCX
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
DOCX
Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thu, chi ngân sách phường.docx
PDF
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thu, chi ngân sách phường.docx
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf

What's hot (20)

DOC
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
DOCX
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
DOCX
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
DOCX
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
DOC
BÀI MẪU khóa luận kế toán thu chi ngân sách, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
Kế toán các khoản thu ngân sách tại xã Hoà Hải- Hương Khê, 9đ - Gửi miễn phí ...
DOC
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
DOC
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
DOCX
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
PDF
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
PDF
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
PDF
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
DOCX
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái Bình
DOC
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
PDF
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
DOC
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
DOCX
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
PDF
Đề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAY
PDF
Luận văn: Quản lý thu ngân sách Nhà nước tại Nha Trang, HAY
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
BÀI MẪU khóa luận kế toán thu chi ngân sách, HAY, 9 ĐIỂM
Kế toán các khoản thu ngân sách tại xã Hoà Hải- Hương Khê, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái Bình
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
Đề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách Nhà nước tại Nha Trang, HAY
Ad

Similar to THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU - CHI NGÂN SÁCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

DOC
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
PDF
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
PDF
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển...
PDF
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
PDF
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
PDF
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
PDF
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
DOCX
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
PDF
(2020)-Ngô Thị Hồng Hạnh-QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI.pdf
DOCX
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
PDF
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
DOC
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
DOCX
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
PDF
Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế
PDF
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
PDF
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
PDF
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông dân trên địa bàn xã Th...
DOCX
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
DOCX
Khoá luận tốt nghiệp
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển...
Luận văn: Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền, 9 ĐIỂM!
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
(2020)-Ngô Thị Hồng Hạnh-QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI.pdf
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông dân trên địa bàn xã Th...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Khoá luận tốt nghiệp
Ad

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

DOC
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
DOC
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
DOC
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
DOC
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
DOC
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
DOC
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
DOC
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
DOC
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
DOC
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
DOC
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
DOC
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
DOC
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
DOC
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
DOC
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
DOC
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
DOC
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
DOC
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc

Recently uploaded (20)

PPTX
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
PDF
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
PPTX
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
PDF
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
PPTX
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
PDF
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
DOCX
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
PPTX
2. tràn khí màng phổi bệnh học nộii.pptx
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
2. tràn khí màng phổi bệnh học nộii.pptx
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU - CHI NGÂN SÁCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA KEÁ TOAÙN KIEÅM TOAÙN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU - CHI NGÂN SÁCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN, HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Cao Thị Hằng Th.S Hoàng Thùy Dương Lớp: K45-KTDN Niên khóa: 2011-2015 Huế, 5/2015 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng thể hiện quá trình học tập và nghiên cứu của tôi sau bốn năm trên giảng đường đại học.Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên của quý thầy cô, ban lãnh đạo cơ quan, gia đình và bạn bè…. Và nhân đây, tôi muốn gửi đến họ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trọng suốt bốn năm học tại trường. Đặc biệt là cô giáo, Thạc sỹ Hoàng Thùy Dương - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên UBND xã Diễn An, các cô dì trong phòng kế toán và đặc biệt là chị Nguyễn Thị Liên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi có thể tìm hiểu, học hỏi những kinh nghiệm thực tiễn và giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị Nhân đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và tất cả bạn bè đã luôn tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua Do điều kiện thời gian có hạn cũng như những kiến thức của bản thân còn hạn chế nên đề tài của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Cao Thị Hằng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT UBND : Ủy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân KB : Kho bạc KBNN : Kho bạc nhà nước NSX : Ngân sách xã TK :Tài khoản SDNS : Sử dụng ngân sách MLNSNN : Mục lục ngân sách nhà nước NDKT : Nội dung kinh tế NKT : Nguồn kinh tế NS : Ngân sách M : Mục TM : Tiểu mục LK : Loại, khoản CCH : Chương QĐ : Quyết định TT : Thông tư XDCB : Xây dựng cơ bản TSCĐ : Tài sản cố định BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................2 1.3 Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................3 1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH XÃ ...4 1.1 Những vấn đề chung về thu-chi ngân sách xã......................................................4 1.1.1 Khái niệm về thu- chi ngân sách xã...............................................................4 1.1.2 Đặc điểm về ngân sách xã..............................................................................5 1.1.3 Phân loại các khoản thu_ chi ngân sách xã....................................................6 1.1.3.1 Các khoản thu ngân sách xã....................................................................6 1.1.3.2 Các khoản chi..........................................................................................7 1.1.4 Chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán ngân sách xã...........................9 1.2 Kế toán thu- chi ngân sách xã.............................................................................10 1.2.1 Lập dự toán ngân sách xã.............................................................................10 1.2.2 Kế toán thu ngân sách xã.............................................................................11 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng..................................................................................11 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................12 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...............................12 1.2.3 Kế toán các khoản chi ngân sách xã............................................................17 1.2.3.1Chứng từ sử dụng ...................................................................................17 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................17 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu..............................17 1.2.4 Quyết toán ngân sách xã...............................................................................22 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN...............................................................................23 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1 Tổng quan về UBND xã Diễn An .......................................................................23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của UBND xã Diễn An.............................23 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Diễn An.......................24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................25 2.1.4 Tình hình sử dụng lao động tại UBND xã Diễn An.....................................27 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của xã:...................................................................27 2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán xã Diễn An.........................27 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................28 2.1.5.3 Các chính sách kế toán được áp dụng tại đơn vị...................................28 2.2 Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An....................29 2.2.1 Dự toán thu – chi ngân sách xã ....................................................................29 2.2.2 Kế toán thu ngân sách...................................................................................37 2.2.2.1 Các khoản thu ngân sách xã ..................................................................37 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................37 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................38 2.2.2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách .........................................38 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...............................38 2.2.2.6 Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách xã năm 2014 ..... 56 2.2.3 Kế toán chi ngân sách...................................................................................57 2.2.3.1 Các khoản chi ngân sách xã: .................................................................57 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................. 57 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................58 2.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số ngiệp vụ chủ yếu.................................59 2.2.3.5 Phân tích tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã năm 2014:......77 2.2.4 Quyết toán thu- chi ngân sách xã: ................................................................78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN .........................85 3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã Diễn An ....................................................................................................85 3.2 Đánh giá chung về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An...............................86 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 3.2.1 Ưu điểm:.......................................................................................................86 3.2.2. Nhược điểm: .............................................................................................. 87 3.3 Đánh giá về công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã ........................ 87 3.3.1 Đánh giá về công tác thu ngân sách ............................................................ 87 3.3.1.2 Nhược điểm:..........................................................................................88 3.3.2 Đánh giá về công tác chi ngân sách .............................................................88 3.3.2.1 Ưu điểm:................................................................................................88 3.3.2.2 Nhược điểm ...........................................................................................89 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An: ...................................................................................................90 3.3.1 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An:...90 3.3.2 Đối với công tác kế toán chi ngân sách........................................................93 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng thống kê trình độ lao động tại UBNDxã qua 3 năm.............................27 Bảng 2.2 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí ............................................................................40 Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí ............................................................................41 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.................................................................42 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.................................................................48 Bảng 2.6 Bảng kê chứng từ thanh toán............................................................................64 Bảng 2.7 Bảng kê chứng từ thanh toán .........................................................................72 Bảng 2.8: Bảng phân tích biến động chi ngân sách xã năm 2014.................................77 Biểu 2.1: Dự toán thu NS ..............................................................................................30 Biểu 2.2 Dự toán chi NS................................................................................................31 Biểu 2.3 Quyết định phê duyệt dự toán.........................................................................32 Biểu 2.4 Dự toán thu NS xã năm 2014..........................................................................33 Biểu 2.5 Dự toán chi ngân sách xã Diễn An năm 2014 ................................................34 Biểu 2.6 Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã ..................................................35 Biểu 2.7 Biên lai thu tiền phí, lệ phí..............................................................................39 Biểu 2.8 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ...........................................................43 Biểu 2.9 Bảng kê nộp thuế ............................................................................................44 Biểu 2.10 Sổ cái TK 1121 ........................................................................................... 45 Biểu 2.11 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................45 Biểu 2.12 Sổ tổng hợp thu ngân sách xã .......................................................................46 Biểu 2.13 Bảng kê nộp thuế ..........................................................................................46 Biểu 2.15 Báo cáo thu NSNN theo MLNS ...................................................................48 Biểu 2.16 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................49 Biểu 2.17 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................49 Biểu 2.18 Sổ tổng hợp thu NSX....................................................................................50 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.19 Giấy rút dự toán .......................................................................................... 51 Biểu 2.20 Sổ cái TK 7142 .............................................................................................52 Biểu 2.21 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................52 Biểu 2.22 Sổ tổng hợp thu NSX....................................................................................53 Biểu 2.23 Hóa đơn GTGT tiền điện ..............................................................................59 Biểu 2.24 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60 Biểu 2.25 Bảng kê chứng chi.........................................................................................62 Biểu 2.26 Bảng kê chi NSX ..........................................................................................63 Biểu 2.27 Sổ cái TK 8142 .............................................................................................65 Biểu 2.28 Sổ cái TK 1121 .............................................................................................65 Biểu 2.29 Sổ tổng hợp Chi NSX ...................................................................................66 Biểu 2.30 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư..............................................................69 Biểu 2.31 Sổ cái TK 1121 ........................................................................................... 73 Biểu 2.32 Sổ cái TK 8142 .............................................................................................74 Biểu 2.33 Sổ tổng hợp chi NSX ....................................................................................74 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Thu tiền mặt nhập quỹ trước sau đó mới nộp kho bạc..................................12 Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản thu nộp thẳng vào kho bạc.............................13 Sơ đồ 1.3 Đối với những xã miền núi quá xa kho bạc ..................................................13 Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán các khoản thu phí, lệ phí do UBND xã thu ....................13 Sơ đồ 1.5 Hạch toán các khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu trên địa bàn...................14 Sơ đồ 1.6 Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên................................................14 Sơ đồ 1.7 Thu ngân sách xã bằng hiện vật nhập kho ....................................................14 Sơ đồ 1.8 Thu NSX bằng hiện vật đưa vào sử dụng ngay ............................................15 Sơ đồ 1.9 Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng công trình ..........15 Sơ đồ 1.10 Thoái thu ngân sách tại kho bạc..................................................................16 Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán các khoản thoái thu ngân sách xã .................................16 Sơ đồ 1.12: Chi bằng chuyển khoản..............................................................................17 Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán những khoản chi thẳng NSX bằng tiền mặt .................18 Sơ đồ 1.14 Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản.................18 Sơ đồ 1.15 Mua TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt ....................................... 18 Sơ đồ 1.16 Mua TSCĐ bằng tiền mặt phải qua lắp đặt, chạy thử.................................19 Sơ đồ 1.17 Mua TSCĐ bằng chuyển khoản phải qua lắp đặt chạy thử.........................20 Sơ đồ 1.18: Kế toán nguyên vật liệu dùng cho XDCB .................................................20 Sơ đồ 1.19: Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB ..................................21 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND xã ........................................................ 25 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán xã .............................................................. 28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính .............................. 29 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Cùng với đó, đất nước ta đã có những cải cách vượt bậc trên tất cả mọi mặt kinh tế- chính trị- văn hóa- xã hội. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của nước ta trong giai đoạn 2010- 2014 đạt 5,7%. Tiếp đến, theo báo cáo của hội nghị tổng kết công tác tài chính ngân sách nhà nước năm 2014 thu ngân sách đạt 782.700 tỷ đồng, chi ngân sách là 1.006.700 tỷ đồng. Theo dự toán, trong năm 2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ là 6,2 % kiềm chế lạm phát ở mức 5%. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới đã đem lại cho đất nước ta rất nhiều thuận lợi bên cạch đó cũng mang lại không ít thách thức như trong năm 2014 đã có 67,8 nghìn doanh nghiệp bị phá sản, ngừng hoạt động, chỉ số lạm phát dưới 3%, tỷ lệ bội chi ngân sách so với GDP là 5,3%. Do đó, yêu cầu đặt ra cho đất nước ta hiện nay đó là quản lý tốt các nguồn lực kinh tế, giảm thiểu nợ công, hạ thấp tỷ lệ bội chi ngân sách, phân phối thu nhập một cách hợp lý thông qua công tác quản lý thu- chi ngân sách nhà nước. Kế toán thu- chi ngân sách được xác định là khâu trọng tâm trong lĩnh vực quản lý thu- chi ngân sách nhà nước cũng như trong công tác kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chức năng của phần hành này giám sát và phản ánh kịp thời và trung thực các thông tin về vấn đề thu- chi ngân sách theo thời gian. Đây là cơ sở quan trọng giúp cho các thủ trưởng đơn vị cũng như các ban nghành chức năng nắm bắt kịp thời công tác thu chi để đưa ra các quyết định hợp lý nhằm hạn chế tình trạng bội chi cũng như chi sai mục đích và thực hiện thu đúng, thu đủ. Gần đây, trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã xảy ra tình trạng mất ổn định về công tác thu- chi ngân sách ở một số cơ sở xã, phường đã làm cho nhân dân mất niềm tin vào chính quyền xã, phường. Một trong những nguyên nhân đó là tình hình vi phạm trong công tác kế toán tài chính ở một số xã, phường; quản lý thu- chi ngân sách thiếu sự thống nhất đã dẫn đến tình trạng chồng chéo, thiếu linh hoạt trong vấn đề thu chi ngân sách tại địa phương. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 1 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Vì thế, công tác tăng cường kiểm tra, rà soát, cải cách quy trình quản lý kế toán thu chi ngân sách tại địa phương nên nhận được sự quan tâm đông đảo của những người làm công tác quản lý. Qua quá trình tìm hiểu cũng như thực tập tại ủy ban nhân dân xã Diễn An cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô, các chị trong phòng kế toán tài chính, cũng như các cô chú làm việc tại ủy ban nhân dân xã và sự đồng ý của giảng viên Ths. Hoàng Thùy Dương, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 mục tiêu: Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán thu chi ngân sách xã Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách xã thông qua hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ sử dụng, quy trình hạch toán kế toán cũng như hệ thống báo cáo tài chính tại UBND xã Diễn An Thứ ba, nhận xét các ưu nhược điểm của công tác kế toán thu- chi ngân sách và đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An 1.3 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề về kế toán ngân sách xã và quy trình thực hiện, lập dự toán ngân sách, công tác kế toán ngân sách xã , quyết toán ngân sách trên địa bàn xã Diễn An. Cụ thể, vấn đề mà đề tài tập trung đó là thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách 1.4 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Thời gian nghiên cứu: từ ngày 21/1/2015 đến ngày 10/5/2015 - Không gian: tại phòng kế toán tài chính ngân sách xã Diễn An - Nội dung nghiên cứu: công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. - Số liệu minh họa: quý III và quý IV năm 2014 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 2 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.5 Phương pháp nghiên cứu: a, Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán thu- chi ngân sách, các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định, nội quy của đơn vị… thu thập được qua quá trình thực tập tại đơn vị. Đồng thời, phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn về dự toán thu- chi của đơn vị làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. b. Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên gia Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về công tác tổ chức hạch toán thu- chi ngân sách nhà nước cũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị thông qua việc quan sát công việc hằng ngày của nhân viên kế toán, tại phòng tài chính ngân sách xã và việc phỏng vấn kế toán viên và kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị. c. Phương pháp thu thập xử lý số liệu: + Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An . + Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình thu- chi + Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết. + Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Và một số phương pháp khác. 1.6 Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồmcó 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thu- chi ngân sách xã Chương 2:Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại ủy ban nhân dân xã Diễn An Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 3 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH XÃ 1.1 Những vấn đề chung về thu-chi ngân sách xã 1.1.1 Khái niệm về thu- chi ngân sách xã Ngân sách nhà nước( NSNN) là một phạm trù kinh tế, lịch sử và là một thành phần trong hệ thống tài chính. Đây là một thuật ngữ rộng rãi song quan niệm về ngân sách nhà nước lại chưa được thống nhất, có rất nhiều định nghĩa về ngân sách nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu. Theo quan điểm của nước ta được quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 thì “ ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương ( Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki) Ngân sách xã( NSX) là một bộ phận của hệ thống ngân sách nhà nước. Các khoản thu, chi của ngân sách xã là những khoản thu, chi của Ngân sách nhà nước giao cho Uỷ ban nhân dân xã xây dựng, tổ chức quản lý, Hội đồng nhân dân xã quyết định và giám sát thực hiện theo nhiệm vụ quyền hạn của Luật Ngân sách nhà nước quy định. Là một bộ phận trong hệ thống ngân sách nhà nước nên ngân sách xã cũng mang những đặc trưng chung của ngân sách đó là: về bản chất ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác, phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà nước xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền nhà nước cấp cơ sở. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa ngân sách xã với các cấp ngân sách khác trong hệ thống Ngân sách nhà nước, đó là: ngân sách xã vừa là một cấp ngân sách lại vừa như một đơn vị dự toán ngân sách. ( Nguồn: Thuvienphapluat.vn) Thu ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu trong dự toán đã được hội đồng nhân dân xã quyết định và được thực hiện trong một năm để thực hiện các chức năng, Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 4 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. . Thu ngân sách xã bao gồm các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách xã và ngân sách cấp trên( do UBND tỉnh quyết định) và các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho xã ( Nguồn: moj.mov.vn) Chi ngân sách xã là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan Nhà nước,Đảng, đoàn thể cấp xã( chi thường xuyên) và các khoản chi về quản lý và phát triển kinh tế xã hộithuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã( chi đầu tư phát triển). ( Nguồn:thuvienphapluat.vn) 1.1.2 Đặc điểm về ngân sách xã Là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN nên NSX cũng mang đầy đủ các đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa phương, đó là: - Được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật. - Được quản lý và điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định. Bên cạnh các đặc điểm chung, NSX còn có các đặc điểm riêng: Một là, NSX là một loại quỹ tiền tệ của cơ quan chính quyền Nhà nước cấp cơ sở. Hoạt động của quỹ được thể hiện trên hai phương diện: huy động nguồn thu vào quỹ gọi là thu NSX, phân phối và sử dụng quỹ gọi là chi NSX. Hai là, các chỉ tiêu thu chi NSX luôn mang tính pháp lý (nghĩa là các chỉ tiêu này được quy định bằng văn bản pháp luật và được pháp luật đảm bảo thực hiện). Ba là, đằng sau quan hệ thu chi NSX là quan hệ lợi ích phát sinh trong quá trình thu chi NSX giữa hai chủ thể: một bên là lợi ích chung của cộng đồng cấp cơ sở mà đại diện là chính quyền cấp xã, một bên là các chủ thể kinh tế xã hội Bốn là, NSX vừa là một cấp ngân sách, lại vừa là một đơn vị dự toán đặc biệt (dưới nó không có đơn vị dự toán trực thuộc). Đặc điểm này có ảnh hưởng chi phối lớn đến quá trình tổ chức lập, chấp hành và quyết toán NSX. Xã là đơn vị cơ sở trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước, gắn bó trực tiếp với người dân và nền kinh tế xã hội. Chính vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý NSX tuy không phải là công việc mới Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 5 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương đặt ra song lại vô cùng cần thiết để tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách trong điều kiện hiện nay. 1.1.3 Phân loại các khoản thu_ chi ngân sách xã 1.1.3.1 Các khoản thu ngân sách xã Nguồn thu của ngân sách xã do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp trong phạm vi nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng. a. Các khoản thu ngân sách xã hưởng một trăm phần trăm (100%): Là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn tài chính bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, đầu tư. Căn cứ quy mô nguồn thu, chế độ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc đảm bảo tối đa nguồn tại chỗ cân đối cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, khi phân cấp nguồn thu, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét dành cho ngân sách xã hưởng 100% các khoản thu dưới đây: - Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định. - Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định; - Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý; - Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác; - Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định; - Thu kết dư ngân sách xã năm trước; - Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật. ( Nguồn: Quyết định 94/2005/QD- BTC) b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách xã với ngân sách cấp trên: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gồm: Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 6 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Thuế nhà, đất; Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; Lệ phí trước bạ nhà, đất. Các khoản thu trên, tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%. Căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể quyết định tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng cao hơn, đến tối đa là 100%. Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định nêu trên, ngân sách xã còn được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi các khoản thuế, lệ phí phân chia theo Luật Ngân sách nhà nước đã dành 100% cho xã, thị trấn và các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân đối được nhiệm vụ chi. (Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC) c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã: Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã gồm: - Thu bổ sung để cân đối ngân sách là mức chênh lệch giữa dự toán chi được giao và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung cân đối này được xác định từ năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách và được giao ổn định từ 3 đến 5 năm. - Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm để hỗ trợ xã thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể. (Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC)) 1.1.3.2 Các khoản chi Chi ngân sách xã baogồm các khoản chi duy trì hoạt động của các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể cấp xã, chi trợ cấp xã hội và các khoản chi phát triển kinh tế xã hội thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã theo phân cấp của địa phương như: - Chi đầu tư phát triển gồm: + Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh. + Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 7 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý. + Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. - Các khoản chi thường xuyên: + Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã: + Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã; + Sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân; + Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước; + Công tác phí; + Chi về hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; + Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc; + Chi khác theo chế độ quy định + Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã. + Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có). + Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định. + Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội: Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ; + Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật; + Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; - Các khoản chi khác theo chế độ quy định. + Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 8 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương + Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác; + Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã quản lý. + Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). + Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã. + Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng,...; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh... (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). + Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định. Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào định mức, chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình đặc điểm và khả năng ngân sách địa phương. 1.1.4 Chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán ngân sách xã Kế toán ngân sách xã là sự thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thực hiện về hoạt động tài chính ngân sách và các hoạt động tài chính khác của xã, được thực hiện bằng hệ thống các phương pháp kế toán, dựa trên những nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ do nhà nước quy định Kế toán ngân sách và tài chính xã có những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thu thập, ghi chép mọi khoản thu, chi ngân sách thu chi các quỹ công dùng của xã, các khoản đóng góp và tình hình sử dụng các khoản đóng góp của dân, tài sản vật tư do xã quản lý sử dụng và các hoạt động tài chính khác của xã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 9 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Thông qua việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện dự toán thu- chi ngân sách xã, tình hình chấp hành các định mức, chế độ thu- chi, tình hình quản lý sử dụng các quỹ công chuyên dùng, các khoản đóng góp của dân và các hoạt động tài chính khác qua đó cung cấp thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mưu đề xuất với UBND, HĐND xã các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn - Lập và gửi đầy đủ các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách để trình ra HĐND xã phê duyệt phục vụ công khai tài chính trước nhân dân theo quy định của pháp luật và gửi phòng tài chính huyện để tổng hợp vào ngân sách nhà nước Kế toán ngân sách xã và tài chính xã là một bộ phận trong hệ thống kế toán nói chung. Do vậy, trong các khâu của quá trình kế toán như: lập chứng từ, thu nhận xử lý số liệu, ghi sổ, lập báo cáo kế toán phải đáp ứng được các yêu cầu chung đặt ra cho kế toán như: đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả. Ngoài ra, kế toán ngân sách và tài chính xã phải đáp ứng được một số yêu cầu cụ thể như sau: - Chỉ tiêu thực hiện về thu chi ngân sách do kế toán thu thập, tổng hợp phải thống nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính toán - Hạch toán các khoản thu, chi ngân sách phải chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành - Số liệu trong sổ kế toán và báo cáo kế toán phải rõ ràng, thuyết minh trong báo cáo phải dễ hiểu, đảm bảo cung cấp được đầy đủ các thông tin cần thiết cho UBND, hội đồng nhân dân xã và cơ quan tài chính huyện, quận - Ghi chép vào sổ kế toán phải dùng mực không phai, số và chữ phải viết rõ ràng, có hệ thống, không được viết tắt, không bỏ cách dòng, các dòng còn thừa phải gạch bỏ. ( Nguồn: Quyết định 94/2005/QĐ- BTC) 1.2 Kế toán thu- chi ngân sách xã 1.2.1 Lập dự toán ngân sách xã - Trình tự thực hiện: Bước 1: Thảo luận giữa UBND xã, thị trấn và UBND huyện (Phòng TCKH và Chi cục thuế huyện). Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 10 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bước 2: Nhận Quyết định về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của UBND huyện Bước 3: Căn cứ quyết định về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của UBND huyện để cân đối nguồn, xây dựng dự toán thu; chi để UBND xã, thị trấn phấn đấu. HĐND xã họp xong ra nghị quyết về việc giao dự toán thu chi NSNN của xã, UBND xã ra quyết định giao dự toán thu chi NSNN - Bộ dự toán NSNN xã bao gồm: + Nghị quyết HĐND xã về việc thông qua dự toán thu chi NSNN và hoạt động tài chính khác + Quyết định của UBND xã về việc giao dự toán ngân sách nhà nước và các biểu mẫu: Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã; tổng hợp dự toán thu ngân sách xã; tổng hợp dự toán chi ngân sách xã; dự toán chi đầu tư XDCB; biểu tổng hợp kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác; phân bổ dự toán chi NSNN - Thời gian nộp: Gửi phòng TC – KH huyện ngay sau khi HĐND xã phê chuẩn dự toán thu chi NSNN năm, UBND xã ra quyết định giao chỉ tiêu dự toán NSNN, nhưng chậm nhất trước ngày 30/01 của năm giao dự toán - Nơi gửi dự toán: UBND huyện; phòng tài chính huyện; KBNN huyện; các bộ phận có liên quan 1.2.2 Kế toán thu ngân sách xã 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Thông báo các khoản thu của xã - Biên lai thu tiền( C27- X) - Bảng tổng hợp biên lai thu tiền( c19- X) - Giấy báo lao động ngày công đóng góp - Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách( c60- X) - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản - Bảng kê thu ngân sách xã đã qua kho bạc Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 11 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu ngân sách xã, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 714- Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc; Tài khoản 719- Thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc TK 714 “ Thu NSX đã qua kho bạc” có các TK cấp 2: - TK 7141” Thuộc năm trước” - TK 7142 “ Thuộc năm nay Tài khoản 719 “ Thu NSX chưa qua kho bạc” có các TK cấp 2: - TK 7191 “ Thuộc năm trước”. TK 7191 mở tài khoản cấp 3: TK 71911: Thu bằng tiền TK 71912: Thu bằng hiện vật TK 71913: Thu bằng ngày công - TK 7192 “ Thuộc năm nay” TK 7192 mở tài khoản cấp 3: TK 71921: Thu bằng tiền TK 71922: Thu bằng hiện vật TK 71923: Thu bằng ngày công 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a. Trường hợp khi thu được tiền nộp tiền mặt vào quỹ của xã sau đó mới nộp cho Kho bạc: Sơ đồ 1.1 Thu tiền mặt nhập quỹ trước sau đó mới nộp kho bạc (1)Căn cứ vào Biên lai thu tiền hoặc Hợp đồng giao khoán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt của xã (2) Khi nộp tiền thu ngân sách vào tài khoản ngân sách xã tại Kho bạc ( 3) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận, phản ánh số thu ngân sách đã qua Kho bạc TK 714 TK 719 TK 111 TK 1121 (3) (1) (2) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 12 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương b. Đối với những khoản thu ngân sách bằng tiền mặt, sau khi thu được nộp thẳng tiền mặt vào Kho bạc (không qua nhập quỹ của xã): Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản thu nộp thẳng vào kho bạc ( 1) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận c. Trường hợp những xã ở miền núi vùng cao quá xa KB, đi lại khó khăn,số thu tiền mặt ít, được cấp có thẩm quyền cho phép giữ lại một số khoản thu ngân sách để chi ngân sách tại xã. Sơ đồ 1.3 Đối với những xã miền núi quá xa kho bạc (1 ) Khi thu ngân sách xã bằng tiền mặt nhập quỹ của xã ( 2)Khi xuất quỹ tiền mặt chi ngân sách tại xã (3) Định kỳ, lập bảng kê ghi thu, chi ngân sách xã (3a) Ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc ( 3b) Ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc d. Hạch toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa các cấp ngân sách (thu về thuế, phí, lệ phí,…) - Những khoản thuế, phí, lệ phí cơ quan thuế uỷ quyền cho UBND xã thu (thu bằng biên lai cơ quan thuế kể cả các khoản thuế, phí, lệ phí xã hưởng 100%) - Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán các khoản thu phí, lệ phí do UBND xã thu TK 714 TK 719 TK 111 TK 819 TK 814 ( 3a) (1) ( 2) ( 3b) TK 336 TK 111 TK 336 TK 714 TK 112 ( 1) ( 2) ( 3) ( 1) TK 7142 TK 1121 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 13 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 1) Khi thu được tiền mặt nếu chưa kịp nộp vào Kho bạc mà nộp vào quỹ tiền mặt của xã ( 2) Khi nhận được giấy báo Có của Kho bạc về số tiền thuế, phí, lệ phí với cơ quan thuế, căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách, ( 3) Khi nhận được giấy báo Có của Kho bạc về số tiền thuế, phí, lệ phí điều tiết cho cho xã (kể cả các khoản được hưởng 100%), - Những khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu của các đối tượng trên địa bàn xã: Sơ đồ 1.5 Hạch toán các khoản thu do cơ quan thuế trực tiếp thu trên địa bàn ( 1) Khi nhận được chứng từ của Khobạc báo số thu ngân sách trên địa bàn phân chia cho xã theo tỷ lệ điều tiết e. Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên Sơ đồ 1.6 Hạch toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên ( 1)Khi nhận được chứng từ của Kho bạc báo số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên f. Thu ngân sách xã bằng hiện vật (kể cả các khoản thu viện trợ bằng vật tư thiết bị): Căn cứ vào số lượng hiện vật thu được quy ra giá trị để hạch toán: - Trường hợp có tổ chức kho quản lý và hạch toán nhập, xuất hiện vật qua kho . Sơ đồ 1.7 Thu ngân sách xã bằng hiện vật nhập kho ( 1) Khi thu được hiện vật nhập kho ( 2) Khi xuất hiện vật ra sử dụng cho các công trình XDCB ( 3) Ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc giá trị hiện vật nhận viện trợ đã xuất ra sử dụng TK 714 TK152 TK 214 TK 819 TK 814 TK 719 TK 414 ( 4a) ( 1) ( 2) ( 3) ( 4b) TK 1121 ( 1) TK 7142 ( 1) TK 7142 TK 1121 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 14 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 4) Khi công trình hoàn thành hoặc cuối niên độ ngân sách, căn cứ vào phiếu xuất kho, lập bảng kê kèm theo phiếu xuất kho (đã phân định rõ nội dung chi theo mục lục ngân sách) làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách xã đã qua Kho bạc theo đúng giá trị hiện vật xuất ra sử dụng. ( 4a) Ghi thu ngân sách ( 4b) Ghi chi ngân sách - Trường hợp thu hiện vật nhưng không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay cho công trình. Sơ đồ 1.8 Thu NSX bằng hiện vật đưa vào sử dụng ngay (1a) Khi thu hiện vật đưa vào sử dụng ngay ( 1b) Đồng thời, phản ánh ghi chi ngân sách chưa qua Kho bạc để hình thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB bằng số hiện vật thu đã dử dụng cho công trình ( 2) Khi công trình hoàn thành hoặc cuối niên độ ngân sách, làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách xã đã qua Kho bạc ( 2a) Ghi thu ngân sách số hiện vật: ( 2b) Ghi chi ngân sách số hiện vật: g. Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng. Sơ đồ 1.9 Trường hợp nhân dân đóng góp bằng ngày công để xây dựng công trình TK 714 TK 719 TK 214 TK 414 TK 819 TK 814 ( 2b) ( 1a) ( 1b) ( 2a) TK 714 TK 719 TK 819 TK 814 TK 441 TK 241 (2a) ( 1a) ( 2b) ( 1b) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 15 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 1a) Khi thu ngân sách xã bằng ngày công lao động ( 1b) Đồng thời phản ánh ghi chi XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB giá trị ngày công lao động đã thu sử dụng cho công trình ( 2) Định kỳ làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công của lao động. ( 2a) Ghi thu ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công lao động ( 2b) Ghi chi ngân sách đã qua Kho bạc giá trị ngày công lao động h. Thoái thu ngân sách - Thoái trả tại Kho bạc số thu ngân sách đã qua Kho bạc Sơ đồ 1.10 Thoái thu ngân sách tại kho bạc ( 1) Thoái thu năm nay hoặc thoái thu các khoản thu năm trước phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán (từ ngày 01 đến 31/01) ( 2)Trường hợp năm sau thoái thu các khoản thu thuộc năm trước - Thoái trả trực tiếp cho các đối tượng nhận tiền mặt tại xã: Trường hợp số tiền đã nộp vào Kho bạc và đã làm thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc, nhưng việc thoái trả cho các đối tượng thực hiện tại xã bằng tiền mặt. Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán các khoản thoái thu ngân sách xã ( 1) Căn cứ vào danh sách thoái trả theo từng nội dung thoái trả, làm thủ tục thoái thu NSNN tại KB ( 2) Xã làm lệnh chi rút tiền mặt về xã để thoái trả (theo nội dung và danh sách thoái trả đã được Kho bạc xác nhận) TK 112 TK 111 TK 331 TK 714/814 ( 2) ( 3) ( 1) ( 1) ( 2) TK 1121 TK 7142 TK 8142 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 16 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 3) Khi xuất quỹ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả 1.2.3 Kế toán các khoản chi ngân sách xã 1.2.3.1Chứng từ sử dụng - Lệnh chi tiền - Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư( phụ lục số 03) - Bảng kê chi ngân sách - Giấy đề nghị ghi rút tiền mặt từ ngân sách xã - Bảng kê chứng từ thanh toán( mẫu số 01) - Giấy đề nghi kho bạc thanh toán tạm ứng - Giấy rút vốn đầu tư( mẫu số C3-01/NS) - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy rút dự toán ngân sách( mẫu số C2-02/NS) 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 814- Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc TK 814 có 2 TK cấp 2: TK 8141 “ chi năm trước” TK 8142 “ thuộc năm nay” - Tài khoản 819- Chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc TK 819 có 2 TK cấp 2: - TK 8191 “ chi năm trước” và TK 8192 “ chi năm nay” TK 8191 có 2 TK cấp 3: TK 81911 “ Chi đầu tư” và TK 81912 “ chi thường xuyên” Tương tự, TK 8192 cũng có 2 TK cấp 3: TK 81921” chi đầu tư năm nay” và TK 81922” chi thường xuyên năm nay” 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a. Hạch toán các khoản chi thường xuyên tại xã - Đối với những khoản chi thẳng bằng chuyển khoản: (những khoản chi ngân sách có đủ điều kiện thanh toán) Sơ đồ 1.12: Chi bằng chuyển khoản (1) TK 1121 TK 8142 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 17 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 1) Khi xã lập Lệnh chi để chi trả tiền đóng BHXH, mua thẻ BHYT, trả tiền điện, cước phí bưu điện và 1 số dịch vụ khác - Những khoản chi thẳng ngân sách xã bằng tiền mặt: Những khoản chi về tiền lương, phụ cấp có trong dự toán được duyệt, khi xã xuất quỹ thanh toán được hạch toán thẳng vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc: Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán những khoản chi thẳng NSX bằng tiền mặt ( 1) Khi xã lập Lệnh chi rút tiền mặt về xã để chi trả tiền lương và phụ cấp ( 2) Khi xuất quỹ ra chi trả lương, sinh hoạt phí và phụ cấp - Chi đầu tư phát triển: • Mua sắm TSCĐ: - Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay: + Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản Sơ đồ 1.14 Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng chuyển khoản ( 1a) Căn cứ vào Hoá đơn mua tài sản, lập Lệnh chi tiền chi ngân sách bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo Nợ của Kho bạc ( 1b) Đồng thời căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ và chứng từ có liên quan ghi tăng TSCĐ + Chi mua sắm TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt: Sơ đồ 1.15 Mua TSCĐ đưa về sử dụng ngay bằng tiền mặt TK 112 TK 111 TK 814 ( 1) ( 2) TK 112 TK 814 TK 466 TK 211 ( 1a) ( 1b) TK 111 TK 819 TK 466 TK 211 ( 1a) (1b) TK 814 ( 2) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 18 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 1a)Căn cứ vào Hoá đơn mua tài sản, phiếu chi, ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc ( 1b) Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan, ghi tăng TSCĐ và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ ( 2) Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, căn cứ vào Giấy đề nghị kho bạc thanh toán tạm ứng được Kho bạc chấp nhận, kế toán chuyển từ chi chưa qua Kho bạc sang chi đã qua Kho bạc - Chi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử: Mua TSCĐ bằng tiền mặt thuộc quỹ ngân sách về phải qua lắp đặt, căn cứ vào hoá đơn mua tài sản, phiếu chi và các chứng từ có liên quan Sơ đồ 1.16 Mua TSCĐ bằng tiền mặt phải qua lắp đặt, chạy thử (1) Chi phí đầu tư giá trị TSCĐ mua về đưa vào lắp đặt (2) Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ phát sinh (3a) Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng ( 3b) Kết chuyển chi phí mua và chi phí lắp đặt TSCĐ vào chi ngân sách chưa qua Kho bạc (4)Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, căn cứ vào giấy đề nghị Kho bạc thanh toán tạm ứng đã được Kho bạc chấp nhận, chuyển chi ngân sách chưa qua Kho bạc thành chi ngân sách đã qua Kho bạc - Trường hợp mua TSCĐ bằng chuyển khoản thuộc nguồn vốn ngân sách đưa về phải lắp đặt, chạy thử: TK 466 TK 211 TK 241 TK 819 TK 814 TK 111 ( 3a) (1) (3b) (4) TK 111/152/331 (2) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 19 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sơ đồ 1.17 Mua TSCĐ bằng chuyển khoản phải qua lắp đặt chạy thử (1) Xã làm lệnh chi tạm ứng chuyển khoản thuộc vốn ngân sách đưa về phải lắp đặt, căn cứ vào chứng từ kế toán được Kho bạc chấp nhận thanh toán (2)Chi phí lắp đặt TSCĐ phát sinh (3a) Kết chuyển giá trị TSCĐ mua sắm phải qua lắp đặt, chạy thử bằng vốn ngân sách xã chưa qua Kho bạc (3b) Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao đưa vào sử dụng, ghi tăng TSCĐ (4)Làm thủ tục thanh toán với Kho bạc về chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh chuyển từ chi ngân sách chưa qua Kho bạc thành chi ngân sách đã qua Kho bạc * Chi ngân sách cho đầu tư XDCB + Kế toán nguyên liệu, vật tư dùng cho XDCB Sơ đồ 1.18: Kế toán nguyên vật liệu dùng cho XDCB TK 466 TK 211 TK 112 TK 241 TK 819 TK 814 TK 111 (3b) (1) (2) (3a) (4) TK 112/111 TK 152 TK 241 TK 441 TK 819 (1a ) (2) (1b) (6) TK 331 (3a),(4) (5) TK 819 (3b ) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 20 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương (1a) Trường hợp ngân sách xã làm lệnh cho tạm ứng cho chủ đầu tư để mua vật tư hoặc chuyển trả cho người cung cấp, người nhận thầu (1b) Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB và chi ngân sách chưa qua Kho bạc số tiền ngân sách đã tạm ứng cho chủ đầu tư để mua vật tư hoặc trả cho người cung cấp, người nhận thầu (2) Xuất vật tư, thiết bị XDCB sử dụng cho công trình ( 3a) Khi ứng tiền cho nhà thầu xây lắp theo hợp đồng ký kết ( 3b) Đồng thời, ghi chi ngân sách chưa qua Kho bạc để hình thành nguồn vốn đầu tư XDCB đối với phần vốn ngân sách đã làm lệnh chi chuyển khoản thẳng cho nhà thầu (4) Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng (5)Thanh toán cho người nhận thầu, người cung cấp dịch vụ, vật tư, hàng hoá có liên quan đến đầu tư XDCB (6) Khi phát sinh chi phí XDCB khác Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB Sơ đồ 1.19: Nhận vốn viện trợ chi thẳng cho công trình XDCB Khi nhận viện trợ là vật tư, thiết bị chuyển thẳng cho công trình: (1)Ghi thu, chi ngân sách chưa qua Kho bạc số vật tư thiết bị nhận viện trợ TK 714 TK 719 TK 819 TK 814 TK 441 TK 241 (3a) (1) (3b) (2) (5) TK 466 TK 211 (4) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 21 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ( 2)Ghi chi đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB giá trị vật tư thiết bị nhận viện trợ chuyển thẳng cho công trình ( 3) Sau khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc cuối niên độ kế toán làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc số vốn của ngân sách đã cấp cho công trình ( 3a)Ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc ( 3b) Ghi chi ngân sách xã đã qua Kho bạc (4) Căn cứ vào quyết toán công trình được duyệt, lập Biên bản giao nhận TSCĐ ( 5) Căn cứ vào quyết toán công trình được duyệt, ghi: 1.2.4 Quyết toán ngân sách xã - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Căn cứ báo cáo thu, chi hàng tháng trong năm có xác nhận của KBNN huyện + Bước 2: Sau ngày 31/12 tiến hành khóa sổ sách kế toán, tài chính kế toán xã làm bảng tổng hợp quyết toán thu, chi ngân sách nộp KBNN huyện + Bước 3: Sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng, KBNN huyện ký bảng xác nhận bảng quyết toán + Bước 4: Ban tài chính xã lập Báo cáo quyết toán trình UBND xã xem xét để trình HĐND xã phê chuẩn quyết toán, đồng thời gửi cơ quan tài chính huyện - Bộ quyết toán NSNN hàng năm bao gồm: + Bảng cân đối tài khoản + Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế + Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế + Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo ML NSNN + Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo ML NSNN + Thuyết minh báo cáo tài chính + Báo cáo quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản + Báo cáo kết quả tài chính khác của xã - Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 5/2 của năm sau năm quyết toán - Nơi gửi báo cáo quyết toán: UBND huyện; phòng TC- KH huyện; KBNN huyện; các bộ phận có liên quan Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 22 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN 2.1 Tổng quan về UBND xã Diễn An 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của UBND xã Diễn An Cuối năm 1956, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sửa sai trong cải cách ruộng đất, các xã lớn ở Diễn Châu lại được chia thành những xã nhỏ, các xã đều có chữ Diễn đứng đầu nên xã Quang Trung cũng được chia thành 2 xã Diễn An và xã Diễn Trung và từ đó xã Diễn An được thành lập. Và cũng từ đây, UBND xã Diễn An ra đời để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Diễn An là một xã bán sơn địa cách trung tâm huyện Diễn Châu khoảng 8 km về phía nam, địa bàn xã Diễn An tiếp giáp với các xã sau: Phía Đông giáp xã Diễn Trung Phía Bắc giáp xã Diễn Thịnh Phía Tây giáp xã Diễn Lộc và xã Diễn Phú Phía Nam giáp xã Nghi Yên huyện Nghi Lộc Xã Diễn An có tổng diện tích đất tự nhiên 786,58 ha với tổng số hộ là 1.250 hộ và 5230 nhân khẩu phân bổ trên 9 xóm. Hệ thống giao thông ở xã Diễn An hội tụ đủ cả đường bộ, đường sắt và đường thủy. Đó là Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, kênh nhà Lê chạy dọc theo chiều dài của xã là đầu mối giao thông quan trọng, tác động tích cực đến đời sống kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài ra phải kể đến tuyến đường Quốc phòng từ đến Cuông tới Cửa Hiền và hệ thống đường liên hương, liên xã, hình thành hệ thống xương cá, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, sinh hoạt sản xuất của nhân dân. Với hệ thống giao thông khá toàn diện đó, Diễn An không những tạo điều kiện thuận lợi để phát kinh tế, mở rộng các nghành dịch vụ, thương mại một cách đa dạng mà còn tạo nên sự giao lưu, giao thương để tiếp thu các bản sắc văn hóa, văn minh giữa các vùng miền. Hệ thống giao thông thì thuận lợi nhưng địa hình phức tạp nghiêng dần từ đông sang tây và từ Nam ra Bắc, ở giữa là vùng đồng bằng trũng thấp, nên trong sản xuất nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 23 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Đời sống của nhân dân chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và buôn bán dịch vụ thương mại nhỏ. Trong những năm qua, theo đà phát triển chung của xã, kinh tế của xã đã có những bước tăng trưởng và phát triển khá toàn diện. Cơ cấu kinh tế của xã phát triển theo hướng: xây dựng cơ bản và tiểu thủ công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ. Hằng năm, căn cứ giá trị sản xuất và chỉ tiêu thu ngân sách của các nghành tăng khá lớn và vượt kế hoạch được giao. Chương trình nông thôn mới mà địa phương đang tiến hành thực hiện đến nay đã hoàn thành 9 tiêu chí, có 5 tiêu chí đạt từ 70- 83 %. Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển khá toàn diện, nhịp độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2010- 2014 đạt từ 13- 16%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 13,6%.. Tổng thu nhập xã hội năm 2014 là 125.139.881.941 đồng trong đó: nông lâm nghiệp đạt 54.291.850.000 đồng, công nghiệp xây dựng là 43.938.000.000 đồng và các nghành nghề dịch vụ thương mại đạt 19.165.800.000. Thu nhập bình quân đầu người 21.812.773đồng/ người/ năm. Tổng sản lượng lương thực 1.991,7 tấn. Tổng thu ngân sách năm 2014 đạt 5.322.603.673 đồng Hiện nay, các ngành nghề và dịch vụ trên địa bàn có hướng phát triển tốt, có 156 hộ kinh doanh dịch vụ. Việc du nhập nghề tiểu thủ công nghiệp vào địa bàn là một hướng đi đúng đắn, nhằm giải quyết việc làm và thu nhập cải thiện đời sống nhân dân. Trong thời gian qua đã xây dựng và được ủy ban nhân dân tỉnh công nhận 1 làng nghề chẻ chu hương( xóm 3), ngoài ra còn phát triển nhiều nghành nghề khác tạo việc làm cho hơn 600 lao động tại chỗ có thu nhập ổn định, đồng thời tạo điều kiện hỗ trợ cho 170 lượt người đi xuất khẩu lao động. Tiếp đến, đầu tư xây dựng cơ bản trong 3 năm qua trên địa bàn đạt trên 23 tỷ đồng, trong đó vốn góp của dân khoảng 1,5 tỷ, còn lại là ngân sách của địa phương và cấp trên đầu tư. Các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đã phát huy tác dụng, phục vụ cho phát triển đời sống của toàn thể nhân dân 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Diễn An a. Chức năng UBND xã Diễn An là cơ quan hành nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhà nước. Chỉ đạo sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn xã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 24 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương b. Nhiệm vụ và quyền hạn UBND xã là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương với chức năng nhiệm vụ thực hiện quyền hạn như sau: - Thực hiện quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng ở địa phương. - Triển khai và thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước và sự chỉ đạo và điều hành của cơ quan nhà nước cấp trên, quy hoạch và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh ở địa phương. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND xã Chủ tịch Phó chủ tịch Vp HĐND UBND Kế toán, thủ quỹ Tài chính thuế P. Tài nguyên môi trường Địa chính, xây dựng GTTL P.. chỉ huy quân sự Phòng Công an p. VH- XH chính sách Phòng tư pháp hộ tịch Ủy viên ban Xóm 1 Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 Xóm 5 Xóm 9 Xóm 12 Xóm 13 Xóm 14 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 25 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương UBND xã Diễn An hoạt động trên cơ sở luật tổ chức HĐND-UBND ban hành ngày 26/11/2003 và quy chế hoạt động của UBND xã. Để hoàn thành tốt các chức năng nhiệm vụ của mình, UBND xã Diễn An đã sắp xếp tổ chức bộ máy làm việc như sau: UBND xã Diễn An có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch và 01 ủy viên ủy ban . - Chủ tịch UBND xã Ông Đoàn Văn Nhã chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành mọi công việc của UBND xã, các thành viên của UBND xã, các ban nghành chuyên môn thuộc UBND xã, đôn đốc, kiểm tra công tác của các cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc UBND xã trong việc thực hiện hiếp pháp và pháp luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của HĐND và các quyết định, chỉ thị của UBND xã. - Phó chủ tịch UBND xã Ông Hoàng Công Trường Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực và địa bàn công tác do Chủ tịch phân công; chủ động xây dựng chương trình kế hoạch triển khai các công việc theo lĩnh vực được phân công trên địa bàn. Phó Chủ tịch được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch khi giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giao và những công việc do chủ tịch UBND ủy quyền khi chủ tịch UBND xã đi vắng, đồng thời chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch, trước tập thể Uỷ ban nhân dân và Hội đồng nhân dân về lĩnh vực được giao. - Ủy viên UBND xã ông Đoàn Văn Hương trưởng công an chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công trước Chủ tịch UBND xã; cùng Chủ tịch và Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND trước HĐND xã và UBND huyện; nắm tình hình, báo cáo kịp thời với chủ tịch UBND xã về lĩnh vực công tác của mình và công việc khác có liên quan. Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc công việc thuộc lĩnh vực được phân công trên địa bàn; chủ động đề ra các biện pháp để hoàn thành tốt công việc được giao. Phối hợp công tác với các thành viên khác của UBND, các cán bộ, công chức có liên quan và giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của UBND Huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình; Các phòng ban thực hiện chức năng khác nhau theo chuyên môn, lĩnh vực riêng tương ứng với tên gọi của từng phòng ban và phối hợp với 9 cơ sở xóm để thực hiện các mục tiêu kinh tế- chính trị- văn hóa – xã hội theo sự phân công nhiệm vụ của chính quyền xã và cấp trên giao phó Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 26 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.4 Tình hình sử dụng lao động tại UBND xã Diễn An Hiện nay số lượng cán bộ công chức xã Diễn An gồm 40 người, trong đó có 21 biên chế còn lại là hợp đồng và cán bộ không chuyên trách. Nhìn chung cán bộ công chức cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đã được chuyên môn ngiệp vụ theo quy định, phần lớn cán bộ đã được kết nạp vào Đảng, đều là những người có tinh thân trách nhiệm với công việc. Bảng thống kế số lượng, chất lượng cán bộ, công chức xã Diễn An. Bảng 2.1 Bảng thống kê trình độ lao động tại UBNDxã qua 3 năm Năm Đảng viên Trình độ văn hóa Trình độ chuyên môn Trình độ chính trị THCS THPT SC TC ĐH SC TC 2012 15 20 13 9 5 19 15 5 2013 18 3 37 8 24 8 13 7 2014 20 2 39 1 19 21 8 13 ( Nguồn: Phòng thống kê UBND xã Diễn An) Đội ngũ cán bộ và nhân viên của UBND xã được tuyển từ nhiều nguồn khác nhau với nhiều hình thức khác nhau như: qua giới thiệu của cơ sở xóm, bầu cử, qua thông báo tuyển dụng từ các cơ quan, quyết định tuyển dụng công chức của UBND huyện Diễn Châu phù hợp với từng chức danh theo quy định và chức danh hợp đồng. Công tác tuyển dụng cũng ít nhiều ảnh hưởng đến công tác đào tạo chung của UBND xã. Nhưng đến nay lãnh đạo cơ quan tạo điều kiện cho đội ngũ công chức để theo học lên đại học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Trong đó cán bộ văn phòng cũng được cử đi học và được lãnh đạo quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cán bộ hoàn thành công việc, vừa hoàn thành chương trình đào tạo của mình. 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của xã: 2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán xã Diễn An Tham mưu, giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã trong lĩnh vực tài chính, kế toán trên địa bàn theo quy định của pháp luật.Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác nguồn thu trên địa bàn cấp xã; Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 27 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động tài chính, ngân sách theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết toán ngân sách cấp xã và thực hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy định của pháp luật; - Thực hiện công tác kế toán ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã, kế toán các quỹ công chuyên dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản,...) theo quy định của pháp luật; - Chủ trì, phối hợp với công chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của UBND xã Diễn An gồm có 3 người: - Bà Nguyễn Thị Liên: công chức phụ trách công tác kế toán ngân sách kiêm kế toán trưởng - Bà Cao Thị Hoa: công chức phụ trách mảng kế toán tài chính- thuế - Bà Nguyễn Thị Định: cán bộ bán chuyên trách phụ trách công tác thủ quỹ Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán xã 2.1.5.3 Các chính sách kế toán được áp dụng tại đơn vị Chế độ kế toán ủy ban nhân dân xã áp dụng Luật kế toán Việt Nam, các chuẩn mực kế toán, quyết định 94/2005/TT-BTC, cùng các thông tư hướng dẫn được ban hành kèm theo như thông tư 146/2011/ TT- BTC Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy cụ thể tại đơn vị đã sử dụng phần mềm kế toán MISA BAMBOO.NET 2012, quy trình hạch toán được khái quát cụ thể như sau: Kế toán trưởng( kiêm kế toán ngân sách Kế toán tài chính- Thuế Thủ quỹ Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 28 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Giải thích sơ đồ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh, kế toán ngân sách sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các sổ như sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ kế toán tổng hợp thu, chi ngân sách xã Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành in bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và lưu kèm chứng từ gốc Tiếp đến, cuối tháng, quý, năm, kế toán sẽ kết xuất từ phần mềm ra các báo cáo tài chính theo tháng, quý năm Và, kế toán sẽ tiến hành đối chiếu sự khớp đúng số liệu trên các báo cáo và sổ cái các tài khoản mới tiến hành nộp lên cơ quan cấp trên khi có yêu cầu 2.2 Thực trạng công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An 2.2.1 Dự toán thu – chi ngân sách xã Vào khoảng tháng 11 hàng năm, UBND huyện sẽ gửi công văn về cho UBND xã đề nghị các cán bộ công chức có liên quan xuống tại phòng tài chính kế hoạch của huyện để thảo luận về dự toán thu – chi ngân sách của xã mình trong năm sau. Sau khi thảo luận dự toán thu – chi ngân sách của các xã trên địa bàn xong, UBND huyện sẽ tiền hành họp HĐND huyện ra quyết định và gửi thông báo cho UBND xã về việc giao dự toán thu – chi cho năm sau. Ghi hàng ngày In sổ, báo cáo quý, năm Kiểm tra, đối chiếu Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Phần mềm kế toán Sổ cái các TK 714, 719, 814, 819, 914,….. Các báo cáo tài chínhtheo tháng, quý, năm…. Máy vi tính Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 29 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.1: Dự toán thu NS PHỤ LỤC SỐ 01 CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2014 ĐƠN VỊ: UBND XÃ DIỄN AN ( Kèm theo thông tư số 01 ngày 06/01/2014 của phòng tài chính kế hoạch) ĐVT: 1000đ STT NỘI DUNG TỔNG THU TRÊN ĐỊA BÀN TRONG ĐÓ THU NS XÃ A TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 4.620.209 3.613.189 I Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100% 126.000 126.000 1 Phí, lệ phí 66.000 66.000 2 Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản 50.000 50.000 3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 0 0 4 Thu khác 10.000 10.000 II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ cho xã 1.611.400 604.380 1 Thuế thu nhập cá nhân 110.000 11.000 2 Thuế nhà đất 96.000 67.200 3 Thuế môn bài 22.700 15.890 4 Thuế VAT và TNDN 108.000 108.000 5 Lệ phí trước bạ nhà đất 49.700 34.790 6 Tiền cấp quyền sử dụng đất 1.225.000 367.500 III Thu bổ sung cân đối ngân sách xã 2.882.809 2.882.809 B BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU( ĐƯỢC RÚT TỪ DỰ TOÁN NGÀY ĐẦU NĂM) 619.423 619.423 CHI BẢO TRỢ XÃ HỘI THEO NĐ 13/2010/ NĐ- CP Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 30 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.2 Dự toán chi NS PHỤ LỤC SỐ 02 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014 ĐƠN VỊ: UBND XÃ DIỄN AN ( Kèm theo thông báo số 01 ngày 06/01/2014 của Phòng Tài chính- Kế hoạch) ĐVT: 1000đ TT NỘI DUNG DỰ TOÁN A TỔNG CHI NGÂN SÁCH 4.232.612 I Chi đầu tư phát triển 367.500 1 Chi đầu tư XDCB 367.500 2 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên 3.245.689 1 Chi công tác dân quân tự vệ 239.769 Trong đó:- chi luật dân quân tự vệ 114.678 -Kinh phí diễn tập quân sự 0 -Chi phụ cấp theo NĐ 73/ NĐ-CP( PC công an) 22.080 -Chi PC thâm niên CA, QS 7.251 -Chi BHTN phó CA, XĐT 2.760 2 Sự nghiệp giáo dục 55.000 Trong đó: - TTHTCĐ, Hội khuyến học 15.000 -Tủ sách pháp luật 2.000 3 Sự nghiệp văn hóa thông tin 48.000 Trong đó: XD đoàn kết khu dân cư 36.000 4 Sự nghiệp thể dục- thể thao 3.000 5 Sự nghiệp kinh tế 90.000 Trong đó: PC khuyến nông xóm 16.200 6 Sự nghiệp xã hội 337.927 -Lương cán bộ xã nghỉ viêc( Hưu địa phương) 312.927 -Đảm bảo xã hội 25.000 7 Chi quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể 2.379.994 Trong đó:- Hoạt động và BHYT của HĐND 163.082 -Hoạt động đảng 159.437 -Hoạt động ban thanh tra nhân dân 3.000 -Vì tiến bộ phụ nữ 5.000 -Chi giám sát cộng đồng 20.000 -Hố trợ kinh phí đại hội MTTQ 20.000 8 Chi khác 43.000 9 Chi dự phòng 49.000 B CHI CÓ MỤC TIÊU: CHI BẢO TRỢ XÃ HÔI THEO NĐ 13 619.423 Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 31 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Căn cứ vào thông báo giao dự toán của UBND huyện, vào khoảng tháng 01, UBND xã sẽ tiến hành họp UB mở rộng để thảo luận về việc lập dự toán thu – chi ngân sách cho năm sau. Khi hoàn thành bản dự toán thu- chi ngân sách, UBND xã sẽ tập hợp số liệu và trình kỳ họp HĐND xã phê duyệt và sau đó UBND xã sẽ ra quyết định phê duyệt dự toán thu chi ngân sách của năm Biểu 2.3 Quyết định phê duyệt dự toán ỦY BAN NHÂN DẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 02/ QĐ – UBND Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN Căn cứ Luật tổ chức HĐND – UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 Căn cứ luật ngân sách nhà nước năm 2013 Căn cứ luật ngân sách nhà nước số: 01/2002/QH 11 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định 73/2003/ NĐ- CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành xem xét, quyết định, dự toán phân bổ và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Căn cứ thông báo số 01/2014/ TB- TCKH ngày 06/01/2014 của Phòng Tài Chính- Kế hoạch huyện Diễn Châu về việc giao dự toán năm 2014; Xét đề nghị của Ban Tài chính – Kế toán xã. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 cụ thể như sau: + Tổng dự toán thu năm 2014 là: 6.134.174.000 đ ( Sáu tỷ một trăm ba mươi tư triệu một trăm bảy mươi tư ngàn đồng) + Tổng dự toán chi năm 2014 là: 6.134.174.000 đ ( Sáu tỷ một trăm ba mươi tư triệu một trăm bảy mươi tư ngàn đồng) Điều 2. Tổ chức thực hiện: Giao cho ban Tài chính – Kế toán xã thực hiện đúng luật ngân sách. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn phòng HĐND – UBND, Tài chính – Kế toán, KBNN huyện, các bộ phận và ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM .ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đoàn Văn Nhã Kèm theo bảng dự toán thu – chi ngân sách: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 32 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.4 Dự toán thu NS xã năm 2014 Mẫu số: 02/ CKTC- NSX ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ DIỄN AN NĂM 2014 ( Kèm theo quyết định số: 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban nhân dân xã) ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Dự toán năm 2014 I TỔNG SỐ THU NSNN giao trên đại bàn xã II Tổng số thu ngân sách xã 4.869.124.000 1 Các khoản thu 100% 597.855.000 1.1 Phí, lệ phí 94.600.000 1.2 Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản 54.000.000 1.3 Thu từ hoạt động kinh tế và thu sự nghiệp 57.500.000 1.4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 360.080.000 1.5 Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân 1.6 Thu kết dư ngân sách năm trước 1.7 Thu khác 31.675.000 2 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( %) 604.380.000 2.1 Thuế thu nhập cá nhân 11.000.000 2.2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 67.200.000 2.3 Thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ gia đình 15.890.000 2.4 Thuế GTGT, TNDN 108.000.000 2.6 Tiền cấp quyền sử dụng đất 367.500.000 Chi tiết các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định 3 Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã( nếu có) 4 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 3.666.889.000 4.1 Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên 2.882.809.000 4.2 Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên 4.3 Phụ cấp theo NĐ 67, 13/ NĐ- CP 784.080.000 5 Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang( nếu có) Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014 Người lập TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 33 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.5 Dự toán chi ngân sách xã Diễn An năm 2014 Mẫu số 03/CKTC- NSX ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014 ( Kèm theo Quyết định số 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban nhân dân xã) ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Dự toán năm 2014 Tổng số chi ngân sách xã 4.869.124.000 1 Chi đầu tư xây dựng co bản 1.095.080.000 1.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.075.080.000 1.1.1 Chi hỗ trợ xóm XD đường GTNT, mương tiêu, cổng làng, nhà văn hóa, các công trình phúc lợi 35.000.000 1.1.2 Chi XD Nhà văn phòng và nhà bếp trường mầm non 360.080.000 1.1.3 Chi trả nợ XD công trình phụ trợ UBND xã 660.000.000 1.1.4 Chi giám sát cộng đồng 20.000.000 1.2 Chi đầu tư phát triển khác 20.000.000 2 Chi thường xuyên 3.774.044.000 2.1 Chi dân quân, tự vệ 151.178.000 2.2. Chi an ninh 35.580.000 2.3 Chi giáo dục 64.000.000 2.4 Chi y tế 30.920.000 2.5 Chi văn hóa thông tin 81.420.000 2.6 Chi thể dục thể thao 6.000.000 2.7 Chi sự nghiệp xã hội 1.022.148.000 -Trong đó: Chi PC theo NĐ 67, 13/ NĐ- CP 784.080.000 2.8 Sự nghiệp kinh tế 79.115.000 2.9 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 2.293.683.000 2.10 Chi khác 10.000.000 3 Dự phòng( đối với dự toán) 4 Chuyển nguồn ngân sách sang năm sau( nếu có) Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Người lập Chủ tịch Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 34 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Và biểu cân đối dự toán ngân sách: Biểu 2.6 Biểu cân đối tổng hợp dự toán ngân sách xã Mẫu số 01/ CHTX- NSX ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN BIỂU CÂN ĐỐI TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ DIỄN AN NĂM 2014 ( Kèm theo quyết định số 02/ QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của ủy ban nhân dân xã) ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Dự toán năm 2014 I TỔNG SỐ THU NGÂN SÁCH 4.869.124.000 1 Các khoản thu xã hưởng 100% 597.855.000 2 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 604.380.000 3 Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện 3.666.889.000 -Bố sung cân đôi 2.882.809.000 -Bổ sung có mục tiêu 784.080.000 4 Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang( nếu có) II TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH 4.869.124.000 1 Chi đầu tư 1.095.080.000 2 Chi thường xuyên 3.774.044.000 3 Dự phòng( đối với dự toán) 4 Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau( nếu có) Diễn An. Ngày 20 tháng 01 năm 2014 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Người lập Chủ tịch Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Tiếp sau đó, UBND xã sẽ gửi các bản dự toán trên về UBND huyện, phòng tài chính kế hoạch huyện, KBNN huyện và ra quyết định công khai số liệu dự toán ngân sách đã được phê duyệt ở trên Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 35 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 03/ QĐ – UBND Diễn An, ngày 20 tháng 01 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DIỄN AN Căncứ Luật tổ chức HĐND – UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 Căn cứ Quyết định số 192/2004/ QĐ- TTG ngày 16/11/2004 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách, các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; Căn cứ thông tư số 03/2005/TT- BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách Nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính; Căn cứ nghị quyết số 04/2014/ NQ- HĐND, ngày 20/01/2014 của Hội Đồng Nhân Dân xã Diễn An về việc phê chuẩn dự toán ngân sách năm 2014; Xét đề nghị của Ban Tài chính – Kế toán xã QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố công khai dự toán thu, chi ngân sách năm 2014( theo các mẫu đính kèm) . Công khai niêm yết tại UBND xã trong thời gian 15 ngày( Kể từ ngày quyết định có hiệu lực) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn phòng HĐND – UBND; Phòng Tài chính – Kế toán, các Ban ngành liên quan căn cứ quyết định thi hành. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 36 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2 Kế toán thu ngân sách 2.2.2.1 Các khoản thu ngân sách xã a. Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100% - Phí, lệ phí - Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản - Thu hoạt động kinh tế sự nghiệp - Thu đóng góp của nhân dân theo quy định - Thu tính % quỹ đầu tư theo pháp lệnh - Thu kết dư ngân sách năm trước chuyển sang - Các khoản thu khác b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % - Thuế thu nhập cá nhân( 100%) - Thuế đất phi nông nghiệp( 70%) - Thuế môn bài( 70%) - Thuế GTGT+ thu nhập doanh nghiệp( 20%) - Lệ phí trước bạ nhà đất( 70%) - Tiền cấp quyền sử dụng đất c. Các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung để cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Thông báo các khoản thu của xã - Biên lai thu tiền phí, lệ phí(Mẫu số:01BLp3-001) - Bảng tổng hợp biên lai thu tiền - Giấy báo lao động ngày công đóng góp - Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước( C1- 02/ NS) - Bảng kê thu ngân sách xã đã qua kho bạc - Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên( c2-11/NS) - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước( C1-02/NS) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 37 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 714- Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc. Trong đó: TK 7141: thu ngân sách xã đã qua kho bạc năm trước TK 7142: Thu ngân sách xã đã qua kho bạc năm nay - Tài khoản 111- Tiền mặt - TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Trong đó có 2 TK cấp 2: TK 1121: Tiền gửi ngân sách tại kho bạc TK 1128: Tiền gửi khác 2.2.2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách Sơ đồ 2.4 Trình tự hạch toán các khoản thu ngân sách xã Giải thích sơ đồ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu ngân sách xã kế toán ngân sách sẽ tiến hành định khoản và nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 111, 1121, 7142 và sổ nhật ký - sổ cái. Tiếp đến, phần mềm sẽ tổng hợp vào sổ tổng hợp thu ngân sách xã. Và cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành lập các báo cáo thu ngân sách xã 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a. Kế toán các khoản thu ngân sách hưởng 100% Hàng ngày, khi bộ phận công chứng làm xác nhận chữ ký hay chứng thực giấy tờ sẽ tiến hành lập biên lai thu phí, lệ phí: Chứng từ thu ngân sách xã Sổ cái các TK 111,1121,7142 và sổ Nhật ký – Sổ cái Sổ tổng hợp thu ngân sách xã Báo cáo thu ngân sách xã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 38 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.7 Biên lai thu tiền phí, lệ phí CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01BLp3-001 Đơn vị thu:Diễn An Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ký hiệu: 29AB- 15P Mã số thuế: 2900575484 Số 0079302 BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ Tên loại phí, lệ phí: chứng thực ( Liên 1: Lưu tại cơ quan thu) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: Trương Văn Thành Địa chỉ: Xóm 2- Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An Số tiền: 4000 đ (Viết bằng chữ):Bốn nghìn đồng Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Ngày 01 tháng 11năm 2014 Người thu tiền ( Ký, ghi rõ họ tên) Cao Thị Loan Cuối tháng, nhân viên chứng thực sẽ đem toàn bộ cuốn biên lai thu phí, lệ phí của tháng sang cho kế toán tổng hợp lại thành bảng kê thu tiền phí, lệ phí : Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 39 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bảng 2.2 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí Tên đơn vị: UBND xã Diễn An Mã số thuế: 2900575484 Địa chỉ: Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An BẢNG KÊ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ Tháng 11 năm 2014 TT Ký hiệu Quyển số Số chứng từ Họ tên người nộp Nội dung nộp Số tiền nộp Ngày, tháng 1 29AN- 14P 107 79302 Trương Văn Thành Lệ phí chứng thực 4000 01/11/2014 2 29AN- 14P 107 79303 Nguyễn Văn Cự Lệ phí chứng thực 48000 01/11/2014 3 29AN- 14P 107 79304 Trương Văn Tư Lệ phí chứng thực 23000 01/11/2014 4 29AN- 14P 107 79305 Trần Thị Thủy Lệ phí chứng thực 10000 01/11/2014 5 29AN- 14P 107 79306 Phan Văn Bé Lệ phí chứng thực 22000 01/11/2014 6 29AN- 14P 107 79307 Trịnh Thị Hà Lệ phí chứng thực 12000 03/11/2014 7 29AN- 14P 107 79308 Đoàn Thị Phương Lệ phí chứng thực 34000 05/11/2014 8 29AN- 14P 107 79309 Cao Văn Bảy Lệ phí chứng thực 50000 07/11/2014 9 29AN- 14P 107 79310 Hoàng Văn Búp Lệ phí chứng thực 2000 09/11/2014 10 29AN- 14P 107 79311 Nguyễn Đức Nam Lệ phí chứng thực 30000 15/11/2014 11 29AN- 14P 107 79312 Cao Thị Thanh Lệ phí chứng thực 30000 17/11/2014 12 29AN- 14P 107 79313 Dương Thanh Bình Lệ phí chứng thực 12000 19/11/2014 13 29AN- 14P 107 79314 Nguyễn Đức Quân Lệ phí chứng thực 10000 21/11/2014 14 29AN- 14P 107 79315 Nguyễn Thị Hoài Lệ phí chứng thực 39000 21/11/2014 15 29AN- 14P 107 79316 Nguyễn Hải Nam Lệ phí chứng thực 20000 23/11/2014 16 29AN- 14P 107 79317 Trương Thị Đào Lệ phí chứng thực 12000 23/11/2014 17 29AN- 14P 107 79318 Cao Anh Minh Lệ phí chứng thực 45000 25/11/2014 18 29AN- 14P 107 79319 Cao Thái Hà Lệ phí chứng thực 21000 25/11/2014 19 29AN- 14P 107 79320 Phan Anh Hùng Lệ phí chứng thực 23000 27/11/2014 Cộng tờ 1 447000 Diễn An, ngày 31/11/2014 NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 40 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền phí, lệ phí Tên đơn vị: UBND xã Diễn An Mã số thuế: 2900575484 Địa chỉ: Diễn An- Diễn Châu- Nghệ An BẢNG KÊ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ Tháng 11 năm 2014 TT Ký hiệu Quyển số Số chứng từ Họ tên người nộp Nội dung nộp Số tiền nộp Ngày, tháng 1 29AN- 14P 107 79301 Phan Thị Hà Trang Lệ phí giấy tờ 4000 01/11/2014 2 29AN- 14P 107 79322 Cao Xuân Thái Lệ phí giấy tờ 18000 27/11/2014 3 29AN- 14P 107 79323 Trương Văn Tính Lệ phí giấy tờ 13000 27/11/2014 4 29AN- 14P 107 79324 Trần Thị Thanh Lệ phí giấy tờ 8000 29/11/2014 5 29AN- 14P 107 79325 Phan Văn Hoàng Lệ phí giấy tờ 11000 29/11/2014 6 29AN- 14P 107 79326 Trịnh Thị Hà Lệ phí giấy tờ 12000 29/11/2014 7 29AN- 14P 107 79327 Đoàn Thị Mai Lệ phí giấy tờ 14000 29/11/2014 8 29AN- 14P 107 79328 Cao Văn Niêm Lệ phí giấy tờ 2000 31/11/2014 9 29AN- 14P 107 79329 Hoàng Văn Bình Lệ phí giấy tờ 8000 31/11/2014 10 29AN- 14P 107 79330 Nguyễn Đức Đôn Lệ phí giấy tờ 13000 31/11/2014 11 29AN- 14P 107 79331 Cao Thị Thành Lệ phí giấy tờ 12000 31/11/2014 12 29AN- 14P 107 79332 Dương Thanh Bình Lệ phí giấy tờ 12000 31/11/2014 13 29AN- 14P 107 79333 Nguyễn Đức Quân Lệ phí giấy tờ 10000 31/11/2014 14 29AN- 14P 107 79334 Nguyễn Thị Hoài Lệ phí giấy tờ 14000 31/11/2014 15 29AN- 14P 107 79335 Nguyễn Hải Nam Lệ phí giấy tờ 20000 31/11/2014 Cộng tờ 1 171.000 Diễn An, ngày 31/11/2014 NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 41 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Kèm theo bảng tổng hợp chứng từ cùng loại được in ra để lưu vào hồ sơ chứng từ gốc Bảng 2.4 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Huyện: Diễn Châu Mẫu số: C01- X Xã: Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ-BTC Mã ĐV có QHVNS: 1066984 ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: PNT 16 Loại chứng từ: Tổng hợp chứng từ cùng loại Nội dung: Định khoản: Nợ: Có: STT Chứng từ Nội dung chứng từ Số tiền Số Ngày A B C D 1 1 51 2/12/2014 Nộp tiền thu phí, lệ phí vào ngân sách 618.000 2 52 11/12/2014 Bổ sung cấn đối ngân sách cấp trên 264.182.000 3 53 12/12/2014 Kinh phí miễn thủy lợi phí đợt 3 năm 2014 25.000.000 4 54 23/12/2014 Kinh phí hỗ trợ người sản xuất lúa theo NĐ 42, hố trọ nhà ở cho người có công theo QĐ22 83.560.000 5 55 25/12/2014 Bổ sung có mục tiêu 15.500.000 6 56 26/12/2014 Nộp phí, lệ phí vào ngân sách xã 5.317.000 7 57 26/12/2014 Nộp các khoản thu tại xã vào ngân sách 30.329.000 8 58 29/12/2014 Nộp phí, lệ phí 5.078.000 9 59 30/12/2014 Bổ sung có mục tiêu 29.670.000 10 60 31/12/2014 Căn cứ báo cáo thu kho bạc hạch toán 17.507.350 11 61 31/12/2014 Công ty Trung Đức nộp tiền thuê mặt bằng 157.320.000 Cộng 634.081.350 Người lập Kế toán ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Liên Sau đó, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và gửi cho thủ quỹ để nộp toàn bộ tiền phí, lệ phí đã thu vào tài khoản của chi cuc thuế huyện mở tại ngân hàng nông nghiệp huyện: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 42 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.8 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: c1-02/NS Tiền mặt v Chuyển khoản ( TT số 08/ 2013/TT- BTC ( đánh dấu v vào ô tương ứng) ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: NAN120114 Số: 7881898 Người nộp thuế: UBND Xa Dien An Mã số thuế: 2900575484 Địa chỉ: UBND xa Dien An Huyện: Diễn Châu Tỉnh, TP: Nghệ An Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Đề nghị ngân hàng: NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Trích TK số: (hoặc) nộp tiền mặt để chuyển khoản cho KBNN: KBNN Dien Chau- Nghe An Tỉnh, TP: Tỉnh Nghe An Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: TK 3521( Kiểm toán NN) TK 3523( Thanh tra CP) TK 3522 ( Thanh tra TC) TK 3529( CQ có thẩm quyền khác) Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Diễn Châu- cục thuế tỉnh Nghệ An Mã CQ thu: 1055358 Tờ khai hải quan số: Ngày: Loại hình XNK: (hoặc bảng kê biên lai số: Ngày: STT Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã Chong Kỳ thuế Số tiền 1 Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước 2142 818 11/2014 171.000 2 Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật 3057 818 11/2014 447.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu trăm mười tám nghìn đồng PHẦN NGÂN HÀNG GHI Mã CQ thu: 1055358 Mã ĐBHC:17500 Nợ TK: 101101 Mã nguồn NSNN: Có TK: 3605203000010 NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên ( ký và ghi rõ họ tên) Trần Việt Trung Nguyễn Thị Huệ Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 43 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Kèm bảng kê nộp thuế: Biểu 2.9 Bảng kê nộp thuế BẢNG KÊ NỘP THUẾ Mẫu số: 01/BKNT Theo TT số 128/2008/TT- BTC ngày 24/12/2008 của BTC Người nộp thuế: UBND Xã Diễn An Mã số thuế: 2900575484 Địa chỉ: Xã Diễn An – Huyện Diễn Châu – Tỉnh Nghệ An Phần dành cho người nộp thay: Người nộp thay:………………………………Mã số thuế:………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………Huyện…………..Tỉnh………………………………………………. Đề nghị KBNN ( NH)………………….Trích TK số………….hoặc chuyển tiền mặt Để nộp vào NSNN ( hoặc) TK tạm thu số…………tại KBNN Cơ quan quản lý thu:………………Mã số:……….Tờ khai HQ, QĐ số:…..ngày………... Loại hình XNK…………………..( hoặc) Bảng kê biên lai số……….ngày……………… STT Nội dung các khoản nộp NS Mã Chương Mã nghành kinh tế Mã NDKT ( TM) Kỳ tính thuế Số tiền 1 Phí xác nhận giấy tờ 818 2412 11/2014 171.00 2 Phí chứng thực 818 3057 11/2014 447.00 Tổng cộng 618.00 Tổng số tiền ghi bằng chữ:( Sáu trăm mười tám ngàn đồng) Bảng kê loại tiền nộp( sử dụng trong trường hợp nộp tiền mặt) Giấy Kim loại Giấy Kim loại Tổng số:…….Bằng chữ:……………………………… Loại mệnh giá Số tờ/ miếng Thành tiền Loại mệnh giá Số tờ/ miếng Thành tiền Ngày02 tháng12năm 2014 ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN KBNN( NGÂN HÀNG) Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền Ngân hàng B Kho bạc nhà nước Ngày tháng năm 2014 Ngày tháng năm 2014 Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trên, kế toán ngân sách sẽ tiến hành định khoản: Nợ TK 1121: 618.000 đồng Có TK 714: 618.000 đồng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 44 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Chi tiết theo MLNS: - Chương 818: 171.000 đồng, loại 340, khoản 345,mục 2400: 171.000 đồng, tiểu mục 2412: 171.000 đồng( phí xác nhận giấy tờ, tài liệu) - Chương 818: 447.000 đồng, loại 340, khoản 345,mục 3050: 447.000 đồng, tiểu mục 3057: 447.000 đồng( lệ phí chứng thực theo yêu cầu).Sau đó phần mềm sẽ tự động lưu vào các trang sổ cái TK 7142, 1121: - Sổ cái TK 1121: Biểu 2.10 Sổ cái TK 1121 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 7142 171.000 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 7142 447.000 11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp trách nhiệm 111 115.000 11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp thâm niên và quân sự 111 609.000 11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp kiêm nhiệm 111 770.500 11/12/2014 0065 11/12/2014 Phụ cấp chức vụ 111 1.782.500 Tài khoản cấp I: 112 Tài khoản cấp II: 1121 Số hiệu Ngày tháng Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) Tháng 12 năm 2014 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có - Sổ cái TK 7142: Biểu 2.11 Sổ cái TK 7142 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 1121 171.000 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 1121 447.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ huy trưởng Quân sự xã 1121 6.777.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên trưởng công an xã 1121 581.000 Tháng 12 năm 2014 Tài khoản cấp I: 714 Tài khoản cấp II: 7142 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 45 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Và vào sổ nhật ký- sổ cái: ( Xem phụ lục 01) - Sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã: Biểu 2.12 Sổ tổng hợp thu ngân sách xã Số Ngày Tổng số tiền Ghi giảm thu TM Số tiền Ghi giảm thu Số dư đầu kỳ theo mục 384.820.000 Số dư đầu kỳ theo mục 5.819.400 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 2412 171.000 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 3057 447.000 Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4500 Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4900 Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2400 Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 3050 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thu NS xã chưa qua KB Đã ghi thu NSNN tại KBNN b.Kế toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: - Ví dụ 2: Đối với khoản thu lệ phí trước bạ nhà đất đây là khoản NSX hưởng 70% Khi cá nhân, hộ gia đình trong xã mua đất sẽ tiến hành xuống chi cục thuế huyện viết bảng kê nộp phí trước bạ nhà đất Biểu 2.13 Bảng kê nộp thuế BẢNG KÊ NỘP THUẾ Mẫu số: 01/BKNT Theo TT số 128/2008/TT- BTC ngày 24/12/2008 của BTC Người nộp thuế:Trương Đình Lệ Mã số thuế: Địa chỉ: Xóm 2 - Xã Diễn An – Huyện Diễn Châu – Tỉnh Nghệ An Phần dành cho người nộp thay: Người nộp thay:………………………………Mã số thuế:………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………Huyện…………..Tỉnh………………………………………………. Đề nghị KBNN ( NH)………………….Trích TK số………….hoặc chuyển tiền mặt Để nộp vào NSNN ( hoặc) TK tạm thu số…………tại KBNN Cơ quan quản lý thu:………………Mã số:……….Tờ khai HQ, QĐ số:…..ngày………... Loại hình XNK…………………..( hoặc) Bảng kê biên lai số……….ngày……………… STT Nội dung các khoản nộp NS Mã Chương Mã nghành kinh tế Mã NDKT ( TM) Kỳ tính thuế Số tiền 1 Phí trước bạ nhà đất 818 2801 11/2014 830.000 830.000 Tổng cộng Tổng số tiền ghi bằng chữ:( Sáu trăm mười tám ngàn đồng) Bảng kê loại tiền nộp( sử dụng trong trường hợp nộp tiền mặt) G iấy Kim loại G iấy Kim loại Tổng số:…….Bằng chữ:……………………………… Loại mệnh giá Số tờ/ miếng Thành tiền Loại mệnh giá Số tờ/ miếng Thành tiền Ngày02 tháng12năm 2014 ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN KBNN( NGÂN HÀNG) Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền Ngân hàng B Kho bạc nhà nước Ngày tháng năm 2014 Ngày tháng năm 2014 Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 46 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, cá nhân mua đất sẽ ra ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nộp tiền kèm theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: Biểu 2.14 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số: c1-02/NS Tiền mặt v Chuyển khoản ( TT số 08/ 2013/TT- BTC ( đánh dấu v vào ô tương ứng) ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: NAN120114 Số: 7881898 Người nộp thuế: Trương Đình Lệ Mã số thuế: Địa chỉ: Xóm 2, xã Diễn An Huyện: Diễn Châu Tỉnh, TP: Nghệ An Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Đề nghị ngân hàng: NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Trích TK số: (hoặc) nộp tiền mặt để chuyển khoản cho KBNN: KBNN Dien Chau- Nghe An Tỉnh, TP: Tỉnh Nghe An Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: TK 3521( Kiểm toán NN) TK 3523( Thanh tra CP) TK 3522 ( Thanh tra TC) TK 3529( CQ có thẩm quyền khác) Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Diễn Châu- cục thuế tỉnh Nghệ An Mã CQ thu: 1055358 Tờ khai hải quan số: Ngày: Loại hình XNK: (hoặc bảng kê biên lai số: Ngày: ST T Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã Chong Kỳ thuế Số tiền 1 Phí trước bạ nhà đất 2801 818 11/2014 830.000 Tổng cộng 830.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám trăm ba mươi nghìn đồng PHẦN NGÂN HÀNG GHI Mã CQ thu: 1055358 Mã ĐBHC:17500 Nợ TK: 101101 Mã nguồn NSNN: Có TK: 3605203000010 NHNo&PTNT Huyen Dien Chau Ngày 28 tháng 11 năm 2014 Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên ( ký và ghi rõ họ tên) Trần Việt Trung Nguyễn Thị Huệ Vào ngày 30/11/2014 khi nhận được báo cáo thu ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách do kho bạc gửi về: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 47 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.15 Báo cáo thu NSNN theo MLNS KBNN Dien Chau – Nghe An Mẫu số: B2-02/BC- NS Tabmis (QĐ…../ QĐ- BTC ngày….) BÁO CÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ NĂM NAY Tài khoản: Từ ngày HL: 01/11/2014 Đến ngày 30/11/2014 Từ ngày KS: Đến ngày KS: 30/11/2014 Địa bàn HC: 17500 – Xã Diễn An PHẦN I: BÁO CÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NSTT NSQH NSPX NSTT NSQH NSPX 3 757 000 2800 2801 830000 0 830000 0 249000 581 000 21 000000 0 21 000000 0 630000014700000 NSĐP MLNS PHÁTSINH LŨYKÊ CHIARA CHIARA Cấp CCH LK M TM NSNN NSTW NSĐP NSNN NSTW 01-THUTRONGNGÂNSÁCH CẤP:3 LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Và in kèm theo bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại ra để lưu chứng từ: Bảng 2.5 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Huyện: Diễn Châu Mẫu số: C01- X Xã: Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ-BTC Mã ĐV có QHVNS: 1066984 ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Số: PNT 15 Loại chứng từ: Tổng hợp chứng từ cùng loại Nội dung: Định khoản: Nợ: Có: STT Chứng từ Nội dung chứng từ Số tiền Số Ngày A B C D 1 1 48 11/12/2014 Bổ sung cấn đối ngân sách cấp trên 250.000.000 2 50 30/11/2014 Căn cứ báo cáo thu kho bạc hạch toán 8.110.800 Cộng 258.110.800 Người lập Kế toán ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Liên Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 48 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Căn cứ theo tỷ lệ phân chia ngân sách trên báo cáo thu của kho bạc, kế toán ngân sách tiến hành định khoản Nợ TK 1121: 581.000 đồng Có TK 7142: 581.000 đồng Chi tiết theo MLNSNN, Chương 757, loại 340, khoản 345, mục 2800, tiểu mục 2801 tương ứng với số tiền: 581.000 đồng Sau đó, phần mềm sẽ tự động lưu vào sổ cái TK 1121, TK 7142 Sổ cái TK 1121: Biểu 2.16 Sổ cái TK 1121 20/11/2014 CK 062 20/11/2014 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 8142 299.420 20/11/2014 CK 062 20/11/2014 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 8142 304.679 21/11/2014 CK 063 21/11/2014 Chi thanh toán tiền điện sáng tháng 11 8142 1.158.900 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 7142 222.300 30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 7142 581.000 30/01/2014 50 30/11/2014 Thuế GTGT 7142 7.155.000 Tài khoản cấp I: 112 Tài khoản cấp II: 1121 Số hiệu Ngày tháng Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) Tháng 11 năm 2014 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có Sổ cái TK 7142: Biểu 2.17 Sổ cái TK 7142 12/11/2014 48 12/11/2014 Bổ sung cân đối ngân sách cấp trên 1121 250.000.000 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 1121 152.500 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1121 222.300 30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 1121 581.000 Tháng 11 năm 2014 Tài khoản cấp I: 714 Tài khoản cấp II: 7142 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) N Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 49 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sổ Nhật ký- Sổ cái: ( Xem phụ lục 02) Sau đó, sẽ tiến hành vào sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã: Biểu 2.18 Sổ tổng hợp thu NSX Số Ngày Tổngsố tiền Ghi giảm thu TM Số tiền Ghi giảm thu 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế GTGT 1701 7.155.000 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thunhậptừhoạt độngsảnxuất kinh 1003 222.300 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thunhậptừ chuyểnnhượngbất 1006 152.500 30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạnhàđất 2801 581.000 Chương757 Loại 160 Khoản161 Mục 1700 Chương757 Loại 340 Khoản345 Mục 1000 Chương757 Loại 340 Khoản345 Mục 2800 Ngàytháng ghi sổ Chứngtừ Diễngiải ThuNSxãchưaquaKB Đãghi thuNSNNtại KBNN c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: Đầu năm căn cứ vào quyết định giao dự toán của cấp trên, kế toán NS sẽ tiến hành định khoản: Nợ TK 008: 6.970.000.000 Ví dụ 3: Vào ngày 11/12/2014,khi có nhu cầu rút dự toán được giao đầu năm để chi các khoản theo dự toán chi thì kế toán trưởng sẽ tiến hành lập giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 50 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.19 Giấy rút dự toán GIẤY RÚT DỰ TOÁN BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN Căn cứ dự toán NS: Huyện Diễn Châu bổ sung cho NS: xã Diễn An Năm 2014 Đề nghi KBNN: huyện Diễn Châu Chi NS( Cấp): Huyện Tài khoản: 9622.3.1066984 Mã TCNS: 1066984 Cho NS( Cấp): Xã Tài khoản: 7311.4.1066984 Mã TCNS: 1066984 Theo chi tiết: Diễn giải Mã NDKT Mã Chương Mã NKT Mã CTMT, DA Mã nguồn NSNN Số tiền 1.Bố sung cân đối ngân sách 7301 760 356 200.000.000 2. Bổ sung có mục tiêu 7305 760 346 64.182.000 Tổng cộng (1+ 2) 264.182.000 Kho bạc nhà nước đồng thời hạch toán số thu bổ sung từ NS( cấp): Huyện cho NS( cấp) Xã theo chi tiết sau: Diễn giải Mã NDKT Mã Chương Mã nguồn NSNN Số tiền 1.Bố sung cân đối ngân sách 4651 860 200.000.000 2. Bổ sung có mục tiêu 4655 860 64.182.000 Tổng cộng (1+ 2) 264.182.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai trăm sáu mươi tư triệu một trăm tám mươi hai ngàn đồng CƠ QUAN TÀI CHÍNH( UBND xã) KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng Thủ trường( chủ tịch xã) Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sau khi được KBNN xác nhận, căn cứ vào giấy rút dự toán thu bổ sung cân đối ngân sách, kế toán ngân sách sẽ định khoản: Nợ TK 1121 :200.000.000 đồng Có TK 7142: 200.000.000 đồng Chi tiết theo MLNSNN: Chương 860, loại 340,khoản 346, mục 4650, tiểu mục 4651 tương ứng với số tiền: 200.000.000 đồng Không ghi vào khu vực này Mẫu số C2-11/NS (Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày10/01/2013 của Bộ Tài chính) Số:52 PHẦN KBNN GHI Nợ TK: Có TK: Mã ĐBHC: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 51 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó kế toán ngân sách sẽ tiến hành lập giấy rút dự toán trong phần mềm, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 1121, 7142: - Sổ cái TK 7142: Biểu 2.20 Sổ cái TK 7142 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí giấy tờ 1121 171.000 02/12/2014 51 02/12/2014 Nộp lệ phí chứng thực 1121 447.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ huy trưởng Quân sự xã 1121 6.777.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên trưởng công an xã 1121 581.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp tăng thêm theo QĐ số 14/2014/ QĐ- UBND ngày 27/1/2014 của UBND tỉnh 1121 48.265.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách cấp trên 1121 200.000.000 Tháng 12 năm 2014 Tài khoản cấp I: 714 Tài khoản cấp II: 7142 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) - Sổ cái TK 1121: Biểu 2.21 Sổ cái TK 1121 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ huy trưởng quân sự xã 7142 6.777.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên trưởng công an xã 7142 9.140.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp tăng thêm theo QĐ số 14/2014/QĐ- UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh 7142 48.265.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách cấp trên 7142 200.000.000 Tài khoản cấp I: 112 Tài khoản cấp II: 1121 Số hiệu Ngày tháng Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) Tháng 12 năm 2014 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 52 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Và vào sổ nhật ký- Sổ cái( xem phụ lục 03) Và vào sổ kế toán tổng hợp thu ngân sách xã: Biểu 2.22 Sổ tổng hợp thu NSX Số Ngày Tổng số tiền Ghi giảm thu TM Số tiền Ghi giảm thu 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp tăng thêm theo QĐ số 14/2014/QĐ- UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh 4655 48.265.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên trưởng công an xã 4655 9.140.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Phụ cấp truy lĩnh thâm niên chỉ huy trưởng Quân sự xã 4655 6.777.000 11/12/2014 52 11/12/2014 Bổ sung cân đối ngân sách 4651 200.000.000 25/12/2014 55 25/12/2014 Kinh phí trợ cấp mai táng phí cho cán bộ xã nghỉ việc QĐ 130 4655 11.500.000 25/12/2014 55 25/12/2014 Kinh phí hoạt động 4655 4.000.000 26/12/2014 56 26/12/2014 Phí chợ 2252 5.000.000 26/12/2014 56 26/12/2014 Phí xác minh giấy tờ 2412 82.000 26/12/2014 56 26/12/2014 Lệ phí chứng thực 3057 235.000 26/12/2014 57 26/12/2014 Nộp tiền vi phạm KHHGĐ 4299 500.000 26/12/2014 57 26/12/2014 Quỹ tín dụng nộp tiền thuê mặt bằng tại UBND xã từ tháng 2 đến tháng 12 năm 2014 4549 13.750.000 Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4250 Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 4500 Chương 860 Loại 340 Khoản 346 Mục 4650 Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2250 Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 2400 Chương 818 Loại 340 Khoản 345 Mục 3050 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thu NS xã chưa qua KB Đã ghi thu NSNN tại KBNN Cuối quý, kế toán trưởng sẽ tiến hành lập các báo cáo tài chính: - Bảng cân đối tài khoản Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 53 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Tỉnh: Nghệ An Huyện: DiễnChâu Xã: DiễnAn Số hiệu Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiềnmặt 498.699.357 1.382.025.462 1.719.626.847 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972 112 Tiềngửi Ngânhàng,Kho bạc 496.589.938 2.688.064.650 2.889.597.032 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556 1121 Tiềngửi ngânsáchtại kho bạc 413.329.662 1.068.524.650 1.270.057.032 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280 1128 Tiềngửi khác 83.260.276 1.619.540.000 1.619.540.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276 211 Tài sảncố định 20.297.617.723 10.900.000 20.297.617.723 2111 Nhàcửa,vật kiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723 2112 Máymóc,thiết bị 461.199.000 10.900.000 461.199.000 2114 Thiết bị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000 2115 Câylâunăm,súc vật làmviệc và cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000 214 Hao mòntài sảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217 311 Các khoảnphải thu 34.912.660 34.912.660 331 Các khoảnphải trả 34.912.660 34.912.660 332 Các khoảnphải nộptheo lương 60.350.564 60.350.564 236.402.256 236.402.256 3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 195.723.242 195.723.242 3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 40.679.014 40.679.014 334 Phải trảcánbộ,côngchức 250.327.564 250.327.564 980.483.956 980.483.956 336 Các khoảnthuhộ,chi hộ 178.942.200 1.742.604.700 1.641.866.500 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000 3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 9.642.600 12.083.600 3362 Các khoảnchi hộ 169.299.600 1.732.962.100 1.641.866.500 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000 431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 403.017.433 380.594.547 143.731.962 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848 466 Nguồnkinhphí đãhìnhthànhTSCĐ 18.303.11.506 10.900.000 18.303.111.506 714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 4.018.575.080 1.304.028.593 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673 7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775 7142 Thuộc nămnay 4.018.575.080 1.304.028.593 5.322.603.673 5.322.603.673 814 Chi ngânsáchxãđãquaKho bạc 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993 8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832 8142 Thuộc nămnay 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 5.110.806.993 914 Chênlệchthu,chi ngânsáchxã 235.503.943 235.503.943 5.014.692.775 5.014.692.775 Cộng 25.168.569.039 25.168.569.039 8.009.529.062 8.009.529.062 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904 008 Dựtoánchi ngânsách 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 Cộng 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 ….Ngày…tháng…năm2015 Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu) NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã A.Tài khoảntrongbảng B.Tài khoảnngoài bảng Trongkỳ Lũykế từđầunăm Nợ Có Nợ Có Số dưđầukỳ Số phát sinh Số dưcuối kỳ Mẫusố: B01-X ( Ban hành theo QĐ số:94/2005/QĐ- BTC ngày 12/12/2005 củaBộ trưởngBTC) BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN Quý4 Năm2014 Têntài khoản Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 54 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế: Tỉnh: Nghệ An Huyện: Diễn Châu Xã: Diễn An A B C 1 2 3 4 Tổng số thu ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.304.028.593 5.322.603.673 109,31 A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.304.028.593 5.322.603.673 109,31 I Các khoản thu 100% 300 597.855.000 461.456.943 985.086.343 164,77 1 Phí, lệ phí 320 94.600.000 11.926.000 70.635.000 74,67 2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54.000.000 23.017.700 69.859.000 129,37 3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57.500.000 0,00 4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360.080.000 0,00 5 Đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước 360 186.070.000 570.890.000 0,00 6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235.503.943 235.503.943 0,00 7 Thu khác 390 31.675.000 4.939.300 38.198.400 120,59 II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) 400 604.380.000 33.219.650 196.509.530 32,51 Các khoản thu phân chia( 1) 0,00 1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11.000.000 3.274.400 9.211.002 83,74 2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67.200.000 3.200.750 72.364.628 107,69 3 Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh 440 15.890.000 787.500 15.592.500 98,13 4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình 450 0,00 5 Lệ phí trước bạ nhà đất 460 34.790.000 5.656.000 18.061.400 51,92 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108.000.000 20.301.000 81.280.000 75,26 7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367.500.000 0,00 Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định 0,00 III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3.666.889.000 809.352.000 4.141.007.800 112,93 Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên 510 2.882.809.000 450.000.000 2.382.809.000 82,66 Thu bố sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên 520 784.080.000 359.352.000 1.758.198.800 112,93 IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã( nếu có) 600 0,00 B Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc 700 0,00 ( 1) chỉ áp dụng đối với cấp ngân sách xã, thị trấn Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Xác nhận của kho bạc Số thu ngân sách xã đã qua kho bạc Kế toán Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày.. Tháng… năm 2015 BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Qúy 4 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Mẫu số: B02a- X (Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC ngày 26/10/2011 của BTC) Thực hiện STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng Lũy kế từ đầu năm So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 55 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2.6 Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách xã năm 2014: +/- % A B C 1 2 3 4 Tổng số thu ngân sách xã 100 4869124000 5322603673 453479673 109.31 A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4869124000 5322603673 453479673 109.31 I Các khoản thu 100% 300 597855000 985086343 387231343 164.77 1 Phí, lệ phí 320 94600000 70635000 -23965000 74.67 2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54000000 69859000 15859000 129.37 3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57500000 -57500000 0.00 4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360080000 -360080000 0.00 5 Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước 360 570890000 570890000 0.00 6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235503943 235503943 0.00 7 Thu khác 390 31675000 38198400 6523400 120.59 II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( %) 400 604380000 196509530 -407870470 32.51 1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11000000 9211002 -1788998 83.74 2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67200000 72364628 5164628 107.69 3 Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh 440 15890000 15592500 -297500 98.13 4 Thuế sử dụng nông nghiệp thu từ hộ gia đình 450 0 0.00 5 Lệ phí trước bạ nhà, đất 460 34790000 18061400 -16728600 51.92 6 Thuê thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108000000 81280000 -26720000 75.26 7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367500000 -367500000 0.00 Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định 0 0.00 III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3666889000 4141007800 474118800 112.93 Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên 510 2882809000 2382809000 -500000000 82.66 Thu bổ sung có mực tiêu từ ngân sách cấp trên 520 784080000 1758198800 974118800 224.24 IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã 600 0.00 B Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc 0.00 BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG THU NGÂN SÁCH XÃNĂM 2014 Đơn vị tính: Đồng Thực hiên Dự toán năm Mã số Nội dung STT So sánh Dựa vào bảng phân tích trên, chúng ta có thể thấy tổng thu ngân sách xã năm Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 56 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2014 cũng chính là tổng thu ngân sách đã qua kho bạc đạt 5.322.603.673 đồng tương ứng tăng 453.479.673 đạt 109.31 % dự toán đặt ra từ đầu năm. Trong đó, các khoản thu xã hưởng 100% đạt 985.086.343 đồng tăng 387.231.343 tương ứng tăng 64,77% so với dự toán. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng các khoản thu xã hưởng 100% đó là dothu từ quỹ đất công ích và đất công tăng 15.859.000 đồng và đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tăng 570.890.000 đồng. Tiếp đến, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên năm nay đạt 4.141.007.800 đồng tăng 474.118.800 tương ứng đạt 112,93 % dự toán đề ra và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % năm nay chỉ thu được 196.509.530 đồng chỉ đạt 32,51% so với dự toán Tuy nhiên, một số khoản thu đã được đặt ra trong dự toán như: đóng góp của nhân dân theo quy định, thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp, tiền cấp quyền sử dụng đất cho đến hết năm tài chính vẫn không thu được. Đối với chỉ tiêu tiền cấp quyền sử dụng đất cho đến cuối năm tài chính vẫn không thu được tiền nguyên nhân chính là do trong năm tài chính UBND xã không triên khai đấu thầu đất ở nên không có nguồn thu. Bên cạnh đó, phần thu phân chia theo tỷ lệ kết quả đạt được rất thấp, chỉ đạt 32,51% so với dự toán. Do đó, UBND xã nên xem xét để thực hiện đúng dự toán đặt ra để tận thu ngân sách cũng như xem xét đưa vào dự toán cho năm 2015 và các năm tiếp theo một cách hợp lý nhất. 2.2.3 Kế toán chi ngân sách 2.2.3.1 Các khoản chi ngân sách xã: a. Các khoản chi thường xuyên: - Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự - Chi sự nghiệp giáo dục - Chi sự nghiệp y tế - Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin - Chi sự nghiệp thể dục, thể thao - Chi sự nghiệp kinh tế - Chi sự nghiệp xã hội - Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể Trong đó: các khoản chi tiền điện thoại, tiền lương, phụ cấp các đối tượng công Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 57 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương chức, lương hưu, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội sử dụng hình thức chi tiền mặt còn lại kế toán ngân sách sẽ chi bằng chuyển khoản qua kho bạc c. Chi đầu tư phát triển: - Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh. - Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý. - Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Và các khoản chi trên đều được thực hiện thông qua kho bạc 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Lệnh chi tiền - Bảng kê chứng từ thanh toán ( mẫu số 01) - Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư( phụ lục số 03) - Giấy rút vốn đầu tư( mẫu số C3-01/NS) - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy đề nghị ghi rút tiền mặt từ ngân sách xã - Bảng kê chứng từ chi - Giấy rút dự toán ngân sách( mẫu số C2-02/NS) 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 814- Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc TK 814 có 2 TK cấp 2: TK 8141 “ chi năm trước” TK 8142 “ thuộc năm nay” TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Trong đó, TK 112 có 2 TK cấp 2: TK 1121: Tiền gửi ngân sách tại kho bạc và TK 1128: Tiền gửi khác TK 008: Dự toán chi ngân sách Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 58 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.3.4 Trình tự hạch toán các khoản chi ngân sách Sơ đồ 2.5 Trình tự hạch toán các khoản chi ngân sách xã Giải thích sơ đồ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ chi ngân sách xã kế toán ngân sách sẽ tiến hành định khoản và nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó, phần mềm sẽ tự động sao lưu vào các trang sổ cái TK 1121, 8142 và sổ nhật ký sổ cái. Tiếp đến, phần mềm sẽ tổng hợp vào sổ tổng hợp chi ngân sách xã. Và cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành lập các báo cáo chi ngân sách xã 2.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số ngiệp vụ chủ yếu a. Chi thường xuyên - Ngày 21 /11/2014 nhận được hóa đơn tiền điện tháng 11 Biểu 2.23 Hóa đơn GTGT tiền điện EVN NPC HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) Mẫusố:01GTKT2/001 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC (LIÊN 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: LD/ 15T Kỳ: 1 Từ ngày: 13/ 10 Đến ngày: 12/11 Số:0481296 Công ty Điện lực Nghệ An Địa chỉ: Số 7 đường V.I. Lenin, phường Hưng Phúc, Tỉnh Nghệ An Điện thoại: 0383621161 MST: 0100100417-015 ĐT sửa chữa:0382212903 Tên khách hàng: UBND xã Diễn An Địa chỉ:Cột 21L1 Điện thoại: MST: Số công tơ: 101278039 Số hộ: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền Mã KH: PA13DY0084749 KT 26756 26078 1 678 1.554 1.053.612 Mã T.toán: PA13DY0084749 Mã giá: 100% CQHC Mã trạm: DYCE01221 Ngày 19 tháng 11 năm 2014 Cấp ĐA: Bên bán điện Cộng 678 1.053.612 Sổ GCS: DYTN338- 009 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 105.361 P GCS Tổng cộng tiền thanh toán 1.158.973 Mã tổ Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn chín trăm bảy mươi ba đồng ID HĐ: 59341100 Chứng từ chi ngân sách xã Sổ cái các TK 1121,8142 Và sổ Nhật ký – Sổ cái Sổ tổng hợp chi ngân sách xã Báo cáo chi ngân sách xã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 59 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, kế toán sẽ yêu cầu thợ điện viết giấy đề nghi thanh toán: Biểu 2.24 Giấy đề nghị thanh toán ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM XÃ DIỄN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Ông chủ tài khoản xã Diễn An Tên tôi là: Đoàn Văn Kiên Địa chỉ: Thợ điện ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÁC KHỎAN SAU ĐÂY: Tiền điện tháng 11 năm 2014 Tổng số tiền: ( Bằng số): 1.158.900 đ Bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám ngàn chín trăm đồng Ngày 21 tháng 11 năm 2014 DUYỆT CHI CỦA CHỦ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGƯỜI XIN THANH TOÁN Số tiền: 1.158.900 đ Bằng chữ: Một triệu một trăm năm ĐOÀN VĂN KIÊN mươi tám ngàn chín trăm đồng Nội dung: Trả tiền điện tháng 11/2014 Tiếp đến, kế toán sẽ lập giấy rút dự toán để gửi xuống kho bạc huyện đề nghị thanh toán chuyển khoản vào tài khoản của công ty điện lực tương ứng với số tiền ghi trên hóa đơn tiền điện nhận được Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 60 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 61 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Và tiến hành in giấy rút dự toán cùng bảng kê chứng chi và bảng kê chi ngân sách xã, phường, thị trấn để xin kho bạc thanh toán cho công ty điện lực: Biểu 2.25 Bảng kê chứng chi TỈNH NGHỆAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HUYỆN DIỄN CHÂU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc XÃ DIỄN AN BẢNG KÊ CHỨNG CHI ( Kèm theo giấy rút dự toán số 63 ngày 21 tháng 11 năm 2014 Mã số: 1066984) Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày tháng 10 21/11/2014 Chi thanh toán tiền điện sáng tháng 11 hóa đơn số:481296 1.158.900 Cộng 805.463.6501 1.158.900 Bằng chữ: ( Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn chín trămđồng) Diễn An, ngày 21 tháng 11 năm2014 T.M UBND Xã PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN Chủ tịch Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 62 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.26 Bảng kê chi NSX Sau khi được sự đồng ý chi của kho bạc nhà nước, kế toán sẽ vào phần mềm lập giấy rút dự toán ngân sách, kế toán sẽ tiến hành định khoản: Nợ TK 8142 : 1.158.900 đồng( Chi tiết theo MLNS: chương: 805, loại 460,khoản 463, mục 6500, tiểu mục 6501) Có TK 112: 1.158.900 đồng Đồng thời, ghi: Có TK 008: 1.158.900 đồng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 63 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, kế toán trưởng sẽ in bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo các chứng từ như hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán cùng giấy rút dự toán ngân sách đã được duyệt và lưu lại Bảng 2.6 Bảng kê chứng từ thanh toán Đơn vị SDNS: UBND xã Diễn An Mẫu số 01 Mã đơn vị: 1066984 Mã nguồn: 0212 Mã CTMTQG,Dự án ODA: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN Mục, tiểu mục Nội dung chi Số tiền Số Ngày 805-463-6501 1.158.900 1 CK063 21/11/2014 6501 Chi thanh toán tiền điện sáng tháng 11 1.158.900 805-463-6601 299.420 2 CK062 20/11/2014 6601 Chi tiền điện thọai tháng 10 năm 2014 299.420 805-463-6606 600.000 3 CK061 13/11/2014 6606 Chi băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền KHHGĐ 600.000 805-463-7006 1.000.000 4 CK 059 12/11/2014 7006 Chi mua sách phục vụ công tác kế toán 1.000.000 805-463-7761 1.350.000 6 CK 060 13/11/2014 7761 Chi tiếp khách đoàn kiểm tra giám sát kết quả thực hiện công tác dân số- KHHGĐ năm 2014 900.000 812-462-7761 1.000.000 819-461-7854 304.679 8 CK 062 20/11/2014 7854 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 304.679 Cộng 5.712.999 7761 Chi tiếp khách đoàn kiểm tra trung tâm học tập cộng đồng năm 2014 450.000 7 CK 060 13/11/2014 7761 Chi tiếp khách kiểm tra công tác hội liên hiệp phụ nữ năm 2014 1.000.000 Chứng từ Số hóa STT 5 CK058 12/11/2014 Tổng số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười hai nghìn chín trăm chín mươi đồng Ngày… Tháng… Năm 2014 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Nguyên Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển vào các trang Nhật ký- Sổ cái và Sổ cái các Không ghi vào khu vực này Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 64 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 8142, 112. - Sổ cái TK 8142: Biểu 2.27 Sổ cái TK 8142 20/11/2014 CK 062 20/11/2014 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 1121 299.420 20/11/2014 CK 062 20/11/2014 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 1121 304.679 21/11/2014 249 21/11/2014 Chi kinh phí mua báo chí và thông tin hội cựu chiên binh năm 2014 111 504.000 21/11/2014 CK 063 21/11/2014 Chi thanh tóan tiền điện sáng 11 năm 2014 1121 1.158.900 Tháng 11 năm 2014 Tài khoản cấp I: 814 Tài khoản cấp II: 8142 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởngBTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) - Sổ cái TK 1121 : Biểu 2.28 Sổ cái TK 1121 20/11/2014 CK 062 20/11/2014 Chi tiền điện thoại tháng 10 năm 2014 1121 304.679 21/11/2014 CK 063 21/11/2014 Chi thanh tóan tiền điện sáng 11 năm 2014 8142 1.158.900 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 7142 152.500 30/11/2014 50 30/11/2014 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 7142 222.300 30/11/2014 50 30/11/2014 Lệ phí trước bạ nhà đất 7142 581.000 Tháng 11 năm 2014 Tài khoản cấp I:112 Tài khoản cấp II: 1121 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Huyện: Diễn Châu Mẫu số: S01b- X UBND xã Diễn An ( Ban hành theo QĐ số: 94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI ( Dùng cho trường hợp kế toán trên máy vi tính) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 65 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sổ cái TK 008: Dự toán chi ngân sách: ( xem phụ lục 04) Đồng thời vào sổ Nhật ký – Sổ Cái:( xem phụ lục 05) Và vào sổ kế toán tổng hợp chi ngân sách xã: Biểu 2.29 Sổ tổng hợp Chi NSX Số Ngày Tổngsố tiền Ghigiảmchi TM Số tiền Ghigiảmchi Số dưđầukỳtheo mục 10.891.400 21/11/2014 CK063 21/11/2014 Chithanhtoántiềnđiện sángtháng11 6501 1.158.900 Phátsinhtrongkỳ 1.158.900 Số lũykếđếncuốikỳ theo mục 1.158.900 Số dưcuốikỳtheo mục 1.158.900 CộngPStheo tiểumục 6501 1.158.900 Số lũykếđếncuốikỳ theo TM 6501 1.158.900 Ngày,tháng ghisổ Chứngtừ Diễngiải ChiNSXchưaquaKB Chương:805 Loại:460 Khoản:463 Mục:6500 ĐãghichiNSNNtạiKBNN Sau đó, đến cuối quý kế toán sẽ tiến hành lập ra các báo cáo: - Bảng cân đối tài khoản: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 66 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Tỉnh:Nghệ An Huyện:DiễnChâu Xã:DiễnAn Số hiệu Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiềnmặt 498.699.357 1.382.025.462 1.719.626.847 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972 112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 496.589.938 2.688.064.650 2.889.597.032 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556 1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 413.329.662 1.068.524.650 1.270.057.032 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280 1128 Tiềngửikhác 83.260.276 1.619.540.000 1.619.540.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276 211 Tàisảncố định 20.297.617.723 10.900.000 20.297.617.723 2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723 2112 Máymóc,thiếtbị 461.199.000 10.900.000 461.199.000 2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000 2115 Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000 214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217 311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660 331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660 332 Các khoảnphảinộptheo lương 60.350.564 60.350.564 236.402.256 236.402.256 3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 195.723.242 195.723.242 3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 40.679.014 40.679.014 334 Phảitrảcánbộ,côngchức 250.327.564 250.327.564 980.483.956 980.483.956 336 Các khoảnthuhộ,chihộ 178.942.200 1.742.604.700 1.641.866.500 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000 3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 9.642.600 12.083.600 3362 Các khoảnchihộ 169.299.600 1.732.962.100 1.641.866.500 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000 431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 403.017.433 380.594.547 143.731.962 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848 466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.303.11.506 10.900.000 18.303.111.506 714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 4.018.575.080 1.304.028.593 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673 7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775 7142 Thuộc nămnay 4.018.575.080 1.304.028.593 5.322.603.673 5.322.603.673 814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993 8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832 8142 Thuộc nămnay 3.840.749.361 1.270.057.632 5.110.806.993 5.110.806.993 914 Chênlệchthu,chingânsáchxã 235.503.943 235.503.943 5.014.692.775 5.014.692.775 Cộng 25.168.569.039 25.168.569.039 8.009.529.062 8.009.529.062 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904 008 Dựtoánchingânsách 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 Cộng 3.182.331.139 1.270.057.032 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 ….Ngày…tháng…năm2015 Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóngdấu) NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ Mẫusố:B01-X (BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC) BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN Quý4 Năm2014 Têntàikhoản A.Tàikhoảntrongbảng B.Tàikhoảnngoàibảng Trongkỳ Lũykế từđầunăm Nợ Có Nợ Có Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 67 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Và báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ( quý 4) Tỉnh: Nghệ An Mẫu số: B02b- X Huyện: Diễn Châu Xã: Diễn An Đơn vị tính: Đồng A B C 1 2 3 4 Tổng chi ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.275.481.532 5.116.230.893 105,07 A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.275.481.532 5.116.230.893 105,07 I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885.275.000 14.278.000 487.720.000 55,09 1 Chi đầu tư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 54,72 2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20.000.000 14.278.000 14.278.000 71,39 II Chi thường xuyên 400 3.934.849.000 1.261.203.532 4.628.510.893 117,63 1 Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự 410 275.349.000 37.338.500 184.624.600 67,05 Chi dân quân tự vệ 411 239.769.000 36.171.500 171.635.600 71,58 Chi an ninh trật tự 412 35.580.000 1.167.000 12.989.000 36,51 2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55.000.000 0,00 3 Chi sự nghiệp y tế 430 30.920.000 12.800.000 35.660.000 115,33 4 Sự nghiệp văn hóa, thông tin 440 81.420.000 0,00 5 Sự nghiệp thể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00 6 Sự nghiệp kinh tế 460 98.200.000 0,00 SN giao thông 461 40.000.000 0,00 SN nông-lâm-thủy lợi- hải sản 462 10.000.000 0,00 SN thị chính 463 46.200.000 0,00 Thương mại, dịch vụ 464 0,00 Các sự nghiệp khác 465 2.000.000 0,00 7 Sự nghiệp xã hội 470 1.058.148.000 282.183.000 1.142.184.000 107,94 Hưu xã và trợ cấp khác 471 238.068.000 32.250.000 13,55 Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, cứu tế xã hội 472 784.080.000 228.183.000 1.109.934.000 141,56 Khác 473 0,00 Chi sự nghiệp môi trường 474 0,00 Chi xây dựng đời sống ở khu dân cư, gia đình văn hóa 475 36.000.000 0,00 8 Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể 480 2.319.812.000 928.882.032 3.266.042.293 140,79 Trong đó: Quỹ lương 481 173.679.500 657.317.700 0,00 8.1 Quản lý nhà nước 482 2.139.499.000 770.190.364 2.891.231.596 131,81 8.2 Đảng cộng sản Việt Nam 483 76.413.000 39.111.568 76.462.697 100,07 8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7.000.000 41.895.500 45.361.500 648,02 8.4 Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 485 11.100.000 7.251.200 33.122.400 298,40 8.5 Hội LHPN Việt Nam 486 13.100.000 5.949.900 14.951.800 114,14 8.6 Hội CCB Việt Nam 487 11.100.000 18.918.200 36.198.600 326,11 8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7.600.000 3.113.600 27.793.900 365,71 8.8 Hội đồng nhân dân 489 42.451.700 140.919.800 0,00 9 Chi khác 490 10.000.000 0,00 III Dự phòng 500 49.000.000 0,00 B. Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0,00 1 Tạm ứng XDCB 610 0,00 2 Tạm chi 620 0,00 Kế toán trưởng Nguyễn Thị Liên Xác nhận của kho bạc Kế toán ( Ký, họ tên) Số chi ngân sách xã đã qua kho bạc So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm( %) ( Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC ngày 26/10/2011 của BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Quý 4 năm 2014 Thực hiện STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng Lũy kế từ đầu năm Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng năm 2015 Chủ tịch UBND xã Đoàn Văn Nhã d. Chi đầu tư phát triển: - Vào ngày 23/9/2014, kế toán ngân sách lập giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ quy định: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 68 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.30 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư Phụ lục số 03 Chủ đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM UBND xã Diễn An Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 05/GĐNTT GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Kính gửi: Kho bạc nhà nước Diễn Châu - Tên dự án: Nhà làm việc 2 tầng trụ sở HĐND- UBND xã Diễn An Mã dự án đầu tư: 7228330 - Chủ đầu tư/ Ban QLDA: UBND xã Diễn An Mã số ĐVSDNS: 1066984 - Số tài khoản Chủ đầu tư:- Vốn trong nước: 9552.4.7228330Tại: KBNN Diễn Châu -Vốn ngoài nước:………………….Tại:………………. - Căn cứ hợp đồng số: 01/2010/HĐ- XD ngày 05 tháng 02 năm 2010 - Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số: 25/QĐ- UBND ngày 02 tháng 08 năm 2012 - Số dư tạm ứng của các hạng mục/ gói thầu đề nghị thanh toán:………..đồng - Số tiền đề nghị: -Thuộc nguồn vốn: XDCB tập trung ngân sách xã - Thuộc kế hoạch vốn: NS xã năm 2014 Đơn vị: Đồng Nội dung Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước(Gồm cả tạm ứng) Số đề nghị tạm ứng, thanh toán KLHT kỳ này(gồm cả thu hồi tạm ứng) Vốn trong nước Vốn ngoài nước Vốn trong nước Vốn ngoài nước Thanh toán chi phí xây lắp hoàn thành 3.043.277.000 2.600.000.000 415.196.000 Cộng 3.043.277.000 2.600.000.000 415.196.000 Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán kỳ này( bằng số): 415.196.000 đồng Bằng chữ: Bốn trăm mười lăm triệu, một trăm chín mươi sáu nghìn đồng Trong đó: - Thu hồi tạm ứng( bằng số):………………… + Vốn trong nước:…………………………………………….. + Vốn trong nước:…………………………………………….. -Thuế giá trị gia tăng: 8.310.000 đồng - Chuyển tiền bảo hành:( bằng số) đồng - Số trả đơn vị thụ hưởng( bằng số): 406.886.000 đồng + Vốn trong nước( bằng số)406.886.000 đồng + Vốn trong nước(bằng số)……………………………. Tên đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Phúc Thành Số tài khoản: 3605201000863 Tại: NHNN& PTNT Việt Nam- CN huyện Diễn Châu Diễn Châu, ngày 23 tháng 09 năm 2014 Kế toán trưởng Chủ đầu tư Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Tạm ứng Thanh toán Theo nội dung sau đây( Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 69 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: 24/09/2014 Kho bạc nhà nước chấp nhận Nội dung Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước Số vốn chấp nhận: + Mục: Tiểu mục: 9301 + Mục: tiểu mục: + Mục: tiểu mục: Trong đó: + Số thu hồi tạm ứng: Các năm trước Năm nay: + Thuế giá trị gia tăng +……………… + Số trả đơn vị thụ hưởng: 415.196.000 415.196.000 8.310.000 406.886.000 415.196.000 415.196.000 8.310.000 406.886.000 Bằng chữ: Bốn trăm lẻ sáu triệu, tám trăm tám mươi sáu ngàn đồng Số từ chối:……. Lý do từ chối:…………………………………………………………………………………. Ghi chú: Diễn Châu, ngày 24 tháng 09 năm 2014 Cán bộ thanh toán Trưởng phòng Giám đốc KBNN Nguyễn Ngọc Thiên Nguyễn Thanh Hải Bùi Thái Trường Tạm ứng TT KLHT Theo nội dung sau đây ( Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 70 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Kèm theo đó là giấy rút vốn đầu tư: Tên dự án: NHÀ LÀM VIỆC HAI TẦNG TRỤ SỞ HĐND- UBND XÃ DIỄN AN Mã dự án: 72228330 Chủ đầu tư: UBND xã Diễn An Mã ĐVQHNS: 1066984 Tài khoản: Mã cấp NS: 4 Mã CTMT, DA: Số CKC, HĐK: Nộp thuế Thanh toán cho đơn vị hưởng (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) 9301 800 463 42 2014 8.310.000 406.886.000 8.310.000 406.886.000 Nợ TK: Trong đó: Có TK: Nợ TK: Có TK: Mã số thuế: Mã NDKT 754 Nợ TK: Cơ quan quản lý thu 1055358 Có TK: Mã CQ thu: Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): Mã ĐBHC: Nợ TK: Có TK: Địa chỉ: Nợ TK: Tài khoản: Có TK: Nợ TK: Có TK: Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): Nợ TK: Bốn trăm linh sáu triệu, tám trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn Có TK: Mã ĐBHC: 2014 Tổng cộng Tồng số tiền Nội dung 9552.4.7228330 Mã nguồn NSNN Mã Chương Mã ngành KT Số CKC, HĐTH: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số 05/GĐNTT Ngày 18 /9 /2014 Mã NDKT 415.196.000 Chia ra Không ghi vào khu vực này THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): Công ty TNHH Phúc Thành Mã Chương: Thanh toán chi phí xây lắp GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯ Thanh toán Tạm ứng Chuyển khoản X Tiền mặt Mẫu C3-01/NS (Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính) Số: ..05( CK 48)........... Tên CTMT, DA: Tại KBNN: Diễn Châu (7)=(8)+(9) Năm KHV Khối 4, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Mã CTMT, DA và HTCT: 3. Vốn, nguồn cấp phát: Tại KBNN (NH):Ngân hàng nông nghiệp & PTNT Việt Nam- CN huyện Diễn Châu Hoặc người lĩnh tiền mặt: (Đánh dấu x vào ô tương ứng) 3.6052E+12 CMND số: Cấp ngày / / Nơi cấp: 415.196.000 Năm NS: (1) 2900523567 Tám triệu, ba trăm mười ba nghìn đồng chẵn PHẦN KBNN GHI Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bốn trăm mười lăm triệu, một trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Phúc Thành Mã ĐVQHNS: 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: 1. Nộp thuế: Mã CQ thu: Chi cục thuế Diễn Châu 1701 KBNN hạch toán khoản thu: Diễn Châu Nguyễn Ngọc Thiên Đoàn Văn Nhã Nguyễn Thị Liên KBNN B, NH B ghi sổ ngày / / KBNN A ghi sổ và trả tiền ngày 24 /09 /2014 Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Người lĩnh tiền mặt (Ký, ghi rõ họ, tên) Bộ phận kiểm soát chi của KBNN Ngày 24 tháng09 năm2014 Chủ đầu tư (Ban QL dự án) Ngày 24 tháng 09năm 2014 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 71 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê chứng từ thanh toán và lưu cùng các chứng từ nêu trên: Bảng 2.7 Bảng kê chứng từ thanh toán Đơn vị SDNS: UBND xã Diễn An Mã đơn vị: 1066984 Mã nguồn: 0212 Mã CTMTQG, Dự án ODA:…………………………………………………… BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN Mục,tiểumục Nội dungchi Số tiền Số Ngày 805-461-7854 373.979 1 CK046 16/09/2014 7854 Chi thanhtoántiềnđiệnthoại tháng8 năm2014 373.979 805-463-6001 18.508.064 2 NVK12 29/09/2014 6001 Trừtừcánhân9,5% 18.508.064 805-463-6301 34.016.125 3 NVK12 29/09/2014 6301 Phầnnhànước nộpBHXH 34.016.125 805-463-6302 7.826.375 4 NVK12 29/09/2014 6302 Phầnnhànước nộpBHYT 7.826.375 805-463-6501 1.388.000 Chứngtừ Số hóa STT 5 CK047 22/09/2014 6501 Chi thanhtóantiềnđiệnsángtháng9 năm2014 1.388.000 805-463-6552 10.400.000 6 CK 044 04/09/2014 6552 Chi mua tủ đựng tail liệu phục vụ chuyên môn 10.400.000 805-463-6601 298.500 805-463-6949 4.700.000 8 CK 045 08/09/2014 6949 Chi mua thiết bị tu sửa hệ thống truyền thanh năm 2014 4.700.000 805-463-9301 415.196.000 9 CK 048 24/09/2014 9301 Chi thanh tóan chi phí xây lắp hoàn thành CT: nhà làm việc 2 tầng trụ sở HĐND- UBND xã Diễn An 415.196.000 Cộng 492.707.043 7 CK 046 16/09/2014 6601 Chi tiền điện thoại tháng 8 năm 2014 298.500 Tổng số tiền bằng chữ: Bốn trăm chín mươi hai triệu bảy trăm linh bảy nghìn không trăm bốn mươi ba đồng Ngày 30 tháng 09 năm 2014 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 72 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Căn cứ vào giấy rút vốn đầu tư( CK 048), kế toán ngân sách sẽ tiến hành định khoản: Nợ TK 8142: 415.196.000 đồng Có TK 1121: 415.196.000 đồng Chi tiết theo MLNSNN: Chương 805, loại 460, khoản 463, mục 9300, tiểu mục 9301 tương ứng với số tiền: 415.196.000 đồng. Phần mềm sẽ tự động vào các trang sổ cái TK 8142 và TK 1121: -Sổ cái TK 1121: Biểu 2.31 Sổ cái TK 1121 16/09/2014 43 16/09/2014 BổsungcómụctiêunguồnBTXH 7142 300.000.000 16/09/2014 CK046 16/09/2014 Chitiềnđiệnthoạitháng8năm2014 8142 298.500 16/09/2014 CK046 16/09/2014 Chitiềnđiệnthoạitháng8năm2014 8142 373.979 22/09/2014 CK047 22/09/2014 Chithanhtoántiềnđiệnsángtháng9 8142 1.388.000 24/09/2014 CK048 24/09/2014 Chithanhtoánchiphíxâylắphoàn thànhCT:nhàlàmviệc2tầngTrụsở HĐND-UBNDxãDiễnAn 8142 415.196.000 TàikhoảncấpI:112 TàikhoảncấpII:1121 Sốhiệu Ngàytháng Huyện:DiễnChâu Mẫusố:S01b-X UBNDxãDiễnAn (BanhànhtheoQĐsố:94/2005/QĐ-BTC Ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC) SỔCÁI (Dùngchotrườnghợpkếtoántrênmáyvitính) Tháng09năm2014 Ngày,thángghi sổ Chứngtừ Diễngiải Tài khoản đốiứng Sốtiền Ghichú Nợ Có -Sổ cái TK 8142: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 73 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu 2.32 Sổ cái TK 8142 21/09/2014 178 21/09/2014 Chi kinhphí tậphuấncôngtác khuyến nôngnăm2014 111 210.000 22/09/2014 CK047 22/09/2014 Chi thanhtoántiềnđiệnsángtháng9 1121 1.388.000 24/09/2014 179 24/09/2014 Chi hỗ trợ kinhphí tậphuấncôngtác 111 790.000 24/09/2014 CK048 24/09/2014 Chi thanhtoánchi phí xâylắphoàn thànhCT: nhàlàmviệc 2 tầngTrụsở HĐND- UBNDxãDiễnAn 8142 415.196.000 Tài khoảncấpI: 814 Tài khoảncấpII: 8142 Số hiệu Ngàytháng Huyện: DiễnChâu Mẫusố: S01b- X UBNDxãDiễnAn ( Ban hành theo QĐ số:94/2005/QĐ- BTC Ngày 12/12/2005 củaBộ trưởngBTC) SỔCÁI ( Dùngcho trườnghợpkế toántrênmáyvi tính) Tháng09 năm2014 Ngày,thángghi sổ Chứngtừ Diễngiải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có -Sổ cái TK 008:( xem phụ lục 06) -Và sổ Nhật ký - Sổ cái:( xem phụ lục 07) Và vào sổ tổng hợp chi ngân sách xã: Biểu 2.33 Sổ tổng hợp chi NSX Số Ngày Tổng số tiền Ghi giảm chi TM Số tiền Ghi giảm chi Số dư đầu kỳ theo mục 24/09/2014 CK 048 24/09/2014 Chi thanh toán chi phí xây lắp hoàn thành CT: Nhà làm việc 2 tầng Trụ sở HĐND- UBND xã Diễn An 9301 415.196.000 Phát sinh trong kỳ 415.196.000 Số lũy kế đến cuối kỳ theo mục 415.196.000 Số dư cuối kỳ theo mục 415.196.000 Cộng PS theo tiểu mục 9301 415.196.000 Số lũy kế đến cuối kỳ theo TM 9301 415.196.000 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Chi NSX chưa qua KB Chương: 805 Loại: 460 Khoản: 463 Mục: 9300 Đã ghi chi NSNN tại KBNN Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 74 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sau đó, đến cuối quý kế toán trưởng sẽ tiến hành lập các báo cáo tài chính: -Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế Tỉnh: Nghệ An Mẫu số: B02b- X Huyện: Diễn Châu Xã: Diễn An Đơn vị tính: Đồng A B C 1 2 3 4 Tổng chi ngân sách xã 100 4.869.124.000 1.718.806.224 3.840.749.361 78,88 A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 1.718.806.224 3.840.749.361 78,88 I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885.275.000 473.442.000 473.442.000 53,48 1 Chi đầu tư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 473.442.000 54,72 2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20.000.000 II Chi thường xuyên 400 3.934.849.000 1.245.364.224 3.367.307.361 85,58 1 Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự 410 275.349.000 29.890.500 135.464.100 56,50 Chi dân quân tự vệ 411 239.769.000 36.171.500 171.635.600 71,58 Chi an ninh trật tự 412 35.580.000 7.122.000 11.822.000 33,23 2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55.000.000 0,00 3 Chi sự nghiệp y tế 430 30.920.000 7.160.000 22.860.000 73,93 4 Sự nghiệp văn hóa, thông tin 440 81.420.000 0,00 5 Sự nghiệp thể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00 6 Sự nghiệp kinh tế 460 98.200.000 0,00 SN giao thông 461 40.000.000 0,00 SN nông-lâm-thủy lợi- hải sản 462 10.000.000 0,00 SN thị chính 463 46.200.000 0,00 Thương mại, dịch vụ 464 0,00 Các sự nghiệp khác 465 2.000.000 0,00 7 Sự nghiệp xã hội 470 1.058.148.000 294.117.000 860.001.000 81,27 Hưu xã và trợ cấp khác 471 238.068.000 65.517.000 190.551.000 80,04 Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, cứu tế xã hội 472 784.080.000 228.600.000 637.200.000 81,27 Khác 473 0,00 Chi sự nghiệp môi trường 474 0,00 Chi xây dựng đời sống ở khu dân cư, gia đình văn hóa 475 36.000.000 0,00 8 Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể 480 2.319.812.000 907.074.724 2.337.160.261 100,75 Trong đó: Quỹ lương 481 179.798.200 483.638.200 0,00 8.1 Quản lý nhà nước 482 2.139.499.000 799.221.824 2.121.041.232 96,70 8.2 Đảng cộng sản Việt Nam 483 76.413.000 13.277.000 37.351.129 48,88 8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7.000.000 2.728.500 3.466.000 49,51 8.4 Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 485 11.100.000 23.861.500 25.871.200 233,07 8.5 Hội LHPN Việt Nam 486 13.100.000 7.181.400 9.001.900 68,72 8.6 Hội CCB Việt Nam 487 11.100.000 503.200 17.280.400 155,68 8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7.600.000 22.655.800 24.680.300 324,74 8.8 Hội đồng nhân dân 489 37.645.500 98.468.100 0,00 9 Chi khác 490 10.000.000 0,00 III Dự phòng 500 49.000.000 0,00 B. Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0,00 1 Tạm ứng XDCB 610 0,00 2 Tạm chi 620 0,00 Kế toán trưởng Nguyễn Thị Liên Xác nhận của kho bạc Kế toán ( Ký, họ tên) Số chi ngân sách xã đã qua kho bạc So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm( %) ( Ban hành theo TT số: 146/2011/TT- BTC ngày 26/10/2011 của BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Quý 3 năm 2014 Thực hiện STT Nội dung Mã số Dự toán năm Trong tháng Lũy kế từ đầu năm Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng năm 2015 Chủ tịch UBND xã Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 75 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Bảng cân đối tài khoản: Tỉnh: Nghệ An Huyện: DiễnChâu Xã: DiễnAn Số hiệu Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiềnmặt 778.699.752 2.088.552.290 2.368.552.685 4.844.285.970 4.462.714.585 498.699.357 112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 116.290.982 2.207.085.180 1.826.786.224 4.693.823.080 4.503.997.361 496.589.938 1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 45.030.706 2.087.105.180 1.718.806.224 4.018.575.080 3.840.749.361 413.329.662 1128 Tiềngửikhác 71.260.276 119.980.000 107.980.000 675.248.000 663.248.000 83.260.276 211 Tàisảncố định 20.286.717.723 10.900.000 10.900.000 20.297.617.723 2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723 2112 Máymóc,thiếtbị 450.299.000 10.900.000 10.900.000 461.199.000 2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000 2115 Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000 214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217 311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660 331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660 332 Các khoảnphảinộptheo lương 60.350.564 60.350.564 176.051.692 176.051.692 3321 Bảo hiểmxãhội 49.601.863 49.601.863 146.121.379 146.121.379 3322 Bảo hiểmytế 10.748.701 10.748.701 29.930.313 29.930.313 334 Phảitrảcánbộ,côngchức 246.459.464 246.459.464 730.156.392 730.156.392 336 Các khoảnthuhộ,chihộ 270.015.900 416.104.739 325.031.039 877.472.739 1.032.170.439 178.942.200 3361 Các khoảnthuhộ 9.642.600 2.441.000 9.642.600 3362 Các khoảnchihộ 260.373.300 416.104.739 325.031.039 875.031.739 1.032.170.439 169.299.600 431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 579.944.128 867.415.946 690.489.251 892.523.346 1.131.397.031 403.017.433 466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.292.211.506 10.900.000 10.900.000 18.303.111.506 714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 1.931.469.900 2.087.105.180 5.014.692.775 4.018.575.080 4.018.575.080 7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775 7142 Thuộc nămnay 1.931.469.900 2.087.105.180 4.018.575.080 4.018.575.080 814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 2.121.943.137 1.718.806.224 3.840.749.361 4.779.188.832 3.840.749.361 8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832 8142 Thuộc nămnay 2.121.943.137 1.718.806.224 3.840.749.361 3.840.749.361 914 Chênhlệchthu,chingânsáchxã 235.503.943 4.779.188.832 5.014.692.775 235.503.943 Cộng 23.338.564.254 23.338.564.254 7.615.674.407 7.615.674.407 25.859.844.187 25.859.844.187 25.168.569.039 25.168.569.039 008 Dựtoánchingânsách 4.848.056.863 1.665.725.724 6.970.000.000 3.787.668.861 3.182.331.139 Cộng 4.848.056.863 1.665.725.724 6.970.000.000 3.787.668.861 3.182.331.139 ….Ngày…tháng…năm2015 Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu) NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ Mẫusố: B01-X (BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC) BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN Quý3 năm2014 Têntàikhoản A.Tàikhoảntrongbảng B.Tàikhoảnngoàibảng Trongkỳ Lũykế từđầunăm Nợ Có Nợ Có Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 76 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.3.5 Phân tích tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã năm 2014: Bảng 2.8: Bảng phân tích biến động chi ngân sách xã năm 2014 +/- % A B C 1 2 3 4 Tổng chi ngân sách xã 100 4869124000 5116230893 247106893 105.07 A Chi ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4869124000 5116230893 247106893 105.07 I Chi đầu tư phát triển( 1) 300 885275000 487720000 -397555000 55.09 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 310 865275000 473442000 -391833000 54.72 2 Chi đầu tư phát triển khác 320 20000000 14278000 -5722000 71.39 II Chi thường xuyên 400 3934849000 4628510893 693661893 117.63 1 Chi công tác đân quân tự vệ, an ninh trật tự 410 275349000 184624600 -90724400 67.05 Chi dân quân tự vệ 411 239769000 171635600 -68133400 71.58 Chi an ninh trật tự 412 35580000 12989000 -22591000 36.51 2 Chi sự nghiệp giáo dục 420 55000000 0 -55000000 0.00 3 Chi sự nghiệp y tế 430 30920000 35660000 4740000 115.33 4 Sự nghiệp văn hóa thông tin 440 81420000 0 -81420000 0.00 5 Sự nghiệp thể dục thể thao 450 6000000 0 -6000000 0.00 6 Sự nghiệp kinh tế 460 98200000 -98200000 0.00 SN giao thông 461 40000000 -40000000 0.00 SN nông- lâm- thủy lợi- hải sản 462 10000000 0 -10000000 0.00 SN thị chính 463 46200000 0 -46200000 0.00 Thương mại, dịch vụ 464 Các sự nghiệp khác 465 2000000 0 -2000000 0.00 7 Sự nghiệp xã hội 470 1058148000 1142184000 84036000 107.94 Hưu xã và trợ cấp khác 471 238068000 32250000 -205818000 13.55 Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, cứu tế xã hội 472 784080000 1109934000 325854000 141.56 Khác 473 0 0.00 Chi sự nghiệp môi trường 474 0 0.00 Chi xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư 475 36000000 -36000000 0.00 8 Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 480 2319812000 3266042293 946230293 140.79 Trong đó: Quỹ lương 481 657317700 657317700 0.00 8.1 Quản lý nhà nước 482 2193499000 2891231596 697732596 131.81 8.2 Đảng Cộng sản Việt Nam 483 76413000 76462697 49697 100.07 8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 7000000 45361500 38361500 648.02 8.4 Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 485 11100000 33122400 22022400 298.4 8.5 Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 486 13100000 14951800 1851800 114.14 8.6 Hội cựu chiến binh Việt Nam 487 11100000 36198600 25098600 326.11 8.7 Hội nông dân Việt Nam 488 7600000 27793900 20193900 365.71 8.8 Hội đồng nhân dân 489 140919800 140919800 0.00 9 Chi khác 490 10000000 -10000000 0.00 III Dự phòng 500 49000000 -49000000 0.00 B Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc 600 0.00 1 Tạm ứng XDCB 610 0.00 2 Tạm chi 620 0.00 BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2014 Đơn vị tính: Đồng Thực hiên Dự toán năm Mã số Nội dung STT So sánh Dựa vào bảng phân tích dưới đây, cho ta thấy tổng chi ngân sách xã năm 2014 là 5.116.230.893 đồng vượt 247.106.893 đồng tương ứng vượt 5,07% so với dự toán đặt ra. Trong đó, chi đầu tư phát triển năm 2014 đạt 478.720.000 tương ứng đạt Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 77 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 55,09% và chi thường xuyên là 4.628.510.893 đồng vượt 17,63 % so với kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới các biến động trên: - Về chi đầu tư phát triển nguyên nhân chính do chi đầu tư xây dựng cơ bản trong năm chỉ chiếm 473.442.000 đồng đạt 54,72% so với dự toán đặt ra bên cạnh đó thì khoản mục chi đầu tư phát triển khác chỉ đạt 14.278.000 tương ứng đạt 71,39% dự toán đề ra đầu năm - Về khoản chi thường xuyên vượt quá 17,63% so với dự toán do: chi sự nghiệp xã hội và chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể đều vượt dự toán. Trong đó, chi sự nghiệp xã hội trong năm 2014 là 1.142.184.000 đồng tương ứng tăng 7,94% do chi hỗ trợ cho trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa tăng 325.854.000 đồng tương ứng tăng 41,56%; chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể là 3.266.042.293 đồng tăng 946.230.293 đồng tương ứng tăng 40,79% so với dự toán đặt ra. Tuy nhiên, trong phần chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, giao thông, thương mại- dịch vụ, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, gia đình văn hóa, chi khác, dự phòng… đã được đề ra từ đầu năm với tổng dự toán chi là 335.620.000 đồng cho đến hết năm tài chính vẫn không được thực hiện Bên cạch đó, khoản chi như chi cho hoạt động của hội đồng nhân dân UBND xã nên xem xét đưa vào dự toán chi của năm để đảm bảo thực hiện đúng theo dự toán chi ngân sách xã và có biện pháp xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ một cách phù hợp tránh tình trạng chi sai đối tượng, mục đích. 2.2.4 Quyết toán thu- chi ngân sách xã: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán. Tiếp đến vào cuối tháng,căn cứ báo cáo thu, chi hàng tháng trong năm có xác nhận của KBNN huyện kế toán trưởng sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra và chỉnh lý số liệu. Sau ngày 31/12, tiến hành khóa sổ sách kế toán, kế toán trưởng làm bảng tổng hợp quyết toán thu, chi ngân sách nộp KBNN huyện. Sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng, KBNN huyện ký bảng xác nhận bảng quyết toán. Sau đó, Ban tài chính xã lập Báo cáo quyết toán trình UBND xã xem xét để trình HĐND xã phê chuẩn quyết toán vào kỳ họp đầu tiên của năm sau năm quyết toán( thường là ngày 20/01) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 78 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Cuối cùng, chậm nhất là ngày 05/02/ 2015 kế toán sẽ tiến hành nộp các báo cáo quyết toán nêu trên về UBNN huyện, phòng TC- KH huyện, KBNN huyện và các cơ quan ban nghành có liên quan. Các báo cáo quyết toán được lập bao gồm: + Bảng cân đối tài khoản + Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế + Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế + Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo ML NSNN + Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo ML NSNN + Thuyết minh báo cáo tài chính + Báo cáo quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản + Báo cáo kết quả tài chính khác của xã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 79 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Tỉnh: Nghệ An Mẫu số:B02a- X Huyện: Diễn Châu ( Ban hành theo TT số 146/2011/TT- BTC ngày 26/10/2011 của BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Trong tháng Lũy kế từ đầu năm A B C 1 2 3 4 Tổng số thu ngân sách xã 100 4.869.124.000 5.322.603.673 5.322.603.673 109,31 A Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 200 4.869.124.000 5.322.603.673 5.322.603.673 109,31 I Các khoản thu 100 % 300 597.855.000 985.086.343 985.086.343 164,77 1 Phí, lệ phí 320 94.600.000 70.635.000 70.635.000 74,67 2 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 330 54.000.000 69.859.000 69.859.000 129,37 3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 340 57.500.000 0,00 4 Đóng góp của nhân dân theo quy định 350 360.080.000 0,00 5 Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước 360 570.890.000 570.890.000 0,00 6 Thu kết dư ngân sách năm trước 380 235.503.943 235.503.943 0,00 7 Thu khác 390 31.675.000 38.198.400 38.198.400 120,59 II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( %) 400 604.380.000 196.509.530 196.509.530 32,51 Các khoản thu phân chia( 1) 0,00 1 Thuế thu nhập cá nhân 420 11.000.000 9.211.002 9.211.002 83,74 2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 430 67.200.000 72.364.628 72.364.628 107,69 3 Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh 440 15.890.000 15.592.500 15.592.500 98,13 4 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ hộ gia đình 450 0,00 5 Lệ phí trước bạ nhà ,đất 460 34.790.000 18.061.400 18.061.400 51,92 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT 470 108.000.000 81.280.000 81.280.000 75,26 7 Tiền cấp quyền sử dụng đất 480 367.500.000 0,00 Các khoản thu khác do tỉnh quy định 0,00 III Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 500 3.666.889.000 4.141.007.800 4.141.007.800 112,93 Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên 520 2.882.809.000 2.382.809.000 2.382.809.000 82,66 Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên 520 784.080.000 1.758.198.800 1.758.198.800 224,24 IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã 600 0,00 B Thu ngân sách xã chưa qua KB 700 0,00 STT Nội dung Mã số Dự toán năm Thực hiện So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm( %) Ngày 05 tháng 2 năm 2014 Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã Nguyễn Thị Liên Đoàn Văn Nhã Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 80 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 81 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bảng cân đối tài khoản năm 2014: Tỉnh:Nghệ An Huyện:DiễnChâu Xã:DiễnAn Số hiệuT Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiềnmặt 117.127.972 6.226.311.432 6.182.341.432 6.226.311.432 6.182.341.432 161.097.972 112 TiềngửiNgânhàng,Kho bạc 306.764.219 7.381.887.730 7.393.594.393 7.381.887.730 7.393.594.393 295.057.556 1121 Tiềngửingânsáchtạikho bạc 235.503.943 5.087.099.730 5.110.806.393 5.087.099.730 5.110.806.393 211.797.280 1128 Tiềngửikhác 71.260.276 2.294.788.000 2.282.788.000 2.294.788.000 2.282.788.000 83.260.276 211 Tàisảncố định 20.286.717.723 10.900.000 10.900.000 20.297.617.723 2111 Nhàcửa,vậtkiếntrúc 19.814.368.723 19.814.368.723 2112 Máymóc,thiếtbị 450.299.000 10.900.000 10.900.000 461.199.000 2114 Thiếtbị,dụngcụquảnlý 9.450.000 9.450.000 2115 Câylâunăm,súc vậtlàmviệc và cho sảnphẩm 12.600.000 12.600.000 214 Hao mòntàisảncố định 1.994.506.217 1.994.506.217 311 Các khoảnphảithu 34.912.660 34.912.660 331 Các khoảnphảitrả 34.912.660 34.912.660 332 Các khoảnphảinộptheo lương 236.402.256 236.402.256 236.402.256 236.402.256 3321 Bảo hiểmxãhội 195.723.242 195.723.242 195.723.242 195.723.242 3322 Bảo hiểmytế 40.679.014 40.679.014 40.679.014 40.679.014 334 Phảitrảcánbộ,côngchức 980.483.956 980.483.956 980.483.956 980.483.956 336 Các khoảnthuhộ,chihộ 24.244.500 2.620.077.439 2.674.036.939 2.620.077.439 2.674.036.939 78.204.000 3361 Các khoảnthuhộ 12.083.600 12.083.600 12.083.600 3362 Các khoảnchihộ 12.160.000 2.607.993.839 2.674.036.939 2.607.993.839 2.674.036.939 78.204.000 431 Các quỹcôngchuyêndùngcủaxã 164.143.748 1.273.117.839 1.275.128.993 1.273.117.993 1.275.128.993 166.154.848 466 NguồnkinhphíđãhìnhthànhTSCĐ 18.292.211.506 10.900.000 10.900.000 18.303.111.506 714 ThungânsáchxãđãquaKho bạc 5.014.692.775 5.014.692.775 5.322.603.673 5.014.692.775 5.322.603.673 5.322.603.673 7141 Thuộc nămtrước 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775 7142 Thuộc nămnay 5.322.603.673 5.322.603.673 5.322.603.673 814 ChingânsáchxãđãquaKho bạc 4.779.188.832 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993 4.779.188.832 5.110.806.993 8141 Thuộc nămtrước 4.779.188.832 4.779.188.832 4.779.188.832 8142 Thuộc nămnay 5.110.806.993 5.110.806.993 5.110.806.993 914 Chênlệchthu,chingânsáchxã 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775 5.014.692.775 Cộng 25.524.711.406 25.524.711.406 33.869.373.24933.869.373.249 33.869.373.249 33.869.373.249 25.899.492.904 25.899.492.904 008 Dựtoánchingânsách 6.970.000.000 5.075.725.893 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 Cộng 6.970.000.000 5.075.725.893 6.970.000.000 5.057.725.893 1.912.274.107 ….Ngày…tháng…năm2015 Kế toántrưởng ChủtịchUBNDxã ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên,đóngdấu) NguyễnThị Liên ĐoànVănNhã Số dưđầukỳ Số phátsinh Số dưcuốikỳ Mẫusố:B01-X (BanhànhtheoQĐ số:94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005củaBộtrưởngBTC) BẢNGCÂNĐỐITÀIKHOẢN Năm2014 Têntàikhoản A.Tàikhoảntrongbảng B.Tàikhoảnngoàibảng Trongkỳ Lũykế từđầunăm Nợ Có Nợ Có Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 82 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Và lập báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế theo năm: Trongtháng Lũykế từ đầunăm A B C 1 2 3 4 Tổngchi ngânsáchxã 100 4.869.124.000 5.116.230.839 5.116.230.839 105,07 A Chi ngânsáchxãđãquakho bạc 200 4.869.124.000 5.116.230.839 5.116.230.839 105,07 I Chi đầutư phát triển( 1) 300 885.275.000 487.720.000 487.720.000 55,09 1 Chi đầutư XDCB 310 865.275.000 473.442.000 473.442.000 54,72 2 Chi đầutư phát triểnkhác 320 20.000.000 14.278.000 14.278.000 71,39 II Chi thườngxuyên 400 3.934.849.000 4.628.510.893 4.628.510.893 117,63 1 Chi côngtác dânquântự vệ, an ninhtrật tự 410 275.349.000 184.624.600 184.624.600 67,05 Chi dânquântự vệ 411 239.769.000 171.635.600 171.635.600 71,58 Chi anninhtrật tự 412 35.580.000 12.989.000 12.989.000 36,51 2 Chi sự nghiệpgiáo dục 420 55.000.000 0,00 3 Chi sự nghiệpytế 430 30.920.000 35.660.000 35.660.000 115,33 4 Sự nghiệpvănhóa, thôngtin 440 81.420.000 0,00 5 Sự nghiệpthể dục, thể thao 450 6.000.000 0,00 6 Sự nghiệpkinhtế 460 98.200.000 0,00 SN giao thông 461 40.000.000 0,00 SN nông- lâm- thủylợi- hải sản 462 10.000.000 0,00 SN thị chính 463 46.200.000 0,00 Thươngmại, dịchvụ 464 0,00 Các sự nghiệpkhác 465 2.000.000 0,00 7 Sự nghiệpxãhội 470 1.058.148.000 1.142.184.000 1.142.184.000 107,94 Hưuxãvàtrợ cấpkhác 471 238.068.000 32.250.000 32.250.000 13,55 Trẻ mồ côi, người giàkhôngnơi nươngtựa 472 784.080.000 1.109.934.000 1.109.934.000 141,56 Khác 473 0,00 Chi sự nghiệpmôi trường 474 0,00 Chi XD đời sốngở khudâncư, giađìnhvănhóa 475 36.000.000 0,00 8 Chi quảnlýnhànước, đảng, đoànthể 480 2.319.812.000 3.266.042.293 3.266.042.293 140,79 BÁO CÁO TỔNG HỢP CHINGÂN SÁCH XÃTHEO NỘIDUNG KINH TẾ Năm 2014 Đơnvị tính: Đồng Thực hiện STT Nội dung Mãsố Dự toánnăm So sánhthực hiệntừ đầunăm với dự toánnăm ( %) Ngày tháng năm 2015 Kế toán trưởng Chủ tịch UBND xã ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 83 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Báo cáo chi ngân sách xã theo mục lục ngân sách nhà nước: Tỉnh: Nghệ An Mẫu số:B03b-X Huyện: DiễnChâu Xã: DiễnAn Chương Mãngành kinhtế Mãnội dung kinhtế Nội dungchi Số tiền 802 Vănphònghội đồngnhândân 141.042.800 463 Các hoạt độngquảnlýhànhchínhnhànước 141.042.800 805 Vănphòngủybannhândân 4.491.457.596 463 Các hoạt độngquảnlýhànhchínhnhànước 3.349.273.596 6501 Thanhtoántiềnđiện 12.963.100 9301 Chi xâydựngcác côngtrình, hạngmục côngtrình 415.196.000 9402 Chi tư vấnđầutư xâydựng 42.846.000 527 Hoạt độngthực hiệnchínhsáchngười có công với cáchmạng 32.250.000 528 Hoạt độngxãhội khác 1.109.934.000 809 Bancôngan 12.989.000 471 Hoạt độnganninhtrật tự 12.989.000 810 Banquânsự 171.635.600 468 Hoạt độngquốc phòng 171.635.600 811 ĐoànthanhniêncộngsảnHCM 33.122.400 462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 33.122.400 812 Hội liênhiệpphụnữ xã 18.561.800 462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 18.561.800 813 Hội nôngdânxã 27.793.900 462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 27.793.900 814 Hội cựuchiếnbinhxã 39.098.600 462 Hoạt độngcủatổ chức chínhtrị- xãhội 39.098.600 …. …. ………………………………………… ……………….. Tổngchi 5.110.806.993 Ngàythángnăm 2015 Xác nhậncủakho bạc Kế toántrưởng ChủtịchUBND xã BÁO CÁO QUYẾTTOÁN CHINGÂN SÁCH XÃTHEO MỤCLỤCNSNN Năm 2014 Đơnvị tính: đồng (Ban hành theo TT số 146/2011/TT-BTC Ngày 26/10/2011của BTC) Tổngsố chi ngânsáchxã: Năm tỷ, một trăm mười triệu, tám trăm linhsáunghìn, chíntrăm chínmươi bađồng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 84 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI UBND XÃ DIỄN AN 3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã Diễn An Hiện nay, vấn đề thu – chi ngân sách nhà nước đang là một vấn đề nhận được sự quan tâm của đông đảo các quốc gia, cơ quan, ban ngành cũng như các tầng lớp dân cư trong xã hội. Trong đó, thu – chi ngân sách xã là hạt nhân trong công tác thu – chi ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu – chi của nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, vai trò của nhà nước.Với vai trò đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước, điều tiết kinh tế, xã hội, thị trường, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Muốn vậy, vấn đề thu- chi ngân sách xã phải luôn có các phương án hoàn thiện để tăng nguồn thu( tận thu ngân sách) và tiết kiệm chi tiêu để tăng cường dự trữ. Do đó, việc hạch toán kế toán thu – chi ngân sách là rất cần thiết Với đặc điểm là đơn vị hành chính, đơn vị áp dụng hình thức kế toán máy, sổ sách theo đúng mẫu Bộ Tài chính quy định. Tuy nhiên, việc hình thành và vận dụng chế độ kế toán thu – chi ngân sách để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu của đơn vị là công việc rất khó khăn vì như đã biết thì vấn đề thu - chi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, các yếu tố này không cố định vì vậy chế độ kế toán thu- chi không thể hoàn toàn phù hợp với tất cả các đối tượng, các yếu tố trong các giai đoạn. Trong quá trình áp dụng vào thực tế công tác kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã Diễn An cũng không tránh khỏi những điều chưa hợp lý. Chính vì vậy đòi hỏi đơn vị cần phải khắc phục điều chỉnh hoàn thiện và tìm ra hướng tốt nhất để hạch toán có hiệu quả tạo được sự sự minh bạch cho vấn đề tài chính của UBND. Vì vậy việc nghiên cứu tổ chức kế toán thu – chi ngân sách để tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu – chi ngân sách là điều cần thiết cho đơn vị ngày càng vững mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu hiện nay. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 85 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Yêu cầu của việc hoàn thiện: - Phù hợp với nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán của Nhà nước. - Phù hợp với đặc điểm tổ chức, yêu cầu quản lý của đơn vị. - Phải đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho Phòng Tài Chính, Kho bạc nhà nước cũng như chi cục thuế. - Có tính hiệu quả cao. Vì vậy các phương pháp cần áp dụng một cách khoa học, chính xác nhưng cũng cần phải linh hoạt, mềm dẻo, có sự điều chỉnh hợp lý tùy theo từng điều kiện thì mới tăng hiệu quả trong công việc, tận thu ngân sách, tiết kiệm nguồn chi một cách hợp lý 3.2 Đánh giá chung về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An 3.2.1 Ưu điểm: - Công tác kế toán tại ủy ban nhân dân xã Diễn An trong những năm qua luôn tuân thủ tốt các chuẩn mực, thông tư, các quy định kế toán, hiến pháp và pháp luật của nhà nước, hoàn thành tốt công việc cấp trên giao phó, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình. - Bộ máy kế toán của ủy ban được phòng tài chính huyện đánh giá là một trong những đơn vị tiêu biểu của huyện luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và được cấp trên tín nhiệm. - Tại UBND xã đã áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán thông qua việc sử dụng phần mềm kế toán MISABAMBOO.NET 2012 và đang được nâng cấp lên phần mềm MISA BAMBOO.NET 2015 để hỗ trợ thuận tiện hơn cho công tác kế toán trong đơn vị cũng như thực hiện tốt vai trò tham mưu của mình, đảm bảo hoàn thành tốt công việc kịp tiến độ được giao. - Đội ngũ kế toán viên luôn được đơn vị ưu tiên, tạo điều kiện cử đi đào tạo nâng cao tay nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ, đạo đức chính trị để đáp ứng được tốt yêu cầu công việc. - Hệ thống tài khoản đầy đủ đáp ứng được công tác hạch toán, hệ thống chứng từ sổ sách được bảo quản lưu trữ cẩn thận. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu của công việc, thông tin trong đơn vị được cung cấp chính xác và kịp thời khi có yêu cầu của cấp trên. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 86 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 3.2.2 Nhược điểm: - Cơ sở hạ tầng về phòng ban nhìn chung cũng còn chật hẹp gây khó khăn trong công việc chuyên môn cũng như trong công tác sắp xếp và lưu trữ chứng từ, máy móc trong phòng chưa đủ đáp ứng được yêu cầu công việc. - Một số bộ phận trong cơ quan chưa thực sự hợp tác trong khâu cung cấp chứng từ cho kế toán để đảm bảo cho công tác kế toán trong đơn vị được kịp thời. - Phần mềm MISA được sử dụng tại đơn vị đang mang tính đóng gói chỉ cài đặt dữ liệu trên máy tính bàn của cơ quan nên khi cần thiết nhân viên kế toán không thể thực hiện được các công việc đột xuất ngoài giờ hành chính hay khi thiết bị truy cập vào phần mềm bị gián đoạn. 3.3 Đánh giá về công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã 3.3.1 Đánh giá về công tác thu ngân sách 3.3.1.1 Ưu điểm: - Nhìn chung công tác thu ngân sách của UBND xã đã đạt chỉ tiêu đề ra đến 31/12/2014 tổng thu ngân sách đạt 5.322.603.673 đồng tương ứng đạt 109,31 % so với dự toán đặt ra, các báo cáo thu- chi ngân sách xã đã được trình bày, hoàn thành và đã giải trình trước hội đồng nhân dân xã và được nộp lên phòng tài chính huyện Diễn Châu, kho bạc nhà nước huyện. - Công tác kế toán thu ngân sách phản ánh kịp thời, đầy đủ, các chứng từ sử dụng tại đơn vị đáp ứng được yêu cầu kế toán. Các khoản thu trong kỳ đều đã được kế toán hạch toán kịp thời và cung cấp thông tin đầy đủ cho lãnh đạo đơn vị. - Mặt khác, tại đơn vị tất cả các khoản thu đều được thông qua kho bạc do đó sẽ quản lý chặt chẽ được công tác thu- chi - Các thông báo thu ngân sách xã được công bố rộng rãi cho các đối tượng liên quan một cách trung thực, kịp thời - Công tác thu ngân sách đảm bảo mục tiêu thu đúng, thu đủ. Một số khỏan thu ngân sách phân chia theo tỷ lệ phần trăm thì kế toán chờ báo cáo do kho bạc nhà nước huyện gửi về UBND xã sau đó mới tiến hành hạch toán, ghi sổ kế toán. Điều này nhằm hạn chế sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán cũng như lập báo cáo tài chính Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 87 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 3.3.1.2 Nhược điểm: - Một số xóm trong xã năm vừa qua còn chậm nộp danh sách ký nhận các khoản tiền đền bù, hỗ trợ phát triển sản xuất và một số trường hợp nộp chậm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lên để kịp thời làm công tác hạch toán, bổ sung chứng từ để quyết toán với ủy ban huyện cũng như hoàn ứng với kho bạc gây khó khăn cho công tác kế toán. - Tiếp đến, một số khoản thu như:thu từ hoạt động kinh tế, sự nghiệp, thu từ đóng góp của nhân dân đã được UBND xã đưa vào dự toán thu đầu năm nhưng không thu được tiền UBND nên phối hợp với các cơ quan trong đơn vị thực hiện thu đúng, thu đủ theo dự toán năm 2014 đã đề ra - Một số biên lai thu phí lệ phí nhân viên tư pháp không ghi đầy đủ nội dung điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác tổng hợp chứng từ thu phí, lệ phí - Đối với khoản phân chia theo tỷ lệ kế toán chờ báo cáo thu của kho bạc gửi về mới tiến hành hạch toán điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác báo cáo lên lãnh đạo đơn vị sẽ bị gián đoạn về mặt thời gian. - Công tác quản lý thu,chủ yếu là thuế đôi khi chưa được chặt chẽ,làm thất thoát ngân sách nhà nước.Công tác quản lý các diện hộ kinh doanh còn phức tạp,một số hộ kinh doanh vẫn còn chây ì trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế - Trong công tác thu ngân sách xã hiện nay, việc phối hợp của các ban ngành còn thiếu đồng bộ chưa kịp thời,nên chưa khai thác triệt để mọi khả năng để huy động vào ngân sách nhà nước như trong lĩnh vực hoạt động hộ kinh doanh cá thể… 3.3.2 Đánh giá về công tác chi ngân sách 3.3.2.1 Ưu điểm: - Công tác chi ngân sách đều nằm trong dự toán chi của năm 2014 và quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, trong năm 2014 tổng chi ngân sách xã là 5.116.230.893 đồng trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản đạt 443.422.000 chiếm 8,67 % tổng chi ngân sách xã. - Các khoản chi đều thực hiện thông qua kho bạc nhà nước điều này sẽ góp phần minh bạch hóa công tác tài chính ngân sách cũng như việc phân bổ nguồn ngân sách một cách thiết thực và hợp lý Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 88 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Các báo cáo chi ngân sách xã theo mục lục ngân sách và theo nội dung kinh tế được báo cáo lên hội đồng nhân dân và công bố rộng rãi trước quần chúng qua các kỳ họp hội đồng nhân dân. - Các khoản chi ngân sách đều có chứng từ đầy đủ, đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục đích đề ra. - Bên cạnh đó, công tác theo dõi, hạch toán kế toán các khỏan chi kịp thời và đầy đủ, chứng từ chi hợp lý, hợp lệ và đầy đủ. - Nguồn thu ngân sách đảm bảo đủ cho các khoản chi và trong những năm qua tại UBND xã Diễn An không xuất hiện hiện tượng tọa chi, bội chi ngân sách hay chi sai đối tượng, sai nội dung. - Các khoản chi đều được thủ trưởng đơn vị ký duyệt, thông qua trước các cấp có thẩm quyền, dự toán chi ngân sách đảm bảo đủ để thực hiện các chương trình, mục tiêu, đề án phát triển của UBND xã - Bên cạnh đó, công tác quyết toán chi ngân sách kịp thời, đảm bảo đúng tiến độ. - Việc sử dụng nguồn ngân sách để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng được UBND xã quan tâm bố trí kinh phí đảm bảo thanh quyết toán cho các nhà thầu theo đúng tiến độ của hợp đồng. Ngân sách cấp trên cấp về cho đơn vị để hỗ trợ cho các chương trình dự án phát triển nông thôn mới được UBND dùng chi đúng mục tiêu. Nhìn chung, công tác kế toán các khoản chi ngân sách đáp ứng được các mục tiêu đặt ra và đúng theo dự toán chi của năm 2014. Công tác hạch toán kế toán kịp thời, chi tiết đảm bảo đúng nội dung, các báo cáo thu- chi ngân sách trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đầy đủ - Nhìn chung, công tác kế toán các khoản chi ngân sách đáp ứng được các mục tiêu đặt ra và đúng theo dự toán chi của năm 2014. Công tác hạch toán kế toán kịp thời, chi tiết đảm bảo đúng nội dung, các báo cáo thu- chi ngân sách trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đầy đủ 3.3.2.2 Nhược điểm - Kế toán chủ yếu sử dụng hình thức chi qua kho bạc điều này sẽ gây khó khăn cho công tác kế toán do hạn chế về mặt thời gian và thủ tục chi qua kho bạc rườm rà, phức tạp .. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 89 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Một số trường hợp, thủ quỹ cho các cá nhân trong cơ quan ứng trước tiền để chi trước nhưng chậm hoàn ứng mặc dù đã tới thời gian thanh, quyết toán với kho bạc sẽ gây khó khăn cho việc hạch toán trên phần mềm cũng như làm báo cáo quyết toán. - Tại UBND xã vẫn còn xảy ra tình trạng chi ngoài kế hoạch theo cơ chế xin cho,thiếu chủ động trong việc bố trí,sắp xếp điều hành chi theo dự toán được giao và khả năng nguồn thu cho phép - Các định mức,chế độ,tiêu chuẩn nhà nước ban hành chưa đầy đủ,còn nhiều bất cập,chậm thay đổi nên không phù hợp với tình hình thực tế,có lúc không thực hiện được. - Chính sách tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu ngân sách chưa được cụ thể hóa đầy đủ để có căn cứ thực hiện hiệu quả nguồn kinh phí - Trình độ năng lực quản lý của cán bộ quản lý ngân sách nhà nước chưa theo kịp được yêu cầu,nhiệm vụ mới - Chức năng nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền chưa sát với quản lý thực tế trên địa bàn,chưa chi tiết trên từng lĩnh vực nên phần nào gây khó khăn cho việc phân cấp,quản lý ngân sách cấp chính quyền,địa phương. - Việc quản lý ngân sách còn thiếu kiên quyết,nghiêm minh trong xử lý các hình phạt,chi tiêu lãng phí,kém hiệu quả - Quy chế dân chủ ở cơ sở ,nguyên tắc công khai tài chính để dân biết,dân bàn,dân làm và dân kiểm tra nhiều lúc vẫn chưa thực hiện tốt 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An: 3.3.1 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán tại UBND xã Diễn An: Sau khi tìm hiểu thực tế về công tác kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã Diễn An, tôi xin đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung tại đơn vị như sau: - UBND xã nên phát huy những kết quả đạt được trong những năm vừa qua để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác lãnh đạo nhân dân, góp phần ổn định kinh tế phát triển sản xuất, nâng cao hơn nữa đời sống nhân dân và thực hiện tốt vai trò trọng tâm nòng cốt trong bộ máy cơ quan quản lý hành chính nhà nước Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 90 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - UBND xã nên chú trọng hơn nữa tới công tác kế toán tại đơn vị đặc biệt là công tác thu – chi ngân sách xã để góp phần minh bạch hóa nền tài chính cũng như tham mưu cho lãnh đạo ủy ban về công tác phân bổ thu nhập công, chi tiêu công một cách hợp lý, có kế hoạch để đảm bảo hiệu quả phát triển đồng bộ giữa các làng, các xóm, các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất trong xã - Vấn đề về nhân lực cho đội ngũ kế toán cũng nên nhận được sự quan tâm của các cấp, UBND xã nên phối hợp với các ban ngành cấp huyện để mở thêm các khóa huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ cũng như phổ biến các chính sách, pháp luật của nhà nước ban hành trong thời gian gần đây để tạo điều kiện cho kế toán viên theo kịp sự thay đổi của cơ chế chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác kế toán xã - Ngoài ra, để đảm bảo cho công tác thu – chi ngân sách một cách có hiệu quả thì đơn vị nên chú trọng xây dựng nội quy, quy chế chi tiêu nội bộ cũng như hạn mức thanh toán để đảm bảo được tính tiết kiệm, hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, UBND xã nên có kế hoạch khuyến khích, động viên tăng cường các nguồn thu trong đơn vị - Tiếp đến, việc thống nhất phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, ban ngành, các phòng ban trong xã nên được quan tâm đúng mức để hỗ trợ thiết thực hơn cho công tác kế toán tại đơn vị Môi trường làm việc của đội ngũ kế toán nên được chú trọng đầu tư xây dựng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để đảm bảo hiệu quả hoạt động được tốt hơn 3.3.2 Đối với công tác kế toán thu ngân sách Tại UBND xã Diễn An tất cả các hoạt động đều sử dụng hình thức thu qua kho bạc nhà nước điều này gây khó khăn cho công tác kế toán do mỗi khi có nghiệp vụ thu phát sinh thì kế toán phải làm thủ tục nộp tiền vào kho bạc ngay chứ không hề giữ lại tại quỹ để chi tiêu. Kế toán nên áp dụng đồng thời thủ tục thu ngân sách xã chưa qua kho bạc để hạn chế áp lực trong công việc cũng như đơn giản hóa thủ tục hành chính bằng cách sử dụng thêm các TK 719: Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc và mở chi tiết cho TK cấp 2: TK 7191: Thu NSX chưa qua kho bạc năm trước Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 91 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 7192: Thu NSX chưa qua kho bạc năm nay - Đối với việc hoàn thiện cơ chế chính sách các khoản thu ngân sách + Đối với khoản thu từ quỹ đất công ích 5%, cần xây dựng cơ chế sử dụng quản lý sử dụng đất đai, ban hành quy chế đấu thầu đất công điền. Hằng năm, UBND xã nên bố trí một khoản kinh phí từ ngân sách xã để cải tạo diện tích đất công ích, tránh tình trạng khoán trắng cho người nhận thầu để dẫn đến tình trạng khai thác cạn kiệt. Bên cạnh đó, cần đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp và đất ở + Đối với các khoản thu phí, lệ phí cần công khai niêm yết, kiểm tra thường xuyên việc sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí theo quy định. Thường xuyên rà soát lại các khoản thu phí, lệ phí để kịp thời điều chỉnh cũng như quy định mức thu, bổ sung thêm các khoản phí, lệ phí mới phát sinh trên địa bàn xã nhà. Tăng cường sự phối hợp giữa đội thu thuế với ban tài chính xã đối với các khoản phí, lệ phí chưa được chú trọng như: thu khoán hàng quán, bãi đổ xe, lệ phí giao thông,….. + Đối với những khoản thu sự nghiệp: không huy động đóng góp tràn lan, chỉ huy động và sử dụng nguồn do dân đóng góp để xây dựng những công trình có lợi ích thiết thực + Đối với những khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm, UBND xã nên kiến nghị lên UBND tỉnh Nghệ An để nâng tỷ lệ điều tiết một số khoản thuế chưa mở hết cho xã. Tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa ban tài chính xã với cơ quan thuế và các cá nhân, tổ chức liên quan, xử lý các hành vi vi phạm như nợ thuế, chây ì, trốn thuế để kịp thời tập trung đầy đủ số thu nộp vào ngân sách - Đối với kỹ năng khai thác và nuôi dưỡng nguồn thu: UBND xã cần sử dụng các kỹ năng hỗ trợ khai thác thu để hoạt động tổ chức khai thác thu NSX thực sự hiệu quả, theo đó, cần xác định đúng trọng tâm trong khai thác nguồn thu, tuyên truyền đẻ mọi người dân trong xã hiểu rõ và nhất trí với mục đích từng khoản thu. Định kỳ, tổ chức tổng kết, khen thưởng, động viên kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ, xử lý nghiêm minh những cá nhân cố tình chây ì, trốn thuế. - Đẩy mạnh các biện pháp cải cách hành chính nhằm xây dựng hệ thống quản lý thu ngân sách xã thông qua: + Xây dựng bộ máy thu ngân sách tinh giản, hiệu quả + Đẩy mạnh cải cách hành chính – hiện đại hóa công tác thu ngân sách, xây dựng Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 92 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương cơ sở dữ liệu đối với đối tượng nộp thuế. Rà soát để mở rộng có chọn lọc các doanh nghiệp đủ điều kiện đưa vào diện tự khai, tự nộp. Thường xuyên đánh giá lại quy trình, thủ tục về thuế để đề xuất, kiến nghị cấp trên sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tế, tránh gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân nộp thuế + Nâng cao công tác thanh, kiểm tra để hạn chế những đối tượng có hành vi gian lận hay trốn thuế + Tăng cường biện pháp quản lý đối tượng chịu thuế. Phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức giám sát chặt chẽ việc đăng ký thuế, kê khai thuế, tình hình nộp thuế trên địa bàn để có những biện pháp kịp thời đôn đốc, xử lý mọi vi phạm pháp luật, đảm bảo thu đầy đủ, kịp thời các nguồn thu phát sinh, các khoản thuế còn nợ + Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền thuế. Tăng cường đối thoại, tập huấn chính sách, chế độ và các thủ tục hành chính thuế, giải quyết kịp thời vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật thuế. Thường xuyên thực hiện thăm dò nhu cầu và tổ chức các lớp tập huấn miễn phí phổ biến về chính sách thuế cho từng đối tượng, tích cực tuyên truyền thuế qua phương tiện thông tin đại chúng + Quản lý cán bộ, phòng chống tiêu cực trong công tác thu NSNN trên địa bàn. Đầu tư tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp ứng xử đối với người nộp thuế, khả năng ứng dụng tin học trong công tác quản lý thuế của cán bộ công chức. Việc sử dụng chế độ luân phiên các cán bộ thuế cũng rất đáng lưu tâm, không để cho các cán bộ và các đối tượng nộp thuế có thời gian, điều kiện móc ngoặc nảy sinh tiêu cực… 3.3.2 Đối với công tác kế toán chi ngân sách Công tác kế toán chi ngân sách tại địa phương luôn nhận được sự quan tâm của ban lãnh đạo và toàn thể nhân dân. Để hoàn thiện hơn về công tác kế toán chi ngân sách tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau: - UBND xã nên xây dựng quy chế, kế hoạch chi tiêu nội bộ chi tiết hơn cho các phòng ban cũng như xây dựng dự toán chi một cách hợp lý và đảm bảo thưc hiện nghiêm túc, tiết kiệm chống thất thoát ngân sách. Đối với những khoản chi nằm ngoài dự toán phải xem xét kỹ lưỡng về tính hợp lý và tính thiết thực - Riêng đối với việc hoàn ứng đối với những khoản thủ quỹ cho ứng trước tiền Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 93 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương để chi tiêu thì thủ quỹ cùng kế toán nên phối hợp với lãnh đạo đơn vị quy định rõ thời gian hoàn ứng để đảm bảo tính kịp thời cho công tác kế toán - Công tác công khai tài chính cũng như xây dựng dự toán, kế hoạch chi tiêu nên có sự tham gia đóng góp ý kiến, sự đồng tình của nhân dân - Việc thực hiện lập chứng từ hợp lý, hợp lệ nên nhận được sự quan tâm của các ban ngành liên quan trong xã để phối hợp cùng kế toán ngân sách minh bạch hóa công tác chi ngân sách. Đồng nghĩa với việc những nguyên tắc kế toán về vấn đề chi ngân sách cũng như việc lập và sử dụng các chứng từ nên công bố và phổ biến rộng rãi cho các đối tượng liên quan phối hợp thực hiện - Việc lưu trữ chứng từ kế toán cũng như môi trường làm việc của kế toán viên nên được chú trọng hơn cụ thể về phòng ban làm việc tương đối chật hẹp, hệ thống trang, thiết bị phục vụ công việc chưa thực sự đầy đủ để đáp ứng tốt công tác kế toán - Bên cạnh đó, hầu hết các khoản chi ngân sách kế toán đều sử dụng chi qua KBNN điều này sẽ tăng tính minh bạch cho các khoản chi nhưng lại gây khó khăn cho công tác kế toán do hạn chế về mặt thời gian và thủ tục. Kế toán nên sử dụng đồng thời giữa việc chi ngân sách qua kho bạc và chưa qua kho bạc như sử dụng thêm tài khoản 819: Chi NSX chưa qua kho bạc Và có thể sử dụng thêm các TK cấp 2 như 8191: Chi NSX chưa qua kho bạc năm trước , TK 8192: Chi NSX chưa qua KB năm nay để phản ánh kịp thời nghiệp vụ phát sinh liên quan đảm bảo tính đúng kỳ và hạn chế được áp lực trong việc xử lý công việc Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 94 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Qua quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán thu – chi ngân sách tại UBND xã Diễn An, tôi nhận thấy rằng vấn đề thu- chi ngân sách là những chỉ tiêu nhạy cảm và luôn nhận được sự quan tâm của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân trong xã. Nó luôn gắn liền với nhau và có ý nghĩa quyết định tới sự hoạt động hữu hiệu cũng như đảm bảo tốt vai trò phát triển kinh tế- chính trị - văn hóa- xã hội của xã. Việc quản lý thu- chi ngân sách hữu hiệu có vai trò quan trọng trong việc minh bạch nền tài chính của xã, của đất nước ta nói chung, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế trong xã, đảm bảo quyền lợi công của các tầng lớp dân cư. Bên cạnh đó, công tác kế toán thu- chi ngân sách tốt sẽ tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về xu hướng đầu tư phát triển kinh tế của xã góp phần tích cực vào tiến trình xây dựng nông thôn mới. Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại UBND xã Diễn An, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: - Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán thu- chi ngân sách xã - Thứ hai, đề tài của tôi đã khái quát được những nét đặc trưng về UBND xã Diễn An( lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, thống kê nguồn lao động,….) và phản ánh được công tác kế toán thu- chi ngân sách tại đơn vị - Thứ ba, đề tài của tôi đã đánh giá, nhận xét thực tiễn công tác kế toán thu- chi ngân sách tại xã, kết hợp với những kiến thức được học và tìm hiểu từ thực tiễn tôi đã đưa ra được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thu- chi ngân sách tại UBND xã Diễn An Nhìn chung thì đề tài cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên đề tài vẫn còn một số mặt hạn chế như: - Đề tài chỉ nghiên cứu được về phần hành kế toán thu – chi ngân sách mà chưa nghiên cứu được hết toàn bộ công tác kế toán tại đơn vị - Trong phần hành kế toán về các khoản thu- chi ngân sách nhìn chung cách hạch toán giữa các nghiệp vụ có quy trình tương tự nhau do đó tôi chỉ chọn mỗi khoản thu, Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 95 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương khoản chi một nghiệp vụ điển hình nhất từ đó làm rõ công tác triển khai, phân tích từ khâu hình thành chứng từ tới vào sổ và cuối cùng là lên báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị - Do yếu tố khách quan nên đề tài chỉ nghiên cứu được số liệu của quý IV năm 2014 là chủ yếu, tuy nhiên về mặt cách thức hạch toán và việc xử lý số liệu của các quý trong năm cũng như giữa các năm xét về mặt bản chất là giống nhau Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn • Hướng ngiên cứu của đề tài: Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức thực tế của bản thân vẫn còn hạn chế nhất định, vì thế trong tương lai nếu có điều kiện tiếp xúc, nghiên cứu tiếp, tôi sẽ tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán ngân sách tại đơn vị. Hướng nghiên cứu: Phân tích rõ hơn về công tác kế toán ngân sách, trình bày tất cả quá trình hình thành chứng từ cũng như cách thức hạch toán, ghi sổ, khóa sổ kế toán ngân sách tại đơn vị trong cả năm tài chính, đồng thời phân tích biến động ngân sách, đánh giá tác động của các nhân tố liên quan ảnh hưởng tới vấn đề ngân sách. Qua đó, tôi sẽ đề xuất ra các phương án hiệu quả để quản lý tốt hơn nữa công tác ngân sách tại đơn vị. Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 96 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 106. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2005), Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã (ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Bộ tài chính (2011), thông tư 146/2011/TT- BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã( ban hành kèm theo QĐ số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 3. Phan Đình Ngân (2006), giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Đại Học Huế 4. Phạm Xuân Tuyên( 2012), tài liệu bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ chủ tài khoản và kế toán xã, Nhà xuất bản Tuyên Quang 5. Trang blog http://phankyhai5.blogspot.com/ 6. Trang web: tailieu.vn 7. Trang web: kinhtekythuathoabinh.edu.vn Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN 97 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 107. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHỤ LỤC Phụ lục 01: Huyện: Diễn Châu Xã: Diễn An Mẫu số: S01a- X ( Ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ- BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ- SỔ CÁI ( Tháng 12 năm 2014) Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Tháng12năm2014-Sốdưđầu tháng ………………………. 01/12/2014 51 01/12/2014 Nộptiềnphí,lệphí 618.000 Số thứ tự Tàikhoản1121 Nợ Có Tàikhoản8142 Nợ Có 1121 7142 Ngàythángghi sổ Sốhiệu Ngàytháng Diễngiải Sốphátsinh SốhiệuTKđối ứng 618.000 618.000 Chứngtừ Phụ lục 02: Phụ lục 03: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 108. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Phụ lục 04 Phụ lục 05: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 109. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Phụ lục 06: Phụ lục 07: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 110. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hằng – K45 KTDN Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế