XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI
DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN
ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
S Ử D Ụ N G B À I T Ậ P C Ó N Ộ I
D U N G T H Ự C T I Ễ N
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/10212086
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HỨA ĐẠI KHOA
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÍ 10
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ
ĐÀ NẴNG – 2023
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HỨA ĐẠI KHOA
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÍ 10
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ
ĐÀ NẴNG - 2023
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.................................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. VII
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................IX
DANG MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................XIV
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................XVI
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... XVII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.....................................................................................XVIII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................…3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................…3
4. Giả thuyết khoa học ...........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................…4
7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................…5
8. Bố cục của luận văn........................................................................................…5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ
SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT
LÍ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH .......................................................................................................6
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II
1.1. Vị trí và vai trò của môn vật lí trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục ......…6
1.2. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS trong hoạt động học tập...........7
1.2.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................7
1.2.2. Dạy học theo quan điểm phát triển năng lực............................................8
1.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình học tập .............................…9
1.2.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ..........................................…9
1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề...........................................9
1.2.3.3. Các biểu hiện hành vi của năng lực giải quyết vấn đề....................10
1.2.3.4. Các biện pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề .............…12
1.2.3.5. Đánh giá năng lực GQVĐ của HS và Tiêu chí đánh giá năng lực
GQVĐ ......................................................................................................…15
1. 3. Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn với việc phát triển năng lực giải quyết vấn
đề ................................................................................................................…19
1.3.1. Bài tập vật lí........................................................................................…19
1. 3.1.1. Khái niệm bài tập vật lí..................................................................20
1. 3.1.2. Vai trò bài tập trong dạy học vật lí ................................................20
1. 3.1.3. Phân loại bài tập vật lí................................................................…20
1. 3.1.4. Phương pháp giải bài tập vật lí ..................................................…23
1.3.2. Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn với việc phát triển năng lực giải quyết
vấn đề của HS .......................................................................................................24
1. 3.2.1. Khái niệm bài tập vật lí có nội dung thực tiễn...............................24
1.3.2.2. Vai trò của bài tập có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng
lực GQVĐ của HS ...................................................................................…25
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III
1.3.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học Vật lí......…26
1.3.2.4. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực
tiễn............................................................................................................…28
1. 3.2.5. Quy trình xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn .........................30
1.3.3. Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng lực giải
quyết vấn đề....................................................................................................33
1. 3.3.1. Phương pháp lựa chọn bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong việc
phát triển năng lực giải quyết vấn đề .............................................................33
1. 3.3.2. Phương pháp sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong việc
phát triển năng lực giải quyết vấn đề .............................................................34
1.4. Thực tiễn của việc dạy và học bài tập vật lí có nội dung đến thực tiễn…….35
1.4.1. Mục đích điều tra …. ...........................................................................35
1.4.2. Đối tượng điều tra …. ..........................................................................35
1.4.3. Nội dung điều tra ………………………………...…...........................35
1.4.4. Phương pháp điều tra ………..…………………………………….....37
1.4.5. Kết quả điều tra …………………..……………….………................37
1.4.5.1. Kết quả điều tra GV …...............................................................37
1.4.5.2. Kết quả điều tra HS …. ..............................................................40
Kết luận chương 1 ...................................................................................................42
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC
TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỄN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH......................................................................43
2.1. Phân tích nội dung kiến thức Phần “Động lực học” - Vật lí 10………….…43
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV
2.1.1. Nội dung kiến thức cơ bản và yêu cầu cần đạt khi học Phần “Động lực
học” - Vật lí 10...............................................................................................43
2.1.2. Cấu trúc logic (Grap) nội dung Phần “Động lực học” - Vật lí 10........45
2.1.3. Mục tiêu dạy học khi học Phần “Động lực học” - Vật lí 10 góp phần
phát triển năng lực......................................................................................…46
2.1.4. Tính thực tiễn của nội dung kiến thức Phần “Động lực học” - Vật lí 10
trong dạy học..............................................................................................…49
2. 2. Xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn.....................................…49
2.2.1. Bài tập định tính...............................................................................…49
2.2.2. Bài tập định lượng............................................................................…52
2.2.3. Một số bài tập thực tế khác {Phụ lục 2} ..........................................…55
2.3. Hướng dẫn sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn phần “Động lực
học”.............................................................................................................…55
2.3.1. Phương pháp sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn........................…55
2. 3.2. Xây dựng tiến trình dạy học bài tập có nội dung thực tiễn theo phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề...............................................................70
2.3.3. Xây dựng xây dựng các rubic để đánh giá sự phát triển năng lực giải
quyết vấn đề trong quá trình dạy học mỗi bài tập có nội dung thực tiễn...…84
Kết luận chương 2 ...................................................................................................98
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................99
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.........................................99
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm..........................................................99
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.....................................................…99
3.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm .........................…100
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
V
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm...............................................................…100
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................…100
3.4.1. Phương pháp quan sát ......................................................................…101
3.4.2. Phương pháp thống kê toán học .......................................................…101
3.5. Diễn biến và kết quả thực nghiệm sư phạm.............................................…101
3.5.1. Diễn biến và kết quả thu được khi dạy thực nghiệm chủ đề 1, 2, 3.…101
3.5.2. Diễn biến và kết quả thu được khi dạy thực nghiệm chủ đề 4:............102
3.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................…105
3.6.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ
của học sinh............................................................................................…105
3.6.2. Đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS..............................106
3.6.2.1. Đánh giá theo từng thành tố của năng lực GQVĐ .............…106
3.6.2.2. Đánh giá tổng thể năng lực GQVĐ....................................…109
3.6.2.3. Thống kê số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực
GQVĐ qua bốn chủ đề ........................................................................110
3. 7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm.........…110
3.7.1. Thuận lợi...........................................................................................…110
3.7.2. Khó khăn ..............................................................................................110
Kết luận chương 3 .............................................................................................…112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................113
1. Những kết quả đạt được của luận văn ........................................................…113
2. Hạn chế của đề tài.......................................................................................…113
3. Kiến nghị.....................................................................................................…114
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
VI
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................…115
PHỤ LỤC
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IX
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt Chữ viết đầy đủ
ĐC Đối chứng
ĐH Đại học
ĐHSP Đại học sư phạm
GQVĐ Giải quyết vấn đề
GV Giáo viên
HS Học sinh
HV Hành vi
SGK Sách giáo khoa
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
TNSP Thực nghiệm sư phạm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
X
THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG
DẠY HỌC PHẦN “ĐỘNG LỰC HỌC”-VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
Ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí
Họ tên học viên: Hứa Đại Khoa
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Xuân Quế
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề sau:
1. Kết luận chung
Trình bày cơ sở lí thuyết về năng lực GQVĐ trong dạy học vật lí, quy trình phát triển
cũng như đưa ra một số định hướng giúp bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS thông qua quá
trình dạy học.
Trình bày cơ sở lí thuyết về bài tập vật lí, bài tập vật lí thực tiễn và xây dựng được quy
trình sử dụng hệ thống bài tập vật lí có nội dung thực tiễn hỗ trợ hoạt động GQVĐ của HS trong
dạy học.
Điều tra tình hình dạy và học phần “Động lực học” của các trường THPT trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận để tìm hiểu về thực trạng dạy học theo định hướng phát triển năng lực, đặc biệt
là năng lực GQVĐ của HS, các phương pháp dạy học tích cực được sử dụng khi dạy học phần
“Động lực học”, khảo sát các biểu hiện năng lực GQVĐ của HS. Sau đó, dựa vào những kết quả
thu được để làm cơ sở thực tiễn cho việc thiết kế các tiến trình dạy học phù hợp nhằm phát triển
năng lực GQVĐ của HS.
Phân tích cấu trúc nội dung phần “Động lực học”.
Xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn phần “Động lực học” được sử dụng
trong quá trình dạy học nhằm giúp HS phát triển năng lực GQVĐ.
Vận dụng quy trình sử dụng hệ thống bài tập vật lí có nội dung thực tiễn nhằm giúp HS
phát triển năng lực GQVĐ, xây dựng tiến trình dạy học bốn chủ đề của phần “Động lực học”.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Tôn Đức Thắng tỉnh Ninh Thuận.
Phân tích định tính diễn biến quá trình thực nghiệm thông qua phiếu quan sát và xử lí thống kê
kết quả bài học của lớp Thực nghiệm để rút ra những kết luận sơ bộ về hiệu quả của tiến trình
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XII
INFORMATION PAGE OF MASTER THESIS
Name of thesis
DEVELOPING AND USING EXERCISES WITH PRACTICAL CONTENT IN
TEACHING "MECHANICS" - PHYSICS 10 TOWARDS THE DIRECTION
OF ENHANCING STUDENTS' PROBLEM-SOLVING ABILITIES.
Major: Theory and method of teaching physics
Full name of Master student: Hua Dai Khoa
Supervisor: Assoc. Prof, Ph.D. Pham Xuan Que
Training institution: University of Education, The University of Da Nang
Summary:
The topic of the research includes the following issues:
1. General conclusions
Present the theoretical basis of GQVD capacity in teaching physics, the development process,
and provide some directions to help develop GQVD capacity for students through the teaching
process.
Present the theoretical basis of physics exercises, practical physics exercises, and develop a
process for using a system of physics exercises with practical content to support GQVD activities
of students in teaching.
Investigate the teaching and learning of "Motivation" in high schools in Ninh Thuan province
to understand the current situation of teaching according to the direction of developing capacity,
especially GQVD capacity of students, positive teaching methods used when teaching
"Motivation", survey the GQVD capacity of students. Then, based on the results obtained, design
appropriate teaching processes to develop GQVD capacity of students.
Analyze the content structure of the "Motivation" section.
Develop a system of exercises with practical content for the "Motivation" section to help
students develop GQVD capacity.
Apply the process of using the system of physics exercises with practical content to help
students develop GQVD capacity, develop a teaching process for four topics of the "Motivation"
section.
Carry out pedagogical experiments at Ton Duc Thang High School in Ninh Thuan province.
Analyze the qualitative progress of the experimental process through observation sheets and
process the statistical results of the Experiment class to draw preliminary conclusions about the
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XIV
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề 10
Bảng 1.2 Cấu trúc của Năng lực GQVĐ 11
Bảng 1.3 Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề 15
Bảng 2.1 Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần chủ đề 1: “Các định luật Newton”
PL18
Bảng 2.2 Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần chủ đề 2: “Các lực trong thực tiễn”
PL25
Bảng 2.3 Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần chủ đề 3: “Áp Suất, áp lực”
PL35
Bảng 2.4 Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần chủ đề 4: “Cân bằng vật rắn -Moment lực”
59
Bảng 2.5 Bảng đánh giá mức độ biểu hiện của hành vi thuộc các
năng lực thành tố của năng lực GQVĐ đối với chủ đề 1:
“Các định luật Newton”
PL44
Bảng 2.6 Bảng đánh giá mức độ biểu hiện của hành vi thuộc các
năng lực thành tố của năng lực GQVĐ đối với chủ đề 2:
“Các lực trong thực tiễn”
PL52
Bảng 2.7 Bảng đánh giá mức độ biểu hiện của hành vi thuộc các
năng lực thành tố của năng lực GQVĐ đối với chủ đề 3:
“Áp Suất, áp lực”
PL62
Bảng 2.8 Bảng đánh giá mức độ biểu hiện của hành vi thuộc các
năng lực thành tố của năng lực GQVĐ đối với chủ đề 4:
“Cân bằng vật rắn - Moment lực”
85
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XV
Bảng 3.1 Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của HS trong chủ
đề 1 “Các định luật Newton”
PL73
Bảng 3.2 Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của HS trong chủ
đề 2 “Các lực trong thực tiễn”
PL75
Bảng 3.3 Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của HS trong chủ
đề 3 “Áp Suất, áp lực”
PL77
Bảng 3.4 Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của HS trong
chủ đề 4 “Cân bằng vật rắn - Moment lực”
104
Bảng 3.5 Lượng hóa các mức độ đạt được của từng hành vi của
năng lực GQVĐ
PL79
Bảng 3.6 Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của năng lực
GQVĐ của HS
106
Bảng 3.7 Các mức độ HS đạt được ở thành tố 1 qua bốn chủ đề PL80
Bảng 3.8 Các mức độ HS đạt được ở thành tố 2 qua bốn chủ đề PL81
Bảng 3.9 Các mức độ HS đạt được ở thành tố 3 qua bốn chủ đề PL82
Bảng 3.10 Các mức độ HS đạt được ở thành tố 4 qua bốn chủ đề PL83
Bảng 3.11 Các mức độ của năng lực GQVĐ mà HS đạt được qua
bốn chủ đề
PL84
Bảng 3.12 Số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực
GQVĐ từng thành tố qua bốn chủ đề
PL85
Bảng 3.13 Số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực
GQVĐ qua bốn chủ đề
PL86
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XVI
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình Nội dung Trang
Hình
3.1
Hình ảnh HS thảo luận làm nảy sinh vấn đề ở chủ đề 1 101
Hình
3.2
Hình ảnh HS đại diện nhóm 2 lên trình bày về thực hiện
kế hoạch của nhóm trong chủ đề 2
101
Hình
3.3
Hình ảnh HS thảo luận lập kế hoạch để giải quyết vấn
đề ở chủ đề 3
101
Hình
3.4
Hình ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong
chủ đề 1
102
Hình
3.5
Hình ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong
chủ đề 2
102
Hình
3.6
Hình ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong
chủ đề 3
102
Hình
3.7
Hình ảnh HS đại diện nhóm 3 phát biểu vấn đề trong
chủ đề 4
103
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XVII
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Nội dung Trang
Sơ đồ
1.1
Dạng khái quát của sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học
giả thuyết vấn đề, xây dựng một kiến thức cụ thể.
13
Sơ đồ
1.2
Dạng khái quát của sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học
giả thuyết vấn đề, kiểm nghiệm hoặc ứng dụng một kiến
thức cụ thể.
14
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
XVIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Nội dung Trang
Biểu đồ
3.1
Các mức độ HS đạt được ở thành tố 1 qua bốn chủ đề 106
Biểu đồ
3.2
Các mức độ HS đạt được ở thành tố 2 qua bốn chủ đề 107
Biểu đồ
3.3
Các mức độ HS đạt được ở thành tố 3 qua bốn chủ đề 108
Biểu đồ
3.4
Các mức độ HS đạt được ở thành tố 4 qua bốn chủ đề 108
Biểu đồ
3.5
Các mức độ của năng lực GQVĐ mà HS đạt được qua bốn
chủ đề
109
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống vào thời đại cách mạng 4.0, thời đại của trí tuệ sáng tạo;
thế giới đang từng giây từng phút bùng nổ về tri thức khoa học và công nghệ. Đất
nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp công hóa, hiện đại hóa. Trước tình hình và bối cảnh
này đòi hỏi giáo dục của nước ta phải đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện. Vài
năm gần đây, giáo dục rất coi trọng những nghiên cứu đổi mới dạy học ở trường phổ
thông hướng đảm bảo sự phát triển năng lực sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng tư duy
khoa học, năng lực tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ),
khả năng thích ứng được với thực tiễn cuộc sống; Với sự phát triển của kinh tế trí
thức, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt
Nam khóa VIII đã chỉ rõ “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện: đức dục,
trí dục, thể dục ở tất cả các bậc học. Hết sức coi trọng giáo dục chính trị tư tưởng,
nhân cách, khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành”. Gần đây nhất, Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông
qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo và có nêu rõ Mục tiêu cụ thể “… Đối với giáo dục phổ thông,
tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát
hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...”.
Để đạt được mục tiêu này, việc dạy học không chỉ đơn thuần là việc cung cấp kiến
thức cho HS mà hướng cho các em cách GQVĐ trong học tập để tìm ra cái mới, khả
năng phát hiện ra vấn đề chưa biết, đồng thời hướng cho các em vẫn dụng kiến thức
đã học một cách sáng tạo vào thực tiễn. Hay nói cách khác bồi dưỡng tư duy sáng tạo
cho HS.
Nhằm đạt được mục tiêu của quá trình dạy học vật lí nói trên có thể dùng các
phương tiện dạy học vật lí khác nhau. Bài tập vật lí có ý nghĩa quan trọng trong việc
củng cố, mở rộng tìm tòi hoàn thiện kiến thức lý thuyết, và rèn luyện cho HS khả
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, góp phần hình thành năng lực GQVĐ thực
tiễn một cách sáng tạo cho HS.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
Trong các loại bài tập vật lí thì bài tập có nội dung thực tiễn mang ưu thế khá thú
vị. Khi sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học vật lí sẽ đạt được mục
đích sau:
Phát triển được tư duy sáng tạo, tư duy tích cực, tư duy phản biện cho học HS;
HS nắm vững và ứng dụng kiến thức vật lí đã được học;
Rèn kỹ năng tìm tòi, kỹ năng thực hành, phân tích hiện tượng, xử lý kết quả, …;
Bài tập có nội dung gắn với thực tiễn sẽ giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn, góp phần bồi dưỡng hình thành nên năng lực GQVĐ thực tiễn cho HS;
Bài tập có nội dung thực tiễn có tác dụng đến thái độ của các em, giáo dục tình
yêu khoa học, yêu lao động, đức tính trung thực, kiên trì, chịu khó; nó cũng mang đến
cho HS niềm phấn khích sáng tạo với những thành công, tăng thêm sự yêu thích, hứng
thú đối với môn vật lí, tự tin cho HS.
Nhưng việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn dạy cho HS tại các trường
THPT các năm qua thực sự chưa mang lại hiệu quả cao. Đa số HS ít tiếp cận với bài
tập có nội dung thực tiễn, một phần vì lý do các thầy cô chỉ tập trung dạy học lý thuyết
và các bài tập thông dụng nhằm chủ yếu khắc sâu kiến thức cho HS, hoặc các bài tập
định tính hay định lượng mang tính logic theo toán học, nhiều hơn cũng chỉ nhằm rèn
kỹ năng tính toán khắc sâu biểu thức dưới dạng toán học; ít có thầy cô yêu cầu HS
tham gia giải bài tập có nội dung thực tiễn, nghiên cứu để trải nghiệm thực tế.
Phần lớn GV cũng chưa chủ động thật sự thay đổi phương pháp dạy học nhằm
đưa lớp học đúng nghĩa “Hoạt động dạy - học”. Đa số GV cố gắng hoàn thành nhiệm
vụ dạy học trên lớp mà ít chú trọng hoặc chưa dành nhiều thời gian cho việc đầu tư,
nghiên cứu bài tập có nội dung thực tiễn. Một số ít GV có niềm đam mê nghiên cứu
bài tập có nội dung thực tiễn đã cố gắng tự mình nghiên cứu cũng như hướng dẫn và
định hướng cho một số em HS nghiên cứu bài tập có nội dung với thực tiễn nhưng
mang tính tự phát và rời rạc, chưa tạo ra được làn sóng khơi dậy phong trào nghiên
cứu bài tập có nội dung thực tiễn trong nhà trường.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3
Hơn nữa, trên thị trường sách - kho tư liệu dạy học ít có tư liệu dạy học hay
một giáo trình nào được hệ thống lại bài tập có nội dung thực tiễn một cách bài bản
giúp GV và HS tiếp cận một cách nhanh nhất; GV phải bỏ ra nhiều thời gian để tìm
kiếm hoặc chế xuất ra bài tập có nội dung thực tiễn cũng bất tiện gặp nhiều khó khăn.
Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có
nội dung thực tiễn trong dạy học phần Động lực học - Vật lí 10 theo định hướng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh” làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Xây dựng được hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn; xây dựng và tổ chức
được tiến trình dạy học chúng trong dạy học vật lí thuộc phần “Động lực học”- Vật lí
10 theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS phổ thông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
- Phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS trong khi giải quyết các nhiệm vụ
liên quan đến thực tiễn.
- Các bài tập có nội dung thực tiễn.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Các bài tập có nội dung thực tiễn thuộc Phần “Động lực học” - Vật lí 10.
- Trường THPT Tôn Đức Thắng, tỉnh Ninh Thuận.
- Từ tháng 02 năm 2022 đến tháng 02 năm 2023.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thiết kế, tổ chức dạy học các bài tập có nội dung thực tiễn
Phần “Động lực học” - Vật lí 10 gắn liền với các hành vi của năng lực GQVĐ thì có
thể phát triển năng lực GQVĐ cho HS.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học phát triển năng lực GQVĐ của HS trong tổ
chức và dạy bài tập vật lí.
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp dạy học GQVĐ trong tổ chức dạy học các
bài tập có nội dung thực tiễn.
- Điều tra thực tiễn dạy và học bài tập có nội dung thực tiễn ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức, phân loại bài tập trong Phần “Động lực học”
Vật lí 10.
- Xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn.
- Xây dựng tiến trình dạy học các bài tập vật lí có nội dung thực tiễn theo phương
pháp phát hiện và GQVĐ.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của hệ thống bài
tập đã thiết kế đối với việc rèn năng lực giải quyết các vấn đề của HS.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau
a. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chỉ thị của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lí luận của dạy học như: phát triển năng lực
GQVĐ của học sinh; phương pháp dạy học phát hiện và GQVĐ giải bài tập vật lí …
làm cơ sở định hướng cho việc thực hiện mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách GV và các tài liệu
tham khảo để xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn.
b. Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn
- Quan sát: Dự giờ, quan sát quá trình dạy và học của GV và HS.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
5
- Phiếu điều tra: Điều tra việc xây dựng và sử dụng các bài tập có nội dung thực
tiễn thuộc phần “Động lực học”.
c. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả sử dụng bài tập có nội
dung thực tiễn.
d. Phương pháp thống kê toán học.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng được hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn thuộc phần “động lực
học”- Vật lí 10;
- Xây dựng được tiến trình sử dụng các bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong
dạy học vật lí theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS phổ thông.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho GV, sinh viên sư phạm vật lí.
8. Bố cục của luận văn
Ngoài những phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng bài tập có
nội dung thực tiễn trong dạy học Vật lí theo định hướng phát triển năng lực giải quyết
vấn đề của học sinh
Chương 2: Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học
Vật lí theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề và thực thực tiễn của
học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINH
1.1. Vị trí và vai trò của môn vật lí trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Môn Vật lý có vai trò qua trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của giáo
dục phổ thông.
Vật lí là một trong các môn tự nhiên rất quan trọng trong chương trình THPT.
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất
của vật chất và tương tác giữa chúng.
Trong nhà trường phổ thông, giáo dục vật lí được thực hiện ở cả ba cấp học với
các mức độ khác nhau. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản (cấp tiểu học và cấp trung học cơ
sở), nội dung giáo dục vật lí được đề cập trong các môn học: Tự nhiên và Xã hội (lớp
1, lớp 2, lớp 3); Khoa học (lớp 4, lớp 5); Khoa học tự nhiên (từ lớp 6 đến lớp 9). Ở
giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp THPT), Vật lí là môn học thuộc
nhóm môn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề
nghiệp của HS. Những HS có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều kiến thức,
kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập.
Môn Vật lí giúp HS tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực đã được định
hình trong giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo điều kiện để HS bước đầu nhận biết đúng
năng lực, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối với môn học. Trên cơ sở nội
dung nền tảng đã trang bị cho HS ở giai đoạn giáo dục cơ bản.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
7
Chính vì lẽ đó mà Chương trình môn Vật lí (2018) lựa chọn phát triển những
vấn đề cốt lõi thiết thực nhất, đồng thời chú trọng đến các vấn đề mang tính ứng dụng
cao là cơ sở của nhiều ngành kĩ thuật, khoa học và công nghệ.
Thí nghiệm, thực hành đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành
khái niệm, quy luật, định luật vật lí.
Chương trình môn Vật lí (2018) chú trọng rèn luyện cho HS khả năng tìm hiểu
các thuộc tính của đối tượng vật lí thông qua các nội dung thí nghiệm, thực hành dưới
các góc độ khác nhau; coi trọng việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học để tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp
ứng đòi hỏi của cuộc sống; vừa bảo đảm phát triển năng lực vật lí – biểu hiện của
năng lực khoa học tự nhiên, vừa đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp của HS.
Thông qua Chương trình môn Vật lí, HS hình thành và phát triển được thế giới quan
khoa học; rèn luyện được sự tự tin, trung thực, khách quan; cảm nhận được vẻ đẹp
của thiên nhiên; yêu thiên nhiên, tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; tôn
trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử
với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; đồng thời hình thành và
phát triển được các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng
tạo.[3]
1.2. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS trong hoạt động học tập
1.2.1. Khái niệm năng lực
Trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh, từ năng lực được sử dụng với nhiều nghĩa
cụ thể, gắn với các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng
biệt. Hơn nữa, năng lực lại rất gần nghĩa với một số từ khác như tiềm năng, khả năng,
kĩ năng, ... Do vậy, nếu chỉ nói chung chung thì sẽ rất phức tạp và khó xác định. Tuy
nhiên từ năng lực có nghĩa gốc chung mà Từ điển tiếng Việt đã nêu lên là: a) Khả
năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; b)
Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động
nào đó với chất lượng cao. [10]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8
Theo Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể (Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo) giải thích thuật ngữ năng lực như sau:
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và
quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ
thể.
1.2.2. Dạy học theo quan điểm phát triển năng lực
Một trong những điểm mới và cũng là xu thế chung của chương trình giáo dục
phổ thông nhiều nước trên thế giới từ đầu thế kỉ XXI đến nay là chuyển từ dạy học
cung cấp nội dung sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Với
Việt Nam, đây là yêu cầu mang tính đột phá của công cuộc đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục theo Nghị quyết 29 (2013) của Đảng và Nghị quyết 88 (2014) của Quốc
hội. Để thực hiện triển khai chương trình và sách giáo khoa theo định hướng ấy, GV
không thể không có một số hiểu biết cơ bản xung quanh vấn đề dạy học theo định
hướng hình thành và phát triển năng lực.
Tiếp thu quan niệm về năng lực của các nước phát triển, Chương trình giáo dục
phổ thông – Chương trình tổng thể của Việt Nam đã làm rõ về khái niệm Năng lực
mà còn xác định được Năng lực cốt lõi.
Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì ai cũng cần phải có để
sống, học tập và làm việc hiệu quả. Năng lực cốt lõi gồm năng lực chung và năng lực
đặc thù.
a). Những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các
môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b). Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
9
năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực
thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục
phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực năng khiếu của HS. [2]
1.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình học tập
1.2.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ) là khả năng của một cá nhân hiểu và giải
quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự
sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công
dân tích cực và xây dựng. (Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012).
Năng lực GQVĐ của HS là: sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ,
xúc cảm, động cơ của HS đó để giải quyết các tình huống thực tiễn trong bối cảnh cụ
thể mà các giải pháp không có sẵn ngay lập tức. [5]
1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
Trong những năm gần đây đã có nhiều tác giả nghiên cứu đưa ra cấu trúc năng
lực GQVĐ và vận dụng trong dạy học như: Nguyễn Thị Thủy, Đỗ Hương Trà [6];
Nguyễn Lâm Đức [14]; Phan Đồng Châu Thủy, Nguyễn Thị Ngân [15]; … Nhìn
chung, số lượng cũng như tên các thành tố của năng lực GQVĐ có vài sự khác biệt
giữa các tác giả, tùy thuộc vào mục đích tiếp cận năng lực.
Năng lực GQVĐ của HS được thể hiện thông qua những hoạt động trong quá
trình GQVĐ.
Như theo nhóm tác giả Đỗ Hương Trà -Tưởng Duy Hải - Phạm Xuân Quế -
Dương Xuân Quý: đưa ra phân tích cấu trúc của năng lực GQVĐ qua tiến trình
GQVĐ có thể thấy có 4 thành tố sau:
- Năng lực tìm hiểu vấn đề: Nhận biết, phát hiện vấn đề, xác định được những
thông tin đã cho, thông tin cần tìm. Người GQVĐ tốt là người biết tìm hiểu các sự
kiện và mối quan hệ trong vấn đề một cách đầy đủ, chính xác. Còn người GQVĐ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
10
không tốt thường không nhận thấy được tầm quan trọng của việc đọc kĩ, hiểu chính
xác tất cả các thông tin nên dễ hiểu sai, dẫn đến thất bại trong quá trình giải quyết vấn
đề. [27]
- Năng lực đề xuất giải pháp GQVĐ: Phân tích, sắp xếp, kết nối các thông tin
với kiến thức đã biết và đưa ra giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt nhất để GQVĐ. Năng
lực này bao gồm mô tả vấn đề bằng ngôn ngữ vật lí, thiết lập mối quan hệ giữa các
đại lượng để giải quyết tình huống.
- Năng lực thực hiện giải pháp GQVĐ: Thực hiện giải pháp, điều chỉnh giải
pháp cho phù hợp với thực tiễn khi có sự thay đổi.
- Năng lực đánh giá và phản ánh giải pháp, xây dựng vấn đề mới: Đánh giá giải
pháp đã thực hiện và vấn đề đặt ra; phản ánh giá trị của giải pháp, xác nhận những
kiến thức và kinh nghiệm.
Như vậy, năng lực GQVĐ gồm 4 thành tố, mỗi thành tố bao gồm một số hành
vi khi HS làm việc độc lập hoặc khi làm việc nhóm trong quả trình giải quyết vấn
đề.[5]
1.2.3.3. Các biểu hiện hành vi của năng lực giải quyết vấn đề
Khi HS vận dụng năng lực GQVĐ thì mỗi năng lực thành tố có những biểu hiện
cụ thể được trình bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực thành phần Biểu hiện của các năng lực thành phần
Phát hiện và làm rõ (phát
biểu) vấn đề cần giải quyết
Mô tả (và phân tích) được tình huống trong học tập,
trong cuộc sống.
Phát hiện được tình huống có vấn đề trong học tập,
trong cuộc sống
Phát biểu vấn đề cần giải quyết
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
11
Đề xuất và lựa chọn giải
pháp để giải quyết vấn đề
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến
vấn đề cần giải quyết.
Đề xuất được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề
Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết
vấn đề.
Thực hiện và đánh giá giải
pháp giải quyết vấn đề
Biết thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề đã lựa chọn.
Đánh giá được mức độ hiệu quả, tính khả thi, sự phù
hợp hay không phù hợp, của giải pháp giải quyết vấn
đề.
Biết suy ngẫm, tìm ra ưu, nhược điểm của cách thức
và tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh.
Vận dụng được giải pháp vào các tình huống mới.
Trên cơ sở tìm hiểu về cấu trúc và phân tích các biểu hiện của năng lực GQVĐ,
kết hợp với việc tham khảo một số tài liệu của các tác giả nghiên cứu về năng lực
GQVĐ, để phù hợp với hướng đi của đề tài luận văn, chúng tôi mạnh dạng đề xuất
cấu trúc của năng lực GQVĐ bao gồm 4 thành tố và 16 chỉ số hành vi, và trong
chương sau của luận văn chúng tôi sẽ sử dụng cấu trúc năng lực GQVĐ như bảng
1.2 dưới đây:
Bảng 1.2. Cấu trúc của Năng lực GQVĐ (gồm 4 năng lực thành tố và 16 chỉ
số hành vi)
NĂNG LỰC THÀNH
PHẦN / năng lực thành tố
HÀNH VI BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC THÀNH
PHẦN
1. Phân tích tình huống, phát
hiện vấn đề và phát biểu
vấn đề cần giải quyết (câu
hỏi khoa học)
Phân tích được tình huống (học tập, thực tiễn): Mô tả đúng
và đủ các thông tin về quá trình, hiện tượng từ đó làm cơ
sở phân tích phát hiện trong quá trình, hiện tượng tồn tại
vấn đề cần nghiên cứu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
12
Phát hiện vấn đề: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình,
hiện tượng, phân tích phát hiện trong quá trình, hiện tượng
tồn tại vấn đề cần nghiên cứu (hiện tượng, quá trình mới,
khác hay mâu thuẫn với những cái đã biết)
Phát biểu vấn đề: Nêu/ Phát biểu câu hỏi nghiên cứu (Nêu
vấn đề cần được nghiên cứu dưới dạng câu hỏi khoa học)
Chia sẻ thông tin: (trong trường hợp làm việc theo nhóm)
2. Đề xuất và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề
Thu thập thông tin, xử lý (kết nối, lựa chọn, sắp xếp…)
thông tin liên quan đến vấn đề.
Phân tích thông tin
Xác định, tìm ra kiến thức và/ hay phương pháp vật lý (và
liên môn) cần sử dụng cho việc GQVĐ vấn đề
Đề xuất giải pháp
Lựa chọn giải pháp
3. Thực hiện giải pháp
Lập kế hoạch thực hiện
Phân công nhiệm vụ: (trong trường hợp làm việc theo
nhóm)
Thực hiện theo kế hoạch
Điều chỉnh hành động trong quá trình thực hiện giải pháp
4. Đánh giá, hoàn thiện quá
trình GQVĐ và đưa ra khả
năng áp dụng kết quả thu
được trong việc GQVĐ
tương tự
Đánh giá quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc)
Hoàn thiện quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc)
Đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc giải
quyết vấn đề tương tự
1.2.3.4. Các biện pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Trong dạy học vật lí, quá trình GQVĐ có thể theo con đường lí thuyết (suy
luận lí thuyết) hoặc theo con đường thực nghiệm (Quan sát, tiến hành thí nghiệm).
Các phương pháp và hình thức dạy học có nhiều ưu thế trong việc phát triển năng lực
GQVĐ của HS là: Dạy học GQVĐ; Dạy học trên cơ sở vấn đề; Dạy học dự án, ...
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
13
Dù sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nào thì quá trình nhận
thức đều cần tuân theo tiến trình khoa học GQVĐ. Tiến trình này là cơ sở để GV vận
dụng các phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học tích cực một cách hiệu quả.
Đối với việc xây dựng một kiến thức vật lí cụ thể thì tiến trình GQVĐ được
mô tả như sau: “Đề xuất vấn đề – suy đoán giải pháp – khảo sát lí thuyết và/hoặc thực
nghiệm – kiểm tra, vận dụng kết quả”.
Trong tiến trình dạy học GQVĐ, việc thiết lập được sơ đồ mô phỏng tiến trình
khoa học GQVĐ xây dựng kiến thức cần dạy sẽ tạo cơ sở khoa học cần thiết cho việc
suy nghĩ, xác định mục tiêu dạy học và tìm cách tổ chức tình huống vấn đề, định
hướng hoạt động tìm tòi giải quyết các vấn đề của HS trong quá trình học tập chiếm
lĩnh kiến thức mới.
Việc trình bày sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học xây dựng một kiến thức
như thế cần thể hiện được các yếu tố như sau:
- Tình huống xuất phát nảy sinh vấn đề;
- Vấn đề;
- Định hướng giải pháp cho vấn đề đặt ra;
- Kết quả thu được/Kết luận về kiến thức mới. [5]
Có thể thấy điều đó qua sơ đồ dưới đây:
TÌNH HUẤN (ĐIỀU KIỆN) XUẤT PHÁT NẢY SINH VẤN ĐỀ
Vấn đề
(đòi hỏi tìm kiếm, xây dựng kiến thức)
Định hướng giải pháp cho vấn đề
BÀI TOÁN
Giải quyết bài toán
Nhờ sự suy luận/ nhờ thí nghiệm và quan sát/ giả thuyết
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
14
Do vậy, một số biện pháp phát triển năng lực GQVĐ có thể là:
- Thiết kế cho được các hệ thống câu hỏi đề xuất vấn đề định hướng tư duy
trong các tình huống vấn đề theo tiến trình khoa học xây dựng kiến thức, bao gồm:
✓ Câu hỏi kích thích HS có nhu cầu kiến thức để GQVĐ
✓ Câu hỏi định hướng nội dung kiến thức cần xác lập
✓ Câu hỏi yêu cầu xác định các giải pháp tìm tòi, xác lập kiến thức cần xây
dựng, vận dụng
✓ Câu hỏi yêu cầu diễn đạt chính xác, cô đọng kiến thức xác lập được
✓ Câu hỏi yêu cầu vận dụng kiểm tra kiến thức đã xác lập.
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
Sơ đồ 1.1. Dạng khái quát của sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học giả thuyết vấn đề,
xây dựng một kiến thức cụ thể
TÌNH HUẤN (ĐIỀU KIỆN) XUẤT PHÁT NẢY SINH VẤN ĐỀ
Vấn đề
Đòi hỏi kiểm nghiệm - Ứng dụng kết luận/Kiến thức đã nêu
Định hướng giải pháp cho vấn đề
BÀI TOÁN
Giải quyết bài toán
Bằng suy luận lí thuyết nhờ vận dụng
kết luận/ kiến thức đã nêu
KẾT LUẬN
(thu được nhờ suy luận lí thuyết)
Sơ đồ 1.2. Dạng khái quát của sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học giả thuyết vấn đề,
kiểm nghiệm hoặc ứng dụng một kiến thức cụ thể. [17]
Giải quyết bài toán
Nhờ thí nghiệm và quan sát
KẾT LUẬN
(thu được nhờ thí nghiệm và quan sát)
KẾT LUẬN VỀ KIẾN THỨC MỚI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
15
- Xây dựng và sử dụng các câu hỏi, bài tập, tình huống có nội dung thực tiễn
trong các hoạt động dạy học khác nhau.
- Rèn luyện cho HS khả năng phát hiện, nhận biết vấn đề từ các tình huống
trong học tập và cuộc sống.
- Rèn luyện cho HS cách đề xuất các phương án GQVĐ.
- Rèn luyện cho HS cách phát hiện sai lầm trong cách thức GQVĐ và đề xuất
cách khắc phục.
- Sử dụng các hình thức, phương pháp dạy học nhằm lôi cuốn HS vào hoạt
động học, tạo ra các hoạt động học tập có ý nghĩa, kết nối được vốn hiểu biết và kinh
nghiệm của HS, tăng cường sự tham gia hiệu quả của HS trong GQVĐ, tạo điều kiện
để họ phát triển các ý tưởng.
1.2.3.5. Đánh giá năng lực GQVĐ của HS và tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ
Đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện thông qua đánh giá các tiêu
chí của từng thành tố trong năng lực GQVĐ.
Tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ mà chỉ dựa trên dấu hiệu về chất lượng của
hành vi được thể hiện ở bảng 1.3 dưới đây:
Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực
thành
phần
Hành vi
biểu hiện
Các mức độ của hành vi
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
1. Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn đề
và phát
1.1. Phân
tích được
tình huống
Không phân
tích được
tình huống
Phân tích
được tình
huống nhưng
còn nhiều
sai sót,
Phân tích
được tình
huống nhưng
còn sai sót,
Phân tích
hợp lý tình
huống
1.2. Phát
hiện vấn đề
Không phát
hiện được
vấn đề
Phát hiện
được vấn đề,
nhưng còn
sai nhiều,
Phát hiện
được các vấn
đề, nhưng
còn sai sót
Phát hiện
đúng các
vấn đề
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
16
biểu
vấn đề
cần giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
1.3. Phát
biểu vấn đề
Không phát
biểu được
vấn đề
Phát biểu
được vấn đề
nhưng còn
sai sót nhiều.
Phát biểu
được vấn đề
nhưng còn
sai sót ít
Phát biểu
đúng các
vấn đề
Chia sẻ
thông tin
(trong
trường hợp
thực hiện dự
án theo
nhóm)
Không chia
sẻ thông tin
về vấn đề với
các thành
viên khác
trong nhóm
Chia sẻ
thông tin về
vấn đề với
các thành
viên trong
nhóm khi có
thành viên
trong nhóm
yêu cầu.
Chia sẻ
thông tin,
nêu vấn đề
khi vừa phát
hiện với các
thành viên
trong nhóm
Chia sẻ
thông tin,
nêu vấn đề
khi vừa
phát hiện và
giải thích
thông tin
vừa tìm
được với
các thành
viên khác
2. Đề xuất
và lựa
chọn giải
pháp giải
quyết vấn
đề
Thu thập
thông tin,
xử lý (kết
nối, lựa
chọn, sắp
xếp…)
thông tin
liên quan
đến vấn đề.
Không xác
định được và
không biết
tìm hiểu các
thông tin liên
quan đến vấn
đề
Xác định
được và biết
tìm hiểu các
thông tin có
liên quan đến
vấn đề,
nhưng còn
sai sót
Xác định
được và biết
cách tìm hiểu
các thông tin
có liên quan
đến vấn đề
bằng SGK,
Internet...
các nguồn
tìm kiếm
thông tin còn
thiếu đa
dạng.
Xác định
được và
biết cách
tìm hiểu các
thông tin có
liên quan
đến vấn đề
bằng SGK,
Internet, tài
liệu tham
khảo
Phân tích
thông tin
Không phân
tích được
thông tin vừa
tìm được
Phân tích
được các
thông tin,
nhưng còn
Phân tích
được các
thông tin
nhưng còn
sai sót ít,
Phân tích
đúng các
thông tin
liên quan
đến vấn đề
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
17
sai sót
nhiều,
Xác định,
tìm ra kiến
thức và/ hay
phương
pháp vật lý
(và liên
môn) cần sử
dụng cho
việc GQVĐ
vấn đề
Không xác
định, tìm ra
kiến thức và/
hay phương
pháp vật lý
(và liên môn)
cần sử dụng
cho việc
GQVĐ vấn
đề
Xác định,
tìm ra kiến
thức và/ hay
phương pháp
vật lý (và
liên môn)
cần sử dụng
cho việc
GQVĐ vấn
đề
nhưng còn
thiếu nhiều,
Xác định,
tìm ra kiến
thức và/ hay
phương pháp
vật lý (và
liên môn)
cần sử dụng
cho việc
GQVĐ vấn
đề
nhưng còn
thiếu,
Xác định,
tìm ra kiến
thức và/ hay
phương
pháp vật lý
(và liên
môn) cần sử
dụng cho
việc GQVĐ
vấn đề
Đề xuất giải
pháp
Không đề
xuất được
giải pháp
Đề xuất được
giải pháp
nhưng chưa
thật hợp lý,
Để xuất
được giải
pháp hợp lí,
tính khả thi
chưa cao.
Để xuất
được một
(hoặc nhiều
giải pháp)
hợp lý và có
tính khả thi.
Lựa chọn
giải pháp
Không lựa
chọn được
giải pháp
Lựa chọn
được giải
pháp nhưng
(theo cảm
tính, dựa vào
số đông)
chưa phù
hợp.
Lựa chọn
được giải
pháp sau khi
trao đổi với
bạn bè, (vẫn
còn dựa vào
số đông),
chưa mang
tính khả thi
cao.
Tự so sánh
được ưu,
nhược điểm
của từng
giải pháp,
lựa chọn
được giải
pháp phù
hợp
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
18
3.
Thực
hiện
giải
pháp
Lập kế
hoạch thực
hiện
Không lập
được kế
hoạch
GQVĐ
Lập kế hoạch
GQVĐ có
chỗ chưa
hợp lí, chưa
đầy đủ
Lập kế hoạch
GQVĐ đầy
đủ nhưng
còn chỗ
chưa hợp lý.
Lập ra kế
hoạch thực
hiện giải
pháp một
cách đầy đủ
và hợp lý.
Phân công
nhiệm vụ
(trong
trường hợp
thực hiện dự
án theo
nhóm)
Không nhận
nhiệm vụ
hoặc không
có đóng góp
cụ thể cho
công việc
chung của
nhóm.
Nhận nhiệm
vụ theo phân
công của
nhóm dù
không phù
hợp với khả
năng
Nhận nhiệm
vụ theo phân
công của
nhóm và phù
hợp với khả
năng.
Trao đổi để
phân chia
nhiệm vụ
phù hợp với
từng cá
nhân trong
nhóm, nhận
nhiệm vụ
khi phù hợp
với khả
năng
Thực hiện
kế hoạch
Không thực
hiện được kế
hoạch
Chưa hoàn
thành kế
hoạch, hoặc
hoàn thành
nhưng còn
nhiều sai sót.
Thực hiện và
hoàn thành
kế hoạch
nhưng còn
sai sót.
Thực hiện
và hoàn
thành kế
hoạch một
cách thành
công.
Điều chỉnh
hành động
trong quá
trình thực
hiện giải
pháp
Không điều
chỉnh hành
động trong
quá trình
thực hiện giải
pháp khi gặp
khó khan
Điều chỉnh
được hành
động trong
quá trình
thực hiện
giải pháp
nhưng lại
tiếp tục gặp
khó khăn
mới.
Điều chỉnh
được hành
động trong
quá trình
thực hiện
giải pháp
nhưng lại
tiếp tục gặp
khó khăn
Điều chỉnh
được hành
động hợp lý
để giải
quyết được
khó khăn
đang gặp
phải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
19
mới hoàn
thành.
4. Đánh
giá, hoàn
thiện toàn
bộ quá
trình
GQVĐ và
đưa ra
khả năng
áp dụng
kết quả
thu được
trong việc
GQVĐ
tương tự
Đánh giá
quá trình
GQVĐ
Không đánh
giá được quá
trình GQVĐ
của cá
nhân/nhóm
Đánh giá
một phần
nhỏ quá
trình GQVĐ
của cá
nhân/nhóm
Đánh giá
được phần
lớn quá trình
GQVĐ của
cá
nhân/nhóm
Đánh giá
toàn bộ quá
trình
GQVĐ của
cá
nhân/nhóm
Tự hoàn
thiện quá
trình GQVĐ
Không hoàn
thiện quá
trình GQVĐ
Hoàn thiện
một phần
nhỏ quá
trình GQVĐ.
Hoàn thiện
phần lớn
quá trình
GQVĐ theo
nhận xét
chung của
nhóm
Hoàn thiện
toàn bộ quá
trình
GQVĐ.
Đưa ra khả
năng áp
dụng kết
quả thu
được trong
việc GQVĐ
tương tự
Không đưa ra
khả năng áp
dụng kết quả
thu được
trong việc
GQVĐ
tương tự
Đưa ra
hướng áp
dụng kết quả
thu được
trong việc
GQVĐ
tương tự
Đưa ra
hướng cụ
thể áp dụng
kết quả thu
được trong
việc GQVĐ
tương tự
Đưa ra đầy
đủ hướng
và khả
năng áp
dụng cụ
thể kết quả
thu được
Lưu ý rằng, việc vận dụng năng lực GQVĐ của HS không nhất thiết cần phải
đầy đủ cả 4 thành tố và không phải ở thành tố nào cũng có đủ các tiêu chí với đầy đủ
những mức độ như bảng 1.3. Vì vậy, khi cho điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS
ở một bài cụ thể nào đó, cần căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài đó để cho điểm thành
phần. Việc cho điểm mỗi thành tố, mỗi tiêu chí ở mỗi mức độ của các bài khác nhau
là khác nhau.
1.3. Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn với việc phát triển năng lực giải quyết
vấn đề
1.3.1. Bài tập vật lí
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
1.3.1.1. Khái niệm bài tập vật lí
Bài tập Vật lí là một vấn đề được đặt ra, đòi hỏi HS vận dụng các kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo để GQVĐ. Thông qua việc giải bài tập vật lí giúp HS ôn tập đào sâu,
mở rộng kiến thức, làm phát triển tư duy sáng tạo của HS và GV đánh giá được mức
độ nắm vững kiến thức của HS.
1.3.1.2. Vai trò bài tập trong dạy học vật lí
Bài tập vật lí có tầm quan trọng trong việc dạy và học. Bởi vì, bài tập giúp
cho việc ôn tập đào sâu, mở rộng kiến thức; bài tập có thể là điểm khởi đầu để dẫn
dắt đến kiến thức mới; bài tập vật lí là một trong những phương tiện rất qúi báu để
rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, rèn luyện thói quen vận
dụng kiến thức khái quát đã thu nhận được để giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
Bài tập vật lí là một trong những phương tiện rất quan trọng trong quá trình tổ
chức hoạt động dạy học GQVĐ và cũng là một phương tiện có hiệu quả để kiểm tra
mức độ nắm vững kiến thức của HS.
Giải bài tập vật lí là một trong những hình thức làm việc tự lực cao của HS
góp phần làm phát triển tư duy sáng tạo của các em. Bởi lẽ, trong khi làm bài tập, do
phải tự mình phân tích các điều kiện của đầu bài, tự xây dựng những lập luận, kiểm
tra và phê phán những kết luận mà học sinh rút ra được nên tư duy HS được phát
triển, năng lực làm việc tự lực của họ được nâng cao, tính kiên trì được phát triển.
1.3.1.3. Phân loại bài tập vật lí
Có nhiều cách phân loại bài tập vật lí có nội dung thực tiễn. Nếu dựa vào các
phương tiện giải, có thể chia bài tập vật lí thành bài tập định tính, bài tập tính toán,
bài tập thí nghiệm, bài tập đồ thị. Nếu dựa vào mức độ khó khăn của bài tập đối với
HS, có thể chia bài tập vật lí thành bài tập tập dượt, bài tập tổng hợp, bài tập sáng
tạo.[8]
a. Phân loại dựa vào các phương tiện giải
- Bài tập định tính: Bài tập định tính là những bài tập mà khi giải, HS không cần
phải thực hiện các phép tính phức tạp hay chỉ phải làm những phép tính đơn giản, có
thể tính nhẩm được. Muốn giải những bài tập định tính, HS phải thực hiện những
phép suy luận lôgic, do đó phải hiểu rõ bản chất (nội hàm) của các khái niệm, định
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
21
luật vật lí và nhận biết được những biểu hiện của chúng trong những trường hợp cụ
thể. Đa số các bài tập định tính yêu cầu HS giải thích hoặc dự đoán một hiện tượng
xảy ra trong những điều kiện xác định.
Bài tập định tính có rất nhiều ưu điểm về mặt phương pháp học. Nhờ đưa được
lí thuyết vừa học lại gần với đời sống xung quanh, các bài tập này làm tăng thêm ở
HS hứng thú với môn học, tạo điều kiện phát triển óc quan sát của HS. Vì phương
pháp giải những bài tập này bao gồm việc xây dựng những suy lí lôgic dựa trên các
định luật vật lí nên chúng là phương tiện rất tốt để phát triển tư duy của HS. Việc giải
các bài tập đó rèn luyện cho HS hiểu rõ được bản chất của các hiện tượng vật lí và
những quy luật của chúng, dạy cho HS biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Việc giải
các bài tập định tính này rèn luyện cho học sinh chú ý đến việc phân tích nội dung
vật lí của các bài tập tính toán.
Do có tác dụng về nhiều mặt như trên nên bài tập định tính được sử dụng ưu
tiên hàng đầu sau khi học xong lí thuyết và trong khi luyện tập, ôn tập về vật lí.
Bài tập định tính có thể là bài tập đơn giản, trong đó chỉ áp dụng một định luật,
một qui tắc, một phép suy luận lôgic. Ví dụ như: Giải thích tại sao thành ngoài của
một cốc đựng nước đá lại ướt, mặc dầu trước khi đổ nước đá vào cốc, ta đã lau khô
cốc cẩn thận; giải thích hiện tượng trời mưa đường đi thường hay bị trơn trượt, …
Rất nhiều bài tập định tính có thể sử dụng một hình vẽ đơn giản.
Một số bài tập định tính có thể chuyển thành một dạng của bài tập thí nghiệm,
bởi vì ta có thể yêu cầu HS dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của lời giải thu
được bằng con đường suy luận lôgic.
- Bài tập tính toán: Bài tập tính toán là những bài tập mà muốn giải chúng, ta phải
thực hiện một loạt phép tính và kết quả là thu được một đáp số định lượng, tìm giá trị
của một số đại lượng vật lí.
- Bài tập thí nghiệm: Bài tập thí nghiệm là bài tập đòi hỏi phải làm thí nghiệm để
kiểm chứng lời giải lí thuyết hoặc để tìm những số liệu cần thiết cho việc giải bài tập.
Những thí nghiệm này thường là những thí nghiệm đơn giản có thể làm ở nhà, với
những dụng cụ đơn giản dễ tìm hoặc dễ tự làm được. Để giải các bài tập thí nghiệm,
đôi khi cũng cần đến những thí nghiệm đòi hỏi HS phải tới phòng thí nghiệm vật lí
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
22
của trường phổ thông để thực hiện, nhưng dù sao cũng vẫn là những thí nghiệm đơn
giản. Bài tập thí nghiệm cũng có thể có dạng định tính hoặc định lượng. Bài tập thí
nghiệm có nhiều tác dụng tốt về cả ba mặt giáo dưỡng, giáo dục và giáo dục kĩ thuật
tổng hợp, đặc biệt giúp làm sáng tỏ mối quan hệ giữa lí thuyết và thực tiễn.
Ví dụ 1: Cầm đầu trên của một sợi dây cao su có một quả nặng buộc ở đầu
dưới. Sợi dây cao su sẽ dãn ra hay co lại, nếu ta đột ngột nâng tay lên cao hay hạ tay
xuống thấp? Hãy làm thí nghiệm kiểm tra các dự đoán.
Ví dụ 2: Dùng hai ngón tay cầm hai đầu của một cây kim may áo. Thả nhẹ kim
lên mặt thoáng của chất lỏng (nước) trong cóc. Cây kim sẽ nổi hay chìm? Tại sao?
Hãy làm thí nghiệm kiểm tra các dự đoán.
Cần lưu ý rằng: trong các bài tập thí nghiệm thì thí nghiệm chỉ cho các số liệu
để giải bài tập, chứ không cho biết tại sao hiện tượng lại xảy ra như thế. Cho nên,
phần vận dụng các định luật vật lí để lí giải các hiện tượng mới là nội dung chính của
bài tập thí nghiệm.
- Bài tập đồ thị: Bài tập đồ thị là bài tập trong đó các số liệu được dùng làm dữ kiện
để giải phải tìm trong các đồ thị cho trước hoặc ngược lại, đòi hỏi HS phải biểu diễn
quá trình diễn biến của hiện tượng nêu trong bài tập bằng đồ thị.
Ta đã biết: đồ thị là một hình thức để biểu đạt mối quan hệ giữa hai đại lượng
vật lí, tương đương với cách biểu đạt bằng lời hay bằng công thức. Nhiều khi nhờ vẽ
được chính xác đồ thị biểu diễn các số liệu thực nghiệm mà ta có thể tìm được định
luật vật lí mới. Bởi vậy, các bài tập luyện tập sử dụng đồ thị hoặc xây dựng đồ thị có
vị trí ngày càng quan trọng trong dạy học vật lí.
b. Phân loại dựa vào mức độ khó khăn của bài tập đối với HS:
- Bài tập tập dượt: Bài tập tập dượt là những bài tập cơ bản, đơn giản, trong đó chỉ
đề cập đến một hiện tượng, một định luật và sử dụng một vài phép tính đơn giản.
Bài tập tập dượt mang tính định tính: Là những bài tập gắn với những ứng
dụng kĩ thuật, một hiện tượng đơn giản thường gặp trong cuộc sống. Để trả lời được
câu hỏi này, HS cần nhận diện được những kiến thức vật lí được ứng dụng. Ví dụ:
Nhúng một chiếc đũa vào trong ly nước, ta thấy chiếc đũa đó như bị gãy tại mặt
thoáng. Hãy giải thích tại sao? Thông qua các bài tập tập dượt, HS sẽ khắc sâu hơn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
23
kiến thức đã học, nhận ra được sự gắn kết chặt chẽ giữa lí thuyết và thực tế. Điều này
giúp HS hứng thú, tích cực hơn trong quá trình học tập.
Bài tập tính toán tập dượt: Bài tập tính toán tập dượt là những bài tập cơ bản,
đơn giản, trong đó chỉ đề cập đến một định luật và sử dụng một vài phép tính đơn
giản. Những bài tập này có tác dụng củng cố kiến thức cơ bản vừa học, làm cho học
sinh hiểu rõ ý nghĩa của các định luật và các công thức biểu diễn chúng, sử dụng các
đơn vị vật lí và thói quen cần thiết để giải những bài tập phức tạp hơn.
- Bài tập tổng hợp: là bài tập mà muốn giải nó thì phải vận dụng nhiều khái niệm,
định luật, dùng nhiều công thức. Những kiến thức cần sử dụng trong việc giải bài tập
tổng hợp có thể là những kiến thức đã học trong nhiều bài trước. Loại bài tập này có
tác dụng đặc biệt giúp HS đào sâu, mở rộng kiến thức, thấy rõ những mối liên hệ khác
nhau giữa các phần của chương trình vật lí, tập cho HS biết phân tích những hiện
tượng thực tế phức tạp ra thành những phần đơn giản tuân theo một định luật xác
định.
- Bài tập sáng tạo: Là những bài tập mà khi giải, HS phải dựa vào vốn kiến thức của
mình, vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng và trên cơ sở các phép suy luận logic tự
lực tìm ra những phương án kĩ thuật tốt nhất để giải quyết yêu cầu đặt ra của câu hỏi.
1.3.1.4. Phương pháp giải bài tập vật lí
Bài tập vật lí rất đa dạng và phong phú với nhiều dạng bài và phương pháp
giải rất khác nhau. Phương pháp giải bài tập vật lí phụ thuộc vào nhiều hệ điều kiện
như: nội dung bài tập, trình độ HS, mục đích và yêu cầu của GV, …
Việc rèn luyện cho HS biết cách giải bài tập một cách linh hoạt, nhanh chóng
và khoa học bằng tư duy nhạy bén thông qua tổng hợp lý thuyết và tạo mối tương
quan logic giữa các dữ kiện đề bài cho để đảm bảo đi đến kết quả chính xác là một
việc cần thiết và quan trọng.
Do Bài tập vật lí rất đa dạng và phong phú cho nên phương pháp giải bài tập
vật lí cũng có nhiều cách. Tuy nhiên, có thể vạch ra một số dàn bài chung gồm
những bước chính sau:
Bước 1: Tìm hiểu đầu bài
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
24
Trong bước tìm hiểu đề bài, ta cần đọc kỹ đề để phân biệt được đâu là ấn số
và đâu là dữ kiện bài cho. Sau đó, mã hóa các dữ kiện đề bài cho thành kí hiệu vật lí
để tóm tắt đề bài. Nếu cần thiết, ta phải vẽ hình để minh họa và diễn đạt những điều
kiện của bài.
Bước 2: Phân tích hiện tượng
Phân tích những dữ kiện đã cho để biết những dữ kiện đó liên quan (đến những
khái niệm, hiện tượng, qui tắc, định luật nào trong Vật lí).
Bước 3: Xây dựng lập luận
Tiến hành xây dựng lập luận dựa trên những phân tích hiện tượng. Trong đó,
sử dụng phương pháp: phân tích và tổng hợp.
Phương pháp phân tích: Xuất phát từ ẩn số của bài tập, xây dựng cây sơ đồ tư
duy, tìm ra mối quan hệ giữa ẩn số cần tìm của bài với nội dung định luật đã xác định,
biến đổi tìm được biểu thức liên hệ giữa ẩn số và dữ kiện đã cho.
Phương ương pháp tổng hợp: Trình tự làm ngược lại với phương pháp phân
tích. Xuất phát từ các dữ kiện của đầu bài, xây dựng lập luận hoặc biến đổi để đi đến
công thức có chứa ẩn số và các dữ kiện đã cho.
Bước 4: Biện luận
Sau khi xây dựng lập, ta tiến hành biện luận kết quả thu được để loại bỏ những
kết quả không đúng hoặc không phù hợp với điều kiện bài tập, không phù hợp với
thực tế. [12]
1.3.2. Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn với việc phát triển năng lực giải quyết
vấn đề của HS
1.3.2.1. Khái niệm bài tập vật lí có nội dung thực tiễn
Bài tập Vật lí có nội dung thực tiễn là những bài tập mà nội dung của chúng là
các tình huống cụ thể hoặc mô phỏng các tình huống có thể nảy sinh trong thực tiễn
cuộc sống xung quanh chúng ta. Những bài tập này thể hiện được mối liên hệ giữa
các kiến thức, định luật vật lý mà HS đã được học với các thành tựu và ứng dụng của
những tri thức đó trong khoa học và kỹ thuật. [11]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
25
1.3.2.2. Vai trò của bài tập có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng lực
GQVĐ của HS
Trong việc dạy học, bài tập vật lí có nội dung thực tiễn không những có vai
trò quan trọng đầy đủ như bài tập vật lí khác mà còn có vai trò riêng. Bài tập vật lí có
nội dung thực tiễn là một trong những phương tiện để hình thành và phát triển một
cách toàn diện những thành tố của năng lực GQVĐ của HS.
Theo nhóm tác giả Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế
(2002): Bài tập có nội dung thực tiễn là bài tập đề cập tới những vấn đề có liên quan
trực tiếp tới đối tượng có trong đời sống, kĩ thuật. Dĩ nhiên, những vấn đề đó cần
được thu hẹp và đơn giản hoá đi nhiều so với thực tế. Trong các bài tập có nội dung
thực tiễn, những bài tập có nội dung kĩ thuật có tác dụng lớn về mặt giáo dục kĩ thuật
tổng hợp. Nội dung của các bài tập này phải thoả mãn những yêu cầu chính sau:
- Nguyên tắc hoạt động của đối tượng kĩ thuật nói đến trong bài tập phải
gắn bó mật thiết với những khái niệm và định luật vật lí đã học.
- Đối tượng kĩ thuật này phải có ứng dụng khá rộng rãi trong thực tiễn sản
xuất của nước ta hoặc của địa phương nơi trường đóng.
- Số liệu trong bài tập phải phù hợp với thực tế sản xuất.
- Kết quả của bài tập phải có tác dụng thực tiễn, tức là phải đáp ứng một vấn
đề thực tiễn nào đó.
Khi ra cho HS những bài tập vật lí có nội dung kĩ thuật, cần có bài tập không
cho đầy đủ dữ kiện và để giải nó, HS có nhiệm vụ phải tìm những dữ kiện đó bằng
cách tiến hành các phép đo hoặc tra cứu ở các tài liệu.
Những bài tập vật lí có nội dung thực tiễn giúp chúng ta hiểu rõ bản chất vật
lí của các khách thể trong tự nhiên, trong sản xuất và cuộc sống hàng ngày mà con
người tương tác, trong quá trình hoạt động thực tiễn của chúng ta.
Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn là một trong những phương tiện đặc biệt
rất qúi báu để rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, rèn luyện
thói quen vận dụng kiến thức khái quát đã thu nhận được để giải quyết các vấn đề của
thực tiễn. Có thể xây dựng rất nhiều bài tập có nội dung thực tiễn, trong đó yêu cầu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
26
HS phải vận dụng kiến thức lí thuyết để giải thích các hiện tượng thực tiễn hoặc dự
đoán các hiện tượng có thể xảy ra trong thực tiễn ở những điều kiện cho trước.
Qua quá trình giải các bài tập có nội dung thực tiễn sẽ thấy sự thống nhất của
kiến thức lí thuyết đã lĩnh hội được và thực tiễn (kiến thức và kỹ năng có được nhờ
kinh nghiệm cuộc sống cá nhân của HS).[12]
Thông qua việc sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn vào trong quá trình
dạy học, HS không chỉ nắm vững các kiến thức vật lí đã học mà còn có khả năng vận
dụng các kiến thức đó để giải thích những vấn đề trong thực tiễn. Mỗi một bài tập vật
lí có nội dung thực tiễn là một tình huống có vấn đề được xuất phát từ thực tiễn, HS
phải tích cực suy nghĩ, tìm tòi cách giải dựa trên những kiến thức vật lí đã học cùng
những công cụ toán học cần thiết. Từ đó, HS mới có thể nắm vững kiến thức đã học
một cách toàn diện, sâu sắc. Giáo dục ngày nay, yêu cầu HS ngoài việc cần phải nắm
vững kiễn thức thì đòi hỏi HS cần được biết những kiến thức mình được học sẽ được
ứng dụng như thế nào trong thực tiễn, vai trò của các kiến thức đó đối với thực tiễn.
Để đáp ứng được yêu cầu này, GV phải đưa nhiều bài tập vật lí có nội dung thực tiễn
vào giảng dạy nhiều hơn. Điều này sẽ giúp cho HS biết cách vận dụng các kiến thức
đã học vào trong đời sống nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS, giúp HS cảm
thấy hứng thú, tích cực, sáng tạo hơn trong học tập bộ môn Vật lí.
1.3.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học Vật lí
Việc phân loại bài tập có nội dung thực tiễn cũng tương tự như bài tập vật lí
nói chung đều xuất phát từ những mục đích và các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên dù
dựa trên những tiêu chí nào, mục đích nào đi nữa thì việc phân loại đó cũng mang
tính tương đối.
Trong dạy học vật lí, quá trình đi tìm lời giải cho các bài tập có nội dung thực
tiễn thực chất là quá trình nhận thức của HS và vận dụng các kiến thức vật lí có mối
liên hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống; vì thế ngoài các cách phân loại bài tập vật lí
nói chung như dựa vào nội dung mục đích sử dụng, dựa theo yêu cầu mức độ phát
triển tư duy, theo phương thức cho điều kiện và phương thức giải, …ta có thể phân
loại, bài tập vật lí có nội dung thực tiễn dựa vào lĩnh vực thực tiễn gắn với nội dung
bài tập và dựa vào các mức độ nhận thức của HS cũng là các phương án rất tốt. Có
thể phân loại bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học Vật lí như sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
27
a. Dựa vào lĩnh vực thực tiễn được gắn với nội dung bài tập
- Hệ thống bài tập mô tả công việc nghiên cứu vật lí trong phòng thí nghiệm
Ví dụ: Rơi tự do thì vật nặng và vật nhẹ rơi như nhau. Hãy tiến hành lại thí
nghiệm để xác định điều đó?
- Hệ thống bài tập về các vấn đề trong đời sống, học tập, lao động sản xuất và
kỹ thuật
+ Bài tập về vấn đề đời sống, học tập;
+ Bài tập về lao động và sản xuất và kỹ thuật.
b. Dựa theo mức độ nhận thức của HS, có tính đến mức độ nội dung bài tập
gắn với thực tiễn.
Mức 1. (Nhận biết): Những bài tập có nội dung thực tiễn đơn giản. Đó là
những bài tập liên quan tới những ứng dụng kĩ thuật đơn giản thường gặp trong thực
tiễn cuộc sống và yêu cầu học sinh nhận diện những kiến thức vật lí nào đã được ứng
dụng.
Mức 2. (Thông hiểu): Bài tập có nội dung thực tiễn yêu cầu HS phải vận dụng
kiến thức vật lí để giải thích các nội dung thực tiễn trong cuộc sống, cách xử lí các
tình huống đã có trong cuộc sống, sản xuất và kỹ thuật.
Mức 3. (Vận dụng thấp): Vận dụng kiến thức vật lí để giải quyết một số tình
huống đặt ra trong cuộc sống hay trong lao động sản xuất.
Mức 4. (Vận dụng cao): Vận dụng kiến thức vật lí để phân tích, tổng hợp,
đánh giá về một vấn đề thực tiễn có liên quan vật lí.
Mức 5. (Tìm tòi, mở rộng): Vận dụng kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo vật lí để thực
hiện một công trình nghiên cứu khoa học nhỏ, đơn giản, đề ra kế hoạch hành động cụ thể,
viết báo cáo.
Từng mức độ này có thể chia thành nhiều mức yêu cầu nhỏ hơn, phù hợp với
trình độ HS đồng thời cũng thể hiện sự phân hoá HS trong một bài, trong hệ thống
bài tập có nội dung thực tiễn.[9]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
28
Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng cách phân loại các bài tập có nội dung
thực tiễn dựa theo mức độ nhận thức của HS, có tính đến mức độ nội dung gắn với
thực tiễn.
1.3.2.4. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn
a. Yêu cầu của bài tập có nội dung thực tiễn
Bài tập có nội dung thực tiễn là các bài tập có nội dung gắn chặt với thực tế
được xây dựng thành hệ thống, thoả mãn các yêu cầu của hệ thống bài tập vật lí. Đó
là:
- Các bài tập phải đề cập đến các hiện tượng vật lí từ đơn giản đến phức tạp
giúp HS có kĩ năng giải được các bài tập điển hình.
- Mỗi bài tập có nội dung thực tiễn phải là một mắt xích trong hệ thống bài tập
nói chung, phải gắn với kỹ thuật và đời sống xã hội, kích thích hứng thú của người
học, đóng góp một phần nào đó vào việc củng cố hoàn thiện, mở rộng kiến thức và
phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn phải đa dạng về thể loại: Bài tập định
tính, bài tập định lượng, …và về nội dung phải không trùng lặp.
- Hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn đảm bảo khi HS thực hiện giải bài tập
sẽ phát triển năng lực GQVĐ của HS.
- Số lượng bài tập được lựa chọn phải phù hợp với sự phân bố thời gian.
b. Một số nguyên tắc khi xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn.
Việc xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học vật lí là hết sức
cần thiết và rất quan trọng; nếu xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn kỹ lưỡng,
bài bản thì quá trình dạy học có thể đạt được hiệu quả cao.
Khi xây dựng các bài tập vật lí nói chung, cần đảm bảo rằng chúng phải phù
hợp với nội dung dạy học, phù hợp với khả năng nhận thức của HS và phải phục vụ
ý đồ về mặt phương pháp của GV; kiến thức trong mỗi bài tập phải nằm trong hệ
thống kiến thức được quy định trong chương trình. Đồng thời cũng phải xác định
đúng vị trí của các bài tập trong tiến trình dạy học để chúng trở thành bộ phận hữu cơ
của hệ thống kiến thức cần truyền thụ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
29
Bài tập có nội dung thực tiễn với tư cách là một trong các loại bài tập trong hệ
thống bài tập vật lí nên cũng phải thoả mãn những yêu cầu chung như đã nêu trên.
Ngoài ra, do bài tập có nội dung thực tiễn có những đặc thù riêng nên việc xây dựng
cũng cần phải thoả mãn một số nguyên tắc nhất định. Cụ thể phải thoả mãn các
nguyên tắc sau:
- Bài tập có nội dung thực tiễn phải gắn sát với nội dung học tập.
Các bài tập có nội dung thực tiễn cần có nội dung sát với chương trình mà HS
được học. Nếu bài tập có nội dung thực tiễn mà nội dung hoàn toàn mới về kiến thức
vật lí thì sẽ không tạo được động lực cho HS để giải bài tập đó.
GV cần căn cứ vào mục tiêu của đơn vị bài, phần, chương, chủ đề để xây dựng,
lựa chọn bài tập góp phần thực hiện tốt mục tiêu của nó. Vì không phải nội dung nào
cũng có thể xây dựng được bài tập có nộ dung thực tiễn.
Trong một chủ đề, phần, chương, bài học cụ thể có thể xây dựng nhiều dạng
bài tập có nội dung thực tiễn, nhiều mức độ khác nhau để thực hiện các khâu của quá
trình dạy học. Thiết kế số lượng bài tập vừa đủ thời gian, tránh quá nhiều (gây loãng
và quá sức) hoặc quá ít (không đủ để thực hiện mục tiêu học tập).
- Bài tập có nội dung thực tiễn phải có tính hệ thống, logic
Các bài tập có nội dung thực tiễn trong chương trình cần phải sắp xếp theo chủ
đề, phần, chương, bài học, theo mức độ phát triển của HS. Trong mỗi chương, bài
nên có tất cả các loại, dạng bài tập có nội dung thực tiễn. Trong quá trình dạy học,
thông qua kiểm tra, đánh giá, cần phải kịp thời xây dựng những bài tập có nội dung
thực tiễn mức độ vừa và cao hơn một chút so với mức độ nhận thức của HS để nâng
dần trình độ, khả năng nhận thức của HS.
Biến hoá nội dung bài tập có nội dung thực tiễn theo hình thức tiếp cận mođun.
Xây dựng một số bài tập có nội dung thực tiễn điển hình và từ đó có thể lắp ráp chúng
vào các tình huống thực tiễn cụ thể, nội dung bài học cụ thể, hoặc tháo gỡ bài toán
phức tạp thành những bài toán đơn giản, tạo ra những bài tập mới. Hệ thống bài tập
có nội dung thực tiễn phải đa dạng, có bài tập đơn giản, có bài tập nâng cao, sáng tạo
ở nhiều mức độ khác nhau. Quan điểm bao trùm khi xây dựng bài tập có nội dung
thực tiễn luôn phải đảm bảo nguyên tắc là các bài tập nhất định phải gắn liền với
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
30
những sự kiện, những hiện tượng thường gặp, thường xảy ra trong thực tiễn cuộc
sống và lao động.
Trong quá trình dạy học thông qua kiểm tra, đánh giá nếu thấy HS đạt mức
này thì phải xây dựng những bài tập có mức phát triển cao hơn.
- Bài tập có nội dung thực tiễn phải đảm bảo tính logic sư phạm
Các tình huống thực tiễn thường rất đa dạng và phức tạp hơn những kiến thức
dạy học trong chương trình phổ thông nên khi xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn
cho HS phổ thông cần phải có bước xử lí sư phạm để làm đơn giản tình huống thực
tiễn. Các yêu cầu giải bài tập có nội dung thực tiễn cũng phải phù hợp với trình độ,
khả năng của HS.
Tóm lại, tất cả các vấn đề thực tiễn khi muốn chuyển thành bài tập có nội dung
thực tiễn phải qua khâu xử lí sư phạm.
- Nội dung bài tập có nội dung thực tiễn phải đảm bảo tính chính xác, tính
khoa học và tính hiện đại.
Trong một bài tập vật lí thực tiễn, bên cạnh nội dung vật lí, còn có những dữ
liệu thực tiễn. Những dữ liệu đó cần phải được đưa vào một cách chính xác, không
tuỳ tiện thay đổi nhằm mục đích dễ tính toán.
Đối với một số bài tập những thiết bị ứng dụng của vật lí trong thực tiễn nên
đưa vào những thiết bị đang được sử dụng ở Việt Nam hoặc trên thế giới, không nên
đưa các thiết bị đã quá cũ và lạc hậu hiện không dùng hoặc ít dùng.
- Bài tập có nội dung thực tiễn phải gần gũi với kinh nghiệm của HS
Những vấn đề thực tiễn có liên quan đến vật lí thì rất nhiều và rộng. Nếu bài
tập có nội dung thực tiễn về những vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi
trường xung quanh HS thì sẽ tạo cho các em HS có động cơ và hứng thú mạnh mẽ
khi tiếp nhận và GQVĐ.[25]
1.3.2.5. Quy trình xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn
Trước hết cần khẳng định rằng bài tập có nội dung thực tiễn chỉ là một thành phần
trong hệ thống các bài tập vật lí và không thể thay thế hoàn toàn cho các dạng bài tập khác
trong dạy học vật lí. Cho nên, việc xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn cho tiết dạy
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
31
học trên lớp chủ yếu nhằm đến mục tiêu rèn luyện năng lực GQVĐ của HS, trên cơ sở đó
nâng cao khả năng vận dụng kiến thức của HS vào thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học ở trường phổ thông.
Xuất phát từ những yêu cầu và nguyên tắc xây dựng bài tập có nội dung thực
tiễn như đã nêu ở trên, việc xây dựng các bài tập có nội dung thực tiễn cho một tiết
dạy học trên lớp có thể thực hiện theo quy trình gồm 8 bước sau:
Bước 1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn
Mục đích của việc xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn phần “Động
lực học” (Vật lí 10 THPT) nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS trong quá trình
học tập phần “Động lực học”.
Bước 2. Xác định nội dung của hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn
Nội dung của hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn phải bao quát được kiến
thức chính của phần “Động lực học”. Để xây dựng một hệ thống bài tập có nội dung
thực tiễn thỏa mãn mục đích đề ra, GV phải trả lời các câu hỏi sau:
Những tình huống, hiện tượng thực tiễn nào sẽ được đưa vào hệ thống bài tập?
Mối quan hệ của kiến thức với tình huống, hiện tượng được đặt ra trong bài
tập là gì?
Bài tập có nội dung thực tiễn GQVĐ gì?
Bài tập có nội dung thực tiễn được sử dụng ở những giai đoạn nào của quá
trình dạy học?
Cần sử dụng loại bài tập gì? (định tính, định lượng hay thí nghiệm, …)?
Nội dung của hệ thống bài tập có vừa sức với HS không?
Nội dung của hệ thống bài tập có phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực
không?
Bước 3. Xác định loại bài tập có nội dung thực tiễn có trong hệ thống
Căn cứ vào các giai đoạn của quá trình dạy học, chúng tôi xác định loại bài tập
có trong hệ thống gồm:
- Bài tập mở đầu, đặt vấn đề.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
32
- Bài tập xây dựng kiến thức.
- Bài tập vận dụng, củng cố kiến thức.
- Bài tập kiểm tra, đánh giá.
Mỗi loại bài tập được sử dụng trong một giai đoạn nhất định của quá trình
dạy học, nó có thể bao gồm cả bài tập định tính và bài tập định lượng.
Bước 4. Thu thập dữ liệu để xây dựng hệ thống
Thu thập dữ liệu từ SGK, sách bài tập và các tài liệu liên quan đến hệ thống
bài tập cần xây dựng (sách tham khảo, bài báo, tạp chí, chuyên đề, luận văn, ...).
Tìm hiểu, nghiên cứu những vấn đề, hiện tượng, ứng dụng thực tế liên quan
nội dung kiến thức của phần “Động lực học”
Bước 5. Tiến hành xây dựng hệ thống bài tập
- Soạn thảo bài tập:
Bổ sung các dạng bài tập còn thiếu hoặc những nội dung chưa có trong SGK,
sách bài tập, sách tham khảo.
Dựa trên những dạng bài tập, các hệ thống bài tập hiện có, GV tiến hành chỉnh
sửa và lồng ghép các yếu tố thực tiễn vào nhằm giúp cho đề bài tập gần gũi hơn với
thực tiễn nhưng vẫn phù hợp với năng lực của HS, giúp HS tiếp cận với các vấn đề
thực tế; từ đó biết cách vận dụng kiến thức đã học vào GQVĐ thực tiễn, phát triển
năng lực GQVĐ.
Đặc biệt phải dựa trên cấu trúc năng lực GQVĐ, tiêu chí đánh giá năng lực
này để xây dựng: cấu trúc, nội dung bài tập sao cho khi tổ chức dạy học có sử dụng
các bài tập đó, HS phải giải quyết những câu hỏi, nhiệm vụ. Thông qua hoạt động
này, GV đánh giá được trình độ năng lực của HS (thông qua các công cụ như: lời
giải, phiếu học tập của HS, quan sát làm việc cá nhân, trao đổi nhóm, phân tích bằng
video, hình ảnh ...).
- Xây dựng đáp án, quy trình, thiết kế một cách hợp lí.
- Sắp xếp, phân loại các bài tập có nội dung thực tiễn thành loại đã xác định
theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
33
Bước 6. Tham khảo, trao đổi, ghi nhận góp ý của đồng nghiệp
Sau khi xây dựng hoàn thành hệ thống bài tập, chúng ta tham khảo ý kiến các
đồng nghiệp về tính chính xác, tính khoa học, tính sư phạm, các hiện tượng được đưa
vào hệ thống đã hợp lí chưa, mức độ phù hợp với trình độ của HS,… trước khi tiến
hành thực nghiệm.
Bước 7. Tiến hành thực nghiệm
Sau khi xây dựng hệ thống bài tập, chúng ta tiến hành thực nghiệm trên lớp để
thu lại kiểm chứng mức độ khả thi của hệ thống bài tập vừa xây dựng.
Bước 8. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hệ thống bài tập
Từ kết quả thực nghiệm, chúng ta loại bỏ những bài tập chưa hợp lí hoặc bài
tập có sai sót; bổ sung hoặc thay thế bằng các bài tập hợp lí hơn; từ đó hoàn thiện hệ
thống.
Trong quá trình thực hiện, cần chú ý thêm một số vấn đề sau:
- Các bài tập có nội dung thực tiễn được sử dụng để tạo ra tình huống có vấn
đề, nhất thiết phải chứa đựng các mâu thuẫn nhận thức nhằm kích thích tính tích cực
trong hoạt động nhận thức của HS.
- Các bài tập có nội dung thực tiễn phải được xây dựng và lựa chọn sao cho
chúng có tính tiêu biểu, để HS hoàn thành được việc trả lời các câu hỏi và bài tập này,
có thể tự mở rộng và vận dụng được vào thực tiễn cuộc sống với những vấn đề tương
tự.
1.3.3. Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng lực giải
quyết vấn đề
1.3.3.1. Phương pháp lựa chọn bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề
Trong dạy học bất cứ một đề tài nào, GV cần phải lựa chọn một hệ thống bài
tập thoả mãn các yêu cầu sau:
a) Các bài tập phải đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp (phạm vi và số
lượng các kiến thức, kĩ năng cần vận dụng từ trong một đề tài đến trong nhiều đề tài,
số lượng các đại lượng cho biết và các đại lượng phải tìm…) giúp HS không những
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
34
nắm được phương pháp giải các loại bài tập điển hình mà còn góp phần phát triển các
hành vi của năng lực GQVĐ.
b) Mỗi bài tập phải là một mắt xích trong hệ thống bài tập, đóng góp một
phần nào đó vào việc củng cố, hoàn thiện và mở rộng kiến thức và góp phần phát
triển các hành vi của năng lực GQVĐ.
c) Cũng như hệ thống bài tập vật lí nói chung cần bao gồm nhiều loại bài tập:
bài tập luyện tập và bài tập sáng tạo, bài tập cho thừa hoặc thiếu dữ kiện, bài tập mang
tính chất ngụy biện và nghịch lí, bài tập có nhiều cách giải khác nhau và bài tập có
nhiều lời giải, bài tập giả tạo, … Bài tập có nội dung thực tiễn cũng thế, tuỳ theo
những điều kiện cụ thể của bài tập mà GV không nêu lên hoặc chỉ nêu lên một điều
kiện nào đó mà thôi. Tuy nhiên điều quan trọng là qua đó góp phần phát triển các
hành vi của năng lực GQVĐ.
1.3.3.2. Phương pháp sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề
Trong dạy học từng bài cụ thể, GV phải dự kiến chi tiết kế hoạch sử dụng hệ
thống bài tập đã lựa chọn.
a) Các bài tập đã lựa chọn có thể sử dụng ở các khâu khác nhau của quá
trình dạy học: nêu vấn đề, hình thành kiến thức mới, củng cố, hệ thống hoá, kiểm tra
và đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS. Đầu tiên, các bài tập được sử dụng chỉ nhằm
phát triển một vài hành vi riêng lẻ của năng lực GQVĐ. Sau đó các bài tập được sử
dụng nhằm phát triển nhiều các hành vi của năng lực này hơn.
b) Trong tiến trình dạy học một bài cụ thể, việc giải hệ thống bài tập mà GV
đã lựa chọn của HS thường bắt đầu bằng những bài tập định tính hay những bài tập
tập dượt. Sau đó, HS sẽ giải những bài tập tính toán, bài tập đồ thị, bài tập thí nghiệm
có nội dung phức tạp hơn. Việc giải những bài tập tính toán tổng hợp, những bài tập
có nội dung kĩ thuật thực tiễn với dữ kiện không đầy đủ, những bài tập tạo điều kiện
phát huy được tất cả những hành vi của năng lực GQVĐ; có thể coi là sự kết thúc
việc giải hệ thống bài tập đã được lựa chọn cho đề tài.
c) Cần chú ý cá biệt hoá HS trong việc giải bài tập vật lí, thông qua
các biện pháp sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
35
- Biến đổi mức độ yêu cầu của bài tập ra cho các loại đối tượng HS khác nhau,
thể hiện ở mức độ trừu tượng của đầu bài, loại vấn đề cần giải quyết,
phạm vi và tính phức hợp của các số liệu cần xử lí, loại và số lượng thao tác tư
duy lôgic và các phép biến đổi toán học cần sử dụng, phạm vi và mức độ các kiến
thức, kĩ năng cần huy động. Điều quan trọng nhất là các nhiệm vụ giao cho HS thực
hiện ở bài tập được nâng cao mức khó để qua đó nâng cao mức hành vi của năng lực
GQVĐ.
- Biến đổi mức độ yêu cầu về số lượng bài tập cần giải, về mức độ tự lực
của HS trong quá trình giải bài tập.[12]
1.4. Thực tiễn của việc dạy và học bài tập vật lí có nội dung đến thực tiễn
1.4.1. Mục đích điều tra
Để có định hướng và cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng hệ thống bài tập vật lí
có nội dung thực tiễn phần “Động lực học” theo định hướng phát triển năng lực
GQVĐ của HS. Chúng tôi tiến hành khảo sát thông qua một số GV và HS ở một số
trường THPT tại tỉnh Ninh Thuận để:
- Đánh giá thực trạng việc dạy học phát triển năng lực GQVĐ (mức độ đến
đâu, khó khăn như thế nào, nguyên nhân? Cách khắc phục).
- Đánh giá việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phát triển
năng lực GQVĐ (mức độ đến đâu? Khó khăn như thế nào, nguyên nhân? Cách khắc
phục… cho HS trong dạy học vật lí ở trường THPT hiện nay).
1.4.2. Đối tượng điều tra
Thực hiện điều tra một số GV giảng dạy bộ môn vật lý và một số HS lớp 10
ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (tập trung chủ yếu HS của Trường
THPT Tôn Đức Thắng, THPT Phan Bội Châu và trường THPT Dân Tộc Nội Trú
tỉnh Ninh Thuận).
1.4.3. Nội dung điều tra
Tìm hiểu thực trạng việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong dạy học hiện
nay nói chung và việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học vật lí ở
trường THPT theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS như thế nào thông
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
36
qua việc khảo sát GV và HS về các nội dung cụ thể:
Đối với giáo viên:
GV đã tìm hiểu và tiến hành thực hiện đổi mới dạy học, kiểm tra, đánh giá kết
quả HS theo định hướng phát triển năng lực của HS chưa?
Những hiểu biết của GV về năng lực GQVĐ (các giai đoạn của quá trình
GQVĐ, các năng lực thành phần, biểu hiện và các mức độ của từng năng lực thành
phần).
GV có thường hay đưa ra các vấn đề cho HS tìm phương án giải quyết không?
GV có thường sử dụng các phương pháp dạy học tích cực để định hướng phát
triển năng lực GQVĐ cho HS hay không?
Những khó khăn mà GV thường gặp phải trong việc lựa chọn, sắp xếp và sử
dụng các vấn đề trong quá trình giảng dạy?
Khi HS gặp khó khăn trong quá trình GQVĐ thì GV thường hỗ trợ như thế nào?
Bên cạnh đó tìm hiểu thực trạng dạy học phần “Động lực học” ở trường THPT
hiện nay bằng cách tham gia các tiết dạy học của các GV trong tổ và nghiên cứu tài
liệu học tập của HS và GV để tìm hiểu các nội dung cụ thể sau:
+ Phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá và mục tiêu dạy học mà
GV hướng đến trong quá trình dạy học phần “Động lực học”.
+ Các dạng bài tập thường được sử dụng trong quá trình giảng dạy, ôn tập
củng cố, kiểm tra đánh giá trong và sau khi HS học xong phần “Động lực học”.
+ GV có sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong quá trình dạy học
hay không? Nếu có thì ở giai đoạn nào của quá trình giảng dạy?
+ Nếu GV sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn theo kiểu dạy học phát
hiện và GQVĐ trong quá trình giảng dạy phần “Động lực học” có thể phát triển năng
lực GQVĐ của HS được hay không?
Đối với học sinh:
HS có thường xuyên phải giải quyết các VĐ trong học tập mà GV đưa ra hay
không?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
37
Trong học tập, HS thường tham gia trong giai đoạn nào của việc giải GQVĐ?
Mức độ của năng lực GQVĐ của HS (đối với từng năng lực thành phần) đang
ở mức độ nào?
HS thường GQVĐ theo trình tự nào?
HS thường gặp phải khó khăn ở giai đoạn nào trong quá trình GQVĐ? khó
khăn gì? ở trong giai đoạn nào khi GQVĐ? Nguyên nhân các khó khăn đó là gì?
Cách thức học sinh thường sử dụng để giải quyết các khó khăn xuất hiện trong
quá trình GQVĐ?
Điều tra, tìm hiểu mức độ quan tâm, hứng thú của HS đối với môn vật lí nói
chung và mức độ nắm vững kiến thức vật lí của HS ở lớp dưới từ đó xác định kiến
thức xuất phát của HS trước khi học phần “Động lực học” – vật lí 10.
Điều tra, tìm hiểu tình hình vận dụng những bài tập có nội dung thực tiễn trong
quá trình tổ chức hoạt động học tập của các em HS.
Những kết quả điều tra được là một cơ sở để chúng tôi xây dựng nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức và nội dung các bài tập có nội dung thực tiễn trong
dạy học phần “Động lực học” – vật lí 10 nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS.
1.4.4. Phương pháp điều tra
- Phương pháp đàm thoại: Dự giờ, gặp gỡ, trao đổi với GV để đánh giá thực
trạng bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS và việc sử dụng bài tập vật lí trong dạy học
phần “Động lực học”.
- Phương pháp bút vấn: Phát và thu phiếu điều tra qua GV và HS về điều tra
thực trạng dạy học môn vật lý ở trường THPT hiện nay.
- Phương pháp nghiên cứu tư liệu: Nghiên cứu đề cương bài tập, đề kiểm tra
do tổ chuyên môn Vật lí biên soạn, sổ ghi điểm của GV.
1.4.5. Kết quả điều tra
Chúng tôi tiến hành điều tra trên 30 GV và 204 HS ở các trường THPT trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận quả thu được như sau:
1.4.5.1. Kết quả điều tra GV
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
38
Thống kê kết quả thăm dò ý kiến đối với GV (Phụ lục 1)
Từ kết quả điều tra 30 GV tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
chúng tôi tổng hợp lại được kết quả và nhận định như sau:
Từ phiếu khảo sát thực tiễn cho thấy đại đa số GV đã hiểu khái niệm, cấu trúc
và hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ; tuy nhiên, vẫn còn tỉ lệ không nhỏ chưa
hiểu đầy đủ (20%) và chưa hiểu gì (3,3%) về khái niệm, cấu trúc và hành vi biểu hiện
của năng lực GQVĐ. Hầu hết GV Vật lí đã nhận thức được tầm quan trọng việc phát
triển năng lực GQVĐ cho HS trong học tâp bộ môn vật lí; kết quả cho thấy 76,7% rất
cần thiết và 23,3% cho rằng là cần thiết. Nhận thức được điều đó nên nhiều GV vật
lí đã triển khai tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong học tâp bộ
môn vật lí khá thường xuyên (70%); tuy nhiên, đối với Bài tập nhất là bài tập có nội
dung thực tiễn lại ít triển khai dạy học, thể hiện thông qua phần trăm khảo sát ở mức
thỉnh thoảng (38,7%) và hiếm khi (1,3%).
Khi hỏi về Khó khăn trong quá trình tổ chức dạy học phát triển năng lực
GQVĐ cho HS thì nhiều ý kiến GV như: Thiếu dụng cụ thí nghiệm và trang thiết bị,
công nghệ hỗ trợ hỗ trợ tổ chức dạy học (73,3%), mất quá nhiều thời gian để thiết kế
hoạt động dạy học (70%), HS chưa thực sự hợp tác trong quá trình học tập (60%) và
Cách đánh giá năng lực GQVĐ của HS chưa phù hợp (43,3%). Ngoài ra, năng lực
GQVĐ của HS trong học tập môn vật lí vẫn còn mức trung bình và dưới trung bình
khá phổ biến (33,3%). Bên cạnh đó, khi hỏi về cách khắc phục những khó khăn trong
quá trình tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ cho HS thì thầy cô cũng đề ra
những giải pháp như: Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ cho GV (36,7%), Đầu tư
hoàn chỉnh dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công nghệ hỗ trợ dạy học (66,7%), Tăng
cường việc làm thí nghiệm và lồng ghép những bài tập có nội dung thực tiễn trong
tiết học (83,3%), Thiết kế Rubric đánh giá năng lực GQVĐ của HS một cách khoa
học (66,7%).
Khi lấy ý kiến về vai trò, mục đích của việc sử dụng bài tập có nội dung thực
tiễn trong dạy học bộ môn vật lí thì 100% thầy cô cho rằng sử dụng bài tập có nội
dung thực tiễn trong dạy học bộ môn vật lí cần thiết (60%) và rất cần thiết (40%).
Còn đối với mục đích sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học bộ môn
vật lí thì hội tụ nhiều thầy cô đồng ý kiến: Phát triển năng lực GQVĐ cho HS (83,3%),
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
39
Thực tế hóa những hiện tượng vật lí (66,7%), Củng cố niềm tin và tăng cường niềm
yêu thích môn học cho HS (76,7%).
Còn khi hỏi về có sử dụng Bài tập có nội dung thực tiễn không thì 60% GV
cho có sử dụng nhưng có tới 40 % trả lời thỉnh thoảng và hiếm khi sử dụng bài tập có
nội dung thực tiễn trong dạy học của mình. Nếu như đã có sử dụng bài tập có nội
dung thực tiễn vào dạy học vật lí, thầy (cô) thường sử dụng thiết bị, công nghệ vào
giai đoạn nào của quá trình dạy học thì phần lớn GV cho rằng giai đoạn Củng cố,
vận dụng kiến thức (63,3%) và 40% GV cho rằng Tất cả các giai đoạn của quá trình
dạy học và tiếp theo giai đoạn Mở đầu bài học (43,3%) và thấp nhất giai đoạn Hình
thành kiến thức mới (20%).
Nhiều GV nhận thấy sử dụng các phương pháp dạy học có sử dụng bài tập có
nội dung thực tiễn hiệu quả cao (26,7%), hiệu quả đối với đối tượng HS khá, giỏi
(70%) và chỉ có 3,3% cho rằng là ít hiệu quả. Điều này càng chứng tỏ tầm quan trọng
của bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học vật lí.
Khi hỏi về những thuận lợi và khó khăn khi tổ chức dạy học có sử dụng bài
tập có nội dung thực tiễn, GV có đưa ra một số ý kiến như:
- Thuận lợi:
+ Tạo cho HS đam mê vật lí; Tăng sự hứng thú cho HS; HS thích học hơn và
rất thích thú vì nó gần gũi với cuộc sống; kích thích được niềm yêu thích vật lí cho
các em; HS dễ tiếp cận vấn đề, liên hệ thực tiễn ngay, tiếp cận với bài tập một cách
dễ hiểu, kích thích sự tìm tòi và sáng tạo; HS biết cách vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn, yêu thích môn học;
+ GV cho rằng Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 sẽ thuận lợi cho
việc dạy học có sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn và phù hợp cho việc đánh giá
năng lực của HS.
- Khó khăn:
+ Tốn thời gian soạn giảng, tìm kiếm và lựa chọn bài tập thực tiễn;
+ Tìm kiếm các bài tập thực tế khá khó khăn, hạn chế về số lượng hệ bài tập;
+ Những bài toán về thực tiễn đòi hỏi HS tư duy cao hơn, mất nhiều thời gian
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
40
để giải quyết vấn đề của bài toán;
+ Thiết bị thí nghiệm chưa đáp ứng kịp thời cho đổi mới phương pháp và kỹ
thuật dạy học hiện đại.
1.4.5.2. Kết quả điều tra HS
Thống kê kết quả thăm dò ý kiến đối với HS (Phụ lục 1)
Sau khi điều tra 204 HS tại trường THPT Tôn Đức Thắng tại tỉnh Ninh Thuận
chúng tôi được kết quả đối với từng câu hỏi như sau:
Với Câu hỏi thăm dò “Điều gì làm các em hứng thú học tập môn Vật lí”, tín
hiệu đáng vui đại đa số HS cho rằng Nội dung môn học gắn liền với thực tiễn (48%);
Giúp em phát triển hiểu biết và cách tư duy (54,4%) và yếu tố GV môn Vật lí dạy hay,
hấp dẫn chiếm phần không nhỏ (34,8%).
Khi hỏi sự hiểu biết của các em về khái niệm, cấu trúc và hành vi biểu hiện
của năng lực GQVĐ thì phần lớn Chưa hiểu hoặc hiểu một phần một chút nhưng
chưa đầy đủ 132/204 HS, chiếm tỉ lệ khá cao nhất (64,7%); còn hiểu về cấu trúc và
biểu hiện hành vi khá khiêm tốn. Qua khảo sát, HS còn cho ta biết có tới 14,7% GV
rất ít giao cho em những câu hỏi, tình huống có vấn đề để các em tìm phương án giải
quyết trong quá trình học tập, thậm chí có những GV không hè đặt ra vấn đề (chiếm
0,5%); nhưng may mắn có tới 70,1% GV thường xuyên đặt tình huống vấn đề trong
quá trình học tập của HS. Khi được GV giao cho một tình huống có vấn đề cần giải
quyết, vẫn còn khá nhiều HS không biết qui trình GQVĐ (chiếm 36,3%).
Khi hỏi về những khó khăn trong quá trình học tập theo phương pháp phát
triển năng lực GQVĐ thì phần lớn HS cho rằng là Phương pháp mới nên khó tiếp cận
133/204 em (65,2%) và kế tiếp Thiếu dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công nghệ hỗ
trợ học tập 72/204 em (chiếm 35,3%). Nhiều em cũng đề xuất cách khắc phục những
khó khăn trong quá trình trình tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ cho HS thì
chung quanh: GV tổ chức tiết học với nhiều tình huống thiết thực và bổ ích hơn
106/204 em (chiếm 52%) và Đầu tư hoàn chỉnh dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công
nghệ hỗ trợ dạy học 72/204 em (chiếm 35,3%) và Tăng cường việc làm thí nghiệm
và lồng ghép những bài tập có nội dung thực tiễn trong giờ học 87/204 em (chiếm
42,6%).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
41
Còn khi hỏi các em về việc thầy (cô) có thường xuyên sử dụng bài tập có nội
dung thực tiễn vào các tiết dạy không thì 21,6% HS khẳn định Rất thường xuyên và
47,1% thường xuyên có sử dụng; nhưng có tới 31,3 % HS trả lời thỉnh thoảng và hiếm
khi sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học của GV. Đáng chú ý rằng Đại
đa số HS thỉnh thoảng và hiếm khi tìm hiểu thêm những bài tập có nội dung thực tiễn
khi học những kiến thức vật lí chiếm tới (75%); trong khi đó, các em Thích (44,6%)
và Rất thích (38,7%) khi thầy (cô) ngoài giảng những bài tập thông thường còn xây
dựng thêm các bài tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực GQVĐ của các
em; Ngoài ra, có tới 75,7% HS cho rằng so với những bài tập thông thường thì những
bài tập có nội dung thực tiễn mà GV sử dụng thường thú vị nhưng phức tạp hơn chiếm
tỉ lệ khá cao. Điều này chứng tỏ, nhu cầu của HS về Bài tập vật lí có nội dung thực
tiễn khá cao, nhưng bạn thân các em tự mình tìm hiểu thêm bài tập có nội dung thực
tiễn lại hiếm khi thực hiện.
Kết quả điều tra nói lên được thực trạng của việc xây dựng và sử dụng bài tập
có nội dung thực tiễn trong dạy học phần “Động lực học” – vật lí 10 theo định hướng
phát triển năng lực GQVĐ của HS là rất cần thiết và mang tính cấp thiết.
Bởi lẽ, nếu làm được điều này thì giải quyết được một số thực trạng ở trên
như: bổ sung cung cấp một lượng bài tập có nội dung thực tiễn để làm nguồn tư liệu
phục vụ đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của GV và HS; giảm thời gian lựa chọn, soạn
giảng của GV và tiết kiểm thời gian tìm kiếm bài tập thực tiễn của HS; góp phần tăng
cường việc triển khai sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong giờ dạy học và giá
năng lực của HS đáp ứng kịp thời cho đổi mới phương pháp và kỹ thuật dạy học hiện
đại; kích thích các em HS tự mình tìm hiểu thêm bài tập có nội dung thực tiễn thường
xuyên và hiệu quả hơn.
Vậy là, rất phù hợp với mục tiêu ban đầu đặt ra: ‘Xây dựng được hệ thống bài
tập có nội dung thực tiễn; xây dựng và tổ chức được tiến trình dạy học chúng trong
dạy học vật lí thuộc phần “Động lực học”- Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng
lực GQVĐ của HS phổ thông’.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
42
Kết luận chương 1
Ở chương 1, chúng tôi đã tìm hiểu, trình bày được những vấn đề liên quan đến
cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Những vấn đề đó bao gồm:
- Phân tích và làm rõ được cơ sở lí luận về năng lực GQVĐ của HS: Khái
niệm, biểu hiện và cấu trúc của năng lực GQVĐ; Các biện pháp phát triển năng lực
GQVĐ; Thang đánh giá năng lực GQVĐ và một số phương pháp, công cụ đánh giá
năng lực GQVĐ.
- Những vấn đề cơ bản của bài tập có nội dung thực tiễn.
- Những vấn đề cơ bản của quá trình tổ chức hoạt động dạy học sử dụng bài
tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS cũng như những
tiêu chí cơ bản để đánh giá năng lực GQVĐ cho HS.
- Điều tra thực trạng tổ chức dạy học sử dụng bài tập thực tiễn vào nâng cao
quá trình phát triển năng lực GQVĐ của HS trong dạy học vật lí qua phiếu điều tra
30 Giáo viên và 204 HS của các trường THPT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Tất cả những lí luận và kết quả điều tra nêu trên là cơ sở khoa học vững chắc
để chúng tôi tìm hiểu và xây dựng nên chương 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
43
CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG
DẠY HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỄN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
2.1. Phân tích nội dung kiến thức Phần “Động lực học” - Vật lí 10
2.1.1. Nội dung kiến thức cơ bản và yêu cầu cần đạt khi học Phần “Động lực học”
- Vật lí 10
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí (Ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), nội dung kiến thức cơ bản và yêu cầu cần đạt Phần “Động lực học” -
Vật lí 10 như sau:
Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Ba định luật
Newton về chuyển
động
– Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút
ra được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó rút ra được biểu thức
a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton).
– Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu
cho trước), hoặc lập luận dựa vào a = F/m, nêu được khối
lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
– Phát biểu định luật 1 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ
cụ thể.
– Vận dụng được mối liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ
bản của hệ SI.
– Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và vật; trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực
tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được tính bằng tích
khối lượng của vật với gia tốc rơi tự do.
– Mô tả được bằng ví dụ thực tế về lực bằng nhau, không
bằng nhau.
– Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong
trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí.
– Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng sự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
44
tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng của vật.
– Phát biểu được định luật 3 Newton, minh hoạ được bằng
ví dụ cụ thể; vận dụng được định luật 3 Newton trong một số
trường hợp đơn giản.
Một số lực trong
thực tiễn
– Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng
hình vẽ: Trọng lực; Lực ma sát; Lực cản khi một vật chuyển
động trong nước (hoặc trong không khí); Lực nâng (đẩy lên
trên) của nước; Lực căng dây.
– Giải thích được lực nâng tác dụng lên một vật ở trong trong
nước (hoặc trong không khí).
Cân bằng lực,
moment lực
– Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng.
– Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành các lực thành
phần vuông góc.
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án
và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực đồng quy bằng
dụng cụ thực hành.
– Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu
được tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật.
– Phát biểu và vận dụng được quy tắc moment cho một số
trường hợp đơn giản trong thực tế.
– Thảo luận để rút ra được điều kiện để vật cân bằng: lực
tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực
tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì)
bằng không.
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án
và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực song song
bằng dụng cụ thực hành.
Khối lượng riêng,
áp suất chất lỏng
– Nêu được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của
một đơn vị thể tích của chất đó.
– Thành lập và vận dụng được phương trình Δp = ρgΔh trong
một số trường hợp đơn giản; đề xuất thiết kế được mô hình
minh hoạ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
45
2.1.2. Cấu trúc logic (Grap) nội dung Phần “Động lực học” - Vật lí 10
Ba định
luật
Newton về
chuyển
động
Một số lực
trong thực
tiễn. Tổng
hợp và
Phân tích
lực
Cân bằng
lực,
moment
lực
Động
lực
học
Định luật
1 Newton
Định luật
2 Newton
Định luật
3 Newton
Cân bằng
lực, Thí
nghiệm
tổng hợp
lực
Trọng
lực
Lực Ma
sát
Lực cản,
Lực nâng
và Lực
Archimedes
(Trong
không khí
hoặc chất
lỏng)
Khối
lượng
riêng
của
chất
lỏng
Áp
suất
của
chất
lỏng
Cặp lực cân bằng
và không cân
bằng
Khối lượng và
Mức quán tính
Moment
lực, quy tắc
moment lực
Ngẫu lực,
moment
ngẫu lực
Quán tính
Cặp lực trực đối
Lực
căng
dây
Lực, Tổng
hợp và
Phân tích
lực
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
46
2.1.3. Mục tiêu dạy học khi học Phần “Động lực học” - Vật lí 10 góp phần phát
triển năng lực vật lí
Năng lực Mục tiêu Kí hiệu
mục tiêu
(mã hóa)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức vật lí Ba định
luật
Newton về
chuyển
động
Phát biểu được định luật I Newton và
nêu được ví dụ cụ thể
VL 1.1
Phát biểu được định luật II Newton VL 1.1
Nêu được bằng ví dụ thực tế về lực
bằng nhau, không bằng nhau
VL 1.1
Phát biểu được định luật III Newton,
nêu được ví dụ cụ thể
VL 1.1
Giải thích được mối liên hệ giữa độ
lớn của lực, khối lượng của vật và gia
tốc của vật
VL 2.5
Một số lực
trong thực
tiễn
Nhận biết được: trọng lực, lực ma sát,
lực căng dây, lực đẩy Archimedes
VL 1.1
Giải thích được lực nâng tác dụng lên
vật ở trong nước hoặc không khí
VL 1.5
Nêu được khối lượng riêng của một
chất là khối lượng của một đơn vị thể
tích của chất đó
VL 1.1
Chuyển
động của
vật trong
chất lưu
Phân tích được tính chất chuyển động
rơi trong chất lưu của vật
VL 1.4
Trình bày được ảnh hưởng của hình
dạng lên sự rơi của vật trong chất lưu
VL 1.2
Nêu được phương pháp tổng hợp lực
các lực đồng quy, đồng phẳng
VL 1.1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
47
Tổng hợp
lực, Phân
tích lực
Nêu được phương pháp phân tích một
lực thành các lực thành phần theo hai
phương vuông góc
VL 1.1
Cân bằng
lực,
moment
lực
Nêu được khái niệm moment lực,
moment ngẫn lực
VL 1.1
Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên
một vật chỉ làm vật quay
VL 1.1
Giải thích được mối liên hệ giữa các
đại lượng trong moment ngẫu lực và
nêu một số ví dụ ứng dụng
VL 1.5
Tìm hiểu thế giới
tự nhiên dưới góc
độ vật lí
Ba định
luật
Newton về
chuyển
động
Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng
số liệu cho trước để rút ra được
a ~ F, a ~ 1
m
, từ đó rút ra được biểu
thức F
a
m
= hoặc F = ma
VL 1.3
Nêu được khối lượng là đại lượng đặc
trưng cho mức quán tính của vật
VL 2.1
Một số lực
trong thực
tiễn
Đề xuất thiết kế được mô hình minh
họa độ chênh lệch áp suất chất lỏng
VL 2.1
Chuyển
động của
vật trong
chất lưu
Lập được kế hoạch và thực hiện được
dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng
sự tăng hay giảm sức cản không khí
theo hình dạng của vật
VL 2.3
Tổng hợp
lực, Phân
tích lực
Phân tích, thiết kế phương án hoặc lựa
chọn phương án và thực hiện phương
án, tổng hợp được hai lực đồng quy
và hai lực song song bằng dụng cụ
thực hành
VL 2.3
Cân bằng
lực,
Phân tích được nguyên tắc hoạt động
của thanh chắn tàu đường sắt, vặn
VL 2.2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
48
moment
lực
khóa cửa, tháo bánh xe, vặn nút ga,
vòi nước,
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học
Ba định
luật
Newton về
chuyển
động
Giải thích về sự tồn tại của vật tự do
trên thực tế, tính quán tính của chuyển
động, …
VL 3.1
Giải thích trò chơi đệm nhún lò xo,
những hiện tượng trong đời sống liên
quan đến định luật III Newton
VL 3.1
Một số lực
trong thực
tiễn
Vận dụng được phương trình
p .g. h
 =   trong một số trường hợp
đơn giản
VL 3.1
Chuyển
động của
vật trong
chất lưu
Nêu được một số giải pháp và thực
hiện một số giải pháp ứng dụng được
tính chất chuyển động rơi trong chất
lưu của vật
VL 3.4
Tổng hợp
lực, Phân
tích lực
Đề xuất phương án xác định trọng
tâm một số vật gần gũi trong cuộc
sống như: thước, bút, đũa ăn cơm,…
VL 3.3
Cân bằng
lực,
moment
lực
Giải thích, phân tích được những yếu
tố an toàn trong giữ thăng bằng trong
thực tế như giữ thăng bằng khi biểu
diễn nghệ thuật; tiến hành làm các
công trình, …
VL 3.1
Thiết kế được mô hình cân bằng bằng,
chế tạo cân đòn, …
VL 3.3
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (Theo định hướng nghiên cứu)
Sau khi học xong chủ đề, HS:
Rèn luyện và phát triển được tất cả các thành tố của năng lực GQVĐ (Phân
tích tình huống, phát hiện vấn đề và phát biểu vấn đề cần giải quyết (câu hỏi khoa
học); Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ; Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp;
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
49
Đánh giá, hoàn thiện quá trình GQVĐ và đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được
trong việc GQVĐ tương tự).
- Thông qua việc GQVĐ từ bài tập có nội dung thực tiễn của phần Động lực
học, HS sẽ lĩnh hội tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức.
- Qua việc giải bài tập có nội dung thực tiễn sẽ góp phần phát triển khả năng
ứng dụng kiến thức được học trên lớp của phần “Động lực học” vào thực tế cuộc
sống, xem xét một vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau của HS. Trong khi phát hiện
và GQVĐ, HS sẽ huy động được tri thức và khả năng vốn tìm ẩn cá nhân, khả năng
hợp tác, thảo luận, làm việc theo nhóm để tìm ra cách GQVĐ tốt nhất.
Ngoài ra, Phần “Động lực học” còn góp phần hình thành Năng lực chung (Tự
chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác) và Phẩm chất (Chăm chỉ, trung thực) cho HS.
2.1.4. Tính thực tiễn của nội dung kiến thức Phần “Động lực học” - Vật lí 10 trong
dạy học
Phần “Động lực học” là cơ sở cốt lõi của cơ học cổ điển; khối lượng kiến thức
chiếm lỉ lệ cao nhất (24,28%) tổng nội dung kiến thức toàn bộ Vật lí 10 (Chương
trình 2018). Điểm nổi bật phần này là những nội dung kiến thức gắn liền với thực tiễn
đời sống, HS có thể liên hệ giải thích các hiện tượng tự nhiên cũng như thành quả
Khoa học – kỹ thuật thường gặp rất phổ biến như: tại sao thả hòn đá ra khỏi tay hòn
đá rơi xuống đất mà không bay lên trời, tại sao Hòn đá nhỏ thả trên mặt nước lại chìm
trong khi Tàu to lớn thế thả trên mặt nước lại không chìm? Tại sao khinh khí cầu lại
bay được, tại sao Xe máy ủi có bánh xích nặng thế lại không bị dính lầy, ... Đặc biệt
có nhiều vấn đề thực tiễn đặt ra cho HS để thu hút việc GQVĐ của HS.
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn
2.2.1. Bài tập định tính
Tổng hợp và phân tích lực
Câu 1. Trong cuộc thi kéo co, 2 đội cố kéo sợi dây
nhưng chúng ta thấy sợi dây vẫn đứng yên. Hãy giải thích
tại sao dây lại đứng yên?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
50
Câu 2. Một người ngồi trên chiếc võng. Hỏi sức căng của các sợi dây buộc hai
đầu võng bằng bao nhiêu nếu chúng làm thành với nhau một góc 1200
?
Ba định luật Newton
Câu 3. Từ trên cao nếu ta nhảy xuống một nệm hoặc đống rơm sẽ an toàn hơn
là nhảy xuống một chỗ đất rắn. Vì sao vậy?
Câu 4. Vì sao khi người lái xe mô tô bắt đầu tăng ga xuất phát thì người ngồi
sau (người được chở) có xu hướng bị té về phía sau xe?
Câu 5. Các vận động viên ném lao, họ thường chạy lấy đà tốc độ cao mới ném
lao ra khỏi tay. Vì sao thế nhỉ?
Câu 6. Khi tàu hoả đang chạy với tốc độ cao, một
người sau khi nhảy lên vẫn rơi đúng vào chỗ cũ. Vì sao
lại như thế nhỉ?
Câu 7. Tại sao ô tô chở hàng nặng đi trên các đoạn đường đá gồ ghề lại êm
hơn ở ô tô không chở hàng?
Câu 8. Hai vật có khối lượng M = 10 kg và m = 5 kg đặt trên mặt bàn nằm
ngang và được nối với nhau bằng dây nhẹ, không co giãn. Lần lượt kéo hệ thống bằng
lực F để các vật thu gia tốc a: Lần thứ nhất kéo vật M; lần thứ hai kéo vật m. Hỏi
trong hai trường hợp lực căng dây nối hai vật có bằng nhau không?
Tại sao?
Câu 9. Vì sao không nhún chân thì không nhảy được?
Câu 10. Khi nhìn thấy vận động viên lướt ván đạp gió rẽ sóng lướt nhanh trên
mặt nước, bạn có bao giờ tự hỏi vì sao họ đứng trên ván trượt mà không bị chìm hay
không?
Câu 11. Một người đi xe đạp, anh ta đạp bàn đạp (Bi đan) và xe đạp chạy với
vận tốc như ý muốn của anh ấy thì anh ấy thôi đạp nhưng một lác sau anh ta cũng
phải đạp bi đan lại để làm gì?
Các lực thường gặp trong thực tiễn
Trọng lực – Trọng lượng - Lực Căng dây
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
51
Câu 12. Có thể nâng một bao gạo lên khỏi mặt đất bằng cách đặt vào nó một
lực đúng bằng trọng lực được không?
Câu 13. Một vật rơi xuống có thể đập vào vật cản một lực vượt quá trọng
lượng của nó được không?
Câu 14. Hãy giải thích vì sao Cảnh sát phòng cháy
chữa cháy có thể dùng một sợi day thừng chịu đựng tối đa
300 N mà có thể leo tường thoát hiểm mà dây không bị
dứt, trong khi anh ấy có sức nặng 600 N?
Lực ma sát
Câu 15. Vì sao khi xe lửa đang chạy cần phải
phun cát trên đường ray?
Câu 16. Vì sao lốp ô tô, xe máy, xe đạp, đế giầy, …phải khía các rãnh ở mặt
tiếp xúc với mặt đất?
Câu 17. Vì sao con Thằn lằn bám trần hoặc
tường nhà mà không bị rơi?
Câu 18. Thi kéo co là thi cái gì? Cái gì mới là
nhân tố thực sự quyết định sự thắng hay thua của cuộc
thi kéo co?
Câu 19. Việc bôi dầu mở có tác dụng làm giảm ma sát. Nhưng vì sao anh Nông
dân hay nhổ nước bọc vào tay mình hoặc làm tay bị ướt khi giữ cán Cuốc hay cán rìu
lúc cút đất hay lúc bổ củi?
Lực nâng, Lực Asimeder, Lực cản của chất lưu
Câu 20. Vì sao Máy bay, Chim ưng, chim
Đại bàn muốn bay lên cao thì chúng thường
nghiêng đi lên một chút, chếch theo luồng gió?
Câu 21. Tại sao xách một gàu nước, khi còn ở trong nước thì nhẹ hơn khi xách
ngoài không khí?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
52
Câu 22. Trong các cuộc thi có một số vận động viên thường bám sát đằng sau
đối thủ của mình. Chỉ khi gần đến đích họ mới dốc sức chạy vượt lên phía trước. Vì
sao vậy?
Câu 23. Tại sao người đi bơi khi nhảy xuống nước lại duỗi tay ra phía trước
và chập lại?
Câu 24. Những giọt mưa lớn rơi nhanh hơn những giọt mưa nhỏ. Tại sao?
Áp lực – áp suất
Câu 25. Vì sao mài dao càng sắc bén thì thái thịt, cá, rau củ quả lại rất dễ dàng?
Câu 26. Tại sao đầu đinh thường hay làm nhọn?
Moment lực – Quy tắc moment – Ngẫu lực
Câu 27. Tại sao khi gập khuỷu tay lại thì có thể nâng được một vật nặng hơn
là khi duỗi tay ra?
Câu 28. Tại sao các phanh xe ô tô, xe đạp, ... tốt nhất là đặt ở các bánh xe sau
mà không nên đặt ở các bánh xe trước?
Câu 20. Giữ một thanh dài cho nó ở vị trí nằm ngang tại điểm giữa dễ hơn là
ở một đầu. Vì sao vậy?
Câu 30. Nếu bơi hai mái chèo theo hai chiều ngược nhau thì chuyển động của
con thuyền sẽ như thế nào?
2.2.2. Bài tập định lượng
Bài 1. Một tàu hỏa leo núi
ở Mường Hoa thuộc tỉnh Lào
Cai – Việt Nam khối lượng 10
tấn và được kéo một sợi dây cáp
bằng kim loại. Tàu bắt đầu khởi hành khi không chở hành khách, nó đi với gia tốc
0,2 m/s2
, khi tàu hỏa chở hành khách thì nó đi với gia tốc 0,16m/s2
. Biết rằng hợp
lực tác dụng vào tàu hỏa trong 2 trường hợp đều bằng nhau. Tìm tổng khối lượng
các hành khách có mặt trên chuyến tàu?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
53
Bài 2. Một đoàn tàu có khối lượng 50.106
tấn bắt
đầu khởi động rời ga. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu để
cho đoàn tàu đạt gia tốc có độ lớn 0,1 m/s2
?
Bài 3. Một người chạy xe Mô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 160kg,
xe đang chạy với vận tốc 18 km/h thì thấy ổ gà cách mô tô 15m, người này liền đạp
phanh để mô tô dừng lại. Biết lực cản do ma sát tạo ra là 180N. Liệu người này có
kịp dừng xe trước hướng ngại vật không? Vì sao?
Bài 4. Người ta quan sát một vật có khối lượng 2 kg
được treo bởi sợi dây không giãn trong một thang máy đang
chuyển động theo các giai đoạn như sau: Lúc đầu thang máy
đứng yên. Sau đó, tháng máy bắt đầu đi lên chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc 0,8 m/s2
. Rồi tiếp tục đi lên chuyển động
thẳng đều trên quãng đường 20m và cuối cùng chuyển động
chậm dần đều với gia tốc 1,6m/s2
và dừng lại tại nơi cách mặt đất 35 m. Ma sát
không khí không đáng kể, cho g = 10m/s2
.
a) Tính lực căng của sợi dây và so sánh với trọng lực tác dụng dụng lên
vật ở mỗi giai đoạn trên.
b) Trong lịch sử chế tạo thang máy đã để xảy ra lỗi kỹ thuật, thang máy
bị rơi tự do, hãy tính lực căng sợi dây? Cho ý kiến nhận xét về trọng lượng của vật?
Bài 5. Một vật có khối lượng 5kg được treo vào một sợi dây có thể chịu được
sức căng 52N. Nếu cầm dây mà kéo, vật chuyển động lên cao với gia tốc 0,6 m/s
thì dây có bị đứt hay không?
Bài 6. Người ta kéo 100kg than đá từ dưới hầm lò lên bằng thang máy. Tính
lực ép của than lên sàn thang máy trong hai trường hợp:
a) Thang lên đều.
b) Thang lên với gia tốc a = 26 cm/s2
.
Lấy g = 10 m/s2
.
Bài 7. Một ô tô được hãm phanh và trượt được một quãng đường s = 48m thì
dừng lại. Tính vận tốc ban đầu của vật. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 trọng lực
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
54
của vật và g = 10 m/s2
. Cho gần đúng trên đoạn đường trên ô tô trượt chậm dần đều.
Bài 8. Một xe tăng nặng 33 tấn có diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt
đất là 1,5 m2
. Một ô-tô nặng 2 tấn có diện tích tiếp xúc 2 hai bánh với mặt đất là 250
cm2
. Cả ô-tô và xe tăng cùng đi vào một vùng đất mềm. Biết áp suất tối đa mà vùng
đất chịu được để khi vật đi vào mà không bị lún là 2.105
Pa. Hỏi xe tăng và ô - tô khi
đi vào vùng đất này, xe nào dễ bị xa lầy.
Bài 9. Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa do nước
gây ra là 3.105
N/m2
. Biết khối lượng riêng cùa nước là 103
kg/m3
và gia tốc g = 10
m/s2
.
a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?
b) Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích
200cm2
khi lặn sâu 20m.
Bài 10. Một chiếc tàu chở gạo chiếm chỗ 12000 m3
nước khi cập bến để bốc
gạo lên bờ. Sau khi bốc hết gạo lên bờ, tàu chỉ còn chiếm chỗ 6000 m3
nước. Sau đó
người ta chuyển 7210 tấn than xuống tàu. Tính:
a. Khối lượng gạo đã bốc lên bờ.
b. Lượng chiếm chỗ nước của tàu sau khi chuyển than xuống
c. Trọng lượng tàu sau khí chuyển than. Biết khối lượng riêng của nước là
1000 kg/ m3
Bài 11. Một người thợ kim hoàn làm một vật trang sức quý. Khi đem cân thấy
vật có khối lượng m = 420g, khi thả chìm vật vào một bình đựng đầy nước và lấy
lượng nước tràn ra đem cân được m0 = 30g.
a) Tính khối lượng riêng của hợp kim dùng để làm vật?
b) Nếu hợp kim gồm vàng-bạc thì khối lượng vàng đã dùng là bao nhiêu? Coi
thể tích của vật bằng tổng thề tích cùa vàng-bạc đem dùng. Biết khối lượng riêng của
nước, vàng, bạc lần lượt là 1 g/cm3
; 19,3 g/cm3
; 10,5 g/cm3
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
55
Bài 12. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB.
Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống CB (khối
của thanh chống không đáng kể), một đầu tì vào tường còn đầu kia tì
vào điểm B của dây. Cho biết đèn nặng 40N và dây xích hợp với
tường một góc α = 450
. Tính lực căng dây và phản lực của thanh
chống.
Bài 13. Thanh OA = 60cm đồng chất tiết diện đều có trọng
lực 4N được đặt ngang nhờ đóng vào điểm O và buộc chặt vào
dây AD hợp với thanh góc α = 450
. Treo quả cân có khối lượng
m1 = 0,6 kg tại điểm B (AB= 20cm). Tính lực căng của dây, phản
lực của tường tại O? Lấy g = 10m/s2
.
2.2.3. Một số bài tập thực tế khác {Phụ lục 2}
2.3. Hướng dẫn sử dụng hệ thống bài tập gắn liền thực tiễn phần “ Động lực
học”.
2.3.1. Phương pháp sử dụng bài tập gắn liền thực tiễn
Trong giới hạn của luận văn, chúng tôi không đưa ra hướng dẫn giải chi tiết
cho tất cả các bài tập đã xây dựng mà chỉ đề cập tới việc sử dụng 4 bài tập (đại diện
tương ứng với 4 chủ đề bài tập), ở đó trình bày tiến trình GQVĐ của bài tập. Mỗi bài
trong các số những bài tập được chọn đặc trưng cho hệ thống bài tập về phổ kiến
thức, mức độ vận dụng kiến thức, hình thức bài tập, các kĩ năng HS cần hình thành,
các lĩnh vực của đời sống, các tình huống gắn với thực tiễn, và đặc biệt là những hành
vi của năng lực GQVĐ sẽ được luyện tập, phát triển …Đồng thời chúng tôi cũng đưa
Bài 14. Một thang AB có khối lượng m = 20kg được dựa
vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang
và sàn là k = 0,6.
a) Thang đứng cân bằng, tìm các lực tác dụng lên thang
nếu α = 450
.
b) Tìm gía trị của α nếu thang đứng yên không trượt trên sàn, Cho biết
chiều dài của thang AB= 2m, g = 10 m/s2
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
56
ra tiêu chí đánh giá mức hành vi của các năng lực thành phần.
- Chủ đề 1. Bài tập về
“Các định luật Newton”;
- Chủ đề 2. Bài tập về
“Các lực thường gặp trong thực tiễn”;
- Chủ đề 3. Bài tập về “Áp suất, áp lực”;
- Chủ đề 4: Bài tập về “Cân bằng Vật rắn – Moment lực”.
❖ Với Chủ đề 1 sử dụng Bài 1 làm đại diện cho chủ đề.
Bài 1. Một tàu hỏa leo núi ở Mường Hoa thuộc tỉnh Lào Cai – Việt Nam khối
lượng 10 tấn và được kéo một sợi dây cáp bằng kim loại. Tàu bắt đầu khởi hành khi
không chở hành khách, nó đi với gia tốc 0,2 m/s2
, khi tàu hỏa chở hành khách thì nó
đi với gia tốc 0,16m/s2
. Biết rằng hợp lực tác dụng vào tàu hỏa trong 2 trường hợp
đều bằng nhau. Tìm tổng khối lượng các hành khách có mặt trên chuyến tàu?
➢ Xây dựng tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành phần
Bài 1 ở bảng 2.1 (Phụ lục 3).
❖ Với Chủ đề 2 sử dụng Bài 4 làm đại diện cho chủ đề.
Bài 4. Người ta quan sát một vật có khối lượng 2 kg
được treo bởi sợi dây không giãn trong một thang máy đang
chuyển động theo các giai đoạn như sau: Lúc đầu thang máy
đứng yên. Sau đó, tháng máy bắt đầu đi lên chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc 0,8 m/s2
. Rồi tiếp tục đi lên chuyển động
thẳng đều trên quãng đường 20m và cuối cùng chuyển động
chậm dần đều với gia tốc 1,6m/s2
và dừng lại tại nơi cách mặt đất 35 m. Ma sát
không khí không đáng kể, cho g = 10m/s2
.
a) Tính lực căng của sợi dây và so sánh với trọng lực tác dụng dụng lên
vật ở mỗi giai đoạn trên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
57
b) Trong lịch sử chế tạo thang máy đã để xảy ra lỗi kỹ thuật, thang máy
bị rơi tự do, hãy tính lực căng sợi dây? Cho ý kiến nhận xét về trọng lượng của vật?
➢ Xây dựng tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần Bài 4 ở bảng 2.2 (Phụ lục 3).
❖ Với Chủ đề 3 sử dụng Bài 9 làm đại diện cho chủ đề.
Bài 9. Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa do nước
gây ra là 3.105
N/m2
. Biết khối lượng riêng cùa nước là 103
kg/m3
và gia tốc g = 10
m/s2
.
a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?
b) Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện
tích 200cm2
khi lặn sâu 20m.
➢ Xây dựng tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành
phần Bài 9 ở bảng 2.3 (Phụ lục 3).
❖ Với Chủ đề 4 sử dụng Bài 12 làm đại diện cho chủ đề.
Bài 12. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa
tường người ta dùng một thanh chống CB (khối của thanh chống
không đáng kể), một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B
của dây. Cho biết đèn nặng 40N và dây xích hợp với tường một
góc α = 450
. Tính lực căng dây và phản lực của thanh chống.
➢ Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của năng lực thành phần Bài 12
được xây dựng ở bảng 2.4 dưới đây:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
59
Bảng
2.4.
Tiêu
chí
đánh
giá
từng
biểu
hiện
của
năng
lực
thành
phần
(Bài
12):
Năng
lực
thành
phần,
hành
vi
biểu
hiện
cần
luyện
tập
Câu
hỏi
/
nhiệm
vụ
của
học
sinh
Nội
dung
các
mức
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
1.Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
1.1.
Phân
tích
được
tình
huống
Đọc
thông
tin
và
dữ
kiện
của
bài
toán,
sau
đó
mô
tả
hiện
tượng
được
đề
cập
trong
bài
toán?
Không
mô
tả,
ghi
nhận
được
về
hiện
tượng.
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
CB
thì
Thanh
(hoặc
đèn)
cân
bằng.
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
CB
cân
bằng
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
1.2.
Phát
hiện
vấn
đề
Từ
những
thông
tin
thu
thập
được
em
thấy
có
vấn
đề
gì
cần
Không
phát
hiện
được
thông
tin
từ
hiện
tượng,
tình
huống.
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
60
nghiên
cứu?
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
được
nhờ
lực
căng
sợi
dây
và
lực
bức
tường
tác
dụng
lên
Thanh
chống
CB.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
-
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
1.3.
Phát
biểu
vấn
đề
Hãy
phát
biểu
vấn
đề
cần
nghiên
cứu
dưới
dạng
câu
hỏi?
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
dưới
dạng
câu
hỏi.
Vận
dụng
công
thức
nào?
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
làm
bài?
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
lực
căng
dây
và
phản
lực
của
bức
tường?
2.
Đề
xuất
và
lựa
2.1.
Phân
tích
thông
Từ
tình
Không
phân
tích,
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
61
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
tin
huống
đề
ra
em
hãy
phân
tích
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
cần
giải
quyết?
làm
rõ
được
thông
tin
từ
tình
huống
vấn
đề.
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
hoặc
0
0
T
N
T
O
O
O
M
M
M
+
+
=
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
62
xuống.
2.2.
Đề
xuất
giải
pháp
Từ
các
kiến
thức
và
kinh
nghiệm
đã
có,
em
hãy
nêu
một
số
kiến
thức,
giải
pháp
có
thể
dùng
để
giải
bài
tập?
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề,
tình
huống.
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ)
Oxy
để
thực
hiện
phép
Chiếu
(phân
tích
lực)
để
tìm
biểu
thức
đại
số.
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Hoặc
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ)
Oxy
để
thực
hiện
phép
Chiếu
(phân
tích
lực)
để
tìm
biểu
thức
đại
số.
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
-
Hoặc
Chọn
trục
quay
tạm
thời
cho
thích
hợp
để
xác
định
Cánh
tay
đòn
của
các
lực,
rồi
từ
đó
tính
được
Lực
căng
dây
T
và
phản
lực
N
của
bức
tường.
2.3.
Lựa
chọn
giải
Không
lựa
chọn,
nêu
Lựa
chọn
cách
giải
này
Lựa
chọn
cách
giải
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
Lựa
chọn
1
trong
2
Cách
giải:
giải
điều
kiện
cân
bằng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
63
pháp
Theo
em
cách
giải
nào
là
phù
hợp
nhất?
được
giải
pháp
giải
quyết
bài
toán.
là
phù
hợp.
0
F
=

là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra.
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Hoặc
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra
có
vận
dụng
kiến
thức
cũ
là
các
lực
hoặc
moment
lực
với
kinh
nghiệm
đã
có.
3.
Thực
hiện
giải
pháp
3.1.
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Lập
kế
hoạch
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
đề
bài.
Không
trình
bày
được
giải
pháp.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
hoặc
quy
tắc
moment
và
các
kiến
thức
toán
học
về
tổng
các
Vector.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
hoặc
quy
tắc
moment
và
các
kiến
thức
toán
học
về
tổng
các
Vector.
-
Sử
dụng
thành
thạo
Phương
pháp
tổng
hợp
lực
và
phân
tích
lực
(hay
phép
chiếu
Vector
lực
lên
trục
tọa
độ).
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
hoặc
quy
tắc
moment
và
các
kiến
thức
toán
học
về
tổng
các
Vector.
-
Sử
dụng
thành
thạo
Phương
pháp
tổng
hợp
lực
và
phân
tích
lực
(hay
phép
chiếu
Vector
lực
lên
trục
tọa
độ);
[hoặc
biết
cách
chọn
trục
quay
tạm
thời
để
xác
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
64
định
cách
tay
đòn
của
lực
nhằm
để
xác
định
Moment
lực
và
lực].
3.2.
Thực
hiện
kế
hoạch
Dựa
trên
kế
hoạch
đã
lập
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
đề
ra.
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
[Chọn
được
1
trong
2
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
Cách
1:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
65
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
thẳng
đứng
hướng
cách
giải]
Cách
1:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
thẳng
đứng
hướng
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
thẳng
đứng
hướng
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
N
=
p.tanα;
Thay
số:
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
Cách
2:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
66
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
N
=
p.tanα;
Thay
số:
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
Hoặc:
Cách
2:
Theo
quy
tắc
moment
Theo
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


0
T
N
T
C
C
C
M
M
M
+
=
hay:
T.d
T/C
+
N.d
N/C
=
T
0
.
0
/
T
C
d
(chú
ý:
T
0
=
p)
nên:
T.d
T/C
+
N.d
N/C
=
p.
/
p
C
d
Đối
với
trục
quay
tạm
thời
tại
C
thì
d
N/C
=0
nên:
T.d
T/C
=
p.
/
p
C
d
suy
ra:
T
=
p.
/
p
C
d
/
d
T/C
hay:
T
=
p.
1
cos

=
40
2
(N).
Tương
tự:
Chọn
trục
quay
tại
A:
0
T
N
T
A
A
A
M
M
M
+
=
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
67
N
=
p.tanα;
Thay
số:
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
T.d
T/A
+
N.d
N/A
=
T
0
.
0
/
T
A
d
(chú
ý:
T
0
=
p)
nên:
T.d
T/A
+
N.d
N/A
=
p.
0
/
T
A
d
Đối
với
trục
quay
tạm
thời
tại
C
thì
d
T/A
=0
nên:
N.d
N/A
=
p.
0
/
T
A
d
Suy
ra:
N
=
p.
0
/
T
A
d
/
d
T/C
hay:
N
=
p.tanα
=
40(N).
3.3.
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
Phải
điều
chỉnh
gì
trong
quá
trình
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
Không
điều
chỉnh
được
trong
quá
trình
thực
hiện.
Phải
biết
được
giá
trị
phân
tích
lực
[hoặc
phải
biết
xác
định
Cánh
tay
đòn].
-
Trong
quá
trình
giải
sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
chú
ý
rằng
mối
quan
hệ
T
0
và
p
là
độ
lớn
bằng
nhau;
[hoặc
với
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


phải
-
Trong
quá
trình
giải
sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
chú
ý
rằng
mối
quan
hệ
T
0
và
p
là
độ
lớn
bằng
nhau;
-
Phải
cách
Chọn
được
trục
tọa
độ
để
chiếu
(phân
tích
lực)
hợp
lý.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
68
chú
cách
chọn
trục
quay
tạm
thời
cho
hợp
lý].
[hoặc
với
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


phải
chú
cách
chọn
trục
quay
tạm
thời
cho
hợp
lý].
4.
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
4.1.
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Cách
giải
bài
toán
mà
em
chọn
đã
tối
ưu
chưa?
Không
đánh
giá
được
cách
giải.
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
vận
dụng
được
công
thức
đã
học
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
đã
sử
dụng
được
các
kiến
thức,
biểu
thức
đã
học
để
giải
quyết
bài
toán.
4.2.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Nêu
các
ưu,
nhược
điểm
của
các
cách
giải
từ
đó
hoàn
thiện
cách
giải
ưu
việt
nhất.
Không
nêu
được
các
ưu
nhược
điểm
của
giải
pháp.
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn.
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn;
ngoài
ra,
trong
quá
trình
tìm
biểu
thức
có
sử
dụng
và
phối
hợp
rất
nhiều
công
cụ
như
Phép
phân
tích
lực,
tổng
hợp
lực
và
các
đơn
vị
toán
học,
hàm
lượng
giác.
4.3.
Đưa
ra
khả
năng
áp
Cách
giải
bài
Không
vận
dụng
được
-
Biểu
thức
trên
có
thể
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
69
dụng
kết
quả
thu
được
trongviệc
GQVĐ
tương
tự
này
có
thể
áp
dụng
cho
các
bài
tương
tự
được
không?
biểu
thức
vào
trong
các
trường
hợp
tương
tự.
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
vật
đặt
cân
bằng
khác
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
cho
vật
đặt
cân
bằng
khác.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
bài
toán
tương
tự.
hợp
khác
nhau
cho
vật
đặt
cân
bằng
khác.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
bài
toán
tương
tự.
Nhưng
chỉ
chú
ý:
có
một
số
trường
hợp
dùng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

nhanh
hơn
so
với
quy
tắc
moment
lực
C
n
M
M
=


;
và
ngược
lại,
có
một
số
trường
hợp
quy
tắc
moment
lực
gọn
hơn
so
với
tổng
hợp
lực
0
F
=

D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
70
2.3.2. Xây dựng tiến trình dạy học bài tập có nội dung thực tiễn theo phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Để rèn luyện và phát triển năng lực GQVĐ của học sinh trong dạy học phần
“Động lực học” chúng tôi đã thiết kế 4 tiến trình dạy học ứng với 4 chủ đề trọng tâm
của phần “Động lực học”, bao gồm:
- Chủ đề 1. Bài tập về “Các định luật Newton”
- Chủ đề 2. Bài tập về “Các lực thường gặp trong thực tiễn”
- Chủ đề 3. Bài tập về “Áp suất, áp lực”
- Chủ đề 4: Bài tập về “Cân bằng Vật rắn – Moment lực”
a. Tiến trình dạy học bài tập chủ đề 1“Các định luật Newton” (Phụ lục 4)
b. Tiến trình dạy học bài tập chủ đề 2 “Các lực thường gặp trong thực tiễn” (Phụ
lục 4)
c. Tiến trình dạy học bài tập chủ đề 3 về “Áp suất, áp lực” (Phụ lục 4)
d. Tiến trình dạy học bài tập chủ đề 4 về “Cân bằng Vật rắn – Moment lực”
Bài 12. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB.
Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống CB (khối
của thanh chống không đáng kể), một đầu tì vào tường còn đầu kia tì
vào điểm B của dây. Cho biết đèn nặng 40N và dây xích hợp với
tường một góc α = 450
. Tính lực căng dây và phản lực của thanh chống.
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong, HS:
- Vận dụng được quy tắc Moment lực và điều kiện cân bằng vật rắn để tính
được giá trị các lực làm cho vật ở trạng thái cân bằng.
- Giải thích được một số hiện tượng cân bằng tương tự trong tự nhiện và trong
cuộc sống.
2. Kĩ năng
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Vận dụng quy tắc Moment lực và điều kiện cân bằng vật rắn để giải thích
được các hiện tượng cân bằng tương tự trong tự nhiện và trong cuộc sống và giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
71
được các bài tập có nội dung thực tiễn có liên quan.
3. Thái độ
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Rèn luyện được thái độ hợp tác trong nhóm học tập;
- Rèn luyện được thái độ khách quan, trung thực; tác phong cẩn thận;
- Rèn luyện được thái độ nhìn nhận các hiện tượng bằng kiến thức khoa học,
rèn tư duy phản biện, đồng tình với các kiến thức mới, sẵn sàng áp dụng kiến thức
mới vào thực tiễn đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực GQVĐ
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Rèn luyện và phát triển được tất cả các thành tố của năng lực GQVĐ (Phân
tích tình huống, phát hiện vấn đề và phát biểu vấn đề cần giải quyết; Đề xuất và lựa
chọn giải pháp GQVĐ; Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp; Đánh giá, hoàn thiện
quá trình GQVĐ và đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ
tương tự).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Các phương án giải bài tập áp dụng điều kiện cân bằng của vật; phương án
sử dụng moment lực, quy tắc moment lực để giải bài tập.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập chủ đề 4 “Cân bằng Vật rắn – Moment lực”
Bài 12. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây
AB. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống CB
(khối của thanh chống không đáng kể), một đầu tì vào tường còn
đầu kia tì vào điểm B của dây. Cho biết đèn nặng 40N và dây xích
hợp với tường một góc α = 450
. Tính lực căng dây và phản lực của thanh chống.
1. Phân tích tình huống, phát hiện vấn đề, phát biểu vấn đề.
 Yêu cầu 1: (làm việc cá nhân- thảo luận nhóm)
a. Em hãy mô tả hiện tượng được đề cập trong bài?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
72
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Từ những thông tin thu thập được em thấy có vấn đề gì cần nghiên cứu?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Hãy phát biểu vấn đề cần nghiên cứu dưới dạng câu hỏi?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ
 Yêu cầu 2: (làm việc cá nhân- thảo luận nhóm)
a. Từ tình huống đề ra em hãy phân tích các thông tin liên quan đến vấn đề
cần giải quyết?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Từ các kiến thức và kinh nghiệm đã có, em hãy nêu một số kiến thức,
giải pháp có thể dùng để giải bài tập?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Theo em phương án nào là phù hợp nhất?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Thực hiện giải pháp
 Yêu cầu 3: (làm việc cá nhân - thảo luận nhóm)
a. Lập kế hoạch để thực hiện yêu cầu của đầu bài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Dựa trên kế hoạch đã lập để thực hiện yêu cầu của bài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Phải điều chỉnh gì trong quá trình thực hiện yêu cầu của bài.
……………………………………………………………………………
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
73
4. Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình GQVĐ
 Yêu cầu 4: (làm việc cá nhân - thảo luận nhóm)
a. Cách giải bài toán mà em chọn đã tối ưu chưa?
………………………………………………………………………………
b. Nêu các ưu, nhược điểm của các cách giải từ đó hoàn thiện cách giải ưu
việt nhất.
………………………………………………………………………………
c. Cách giải bài này có thể áp dụng cho các bài tương tự được không?
………………………………………………………………………………
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề:
+ Các kiến thức về Moment lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay,
điều kiện cân bằng vật rắn tổng quát.
+ Biểu thức Moment lực.
+ Ôn lại phép tổng hợp lực đồng quy và phép phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG KIẾN THỨC
1. Làm nảy sinh VĐ (Phân tích tình huống, phát hiện vấn đề, phát biểu
vấn đề)
- GV định hướng để HS phân tích được tình huống, phát hiện được vấn đề mà
đề bài yêu cầu.
- GV yêu cầu HS phát biểu được vấn đề cần nghiên cứu dưới dạng câu hỏi:
Vận dụng kiến thức đã học nào để xác định được lực căng dây và phản lực
của bức tường?
2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ
GV yêu cầu (định hướng) để HS phân tích được các thông tin của bài toán, đề
xuất được phương pháp giải đồng thời thống nhất lựa chọn được phương pháp giải
phù hợp (tối ưu)
Đề xuất phương pháp giải
Sử dụng điều kiện cân bằng vật rắn 0
F =
 hay 0 0
T T N
+ + = Hoặc quy tắc moment
C n
M M
=
 
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
74
- Chọn trục tọa độ (hệ trục tọa độ) Oxy để thực hiện phép Chiếu (phân tích
lực) để tìm biểu thức đại số. Từ đó tính được T và N.
- Hoặc Chọn trục quay tạm thời cho thích hợp để xác định Cánh tay đòn của
các lực, rồi từ đó tính được Lực căng dây T và phản lực N của bức tường.
3. Thực hiện giải pháp
GV yêu cầu HS phải lập được kế hoạch để thực hiện giải bài toán.
GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán:
- Treo đèn vào đầu dưới của sợi dây (đầu trên cố định tại điểm A với bức tường) và
tì vào đầu B của Thanh chống CB thì hệ thống cân bằng.
- Ở trạng thái cân bằng Thanh chống CB chịu tác dụng 3 lực: Lực căng dây xích T ,
phản lực bức tường N và Lực căng dây xích 0
T kéo thanh xuống.
- Thanh chống CB cân bằng thì:
Cách 1: 0 0
T T N
+ + =
- Chọn trục tọa độ (hệ trục tọa độ Oxy (Ox thương N hướng ngang, Oy theo phương
thẳng đứng hướng lên).
- Chiếu (phân tích lực) biểu thức 0 0
T T N
+ + = theo Ox và Oy ta được:
N – T.sinα = 0  N = T.sinα
T.cosα –T0 = 0  T0 = T.cosα; (chú ý: T0 = p)
Do đo, tan
N
p

= ; Từ đó N = p.tanα; Thay số: N = 40 (N); và T =
cos
p

= 40 2
(N).
Cách 2: Theo quy tắc moment
C n
M M
=
 
0
T N T
C C C
M M M
+ = hay: T.dT/C + N.dN/C = T0. 0 /
T C
d
(chú ý: T0 = p) nên: T.dT/C + N.dN/C = p. /
p C
d
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
75
Đối với trục quay tạm thời tại C thì dN/C =0 nên: T.dT/C = p. /
p C
d suy ra:
T = p. /
p C
d / dT/C hay: T = p.
1
cos
= 40 2 (N).
- GV yêu cầu HS phải điều chỉnh lời giải.
4. Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình GQVĐ
GV yêu cầu HS:
- Đánh giá quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc): Cách giải bài toán mà em
chọn đã tối ưu chưa?
- Hoàn thiện quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc): Nêu các ưu, nhược điểm
của các cách giải từ đó hoàn thiện cách giải ưu việt nhất.
- Đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ tương tự:
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
1
TIẾT
(45
phút)
Hoạt động 1: Làm nảy sinh VĐ (10 phút)
- Kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS nhắc
lại kiến thức đã học:
- Nêu điều kiện cân
bằng của vật rắn?
- Phát biểu và viết
biểu thức quy tắc
moment lực?
- Phát phiếu học tập
cho mỗi HS. Hướng
dẫn HS đọc kỹ đề
bài và trả lời các câu
hỏi ở yêu cầu 1 trong
-
- HS nêu điều
kiện cân bằng
của vật rắn.
- HS phát biểu
và viết biểu thức
quy tắc moment
lực.
- Cá nhân HS
nhận phiếu học
tập, tiến hành trả
- Nêu đúng điều kiện cân
bằng của vật rắn. Phát biểu
và viết đúng biểu thức quy
tắc moment lực.
- Treo đèn vào đầu dưới của
sợi dây (đầu trên cố định tại
điểm A với bức tường) và tì
vào đầu B của Thanh CB thì
1.1.
Phân
tích
được
tình
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
76
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
phiếu học tập:
+ Em hãy mô tả
hiện tượng được đề
cập trong bài?
+ Từ những thông
tin thu thập được
em thấy có vấn đề
gì cần nghiên cứu?
+ Hãy phát biểu vấn
đề cần nghiên cứu
dưới dạng câu hỏi?
- Quan sát HS làm
việc để đánh giá.
- Gọi HS trả lời và
chính xác hóa câu
trả lời của HS.
lời theo hướng
dẫn của GV, suy
nghĩ và trả lời
các câu hỏi ở yêu
cầu số 1 trong
phiếu học tập.
- Cá nhân HS
đứng tại chỗ trả
lời các câu hỏi ở
yêu cầu 1.
hệ thống cân bằng.
- Thanh CB cân bằng được
chỉ nhờ tì vào bức tường và
tì vào sợi dây.
- Treo đèn vào đầu dưới của
sợi dây (đầu trên cố định tại
điểm A với bức tường) và tì
vào đầu B của Thanh chống
CB thì hệ thống cân bằng.
- Thanh chống CB cân bằng
được chỉ nhờ tì vào bức
tường và tì vào sợi dây.
- Thanh chống CB chịu tác
dụng 3 lực: Lực căng dây
xích T , phản lực bức tường
N và Lực căng dây xích 0
T
kéo thanh xuống.
- Vận dụng kiến thức đã học
nào để xác định được lực
căng dây và phản lực của
bức tường?
huống
trong
học
tập/thực
tiễn
1.2.
Phát
hiện
VĐ
1.3.
Phát
biểu
vấn đề
dưới
dạng
câu hỏi.
Hoạt động 2: Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ (10 phút)
- GV yêu cầu HS trả - Cá nhân HS suy
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
77
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
lời các câu hỏi ở yêu
cầu số 2 trong phiếu
học tập:
- Hãy mô tả tác nhân
làm hanh chống CB
cân bằng? Chỉ rõ
các lực tác động lên
thanh CB khi thanh
cân bằng?
- Hãy đề xuất
phương pháp/ cách
giải?
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu
cầu số 2 trong
phiếu học tập.
- Trao đổi, thống
nhất giả thuyết
và cử đại diện
trình bày trước
lớp.
- Lắng nghe nhận
xét của GV,
chính xác hóa
giả thuyết của cá
nhân HS, nhóm.
- Trao đổi, đưa
ra phương pháp
giải.
Hoàn thành được yêu cầu 2:
- Treo đèn vào đầu dưới của
sợi dây (đầu trên cố định tại
điểm A với bức tường) và tì
vào đầu B của Thanh chống
CB thì hệ thống cân bằng.
- Ở trạng thái cân bằng
Thanh chống CB chịu tác
dụng 3 lực: Lực căng dây
xích T , phản lực bức tường
N và Lực căng dây xích 0
T
kéo thanh xuống.
- Thanh chống CB cân bằng
thì:
0 0
T T N
+ + = hoặc
0
0
T N
T
O O O
M M M
+ + =
Sử dụng điều kiện cân bằng
vật rắn 0
F =
 hay
0 0
T T N
+ + = Hoặc quy tắc
moment
C n
M M
=
 
- Chọn trục tọa độ (hệ trục
2.1.
Phân
tích
thông
tin
2.2. Đề
xuất
giải
pháp
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
78
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
- Theo em phương
án này đã phù hợp
chưa?
- Quan sát HS làm
việc để đánh giá.
- Yêu cầu HS các
nhóm trao đổi, thống
nhất giả thuyết và cử
đại diện trình bày
trước lớp.
- Sau khi các nhóm
đã trình bày, GV
nhận xét và thống
nhất phương pháp
giải.
- Trao đổi, thống
nhất lựa chọn
phương pháp
giải.
- Lắng nghe nhận
xét, góp ý của
GV để hoàn
thiện phương
pháp giải của
nhóm.
tọa độ) Oxy để thực hiện
phép Chiếu (phân tích lực)
để tìm biểu thức đại số. Từ
đó tính được T và N.
- Hoặc Chọn trục quay tạm
thời cho thích hợp để xác
định Cánh tay đòn của các
lực, rồi từ đó tính được Lực
căng dây T và phản lực N
của bức tường.
- Lựa chọn cách giải này là
phù hợp vì đã giải quyết
được vấn đề đặt ra có vận
dụng kiến thức cũ, kinh
nghiệm đã có.
Lựa chọn 1 trong 2 Cách
giải: giải điều kiện cân bằng
vật rắn 0
F =
 hay
0 0
T T N
+ + = Hoặc quy tắc
moment
C n
M M
=
  là phù hợp
vì đã giải quyết được vấn đề
đặt ra có vận dụng kiến thức
cũ là các lực hoặc moment
lực với kinh nghiệm đã có.
2.3.
Lựa
chọn
giải
pháp
Hoạt động 3: Thực hiện giải pháp (15 phút)
- GV yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi ở yêu
- Cá nhân HS suy
nghĩ, trả lời các
- Hoàn thành được yêu cầu 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
79
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
cầu số 3 trong phiếu
học tập:
- Lập kế hoạch để
thực hiện yêu cầu
của đầu bài.
- Dựa trên kế hoạch
đã lập để thực hiện
yêu cầu của bài.
câu hỏi ở yêu
cầu số 3 trong
phiếu học tập.
- Trao đổi, thống
nhất kế hoạch
thực hiện, phân
công nhiệm vụ
phù hợp cho các
thành viên và cử
đại diện trình
bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận
xét, góp ý của
GV để hoàn
thiện kế hoạch
của nhóm.
- Thực hiện kế
hoạch của nhóm,
hoàn thành yêu
cầu 3 và ghi vào
bảng nhóm.
- Lập được kế hoạch:
+ Chuẩn bị các kiến thức về
điều kiện cân bằng vật rắn
hoặc quy tắc moment và các
kiến thức toán học về tổng
các Vector.
+ Sử dụng thành thạo
Phương pháp tổng hợp lực
và phân tích lực (hay phép
chiếu Vector lực lên trục tọa
độ); [hoặc biết cách chọn
trục quay tạm thời để xác
định cách tay đòn của lực
nhằm để xác định Moment
lực và lực].
Thực hiện được cách giải chi
tiết
- Treo đèn vào đầu dưới của
sợi dây (đầu trên cố định tại
điểm A với bức tường) và tì
vào đầu B của Thanh chống
CB thì hệ thống cân bằng.
- Ở trạng thái cân bằng
Thanh chống CB chịu tác
dụng 3 lực: Lực căng dây
3.1. Lập
kế
hoạch
thực
hiện
3.2.
Thực
hiện kế
hoạch
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
80
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
xích T , phản lực bức tường
N và Lực căng dây xích 0
T
kéo thanh xuống.
- Thanh chống CB cân bằng
thì:
Cách 1: 0 0
T T N
+ + =
- Chọn trục tọa độ (hệ trục
tọa độ Oxy (Ox thương N
hướng ngang, Oy theo
phương thẳng đứng hướng
lên).
- Chiếu (phân tích lực) biểu
thức 0 0
T T N
+ + = theo Ox
và Oy ta được:
N – T.sinα = 0
T.cosα –T0 = 0
Hay: N = T.sinα
T0 = T.cosα; (chú ý: T0 = p)
Do đo, tan
N
p

= ; Từ đó,
N = p.tanα; Thay số:
N = 40 (N); và T =
cos
p

=
40 2 (N).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
81
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
- Phải điều chỉnh gì
trong quá trình thực
hiện yêu cầu của
bài.
- Quan sát HS làm
việc để đánh giá.
- Sau khi HS hoàn
thành yêu cầu 3, GV
yêu cầu các nhóm
trao đổi, thống nhất
- Cá nhân suy
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu
cầu số 3 trong
phiếu học tập.
Hoặc chọn Cách 2:
Theo quy tắc moment
C n
M M
=
 
0
T N T
C C C
M M M
+ = hay:
T.dT/C + N.dN/C = T0. 0 /
T C
d
(chú ý: T0 = p) nên:
T.dT/C + N.dN/C = p. /
p C
d
Đối với trục quay tạm thời
tại C thì dN/C =0 nên:
T.dT/C = p. /
p C
d suy ra:
T = p. /
p C
d / dT/C hay:
T = p.
1
cos
= 40 2 (N).
- Phải điều chỉnh được quá
trình thực hiện:
+ Trong quá trình giải sử
dụng điều kiện cân bằng vật
rắn 0
F =
 hay
0 0
T T N
+ + = chú ý rằng
mối quan hệ T0 và p là độ
lớn bằng nhau;
+ Phải cách Chọn được trục
3.3.
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
82
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
kế hoạch thực hiện,
phân công nhiệm vụ
phù hợp cho các
thành viên và cử đại
diện trình bày.
- GV nhận xét mức
độ khả thi và góp ý
để các nhóm hoàn
thiện kế hoạch.
- Yêu cầu HS thực
hiện kế hoạch, hoàn
thành yêu cầu số 3
tọa độ để chiếu (phân tích
lực) hợp lý.
[hoặc với quy tắc moment
C n
M M
=
  phải chú
cách chọn trục quay tạm thời
cho hợp lý].
pháp
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình)
(10 phút)
- Sau khi đã tiến hành
giải chi tiết bài toán
GV yêu cầu HS
hoàn thành yêu cầu
4 trong phiếu:
- Cách giải bài toán
mà em chọn đã tối
ưu chưa?
- Nêu các ưu, nhược
điểm của các cách
giải từ đó hoàn
thiện cách giải ưu
việt nhất
-
Cá nhân HS suy
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu
cầu 4 trong
phiếu học tập.
- Hoàn thành được yêu cầu 4,
rút ra được kết luận và báo
cáo rõ ràng trước lớp.
- Cách giải bài toán này là
phù hợp vì đã sử dụng được
các kiến thức, biểu thức đã
học để giải quyết bài toán.
- Cách giải này giúp giải
quyết vấn đề mà đề bài đã
đặt ra một cách ngắn gọn;
ngoài ra, trong quá trình tìm
biểu thức có sử dụng và phối
hợp rất nhiều công cụ như
Phép phân tích lực, tổng hợp
lực và các đơn vị toán học,
4.1.
Đánh
giá quá
trình
GQVĐ
(từ đầu
đến kết
thúc)
4.2.
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
83
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu
hiện
hành vi
của NL
GQVĐ
- Cách giải bài này
có thể áp dụng cho
các bài tương tự
được không?
- Quan sát HS làm
việc để đánh giá.
- Gọi HS trả lời và
chính xác hóa câu
trả lời của HS.
hàm lượng giác.
- Biểu thức trên có thể vận
dụng được cho nhiều trường
hợp khác nhau cho vật đặt
cân bằng khác.
- Phương pháp giải trên giải
được cho nhiều bài toán
tương tự. Nhưng chỉ chú ý:
có một số trường hợp dùng
điều kiện cân bằng vật rắn
0
F =
 nhanh hơn so với
quy tắc moment lực
C n
M M
=
  ; và ngược
lại, có một số trường hợp
quy tắc moment lực gọn hơn
so với tổng hợp lực 0
F =

(từ đầu
đến kết
thúc)
4.3.
Đưa ra
khả
năng áp
dụng
kết quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
84
2.3.3.
Xây
dựng
các
rubic
để
đánh
giá
sự
phát
triển
năng
lực
giải
quyết
vấn
đề
trong
quá
trình
dạy
mỗi
bài
tập
có
nội
dung
thực
tiễn
Căn
cứ
vào
cấu
trúc
năng
lực
GQVĐ
và
thang
đánh
giá
năng
lực
GQVĐ
của
HS
(đã
xây
dựng
ở
chương
1),
chúng
tôi
tiến
hành
xây
dựng
bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
từng
chủ
đề:
a.
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
1:
“Các
định
luật
Newton”
được
mô
tả
tại
(Bảng
2.5,
Phụ
lục
3)
b.
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
2
“Các
lực
trong
thực
tiễn”
được
phân
tích
tại
(Bảng
2.6,
Phụ
lục
3)
c.
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
3
“Áp
suất,
áp
lực”
được
phân
tích
tại
(Bảng
2.7,
Phụ
lục
3)
d.
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
4
“Cân
bằng
vật
rắn
-
Moment
lực”
được
mô
tả
theo
bảng
2.8
dưới
đây:
Bảng
2.8:
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
4:
“Cân
bằng
vật
rắn
-
Moment
lực”
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
85
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
Phân
tích
được
tình
huống
Không
phân
tích
được
tình
huống.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
nhiều
sai
sót,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
CB
thì
Thanh
(hoặc
đèn)
cân
bằng.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
Phân
tích
hợp
lý
tình
huống:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
CB
cân
bằng
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
Phát
hiện
vấn
đề
Không
phát
hiện
được
vấn
đề.
Phát
hiện
được
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
nhiều,
phải
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
Phát
hiện
được
các
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
Tự
phát
hiện
đúng
các
vấn
đề:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
86
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
học)
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
được
nhờ
lực
căng
sợi
dây
và
lực
bức
tường
tác
dụng
lên
Thanh
chống
CB.
được
chỉ
nhờ
tì
vào
bức
tường
và
tì
vào
sợi
dây.
-
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
Phát
biểu
vấn
đề
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
ít,
có
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
phát
biểu
đúng
các
vấn
đề:
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
lực
căng
dây
và
phản
lực
của
bức
tường?
Chia
sẻ
thông
tin
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
Không
chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
khác
trong
nhóm
Chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
trong
nhóm
khi
có
thành
viên
trong
nhóm
yêu
cầu.
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
và
giải
thích
thông
tin
vừa
tìm
được
với
các
thành
viên
khác
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
87
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
án
theo
nhóm)
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
Thu
thập
thông
tin,
xử
lý
(kết
nối,
lựa
chọn,
sắp
xếp…)
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề.
Không
xác
định
được
và
không
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
Xác
định
được
và
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet...các
nguồn
tìm
kiếm
thông
tin
còn
thiếu
đa
dạng.
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet,
tài
liệu
tham
khảo,
trao
đổi
với
bạn
bè
hoặc
liên
lạc
với
người
có
chuyên
môn
Phân
tích
thông
tin
Không
phân
tích
được
thông
tin
vừa
tìm
được
Phân
tích
được
các
thông
tin,
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
Phân
tích
được
các
thông
tin
nhưng
còn
sai
sót
ít,
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
Phân
tích
đúng
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
88
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
hoặc
0
0
T
N
T
O
O
O
M
M
M
+
+
=
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
Không
xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
89
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu,
trao
đổi
với
bạn
bè.
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Đề
xuất
giải
pháp
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
Đề
xuất
được
giải
pháp
nhưng
thiếu
hợp
lý,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
Để
xuất
được
giải
pháp,
trao
đổi
với
bạn
bè,
tính
khả
thi
chưa
cao:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Để
xuất
được
một
(hoặc
nhiều
giải
pháp)
hợp
lý
và
có
tính
khả
thi:
Sử
dụng
điều
kiện
cân
bằng
vật
rắn
0
F
=

hay
0
0
T
T
N
+
+
=
Hoặc
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ)
Oxy
để
thực
hiện
phép
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
90
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ)
Oxy
để
thực
hiện
phép
Chiếu
(phân
tích
lực)
để
tìm
biểu
thức
đại
số.
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
Chiếu
(phân
tích
lực)
để
tìm
biểu
thức
đại
số.
Từ
đó
tính
được
T
và
N.
-
Hoặc
Chọn
trục
quay
tạm
thời
cho
thích
hợp
để
xác
định
Cánh
tay
đòn
của
các
lực,
rồi
từ
đó
tính
được
Lực
căng
dây
T
và
phản
lực
N
của
bức
tường.
Lựa
chọn
giải
pháp
Không
lựa
chọn
được
giải
pháp
Lựa
chọn
được
giải
pháp
nhưng
(theo
cảm
tính,
dựa
vào
số
đông)
chưa
phù
hợp
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Lựa
chọn
được
giải
pháp
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè,
(vẫn
còn
dựa
vào
số
đông),
chưa
mang
tính
khả
thi
cao.
Tự
so
sánh
được
ưu,
nhược
điểm
của
từng
giải
pháp,
lựa
chọn
được
giải
pháp
phù
hợp
Thực
hiện
giải
pháp
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Không
lập
được
kế
hoạch
GQVĐ
Lập
kế
hoạch
GQVĐ
một
cách
thụ
động,
làm
theo
số
đông
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Thảo
luận
nhóm,
phân
chia
công
việc
để
đưa
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
Tự
lập
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
91
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phân
công
nhiệm
vụ
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
nhận
nhiệm
vụ
hoặc
không
có
đóng
góp
cụ
thể
cho
công
việc
chung
của
nhóm.
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
dù
không
phù
hợp
với
khả
năng
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
và
phù
hợp
với
khả
năng.
Trao
đổi
để
phân
chia
nhiệm
vụ
phù
hợp
với
từng
cá
nhân
trong
nhóm,
nhận
nhiệm
vụ
khi
phù
hợp
với
khả
năng
Thực
hiện
kế
hoạch
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
Chưa
hoàn
thành
kế
hoạch,
hoặc
hoàn
thành
nhưng
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV
và
còn
nhiều
sai
sót:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
nhưng
còn
sai
sót:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
một
cách
thành
công:
-
Treo
đèn
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định
tại
điểm
A
với
bức
tường)
và
tì
vào
đầu
B
của
Thanh
chống
CB
thì
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
92
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
hệ
thống
cân
bằng.
-
Ở
trạng
thái
cân
bằng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
thẳng
Thanh
chống
CB
chịu
tác
dụng
3
lực:
Lực
căng
dây
xích
T
,
phản
lực
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
[Chọn
được
1
trong
2
cách
giải]
Cách
1:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
bức
tường
N
và
Lực
căng
dây
xích
0
T
kéo
thanh
xuống.
-
Thanh
chống
CB
cân
bằng
thì:
Cách
1:
0
0
T
T
N
+
+
=
-
Chọn
trục
tọa
độ
(hệ
trục
tọa
độ
Oxy
(Ox
thương
N
hướng
ngang,
Oy
theo
phương
thẳng
đứng
hướng
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
93
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
đứng
hướng
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
N
=
p.tanα;
Thay
số:
thẳng
đứng
hướng
lên).
-
Chiếu
(phân
tích
lực)
biểu
thức
0
0
T
T
N
+
+
=
theo
Ox
và
Oy
ta
được:
N
–
T.sinα
=
0
T.cosα
–T
0
=
0
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
N
=
p.tanα;
Thay
số:
Hay:
N
=
T.sinα
T
0
=
T.cosα;
(chú
ý:
T
0
=
p)
Do
đo,
tan
N
p

=
;
Từ
đó,
N
=
p.tanα;
Thay
số:
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
Cách
2:
Theo
quy
tắc
moment
C
n
M
M
=


0
T
N
T
C
C
C
M
M
M
+
=
hay:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
94
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
N
=
40
(N);
và
T
=
cos
p

=
40
2
(N).
Hoặc:
Cách
2:
Theo
quy
tắc
moment
T.d
T/C
+
N.d
N/C
=
T
0
.
0
/
T
C
d
(chú
ý:
T
0
=
p)
nên:
T.d
T/C
+
N.d
N/C
=
p.
/
p
C
d
Đối
với
trục
quay
tạm
thời
tại
C
thì
d
N/C
=0
nên:
T.d
T/C
=
p.
/
p
C
d
suy
ra:
T
=
p.
/
p
C
d
/
d
T/C
hay:
T
=
p.
1
cos

=
40
2
(N).
Tương
tự:
Chọn
trục
quay
tại
A:
0
T
N
T
A
A
A
M
M
M
+
=
T.d
T/A
+
N.d
N/A
=
T
0
.
0
/
T
A
d
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
95
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
(chú
ý:
T
0
=
p)
nên:
T.d
T/A
+
N.d
N/A
=
p.
0
/
T
A
d
Đối
với
trục
quay
tạm
thời
tại
C
thì
d
T/A
=0
nên:
N.d
N/A
=
p.
0
/
T
A
d
Suy
ra:
N
=
p.
0
/
T
A
d
/
d
T/C
hay:
N
=
p.tanα
=
40(N).
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
Không
điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
khi
gặp
khó
khan
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
vào
sự
giúp
đỡ
của
GV.
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
trao
đổi
kinh
nghiệm
với
bạn
bè.
Điều
chỉnh
được
hành
động
hợp
lý
để
giải
quyết
được
khó
khăn
đang
gặp
phải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
96
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Không
đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
khi
có
gợi
ý
của
GV
Đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Không
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
khi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
theo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Không
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựkhi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựtheo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
97
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
việc
GQVĐ
tương
tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
98
Kết luận chương 2
Trên cơ sở nghiên cứu lí thuyết ở chương 1, mục đích nghiên cứu và giả thuyết
khoa học của đề tài. Trong chương 2, chúng tôi đã nghiên cứu và xây dựng được hệ
thống bài tập có nội dung thực tiễn phần “Động lực học” - Vật lí 10 THPT, đảm bảo
các mục tiêu dạy học của chương trình, và phù hợp với năng lực nhận thức của HS.
Dựa vào mục đích phát triển năng lực GQVĐ, chúng tôi sử dụng các các bài
tập có nội dung thực tiễn trong các khâu khác nhau của quá trình dạy học. Sau khi có
được hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn, chúng tôi đã thiết kế bài dạy (giáo án)
để sử dụng vào dạy học có sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn đã xây
dựng nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS.
Trên cơ sở đạt được của chương 2 chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm
ở chương 3.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
99
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm
Phần thực nghiệm sư phạm được tiến hành với mục đích kiểm nghiệm lại giả
thuyết khoa học của đề tài. “Nếu xây dựng và thiết kế, tổ chức dạy học các bài tập có
nội dung thực tiễn Phần “Động lực học” - Vật lí 10 theo phương pháp dạy học phát
hiện và GQVĐ thì có thể phát triển năng lực GQVĐ của HS”.
Kết quả của TNSP nhằm:
- Đánh giá tính khả thi của việc sử dụng hệ thống các bài tập có nội dung thực
tiễn trong dạy học phát triển năng lực GQVĐ của HS chương “Động lực học” - Vật
lí 10 thông qua tính tích cực của HS trong nhóm TN được dạy học theo Thiết kế bài
dạy (giáo án) định hướng phát triển năng lực cho HS và nhóm ĐC được dạy theo
phương pháp truyền thống.
- Đo lường và đánh giá chất lượng dạy và học khi sử dụng hệ thống bài tập và
tiến trình dạy học đã soạn thảo.
- Rút kinh nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung cho hoàn thiện hệ thống bài tập có
nội thực tiễn và tìm ra phương pháp, tiến trình dạy học phù hợp với thực tế giảng dạy
ở trường phổ thông.
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
Trong quá trình TNSP chúng tôi đã tiến hành những nội dung sau:
- Lập kế hoạch chi tiết quá trình TNSP;
- Tiến hành lựa chọn mẫu TNSP. Để kết quả TNSP khách quan, chúng tôi đã
lựa chọn mẫu TNSP có điều kiện học tập và môi trường sư phạm như nhau;
- Tổ chức TNSP trên 2 nhóm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
100
+ Nhóm TN: Dạy học theo hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn theo tiến
trình đã soạn thảo nhằm mục đích phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.
+ Nhóm ĐC: sử dụng PPDH truyền thống, đảm bảo nội dung theo đúng tiến
trình của SGK Vật lí 10.
- Mời các GV tổ bộ môn dự giờ để quan sát, ghi chép thái độ của HS và đánh
giá hiệu quả tiết học trên hai nhóm TNSP;
- Tiến hành đo lường kết quả của nhóm TN và nhóm ĐC thông qua bài kiểm
tra. Từ đó phân tích tính hiệu quả của giờ dạy theo phương pháp.
3.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm
- Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Học sinh khối 10 trường THPT Tôn Đức Thắng tỉnh Ninh Thuận.
- Thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm
Chúng tôi tiến hành TNSP từ học kì I bắt đầu ngày 20/10/2022 đến đầu học kì
2 kết thúc ngày 25/02/2023, năm học 2022 – 2023 tại trường THPT Tôn Đức Thắng
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm dạy học 04 Thiết kế bài dạy (giáo án) đã
được thiết kế ở chương 2 có sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn ứng với bốn chủ
đề bài tập về “Các định luật Newton”, bài tập “Các lực thường gặp trong thực tiễn”,
bài tập về “Áp suất”, bài tập “Cân bằng Vật rắn – Moment lực”.
Chúng tôi trực tiếp giảng dạy nhóm TN (lớp 10B2, 10B4 tổng số 81 HS) với
phương pháp dạy học mới – sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn và có sự
tham gia của các GV khác trong tổ bộ môn Vật lí dự giờ, ghi chép và đánh giá hiệu
quả của tiết dạy. Chúng tôi dự giờ dạy các GV bộ môn Vật lí lớp 10A1, 10B1 (nhóm
ĐC với tổng số 82 HS) để quan sát, ghi chép diễn biến của nhóm ĐC.
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
101
3.4.1. Phương pháp quan sát
Chúng tôi tiến hành quan sát trực tiếp HS làm việc và vấn đáp HS (trong giờ
học) kết hợp với việc phân tích các câu trả lời trong phiếu học tập của HS (sau giờ
học) để thu thập số liệu về các hành vi của năng lực GQVĐ của HS trong quá trình
TNSP (đối chiếu với các rubric đã xây dựng).
3.4.2. Phương pháp thống kê toán học
Dựa vào các số liệu thu thập được, chúng tôi sử dụng phương pháp thống kê
toán học để xử lí, so sánh và đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS qua bốn
chủ đề dạy học đã thiết kế, từ đó rút ra kết luận về tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học của đề tài.
3.5. Diễn biến và kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.1. Diễn biến và kết quả thu được khi dạy thực nghiệm chủ đề 1, chủ đề 2, chủ
đề 3: Bài tập về “Các định luật Newton”, bài tập về “Các lực thường gặp trong
thực tiễn”, bài tập về “Áp suất, áp lực”
Mỗi chủ đề đều tiến hành dạy học trong 1 tiết. Do giới hạn phạm vi đề tài nên
chúng tôi không trình bày diễn biến chi tiết cho mỗi chủ đề mà chỉ trình bày diễn biến
một chủ đề đại diện là chủ đề 4.
Dưới đây là một số Hình ảnh hoạt động dạy học thực nghiệm các chủ đề:
Hình 3.1. Ảnh HS thảo luận làm
nảy sinh vấn đề ở chủ đề 1
Hình 3.2. Ảnh HS đại diện
nhóm 2 lên trình bày về
thực hiện kế hoạch của
nhóm trong chủ đề 2
Hình 3.3. Ảnh HS thảo
luận lập kế hoạch giải
quyết vấn đề ở chủ đề 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
102
Hình 3.4. Ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong chủ đề 1
Hình 3.5. Ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong chủ đề 2
Hình 3.6. Ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong chủ đề 3
Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của 10 HS (lớp 10B2) mà chúng tôi tập
trung theo dõi thể hiện ở bảng 3.1, bảng 3.2, bảng 3.3 trong các chủ đề 1, 2, 3 (đặt
ở Phụ lục 3).
3.5.2. Diễn biến và kết quả thu được khi dạy thực nghiệm chủ đề 4: Bài tập về “Cân
Bằng của vật rắn – Moment lực” (1 tiết)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
103
Hoạt động 1: Làm nảy sinh vấn đề
Đầu tiên, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học (điều kiện cân bằng của vật
rắn, biểu thức moment lực, viết đúng biểu thức quy tắc moment lực) đa số các em
thực hiện tốt yêu cầu.
Sau đó GV phát phiếu học tập số 1 cho tất cả các em. Hướng dẫn HS đọc kỹ
đề bài và trả lời các câu hỏi ở yêu cầu 1 trong phiếu học tập. Đã có nhiều em thực
hiện được chỉ còn lại một số em phải dựa vào sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 2: Phát biểu vấn đề - Đề xuất và
lựa chọn giải pháp GQVĐ
Sau khi hoàn thành yêu cầu 1, trên cơ sở đó
GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu 2. Một số HS hiểu
được bản chất của vấn đề, phân tích đúng các thông
tin của đề bài, đề xuất được phương pháp giải, tuy
nhiên còn nhiều HS khác chưa hiểu được bản chất
vấn đề và chưa phân tích thông tin, đề xuất và lựa
chọn phương pháp giải một cách hoàn chỉnh. GV tiếp tục cho HS thảo luận nhóm để
chia sẽ thông tin vấn đề. Với sự khuyến khích GV hầu hết HS tích cực tham gia thảo
luận. Sau đó, GV yêu cầu các nhóm cử đại diện phát biểu vấn đề thì cả 2 nhóm: nhóm
2 và nhóm 3 xung phong sớm được phát biểu còn nhóm 1 và nhóm 4 vẫn còn ngại
chưa lựa chọn được phương pháp giải hoàn chỉnh, phải dựa vào hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Thực hiện giải pháp đã đề xuất
Dựa trên việc đã thống nhất được phương pháp giải, GV yêu cầu HS thực hiện
yêu cầu 3. Hầu hết HS đều lúng túng, không lập được kế hoạch thực hiện, phải dựa
vào hướng dẫn của GV. Sau đó, GV tiếp tục yêu cầu các nhóm thảo luận để phân
công nhiệm vụ phù hợp cho từng cá nhân, đa số HS ở các nhóm nhận nhiệm vụ theo
phân công của nhóm trưởng hoặc thư ký chứ chưa thực sự tham gia thảo luận nhóm
để nhận nhiệm vụ phù hợp với bản thân mình.
Sau khi lập được kế hoạch (chuẩn bị các kiến thức, biểu thức, công thức), GV
yêu cầu HS thực hiện lời giải chi tiết và cần phải điều chỉnh gì khi giải xong. Các em
đều thực hiện được kế hoạch nhưng trong quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn,
phải dựa vào định hướng từ GV.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình)
Sau khi HS hoàn thành thực hiện và tìm ra kết quả, GV yêu cầu các nhóm đánh
Hình 3.7. Ảnh HS đại diện
nhóm 2 phát biểu vấn đề
trong giờ học chủ đề 4
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
104
giá lại quá trình từ đầu đến kết thúc quá trình từ đó hoàn thiện qúa trình và đưa ra khả
năng áp dụng cho các trường hợp tương tự (bằng cách hoàn thành yêu cầu số 4). Đa
số các em gặp nhiều lúng túng trong việc đánh giá, phải dựa vào hướng dẫn từ GV.
Dưới đây là kết quả thu được về năng lực GQVĐ của 10 HS (lớp 10B2) mà
chúng tôi tập trung theo dõi:
Bảng 3.4. Kết quả thu được về năng lực GQVĐ của HS trong chủ đề 4
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành tố1 Thành tố 2 Thành tố3 Thành tố4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS1
M4 ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M1
HS2
M4 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2
M1
HS3
M4 ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M1
HS4
M4 ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓
M1
HS5
M4 ✓ ✓ ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓
M1
HS6
M4
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓ ✓
M1
HS7
M4 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓
M1
HS8
M4 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2
M1
M4 ✓
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
105
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành tố1 Thành tố 2 Thành tố3 Thành tố4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS9
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M1
HS10
M4 ✓ ✓
M3 ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
M2 ✓ ✓ ✓ ✓
M1
Hình 3.7. Ảnh Phiếu học tập thu được của một số HS trong chủ đề 4
3.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
3.6.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ của
HS
Để đánh giá năng lực GQVĐ của HS sau khi dạy thực nghiệm, chúng tôi tiến
hành lượng hóa các mức độ đạt được của từng hành vi của năng lực GQVĐ theo
thang điểm đề xuất (Bảng 3.5, Phụ lục 3).
Theo bảng lượng hóa, điểm quy đổi các mức độ như sau: Mức 4 – ứng với 4
điểm; Mức 3 – ứng với 3 điểm; Mức 2 – ứng với 2 điểm; Mức 1 – ứng với 1 điểm.
Như vậy, tổng điểm tối đa của các thành tố là: Thành tố 1 – 16 điểm; Thành tố 2 – 20
điểm; Thành tố 3 – 16 điểm; Thành tố 4 – 12 điểm và tổng điểm tối đa của năng lực
GQVĐ mà mỗi HS có thể đạt được là 64 điểm. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc so
sánh sự phát triển năng lực GQVĐ của HS qua các chủ đề, chúng tôi quy đổi điểm số
thành các mức độ (4 mức độ: Tốt; Khá, Đạt; Chưa đạt) tính theo phần trăm tổng số
điểm mà HS đạt được như bảng 3.6 sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
106
Bảng 3.6. Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ của HS
Điều kiện (% trên tổng số điểm) Mức độ đạt được
Từ 80% trở lên Tốt
Từ 65% đến dưới 80% Khá
Từ 50% đến dưới 65% Đạt
Dưới 50% Chưa đạt (CĐ)
Trên đây là các tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ của HS mà chúng tôi đã xây
dựng. Dựa vào tiêu chí này, kết hợp với kết quả thu được sau khi dạy thực nghiệm
các bảng 3.1, 3.2, 3.3 ở Phụ lục 3 và 3.4 ở trên, chúng tôi tiến hành đánh giá sự phát
triển năng lực GQVĐ của HS qua các chủ đề dạy học.
3.6.2. Đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS
3.6.2.1. Đánh giá theo từng thành tố của năng lực GQVĐ
Thành tố 1: Phân tích tình huống, phát hiện vấn đề và phát biểu vấn đề cần
giải quyết
Từ kết quả bảng 3.7 ở Phụ lục 3 cho ra biểu đồ 3.1 ‘Các mức độ HS đạt được
ở thành tố 1 qua bốn chủ đề’
Biểu đồ 3.1. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 1 qua bốn chủ đề
Dựa vào kết quả tại bảng 3.7 ở Phụ lục 3 và biểu đồ 3.1 theo bảng 3.12 cho ta
thấy: Ở chủ đề 1, không có HS nào đạt mức Tốt và mức Khá, HS chỉ đạt mức độ Đạt
và Chưa đạt (3 HS ở mức Đạt và 7 HS ở mức Chưa đạt). Qua chủ đề 2, có sự xuất
hiện HS đạt mức Tốt, mức Khá: 1 HS đạt mức Tốt và 1 HS đạt mức Khá; số HS ở
mức Chưa đạt giảm đi (từ 7 HS xuống còn 3 so với chủ đề 1). Sang chủ đề 3, số HS
A A A A
B B
B
B
C
C
C
C
D
D
D
D
E
E
E
E
H H H H
I I
I
I
K
K K K
L
L
L
L
M
M
M
M
0
5
10
15
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4
Thành tố 1
Các
mức
độ
của
GQVĐ
HS1 (A) HS2 (B) HS3 (C) HS4 (D) HS5 (E)
HS6 (H) HS7 (I) HS8 (K) HS9 (L) HS10 (M)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
107
đạt mức Tốt tiếp tục tăng lên 2 HS và đạt mức Khá tăng lên 5 HS, số HS ở mức Đạt
giảm xuống còn 3 HS và không còn HS nào ở mức Chưa đạt. Đến chủ đề 4, số HS
đạt mức Tốt và mức Khá tiếp tục tăng (7 HS đạt mức tốt, 3 HS đạt mức khá) và không
còn HS ở mức Đạt và Chưa đạt. Kết quả trên cho thấy, xét về tổng thể, Thành tố 1
của năng lực GQVĐ của HS đã được phát triển qua bốn chủ đề.
Thành tố 2: Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ
Từ kết quả bảng 3.8 ở Phụ lục 3 cho ra biểu đồ 3.2 ‘Các mức độ HS đạt
được ở thành tố 2 qua bốn chủ đề’
Biểu đồ 3.2. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 2 qua bốn chủ đề
Dựa vào kết quả tại bảng 3.8 ở Phụ lục 3 và biểu đồ 3.2 theo bảng 3.12 cho ta
thấy: Ở chủ đề 1, HS không đạt mức Tốt và Khá. tất cả HS chỉ nằm ở mức độ Đạt và
Chua đạt (5 HS ở mức Đạ và 5 HS ở mức Chua đạt). Qua chủ đề 2, có sự dịch chuyển
sang mức Khá lên được 2 em HS, tuy vẫn chưa có HS nào đạt mức Tốt; số HS ở mức
Đạt vẫn giữ nguyên (5 HS) và số HS ở mức Chưa đạt giảm xuống chỉ còn 3 HS. Đến
chủ đề 3, đã có xuất hiện 1 HS đạt mức Tốt, số HS đạt mức khá tiếp tục tăng (4 HS).
Đến chủ đề 4, số HS đạt mức Tốt và Khá tăng rõ rệt (6 HS đạt mức khá, 3 HS đạt
mức tốt), không còn HS nào ở mức Chưa đạt, số HS ở mức Đạt giảm còn 1 HS. Kết
quả trên cho thấy, xét về tổng thể, Thành tố 2 của năng lực GQVĐ của HS đã được
phát triển qua bốn chủ đề.
Thành tố 3: Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp
Từ kết quả bảng 3.9 ở Phụ lục 3 cho ra biểu đồ 3.3 ‘Các mức độ HS đạt được
ở thành tố 3 qua bốn chủ đề’
A A A A
B B B B
C C C
C
D D D D
E E E E
H
H
H H
I I
I
I
K K K K
L
L L
L
M
M
M
M
0
5
10
15
20
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4
Thành tố 2
Các
mức
độ
của
GQVĐ
HS1 (A) HS2 (B) HS3 (C) HS4 (D) HS5 (E)
HS6 (H) HS7 (I) HS8 (K) HS9 (L) HS10 (M)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
108
Biểu đồ 3.3. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 3 qua bốn chủ đề
Căn cứ vào kết quả tại bảng 3.9 ở Phụ lục 3 và biểu đồ 3.3 theo bảng 3.12 cho
ta thấy: Ở Thành tố 3, trong chủ đề 1, không có HS nào đạt mức Tốt và Khá, tất cả
HS chỉ ở mức độ Đạt (4HS) và Chưa đạt (7 HS). Khi triển khai chủ đề 2, tuy chưa có
HS nào đạt mức Tốt nhưng đã xuất hiện 2 HS đạt mức Khá và chuyển biến nhóm HS
ở mức Chưa đạt lên mức Đạt tăng lên (6 HS đạt mức Đạt) và giảm số HS Chưa đạt
từ 7 HS xuống còn 2 HS so với chủ đề 1. Đến chủ đề 3, đã có 1 HS đạt mức Tốt, số
HS đạt mức Khá tiếp tục tăng (3 HS), số HS đạt ở Đạt vẫn còn giữ nguyên nhưng
không còn HS nào đạt mức Chưa đạt. Đến chủ đề 4, số HS đạt mức Tốt và Khá tiếp
tục tăng (2 HS đạt mức Tốt, 7 HS đạt mức Khá), chỉ còn 1 HS ở mức Đạt và không
còn HS nào đạt mức Chưa đạt. Kết quả trên cho thấy, xét về tổng thể, Thành tố 3 của
năng lực GQVĐ của HS đã được phát triển qua bốn chủ đề.
Thành tố 4: Đánh giá, hoàn thiện quá trình GQVĐ và đưa ra khả năng
áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ tương tự
Từ kết quả bảng 3.10 ở Phụ lục 3 cho ra biểu đồ 3.4 ‘Các mức độ HS đạt được
ở thành tố 4 qua bốn chủ đề’
Biểu đồ 3.4. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 4 qua bốn chủ đề
A A A A
B B B B
C
C
C
C
D
D
D
D
E
E E E
H H
H
H
I
I
I
I
K
K
K K
L
L
L
L
M
M
M M
0
5
10
15
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4
Thành tố 3
Các
mức
độ
của
GQVĐ
HS1 (A) HS2 (B) HS3 (C) HS4 (D) HS5 (E)
HS6 (H) HS7 (I) HS8 (K) HS9 (L) HS10 (M)
A A A A
B
B B B
C C
C C
D D D D
E
E E
E
H H H
H
I I I
I
K
K K K
L L L L
M
M M M
0
5
10
15
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4
Thành tố 4
Các
mức
độ
của
GQVĐ
HS1 (A) HS2 (B) HS3 (C) HS4 (D) HS5 (E)
HS6 (H) HS7 (I) HS8 (K) HS9 (L) HS10 (M)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
109
Dựa vào kết quả tại bảng 3.10 ở Phụ lục 3 và biểu đồ 3.4 theo bảng 3.12 cho
ta thấy: Đối với Thành tố 4, trong chủ đề 1, không có HS nào đạt mức Tốt và Khá,
tất cả HS chỉ ở mức độ Đạt và Chưa đạt (2 HS đạt mức Đạt và 8 HS ở mức Chưa đạt).
Sau khi triển khai xong chủ đề 2, tuy vẫn chưa có HS nào đạt mức Tốt nhưng số HS
đạt mức Khá đã tăng lên 2 HS, số HS ở mức Chưa đạt từ 8 HS ở chủ để 1 đã chuyển
lên mức năng lực cao hơn nên ở chủ đề 2 chỉ còn 3 HS nằm ở mức Chưa đạt. Đến
chủ đề 3, đã có 1 HS đạt mức Tốt, số HS đạt mức khá tiếp tục tăng 4 HS, số HS ở
mức Đạt vẫn giữ nguyên 3 HS và không còn HS nào đạt mức Chưa đạt. Đến chủ đề
4, không còn HS nào còn nằm mức Đạt và Chưa đạt, số HS đạt mức Tốt tăng lên 4
HS. Kết quả trên cho thấy, xét về tổng thể, Thành tố 4 của năng lực GQVĐ của HS
đã được phát triển qua bốn chủ đề.
3.6.2.2. Đánh giá tổng thể năng lực GQVĐ
Từ kết quả bảng 3.11 ở Phụ lục 3 cho ra biểu đồ 3.5 ‘Các mức độ của năng
lực GQVĐ mà HS đạt được qua bốn chủ đề’
Căn cứ vào kết quả từ biểu đồ 3.5 và tại bảng 3.11, bảng 3.13 ở Phụ lục 3 cho
ta thấy: Trong chủ đề 1, tất cả HS chỉ tập trung ở mức độ Đạt và Chưa đạt (2 HS ở
mức Đạt và 8 HS ở mức Chưa đạt), không có HS nào đạt mức Tốt và Khá. Qua chủ
đề 2, số HS ở mức Chưa đạt giảm xuống chỉ còn 2 HS và góp phần nâng số HS lên
Biểu đồ 3.5. Các mức độ của năng lực GQVĐ mà HS đạt được qua bốn chủ đề
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4
Thành tố 1 Thành tố 2 Thành tố 3 Thành tố 4
Các
mức
độ
của
GQVĐ
HS1 (A) HS2 (B) HS3 (C) HS4 (D) HS5 (E) HS6 (H) HS7 (I) HS8 (K) HS9 (L) HS10 (M)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
110
mức Đạt 7 HS; tuy chưa có HS nào đạt mức Tốt nhưng số HS đạt mức Khá đã tăng
lên 1 HS. Đến chủ đề 3, đã có 1 HS đạt mức Tốt, số HS đạt mức Khá tiếp tục tăng 5
HS, số HS đạt mức Đạt giảm còn 4 HS và không còn HS nào ở mức Chưa đạt. Khi
triển khai xong chủ đề 4 không có Hs nào nằm ở mức Đạt và Chưa đạt, số HS đạt
mức Khá đạt 7 HS, số HS đạt mức Tốt là 3. Kết quả trên cho thấy, xét về tổng thể,
năng lực GQVĐ của HS đã được sự phát triển qua bốn chủ đề.
3.6.2.3. Thống kê số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ qua
bốn chủ đề
Số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ qua bốn chủ đề được
mô tả qua Bảng 13, Phụ lục 3. Từ kết quả bảng, xét về tổng thể, ta thấy qua bốn chủ
đề số lượng HS ở mức độ Đạt và Chưa đạt đều giảm xuống còn số lượng HS đạt mức
độ Tốt, Khá đều tăng lên.
Kết luận: Từ các kết quả phân tích ở trên, chúng tôi đưa ra nhận định sơ bộ là
có sự phát triển năng lực GQVĐ của HS qua bốn chủ đề dạy học. Tuy nhiên, đây chỉ
là kết luận mang tính sơ bộ bởi công cụ đánh giá năng lực GQVĐ của HS còn đơn
giản, chưa thật sự chính xác và số lần luyện tập chưa đủ nhiều.
3.7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm
Qua thực nghiệm sư phạm bản thân gặp phải những khó khăn và thuận lợi như
sau:
3.7.1. Thuận lợi
- Được thực nghiệm trực tiếp lớp học do mình đang giảng dạy nên việc phân
công nhiệm vụ, theo dõi, quản lý hoạt động của HS dễ dàng hơn.
- Trong lớp, đa số HS ngoan, năng động và tích cực hoạt động nên việc tìm
hiểu các vấn đề được giao dễ dàng hơn.
- Lớp có ý thức tự quản tốt.
3.7.2. Khó khăn
- Để áp dụng phương pháp này trong giờ dạy học bài tập vật lí (phương pháp
nêu và GQVĐ) cần nhiều thời gian theo trình tự để HS hình thành 4 thành tố của năng
lực GQVĐ nên số lượng giải bài tập vật lí ít đi trong một tiết dạy học;
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
111
- Khả năng tìm hiểu thông tin, trình bày các thông tin, chia sẻ thông tin và khả
năng làm việc nhóm một số em rất còn hạn chế;
- GV phải tốn thời gian, công sức chuẩn bị khá nhiều để giảng dạy cho một
tiết dạy học bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS (so với dạy học
truyền thống).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
112
Kết luận chương 3.
Thông qua các kết quả TNSP chúng tôi đã có thêm cơ sở thực tiễn để khẳng
định tính đúng đắn của đề tài. Việc dạy học bài tập vật lí có nội dung thực tiễn giúp
phát triển năng lực GQVĐ của HS là hoàn toàn khả năng thực hiện được. Với hình
thức dạy học sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn sẽ giúp học sinh tích
cực, chủ động hơn trong quá trình học tập; giúp các em HS phát triển tư duy, khả
năng tổng hợp và liên hệ kiến thức, đồng thời phát triển năng lực GQVĐ.
Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học diễn ra sôi nổi, HS hào hứng và
làm việc tích cực hơn, năng động giao tiếp, từ đó hình thành thái độ tích cực, tự giác
trong học tập; với tiến trình soạn giảng này Hoạt động học của HS thực sự là trung
tâm trong một giờ dạy học Vật lí.
Như vậy, việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phần “Động
lực học” giúp phát triển năng lực GQVĐ của HS đã mang đến hiệu quả nhất định.
Nếu phương pháp dạy học này được nhân rộng sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy
học vật lí ở trường phổ thông.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được của luận văn
Đối chiếu với mục đích, nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn cơ bản đã
đạt được các kết quả sau:
- Phân tích và làm rõ được cơ sở lí luận về năng lực GQVĐ của HS: Khái
niệm, biểu hiện và cấu trúc của năng lực GQVĐ; Các biện pháp phát triển năng lực
GQVĐ; Thang đánh giá năng lực GQVĐ và một số phương pháp, công cụ đánh giá
năng lực GQVĐ.
- Phân tích và làm rõ được cơ sở lí luận về bài tập vật lí có nội dung thực tiễn
với việc phát triển năng lực GQVĐ; Vai trò của bài tập có nội dung thực tiễn trong
việc phát triển năng lực GQVĐ của HS; Đưa ra phân loại, nguyên tắc và quy trình
xây dựng bài tập gắn liền thực tiễn; Phương pháp lựa chọn và phương pháp sử dụng
bài tập vật lí có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng lực GQVĐ.
- Xây dựng được quy trình tổ chức dạy học bài tập vật lí có nội dung thực tiễn
theo hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS. Trong đó chỉ rõ các hoạt động của
GV và HS ở mỗi giai đoạn của quy trình.
- Khảo sát được thực trạng năng lực GQVĐ của HS và tình hình dạy học phần
“Động lực học”- Vật lí 10 ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Tìm hiểu
được nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên và đề xuất các biện pháp khắc phục.
- Phân tích được đặc điểm của phần “Động lực học” - Vật lí 10: Vị trí, vai trò;
Cấu trúc nội dung và logic hình thành kiến thức của phần “Động lực học”; Mục tiêu
dạy học của nó.
- Thiết kế được bốn tiến trình dạy học các chủ đề bài tập của phần “Động lực
học” theo quy trình đã đề xuất. Xây dựng bảng đánh giá mức độ biểu hiện của hành
vi thuộc các năng lực thành tố của năng lực GQVĐ đối với từng tiến trình dạy học.
- Tiến hành TNSP bốn tiến trình dạy học đã thiết kế tại trường THPT Tôn Đức
Thắng huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận. Phân tích được kết quả TNSP để khẳng định
giả thuyết khoa học của đề tài là đúng.
2. Hạn chế của đề tài
Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên, đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế
sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
114
- Phạm vi TNSP còn hạn hẹp (chỉ tiến hành trên một nhóm đối tượng là 81 HS
lớp 10B2 và 10B4 trường THPT Tôn Đức Thắng huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận
và chỉ tập trung theo dõi, đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của 10 HS trong hai
lớp.
- Công cụ đánh giá năng lực GQVĐ của HS còn đơn giản (chỉ sử dụng bảng
kiểm danh sách các hành vi của năng lực GQVĐ).
Quá trình thu thập dữ liệu để phân tích các biểu hiện về năng lực GQVĐ của
HS chưa đủ tốt (máy quay còn ít, chưa bao quát được tất cả các hoạt động của mỗi
HS, chưa có sự phỏng vấn chuyên sâu để thấy được cách suy nghĩ, lập luận của HS).
Những hạn chế trên cũng chính là những gợi ý để tác giả tiếp tục nghiên cứu
sâu hơn và mở rộng, phát triển đề tài.
3. Kiến nghị
Nên cần có nhiều công trình nghiên cứu về việc bồi dưỡng năng lực GQVĐ
cho HS trong dạy học vật lý với nhiều công cụ hỗ trợ khác nhau;
Hoàn thiện hơn và vận dụng quy trình sử dụng hệ thống bài tập vật lí có nội
dung thực tiễn theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS trong dạy học đối
với các phần, các chương khác của chương trình vật lí phổ thông;
Tiến hành thực nghiệm trên phạm vi rộng hơn, thời gian dài hơn để có những
kết luận chính xác hơn về tính hiệu quả của phương pháp dạy học;
Phát triển thêm về khâu kiểm tra -đánh giá, xây dựng chuẩn đánh giá cụ thể
và chi tiết hơn để có thể đánh giá mức độ phát triển năng lực GQVĐ của HS một cách
chính xác nhất.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
[1]. Ban chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Hà Nội.
[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (Dự án GREP), Chương trình giáo dục phổ thông –
Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
[3]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình giáo dục phổ thông – Môn Vật lí (Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo).
[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến
thức kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông, Tài liệu tập huấn giáo viên.
[5]. Đỗ Hương Trà -Tưởng Duy Hải - Phạm Xuân Quế - Dương Xuân Quý, Dạy học
phát triển năng lực môn Vật lí Trung học phổ thông, Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
[6]. Đỗ Hương Trà và các tác giả, (2015), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học
sinh, Quyển 1 - Khoa học tự nhiên, Nxb Đại học Sư phạm.
[7]. Đỗ Hương Trà, Nguyễn Thị Thủy (2015), Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề
qua vận dụng tiến trình dạy học của LAMAP trong dạy học Vật lí, Tạp chí Giáo dục
[8]. Đỗ Hương Trà, (2009), Dạy học bài tập vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học
Sư phạm.
[9]. Đào Văn Tuyến (2020), ‘Xây dựng và sử dụng bài tập thực tiễn theo định hướng
phát triển năng lực GQVĐ cho HS’, Luận văn thạc sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội.
[10]. Hoàng Phê (Chủ biên)- Viện ngôn ngữ học-NXB Đà Nẵng 2000.
[11]. Lê Thị Thu Hiền, Lê Hoàng Phước Hiền (2017), “Xây dựng và sử dụng bài tập
gắn với thực tiễn trong dạy học vật lý nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức
của học sinh trung học phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, số 405.
[12]. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002), Phương pháp
dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[13]. M.E.TULTRINXKI, những bài tập định tính Vật lí cấp 3. Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam (1978).
[14]. Nguyễn Lâm Đức (2016), Vận dụng PPDH tích cực bồi dưỡng NL GQVĐ cho
HS trong DH chương “Từ trường” Vật lí 11 THPT, Luận án tiến sĩ, Đại học Vinh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
116
[15]. Nguyễn Thị Ngân, Phan Đồng Châu Thủy (2017), Xây dựng thang đo và bộ
công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh qua dạy học dự án, Tạp chí
khoa học trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, số 4 (2017), tr. 99-109.
[16]. Nguyễn Văn Khánh, Bài tập Vật lí đại cương – tập 1. Nhà Xuất bản Giáo dục
(1982).
[17]. Phạm Hữu Tòng, dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát triển
học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học. Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hà
Nội, 2001.
[18]. Phạm Ngọc Tiến, Bùi Quan Hân, Trần Văn Bồi, Giải bài tập Vật lí tập 1, 2 lớp
10 dành cho học sinh Chuyên. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh (1994).
[19]. Phạm Xuân Quế, Mai Xuân Tấn (2019),’Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh trong dạy học chương “Chất khí”-Vật lí 10 với sự hỗ trợ của thí nghiệm
tự tạo’. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 195 kỳ 2 – 6/2019.
[20]. Phùng Việt Hải, ‘Phương pháp và Kĩ thuật dạy học hiện đại trong dạy học Vật
lí ở trường Phổ thông’ Bài giảng, Đại học sư phạm – Đại học Đà Nẵng (2020).
[21]. SGK, Vật lí 10 (chương chình 2018 – Cánh diều). Nhà xuất bản Đại học sư
phạm.
[22]. SGK, Vật lí 10 (chương chình 2018 – Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo).
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[23]. Sách giáo viên, Vật lí 10 (chương chình 2018 – Cánh diều). Nhà xuất bản Đại
học sư phạm.
[24]. Sách giáo viên, Vật lí 10 (chương chình 2018 – Kết nối tri thức và Chân trời
sáng tạo). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[25]. Từ Đức Thảo (2014), Bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho
HS trung học phổ thong trong dạy học hình học, Luận án tiến sĩ, Đại học Vinh.
[26]. Vũ Thanh Khiết, Nguyễn Thanh Hải, Bài tập định tính và Câu hỏi thực tế Vật
lí 10. Nhà xuất bản Giáo dục (2001).
B. Tiếng Anh
[27]. Arthur Whimbey, Jack Lochhead. Problem Solving & Comprehension. Kindle
edition, 2013
C. Website
[28]. https://www.youtube.com/channel/UC-kehSoUS_6tmpHZB6JU-JQ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL1
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHỤ LỤC CỦA LUẬN VĂN
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát lấy ý kiến GV và HS
Phụ lục 2: Một số bài tập có nội dung thực tiễn khác
Phụ lục 3: Một số bảng biểu
Phụ lục 4: Thiết kế tiến trình bài dạy các chủ đề 1, 2, 3.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL2
PHỤ LỤC 1
(Phiếu khảo sát lấy ý kiến của GV và của HS)
về đánh giá thực trạng – Kết quả thăm dò ý kiến)
PHỤ LỤC 1A
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho Giáo viên dạy môn Vật lí)
Kính thưa Quý Thầy (Cô)!
Chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học tiếp cận năng lực của HS
nhằm hình thành và phát triển năng lực của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay. Chính vì lẽ đó, chúng tôi đang thực hiện đề tài “Xây dựng
và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phần “Động lực học” –
Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS”. Để có cơ sở nghiên
cứu về việc hình thành và phát triển năng lực GQVĐ thông qua bài tập có nội dung
thực tiễn trong dạy học môn vật lí ở trường THPT hiện nay trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận thông qua môn Vật lí. Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về các
nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu “X” vào những ô phù hợp hoặc viết thêm ý
kiến vào những chỗ trống (….) .
Rất mong sự hợp tác của Quý Thầy/Cô. Mọi thông tin thu thập được đều
được giữ kín và chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học.
Mọi ý kiến xin quý thầy (cô) gửi về: Hứa Đại Khoa - GV trường THPT Tôn
Đức Thắngtỉnh Ninh Thuận.
ĐT: 0919650640, email: daikhoa.thpttonducthang@ninhthuan.edu.vn
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy (Cô)!
Câu 1. Quý thầy (cô) có hiểu: khái niệm, cấu trúc và hành vi biểu hiện của năng lực
GQVĐ không? (Hình có thể chọn nhiều đáp án)
Hiểu về khái niệm Hiểu về cấu trúc Hiểu về hành vi biểu hiện
Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ Chưa hiểu
x
x x x
x x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL3
Ý kiến khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 2. Theo quý thầy (cô), việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong học tâp bộ
môn vật lí có cần thiết không?
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết lắm Hoàn toàn không cần thiết
Câu 3. Thầy (cô) triển khai tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong
học tâp bộ môn vật lí như thế nào?
Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi
Câu 4: Theo quý thầy (cô), năng lực GQVĐ của HS trong học tâp bộ môn vật lí của
trường đang ở mức độ nào?
Rất tốt Tốt Khá Trung bình Dưới trung bình
Câu 5: Theo quý thầy (cô), đâu là khó khăn trong quá trình tổ chức dạy học phát triển
năng lực GQVĐ cho HS?
Là Phương pháp mới nên khó tiếp cận
Chưa được tập huấn đầy đủ
Thiếu dụng cụ thí nghiệm và trang thiết bị, công nghệ hỗ trợ hỗ trợ tổ chức dạy
học
Mất quá nhiều thời gian để thiết kế hoạt động dạy học
HS chưa thực sự hợp tác trong quá trình học tập
Cách đánh giá năng lực GQVĐ của HS chưa phù hợp
Ý kiến khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 6: Theo quý thầy (cô), để khắc phục những khó khăn trong quá trình trình tổ
chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ cho HS thì cần phải làm gì?
Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ cho GV
Đầu tư hoàn chỉnh dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công nghệ hỗ trợ dạy học
Tăng cường việc làm thí nghiệm và lồng ghép những bài tập có nội dung thực tiễn
trong tiết học.
Thiết kế Rubric đánh giá năng lực GQVĐ của HS một cách khoa học.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL4
Câu 7. Theo quý thầy (cô), việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học
bộ môn vật lí có cần thiết không?
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết lắm Hoàn toàn không cần thiết
Câu 8. Theo quý thầy (cô), việc sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn dạy học vật lí
nhằm mục đích gì?
Phát triển năng lực GQVĐ cho HS
Thực tế hóa những hiện tượng vật lí
Góp phần phát triển nhân cách học sinh
Đổi mới phương pháp dạy học
Củng cố niềm tin và tăng cường niềm yêu thích môn học cho học sinh
Câu 9. Trong dạy học vật lí của mình, quý thầy (cô) có sử dụng Bài tập có nội dung
thực tiễn không?
Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi
Câu 10. Khi sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn vào dạy học vật lí, thầy (cô) thường
sử dụng thiết bị, công nghệ vào giai đoạn nào của quá trình dạy học?
Mở đầu bài học
Hình thành kiến thức mới
Củng cố, vận dụng kiến thức
Tất cả các giai đoạn của quá trình dạy học
Câu 11. Việc sử dụng các phương pháp dạy học có sử dụng bài tập có nội dung thực
tiễn theo quý thầy (cô) nhận thấy là:
Hiệu quả cao Hiệu quả đối với đối tượng HS khá, giỏi
Ít hiệu quả Không hiệu quả
Câu 12. Khi tổ chức dạy học có sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn quý thầy (cô)
nhận thấy có những thuận lợi và khó khăn gì?
Thuận lợi:
..................................................................................................................................
Khó khăn:
..................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy (Cô)!
x
x
x
x
x
x
x
x
x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL5
PHỤ LỤC 1B: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho học sinh THPT)
Các em học sinh thân quý!
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy và học Vật lí ở trường phổ thông,
Chúng tôi đang tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu về “Xây dựng và sử dụng bài
tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phần “Động lực học” – Vật lí 10 theo
định hướng phát triển năng lực GQVĐ của HS” ở các trường THPT trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận thông qua môn Vật lí. Xin các bạn vui lòng cho biết ý kiến của mình
về các nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu “X” vào những ô phù hợp hoặc viết
thêm ý kiến vào những chỗ trống (….) .
Rất mong sự hợp tác của các bạn. Mọi thông tin thu thập được đều được
giữ kín và chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học.
Mọi ý kiến mong các bạn gửi về: Hứa Đại Khoa - GV trường THPT Tôn Đức
Thắng tỉnh Ninh Thuận.
ĐT: 0919650640, email: daikhoa.thpttonducthang@ninhthuan.edu.vn
Xin chân thành cảm ơn các em!
Các em vui lòng cho biết đôi điều về bản thân
Họ và tên: ................................................................................................................
Trường THPT: .........................................................................................................
Giới tính: Nam Nữ
Câu 1. Điều gì làm các em hứng thú học tập môn Vật lí? (Hình có thể chọn nhiều
đáp án)
 Nội dung môn học gắn liền với thực tiễn.
 Phương tiện học tập đa dạng, mới mẻ.
 GV môn Vật lí dạy hay, hấp dẫn.
x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL6
 Giúp em phát triển hiểu biết và cách tư duy.
 Có nhiều tập hay và bổ ích.
Câu 2. Em có hiểu: khái niệm, cấu trúc và hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ
không? (Hình có thể chọn nhiều đáp án)
Hiểu về khái niệm Hiểu về cấu trúc Hiểu về hành vi biểu hiện
Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ Chưa hiểu
Ý kiến khác:
.......................................................................................................................................
Câu 3. Trong quá trình học tập, GV có thường giao cho em những câu hỏi, tình huống
có vấn đề để em tìm phương án giải quyết không?
Có, thường xuyên Có, không thường xuyên Có, nhưng rất ít Không
Câu 4. Khi được giáo viên giao cho một tình huống có vấn đề cần giải quyết, em sẽ
giải quyết vấn đề đó theo trình tự/qui trình nào được trình bày ở dưới đây?
Xác định mục tiêu cần giải quyết→ Tìm các phương án giải quyết→ Thực hiện kế
hoạch.
Xác định mục tiêu cần giải quyết→ Tìm các phương án giải quyết → Lựa chọn
phương án giải quyết → Thực hiện kế hoạch.
Xác định mục tiêu cần giải quyết→Tìm các phương án giải quyết→ Lựa chọn
phương án tối ưu nhất→Thực hiện kế hoạch→Đánh giá kết quả.
Không thực hiện theo trình tự nào cả.
Câu 5: Theo em, đâu là khó khăn trong quá trình học tập theo phương pháp phát triển
năng lực GQVĐ? (Hình có thể chọn nhiều đáp án)
Là Phương pháp mới nên khó tiếp cận
Có quá nhiều hoạt động trong giờ học
Thiếu dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công nghệ hỗ trợ học tập
Mất quá nhiều thời gian để hoàn thành nội dung của những năng lực thành phần
Những bài tập trong giờ học còn đơn điệu, thiếu tính thực tế
Cách đánh giá kết quả học tập GQVĐ của GV chưa phù hợp
Ý kiến khác:
x
x x x
x x
x
x
x
x
x
x
x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL7
..................................................................................................................................
Câu 6: Theo em, để khắc phục những khó khăn trong quá trình trình tổ chức dạy học
phát triển năng lực GQVĐ cho HS thì cần phải làm gì?
GV tổ chức tiết học với nhiều tình huống thiết thực và bổ ích hơn
Không nên có quá nhiều hoạt động, các hoạt động nên có trọng tâm, trọng điểm.
Đầu tư hoàn chỉnh dụng cụ thí nghiệm và thiết bị, công nghệ hỗ trợ dạy học
Tăng cường việc làm thí nghiệm và lồng ghép những bài tập có nội dung thực tiễn
trong giờ học.
Ý kiến khác:
..................................................................................................................................
Câu 7: Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn vào các tiết
dạy không?
Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi
Câu 8: Em có thường xuyên tìm hiểu thêm những bài tập có nội dung thực tiễn khi
học những kiến thức vật lí không?
Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi
Câu 9: Em thấy như thế nào khi thầy (cô) ngoài giảng những bài tập thông thường
còn xây dựng thêm các bài tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực GQVĐ
của HS?
Rất Thích Thích Có hay không cũng được Không thích
Câu 10: So với những bài tập thông thường thì những bài tập có nội dung thực tiễn
mà GV sử dụng sử dụng thường?
khó hơn dễ hơn thú vị nhưng phức tạp hơn nhàm chán hơn
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em học sinh!
x
x
x
x
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL8
KẾT QUẢ THĂM DÒ KIẾN CỦA GV VÀ HS
PHẦN 1: THỐNG KẾ KẾT QUẢ THĂM DÒ KIẾN ĐỐI VỚI GV
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL9
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL11
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL12
Câu 12. Khi tổ chức dạy học có sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn quý thầy
(cô) nhận thấy có những thuận lợi và khó khăn gì?
Có 16 câu trả lời:
Thuận lợi: Tạo cho HS đam mê vật lí;
Thuận lợi: Kích thích được niềm yêu thích vật lí cho các em HS;
Thuận lợi: HS thích học hơn;
Thuận lợi: HS dễ tiếp cận vấn đề, liên hệ thực tiễn ngay;
Thuận lợi: Tăng sự hứng thú cho HS;
Thuận lợi: HS tiếp cận với bài tập một cách dễ hiểu, kích thích sự tìm tòi
và sáng tạo của HS;
Thuận lợi: HS biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, yêu thích
môn học;
Thuận lợi: GDPT 2018;
Thuận lợi: HS rất thích thú vì nó gần gũi với cuộc sống;
Thuận lợi: Hiểu được năng lực của HS;
Khó khăn: Tốn thời gian tìm và lựa chọn bài tập thực tiễn;
Khó khăn: Tìm kiếm các bài tập thực tế khá khó khăn, hạn chế về số lượng
hệ bài tập;
Khó khăn: Vấn đề thực tiễn phúc tạp, thường bao hàm nhiều nội dung kiến
thức vật lí;
Khó khăn: Các kiến thức vật li thường bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua
ma sát còn trong thực tế phức tạp hơn so với lí thuyết;
Khó khăn: Những bài toán về thực tiễn đòi hỏi học sinh tư duy cao hơn (HS
khá, giỏi sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn hiệu quả hơn), mất nhiều thời gian
để GQVĐ của bài toán;
Khó khăn: Đề bài khá dài, HS lười đọc, các số liệu phức tạp lẻ nhiều, số
lượng bài tập hạn chế. Chọn lựa dạng câu hỏi gần với thực tế và đối tượng HS
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL13
đang học tập ở mỗi lớp;
Khó khăn: Có thể có một số hiện tượng vật lí mà HS chưa biết, thiết bị thí
nghiệm chưa đáp ứng được;
Khó khăn: Mất nhiều thời gian soạn giảng;
Khó khăn: Phương pháp đổi mới HS khó hiểu bài;
Khó khăn: HS sử dụng bài tập thực tiễn là HS khá, giỏi;
Khó khăn: Mất thời gian nhiều.
PHẦN 2: THỐNG KẾ KẾT QUẢ THĂM DÒ KIẾN ĐỐI VỚI HS
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL14
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL15
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL16
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL17
PHỤ LỤC 2
(Một số bài tập vật lí có nội dung thực tiễn khác)
Bài 15: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động
trên đường nằm ngang với vận tốc v = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm
phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn 2 m thì dừng lại. a)
Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính lực này?
b) Tính hệ số ma sát trượt giữa mặt đường và lốp xe? Lấy g = 10 m/s2
Bài 16: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang lên dốc, biết dốc nghiêng 300
so với
mặt phẳng ngang. Lực phát động gây ra bởi động cơ ô tô
có độ lớn 8000 N. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt
đường là 0,05
 = . Cho 9,8
g = m/s2
. Tính gia tốc của xe
khi lên dốc?
Bài 17: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện 2
40 cm
S = cao 10 cm
h = . Có
khối lượng 160 g
m = . Khối lượng riêng của nước là 3
1000 kg/m
 = .
Thả khối gỗ vào nước, khối gỗ nổi lơ lưng trên mặt nước như hình vẽ.
Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước.
Bài 18: Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có
trọng lượng 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng 2,74N. Hãy xác định khối
lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V
của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của
bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300 kg/m3
, bạc 10500 kg/m3
, nước 1000 kg/m3
.
Bài 19: Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn
vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây
treo thẳng đứng. Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d
= 0,4 m. Lấy g = 10 m/s2
. Tính lực căng của dây.
Bài 20: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác
dụng một lực F= 100N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Tính
lực cản của gỗ tác dụng vào đinh?
20cm
2cm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL18
PHỤ
LỤC
3
Bảng
2.1.
Tiêu
chí
đánh
giá
từng
biểu
hiện
của
năng
lực
thành
phần
(Bài
1):
Năng
lực
thành
phần,
hành
vi
biểu
hiện
cần
luyện
tập
Câu
hỏi
/
nhiệm
vụ
của
học
sinh
Nội
dung
các
mức
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
1.Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
1.1.
Phân
tích
được
tình
huống
Đọc
thông
tin
và
dữ
kiện
của
bài
toán,
sau
đó
mô
tả
hiện
tượng
được
đề
cập
trong
bài
toán?
Không
mô
tả,
ghi
nhận
được
về
hiện
tượng.
Ban
đầu
tầu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
1
sau
đó
chuyển
động
vơi
gia
tốc
a
2
.
Ban
đầu
tàu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
1
,
khi
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
2
.
-
Khi
không
chở
hành
khách
chuyển
động
nhanh
dần
với
gia
tốc
a
1
.
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
khối
lượng
m
hk
nhưng
hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi
thì
tàu
hỏa
chuyển
động
nhanh
dần
với
gia
tốc
khác
là
a
2
.
1.2.
Phát
hiện
vấn
đề
Từ
những
thông
tin
thu
thập
được
Không
phát
hiện
được
Gia
tốc
của
tàu
hỏa
phụ
thuộc
-
Tàu
hỏa
chuyển
động
-
Tàu
hỏa
chuyển
động
dưới
tác
dụng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL19
em
thấy
có
vấn
đề
gì
cần
nghiên
cứu?
thông
tin
từ
hiện
tượng,
tình
huống.
vào
khối
lượng
dưới
tác
dụng
của
hợp
lực
không
đổi.
-
Khi
chở
hành
khách
gia
tốc
của
tàu
hỏa
thay
đổi.
của
hợp
lực
không
đổi.
-
Khi
chở
hành
khách
thì
khối
lượng
tăng
lên
do
đó
gia
tốc
của
tàu
hỏa
thay
đổi
(giảm
đi).
1.3.
Phát
biểu
vấn
đề
Hãy
phát
biểu
vấn
đề
cần
nghiên
cứu
dưới
dạng
câu
hỏi?
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
dưới
dạng
câu
hỏi.
Vận
dụng
công
thức
nào
để
tính
tổng
khối
lượng
của
hành
khách?
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
xác
định
được
tổng
khối
lượng
của
hành
khách?
-
Gia
tốc
của
tàu
hỏa
phụ
thuộc
vào
khối
lượng
như
thế
nào?
-
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
xác
định
được
tổng
khối
lượng
của
hành
khách?
2.
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
2.1.
Phân
tích
thông
tin
Hãy
mô
tả
quá
Không
phân
tích
được
quá
trình
chuyển
Ban
đầu
không
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chạy
-
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách
tàu
hỏa
-
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách
tàu
chuyển
động
nhanh
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL20
quyết
vấn
đề
trình
chuyển
động
của
tàu
hỏa
khi
không
chở
hành
khách
và
sau
khi
chở
hành
khách?
động
của
tàu
hỏa.
với
gia
tốc
a
1
khi
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chạy
với
gia
tốc
a
2
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
1
=
0,2
m/s
2
.
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
tổng
khối
lượng
m
hk
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
2
=
0,16
m/s
2
.
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
1
=
0,2
m/s
2
.
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
tổng
khối
lượng
m
hk
tàu
hỏa
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
2
=
0,16
m/s
2
.
-
Hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi.
2.2.
Đề
xuất
giải
pháp
Hãy
đề
xuất
phương
pháp/
cách
giải?
Không
đề
xuất
được
phương
pháp
giải.
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Từ
đó
tính
được
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Khi
không
chở
hành
khách
m
=
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Khi
không
chở
hàng
m
=
m
1
thì
a
=
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL21
m
hk
.
m
1
thì
a
=
a
1
.
Khi
chở
hành
khách
thì
a
=
a
2
từ
đó
tính
m
hk
.
a
1
.
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
m
=
(m
1
+
m
hk
)
thì
a
=
a
2
Từ
đó
suy
ra
biểu
thức
tính
m
hk
.
2.3.
Lựa
chọn
giải
pháp
Theo
em
phương
án
này
đã
phù
hợp
chưa?
Không
chọn
được
phương
án
giải
quyết
vấn
đề
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp.
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra.
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra
có
vận
dụng
kiến
thức
cũ,
kinh
nghiệm
đã
có.
3.
Thực
hiện
giải
pháp
3.1.
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Lập
kế
hoạch
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
đầu
bài.
Không
trình
bày
được
giải
pháp.
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
chuyển
động
của
vật
dưới
tác
dụng
của
lực.
Sử
dụng
biểu
thức
định
luật
2
Newton
để
tính
gia
tốc
của
vật:
F
hl
=
m.a
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
chuyển
động
của
vật
dưới
tác
dụng
của
lực
và
các
đơn
vị
kiến
thức
toán
học.
-
Sử
dụng
biểu
thức
định
luật
2
Newton
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL22
để
tính
gia
tốc
của
vật:
F
hl
=
ma.
3.2.
Thực
hiện
kế
hoạch
Dựa
trên
kế
hoạch
đã
lập
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
đề
ra.
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
(Chưa
rút
được
biểu
thức
tính
m
hk
)
-
Áp
dụng
định
luật
2
Newton
ta
có:
hl
F
a
m
=
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
Từ
(1)
và
(2)
-
Áp
dụng
định
luật
2
Newton
ta
có:
hl
F
a
m
=
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
Từ
(1)
và
(2)
→
1
2
1
2
hk
a
a
m
m
a
−
=
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL23
→m
hk
=2500
kg
Thay
số
3
0,2
0,16
10.10
0,16
hk
m
−
=
→
m
hk
=
2500
kg
3.3.
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
Phải
điều
chỉnh
gì
trong
quá
trình
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
Không
điều
chỉnh
được
trong
quá
trình
thực
hiện.
-
Phải
lưu
ý
bài
toán
cho
trong
2
trường
hợp
là
hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi.
-
Phải
lưu
ý
bài
toán
cho
trong
2
trường
hợp
là
hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi.
-
Từ
hai
biểu
thức
tính
a
1
và
tính
a
2
rút
ra
biểu
thức
tính
m
hk
rồi
mới
thay
số.
-
Phải
lưu
ý
bài
toán
cho
trong
2
trường
hợp
là
hợp
lực
tác
dụng
lên
tầu
hỏa
không
đổi.
-
Từ
hai
biểu
thức
tính
a
1
và
tính
a
2
rút
ra
biểu
thức
tính
m
hk
rồi
mới
thay
số.
-
Khi
thay
số
thì
đơn
vị
khối
lượng
m
hk
được
tính
theo
đơn
vị
khối
lượng
m
1
.
4.
Đánh
giá,
Cách
giải
bài
toán
Không
đánh
Cách
giải
bài
Cách
giải
bài
Cách
giải
bài
toán
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL24
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
4.1.
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
mà
em
chọn
đã
tối
ưu
chưa?
giá
được
cách
giải.
toán
này
là
tối
phù
hợp.
toán
này
là
phù
hợp
nhất
vì
vận
dụng
được
công
thức
đã
học
này
là
phù
hợp
vì
đã
sử
dụng
được
các
kiến
thức,
biểu
thức
đã
học
để
giải
quyết
bài
toán.
4.2.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Nêu
các
ưu,
nhược
điểm
của
các
cách
giải
từ
đó
hoàn
thiện
cách
giải
ưu
việt
nhất.
Không
nêu
được
các
ưu
nhược
điểm
của
giải
pháp.
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn.
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn
nhưng
trong
quá
trình
tìm
biểu
thức
có
sử
dụng
các
đơn
vị
toán
học.
4.3.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Cách
giải
bài
này
có
thể
áp
dụng
cho
các
bài
tương
tự
được
không?
Không
vận
dụng
được
biểu
thức
vào
trong
các
trường
hợp
tương
tự.
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
các
trường
hợp
tương
tự.
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau.
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
không
nhất
thiết
phải
là
tàu
hỏa.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL25
Bảng
2.2.
Tiêu
chí
đánh
giá
từng
biểu
hiện
của
năng
lực
thành
phần
(Bài
4):
Năng
lực
thành
phần,
hành
vi
biểu
hiện
cần
luyện
tập
Câu
hỏi
/
nhiệm
vụ
của
học
sinh
Nội
dung
các
mức
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
1.Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
1.1.
Phân
tích
được
tình
huống
Đọc
thông
tin
và
dữ
kiện
của
bài
toán,
sau
đó
mô
tả
hiện
tượng
được
đề
cập
trong
bài
toán?
Không
mô
tả,
ghi
nhận
được
về
hiện
tượng.
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
vật
nặng
sẽ
kéo
dây
đi
xuống.
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra.
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra;
xuất
hiện
lực
căng
của
sợi
dây
(ngược
hướng
tác
dụng
của
vật
lên
dây).
1.2.
Phát
hiện
vấn
đề
Từ
những
thông
tin
thu
thập
được
em
thấy
có
vấn
đề
Không
phát
hiện
được
thông
tin
từ
hiện
tượng,
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL26
gì
cần
nghiên
cứu?
tình
huống.
vật
nặng
sẽ
kéo
dây
đi
xuống.
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra.
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra;
xuất
hiện
lực
căng
của
sợi
dây.
Nếu
không
có
trọng
lượng
của
vật
thì
không
có
lực
căng
sợi
dây.
1.3.
Phát
biểu
vấn
đề
Hãy
phát
biểu
vấn
đề
cần
nghiên
cứu
dưới
dạng
câu
hỏi?
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
dưới
dạng
câu
hỏi.
Vận
dụng
công
thức
nào?
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
làm
bài?
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
lực
căng
dây
(hay
trọng
lượng)
để
so
sánh
với
trọng
lực
p
=
mg?
2.
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
2.1.
Phân
tích
thông
tin
Từ
tình
huống
đề
ra
em
hãy
phân
tích
các
thông
tin
Không
phân
tích,
làm
rõ
được
thông
tin
từ
tình
huống
-
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
-
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
-
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
luôn
bằng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL27
liên
quan
đến
vấn
đề
cần
giải
quyết?
vấn
đề.
luôn
bằng
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
luôn
bằng
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
=
P
=
mg.
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
=
P
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
chuyển
động
có
gia
tốc
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
nhưng
không
bằng
P
=
mg.
2.2.
Đề
xuất
giải
pháp
Từ
các
kiến
thức
và
kinh
nghiệm
đã
có,
em
hãy
nêu
một
số
kiến
thức,
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
giải
quyết
vấn
Sử
dụng
kiến
thức
về
Lực
căng
dây,
trọng
lượng
và
trọng
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
Sử
dụng
Phương
pháp
động
lực
học
(hay
sử
dụng
các
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL28
giải
pháp
có
thể
dùng
để
giải
bài
tập?
đề,
tình
huống.
lực
cùng
với
định
luật
II
Newton.
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
Và
định
luật
II
Newton
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Từ
đó
tính
T
và
so
sánh
với
P.
biểu
thức
đã
học):
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
Trọng
lực
P
=
m.g
Và
định
luật
II
Newton
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Từ
đó
tính
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
so
sánh
với
P.
2.3.
Lựa
chọn
giải
pháp
Theo
em
cách
giải
nào
là
phù
hợp
nhất?
Không
lựa
chọn,
nêu
được
giải
pháp
giải
quyết
bài
toán.
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp.
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra
có
vận
dụng
kiến
thức
cũ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL29
đề
đặt
ra.
là
các
lực
và
định
luật
II
Newton,
kinh
nghiệm
đã
có.
3.
Thực
hiện
giải
pháp
3.1.
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Lập
kế
hoạch
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
đề
bài.
Không
trình
bày
được
giải
pháp.
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
về
Lực
căng
dây,
trọng
lượng
và
trọng
lực
cùng
với
định
luật
II
Newton.
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
về
Lực
căng
dây,
trọng
lượng
và
trọng
lực
cùng
với
định
luật
II
Newton
và
các
đơn
vị
kiến
thức
toán
học.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
về
Lực
căng
dây,
trọng
lượng
và
trọng
lực
cùng
với
định
luật
II
Newton
và
các
đơn
vị
kiến
thức
toán
học.
-
Sử
dụng
thành
thạo
Phương
pháp
động
lực
học
(hay
sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học):
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
Trọng
lực
P
=
m.g
Và
định
luật
II
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL30
Newton
hl
ma
F
=
Và
thành
thạo
phép
Chiếu.
3.2.
Thực
hiện
kế
hoạch
Dựa
trên
kế
hoạch
đã
lập
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
đề
ra.
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
Theo
định
luật
II
Newton
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
Theo
định
luật
II
Newton
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
Theo
định
luật
II
Newton
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động
(chiều
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL31
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T
=
m(g
+
a).
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T
=
mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
2(0,8+10)
=
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T
=
m(g
+
a).
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T
=
mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
2(0,8+10)
=
đi
lên
của
thang
máy),
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T
=
m(g
+
a).
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T
=
mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)=
2(0,8+10)
=
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P
nên
tăng
trọng
lượng.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL32
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T
=
m(a+g)
=
2(0+10)
=
20(N)
=
P.
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T
=
m(a+g)
=
2(0+10)
=
20(N)
=
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
xuống
chậm
dần
đều
a
=
-1,6
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
2(-1,6
+10)
=
16,8(N)
<
P.
=
m(a+g)=
2(0+10)
=
20(N)
=
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
xuống
chậm
dần
đều
a
=
-1,6
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
2(-1,6
+10)
=
16,8(N)
<
P
hay
Trọng
lượng
<
P
nên
giảm
trọng
lượng.
b)
-
Khi
Thang
máy
rơi
tự
đi
xuống
a
=
-g
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
m(-g
+g)
=
0(N),
xảy
ra
hiện
tượng
Phi
trọng
lượng.
3.3.
Điều
chỉnh
hành
động
Phải
điều
chỉnh
gì
trong
quá
trình
Không
điều
chỉnh
được
Phải
biết
được
giá
trị
gia
tốc
-
Trong
quá
trình
giải
sử
-
Trong
quá
trình
giải
sử
dụng
định
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL33
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
trong
quá
trình
thực
hiện.
của
thang
máy.
dụng
định
luật
II
Newton
vật
chịu
tác
dụng
của
2
lực
(không
nhằm
trọng
lượng)
đó
là
trọng
lực
và
lực
căng
sợi
dây.
-
Phải
biết
được
giá
trị
gia
tốc
của
thang
máy.
luật
II
Newton
vật
chịu
tác
dụng
của
2
lực
(không
nhằm
trọng
lượng)
đó
là
trọng
lực
và
lực
căng
sợi
dây.
-
Chọn
được
trục
tọa
độ
để
chiếu.
-
Phải
biết
được
giá
trị
gia
tốc
của
thang
máy.
4.
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
4.1.
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Cách
giải
bài
toán
mà
em
chọn
đã
tối
ưu
chưa?
Không
đánh
giá
được
cách
giải.
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
vận
dụng
được
công
thức
đã
học
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
đã
sử
dụng
được
các
kiến
thức,
biểu
thức
đã
học
để
giải
quyết
bài
toán.
4.2.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
Nêu
các
ưu,
nhược
điểm
của
các
cách
Không
nêu
được
các
ưu
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
Cách
giải
này
giúp
giải
quyết
vấn
đề
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL34
việc
GQVĐ
tương
tự
GQVĐ
giải
từ
đó
hoàn
thiện
cách
giải
ưu
việt
nhất.
nhược
điểm
của
giải
pháp.
vấn
đề
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn.
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn
nhưng
trong
quá
trình
tìm
biểu
thức
có
sử
dụng
và
phối
hợp
rất
nhiều
công
cụ
như
Phép
phân
tích
lực,
tổng
hợp
lực
và
các
đơn
vị
toán
học.
4.3.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trongviệc
GQVĐ
tương
tự
Cách
giải
bài
này
có
thể
áp
dụng
cho
các
bài
tương
tự
được
không?
Không
vận
dụng
được
biểu
thức
vào
trong
các
trường
hợp
tương
tự.
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
cả
đứng
yên
và
chuyển
động
có
gia
tốc.
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
cả
đứng
yên
và
chuyển
động
có
gia
tốc.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
cả
đứng
yên
và
chuyển
động
có
gia
tốc.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
bài
toán
tương
tự.
Kẻ
cả
bài
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL35
bài
toán
tương
tự.
toán
có
ma
sát.
Bảng
2.3.
Tiêu
chí
đánh
giá
từng
biểu
hiện
của
năng
lực
thành
phần
(Bài
9):
Năng
lực
thành
phần,
hành
vi
biểu
hiện
cần
luyện
tập
Câu
hỏi
/
nhiệm
vụ
của
học
sinh
Nội
dung
các
mức
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
1.Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
1.1.
Phân
tích
được
tình
huống
Đọc
thông
tin
và
dữ
kiện
của
bài
toán,
sau
đó
mô
tả
hiện
tượng
được
đề
cập
trong
bài
toán?
Không
mô
tả,
ghi
nhận
được
về
hiện
tượng.
-
Một
người
khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
1
atm.
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
a
.
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
1.2.
Phát
hiện
vấn
đề
Từ
những
thông
tin
thu
thập
được
em
thấy
có
vấn
đề
gì
cần
nghiên
cứu?
Không
phát
hiện
được
thông
tin
từ
hiện
tượng,
-
Một
người
khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
tác
dụng
áp
suất
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
a
.
Khi
lặn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL36
tình
huống.
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
quyển
1
atm.
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
tăng
theo
độ
sâu.
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
tăng
theo
độ
sâu
và
Áp
lực
của
nước
cũng
tăng
theo
độ
sâu.
1.3.
Phát
biểu
vấn
đề
Hãy
phát
biểu
vấn
đề
cần
nghiên
cứu
dưới
dạng
câu
hỏi?
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
dưới
dạng
câu
hỏi.
Vận
dụng
công
thức
nào?
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
làm
bài?
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
độ
sâu
tối
đa
mà
Thợ
lặn
chịu
được?
và
áp
lực
tác
dụng
lên
Kính
quan
sát
của
Thợ
lặn
tai
độ
sâu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL37
đó?
2.
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
2.1.
Phân
tích
thông
tin
Từ
tình
huống
đề
ra
em
hãy
phân
tích
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
cần
giải
quyết?
Không
phân
tích,
làm
rõ
được
thông
tin
từ
tình
huống
vấn
đề.
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
0
(1
atm).
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
a
.
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
ở
độ
sâu
h
là:
p
2
=
p
0
+
p
nước
-
Khi
càng
xuống
sâu
thì
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
a
.
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
ở
độ
sâu
h
là:
p
2
=
p
a
+
p
nước
-
Khi
càng
xuống
sâu
thì
Áp
suất
càng
tăng
dẫn
đến
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL38
Áp
suất
càng
tăng.
Áp
lực
F
càng
tăng:
F
=
pS.
2.2.
Đề
xuất
giải
pháp
Từ
các
kiến
thức
và
kinh
nghiệm
đã
có,
em
hãy
nêu
một
số
kiến
thức,
giải
pháp
có
thể
dùng
để
giải
bài
tập?
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề,
tình
huống.
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn:
F
=
p
nước
S.
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn:
F
=
p
nước
S.
Biết
được
áp
suất
của
nước
ở
độ
sâu
h
nào
đó
và
biết
diện
tích
bề
mặt
tiếp
xúc
ta
tính
được
áp
lực
F.
2.3.
Lựa
chọn
giải
pháp
Theo
em
cách
giải
Không
lựa
chọn,
nêu
được
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
Lựa
chọn
cách
giải
này
là
phù
hợp
vì
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL39
nào
là
phù
hợp
nhất?
giải
pháp
giải
quyết
bài
toán.
hợp.
hợp
vì
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra.
đã
giải
quyết
được
vấn
đề
đặt
ra
có
vận
dụng
kiến
thức
cũ
là
các
biểu
thức
Áp
suất
và
áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
và
với
kinh
nghiệm
đã
có.
3.
Thực
hiện
giải
pháp
3.1.
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Lập
kế
hoạch
để
thực
hiện
yêu
cầu
của
đề
bài.
Không
trình
bày
được
giải
pháp.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
kiến
thức
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước)
và
biểu
thức
Áp
lực
F
=
pS.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
kiến
thức
áp
suất
khí
quyển
p
a,
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước),
và
biểu
thức
Áp
lực
F
=
pS.
-
Chuẩn
bị
các
kiến
thức
về
kiến
thức
áp
suất
khí
quyển
p
a,
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước),
Áp
suất
tác
dụng
tại
một
điểm
ở
độ
sâu
h
là:
p
=
p
a
+
p
nước
và
biểu
thức
Áp
lực
F
=
pS.
3.2.
Thực
hiện
Dựa
trên
kế
hoạch
đã
lập
để
thực
hiện
Không
thực
hiện
được
kế
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
Thợ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL40
kế
hoạch
yêu
cầu
của
bài.
hoạch
đề
ra.
lên
Thợ
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m.
lên
Thợ
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m
Vậy
độ
sâu
tối
đa
Thợ
lặn
chịu
đựng
được
là
30m.
-
Áp
lực
của
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m
Vậy
độ
sâu
tối
đa
Thợ
lặn
chịu
đựng
được
là
30m.
-
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S.
+
Áp
suất
nước
ở
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL41
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S.
+
Áp
suất
nước
ở
độ
sâu
h
=
20m:
p
nước
=
ρgh=
2.10
5
m.
+
Vậy
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S
độ
sâu
h
=
20m:
p
nước
=ρgh=
2.10
5
m.
+
Vậy
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S
=
2.10
5
.0.02
=
4000N
3.3.
Điều
chỉnh
Phải
điều
chỉnh
gì
Không
điều
-
Trong
quá
-
Trong
quá
-
Trong
quá
trình
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL42
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
trong
quá
trình
thực
hiện
yêu
cầu
của
bài.
chỉnh
được
trong
quá
trình
thực
hiện.
trình
giải
phân
biệt
rõ
áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
một
điểm
và
áp
suất
tại
một
điểm
trong
chất
lỏng
đó.
trình
giải
phân
biệt
rõ
áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
một
điểm
và
áp
suất
tại
một
điểm
trong
chất
lỏng
đó.
-
Phải
biết
rằng
p
đạt
max
khi
h
max
với
điều
kiện
ρ,
g
đều
không
đổi.
giải
phân
biệt
rõ
áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
một
điểm
và
áp
suất
tại
một
điểm
trong
chất
lỏng
đó.
-
Phải
biết
rằng
p
đạt
max
khi
h
max
với
điều
kiện
ρ,
g
đều
không
đổi.
-
Phải
chú
ý
đơn
vị
các
đại
lượng
trong
các
biểu
thức.
4.
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
4.1.
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Cách
giải
bài
toán
mà
em
chọn
đã
tối
ưu
chưa?
Không
đánh
giá
được
cách
giải.
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
vận
dụng
được
công
thức
đã
học
Cách
giải
bài
toán
này
là
phù
hợp
vì
đã
sử
dụng
được
các
kiến
thức,
biểu
thức
đã
học
để
giải
quyết
bài
toán.
4.2.
Tự
hoàn
Nêu
các
ưu,
nhược
Không
nêu
Cách
giải
này
Cách
giải
này
Cách
giải
này
giúp
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL43
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
thiện
quá
trình
GQVĐ
điểm
của
các
cách
giải
từ
đó
hoàn
thiện
cách
giải
ưu
việt
nhất.
được
các
ưu
nhược
điểm
của
giải
pháp.
giúp
giải
quyết
vấn
đề
giúp
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn.
giải
quyết
vấn
đề
mà
đề
bài
đã
đặt
ra
một
cách
ngắn
gọn;
trong
quá
trình
tìm
biểu
thức
có
sử
dụng
và
phối
hợp
nhiều
công
cụ
toán
học.
4.3.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trongviệc
GQVĐ
tương
tự
Cách
giải
bài
này
có
thể
áp
dụng
cho
các
bài
tương
tự
được
không?
Không
vận
dụng
được
biểu
thức
vào
trong
các
trường
hợp
tương
tự.
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
ở
mọi
chất
lỏng
không
riêng
gì
nước.
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
ở
mọi
chất
lỏng.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
bài
toán
tương
tự.
-
Biểu
thức
trên
có
thể
vận
dụng
được
cho
nhiều
trường
hợp
khác
nhau
ở
mọi
chất
lỏng
không
riêng
gì
nước.
-
Phương
pháp
giải
trên
giải
được
cho
nhiều
bài
toán
tương
tự.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL44
Bảng
2.5:
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
1:
“Các
định
luật
Newton”
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phân
tích
tình
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
Phân
tích
được
tình
huống
Không
phân
tích
được
tình
huống.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
nhiều
sai
sót,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Ban
đầu
tầu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
1
sau
đó
chuyển
động
vơi
gia
tốc
a
2
.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
Ban
đầu
tàu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
1
,
khi
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chuyển
động
với
gia
tốc
a
2
.
Phân
tích
hợp
lý
tình
huống:
-
Khi
không
chở
hành
khách
chuyển
động
nhanh
dần
với
gia
tốc
a
1
.
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
khối
lượng
m
hk
nhưng
hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi
thì
tàu
hỏa
chuyển
động
nhanh
dần
với
gia
tốc
khác
là
a
2
.
Phát
hiện
vấn
đề
Không
phát
hiện
được
vấn
đề.
Phát
hiện
được
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
nhiều,
phải
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Phát
hiện
được
các
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Tàu
hỏa
chuyển
động
dưới
tác
dụng
của
hợp
lực
không
đổi.
Tự
phát
hiện
đúng
các
vấn
đề:
-
Tàu
hỏa
chuyển
động
dưới
tác
dụng
của
hợp
lực
không
đổi.
-
Khi
chở
hành
khách
thì
khối
lượng
tăng
lên
do
đó
gia
tốc
của
tàu
hỏa
thay
đổi
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL45
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
hỏi
khoa
học)
Gia
tốc
của
tàu
hỏa
phụ
thuộc
vào
khối
lượng.
-
Khi
chở
hành
khách
gia
tốc
của
tàu
hỏa
thay
đổi.
(giảm
đi).
Phát
biểu
vấn
đề
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
ít,
có
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
phát
biểu
đúng
các
vấn
đề:
-
Gia
tốc
của
tàu
hỏa
phụ
thuộc
vào
khối
lượng
như
thế
nào?
-
Vận
dụng
kiến
thức
nào
để
xác
định
được
tổng
khối
lượng
của
hành
khách?
Chia
sẻ
thông
tin
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
khác
trong
nhóm
Chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
trong
nhóm
khi
có
thành
viên
trong
nhóm
yêu
cầu.
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
và
giải
thích
thông
tin
vừa
tìm
được
với
các
thành
viên
khác
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL46
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
Thu
thập
thông
tin,
xử
lý
(kết
nối,
lựa
chọn,
sắp
xếp…)
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề.
Không
xác
định
được
và
không
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
Xác
định
được
và
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet...các
nguồn
tìm
kiếm
thông
tin
còn
thiếu
đa
dạng.
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet,
tài
liệu
tham
khảo,
trao
đổi
với
bạn
bè
hoặc
liên
lạc
với
người
có
chuyên
môn
Phân
tích
thông
tin
Không
phân
tích
được
thông
tin
vừa
tìm
được
Phân
tích
được
các
thông
tin,
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
Ban
đầu
không
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chạy
với
gia
tốc
a
1
khi
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chạy
với
gia
tốc
a
2
Phân
tích
được
các
thông
tin
nhưng
còn
sai
sót
ít,
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách
tàu
hỏa
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
1
=
0,2
m/s
2
.
Phân
tích
đúng
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề:
-
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách
tàu
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
1
=
0,2
m/s
2
.
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
tổng
khối
lượng
m
hk
tàu
hỏa
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL47
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
-
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
có
tổng
khối
lượng
m
hk
chuyển
động
nhanh
dần
với
vận
tốc
ban
đầu
v
0
=
0
và
gia
tốc
a
2
=
0,16
m/s
2
.
=
0,16
m/s
2
.
-
Hợp
lực
tác
dụng
lên
tàu
hỏa
không
đổi.
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Không
xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu,
trao
đổi
với
bạn
bè.
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL48
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Đề
xuất
giải
pháp
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
Đề
xuất
được
giải
pháp
nhưng
thiếu
hợp
lý,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Từ
đó
tính
được
m
hk
.
Để
xuất
được
giải
pháp,
trao
đổi
với
bạn
bè,
tính
khả
thi
chưa
cao:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Khi
không
chở
hành
khách
m
=
m
1
thì
a
=
a
1
.
Khi
chở
hành
khách
thì
a
=
a
2
từ
đó
tính
m
hk
.
Để
xuất
được
một
(hoặc
nhiều
giải
pháp)
hợp
lý
và
có
tính
khả
thi:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
F
hl
=
m.a
Khi
không
chở
hàng
m
=
m
1
thì
a
=
a
1
.
Khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách
m
=
(m
1
+
m
hk
)
thì
a
=
a
2
Từ
đó
suy
ra
biểu
thức
tính
m
hk
.
Lựa
chọn
giải
pháp
Không
lựa
chọn
được
giải
pháp
Lựa
chọn
được
giải
pháp
nhưng
(theo
cảm
tính,
dựa
vào
số
đông)
chưa
phù
hợp
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Lựa
chọn
được
giải
pháp
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè,
(vẫn
còn
dựa
vào
số
đông),
chưa
mang
tính
khả
thi
cao.
Tự
so
sánh
được
ưu,
nhược
điểm
của
từng
giải
pháp,
lựa
chọn
được
giải
pháp
phù
hợp
Thực
hiện
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Không
lập
được
kế
hoạch
GQVĐ
Lập
kế
hoạch
GQVĐ
một
cách
thụ
động,
làm
Thảo
luận
nhóm,
phân
chia
công
việc
để
đưa
ra
Tự
lập
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL49
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
giải
pháp
theo
số
đông
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
Phân
công
nhiệm
vụ
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
nhận
nhiệm
vụ
hoặc
không
có
đóng
góp
cụ
thể
cho
công
việc
chung
của
nhóm.
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
dù
không
phù
hợp
với
khả
năng
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
và
phù
hợp
với
khả
năng.
Trao
đổi
để
phân
chia
nhiệm
vụ
phù
hợp
với
từng
cá
nhân
trong
nhóm,
nhận
nhiệm
vụ
khi
phù
hợp
với
khả
năng
Thực
hiện
kế
hoạch
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
nhưng
còn
sai
sót:
-
Áp
dụng
định
luật
2
Newton
ta
có:
hl
F
a
m
=
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
một
cách
thành
công:
-
Áp
dụng
định
luật
2
Newton
ta
có:
hl
F
a
m
=
Khi
tàu
hỏa
không
chở
hành
khách:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL50
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
(Chưa
rút
được
biểu
thức
tính
m
hk
)
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
Từ
(1)
và
(2)
→m
hk
=2500
kg.
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp
dụng
tương
tự
khi
tàu
hỏa
chở
hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m
m
=
+
Từ
(1)
và
(2)
→
1
2
1
2
hk
a
a
m
m
a
−
=
Thay
số
3
0,2
0,16
10.10
0,16
hk
m
−
=
→
m
hk
=
2500
kg.
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
Không
điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
Điều
chỉnh
được
hành
động
hợp
lý
để
giải
quyết
được
khó
khăn
đang
gặp
phải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL51
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
trình
thực
hiện
giải
pháp
hiện
giải
pháp
khi
gặp
khó
khan
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
vào
sự
giúp
đỡ
của
GV.
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
trao
đổi
kinh
nghiệm
với
bạn
bè.
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Không
đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
khi
có
gợi
ý
của
GV
Đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Không
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
khi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
theo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Không
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựkhi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựtheo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL52
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Bảng
2.6:
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
2:
“Các
lực
thường
gặp
trong
thực
tiễn”
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phân
tích
tình
Phân
tích
được
tình
huống
Không
phân
tích
được
tình
huống.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
nhiều
sai
sót,
dựa
vào
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
Treo
vật
Phân
tích
hợp
lý
tình
huống:
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL53
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
huống,
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
vật
nặng
sẽ
kéo
dây
đi
xuống.
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra.
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra;
xuất
hiện
lực
căng
của
sợi
dây.
Phát
hiện
vấn
đề
Không
phát
hiện
được
vấn
đề.
Phát
hiện
được
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
nhiều,
phải
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
vật
nặng
sẽ
kéo
dây
đi
xuống.
Phát
hiện
được
các
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra.
Tự
phát
hiện
đúng
các
vấn
đề:
-
Treo
vật
vào
đầu
dưới
của
sợi
dây
(đầu
trên
cố
định)
thì
dưới
tác
dụng
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
kéo
sợi
dây
đi
xuống,
sợi
dây
sẽ
căng
ra;
xuất
hiện
lực
căng
của
sợi
dây.
-
Nếu
không
có
trọng
lượng
của
vật
thì
không
có
lực
căng
sợi
dây.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL54
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phát
biểu
vấn
đề
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
ít,
có
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
phát
biểu
đúng
các
vấn
đề:
-
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
lực
căng
dây
(hay
trọng
lượng)
để
so
sánh
với
trọng
lực
p
=
mg?
Chia
sẻ
thông
tin
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
khác
trong
nhóm
Chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
trong
nhóm
khi
có
thành
viên
trong
nhóm
yêu
cầu.
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
và
giải
thích
thông
tin
vừa
tìm
được
với
các
thành
viên
khác
Đề
xuất
và
lựa
chọn
giải
pháp
giải
Thu
thập
thông
tin,
xử
lý
(kết
nối,
lựa
chọn,
sắp
xếp…)
thông
Không
xác
định
được
và
không
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
Xác
định
được
và
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet...các
nguồn
tìm
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet,
tài
liệu
tham
khảo,
trao
đổi
với
bạn
bè
hoặc
liên
lạc
với
người
có
chuyên
môn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL55
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
quyết
vấn
đề
tin
liên
quan
đến
vấn
đề.
kiếm
thông
tin
còn
thiếu
đa
dạng.
Phân
tích
thông
tin
Không
phân
tích
được
thông
tin
vừa
tìm
được
Phân
tích
được
các
thông
tin,
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
luôn
bằng
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
Phân
tích
được
các
thông
tin
nhưng
còn
sai
sót
ít,
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
luôn
bằng
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
=P=
mg.
Phân
tích
đúng
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề:
-
Khi
treo
vật
có
khối
lượng
m
vào
đầu
sợi
dây
thì
trọng
lượng
của
vật
nặng
sẽ
luôn
bằng
lực
căng
của
sợi
dây.
Trọng
lực
tác
dụng
lên
vật
nặng
luôn
p
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
=
P
=
mg.
-
Khi
Thang
máy
chuyển
động
có
gia
tốc
thì
Lực
căng
dây
T
=
P
trọnglượng
nhưng
không
bằng
P
=
mg.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL56
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Không
xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu,
trao
đổi
với
bạn
bè.
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Đề
xuất
giải
pháp
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
Đề
xuất
được
giải
pháp
nhưng
thiếu
hợp
lý,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
Sử
dụng
kiến
thức
về
Lực
căng
dây,
trọng
lượng
và
trọng
lực
Để
xuất
được
giải
pháp,
trao
đổi
với
bạn
bè,
tính
khả
thi
chưa
cao:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
Để
xuất
được
một
(hoặc
nhiều
giải
pháp)
hợp
lý
và
có
tính
khả
thi:
Sử
dụng
Phương
pháp
động
lực
học
(hay
sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học):
Lực
căng
dây
T
=
P
trọng
lượng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL57
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
cùng
với
định
luật
II
Newton.
Và
định
luật
II
Newton
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Từ
đó
tính
T
và
so
sánh
với
P.
Trọng
lực
P
=
m.g
Và
định
luật
II
Niu-Tơn
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Từ
đó
tính
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
so
sánh
với
P.
Lựa
chọn
giải
pháp
Không
lựa
chọn
được
giải
pháp
Lựa
chọn
được
giải
pháp
nhưng
(theo
cảm
tính,
dựa
vào
số
đông)
chưa
phù
hợp
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Lựa
chọn
được
giải
pháp
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè,
(vẫn
còn
dựa
vào
số
đông),
chưa
mang
tính
khả
thi
cao.
Tự
so
sánh
được
ưu,
nhược
điểm
của
từng
giải
pháp,
lựa
chọn
được
giải
pháp
phù
hợp
Thực
hiện
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Không
lập
được
kế
hoạch
GQVĐ
Lập
kế
hoạch
GQVĐ
một
cách
thụ
động,
Thảo
luận
nhóm,
phân
chia
công
việc
để
đưa
ra
Tự
lập
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL58
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
giải
pháp
làm
theo
số
đông
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
Phân
công
nhiệm
vụ
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
nhận
nhiệm
vụ
hoặc
không
có
đóng
góp
cụ
thể
cho
công
việc
chung
của
nhóm.
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
dù
không
phù
hợp
với
khả
năng
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
và
phù
hợp
với
khả
năng.
Trao
đổi
để
phân
chia
nhiệm
vụ
phù
hợp
với
từng
cá
nhân
trong
nhóm,
nhận
nhiệm
vụ
khi
phù
hợp
với
khả
năng
Thực
hiện
kế
hoạch
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
Chưa
hoàn
thành
kế
hoạch,
hoặc
hoàn
thành
nhưng
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV
và
còn
nhiều
sai
sót:
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
nhưng
còn
sai
sót:
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
một
cách
thành
công:
-
Khi
treo
một
vật
có
m
=
2kg
vào
sợi
dây
trong
Thang
máy.
Bỏ
qua
ma
sát
không
khí
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
P
trọng
lượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL59
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
thì
vật
chịu
tác
dụng
2
lực
Lực
căng
dây
T
(T
=
P
trọnglượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
Theo
định
luật
II
Newton:
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T
=
m(g+
a).
P
trọng
lượng
)
và
Trọng
lực
P
m
g
=
(P
=
m.g).
Theo
định
luật
II
Newton:
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động,
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T=
m(g
+
a).
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T
=
mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
Theo
định
luật
II
Newton:
T
P
ma
+
=
Chiếu
theo
chiếu
chuyển
động
(chiều
đi
lên
của
thang
máy),
ta
có
biểu
thức
đại
số:
T
–
P
=
ma
Suy
ra:
T
=
ma
+
p
hay
T
=
ma
+
mg
hay
T=
m(g+a).
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T=mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
m/s
2
nên
T=m(a+g)=
2(0,8+10)
=
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P
nên
tăng
trọng
lượng.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T=m(a+g)=
2(0+10)
=
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL60
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
-
Khi
Thang
máy
đứng
yên
a
=
0
nên
T
=
mg
=
p
=
20
(N)
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
nhanh
dần
đều
a
=
0,8
m/s
2
nên
T
=
m(a+g)
=
2(0,8+10)
=
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T=
m(a+g)
=
2(0+10)
=
20(N)
=
P.
m/s
2
nên
T=m(a+g)
=
2(0,8+10)
=
21,6
(N)
>
P
hay
Trọng
lượng
>
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
lên
đều
a
=
0
nên
T=m(a+g)
=
2(0+10)
=
20(N)
=
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
xuống
chậm
dần
đều
a
=
-1,6
m/s
2
nên
T=m(a+g)
=
2(-
1,6
+10)
=
16,8(N)
<
P.
20(N)
=
P.
-
Khi
Thang
máy
đi
xuống
chậm
dần
đều
a
=
-1,6
m/s
2
nên
T=m(a+g)
=
2(-1,6
+10)
=
16,8(N)
<
P
hay
Trọng
lượng
<
P
nên
giảm
trọng
lượng.
b)
-
Khi
Thang
máy
rơi
tự
đi
xuống
a
=
-g
m/s
2
nên
T=m(a+g)
=
m(-g+g)
=
0(N),
xảy
ra
hiện
tượng
Phi
trọng
lượng.
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
Không
điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
khó
khăn
Điều
chỉnh
được
hành
động
hợp
lý
để
giải
quyết
được
khó
khăn
đang
gặp
phải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL61
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
trình
thực
hiện
giải
pháp
hiện
giải
pháp
khi
gặp
khó
khan
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
vào
sự
giúp
đỡ
của
GV.
mới,
hoàn
thành
nhờ
trao
đổi
kinh
nghiệm
với
bạn
bè.
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Không
đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
khi
có
gợi
ý
của
GV
Đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Không
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
khi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
theo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Không
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựkhi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựtheo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL62
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Bảng
2.7:
Bảng
đánh
giá
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
thuộc
các
năng
lực
thành
tố
của
năng
lực
GQVĐ
đối
với
chủ
đề
3:
“Áp
Suất,
áp
lực”
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Phân
tích
tình
huống,
Phân
tích
được
tình
huống
Không
phân
tích
được
tình
huống.
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
nhiều
sai
sót,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
Phân
tích
được
tình
huống
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
Phân
tích
hợp
lý
tình
huống:
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
a
.
Khi
lặn
xuống
nước
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL63
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
phát
hiện
vấn
đề
và
phát
biểu
vấn
đề
cần
giải
quyết
(câu
hỏi
khoa
học)
-
Một
người
khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
1
atm.
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
Phát
hiện
vấn
đề
Không
phát
hiện
được
vấn
đề.
Phát
hiện
được
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
nhiều,
phải
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV:
-
Một
người
khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
Phát
hiện
được
các
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
có
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Một
người
khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
Tự
phát
hiện
đúng
các
vấn
đề:
-
Một
người
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
a
.
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra.
-
Càng
xuống
sâu
áp
càng
lớn.
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
tăng
theo
độ
sâu
và
Áp
lực
của
nước
cũng
tăng
theo
độ
sâu.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL64
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
tăng
theo
độ
sâu.
Phát
biểu
vấn
đề
Không
phát
biểu
được
vấn
đề
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Phát
biểu
được
vấn
đề
nhưng
còn
sai
sót
ít,
có
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
phát
biểu
đúng
các
vấn
đề:
Vận
dụng
kiến
thức
đã
học
nào
để
xác
định
được
độ
sâu
tối
đa
mà
Thợ
lặn
chịu
được?
và
áp
lực
tác
dụng
lên
Kính
quan
sát
của
Thợ
lặn
tai
độ
sâu
đó?
Chia
sẻ
thông
tin
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
khác
trong
nhóm
Chia
sẻ
thông
tin
về
vấn
đề
với
các
thành
viên
trong
nhóm
khi
có
thành
viên
trong
nhóm
yêu
cầu.
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
Chia
sẻ
thông
tin,
nêu
vấn
đề
khi
vừa
phát
hiện
và
giải
thích
thông
tin
vừa
tìm
được
với
các
thành
viên
khác
Đề
xuất
và
lựa
Thu
thập
thông
tin,
xử
Không
xác
định
được
và
không
Xác
định
được
và
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
Xác
định
được
và
biết
cách
tìm
hiểu
các
thông
tin
có
liên
quan
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL65
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
chọn
giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề
lý
(kết
nối,
lựa
chọn,
sắp
xếp…)
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề.
biết
tìm
hiểu
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề
có
liên
quan
đến
vấn
đề,
nhưng
còn
sai
sót,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
tin
có
liên
quan
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet...các
nguồn
tìm
kiếm
thông
tin
còn
thiếu
đa
dạng.
đến
vấn
đề
bằng
SGK,
Internet,
tài
liệu
tham
khảo,
trao
đổi
với
bạn
bè
hoặc
liên
lạc
với
người
có
chuyên
môn
Phân
tích
thông
tin
Không
phân
tích
được
thông
tin
vừa
tìm
được
Phân
tích
được
các
thông
tin,
nhưng
còn
sai
sót
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
0
(1
atm).
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
Phân
tích
được
các
thông
tin
nhưng
còn
sai
sót
ít,
trao
đổi
với
bạn
bè:
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
a
.
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
Phân
tích
đúng
các
thông
tin
liên
quan
đến
vấn
đề:
-
Thợ
lặn
ở
trên
mặt
nước
chịu
tác
dụng
áp
suất
khí
quyển
p
1
=
p
a
.
-
Khi
lặn
xuống
nước
thì
chịu
thêm
tác
dụng
áp
suất
nước
gây
ra
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
ở
độ
sâu
h
là:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL66
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
của
nước).
của
nước).
-
Áp
suất
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
ở
độ
sâu
h
là:
p
2
=
p
0
+
p
nước
-
Khi
càng
xuống
sâu
thì
Áp
suất
càng
tăng.
p
2
=
p
a
+
p
nước
-
Khi
càng
xuống
sâu
thì
Áp
suất
càng
tăng
dẫn
đến
Áp
lực
F
càng
tăng:
F
=
pS.
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Không
xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu
nhiều,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
nhưng
còn
thiếu,
trao
đổi
với
bạn
bè.
Xác
định,
tìm
ra
kiến
thức
và/
hay
phương
pháp
vật
lý
(và
liên
môn)
cần
sử
dụng
cho
việc
GQVĐ
vấn
đề
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL67
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Đề
xuất
giải
pháp
Không
đề
xuất
được
giải
pháp
Đề
xuất
được
giải
pháp
nhưng
thiếu
hợp
lý,
dựa
vào
hướng
dẫn
của
GV:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Để
xuất
được
giải
pháp,
trao
đổi
với
bạn
bè,
tính
khả
thi
chưa
cao:
Sử
dụng
các
biểu
thức
đã
học:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn:
F
=
p
nước
S.
Để
xuất
được
một
(hoặc
nhiều
giải
pháp)
hợp
lý
và
có
tính
khả
thi:
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
nước
max
thì
h
max
Từ
đây
tính
h
max
.
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn:
F
=
p
nước
S.
Biết
được
áp
suất
của
nước
ở
độ
sâu
h
nào
đó
và
biết
diện
tích
bề
mặt
tiếp
xúc
ta
tính
được
áp
lực
F.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL68
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Lựa
chọn
giải
pháp
Không
lựa
chọn
được
giải
pháp
Lựa
chọn
được
giải
pháp
nhưng
(theo
cảm
tính,
dựa
vào
số
đông)
chưa
phù
hợp
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Lựa
chọn
được
giải
pháp
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè,
(vẫn
còn
dựa
vào
số
đông),
chưa
mang
tính
khả
thi
cao.
Tự
so
sánh
được
ưu,
nhược
điểm
của
từng
giải
pháp,
lựa
chọn
được
giải
pháp
phù
hợp
Thực
hiện
giải
pháp
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
Không
lập
được
kế
hoạch
GQVĐ
Lập
kế
hoạch
GQVĐ
một
cách
thụ
động,
làm
theo
số
đông
hoặc
hướng
dẫn
của
GV.
Thảo
luận
nhóm,
phân
chia
công
việc
để
đưa
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
Tự
lập
ra
kế
hoạch
thực
hiện
giải
pháp
một
cách
hợp
lý.
Phân
công
nhiệm
vụ
(trong
trường
hợp
thực
hiện
dự
án
theo
nhóm)
Không
nhận
nhiệm
vụ
hoặc
không
có
đóng
góp
cụ
thể
cho
công
việc
chung
của
nhóm.
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
dù
không
phù
hợp
với
khả
năng
Nhận
nhiệm
vụ
theo
phân
công
của
nhóm
và
phù
hợp
với
khả
năng.
Trao
đổi
để
phân
chia
nhiệm
vụ
phù
hợp
với
từng
cá
nhân
trong
nhóm,
nhận
nhiệm
vụ
khi
phù
hợp
với
khả
năng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL69
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Thực
hiện
kế
hoạch
Không
thực
hiện
được
kế
hoạch
Chưa
hoàn
thành
kế
hoạch,
hoặc
hoàn
thành
nhưng
dựa
vào
sự
hướng
dẫn
của
GV
và
còn
nhiều
sai
sót:
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m.
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
nhưng
còn
sai
sót:
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m
Vậy
độ
sâu
tối
đa
Thợ
lặn
chịu
đựng
được
là
Thực
hiện
và
hoàn
thành
kế
hoạch
một
cách
thành
công:
-
Áp
suất
của
nước
tác
dụng
lên
Thợ
lặn
p
nước
=
ρgh
(h
độ
sâu
của
nước).
p
đạt
max
khi
h
max
.
p
nước
max
=
ρgh
max
Suy
ra:
h
max
=
p
nước
max
/ρg
Thay
số:
h
max
=
3.10
5
/10
3
.10
=
30m
Vậy
độ
sâu
tối
đa
Thợ
lặn
chịu
đựng
được
là
30m.
-
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL70
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
30m.
-
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S.
+
Áp
suất
nước
ở
độ
sâu
h
=
20m:
p
nước
=
ρgh=
2.10
5
m.
+
Vậy
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S.
+
Áp
suất
nước
ở
độ
sâu
h
=
20m:
p
nước
=ρgh=
2.10
5
m.
+
Vậy
Áp
lực
của
chất
lỏng
(nước)
tác
dụng
lên
Kính
lặn
ở
độ
sâu
h
=
20m
lên
diện
tích
S:
F
=
p
nước
S
=
2.10
5
.0.02
=
4000N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL71
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
Không
điều
chỉnh
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
khi
gặp
khó
khan
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
vào
sự
giúp
đỡ
của
GV.
Điều
chỉnh
được
hành
động
trong
quá
trình
thực
hiện
giải
pháp
nhưng
lại
tiếp
tục
gặp
khó
khăn
mới,
hoàn
thành
nhờ
trao
đổi
kinh
nghiệm
với
bạn
bè.
Điều
chỉnh
được
hành
động
hợp
lý
để
giải
quyết
được
khó
khăn
đang
gặp
phải
Đánh
giá,
hoàn
thiện
toàn
bộ
quá
trình
GQVĐ
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
Không
đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
Đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
khi
có
gợi
ý
của
GV
Đánh
giá
được
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm
sau
khi
trao
đổi
với
bạn
bè.
Tự
đánh
giá
quá
trình
GQVĐ
của
cá
nhân/nhóm.
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Không
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
khi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ
theo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
hoàn
thiện
quá
trình
GQVĐ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL72
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
biểu
hiện
của
hành
vi
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
và
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Không
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựkhi
có
sự
hướng
dẫn
của
GV.
Đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tựtheo
nhận
xét
chung
của
nhóm
Tự
đưa
ra
khả
năng
áp
dụng
kết
quả
thu
được
trong
việc
GQVĐ
tương
tự.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL73
Bảng
3.1.
Kết
quả
thu
được
về
năng
lực
GQVĐ
của
HS
trong
chủ
đề
1
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS1
M4
M3
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
✓
HS2
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
HS3
M4
M3
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
HS4
M4
M3
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
HS5
M4
M3
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL74
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS6
M4
M3
M2
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
HS7
M4
M3
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
HS8
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS9
M4
M3
M2
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
HS10
M4
M3
M2
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL75
Bảng
3.2.
Kết
quả
thu
được
về
năng
lực
GQVĐ
của
HS
trong
chủ
đề
2
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS1
M4
M3
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS2
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS3
M4
M3
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
HS4
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS5
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL76
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS6
M4
M3
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
HS7
M4
M3
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS8
M4
✓
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
M1
HS9
M4
M3
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
✓
✓
✓
HS10
M4
M3
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
✓
✓
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL77
Bảng
3.3.
Kết
quả
thu
được
về
năng
lực
GQVĐ
của
HS
trong
chủ
đề
3
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS1
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS2
M4
✓
✓
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
M1
HS3
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS4
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS5
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
M1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL78
Họ
và
tên
HS
Mức
độ
biểu
hiện
Thành
tố
1
Thành
tố
2
Thành
tố
3
Thành
tố
4
HV
1.1
HV
1.2
HV
1.3
HV
1.4
HV
2.1
HV
2.2
HV
2.3
HV
2.4
HV
2.5
HV
3.1
HV
3.2
HV
3.3
HV
3.4
HV
4.1
HV
4.2
HV
4.3
HS6
M4
M3
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS7
M4
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS8
M4
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
M1
HS9
M4
M3
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
HS10
M4
✓
M3
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M2
✓
✓
✓
✓
✓
✓
✓
M1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL79
Bảng
3.5:
Lượng
hóa
các
mức
độ
đạt
được
của
từng
hành
vi
của
năng
lực
GQVĐ
Năng
lực
thành
tố
Chỉ
số
hành
vi
Các
mức
độ
đạt
được
của
hành
vi
Điểm
tối
đa
mỗi
hành
vi
Điểm
tối
đa
mỗi
thành
tố
Tổng
điểm
tối
đa
NL
GQVĐ
Mức
4
(4đ)
Mức
3
(3đ)
Mức
2
(2đ)
Mức
1
(1đ)
Thành
tố
1
Hành
vi
1.1
4đ
16đ
64đ
Hành
vi
1.2
4đ
Hành
vi
1.3
4đ
Hành
vi
1.4
4đ
Thành
tố
2
Hành
vi
2.1
4đ
20đ
Hành
vi
2.2
4đ
Hành
vi
2.3
4đ
Hành
vi
2.4
4đ
Hành
vi
2.5
4đ
Thành
tố
3
Hành
vi
3.1
4đ
16đ
Hành
vi
3.2
4đ
Hành
vi
3.3
4đ
Hành
vi
3.4
4đ
Thành
tố
4
Hành
vi
4.1
4đ
12đ
Hành
vi
4.2
4đ
Hành
vi
4.3
4đ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL80
Bảng 3.7. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 1 qua bốn chủ đề
Họ và tên HS Các chủ đề Điểm đạt được % đạt được Mức độ đạt được
HS1
Chủ đề 1 6/16 37,5 Chưa đạt (CĐ)
Chủ đề 2 8/16 50 Đạt
Chủ đề 3 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 4 12/16 75 Khá
HS2
Chủ đề 1 6/16 37,5 CĐ
Chủ đề 2 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 3 12/16 75 Khá
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
HS3
Chủ đề 1 6/16 37,5 CĐ
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 4 13/16 81,25 Tốt
HS4
Chủ đề 1 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 2 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 3 12/16 75 Khá
Chủ đề 4 13/16 81,25 Tốt
HS5
Chủ đề 1 8/16 50 Đạt
Chủ đề 2 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 3 12/16 75 Khá
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
HS6
Chủ đề 1 4/16 25 CĐ
Chủ đề 2 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 3 8/16 50 Đạt
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
HS7
Chủ đề 1 8/16 50 Đạt
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
HS8
Chủ đề 1 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 2 13/16 81,25 Tốt
Chủ đề 3 14/16 87,5 Tốt
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
HS9
Chủ đề 1 5/16 31,25 CĐ
Chủ đề 2 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 3 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 4 12/16 75 Khá
HS10
Chủ đề 1 6/16 37,5 CĐ
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 13/16 81,25 Tốt
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL81
Bảng 3.8. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 2 qua bốn chủ đề
Họ và tên HS Các chủ đề Điểm đạt được % đạt được Mức độ đạt được
HS1
Chủ đề 1 8/20 40 CĐ
Chủ đề 2 10/20 50 Đạt
Chủ đề 3 11/20 55 Đạt
Chủ đề 4 15/20 75 Khá
HS2
Chủ đề 1 12/20 60 Đạt
Chủ đề 2 13/20 65 Khá
Chủ đề 3 14/20 70 Khá
Chủ đề 4 16/20 80 Tốt
HS3
Chủ đề 1 9/20 45 CĐ
Chủ đề 2 10/20 50 Đạt
Chủ đề 3 11/20 55 Đạt
Chủ đề 4 13/20 65 Khá
HS4
Chủ đề 1 11/20 55 Đạt
Chủ đề 2 12/20 60 Đạt
Chủ đề 3 13/20 65 Khá
Chủ đề 4 14/20 70 Khá
HS5
Chủ đề 1 11/20 55 Đạt
Chủ đề 2 12/20 60 Đạt
Chủ đề 3 13/20 65 Khá
Chủ đề 4 15/20 75 Khá
HS6
Chủ đề 1 6/20 30 CĐ
Chủ đề 2 9/20 45 CĐ
Chủ đề 3 12/20 50 Đạt
Chủ đề 4 14/20 70 Khá
HS7
Chủ đề 1 10/20 50 Đạt
Chủ đề 2 11/20 55 Đạt
Chủ đề 3 14/20 70 Khá
Chủ đề 4 16/20 80 Tốt
HS8
Chủ đề 1 12/20 60 Đạt
Chủ đề 2 14/20 70 Khá
Chủ đề 3 16/20 80 Tốt
Chủ đề 4 16/20 80 Tốt
HS9
Chủ đề 1 6/20 30 CĐ
Chủ đề 2 9/20 45 CĐ
Chủ đề 3 10/20 50 Đạt
Chủ đề 4 12/20 60 Đạt
HS10
Chủ đề 1 6/20 30 CĐ
Chủ đề 2 8/20 40 CĐ
Chủ đề 3 11/20 55 Đạt
Chủ đề 4 13/20 65 Khá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL82
Bảng 3.9. Các mức độ HS đạt được ở thành tố 3 qua bốn chủ đề
Họ và tên HS Các chủ đề Điểm đạt được % đạt được Mức độ đạt được
HS1
Chủ đề 1 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
HS2
Chủ đề 1 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 2 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 3 12/16 75 Khá
Chủ đề 4 13/16 81,25 Tốt
HS3
Chủ đề 1 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 2 8/16 50 Đạt
Chủ đề 3 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 4 10/16 62,5 Đạt
HS4
Chủ đề 1 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 2 8/16 50 Đạt
Chủ đề 3 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 4 12/16 75 Khá
HS5
Chủ đề 1 7/16 43,75 CĐ
Chủ đề 2 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 3 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 4 12/16 75 Khá
HS6
Chủ đề 1 4/16 25 CĐ
Chủ đề 2 6/16 37,5 CĐ
Chủ đề 3 8/16 50 Đạt
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
HS7
Chủ đề 1 8/16 50 Đạt
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
HS8
Chủ đề 1 10/16 62,5 Đạt
Chủ đề 2 12/16 75 Khá
Chủ đề 3 14/16 87,5 Tốt
Chủ đề 4 14/16 87,5 Tốt
HS9
Chủ đề 1 4/16 25 CĐ
Chủ đề 2 6/16 37,5 CĐ
Chủ đề 3 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
HS10
Chủ đề 1 5/16 31,25 CĐ
Chủ đề 2 9/16 56,25 Đạt
Chủ đề 3 11/16 68,75 Khá
Chủ đề 4 11/16 68,75 Khá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL83
Bảng 3.10: Các mức độ HS đạt được ở thành tố 4 qua bốn chủ đề
Họ và tên HS Các chủ đề Điểm đạt được % đạt được Mức độ đạt được
HS1
Chủ đề 1 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 2 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 3 8/12 66,67 Khá
Chủ đề 4 9/12 75 Khá
HS2
Chủ đề 1 6/12 50 Đạt
Chủ đề 2 8/12 66,67 Khá
Chủ đề 3 9/12 75 Khá
Chủ đề 4 10/12 83,33 Tốt
HS3
Chủ đề 1 4/12 33,33 CĐ
Chủ đề 2 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 3 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 4 8/12 66,67 Khá
HS4
Chủ đề 1 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 2 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 3 8/12 66,67 Khá
Chủ đề 4 8/12 66,67 Khá
HS5
Chủ đề 1 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 2 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 3 8/12 66,67 Khá
Chủ đề 4 10/12 83,33 Tốt
HS6
Chủ đề 1 3/12 25 CĐ
Chủ đề 2 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 3 6/12 50 Đạt
Chủ đề 4 8/12 66,67 Khá
HS7
Chủ đề 1 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 2 6/12 50 Đạt
Chủ đề 3 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 4 11/12 91,67 Tốt
HS8
Chủ đề 1 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 2 9/12 75 Khá
Chủ đề 3 10/12 83,33 Tốt
Chủ đề 4 10/12 83,33 Tốt
HS9
Chủ đề 1 3/12 25 CĐ
Chủ đề 2 5/12 41,67 CĐ
Chủ đề 3 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 4 9/12 75 Khá
HS10
Chủ đề 1 4/12 33,33 CĐ
Chủ đề 2 6/12 50 Đạt
Chủ đề 3 7/12 58,33 Đạt
Chủ đề 4 8/12 66,67 Khá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL84
Bảng 3.11. Các mức độ của năng lực GQVĐ mà HS đạt được qua bốn chủ đề
Họ và tên HS Các chủ đề Điểm đạt được % đạt được Mức độ đạt được
HS1
Chủ đề 1 26/64 40,63 CĐ
Chủ đề 2 34/64 53,13 Đạt
Chủ đề 3 38/64 59,38 Đạt
Chủ đề 4 47/64 73,44 Khá
HS2
Chủ đề 1 34/64 53,13 Đạt
Chủ đề 2 39/64 60,93 Đạt
Chủ đề 3 47/64 73,43 Khá
Chủ đề 4 53/64 82,81 Tốt
HS3
Chủ đề 1 26/64 40,63 CĐ
Chủ đề 2 32/64 50 Đạt
Chủ đề 3 38/64 59,38 Đạt
Chủ đề 4 44/64 68,75 Khá
HS4
Chủ đề 1 30/64 46,88 CĐ
Chủ đề 2 37/64 57,81 Đạt
Chủ đề 3 43/64 67,18 Khá
Chủ đề 4 47/64 73,43 Khá
HS5
Chủ đề 1 31/64 48,43 CĐ
Chủ đề 2 40/64 62,5 Đạt
Chủ đề 3 44/64 68,75 Khá
Chủ đề 4 51/64 79,68 Khá
HS6
Chủ đề 1 17/64 26,56 CĐ
Chủ đề 2 27/64 42,18 CĐ
Chủ đề 3 34/64 53,13 Đạt
Chủ đề 4 44/64 68,75 Khá
HS7
Chủ đề 1 31/64 48,43 CĐ
Chủ đề 2 35/64 54,69 Đạt
Chủ đề 3 42/64 65,63 Khá
Chủ đề 4 52/64 81,28 Tốt
HS8
Chủ đề 1 39/64 60,94 Đạt
Chủ đề 2 48/64 75 Khá
Chủ đề 3 54/64 84,38 Tốt
Chủ đề 4 54/64 84,38 Tốt
HS9
Chủ đề 1 18/64 28,13 CĐ
Chủ đề 2 27/64 42,19 CĐ
Chủ đề 3 36/64 56,25 Đạt
Chủ đề 4 44/64 68,75 Khá
HS10
Chủ đề 1 21/64 32,81 CĐ
Chủ đề 2 32/64 50 Đạt
Chủ đề 3 42/64 65,63 Khá
Chủ đề 4 46/64 71,87 Khá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL85
Bảng 3.12. Số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ từng
Thành tố qua bốn chủ đề
Tốt Khá Đạt CĐ
Thành tố 1
Chủ đề 1 0 0 3 7
Chủ đề 2 1 1 5 3
Chủ đề 3 2 5 3 0
Chủ đề 4 7 3 1 0
Thành tố 2
Chủ đề 1 0 0 5 5
Chủ đề 2 0 2 5 3
Chủ đề 3 1 4 5 0
Chủ đề 4 3 6 1 0
Thành tố 3
Chủ đề 1 0 0 3 7
Chủ đề 2 0 2 6 2
Chủ đề 3 1 3 6 0
Chủ đề 4 2 7 1 0
Thành tố 4
Chủ đề 1 0 0 2 8
Chủ đề 2 0 2 5 3
Chủ đề 3 1 4 5 0
Chủ đề 4 4 6 0 0
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL86
Bảng 3.13. Số lượng HS theo các mức độ đạt được của năng lực GQVĐ
qua bốn chủ đề
Tốt Khá Đạt CĐ
Tổng thể năng lực GQVĐ
Chủ đề 1 0 0 2 8
Chủ đề 2 0 1 7 2
Chủ đề 3 1 5 4 0
Chủ đề 4 3 7 0 0
Bảng mã hóa tên HS
STT Họ và tên Họ và tên được mã hóa
1 Nguyễn Tấn Anh HS1
2 Tài Đại HaLim HS2
3 Nguyễn Khánh Huyền HS3
4 Nguyễn Hoàng Nguyên HS4
5 Thập Nữ Hiền Nhâm HS5
6 Nguyễn Thị Yến Nhi HS6
7 Dương Nguyễn Gia Phan HS7
8 Ngưu Nữ Thủy Tiên HS8
9 Trương Bảo Trân HS9
10 Thành Minh Triết HS10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL87
PHỤ LỤC 4
(Tiến trình dạy học bài tập vật lí có nội dung thực tiễn chủ đề 1, 2 và chủ đề 3)
Tiến trình dạy học bài tập chủ đề 1 “Các định luật Newton”
Bài 1. Một tàu hỏa leo núi
ở Mường Hoa thuộc tỉnh Lào
Cai – Việt Nam khối lượng 10
tấn và được kéo một sợi dây cáp
bằng kim loại. Tàu bắt đầu khởi hành khi không chở hành khách, nó đi với gia tốc
0,2 m/s2
, khi tàu hỏa chở hành khách thì nó đi với gia tốc 0,16m/s2
. Biết rằng hợp
lực tác dụng vào tàu hỏa trong 2 trường hợp đều bằng nhau. Tìm tổng khối lượng
các hành khách có mặt trên chuyến tàu?
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong, HS:
- Vận dụng được định luật II Newton để tính được gia tốc của vật.
2. Kĩ năng
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Vận dụng định luật II Newton để giải thích được các hiện tượng và giải được
các bài tập thực tiễn có liên quan.
3. Thái độ
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Rèn luyện được thái độ hợp tác trong nhóm học tập;
- Rèn luyện được thái độ khách quan, trung thực; tác phong cẩn thận;
Rèn luyện được thái độ nhìn nhận các hiện tượng bằng kiến thức khoa học,
rèn tư duy phản biện, đồng tình với các kiến thức mới, sẵn sàng áp dụng kiến thức
mới vào thực tiễn đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực GQVĐ
Sau khi học xong chủ đề, HS:
- Rèn luyện và phát triển được tất cả các thành tố của năng lực GQVĐ (Phân
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL88
tích tình huống, phát hiện VĐ và phát biểu VĐ cần giải quyết; Đề xuất và lựa chọn
giải pháp GQVĐ; Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp; Đánh giá, hoàn thiện quá
trình GQVĐ và đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ tương
tự).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Các phương án giải bài tập áp dụng định luật II Newton
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập chủ đề 1 “Các định luật Newton”
Họ và tên: …………………………………………Nhóm: …………………
Bài 1. Một tàu hỏa leo núi
ở Mường Hoa thuộc tỉnh Lào
Cai – Việt Nam khối lượng 10
tấn và được kéo một sợi dây cáp
bằng kim loại. Tàu bắt đầu khởi hành khi không chở hành khách, nó đi với gia tốc
0,2 m/s2
, khi tàu hỏa chở hành khách thì nó đi với gia tốc 0,16m/s2
. Biết rằng hợp
lực tác dụng vào tàu hỏa trong 2 trường hợp đều bằng nhau. Tìm tổng khối lượng
các hành khách có mặt trên chuyến tàu?
1. Làm nảy sinh vấn đề (Phân tích tình huống, phát hiện vấn đề, phát biểu
vấn đề)
 Yêu cầu 1: (làm việc cá nhân - thảo luận nhóm)
a. Hãy mô tả hiện tượng được đề cập trong bài tập?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Từ những thông tin thu thập được, các em thấy có vấn đề gì cần nghiên cứu?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Hãy phát biểu vấn đề cần nghiên cứu dưới dạng câu hỏi?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL89
2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ
 Yêu cầu 2: (làm việc cá nhân - thảo luận nhóm)
a. Hãy mô tả quá trình chuyển động của tàu hỏa sau khi không chở hành
khách và khi chở hành khách?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Hãy đề xuất phương pháp/ cách giải?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Theo em phương án nào là phù hợp nhất?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Thực hiện giải pháp
 Yêu cầu 3: (làm việc cá nhân- thảo luận nhóm)
a. Lập kế hoạch để thực hiện yêu cầu của đầu bài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Dựa trên kế hoạch đã lập để thực hiện yêu cầu của bài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Phải điều chỉnh gì trong quá trình thực hiện yêu cầu của bài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình GQVĐ
 Yêu cầu 4: (làm việc cá nhân)
a. Cách giải bài toán mà em chọn đã tối ưu chưa?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b. Nêu các ưu, nhược điểm của các cách giải từ đó hoàn thiện cách giải ưu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL90
việt nhất.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
c. Cách giải bài này có thể áp dụng cho các bài tương tự được không?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề:
+ Các kiến thức về chuyển động của vật dưới tác dụng của lực.
+ Biểu thức định luật II Newton
III. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG KIẾN THỨC
1. Làm nảy sinh VĐ (Phân tích tình huống, phát hiện vấn đề, phát biểu
vấn đề)
- GV định hướng để HS phân tích được tình huống, phát hiện được vấn đề mà
đề bài yêu cầu.
- GV yêu cầu HS phát biểu được vấn đề cần nghiên cứu dưới dạng câu hỏi:
+ Gia tốc của xe phụ thuộc vào lực và khối lượng như thế nào?
+ Vận dụng kiến thức nào để xác định được khối lượng của hành khách?
2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ
GV yêu cầu (định hướng) để HS phân tích được các thông tin của bài toán, đề
xuất được phương pháp giải đồng thời thống nhất lựa chọn được phương pháp giải
phù hợp (tối ưu)
Đề xuất phương pháp giải
Sử dụng các biểu thức đã học: Fhl = m.a
Khi không chở hành khách m = m1 thì a = a1.
Khi xe chở thêm hàng m = m1 + mh thì a = a2
Từ đó suy ra biểu thức tính mhk.
3. Thực hiện giải pháp
- GV yêu cầu HS phải lập được kế hoạch để thực hiện giải bài toán.
- GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL91
Áp dụng định luật 2 Newton ta có:
hl
F
a
m
=
Khi tàu hỏa không chở hành khách: 1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp dụng tương tự khi tàu hỏa chở hành khách: 2
1
(2)
hl
hk
F
a
m m
=
+
Từ (1) và (2) →
1 2
1
2
hk
a a
m m
a
−
= Thay số
3 0,2 0,16
10.10
0,16
hk
m
−
=
→ mhk = 2500 kg
- GV yêu cầu HS phải điều chỉnh lời giải.
4. Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình GQVĐ
GV yêu cầu HS:
- Đánh giá quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc): Cách giải bài toán mà em
chọn đã tối ưu chưa?
- Hoàn thiện quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc): Nêu các ưu, nhược điểm
của các cách giải từ đó hoàn thiện cách giải ưu việt nhất.
- Đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ tương tự:
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
1
TIẾT
(45
phút)
Hoạt động 1: Làm nảy sinh VĐ (10 phút)
- Kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại
kiến thức đã học:
- Phát biểu và viết biểu
thức định luật 2
Newton?
- HS phát biểu
định luật II
Newton và lên
- Phát biểu và viết
đúng nội dung định II
Newton.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL92
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
- Phát phiếu học tập
cho mỗi HS. Hướng
dẫn HS đọc kỹ đề bài
và trả lời các câu hỏi ở
yêu cầu 1 trong phiếu
học tập:
+ Em hãy mô tả hiện
tượng được đề cập
trong bài?
+ Từ những thông tin
thu thập được em thấy
có vấn đề gì cần
nghiên cứu?
+ Hãy phát biểu vấn
đề cần nghiên cứu
dưới dạng câu hỏi?
- Quan sát HS làm việc
để đánh giá.
- Gọi HS trả lời và
chính xác hóa câu trả
lời của HS.
bảng viết biểu
thức.
- Cá nhân HS nhận
phiếu học tập, tiến
hành trả lời theo
hướng dẫn của
GV, suy nghĩ và
trả lời các câu hỏi
ở yêu cầu số 1
trong phiếu học
tập.
- Cá nhân HS đứng
tại chỗ trả lời các
câu hỏi ở yêu cầu
1.
- Khi không chở hành
khách tàu hỏa chuyển
động nhanh dần với
gia tốc a1.
Khi tàu hỏa chở hành
khách có tổng khối
lượng mhk nhưng hợp
lực tác dụng lên tàu
hỏa không đổi thì tàu
hỏa chuyển động
nhanh dần với gia tốc
a2.
- Tàu hỏa chuyển
động dưới tác dụng
của hợp lực không
đổi.
Khi chở hành khách
thì khối lượng tăng lên
do đó gia tốc của tàu
hỏa thay đổi (giảm đi).
- Gia tốc của tàu hỏa
phụ thuộc vào khối
lượng như thế nào?
Vận dụng kiến thức
nào để xác định được
khối lượng của hành
khách?
1.1. Phân
tích được
tình
huống
trong học
tập/thực
tiễn
1.2. Phát
hiện VĐ
1.3. Phát
biểu vấn
đề dưới
dạng câu
hỏi.
Hoạt động 2: Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ (10 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời - Cá nhân HS suy
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL93
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
các câu hỏi ở yêu cầu
số 2 trong phiếu học
tập:
- Hãy mô tả quá trình
chuyển động của tàu
hỏa khi không chở
hành khách và sau khi
chở hành khách?
- Hãy đề xuất phương
pháp/ cách giải?
- Theo em phương án
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu cầu
số 2 trong phiếu
học tập.
- Trao đổi, thống
nhất giả thuyết và
cử đại diện trình
bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận
xét của GV, chính
xác hóa giả thuyết
của cá nhân HS,
nhóm.
- Trao đổi, đưa ra
phương pháp giải.
- Trao đổi, thống
Hoàn thành được yêu
cầu 2:
- Khi tàu hỏa không
chở hành khách tàu
hỏa chuyển động
nhanh dần với vận tốc
ban đầu v0 = 0 và gia
tốc a1 = 0,2 m/s2
.
- Khi tàu hỏa chở hành
khách có khối lượng
mhk tàu hỏa chuyển
động nhanh dần với
vận tốc ban đầu v0 = 0
và gia tốc a2 = 0,16
m/s2
.
- Hợp lực tác dụng lên
tàu hỏa không đổi
Sử dụng các biểu thức
đã học:
Fhl = m.a
Khi không chở hành
khách m = m1
thì a = a1.
Khi tàu hỏa chở hành
khách m = m1 + mhk
thì a = a2
Từ đó suy ra biểu thức
tính mhk.
- Lựa chọn cách giải
2.1. Phân
tích thông
tin
2.2. Đề
xuất giải
pháp
2.3. Lựa
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL94
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
này đã phù hợp chưa?
- Quan sát HS làm việc
để đánh giá.
- Yêu cầu HS các nhóm
trao đổi, thống nhất
giả thuyết và cử đại
diện trình bày trước
lớp.
- Sau khi các nhóm đã
trình bày, GV nhận xét
và thống nhất phương
pháp giải.
nhất lựa chọn
phương pháp giải.
- Lắng nghe nhận
xét, góp ý của GV
để hoàn thiện
phương pháp giải
của nhóm.
này là phù hợp vì đã
giải quyết được vấn đề
đặt ra có vận dụng
kiến thức cũ, kinh
nghiệm đã có.
chọn giải
pháp
Hoạt động 3: Thực hiện giải pháp (15 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi ở yêu cầu
số 3 trong phiếu học
tập:
- Lập kế hoạch để
thực hiện yêu cầu của
đầu bài.
- Cá nhân HS suy
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu cầu
số 3 trong phiếu
học tập.
- Trao đổi, thống
nhất kế hoạch
thực hiện, phân
công nhiệm vụ
phù hợp cho các
thành viên và cử
đại diện trình bày
trước lớp.
- Hoàn thành được yêu
cầu 3
- Lập được kế hoạch:
+ Chuẩn bị các kiến
thức về chuyển động
của vật dưới tác dụng
của lực và các đơn vị
kiến thức toán học.
+ Sử dụng biểu thức
biểu thức định luật 2
Newton để tính gia tốc
của vật: Fhl = m.a
3.1. Lập
kế hoạch
thực hiện
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL95
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
- Dựa trên kế hoạch
đã lập để thực hiện
yêu cầu của bài.
- Phải điều chỉnh gì
trong quá trình thực
hiện yêu cầu của bài.
- Quan sát HS làm việc
để đánh giá.
- Lắng nghe nhận
xét, góp ý của GV
để hoàn thiện kế
hoạch của nhóm.
- Thực hiện kế
hoạch của nhóm,
hoàn thành yêu
cầu 3 và ghi vào
bảng nhóm.
- Cá nhân suy nghĩ,
trả lời các câu hỏi
ở yêu cầu số 3
trong phiếu học
tập.
- Thực hiện được cách
giải chi tiết
Áp dụng định luật 2
Newton ta có:
hl
F
a
m
=
Khi tàu hỏa không chở
hành khách:
1
1
(1)
hl
F
a
m
=
Áp dụng tương tự khi
tàu hỏa chở hành
khách:
2
1
(2)
hl
hk
F
a
m m
=
+
Từ (1) và (2) →
1 2
1
2
hk
a a
m m
a
−
=
Thay số
3 0,2 0,16
10.10
0,16
hk
m
−
=
→ mhk = 2500 kg
- Phải điều chỉnh được
quá trình thực hiện:
+ Phải lưu ý bài toán
cho trong 2 trường
hợp là hợp lực tác
3.2. Thực
hiện kế
hoạch
3.3. Điều
chỉnh
hành
động
trong quá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL96
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
- Sau khi HS hoàn
thành yêu cầu 3, GV
yêu cầu các nhóm trao
đổi, thống nhất kế
hoạch thực hiện, phân
công nhiệm vụ phù
hợp cho các thành viên
và cử đại diện trình
bày.
- GV nhận xét mức độ
khả thi và góp ý để các
nhóm hoàn thiện kế
hoạch.
- Yêu cầu HS thực hiện
kế hoạch, hoàn thành
yêu cầu số 3
dụng lên tàu hỏa
không đổi.
+ Từ hai biểu thức tính
a1 và tính a2 rút ra biểu
thức tính mhk rồi mới
thay số.
+ Khi thay số thì đơn
vị khối lượng mhk
được tính theo đơn vị
khối lượng m1.
trình thực
hiện giải
pháp
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (Đánh giá, hoàn thiện toàn bộ quá trình)
(10 phút)
- Sau khi đã tiến hành
giải chi tiết bài toán
GV yêu cầu HS hoàn
thành yêu cầu 4 trong
phiếu:
- Cách giải bài toán
mà em chọn đã tối ưu
chưa?
- Nêu các ưu, nhược
điểm của các cách
giải từ đó hoàn thiện
-
Cá nhân HS suy
nghĩ, trả lời các
câu hỏi ở yêu cầu
4 trong phiếu học
tập.
- Hoàn thành được yêu
cầu 4, rút ra được kết
luận và báo cáo rõ
ràng trước lớp.
- Cách giải bài toán
này là phù hợp vì đã
sử dụng được các
kiến thức, biểu thức
đã học để giải quyết
bài toán.
- Cách giải này giúp
giải quyết vấn đề mà
đề bài đã đặt ra một
4.1. Đánh
giá quá
trình
GQVĐ
(từ đầu
đến kết
thúc)
4.2. Hoàn
thiện quá
trình
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PL97
Thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm mong đợi
Biểu hiện
hành vi
của năng
lực
GQVĐ
cách giải ưu việt nhất
- Cách giải bài này có
thể áp dụng cho các
bài tương tự được
không?
- Quan sát HS làm việc
để đánh giá.
- Gọi HS trả lời và
chính xác hóa câu trả
lời của HS.
cách ngắn gọn nhưng
trong quá trình tìm
biểu thức có sử dụng
các đơn vị toán học.
- Biểu thức trên có thể
vận dụng được cho
nhiều trường hợp khác
nhau không nhất thiết
phải là tàu hỏa.
GQVĐ
(từ đầu
đến kết
thúc)
4.3. Đưa
ra khả
năng áp
dụng kết
quả thu
được
trong việc
GQVĐ
tương tự
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L

More Related Content

PDF
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10 GẮN KẾT CUỘC SỐ...
PDF
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
PDF
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
PDF
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
PDF
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông q...
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10 GẮN KẾT CUỘC SỐ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông q...

What's hot (20)

PDF
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
PDF
Luận văn: Tổ chức học sinh giải bài tập Vật Lí theo nhóm, HAY
PDF
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
PDF
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
PDF
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập có nội dung gắn với thực tiễn
PDF
SÁNG KIẾN ỨNG DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC...
PDF
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc sử dụng bài ...
PDF
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
PDF
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHỦ ĐỀ “CÁC CUỘC CÁCH MẠ...
PDF
Xây dựng, hoàn thiện và sử dụng các thí nghiệm trong dạy học một số kiến thức...
PDF
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
PDF
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
PDF
Giáo trình kiểm tra đánh giá trong giáo dục.pdf
PDF
TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƯỚNG GI...
PDF
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
PDF
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHUYỂN ĐỘNG TRÒN” – VẬT LÍ...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học theo góc chương Chất Khí Vật lý 10 THPT theo hướng ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Tổ chức học sinh giải bài tập Vật Lí theo nhóm, HAY
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập có nội dung gắn với thực tiễn
SÁNG KIẾN ỨNG DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC...
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc sử dụng bài ...
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG CHỦ ĐỀ “CÁC CUỘC CÁCH MẠ...
Xây dựng, hoàn thiện và sử dụng các thí nghiệm trong dạy học một số kiến thức...
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
Giáo trình kiểm tra đánh giá trong giáo dục.pdf
TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƯỚNG GI...
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHUYỂN ĐỘNG TRÒN” – VẬT LÍ...
Luận văn: Tổ chức dạy học theo góc chương Chất Khí Vật lý 10 THPT theo hướng ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Ad

Similar to XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH.pdf (20)

DOCX
Luận Văn Thạc Sĩ Giáo Dục Học Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, HAY
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
PDF
luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS
PDF
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài tập Vật lí phần Cơ học– Lớp 10
PDF
Sử dụng bài tập Quang hình học bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
PDF
Luận văn: Sử dụng bài tập trong dạy học phần “Quang hình học” Vật lí 11 trung...
PDF
3. n i dung d tài
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy trong dạy học chương Sóng ánh sáng
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy học chương Sóng á...
PDF
Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Động l...
PDF
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
PDF
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC PHẦN “ĐỘNG HỌC” – VẬT LÍ 10 NHẰM PH...
PDF
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạo
DOCX
Luận Văn Thạc Sĩ Giáo Dục Học Chuyên Ngành Vật Lý
PDF
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài tập Vật lý phần Điện học - lớp 11
PDF
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận Văn Thạc Sĩ Giáo Dục Học Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài tập Vật lí phần Cơ học– Lớp 10
Sử dụng bài tập Quang hình học bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Luận văn: Sử dụng bài tập trong dạy học phần “Quang hình học” Vật lí 11 trung...
3. n i dung d tài
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy trong dạy học chương Sóng ánh sáng
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy học chương Sóng á...
Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Động l...
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC PHẦN “ĐỘNG HỌC” – VẬT LÍ 10 NHẰM PH...
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạo
Luận Văn Thạc Sĩ Giáo Dục Học Chuyên Ngành Vật Lý
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài tập Vật lý phần Điện học - lớp 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Ad

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 8 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2026 (...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 8 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2026 (...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...

Recently uploaded (20)

PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH.pdf