BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Mã SV:120059
Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày khái quát những lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
- Đƣa ra những nhận xét về kế toán nói chúng và kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp nói riêng tại công ty từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sử dụng số liệu năm 2011.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
- Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 02 tháng 07 năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Đoàn Thị Thu Huyền Đồng Thị Nga
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
Khóa luận có kết cấu tƣơng đối khoa học và hợp lý
Chƣơng 1: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý
luận cơ bản theo nội dung mà đề tài nghiên cứu. Tác giả đã có sự cấp nhật những
thông tƣ và nghị định mới nhất liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
TNHH Thƣơng Mại Đông Á
Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy
đủ về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty với số liệu năm 2011
tƣơng đối hợp lý và có tính logic.
- Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Tác giả đã có những nhận xét đánh giá tƣơng đối khách quan và xác thực về
công tác kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp tại công ty. Từ đó tác giả đã đƣa ra
đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty. Điều này góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
9,75 điểm ( Chín phẩy bẩy lăm điểm)
Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn
(họ tên và chữ ký)
Đồng Thị Nga
PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Ngày sinh: 11/04/1990
Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Khóa: 12
Thực tập tại: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á
Từ ngày: 01/02/2012 đến ngày : 02/03/2012
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
- Ý thức kỉ luật tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm độc lập, nghiêm túc hoàn thành các công việc đƣợc
giao.
2. Về những công việc đƣợc giao:
- Hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao.
- Chịu khó học tấp, nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo, nhiệt tình trong các công
việc trong thời gian thực tập.
3. Kết quả đạt đƣợc:
- Hoàn thành tốt đợt thực tập.
Hải Phòng, ngày 06 tháng 03 năm 2012
Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở
Giám đốc Kế toán trƣởng
Hoàng Quốc Hoàn Ngô Thị Tâm
HD02-B09
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...................................... 2
1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp............................................... 2
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN. .............................................................................. 2
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN. .................................................................................. 2
1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN.................................................................... 3
1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế. ..................................................................................... 3
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN. .................................................................... 4
1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN................................................................................ 6
1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế. ................................................................................... 6
1.1.4.3.3. Doanh thu.................................................................................................. 7
1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế. ................................................................................................................... 9
1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. ........................ 16
1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN................................................................................... 16
1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN. ................................................................................... 16
1.1.5.3. Nộp thuế. .................................................................................................... 17
1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN............................................................................... 17
1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)................................................. 18
1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN.......................................................................... 18
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN........................................................................ 18
1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung. ....................................................... 18
1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN.............................................................. 19
1.2.3. Kế toán thuế TNDN....................................................................................... 20
1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...... 20
1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối”.................................................. 27
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á........... 34
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương Mại Đông Á. ......................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh................................................................. 35
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. ....................................... 35
.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.37
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 37
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán.................................. 38
2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.............................................................. 40
2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. ............................................................ 40
2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.......................................................................... 41
2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Á................................................................. 41
2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng......................................................................... 41
2.3.2. Phương pháp tính thuế.................................................................................. 41
2.3.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 42
2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................ 42
2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí...................................................... 42
2.3.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................ 79
2.3.5. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 94
2.3.5.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................ 94
2.3.5.2. Nộp thuế TNDN........................................................................................ 113
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY THHH
THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á................................................................................... 114
3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế TNDN tại công ty
TNHH Thương Mại Đông Á.................................................................................. 114
3.1.1. Ưu diểm....................................................................................................... 115
3.1.2. Hạn chế. ...................................................................................................... 116
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM Đông Á. .... 122
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN................... 122
3.2.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại
công ty TNHH Thương Mại Đông Á..................................................................... 123
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 132
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và
các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................................................ 21
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX............................ 22
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN....................................................... 24
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ................. 25
Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 26
Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................... 27
Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN............................................................................... 31
Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................... 36
Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ........................................ 38
Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung................................ 39
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra.............................................................................. 44
Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011............................... 46
Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính
năm 2011................................................................................................................. 47
Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011.................................................................. 51
Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011.................................................................. 54
Biểu 06: Phiếu xuất kho. ......................................................................................... 58
Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011......................................................... 59
Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011. ............................ 60
Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011............ 62
Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011......... 63
Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011. ......................... 64
Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011. ......................................... 65
Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011.............................. 66
Biểu 14: Trích sổ cái TK 632 năm 2011................................................................. 72
Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2011................................................................. 74
Biểu 16: Trích sổ cái TK 642 năm 2011................................................................. 76
Biểu 17: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2011................................................. 80
Biểu 18: Phiếu chi – Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011. .................................. 81
Biểu 19 : Kết chuyển doanh thu bán hàng. ............................................................. 82
Biểu 20: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính............................................... 82
Biểu 21: Kết chuyển giá vốn hàng bán. .................................................................. 83
Biểu 22: Kết chuyển chi phí tài chính..................................................................... 83
Biểu 23: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp................................................ 84
Biểu 24: Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011.................................. 84
Biểu 25 : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................... 85
Biểu 26: Kết chuyển lãi........................................................................................... 85
Biểu 27: Trích sổ nhật ký chung TK3334, 821,421…năm 2011............................ 86
Biểu 28: Trích sổ cái TK 911 năm 2011................................................................. 88
Biểu 29: Trích sổ cái TK821 năm 2011.................................................................. 89
Biểu 30: Sổ chi tiết TK3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. 90
Biểu 31: Trích sổ cái TK 421 tháng 12/2011.......................................................... 92
Biểu 32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011..................................................... 93
Biểu 33: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2011....................................... 101
Biểu 34: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011............................................. 111
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến:
Các thầy giáo, cô giáo dạy trong trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận
tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán – Kiểm
toán và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời
gian thực tập và cả sau này.
Cô giáo Th.S Đồng Thị Nga đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đã tạo cho em
cơ hội đƣợc thực tập và nghiên cứu tại phòng Kế toán của công ty.
Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Đông Á sức khỏe, thành công, hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nƣớc, là một
vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia nào trên thê giới. Thuế trở thành
công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất
phất triểm, mở rộng lƣu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Thuế là nguồn
thu chủ yếu cho NSNN, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế và các tầng lớp dân cƣ. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là rất cần thiết.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập
với nền kinh tế thế giới, Nhà nƣớc ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế
vĩ mô nhƣ chính sách thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh
nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thông kê nhằm cung cấp những thông tin về
hoạt động kinh tê – tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán
thuế là công cụ quẩn lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng
đối với Nhà nƣớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này em đã mạnh dạn chọn đề tài:
“ Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại
Đông Á” để làm đề tài khóa luận của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm:
Phần I: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế
TNDN.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Trong quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô
chú, anh chị tại Công ty, và sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS. Đồng
Thị Nga đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng bài
viết của em không tránh khỏi những thiếu xót do còn nhiều bỡ ngỡ. Em rất mong
nhận đƣợc sự góp ý chân tình của các thầy giáo, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 2
CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế
của các tổ chức và cá nhân. Thuế thu nhập gồm: thuế TNDN, thuế TNCN.
- Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cở sở, sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN.
- Thuế TNDN là sắc thuế trực thu nên nó mang đầy đủ những ƣu nhƣợc điểm
của sắc thuế này, thƣờng mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng trong điều tiết,
góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
- Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ
cho đối tƣợng nộp thuế nhƣ thuế thu nhập cá nhân, vì nó mơ hồ đối với ngƣời chịu
thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SX, KD bởi vậy mức
động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh
doanh cũng nhƣ quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh
doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lƣợng lao động
có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ƣu thế và có cơ
hội để nhận đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính,
lực lƣợng lao động bị hạn chế sẽ nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu
nhập. Ðể hạn chế nhƣợc điểm đó, Nhà nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp
làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 3
đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nƣớc đƣợc công bằng,
hợp lý.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà
nƣớc. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân,
nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta
ngày càng phát triển và ổn định, tăng trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao,
các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi
nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua
thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến
khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến
lƣợc, phát triển toàn diện của Nhà nƣớc.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN.
1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế.
Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm:
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật doanh nghiệp nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật
đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán,
Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật dƣới các hình thức:Công
ty cổ phần; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh
nghiệp nhà nƣớc, Văn phòng luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ; Các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí; Xí
nghiệp liên doanh dầu khí; Công ty điều hành chung.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 4
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
- Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải,
hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam.
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
+ Cở sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả tƣ vấn dịch vụ thông qua ngƣời làm
công hay một tổ chức, cá nhân khác,
+ Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài.
+ Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4
khoản 1 phần này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có
thu nhập chịu thuế.
(Theo Thông tƣ 130/2008 hƣớng dẫn thi hành luật thuế TNDN)
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trƣờng hợp doanh nghiệ ỹ phát triển khoa học và công nghệ
thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN
) X
Thuế suất
thuế TNDN
Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp đƣợc trừ
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 5
số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch. Trƣờng hợp doanh nghiệp
áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm
tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ
tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,
chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản đƣợc xác định
phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Trƣờng hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ
khi đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng
đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03
tháng thì đƣợc cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới
thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trƣớc đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách,
giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm cuối cùng không vƣợt quá 15 tháng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tƣợng chịu thuế thu nhâp doanh nghiệp ( tƣơng ứng với mức thuế suất 25%)
sau khi thực hiện ƣu dãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có) mà các
đơn vị này hạch toán đƣợc doanh thu nhƣng không hạch toán và xác định đƣợc chi
phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ
% trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân thị
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 6
trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính bằng ngoại tệ, trừ
trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối
đoái đối với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một ngoại tệ có tỷ giá hối
đoái với đồng Việt Nam.
1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN.
1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc
theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập đƣợc
miễn thuế
+
Các khoản lỗ đƣợc kết
chuyển theo quy định
1.1.4.3.2. Thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
đƣợc trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng
bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi đƣợc; thu
khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 7
1.1.4.3.3. Doanh thu.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ
sau:
+ Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá cho ngƣời mua.
+ Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp xác định nhƣ
sau:
+ Đối bán hàng hóa, dịch vụ bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là tiền
bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả chậm. trả góp.
+ Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội
bộ đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc
tƣơng đƣơng trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội
bộ.
+ Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao
gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục
vụ cho việc gia công hàng hoá.
+ Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi
theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 8
+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp
đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc.
+ Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay,
doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
+Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng
hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
+ Đối với hoạt động cung cấp điện, nƣớc sạch là số tiền cung cấp điện, nƣớc
sạch ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và đƣợc ghi trên hoá đơn tính
tiền điệ .
+ Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi
gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế.
+ Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu
về thu phí bảo hiểm gốc, thu phí về dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải
quyết bồi thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%);
thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm và các khoản thu
khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản hoàn hoặc giảm phí bảo
hiểm, phí nhận tái bảo hiểm; các khoản hoàn hoặc giảm hoa hồng nhƣợng tái bảo
hiểm.
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục
công trình hoặc giá trị khối lƣợng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu: Trƣờng
hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền
từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị; Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 9
+ Đối với hoạt động vui chơi có thƣởng ( casino, trò chơi điện tử có thƣởng,
kinh doanh giải trí có đặt cƣợc) là số tiền thu đƣợc từ hoạt động này bao gồm cả
thuế TTĐB trừ số tiền đã thƣởng cho khách.
+ Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi
giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục
đầu tƣ, tƣ vấn tài chính và đầu tƣ chứng khoán, quản lý quỹ đầu tƣ, phát hành
chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trƣờng và các dịch vụ chứng khoán khác theo
quy định của pháp luật.
+ Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch
vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.
D :
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện đƣợc quy định ở trên, trừ phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không
đƣợc bồi thƣờng.
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
+Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp
luật Việt Nam quy định.
+ Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
+ Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt
định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
thực tế xuất kho.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 10
Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá sử
dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý
đƣợc xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất
theo mức tiêu hao đƣợc xây dựng. Trƣờng hợp doanh nghiệp trong thời gian sản
xuất kinh doanh có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, năng lƣợng, hàng hoá thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều
chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp. Trƣờng hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà
nƣớc đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nƣớc đã
ban hành.
+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không phải
là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật:
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh đƣợc
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
Chi khấu hao đối với tài sản cố định không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán
trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch
toán kế toán hiện hành.
Phần trích khấu hao vƣợt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Khấu hao đối với tài sản đã hết giá trị sử dụng.
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa
sử dụng cho mục đích khác thì không đƣợc tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 11
với giá trị công trình trên đất tƣơng ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn, đƣợc
phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm
theo Thông tƣ này) nhƣng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ
sở, ngƣời bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trƣờng hợp: mua hàng hoá là nông
sản, lâm sản, thủy sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm
thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc
nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của ngƣời sản xuất thủ công không
kinh doanh trực tiếp bán ra; Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện
theo pháp luật hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác, trung thực.
+ Chi tiền lƣơng thuộc một trong số các trƣờng hợp sau:
Chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động
nhƣng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật.
Chi tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động
nhƣng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chƣa chi trừ trƣờng hợp
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lƣơng của năm
sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lƣơng không bị gián đoạn và không đƣợc sử
dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết
định nhƣng không vƣợt quá 17% quỹ tiền lƣơng thực tế.
Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệ
(do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia
điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
+ Phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động không có hoá
đơn; phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.500.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 12
đồng/ngƣời/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho ngƣời lao động vƣợt quá
1.000.000 đồng/ngƣời/năm.
+ Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định
cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng
kiến, cải tiến.
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động.
+ Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật
Lao động; Phần chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác trong nƣớc và nƣớc
ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vƣợt quá 2 lần mức quy định theo
hƣớng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nƣớc.
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Các khoản chi sau không đúng đối tƣợng, không đúng mụ ức
chi vƣợt quá quy định.
Các khoản chi thêm cho lao động nữ đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ bao gồm:
Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trƣờng hợp nghề cũ
không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của
DN.Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lƣơng ngạch bậc
(đảm bảo 100% lƣơng cho ngƣời đi học).
Chi phí tiền lƣơng và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo
do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm nhƣ khám bệnh nghề nghiệp,
mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.Chi bồi dƣỡng cho lao động nữ sau
khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.
+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán;
chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 13
lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập.
Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với
hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá
bán ra.
+ Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vƣợt
mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên,
chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt quá mức quy định của hiệp hội.
+ Chi trả tiền điện, tiền nƣớc đối với những hợp đồng điện nƣớc do chủ sở
hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nƣớc không có đủ chứng từ.
+ Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế.
+ Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tƣơng ứng
với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ
của doanh nghiệp kể cả trƣờng hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.
+ Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hƣớng dẫn của Bộ
Tài chính về trích lập dự phòng. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động không theo đúng chế độ hiện
hành.
+ Các khoản chi phí trích trƣớc theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chƣa chi hoặc chi
không hết.Các khoản trích trƣớc bao gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản cố
định theo chu kỳ, các khoản trích trƣớc đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu
nhƣng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trƣớc
khác.
+ Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh
doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện
đúng theo văn bản hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 14
+ Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi
phí bằng ngoại tệ.
1.1.4.3.5. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam đƣợc trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu quỹ phát triển khoa học và
công nghệ không đƣợc sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nƣớc phần thuế thu nhập
doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử
dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp
đó.
- Doanh nghiệp không đƣợc hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế.
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng
cho đầu tƣ khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
1.1.4.3.6. Thu nhập miễn thuế.
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc
thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số,
ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 15
- Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nƣớc, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
Luật này.
- Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
1.1.4.3.7. Xác định lỗ và chuyển lỗ.
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đƣợc chuyển lỗ của năm
quyết toán thuế trừ vào thu nhậ ế của những năm sau. Thời gian chuyển
lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời
hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chƣa bù trừ hết
thì sẽ không đƣợc giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm tiếp sau.
- Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản chỉ đƣợc
chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.
1.1.4.3.8. Ưu đãi thuế TNDN.
- Ƣu đãi về thuế suất.
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc,
sản xuất sản phẩm phần mềm đƣợc áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mƣời
lăm năm.
+ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc áp dụng thuế suất 10%.
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn đƣợc áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mƣời năm.
- Ƣu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 16
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh
vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển
cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm;
doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
y tế, văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc miễn thuế tối đa không quá bốn năm và
giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
1.1.4.3.9. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trƣờng hợp:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn
cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án
đầu tƣ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ
dự án đầu tƣ đến Bộ Tài chính để trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế
suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Tài nguyên quý hiếm khác tại
khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất
hiếm.
- Và các trƣờng hợp đƣợc áp dụng thuế suất ƣu đãi.
1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN.
1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN.
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp thuế
giá trị gia tăng. Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký phải ghi
rõ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phƣơng khác, nơi đơn vị chính đóng trụ
sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN.
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mẫu số 02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào
ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính
thuế đối với cơ sở kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dƣơng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 17
lịch.
- Đối với cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn
chứng từ, số thuế phải nộp hàng tháng đƣợc tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ
lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền
ấn định.
1.1.5.3. Nộp thuế.
- Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân
sách nhà nƣớc chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện nhƣ sau:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký
nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày
cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN.
- Cơ sở kinh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế đầy đủ
các khoản:
+Doanh thu.
+Chi phí hợp lý.
+Thu nhập chịu thuế.
+Số thuế thu nhập phải nộp.
+Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm.
+Số thuế đã nộp ở nƣớc ngoài do các khoản thu nhập từ nƣớc ngoài.
+Số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa.
- Năm quyết toán thuế theo năm dƣơng lịch. Nếu cơ sở kinh doanh đƣợc phép
áp dụng năm tài chính thì quyết toán theo năm tài chính. Trong thời hạn 60 ngày kể
từ kết thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp phải nộp báo cáo
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 18
quyết toán thuế trong thời hạn 60 ngày, nếu nộp thừa đƣợc trừ vào số thuế của kỳ
tiếp theo.
- Trƣờng hợp sát nhập, chia tách, phá sản, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết
toán thuế trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định chia tách, giải thể, phá sản,
hợp nhất.
1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN.
Thuế TNDN là một phần quan trọng không ngừng vận động cùng với sự phát
triển của một doanh nghiệp, sự tồn tại của nó chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi,
do vậy để việc quản lý thuế TNDN cần phải quản lý trên các mặt nhƣ:
- Quản lý khoản doanh thu tính thuế: Đây là số tiền thu đƣợc khi bán hàng
hóa dịch vụ giúp DN biết đƣợc trong năm hoạt động có tốt hay không, bán đƣợc
nhiều hay ít.
- Quản lý các khoản chi phí hợp lí: Đây là các khoản chi phi phát sinh của mỗi
DN trong quá trình hoạt động, quản lý tốt các chi phí tránh thất thoát lãng phí cho
doanh nghiệp.
- Quản lý các khoản thu nhập khác: Đây là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc
từ các hoạt động khác ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
- Quản lý thuế TNDN phải nộp: Đây là số tiền trích từ lợi nhuận mà trong
năm doanh nghiệp hoạt động có đƣợc, khoản thuế này hàng năm chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong nguồn thu của Ngân sách Nhà Nƣớc vì vậy quản lý chặt chẽ số thuế này
là vấn đề hết sức quan trọng.
Thông qua việc quản lý thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý
toàn diện mọi hoạt động xảy ra trong năm, mà còn giúp doanh nghiệp cải thiện
việc đầu tƣ kinh doanh đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định đối
với Nhà nƣớc.
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN.
1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 19
Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo
cáo theo quy định của luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó.
Nhiệm vụ cụ thể đó đƣợc chia thành các nội dung sau:
- Lập hồ sơ đăng ký thuế theo đúng các quy định và nộp hồ sơ cho cơ quan
thuế đúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều đăng ký cùng một loại hồ sơ.
- Hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN, lập tờ khai
các loại thuế có phát sinh tại đơn vị.
- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng quý và năm.
- Lập giấy nộp tiền vào NSNN, chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc theo đúng thời hạn quy định.
- Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm.
- Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của
cơ quan thuế.
Nhƣ vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ
nộp thuế đối với Nhà nƣớc, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế
chậm, đồng thời giúp Nhà nƣớc nhanh chóng thu đƣợc thuế bổ sung cho NSNN
cung cấp kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội nhằm phát triển đất nƣớc.
1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN.
- Hàng tháng: kế toán viên tập hợp chứng từ gốc, theo dõi sổ sách các khoản
doanh thu, chi phí, thu nhập khác phát sinh trong tháng.
- Hàng quý:dựa vào các chứng từ, sổ sách ghi chép lũy kế hàng tháng kế toán
viên tính ra số thuế TNDN phải nộp tạm tính cho từng quý, lập tờ khai thuế TNDN
tạm tính theo quý, báo cáo quý cho phần thuế TNDN.
- Cuối năm: thông qua các số thuế TNDN tạm tính cho từng quý kế toán viên
tổng hợp tính lại số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho năm hoạt động vừa qua,
điều chỉnh lại số thuế phải nộp cho phù hợp. Lập tờ khai thuế TNDN phải nộp, báo
cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán.
Trên đây là toàn bộ nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN, tuy nhiên trên thực tế
kế toán thuế TNDN còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác nhƣ: lập giấy xin chi tiền để
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 20
nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ về thuế gửi Ban Giám Đốc…Cho dù phải thực
hiện toàn bộ công việc kế toán thuế TNDN hoặc chỉ làm một phần trong đó thì yêu
cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn vững vàng, có phẩm chất
đạo đức tốt, khách quan, trung thực…bởi vì kế toán thuế TNDN rất khó nhƣng
cũng rất dễ, đồi hỏi cán bộ kế toán thuế phải biết dung hòa giữa chế độ kế toán và
các quy định của Nhà Nƣớc với yêu cầu của chủ doanh nghiệp.
1.2.3. Kế toán thuế TNDN.
1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và
các khoản giảm trừ doanh thu.
 TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán hoạt động SXKD.
- Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng
hoá, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa có thuế
GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
 TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh
tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo
giá nội bộ.
 TK521: Chiết khấu thƣơng mại.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 21
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua
hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
 TK531 : Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131,136….
Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thuế GTGT nộp theo PP khấu trừ Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp
( Tổng giá thanh toán)
TK 521,531,532
K/c chiết khấu thƣơng mại, giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP
khấu trừ ( Giá chƣa có thuế GTGT)
TK911 TK333(3331)
Cuối kỳ kết chuyển DT thuần Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá háng bán , hàng bán bị trả lại trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ
và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
 TK632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
- Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 22
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
TK 154 TK 632 TK 155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
Thành phẩn, HH đã bán bị trả lại
TK 157
TP, HH gửi đi bán
không qua nhập Hàng gửi đi bán xác
kho định là đã tiêu thụ TK 911
TK155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của
TP, HH xk gửi bán TP, HH đã tiêu thụ
Xuất kho TP, HH đem bán TK 159
TK138,152,153...
Giá trị hao hụt mất mát của HTK sau Hoàn nhập dự phòng giảm giá
khi trừ đi số bồi thƣờng theo quy hàng tồn kho
định chờ xử lý
TK 154,241
Chi phí tự XD, chế tạo TSCĐ vƣợt
mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ
TK 159
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 23
1.2.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 TK641: Chi phí bán hàng.
Chi phí này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
 TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lƣơng,
tiền công, các khoản phụ cấp,. . .), công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu
khó đòi; dịch vụ mua ngoài công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;
dịch vụ mua ngoài….
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 24
TK111,112,152,331 TK133 TK641,642 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
TK 911
TK214 Cuối kỳ k/c chi phí BH
Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí QLDN
TK142,242,335 TK 352
Chi phí phân bổ CCDC, cp trích trƣớc, cp bảo hành Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào
Cp bán hàng, cp quản lý doanh nghiệp TK 139
TK111,112,333,352 Hoàn nhập số chênh lệch giữa
Chi phí bảo hành tính vào CPBH; thuế, phí, lệ phí dự phòng phải thu khó đòi đã trích
tính vào CP QLDN lập hàng năm trƣớc chƣa sử dụng
TK111,112,331 hết lớn hơn số phải trích năm nay
Cp dịch vụ mua ngoài, Cp bằng tiền khác
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN
1.2.3.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
 TK515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 TK635: Chi phí tài chính.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 25
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...
Có TK 221, 222, 223.
TK635 TK911 TK515 TK111,112,131..
Cuối kỳ k/c chi phí Cuối kỳ k/c doanh Nhận đƣợc lãi do
tài chính thu HĐTC bán ngoại tệ, lãi
tiền gửi
TK3331 TK3387
Thuế GTGT phải Phân bổ lãi do bán hàng
nộp theo PP trực tiếp trả chậm, trả góp, lãi
nhận trƣớc...
TK121,221.222
TK111,112,131,331... Cổ tức, lợi nhuận đƣợc
chia phân bổ vốn góp
Chiết khấu thanh toán cho TK413
ngƣời mua, lỗ tỷ giá K/c lãi lệch TGHĐ
trong kỳ và đánh giá lại
cuối kỳ
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
1.2.3.1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
 TK711: Thu nhập khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm: thu nhập từ
nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền
đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xoá sổ...
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 26
 TK811: Chi phí khác.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp (Chi phí
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các
khoản chi phí khác).
TK911 TK711 TK3387 TK811
TK211,213 Cuối kỳ k/c các Cuối kỳ k/c các thu nhập Định kỳ phân bổ doanh
Giá trị CL khoản cp khác khác phát sinh trong kỳ thu chƣa thực hiện nếu
của TS đem ps trong kỳ TK3331 tính vào thu nhập
đi TL,NB Thuế GTGT đầu
TK111,112,131.. TK133 ra phải nộp
Chi phí ps
TL, NB
VAT đầu vào
Thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
1.2.3.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
 TK911: Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 27
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK632 TK911 TK521,531,532
Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c các khoản TK511,512
giảm trừ doanh thu
TK641,642 Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng,
chi phí QLDN TK515
TK635 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí tài chính
TK711
TK811 Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí khác
Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối”
1.2.3.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán.
- Đối với thuế TNDN, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết 3334 để theo dõi số
thuế tạm nộp, số thuế thực tế phải nộp và tính ra số thuế còn phải nộp hoặc còn
đựơc khấu trừ vào kỳ kinh doanh tiếp theo.Căn cứ để ghi sổ chi tiết “Thuế TNDN
phải nộp” là các chứng từ hoá đơn thanh toán, báo cáo quyết toán thuế duyệt y
- “Quyết toán thuế TNDN” mẫu số 02/ TNDN ghi rõ các chỉ tiêu về số thuế
TNDN phải nộp, số tạm nộp và số thuế còn phải nộp cuối kỳ cho cơ quan thuế kèm
theo tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập của doanh nghiệp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 28
- Bảng cân đối kế toán: Số thuế TNDN nộp thừa hoặc còn phải nộp (số dƣ có
hoặc nợ tài khoản 3334) đƣợc phản ánh ở mục I (nợ ngắn hạn) bên nguồn vốn của
bảng cân đối.
- Báo cáo kết quả kinh doanh : Chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số
70) căn cứ vào SPS bên có tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
1.2.3.2.2. Tài khoản kế toán.
Để phản ánh tình hình tính thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán
sử dụng tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, tài khoản 8211 “Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân
phối”.
a. Tài khoản 3334- Thuế TNDN
- Nội dung: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
- Kết cấu:
Nợ TK 3334 Có
SPS giảm SPS tăng
+ Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN + Số thuế TNDN phải nộp vào
+ Số chênh lệch giữa số thuế tạm nộp NSNN
lớn hơn số thuế phải nộp thực tế
theo quyết toán.
SDCK SDCK
Số thuế TNDN nộp thừa cho NSNN Số thuế TNDN còn phải nộp
b. Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Nội dung: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 29
Nợ TK 8211 Có
SPS tăng SPS giảm
+ Thuế TNDN phải nộp tính vào + Số thuế TNDN hiện hành
+ Thuế TNDN hiện hành của các phải nộp trong năm nhỏ hơn số
năm trƣớc phải nộp bổ sung do thuế TNDN hiện hành tạm nộp
phát hiện sai sót không trọng + Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi
yếu của cá năm trƣớc đƣợc ghi giảm do phát hiện….
tăng cp thuế TNDN hiện hành +Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang 911
1.2.3.3. Trình tự hạch toán.
- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập
doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 30
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111,112. . .
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn SPS Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi chi phí thuế
TNDN hiện hành:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay (4212).
Qui trình hạch toán thuế TNDN đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 31
TK 111,112 TK 333(3334) TK 821(8211)
(1) (2)
(5)
(3)
(4)
TK 421 TK 911
(6)
(7)
Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN.
Ghi chú:
(1): Khi nộp thuế TNDN vào NSNN.
(2): Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý.
(3): Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp
hàng quý trong năm.
(4): Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế
TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN đƣợc miễn giảm.
(5): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.
(6): Kết chuyển lãi.
(7): Kết chuyển lỗ.
1.2.3.4. Hình thức kế toán áp dụng của doanh nghiệp.
Theo mỗi hình thức kế toán khác nhau, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp cũng khác nhau. Qui trình ghi sổ diễn ra nhƣ sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 32
*Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung.
Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu:
- Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
*Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng
làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Nhật ký chung và sổ chi phí kinh doanh. Căn cứ vào
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản doanh thu và chi phí.
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ NHẬT KÝ THU
NHẬT KÝ CHI
SỔ CHI TIẾT
NHẬP – XUẤT
SỔ CÁI CÁC TK
511, 515, 632,
635,642
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI TK 3334,
8211, 4211
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 33
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên Nhật ký chung, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái.
- Cuối quý, tổng hợp số tiền trên Sổ Cái các TK 511, 515, 632, 635, 642 của
quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp của quý đó vào Sổ Cái TK 3334, 8211. Lập
báo cáo thuế cho mỗi quý.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 34
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á.
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Tên công ty : CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á
Tên nƣớc ngoài : DONG A TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : DONG A TRADICO
Địa chỉ trụ sở chính : 51A
Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- HP
Điện thoại : 0313.501268/ Fax: 0313.528859
Giấy đăng ký kinh doanh số : 0202002842
Mã số thuế :0200639795
Vốn điều lệ : 6.000.000.000 đồng
Loại hình doanh nghiêp : công ty trách nhiệm hữu hạn.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Đƣợc thành lập vào năm 2005 với lƣợng vốn ban đầu khá hạn hẹp nên công ty
chủ yếu làm về thƣơng mại mua bán máy điều hòa, thời gian đầu đi vào hoạt động
còn gặp nhiều khó khăn, mặc dù đã có doanh thu nhƣng vì doanh thu không đủ bù
đắp chi phí nên đã không có lợi nhuận, mà ngƣợc lại lợi nhuận còn âm.
- Đến năm 2007 chuyển sang kinh doanh vận tải, dịch vụ chở cƣớc bao gồm
cả lái xe đã mang lại lợi nhuận nhƣng chƣa đạt mức cao.
- Trải qua 4 năm kinh doanh đã thay đổi 2 ngành nghề kinh doanh nhƣng
không đạt đƣợc kết quả mong muốn công ty quyết định chuyển sang ngành nghề
kinh doanh mới.
- Từ 1/2009 nhận thấy sự phát triển và nhu cầu của thị trƣờng đối với lĩnh vực
ô tô rất cao vị vậy công ty chuyển sang kinh doanh buôn bán ô tô các loại…đã đem
lại cho công ty nhiều thành công lớn và tạo dựng uy tín trên thị trƣờng hiện nay.
Có thể nói để đứng vững trên thị trƣờng và không nghừng phát triển là kết quả
của những cố gắng hết sức to lớn của ban Giám đốc cũng nhƣ toàn thể cán bộ công
nhân viên trong toàn công ty.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 35
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0202002842 công ty đƣợc tiến hành các
hoạt động sau :
- Mua bán điều hòa.
- Kinh doanh vận tải, chở cƣớc….
- Buôn bán các loại ô tô, XNK ô tô.
Hiện tại công ty tiến hành nhập các loại ô tô trong và ngoài nƣớc nhƣ Kia
morning, Deawoo lacetti, Huyndain…từ các đại lý phân phôi ô tô của các hãng,
bán lẻ cho ngƣời sử dụng trong nƣớc.
Công ty quản lý và khai thác toàn bộ tài sản, vật tƣ, tiền vốn đã có.Tổ chức bộ
máy, tổ chức SXKD nhằm khai thác hết tiền năng của công ty đảm bảo công ăn
việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, SXKD hiệu quả để đóng góp một phần
lợi nhuận cho công ty.
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Về đặc điểm bộ máy quản lý, công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có bộ máy
quản lý gián tiếp đƣợc sắp xếp phù hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều
việc.
Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trƣởng.
- Đứng đầu là giám đốc công ty, ngƣời có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý
có 1 phó giám đốc (Phó giám đốc phụ trách kinh doanh).
- Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 4 phòng chính với chức năng
và nhiệm vụ khác nhau.
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng kế toán
+ Phòng bảo vệ
Các bộ phận kinh doanh đƣợc chia thành hai bộ phận:
* Bộ phận bán buôn
* Bộ phận bán lẻ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 36
Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
a.Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm
trƣớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó
giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng
ban.
b.Phó giám đốc : Giúp việc cho giám đốc, phụ trách kiểm soát hoạt động các
khu và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
c.Khu văn phòng: Gồm các phòng ban trong công ty nhƣ phòng kinh
doanh(xử lý vấn đề về khách hàng nhà cùn cấp..), phòng kế toán (xử lý công việc
kế toán ghi chép, lập báo cáo tài chính..). phòng bảo vệ (trong coi giám sát các
khu, phòng cháy…) mỗi một phòng ban đều đảm nhiệm những chức năng nhất
định đảm bảo cho công ty hoạt động tốt nhất.
d. Khu salon ô tô: Nơi để mẫu xe giới thiệu cho khách hàng và bảo hành.
e. Khu nhà kho: Đây là nơi bảo quản các loại xe ô tô khi nhập về.
PHÓ GIÁM ĐỐC
KHU VĂN
PHÒNG
KHU SALON
Ô TÔ
KHU NHÀ
KHO
GIÁM ĐỐC
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 37
.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông
Á.
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có qui mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ
chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập
trung và áp dụng hình thức kế toán nhật ký toán hàng tồn kho của công ty đƣợc
tiến hành theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, ở các gian hàng không tổ chức
bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra
công tác hạch toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch
toán nghiệp vụ, chuyển chứng từ báo cáo về phòng kế toán tổng hợp để xử lý và
tiến hành công tác kế toán. Tại các kho hàng tuân thủ chế độ ghi chép ban đầu, căn
cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để ghi vào thẻ kho, cuối tháng báo cáo lên phòng
kế toán. Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán
kế toán nhƣ ghi chép, lƣu và tra các số liệu bằng máy tính.
- Phòng kế toán gồm:
+ Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm chung
toàn bộ công tác kế toán,giao dịch hƣớng dẫn,chỉ đạo,kiểm tra công việc của các
nhân viên trong phòng, là kế toán tổng hợp,chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc ,cơ
quan thuế về những thông tin kế toán cung cấp.
+ Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho hàng hoá, cuối
tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hoá.
+ Kế toán tiền lƣơng và vốn bằng tiền: Thanh toán số tiền lƣơng phải trả
cho từng ngƣời trên cơ sở tiền lƣơng thực tế. Và theo dõi vốn bằng tiền nhƣ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ,đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích
khấu hao tài sản cố định.
+ Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất , nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ.Thủ
quỹ hàng ngày phải lập báo cáo thu ,chi ,tồn quỹ. Cơ cấu bộ máy kế toán của công
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 38
ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt
chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng.
- Bộ máy kế toán của công ty có thể được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán thuận
lợi, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”. Theo hình thức này,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến
hành ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với
việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ,Thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ VỐN
BẰNG TIỀN
THỦ QUỸ
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 39
Bảng cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ ( cuối tháng hoặc cuối quý)
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
SỔ CHI TIẾTNHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT
BẢNG CÂN ĐỐI
SPS
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 40
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc,
kế toán vào các sổ nhật ký chuyên dùng, đồng thời vào sổ quỹ và các sổ thẻ chi
tiết, rồi từ nhật ký chuyên dùng vào nhật ký chung và từ nhật ký chung vào sổ cái.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết
rồi đối chiếu với sổ cái, từ sổ cái để lập báo cáo kế toán với hình thức nhập ký
chung. Nhờ đó đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, đầy đủ, phục vụ cho yêu cầu
quản lý.
2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
Trong toàn bộ chứng từ kế toán do công ty lập hay từ bên ngoài về đều đƣợc
tập hợp tại phòng kế toán. Các thành viên trong phòng tiến hành kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ, tính chính xác, tính hợp pháp của chứng từ, từ những chứng từ đã có
đầy đủ thủ tục pháp lý cũng nhƣ tính hợp lệ sec đƣợc ghi sổ kế toán, còn lại sẽ
đƣợc lƣu giữ bổ sung sau.
Về hóa đơn bán hàng, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT theo đúng quy định
hiện hành của Tổng Cục thuế và Bộ tài chính.
Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thông chứng từ kế
toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ sau:
Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lƣơng: Bảng chấm công, bảng TTTL.
Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm...
Loại 3: Chứng từ về bán hàng(Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thu mua hàng...)
Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy
thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên lai kiểm kê quỹ.
2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
Việc sử dụng tài khoản kế toán đƣợc Công ty tuân thủ theo quy định của hệ
thông tài khoản kế toán Việt Nam đƣợc ban hành tại quyết định 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 41
2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức sổ “Nhật ký chung”, rất thuận tiện, phù hợp với
quy mô của Công ty, đảm bảo việc cung cấp thông tin nhanh, chính xác kịp thời.
Các loại sổ kế toán chủ yếu:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hình thức ghi sổ: kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC.
Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này gồm:
+ Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B-01/DNN)
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu số B-02/DNN)
+ Bảng lƣu chuyển tiền tệ ( mẫu số B-03/DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B-09/DNN).
2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng.
 Mức thuế suất 25%:
Đây là mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nƣớc ban hành theo
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008.
2.3.2. Phương pháp tính thuế.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp
chung trong luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Nhà nƣớc ban hành.
Số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN kế toán trƣớc thuế x t % TNDN
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
kế toán trƣớc thuế từ HĐKD
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 42
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận + Doanh thu - Chi phí - Chi phí - Chi phí
từ HĐKD gộp HĐTC HĐTC bán hàng QLDN
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán
hàng bán doanh thu
Các chứng từ liên quan việc kê khai thuế TNDN:
- Hóa đơn GTGT bán hàng (ghi nhận doanh thu, thu nhập)
- Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí BH, chi phí QLDN...)
+ Sổ cái các TK 511,515,632,641,642,711,811,8211,3334
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
2.3.3. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng TK 3334 và TK 8211.
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí.
Nhƣ chúng ta đã biết thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế
và thuế suất thuế TNDN, trong đó thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng doanh
thu trừ chi phí hợp lệ cộng thu nhập khác.
Do vậy, để có thể hiểu đƣợc công tác kế toán thuế TNDN trƣớc hết cần tìm
hiểu kế toán doanh thu, chi phí, thu nhập khác có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến thuế
TNDN.
Kế toán tổng hợp doanh thu và doanh thu hoạt động tài chính.
+ Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á kinh doanh chủ yếu là ô tô trong và
ngoài nƣớc nên đây là doanh thu bán hàng mà công ty thu đƣợc.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 43
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu
thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng để hạch toán, lập sổ theo dõi.
+ Doanh thu hoạt động tài chính.
Qua khảo sát thực tế cho thấy công ty Đông Á hạch toán doanh thu hoạt động
tài chính thƣờng là phần lãi số dƣ tài khoản ngân hàng ở ngân hàng công ty mở tài
khoản. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán căn cứ vào
sổ phụ và giấy báo Có của ngân hàng để hạch toán.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan doanh thu bán hàng và
doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2011.
- Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2009 đã qua sử dụng)
cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401.
Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 131 : 350.000.000
Có TK 511 : 318.181.818
Có TK 3331 : 31.818.182.
- Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập
khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P- 0089402.
Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 131 : 405.000.000
Có TK 511 : 368.181.818
Có TK 3331 : 36.818.182.
- Ngày 31/1/2011 tiền lãi gửi ngân hàng tháng 1/2011 là 111.804đ theo sổ
phụ ngân hàng.
Nợ TK 112 : 111.804
Có TK 515 : 111.804
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 44
Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra
CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu:AA/11P
Số: 0089401
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á
Mã sốthuế: 0200639795
Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng
Điện thoại: 013.3501268 Số tài khoản:.....................................
Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Thu Hà
Đơn vị mua hàng: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………
Địa chỉ: Đại Đình- Ngọc Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dƣơng
Hình thức thanh toán: ………………………………………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia
morning slx
Chiếc 01 318.181.818 318.181.818
Nơi sản xuất Hàn Quốc
Năm SX 2008
Màu đen đã qua sử dụng
SK :KLABA69EDBK055374
SM :F16DHZ19369KA
Cộng tiền hàng : 318.181.818
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 31.818.182
Tổng cộng tiền thanh toán: 350.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 45
CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0089402
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: ............................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................Số tài khoản:..................................
Họ tên ngƣời mua hàng : ………………………………………………………………
Đơn vị mua hàng: …Trần Lan Hƣơng…………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: 856 Đà Nẵng – Ngô Quyền – Hải Phòng………………………………
Hình thức thanh toán: …………………………………….
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia
morning slx
Chiếc 01 368.181.818 368.181.818
Nơi sản xuất Hàn Quốc
Năm SX 2010
Màu đen mới 100%
SK :KNAPC811BBKD10265
SM :GHKDAH306494
TỜ KHAI NK 8820(8/06/2010)
Cộng tiền hàng : 368.181.818
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 36.818.182
Tổng cộng tiền thanh tóan: 405.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ năm triệu đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
( Ký, đóng dấu, ghi rő họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 46
Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011.
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG
MST: 0300733752-002
SỔ PHỤ
Ngày 31/1/2011
Sổ chi tiết tài khoản
Statement of Acount For
CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A
Số Tài Khoản : 701270406000465
A/C No.
Loại TK/Loại tiền : VND
Type/Ccy
Số dƣ đầu : 93.071.084
Opening Balance as of
So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung
Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks
1732657 10/1/2011 10/1/2011 LD 5403 0.00 111.804 Lãi TG tháng 1
Doanh số giao dịch : 0.00 111.804
Transaction Sumary
Số dƣ cuối : 93.182.888
_______________________________________________________________________
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM HẢI PHÒNG
MST: 0300733752-002
Số : FT1732657
Ngày 31/01/2011
GIẤY BÁO CÓ
Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á
Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện – Lê
Chân – Hải Phòng
Tài khoản : 701270406000465
Loại tiền : VND
Loại TK : TG THANH TOÁN
Số bút toán hạch toán : LD 0435700126
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau:
Nội dung : Lãi tiền gửi tháng 1/2011 Số tiền: 111.804
Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm mƣời một nghìn tám trăm lẻ bốn đồng./.
Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 47
Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn giải
Tài khoản Số Tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
… … …. … … … …. ....
4/01/2011 HĐBH
0089401
4/01 Bán xe Kia Morning slx hàng trong nƣớc
cho khách hàng Nguyễn Thu Hà
131
350.000.000
Doanh thu bán hàng 511 318.181.818
Thuế GTGT đầu ra 3331 31.818.182
…. …. …. … … … … …..
15/01/2011 HĐBH
0089402
15/01 Bán xe Kia Morning slx hàng nhập khẩu
cho Trần Lan Hƣơng
131
405.000.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 48
Doanh thu bán xe 511 368.181.818
Thuế GTGT đầu ra 3331 36.818.182
… ….. ….. … ….. ….. … …
31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 515 111.804 111.804
… … … … .. … … …
03/04/2011 HĐBH
0089408
3/04 Bán xe Kia sportage tlx hàng NK cho
khách hàng Vƣơng Tuấn Anh
131
865.000.000
Doanh thu bán xe 511 786.363.636
Thuế GTGT đầu ra 3331 78.636.364
… … … … … … … …
13/04/2011 HĐBH
0089409
13/04 Bán xe Rio M/T sx năm 2010 cho Cty
TNHH Dũng Thịnh Phát
131
420.000.000
Doanh thu bán xe 511 381.818.182
Thuế GTGT đầu ra 3331 38.181.818
… … … … … … …. …
29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 515 188.467 188.467
… … … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 49
3/07/2011 HĐBH
0089415
3/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập
khẩu cho KH Dƣơng Phúc Lợi
131
518.000.000
Doanh thu bán xe 511 470.909.091
Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909
… … … … … … … …
12/07/2011 HĐBH
0089416
12/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập
khẩu cho KH Đào Minh Trƣờng
131
518.000.000
Doanh thu bán xe 511 470.909.091
Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909
… … … … … … … …
31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 112 515 320.000 320.000
… … … … … … … …
04/10/2011 HĐBH
0089423
04/10 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu
cho khách hàng Nguyễn Đình Minh
131
410.000.000
Doanh thu bán xe 511 372.727.273
Thuế GTGT đầu ra 3331 37.272.727
… … … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 50
11/10/2011 HĐBH
0089424
11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L
hàng NK cho Quách Tiến Sơn
131
680.000.000
Doanh thu bán xe 511 618.181.818
Thuế GTGT đầu ra 3331 61.818.182
… … … … … … … …
31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 515 315.687 315.687
… … … … … … … …
Tổng số phát sinh: 101.556.932.255
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 51
Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011
Mẫu sổ cái tài khoản
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng 1
4/01/2011 HĐBH
0089401
4/01 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng
trong nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà
131 318.181.818
15/01/2011 HĐBH
0089402
15/01 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu
cho khách hàng Trần Lan Hƣơng
131 368.181.818
Cộng phát sinh tháng 1
Cộng lũy kế quý I/ 2011
686.363.636
2.690.909.090
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 52
3/04/2011 HĐBH
0089408
3/04 Doanh thu bán xe Kia sportage tlx hàng
nhập khẩu cho khách hàng Vƣơng Tuấn
Anh
131 786.363.636
13/04/2011 HĐBH
0089409
13/04 Doanh thu bán xe Rio M/T hàng trong
nƣớc sx năm 2010 cho Cty TNHH Dũng
Thịnh Phát
131 381.818.182
… … … … … … …
Cộng lũy kế quý II/ 2011 3.605.454.546
3/07/2011 HĐBH
0089415
3/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu
cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi
131 470.909.091
12/07/2011 HĐBH
0089416
12/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu
cho khách hàng Đào Minh Trƣờng
131 470.909.091
… … … … .. … …
Cộng lũy kế quý III/ 2011 3.521.818.183
04/10/2011 HĐBH
0089423
04/10 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng
NK cho khách hàng Nguyễn Đình Minh
131 372.727.273
… … … … … … …
11/10/2011 HĐBH
0089424
11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L hàng
nhập khẩu cho Quách Tiến Sơn
131 618.181.818
… … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 53
Cộng lũy kế quý IV/ 2011 3.370.909.091
31/12/2011 PKT-KC1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 13.189.090.910
Phát sinh lũy kế cả năm 2011 13.189.090.910 13.189.090.910
Số dƣ cuối năm
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 54
Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký chung
Số tiền
SH
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Số hiệu
TK ĐƢ Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng
31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 111..804
… … … … … …
31/03/2011 BC12 31/03 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 3 112 178.945
Cộng phát sinh quý I/2011 443.075
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 55
29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 188.467
31/05/2011 BC21 31/05 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 5 112 195.816
… … … … … … …
Cộng phát sinh quý II/2011 598.283
31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 320.000
… … … … … … …
Cộng phát sinh quý III/2011 887.374
31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 315.687
… … … … … … …
Cộng phát sinh quý IV/2011 1.105.422
31/12/2011 PKT-KC2 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 911 3.034.154
Phát sinh lũy kế cả năm 2011 3.034.154 3.034.154
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 56
 Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế.
Qua khảo sát thực tế chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty Đông Á đƣợc xác
định để loại trừ ra khỏi tính thuế TNDN bao gồm:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan các khoản chi phí của
công ty trong năm 2011.
- Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2008 đã qua sử dụng)
cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401.
Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 632 : 284.801.376
Nợ TK 156 : 284.801.376
- Ngày 10/1/2011 trả lãi tiền vay bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01, số tiền:
15.000.000đ.
Nợ TK 635 : 15.000.000
Có TK 112 : 15.000.000
- Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng
nhập khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P-
0089402. Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 632 : 343.227.273
Có TK 156 : 343.227.273
- Ngày 20/1/2011 trả tiền điện, nƣớc tháng 1 năm 2011 bằng tiền mặt theo
hóa đơn GTGT, tổng tiền thanh toán: 3.300.000đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642 : 3.000.000
Nợ TK 133 : 300.000
Có TK 111 : 3.300.000.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 57
- Ngày 23/1/2011 chi tiền in cataloge quảng cáo bằng tiền mặt, tổng số tiền
thanh toán 11.000.000đ thuế GTGT 10%. Căn cứ hóa đơn GTGT số TT/11P-
0168178
Nợ TK 642 : 10.000.000
Nợ TK 133 : 1.000.000
Có TK 111 : 11.000.000.
- Ngày 31/1/2011 trích KHTSCĐ tháng 1/2011, số tiền: 5.750.000đ.
Nợ TK 642 : 5.750.000
Có TK 214 : 5.750.000.
- Ngày 31/1/2011 lƣơng CNV tháng 1/2011, số tiền: 30.000.000đ.
Nợ TK 642 : 30.000.000
Có TK 334 : 30.000.000
Nợ TK 334 : 30.000.000
Có TK 111 : 30.000.000
- Ngày 31/1/2011 trả phí tiền gửi ngân hàng tháng 1/2011 số tiền: 30.000đ
căn cứ sổ phụ ngân hàng ngân hàng số: 1732653, giấy báo nợ.
Nợ TK 635 : 30.000
Có TK 112 : 30.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 58
Biểu 06: Phiếu xuất kho.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ:51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632
Ngày 04 tháng 1 năm 2011 Có 156
Số : 01
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh
- Địa chỉ: Phòng kế toán
- Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Nguyễn Thu Hà
- Xuất tại kho : 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xe Kia morning đã
qua sử dụng sx 2008
Chiếc 01 01 284.801.376 284.801.376
Cộng 01 01 284.801.376
- Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Hai trăm tám tƣ triệu tám trăm lẻ một nghìn ba trăm bảy
sáu đồng ./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 59
Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011
Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện- HP
QuyÓnsè: 01 MÉu sè 02-
TTQĐ
sè:48/2006/Q§-
BTC
Ngµy 14 th¸ng 9
n¨m 2006 cña Bé
trëng Bé Tµi
chÝnh
Sè: 01
PhiÕu chi
Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011
Nợ TK 635
CãTK111
Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Trả tiền lãi vay tháng 1/2011
Số tiền: 15.000.000 (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời lập
phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn )( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 60
Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011.
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG
MST: 0300733752-002
SỔ PHỤ
Ngày 13/01/2011
Sổ chi tiết tài khoản
Statement of Acount For
CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A
Số Tài Khoản : 701270406000465
A/C No.
Loại TK/Loại tiền : VND
Số dƣ đầu : 1.262.020.084
Opening Balance as of
So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung
Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks
1732653 10/1/2011 10/1/2011 LĐ - IN 5403 165.000 0.00 Phí dịch vụ kiểm đếm
Doanh số giao dịch : 165.000 0.00
Transaction Sumary
Số dƣ cuối : 1.261.855.084
_____________________________________________________________________________
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ
VIỆT NAM HẢI PHÒNG
MST: 0300733752-002
Số : FT1732653
Ngày 13/1/2011
GIẤY BÁO NỢ
Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại
Đông Á
Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện –
Lê Chân – Hải Phòng
Tài khoản : 701270406000465
Loại tiền : VND
Loại TK : TG THANH TOÁN
Số bút toán HT : LĐ – IN 0435700122
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau:
Nội dung : Thu phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1/2011 Số tiền: 165.000
Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm sáu lăm nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 61
Mẫu phiếu xuất kho:
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ:51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632
Ngày 15 tháng 1 năm 2011 Có 156
Số : 02
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh
- Địa chỉ: Phòng kế toán
- Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Trần Lan Hƣơng
- Xuất tại kho : 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xe Kia morning slx mới
sx 2010
Chiếc 01 01 343.227.273 343.227.273
Cộng 01 01 343.227.273
- Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Ba trăm bốn ba triệu hai trăm hai bảy nghìn
hai trăm bảy ba đồng ./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập
phiếu
Ngƣời nhận
hàng
Thủ kho Kế tóan
trƣởng
Giám
đốc
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 62
Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011.
Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện- HP
QuyÓn sè: 01
MÉu sè 02-TTQĐ
sè:48/2006/Q§-
BTC Ngµy 14 th¸ng
9 n¨m 2006 cña Bé
trëng Bé Tµi chÝnh
Sè: 02
PhiÕu chi
Ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2011
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Cã TK 111
Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Văn Đồng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Nộp tiền điện, nước, điện thoại, internet T1/2011
Số tiền: 3.300.000
(viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền:
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời lập
phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 63
Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011.
Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện- HP
QuyÓn sè :01
MÉu sè 02-TTQĐ
sè:48/2006/Q§-
BTC
Ngµy 14 th¸ng 9
n¨m 2006
cña Bé trëng Bé
Tµi chÝnh
Sè: 03
PhiÕu chi
Ngµy 23 th¸ng 01 n¨m 2011
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111
Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi tiền in cataloge quảng cáo
Số tiền: 11.000.000 (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền:
Giám đốc
Kế toán
trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
Ngƣời nhận
tiền
( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 64
Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S02 -LĐTL
Địa chỉ: 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 1 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
STT Họ tên
Chức
vụ
Lƣơng TG Trợ cấp Tổng lƣơng Thực lĩnh
BHXH
…
Cộng
1 Hoàng Quốc Hoàn GĐ 3.000.000 1.000.000 4.000.000 - - 4.000.000
2 Ngọ N.B Xuân PGĐ 2.700.000 800.000 3.500.000 - - 3.500.000
3 Ngô Thị Tâm KTT 2.400.000 600.000 3.000.000 - - 3.000.000
4 Phạm Thị Mai TQ 1.800.000 500.000 2.300.000 - - 2.300.000
5 Nguyễn Văn Đông KT 1.800.000
500.000
2.300.000 - - 2.300.000
6 Phạm Thị Hồng KT 1.800.000
500.000
2.300.000 - - 2.300.000
7 Nguyễn Văn Đồng NVKD 1.700.000
500.000
2.200.000 - - 2.200.000
8 Trần Văn Thắng NVKD 1.700.000
500.000 2.200.000
- -
2.200.000
9 Vũ Thu Hƣơng NVBH 1.700.000
500.000 2.200.000
- -
2.200.000
10 Phan Tuấn Anh NVBH 1.700.000
500.000 2.200.000
- -
2.200.000
11 Đào Xuân Tam BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000
12 Nguyễn Văn Tuân BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000
Cộng 23.300.000 6.700.000 30.000.000 - - 30.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi triệu đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập biểu
Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 65
Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011.
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 1 năm 2011
S
T
T
Loại
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Thời
gian sử
dụng
(dự
kiến
năm)
Mức trích
khấu hao
HMLK GTCL
Thuộc
bộ
phận
trich
1 Nhà VP
công ty
675.000.000 15 3.750.000 135.000.000 540.000.000 642
2 Nhà kho 360.000.000 15 2.000.000 72.000.000 288.000.000 642
Cộng 1.035.000.000 5.750.000 207.000.000 828.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 66
Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
CHỨNG TỪ
Diễn giải
Tài khoản Số Tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
… … …. … … … ... …
4/01/2011 PX01 4/1 Xuất kho bán xe Kia morning slx ( sx
2008 đã qua sử dụng) cho khách hàng
Nguyễn Thu Hà
632 156 284.801.376 284.801.376
… … … … … … … …
10/01/2011 Q1/PC01 10/1 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 635 112 15.000.000 15.000.000
… … … … … … … …
13/01/2011 BN01 13/1 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 635 112 165.000 165.000
… … … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 67
15/01/2011 PX02 15/1 Xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm
2010 hàng nhập khẩu)
632 156 343.227.273 343.227.273
… … …. … … … …. ….
20/1/2011 Q1/PC02 20/1 Trả tiền điện, nƣớc,internet,điện thoại cố
định T1/2011
642 111 3.000.000 3.000.000
VAT đầu vào 133 111 300.000 300.000
… … … … … … … …
23/1/2011 Q1/PC03 23/1 Chi tiền in cataloge quảng cáo, làm logo
và banner…
642 10.000.000
VAT đầu vào 133 1.000.000
111 11.000.000
…. … …. … … … … ….
31/01/2011 KHCB01 31/01 Trích khấu hao TSCĐ T1/2011 642 214 5.750.000 5.750.000
BL01 Lƣơng nhân viên T1/2011 642 334 30.000.000 30.000.000
Q1/PC04 Trả lƣơng nhân viên tháng 1/2011 334 111 30.000.000 30.000.000
BN04 Phí tiền gửi tháng 1 635 112 30.000 30.000
… … … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 68
3/04/2011 PX08 3/04 Xuất kho bán xe Kia sportage tlx hàng NK
cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh
632 156 753.175.235 753.175.235
… … … … … … … …
9/04/2011 BN18 9/04 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 4 635 112 165.000 165.000
10/04/2011 Q1/PC13 10/04 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 4 635 112 15.000.000 15.000.000
… … … … … … … …
13/04/2011 PX09 13/04 Xuất kho bán xe Rio M/T sản xuất năm
2010 hàng trong nƣớc cho Công ty TNHH
Dũng Thịnh Phát
632 361.636.363
156 361.636.363
… … … … … … … …
20/04/2011 Q1/PC15 20/04 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 4/
2011
642 111 3.500.000 3.500.000
Thuế GTGT đầu vào 133 111 350.000 350.000
… … … … … … … …
29/04/2011 KHCB04 29/04 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/2011 642 214 5.750.000 5.750.000
BL04 Lƣơng công nhân viên tháng 4 642 334 30.000.000 30.000.000
BN19 Trả phí tiền gửi tháng 4 635 112 30.000 30.000
Q1/PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5 cho nhân viên 642 111 15.000.000 15.000.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 69
… … … … … … … …
16/05/2011 HĐ56163
/PC20
16/05 Trả tiền phí D/O, vệ sinh, phí TN 642 111 2.541.500 2.541.500
Thuế GTGT đầu vào 133 111 254.150 254.150
HĐ32128
/PC21
Phí lƣu bãi, phí bốc xếp… 642 2.285.000
Thuế GTGT đầu vào 133 228.500
111 2.513.500
… … … … … … … …
3/07/2011 PX15 03/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se sản
xuất 2010 hàng nhập khẩu cho khách hàng
Dƣơng Phúc Lợi
632 440.910.707
156 440.910.707
… … … … … … … …
10/07/2011 Q1/PC29 10/07 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 7 635 112 15.000.000 15.000.000
12/07/2011 PX16 12/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng
NK cho Đào Minh Trƣờng
632 156 440.910.707 440.910.707
… … … … … … … …
16/07/2011 BN26 16/07 Trả tiền phí chuyển khoản 635 112 1.056.346 1.056.346
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 70
18/07/2011 BN27 18/07 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 7 635 112 165.000 165.000
… … … …. … … … …
20/07/2011 Q1/PC30 20/07 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng
7/2011
642 111 3.500.000 3.500.000
Thuế GTGT đầu ra 133 111 350.000 350.000
… … … … … … … …
31/07/2011 KHCB07 31/07 Trích khấu hao TSCĐ tháng 7 642 214 5.750.000 5.750.000
BL07 Lƣơng CNV tháng 7 642 334 30.000.000 30.000.000
BN31 Trả phí tiền gửi tháng 7 635 112 30.000 30.000
… … … … … … … …
4/10/2011 PX23 4/10 Xuất kho bán xe Kia morning slx sản xuất
năm 2010 hàng nhập khẩu cho Nguyễn
Đình Minh
632 346.537.402
156 346.537.402
… … … … …. … … …
10/10/2011 Q1/PC38 10/10 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 10 635 112 15.000.000 15.000.000
11/10/2011 PX24 11/10 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti cdx 1.8L
hàng nhập khẩu năm 2010 cho khách hàng
Quách Tiến Sơn
632 577.638.320
156 577.638.320
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 71
… … … … … … … …
16/10/2011 BN47 16/10 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 10 635 112 165.000 165.000
… … … … … … … …
20/10/2011 Q1/PC40 20/10 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 10 642 111 3.200.000 3.200.000
Thuế GTGT đầu ra 133 111 320.000 320.000
… … … … … … … …
30/10/2011 KHCB10 30/10 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 642 214 5.750.000 5.750.000
BL10 Lƣơng công nhân viên tháng 10 642 334 30.000.000 30.000.000
BN48 Phí tiền gửi ngân hàng 635 112 30.000 30.000
… … … … … … … …
12/11/2011 HĐ57982
Q1/PC43
12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ thuật 642 111 800.000 800.000
Thuế GTGT đầu vào 133 111 80.000 80.000
… … … … … … … …
31/12/2011 Q2/PC03 31/12 Chi thƣởng tết dƣơng lịch 642 111 20.000.000 20.000.000
… … … … … … … …
Tổng số phát sinh: 101.556.932.255
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 72
Biểu 14: Trích sổ cái TK 632 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
SH
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng 1
4/01/2011 PX01 4/01 Xuất kho bán xe Kia morning slx hàng trong
nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà
156 284.801.376
15/01/2011 PX02 15/01 Xuất kho bán xe Kia morning slx hàng NK
cho khách hàng Trần Lan Hƣơng
156 343.227.273
Cộng phát sinh tháng 1
Cộng lũy kế quý I/ 2011
628.028.649
2.489.602.753
3/04/2011 PX08 3/04 Xuất kho bán xe Kia sportage tlx hàng NK
cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh
156 753.175.235
13/04/2011 PX09 13/04 Xuất kho bán xe Rio M/T hàng TN năm
2010 cho Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát
156 361.636.363
… … … … … …. …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 73
Cộng lũy kế quý II/2011 3.407.534.252
3/07/2011 PX15 3/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng
nhập khẩu cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi
156 440.910.707
12/07/2011 PX16 12/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng
nhập khẩu cho Đào Minh Trƣờng
156 440.910.707
… … … … … … …
Cộng lũy kế phát sinh quý III/2011 3.286.520.049
4/10/2011 PX23 4/10 Xuất kho bán xe Kia morning slx sx 2010
hàng nhập khẩu cho Nguyễn Đình Minh
156 346.537.402
11/10/2011 PX24 11/10 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti cdx 1.8L
hàng NK cho khách hàng Quách Tiến Sơn
156 577.638.320
… … … … … …
Cộng lũy kế phát sinh quý IV/2011 3.142.362.097
31/12/2011 PKT-
KC3
31/12 Kết chuyển giá vốn cuối kỳ 911 12.326.019.151
Lũy kế phát sinh cả năm 12.326.019.151 12.326.019.151
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 74
Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 635 – Chi phí tài chính
Ngày,
tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
SH
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng 1
10/01/2011 Q1/PC01 10/01 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 112 15.000.000
13/01/2011 BN01 13/01 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 112 165.000
31/01/2011 BN04 31/01 Phí tiền gửi tháng 1 112 30.000
Cộng phát sinh tháng 1
Cộng lũy kế quý I/ 2011
15.195.000
45.585.000
9/04/2011 BN18 9/04 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 4 112 165.000
10/04/2011 Q1/PC13 10/04 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 4 112 15.000.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 75
29/04/2011 BN19 29/04 Trả phí tiền gửi tháng 4 112 30.000
… … … …. … … …
Cộng lũy kế quý II/2011 46.641.346
10/07/2011 Q1/PC29 10/07 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 7 112 15.000.000
16/07/2011 BN26 16/07 Trả tiền phí chuyển khoản 112 1.056.346
18/07/2011 BN27 18/07 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 7 112 165.000
31/07/2011 BN31 31/07 Trả phí tiền gửi tháng 7 112 30.000
… … … … … … …
Cộng lũy kế quý III/2011 45.618.000
10/10/2011 Q1/PC38 10/10 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 10 112 15.000.000
16/10/2011 BN47 16/10 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 10 112 165.000
30/10/2011 BN48 30/10 Phí tiền gửi tháng 10 112 30.000
… … … … … … …
Cộng lũy kế quý IV/2011 45.585.000
31/12/2011 PKT-KC4 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 183.429.346
Lũy kế phát sinh cả năm 183.429.346 183.429.346
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 76
Biểu 16: Trích sổ cái TK 642 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký chung
SH
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng 1
20/1/2011 Q1/PC02 20/01
Trả tiền điện, nƣớc,internet,điện
thoại….tháng1
111 3.000.000
23/1/2011 Q1/PC03 23/01
Chi tiền in cataloge quảng cáo, làm logo
và banner…
111 10.000.000
31/1/2011 KHCB01 31/01 Trích khấu hao TSCĐ T1/2011 214 5.750.000
BL01 Lƣơng nhân viên T1/2011 334 30.000.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 77
Cộng phát sinh tháng 1
Cộng lũy kế quý I/ 2011
48.750.000
130.020.000
20/4/2011 Q1/PC15 20/04
Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 4/
2011
111 3.500.000
29/4/2011 KHCB04 29/04 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/2011 214 5.750.000
BL04 Lƣơng công nhân viên tháng 4 334 30.000.000
Q1/PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5 cho nhân viên 111 15.000.000
… … … … … … …
16/5/2011
HĐ56163
/PC20
16/05 Trả tiền phí D/O, vệ sinh, phí tắc nghẽn 111 2.541.500
HĐ32128
/PC21
Phí lƣu bãi, phí bốc xếp… 111 2.285.000
… … … … … … …
Cộng lũy kế quý II/ 2011 136.906.772
20/07/2011 Q1/PC30 20/07
Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng
7/2011
111 3.500.000
31/07/2011 KHCB07 31/07 Trích khấu hao TSCĐ tháng 7 214 5.750.000
BL07 Lƣơng CNV tháng 7 334 30.000.000
… … … … … … …
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 78
Cộng lũy kế quý III/ 2011 118.250.000
20/10/2011 Q1/PC40 20/10
Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng
10
111 3.200.000
30/10/2011 KHCB10 30/10 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 214 5.750.000
BL10 Lƣơng công nhân viên tháng 10 334 30.000.000
… … … … … … …
12/11/2011
HĐ57982
Q1/PC43
12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ thuật 111 800.000
… … … …. … … …
31/12/2011 Q2/PC03 31/12 Chi thƣởng tết dƣơng lịch 111 20.000.000
Cộng lũy kế quý IV/ 2011 146.194.500
31/12/2011 PKT-KC5 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
cuối kỳ
911 531.371.272
Lũy kế phát sinh cả năm 531.371.272 531.371.272
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 79
2.3.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á phản ánh thuế thu nhâp doanh nghiệp
trên TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Hết mỗi quý trong năm công ty sẽ tiến hàng kết chuyển doanh thu và chi phí
để tạm tính số thuế TNDN tạm nộp mỗi quý.
Hạch toán số thuế TNDN tạm nộp quý I năm 2011.
Căn cứ theo số liệu tổng hợp doanh thu và chi phí của quý I đã trình bày ở
trên ta thực hiện tính số thuế TNDN tạm nộp trong quý I năm 2011, ta có tờ khai
thuế TNDN tam tính quý I năm 2011 dƣới đây.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 80
Biểu 17: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2011.
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2011
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên ngƣời nộp thuế: Cong ty TNHH Thuong mai Dong A
[05] Mã số thuế:
0200639795
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2,691,352,165
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2,665,207,753
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 26,144,412
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 26,144,412
7 Thu nhập miễn thuế [27] 0
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 26,144,412
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25.000
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0
12
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-
[31])
[32] 6,536,103
0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 81
Biểu 18: Phiếu chi – Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011.
Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện- HP
QuyÓn sè: 01 MÉu sè 02-
TTQĐ
sè:48/2006/Q§-
BTC
Ngµy 14 th¸ng 9
n¨m 2006 cña Bé
trëng Bé Tµi
chÝnh
Sè:14
PhiÕu chi
Ngµy 12 th¸ng 04 n¨m 2011 Nợ TK 3334
Có TK 111
Họ tên ngƣời nhận: Ngô Thị Tâm
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi tiền nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011
Số tiền: 6.536.103
(viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm ba sáu nghìn một trăm lẻ ba đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời lập
phiếu Thủ quỹ
Ngƣời nhận
tiền
( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn )( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 82
Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2011.
+ Cuối năm kế toán, kế toán viên thực hiện tổng hợp doanh thu và các chi phí phát
sinh trong kỳ để tính ra số thuế TNDN phải nộp năm 2011. Đồng thời, căn cứ trên
số thuế TNDN tạm tính mỗi quý mà kế toán đã làm thực hiện điều chỉnh số thuế
TNDN còn phải nộp sao cho khớp với số thuế TNDN phải nộp cả năm 2011 mà kế
toán viên đã tính.
Biểu 19 : Kết chuyển doanh thu bán hàng.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC1
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC doanh thu bán hàng Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
911 – Xác định kết quả kinh doanh 13.189.090.910
511 – Doanh thu bán hàng 13.189.090.910
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Biểu 20: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC2
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC doanh thu HĐTC Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
911 – Xác định kết quả kinh doanh 3.034.154
515 – Doanh thu hoạt động tài chính 3.034.154
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 83
Biểu 21: Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC3
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC giá vốn hàng bán Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
632 – Giá vốn hàng bán 12.326.019.151
911 – Xác định kết quả kinh doanh 12.326.019.151
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Biểu 22: Kết chuyển chi phí tài chính.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC4
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC chi phí tài chính Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
635 – Chi phí tài chính 183.429.346
911 – Xác định kết quả kinh doanh 183.429.346
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 84
Biểu 23: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC5
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC chi phí QLDN Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 531.371.272
911 – Xác định kết quả kinh doanh 531.371.272
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Biểu 24: Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : ĐCT
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : Điều chỉnh thuế TNDN Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 10.029.221
3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.029.221
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 85
Biểu 25 : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC6
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC chi phí thuế TNDN Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
8211 – Thu thu nhập doanh nghiệp hiện hành 37.826.324
911 – Xác định kết quả kinh doanh 37.826.324
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Biểu 26: Kết chuyển lãi.
Công ty TNHH TM Đông Á
MST 0200639795
PHIẾU KẾ TOÁN
Số CT : KC7
Ngày CT : 31/12/2011
Diễn giải : KC lãi Ngày GS: 31/12/2011
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
911 – Xác định kết quả kinh doanh 113.478.971
4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 113.478.971
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 86
Biểu 27: Trích sổ nhật ký chung TK3334, 821,421…năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn giải
Tài khoản Số Tiền
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
… … …. … … … ……. ..…..
31/03/2011 TKTT01 31/3 Thuế TNDN tạm tính quý I 8211 3334 6.536.103 6.536.103
… … … … … .. ……. ……
12/04/2011 Q1/PC14 12/4 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý I/2011 3334 111 6.536.103 6.536.103
30/06/2011 TKTT02 30/6 Thuế TNDN tạm tính quý II/2011 8211 3334 3.000.000 3.000.000
… … … …… … .. ……. ……
12/07/2011 Q1/PC30 12/7 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý II/2011 3334 111 3.000.000 3.000.000
30/09/2011 TKTT03 30/9 Thuế TNDN tạm tính quý III/2011 8211 3334 10.000.000 10.000.000
… … … … … .. ……. ……
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 87
12/10/2011 Q1/PC39 12/10 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý III/2011 3334 111 10.000.000 10.000.000
… … … … … … … …
31/12/2011 TKTT04 31/12 Thuế TNDN tạm tính quý IV/2011 8211 3334 8.000.000 8.000.000
31/12/2011 PKT–KC1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 13.189.090.910 13.189.090.910
31/12/2011 PKT-KC2 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 3.034.154 3.034.154
31/12/2011 PKT-KC3 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 632 12.326.019.151 12.326.019.151
31/12/2011 PKT-KC4 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 183.429.346
31/12/2011 PKT-KC5 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 911 642 531.371.272
31/12/2011 PKT-ĐCT 31/12 Điều chỉnh thuế TNDN phải nộp năm 2011 8211 3334 10.029.221 10.029.221
31/12/2011 PKT-KC6 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
911 8211 37.826.324 37.826.324
31/12/2011 PKT-KC7 31/12 + Kết chuyển lãi 911 421 113.478.971 113.478.971
Tổng số phát sinh:101.556.932.255
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 88
Biểu 28: Trích sổ cái TK 911 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
911- Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2011
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn GiảiSố
hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
31/12/2011 KC1 31/12 KC doanh thu BH 511 13.137.272.728
31/12/2011 KC2 31/12 KC doanh thu HĐTC 515 3.034.154
31/12/2011 KC3 31/12 KC giá vốn hàng bán 632 12.326.019.151
31/12/2011 KC4 31/12 KC chi phí tài chính 635 183.429.346
31/12/2011 KC5 31/12 KC chi phí quản lý DN 642 531.371.272
31/12/2011 KC6 31/12 KC thuế TNDN 8211 37.826.324
31/12/2011 KC7 31/12 KC lãi 421 113.478.971
Cộng số phát sinh 13.140.306.882 13.140.306.882
Tồn cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 89
Biểu 29: Trích sổ cái TK821 năm 2011.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2011
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
31/3/2011 TKTT
01
31/3 Số thuế TNDN tạm
tính quý I/2011
3334 6.536.103
30/6/2011 TKTT
02
30/6 Số thuế TNDN tạm
tính quý II/2011
3334 3.000.000
30/9/2011 TKTT
03
30/9 Số thuế TNDN tạm
tính quý III/2011
3334 10.000.000
31/12/2011 TKTT
04
31/12 Số thuế TNDN tạm
tính quý IV/2011
3334 8.000.000
31/12/2011 PKT-
ĐCT
31/12 Điều chỉnh số thuế
TNDN cả năm
3334 10.029.221
31/12/2011 PKT-
KC6
31/12 Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 37.826.324
Cộng số phát sinh 37.826.324 37.826.324
Tồn cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 90
Biểu 30: Sổ chi tiết TK3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S38 -DNN
Địa chỉ: 51A
Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm: 2011
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ -
Số phát sinh
31/03 TKTT01 31/03 Số thuế TNDN tạm tính quý
I/2011
8211 6.536.103 6.536.103
12/04 Q1/PC14 12/04 Tạm nộp thuế TNDN quý
I/2011
111 6.536.103 -
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 91
30/06 TKTT02 30/06 Số thuế TNDN tạm tính quý
II/2011
8211 3.000.000 3.000.000
12/07 Q1/PC30 12/07 Tạm nộp thuế TNDN quý
II/2011
111 3.000.000 -
30/09 TKTT03 30/09 Số thuế TNDN tạm tính quý
III/2011
8211 10.000.000 10.000.000
12/10 Q1/PC39 12/10 Tạm nộp thuế TNDN quý
III/2011
111 10.000.000 -
31/12 TKTT04 31/12 Số thuế TNDN tạm tính quý
IV/2011
8211 8.000.000 8.000.000
31/12 PKT-
ĐCT
Điều chỉnh số thuế TNDN
năm 2011
8211 10.029.221 18.029.221
Cộng số phát sinh 19.536.103 37.826.324
Số dƣ cuối kỳ 18.290.221
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 92
Biểu 31: Trích sổ cái TK 421 tháng 12/2011.
Mẫu sổ cái tài khoản
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
421- Lợi nhuận chƣa phân phối
Năm 2011
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG
TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
SH
Ngày
tháng
Tr
an
g
số
ST
T
dò
ng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 175.874.187
Số phát sinh
…. … … … … … … …. ….
31/12 KC
7
31/12 Kết chuyển lãi
năm 2011
911 113.478.971
Cộng số phát
sinh
113.478.971
Tồn cuối kỳ 289.353.158
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 93
Biểu 32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
Mẫu số B02 – DNN
Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011
Chỉ tiêu MS Thuy
ết
minh
Năm nay Năm trƣớc
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 13.189.090.910 8.023.824.948
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10 13.189.090.910 8.023.824.948
4.Giá vốn hàng bán 11 VI27 12.326.019.151 7.187.516.368
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
20 863.071.759 836.308.580
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI26 3.034.154 1.735.875
7.Chi phi tài chính 22 VI27 183.429.346 155.754.222
Trong đó:Chi phí lãi vay (18%năm) 23 180.000.000 150.000.000
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 531.371.272 578.956.900
9.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 151.305.295 99.861.583
10.Thu nhập khác 31 - -
11.Chi phí khác 32 - -
12.Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 - -
13.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 151.305.295 99.861.583
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 37.826.324 24.965.396
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 113.478.971 74.896.187
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 94
2.3.5. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.3.5.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý.
Hàng quý sau khi xác ðịnh số thuế TNDN tạm tính hàng quý, trên cơ sở đó kế
toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành
kèm theo Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT
thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định đƣợc chi phí thực
tế phát sinh của kỳ tính thuế. Hoặc tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo
Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác
định đƣợc chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
Sau khi lập xong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. phòng kế toán Công
ty gửi cho cơ thuế. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính theo
quý cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa
vụ nộp thuế.
Quy trình lập tờ khai thuế TNDN:
Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay Công ty
TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế” do
Tổng cục thuế xây dƣng và cung cấp miễn phí cho các tổ chức và cá nhân có nghĩa
vụ nộp thuế.
Phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế” cung cấp cho Công ty các chức năng sau:
- Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê
khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế.
- Các nội dung hƣỡng dẫn việc tính thuế, kê khai thuế đối với từng sắc thuế
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp kê khai thuế một cách chính xác và
nhanh chóng.
Phần mềm này đƣợc xây dụng trên cơ sở công nghệ mã vạch 2 chiều ( mã hóa
thông tin thành các mã vạch) sẽ kết xuất và in cacsd tờ khai thuế có mã vạch đã mã
hóa để doanh nghiệp gửi tờ khai đó cho cơ quan thuế. Thông qua các mã vạch đã
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 95
mã hóa thông tin trên tờ khai, cơ quan thuế đảm bảo sẽ ghi nhận, xử lý thông tin kê
khai của tổ chức cá nhân nộp thuế đầy đủ, chính xác và nhanh chóng.
Sau khi kê khai cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, ký
tên đóng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành ( in thành na
bộ, cơ quan thuế sẽ lƣu giữ lại 2 bộ, bộ còn lại sẽ lƣu giữ tại Công ty để phục vụ
công tác thanh kiểm tra sau này).
Hiện nay Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm Hỗ
trợ kê khai phiên bản 3.0.1 với giao diện nhƣ hình sau:
Hình 2.1
Giới thiệu về cách sử dụng phần mềm kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 96
Sau khi bật phần mềm lên, kế toán viên sẽ thấy giao diện nhƣ hình trên. Kế
toán sẽ điền mã số thuế của Công ty vào phần “ Mã số thuế”. Sau đó kịch vào chữ
“ Đồng ý “
Mã số thuế của công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là 0200639795
Hình 2.2
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 97
Nếu nhƣ lần đầu tiên sử dụng phần mềm sẽ hiện lên giao diện sau:
Hình 2.3
Trên giao diện này bắt buộc ngƣời sử dụng phải điền đầy đủ thông tin về doanh
nghiệp mình. Một số thông tin bắt buộc nhƣ:
- Ngƣời nộp thuế: ở đây điền là “ Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á”
- Địa chỉ trụ sở: ở đây điền là “ 51A Lƣơng Khánh Thiện”
- Quận/huyện: ở đây điền là “ Ngô Quyền”
- Tỉnh/thành phố: ở đây điền là “ Hải Phòng”
- Điện thoại, fax, email, nghành nghề kinh doanh, số TK ngân hàng, ngƣời gửi
tờ khai có thể bỏ qua.
- Ngày bắt đầu năm tài chính: ở đây điền là “01/01”
- Cơ quan thuế cấp Cục: sẽ có cho mình lựa chọn, tùy theo doanh nghiệp mình
ở tỉnh hay thành phố nào trên toàn quốc, ở đây ta chọn “ HPH – Cục thuế TP Hải
Phòng”
- Cơ quan thuế quản lý: là chi cục thuế các quận, huyện và thành phố, ở đây ta
chọn “ Chi cục Thuế Quận Ngô Quyền”
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 98
Tiếp đó kế toán kích chuột vào chữ “ Ghi ” sau khi có dòng chữ “ Đã ghi dữ
liệu thành công “, kế toán đóng giao diện đó lại bằng cách kích vào chữ “ Đóng “
sau đó một giao diện mới sẽ hiện ra.
Hình 2.4
Lúc này kế toán sẽ chọn dòng “ Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN) “. Giao
diện tiếp theo là:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 99
Hình 2.5
Kê khai cho quý nào thì kế toán chọn quý đó, ở phần phục lục kê khai nếu doanh
nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc thì kế toán sẽ chọn “ PL 05/TNDN “ nếu
không có thì không chọn mà kích “ Đồng ý “ sẽ xuất hiện tờ khai thuế TNDN tạm
tính quý cần kê khai nhƣ giao diện sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 100
Hình 2.6
Tại đây kế toán kê khai các mục yêu cầu trong tờ khai thuế TNDN tạm tính
quý cần kê khai. Gồm:
1. Doanh thu phát sinh trong kỳ. 11. Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm
2. Chi phí phát sinh trong kỳ. 12. Thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
3. Lợi nhuận phát sinh trong kỳ.
4. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế.
5. Điều chỉnh giảm lợi nhận theo pháp luật thuế.
6. Thu nhập chịu thuế.
7. Thu nhập miễn thuế.
8. Số lỗ chuyển kỳ này.
9. Thu nhập tính thuế.
10. Thuế suất thuế TNDN.
Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 101
Biểu 33: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2011.
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2011
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên ngƣời nộp thuế: Cong ty TNHH Thuong mai Dong A
[05] Mã số thuế:
0200639795
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2,691,352,165
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2,665,207,753
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 26,144,412
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 26,144,412
7 Thu nhập miễn thuế [27] 0
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 26,144,412
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25.000
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0
12
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-
[31])
[32] 6,536,103
0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 102
Nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý.
Kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý thực tế phát sinh ( mẫu số 01A/TNDN)
Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai:
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu
thực tế phát sinh chƣa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong
kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp
hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu
xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
+ Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài
chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài
sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhƣợng vốn,
hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán trong kỳ tính thuế.
+ Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt
động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính
thuế.
- [10]: 2.691.352.165
- Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là toàn bộ các khoản chi
phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính
thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi
phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này đƣợc xác định cụ
thể nhƣ sau:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tƣơng ứng với
doanh thu phát sinh trong kỳ đƣợc xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 103
+ Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính
trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
+ Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
- [11]: 2.655.207.753
- Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ đƣợc xác định bằng doanh thu
thực tế phát sinh trong quý trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể:
Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [10] - Chỉ tiêu [11].
- [12]: 26.144.412
- Chỉ tiêu [13] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này
phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí đƣợc ghi nhận theo chế
độ kế toán, nhƣng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng
tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ
không đúng quy định, chi phí lãi tiền vay vƣợt mức khống chế theo quy định, chi
phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu
và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến
doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ...
- [13]: 0
- Chỉ tiêu [14] - Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuếphản ánh tổng
số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ
tính thuế nhƣ: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ
các khoản doanh thu đã tính thuế quý trƣớc, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh
tăng ...
- [14]: 0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 104
- Chỉ tiêu [15] - Lỗ đƣợc chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trƣớc và lỗ của các
năm trƣớc chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế.
- [15]: 0
- Chỉ tiêu [16] - Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng lợi nhuận phát sinh
trong kỳ cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều
chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ đƣợc chuyển trong quý.
- [16]: 26.144.412
- Chỉ tiêu [17] - Thuế suất thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp dụng mức thuế suất
thuế TNDN là 25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu
khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50%.
Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt đƣợc các điều kiện ƣu đãi
theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì đƣợc áp dụng mức thuế suất ƣu đãi
10%, 20% tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể.
- [17]: 25%
- Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN
dự kiếnđƣợc miễn giảm trong kỳ tính thuế đƣợc xác định căn cứ vào điều kiện thực
tế cơ sở kinh doanh đang đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế, bao gồm:
+ Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có).
+ Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuyển nhƣợng
bất động sản, thu nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải
nộp sau khi trừ (-) miễn, giảm (nếu có) nhân (x) 30%.
Trƣờng hợp doanh nghiệp đang đƣợc hƣởng ƣu đãi về thuế TNDN, và là đối
tƣợng đƣợc giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC thì số thuế
ghi vào chỉ tiêu này [chỉ tiêu 18] là tổng hợp số thuế dự kiến đƣợc miễn giảm.
- [18]: 0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 105
- Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN tạm nộp
trong kỳ và bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN trừ đi (-)
thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. Cụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu
[17] - Chỉ tiêu [18].
- [19]: 6.536.103
Lập quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.
Cuối năm tài chính công ty phải xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm
đó, nhờ việc tạm tính thuế TNDN hàng quý nên công tác quyết toán thuế TNDN
cuối năm trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn. Sau khi tổng hợp số thuế TNDN
tạm nộp mỗi quý để xác định ra số thuế TNDN phải nộp cả năm tài chính, kế toán
sẽ lập quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN do Bộ tài chính phát hành.
Sau khi lập quyết toán thuế TNDN năm, phòng kế toán Công ty gửi cho cơ
quan thuế kèm theo các phụ lục đi kèm của mỗi loại hình doanh nghiệp.Theo quy
định thời gian gửi quyết toán thuế TNDN năm cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày
60 của năm tài chính tiếp theo.
Quy trình lập quyết toán thuế TNDN năm
Khi vào phần mềm kê khai thuế mà công ty đang áp dụng, kế toán chọn phần
thuế thu nhập doanh nghiệp sau đó kích chọn “Quyết toánTNDN năm (03/TNDN)”
sẽ hiện lên giao diện nhƣ hình sau:
Hình 2.7
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 106
Sau khi chọn năm cần quyết toán thuế TNDN xong, tùy theo từng loại hình doanh
nghiệp ma chọn phụ lục đi kèm. Đối với công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á sẽ
chọn phụ lục 03 – 1A/TNDN, sau khi chọn xong phụ lục kế toán sẽ kích “ Đồng ý
“. Tiếp theo sẽ hiện nhƣ hình sau:
Hình 2.8
Nội dung và phƣơng pháp lập quyết toán thuế TNDN năm.
Kê khai quyết toán thuế TNDN năm tài chính phát sinh ( mẫu số 03A/TNDN)
Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ quyết toán thuế:
- Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: chỉ tiêu này phản ánh
tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo chế độ kế
toán. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này đƣợc lấy từ Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh
kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- [A1]: 151.305.295
- Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 107
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí đƣợc
ghi nhận theo chế độ kế toán, nhƣng không phù hợp với quy định của Luật thuế
TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu
này đƣợc xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B6].
- [B1]: 0
- Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: Chỉ tiêu này phản
ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế. NNT khi có phát
sinh những khoản doanh thu phải điều chỉnh thì nhập số liệu phát sinh vào chỉ tiêu
này.
- [B2]: 0
- Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: Chỉ tiêu
này phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu
đƣợc ghi nhận theo chế độ kế toán nhƣng đƣợc điều chỉnh giảm khi tính thu nhập
chịu thuế trong kỳ theo quy định của Luật thuế TNDN.
- [B3]: 0
- Chỉ tiêu [B4] – Các khoan không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không đƣợc trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN.
- [B4]: 0
- Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc
ngoài: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập cơ sở kinh doanh đã nộp ở
nƣớc ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận đƣợc từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nƣớc ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai
hoặc chứng từ nộp thuế ở nƣớc ngoài.
- [B5]: 0
- Chỉ tiêu [B6] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế
khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ( chƣa
đƣợc điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B5])
- [B6]: 0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 108
- Chỉ tiêu [B7] – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi
nhuận trƣớc thuế đã đƣợc xác định trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh
nghiệp: [B7] = [B8] + [B9] + [B10] + [B11]
- Chỉ tiêu [B8] – Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế
TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập không thuộc diện chịu thuế
TNDN theo các quy định hiện hành.
- [B8]: 0
- Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu đƣợc hạch toán trong Báo cáo kết quả
kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhƣng đã đƣa vào doanh thu để tính
thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc.
- [B9]: 0
- Chỉ tiêu [B10] - Chi phí phân doanh thu điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này
phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu
điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] – các khoản điều chỉnh tăng doanh thu –
của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí đƣợc điều chỉnh tại chỉ tiêu
này chủ yếu là chi phí giá vốn hoặc giá thành sản xuất. chỉ tiêu này phản ánh các
khoản chi phí chiết khấu thƣơng mại đƣợc giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế
toán, nhƣng không đƣợc giảm trừ doanh thu mà đƣợc đƣa chi phí theo quy định
Luật thuế TNDN.
- [B10]: 0
- Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế
khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ngoài các
khoản điều chỉnh đã nêu trên tại các chỉ tiêu từ [B8] đến [B10] của tờ khai quyết
toán thuế TNDN đẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế.
- [B11]: 0
- Chỉ tiêu [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh số thu
nhập chịu thuế doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ tính thuế chƣa trừ số lỗ phát
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 109
sinh trong các năm trƣớc đƣợc chuyển của cơ sở kinh doanh trong năm tài chính.
[B12] = [A1] + [B1] – [B7].
- [B12]: 151.305.295
- Chỉ tiêu [B13] – thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt đọng kinh doanh và hoạt
động khác ( không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản)
và chƣa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
[B13] = [B12] – [B14]
- [B13]: 151.305.295
- Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất
đọng sản: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển
nhƣơng bất động sản ( chƣa trừ chuyển lỗ năm trƣớc chuyển sang) của doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
- [B14]: 0
- Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế
- [C1] = [B13]: 151.305.295
- Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế: là thu nhập đƣợc miễn trong kỳ tính
thuế đƣợc xác định căn cúa vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang đƣợc
hƣởng ƣu đãi thuế.
- [C2]: 0
- Chỉ tiêu [C3] – Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang
- [C3]: 0
- Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế
- [C4] = [C1] – [C2] – [C3] = 151.305.295
- Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ ( nếu có).
- [C5]: 0
- Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học
công nghệ. [C6] = [C4] – [C5]
- [C6]: 151.305.295
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 110
- Chỉ tiêu [C7] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo
thuế suất phổ thông: là thuế TNDN tính theo thuế suất 25%.[C7] = [C6] x 25%.
- [C7]: 37.826.324
- Chỉ tiêu [C8] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác
mức thuế suất 25%. – [C8]: 0
- Chỉ tiêu [C9] – Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc miễn giảm trong kỳ.
- [C9] : 0
- Chỉ tiêu [C10] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong
kỳ tính thuế. – [C10] : 0
- Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh( [C11]
= [C7] – [C8] – [C9] – [C10])
- [C11]: 37.826.324
- Chỉ tiêu [E] – Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu này phản
ánh số thuế cơ sở kinh doanh phải nộp trong năm.
- [E] = [E1] – [E2] = 37.826.324
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 111
Biểu 34: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011.
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế 2011 từ 01/01/2011 đến 31/12/2011
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên ngƣời nộp thuế : Cong ty TNHH Thuong mai Dong A
[05] Mã số thuế: 0200639795
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU
MÃ
SỐ
SỐ TIỀN
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp A1 151,305,295
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh
nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3
Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế
B4 0
1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc
ngoài
B5 0
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác B6 0
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh
nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11)
B7 0
2.1
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp
B8 0
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc B9 0
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 151,305,295
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(B13=B12-B14)
B13 151,305,295
3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động
sản
B14 0
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 112
kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 151,305,295
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang C3 0
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 151,305,295
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công
nghệ (C6=C4-C5)
C6 151,305,295
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ
thông (C7=C6 x 25%)
C7 37,826,324
8
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác
mức thuế suất 25%
C8 0
9 Thuế TNDN đƣợc miễn, giảm trong kỳ C9 0
10
Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ
tính thuế
C10 0
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh
doanh (C11=C7-C8-C9-C10)
C11 37,826,324
D
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản
còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa
phƣơng khác
D 0
E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 37,826,324
1
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh
doanh
E1 37,826,324
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản E2 0
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
Họ và tên: Ngƣời ký:
Chứng chỉ hành nghề số: Ngày ký:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 113
2.3.5.2. Nộp thuế TNDN.
- Hàng quý sau khi tạm tính đƣợc số thuế TNDN hàng quý, công ty gửi tờ
khai thuế TNDN tạm tính hàng quý lên cơ quan thuế theo quy định. Trong thời
gian quy định thì kế toán công ty sẽ thực hiện nộp số thuế tạm tính từng quý trong
năm theo nhƣ trong tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế. Sau khi nhận đƣợc giấy báo
nợ hoặc biên lai thu tiền thuế kế toán tiến hành ghi sổ bút toán:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
 Ngày 12/04/2011 Công ty THHH Thƣơng Mại Đông Á đóng tiền thuế TNDN
tạm tính quý I/2011 bằng tiền mặt, số tiền : 6.536.103 đ.
Nợ TK 3334 : 6.536.103
Có TK 111 : 6.436.103.
- Cuối năm tài chính Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN, tính ra số thuế
TNDN phải nộp cho Nhà Nƣớc trong năm tài chính phát sinh. Lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN, thông qua tờ khai tạm tính mỗi quý trong năm Công ty tiến hành
điều chỉnh TK 3334, để tính ra số thuế TNDN còn phải nộp cho Nhà Nƣớc.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 114
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY THHH
THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á.
3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế TNDN tại công
ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Có thể nói từ khi thành lập đến nay công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đã có
những bƣớc đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao đƣợc thể hiện ở những thành
tích mà công ty đóng góp cho xã hội. Hiện nay đống góp vào ngân sách nhà nƣớc
của công ty ngày càng tăng, công ty đƣợc đánh giá là một trong những doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán
cũng ngày càng hoàn thiện và có những đóng góp về vấn dề tài chính giúp cho
công ty đúng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty luôn
kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành.
Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhƣng vẫn tuân thủ
nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu
thông tin trong quá trình quản lý.
Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung hiện nhƣ hiện nay đã đảm bảo cho kế
toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty
đƣợc tổ chức tƣơng đối khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu công việc và phù
hợp với chuyên môn của từng ngƣời.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á là công ty có bộ máy kế toán tƣơng đối
gọn nhẹ, nghiệp vụ phát sinh trong tháng, quý… không nhiều tuy nhiên công ty
vẫn thực hiện ðầy ðủ các phần hành kế toán theo yêu cầu quản lý của Ban giám
đốc và của Bộ tài chính. Công ty chủ yếu thực hiện kế toán trên sổ sách, đồng thời
phần mềm kế toán mà công ty sử dụng chỉ nhƣ một công cụ hỗ trợ cho việc tính
toán, nhờ vậy mà giảm nhẹ khối lƣợng công việc và nâng cao hiệu quả cho công
tác kế toán. Công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng
những quy định của Bộ tài chính, đặt biệt là trong kế toán về thuế nói chung và kế
toán thuế TNDN nói riêng. Công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tƣ hƣớng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 115
dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi về Luật thuế TNDN, đơn vị đều cập nhật và làm
theo những hƣớng đẫn mới nhất của cơ quan thuế.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á,
đƣợc tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế
TNDN nói riêng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía các nhân viên kế toán, em
đã có điều kiện làm quen thực tế và áp dụng những kiến thức đã học tại nhà
trƣờng. Qua đó em xin mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDn tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
3.1.1. Ưu diểm.
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình
tập trung, có sự phân phối chặt chẽ, đƣợc chỉ đạo từ trên xuống dƣới, công việc
đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, các báo cáo đƣợc lập nhanh chóng đảm bảo
cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản
lý.
- Về hạch toán ban đầu.
Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp
lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định. Những thông tin
về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào
sổ sách kế toán. Các chứng từ đều có xác nhận của bên liên quan, tạo điều kiện cho
việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách kế toán sau
này.
- Về hình thức kế toán và tài khoản kế toán.
Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tƣơng đối nhanh và gọn
nhẹ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán ban hành theo
QDD48/2006 BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC.
- Về đội ngũ kế toán trong công ty.
Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, tâm huyết, luôn cố gắng trau dồi kiến
thức và khá năng động với công việc. Hầu hết các kế toán đều có chuyên môn
vững vàng, thích nghi nhanh với công việc. Trong quá trình làm việc luôn mạnh
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 116
dạn đề xuất ý kiến, đƣa ra sáng kiến liên quan đến việc hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán tại công ty.
- Về việc kê khai thuế TNDN:
Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh, chính xác và kịp thời hiện nay
công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ và kê khai
thuế” do Tổng cục thuế xây dựng.
Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc sai sót
trong quá trình kê khai và lập tờ khai hàng tháng, hàng quý… cho các loại thuế
doanh nghiệp cần nộp đảm bảo chính xác, trung thực, tiết kiệm đƣợc nhân lực và
chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra theo theo dõi kiểm tra của công ty và cơ
quan thuế.
+ Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế
TNDN nhƣ: chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập ( hóa đơn GTGT bán hàng, giấy
báo có, phiếu thu tiền mặt…); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa
đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi…); sổ chi tiết theo dõi
thuế TNDN đƣợc phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi
quý và cả năm.
- Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng
quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định
của cơ quan thuế.
- Việc kê khai và tạm nộp thuế TNDN đƣợc thực hiện theo đúng qui định về
cách thức tiến hành cũng nhƣ thời gian.
3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, việc tổ chức công tác kế toán thuế TNDN
của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau:
- Về hệ thống sổ kế toán:
Công ty không lập sổ chi tiết khoản vay và chi phí lãi vay ngoài mà chỉ căn
cứ vào phiếu chi trả tiền để hạch toán vào Sổ nhật ký chung nghiệp vụ trả lãi hàng
tháng.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 117
+ Công ty không lập sổ chi tiết cho tài khoản 642 nên không thể xác định mức
chi phí hàng tháng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, gây khó khăn cho
công ty trong công tác kế toán chi phí cũng nhƣ việc thực hiện các kế hoạch cho
tiêu thụ sản phẩm…
- Về ghi chép bảo quản và lưu trữ chứng từ: Công ty chƣa thực hiện chu đáo,
một số chứng từ chua đảm bảo căn cứ pháp lý nhƣ (thiếu chữ ký ngƣời có trách
nhiệm…). Trong quá trình ghi sổ chi tiết, lập chứng từ nhân viến kế toán vẫn chƣa
đánh số đầy đủ cho các chứng từ gốc gây khó khăn cho việc phân biệt khi cần kiểm
tra và tìm kiếm.
- Về việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Qua thời gian
khảo sát thực tế tại công ty em nhận thấy rằng công ty chƣa áp dụng kế toán máy
vào công tác kế tác mà hạch toán ghi chép thủ công, do vậy mà khối lƣợng công
việc khá lớn, khó kiểm soát, năng suất làm việc chƣa cao, hiệu quả vì thế mà còn
kém.
- Về chính sách bán hàng của công ty: Trong quá trình thực tập tại Công ty
em nhận thấy Công ty chƣa áp dụng đƣợc các chính sách bán hàng của mình nhƣ:
chiết khấu thƣơng mại cho các khách hàng mua nhiều sản phẩm, hàng hóa và chiết
khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán tiền hàng sớm hơn trong hợp đồng
mua bán đã ký kết, và không lập dự phòng các khoản giảm giá điều này cũng có
ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của công ty bởi sự thay đổi của giá cả thị trƣờng
và sự biến động của tình hình kinh tế.
- Về nguồn thu của công ty: Chủ yếu là bán sản phẩm, hàng hoá các hoạt động
tài chính và các hoạt động khác rất hạn chế hầu nhƣ không đem lại thu nhập cho
công ty. Đồng thời giá vốn hàng hóa nhập về khá cao cho nên công ty không thể áp
dụng các hình thức marketing để thúc đẩy nâng cao doanh thu tiêu thụ hàng tháng.
- Về các khoản chi phí của công ty:
+ Đối với chi phí lãi vay:
Theo quy định trong Luật thuế TNDN thì phần chi trả lãi tiền vay vốn sản
xuất, kinh doanh của đối tƣợng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 118
vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại
thời điểm vay.
Năm 2011 công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đi vay bên ngoài số tiền 1tỷ
đồng với mức lãi suất 18%. Nhƣng tại thời điểm năm 2011 thì mức lãi suất cơ bản
mà Ngân hàng nhà nƣớc áp dụng là 9%.
Mức chi phí lãi vay theo Luật thuế TNDN quy định không > 13.5%. Phần chi
phí lãi vay của công ty đã vƣợt qua mức cho phép là: 18% - 13,5% = 4.5%.
Mức chi lãi tiền vay công ty năm 2011 là 180.000.000 đồng.
Mức chi trả lãi tiền vay theo quy định của Luật thuế TNDN căn cứ trên mức
lãi suất cơ bản năm 2011 là 135.000.000 đồng.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 119
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 635 – Chi phí tài chính
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tra
ng
số
ST
T
dò
ng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh trong tháng
1
10/01/
2011
PC01 10/01 Trả lãi tiền vay dài hạn
tháng 1
112 15.000.000
13/01/
2011
BN01 13/01 Phí dịch vụ kiểm đếm
tháng 1
112 165.000
31/01/2
011
BN04 31/01 Phí tiền gửi tháng 1 112 30.000
… … … … … …
10/02/
2011
PC05 10/02 Trả lãi tiền vay dài hạn
tháng 2
112 15.000.000
… … … … … …
Cộng phát sinh tháng 1
Cộng lũy kế quý I/ 2011
15.195.000
45.585.000
( trích sổ cái chi phí tài chính trong tháng 1)
+ Đối với chi phí khấu hao TSCĐ:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 120
TSCĐ của công ty bao gồm nhà văn phòng công ty ( tầng 1 salon bán hàng,
tầng 2 khu quản lý) và nhà kho. Công ty bắt đầu sử dụng năm 2008 với thời gian
sử dụng của TSCĐ là 15 năm, nhƣng bắt đầu từ khi Bộ tài chính ra Thông tƣ
203/2009/TT-BTC Khấu hao TSCĐ công ty chƣa áp dụng tính lại mức khấu hao
cho nhà văn phòng và nhà kho mà vẫn giữ mức cũ.
Mức khấu hao TSCĐ cũ mà công ty tính:
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 1 năm 2011
TT Loại
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
TGSD(
dự kiến
năm)
Mức trích
khấu hao
HMLK Giá trị còn
lại
1 Nhà VP
cty
675.000.000 15 3.750.000 135.000.000 540.000.000
2 Nhà kho 360.000.000 15 2.000.000 72.000.000 288.000.000
Cộng 1.035.000.000 5.750.000 207.000.000
Mức khấu hao tính lại căn cứ theo phụ lục I khung thời gian sử dụng các loại
TSCĐ (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 203/2009 /TT-BTC ngày 20/10/2009 của
Bộ Tài chính).
TGKH nhà văn phòng công ty = 25 x ( 1 - 3
15
) = 20 năm
Mức KH tháng nhà văn phòng = 540.000.0000
20 12x
= 2.250.000 đồng
TGKH nhà kho = 20 x ( 1 - 3
15
) = 16 năm
Mức KH tháng nhà kho = 288.000.000
16 12x
= 1.500.000 đồng.
+Đối với khoản cho phí phúc lợi của công ty:
Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á tính chi phí thƣởng 30/4, 1/5 và khoản
thƣởng Tết dƣơng lịch cho công nhân viên công ty vào chi phí quản lý doanh
nghiệp. Nhƣng theo Luật thuế TNDN không đƣợc tính khoản chi này vào chi phí
hợp lý hợp lệ để xác định thuế TNDN mà sử dụng các quỹ của doanh nghiệp sau
thuế TNDN. Cụ thể:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 121
Mẫu sổ cái tài khoản
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN
Địa chỉ: Số 51A
Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
SH
Ngày,
tháng
Tran
g số
STT
dòng
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu năm
… … … … … …
20/04/
2011
PC15 20/04 Trả tiền điện, nƣớc, điện
thoại… tháng 4/ 2011
111 3.500.000
29/04/
2011
KHCB
04
29/04 Trích khấu hao TSCĐ
tháng 4/2011
214 5.750.000
BL04 Lƣơng công nhân viên
tháng 4
334 30.000.000
PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5
cho nhân viên
111 15.000.000
… … … … … …
Cộng lũy kế quý II/
2011
136.906.772
12/11/
2011
HĐ
57982
12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ
thuật
111 800.000
… … … …. … … …
31/12/
2011
Q2/
PC03
31/12 Chi thƣởng tết dƣơng
lịch
111 20.000.000
Cộng lũy kế quý IV/
2011
146.194.500
(trích sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp quý II và quý IV năm 2011)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 122
- Đối với các khoản trích theo lương cho người lao động: Vì các khoản chi
phí của công ty khá cao mà doanh thu bán hàng hóa dịch vụ không cao, đồng thời
không có thêm khoản thu nhập khác vì vậy mà công ty công chƣa cho nhân viên
hƣởng các chế độ, ƣu đãi theo quy định của Nhà nƣớc về BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN…
- Kế toán thuế : là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ
một doanh nghiệp nào, nhƣng do Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là một
doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ mày kế toán của công ty tƣơng đối gọn. công ty
vẫn chƣa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế vì vậy mà việc theo dõi và kê
khai thuế TNDN cũng nhƣ các loại thuế cần nộp trong công ty hết sức khó khăn và
không khách quan.
Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á
là tƣơng đối khoa học, hợp lý. Do những nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ
quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế TNDN nói riêng còn nhừng tồn
tại và hạn chế. Mặc dù những hạn chế này là không lớn, không ảnh hƣởng nghiêm
trọng nhƣng nếu đƣợc khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nói
chung và công tác kế thuế TNDN nói riêng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty.
- Cuối năm 2011 Nhà nƣớc quyết định giảm 30% thuế TNDN phải nộp cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhƣng kế toán công ty TNHH TM Đông Á khi làm
quyết toán thuế TNDN cuối năm chƣa làm theo quyết định trên nên công ty chƣa
đƣợc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2011, làm tăng số thuế TNDN công ty
phải nộp giảm lợi nhuận sau thuế, công ty không đƣợc hƣởng quyền lợi giảm thuế
nhƣ các doanh nghiệp khác.
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM Đông Á.
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN.
Kế toán thuế TNDN là một phần hành thuế vô cùng quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp, nó thể hiện việc doanh nghiệp trong kỳ hoạt động SXKD có hiệu
quả, và cũng là thể hiện nghĩa vụ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 123
Kế toán thuế TNDN tốt, chính xác giúp doanh nghiệp xác định đúng số thuế
TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ
động kê khai, nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối vói nhà nƣớc, tránh tình trạng chậm
trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hƣởng tới mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nƣớc, uy tín của doanh nghiệp và cả
về mặt vật chất khi bị phạt chậm nộp thuế. Việc thực hiện công tác kế toán thuế
một cách khoa học giúp cho kế toán doanh nghiệp dễ dàng giải trình các số liệu
liên quan đến thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
Với cơ chế thị trƣờng mở cửa cạnh tranh nhƣ hiện nay đã trở thành một xu thế
tất yếu, nên các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải không ngừng
lỗ lực trong việc nâng cao hiệu quả SXKD để nâng cao uy tín của doanh nghiệp
trên thị trƣờng. Để có thể thành công trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh, thực
hiện tôt công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng góp phần
quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Các số liệu lien
quan đến thuế, tình hình nộp thuế có thể cho biết đƣợc thực trạng, quy mô, hiệu
quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó xác định
đƣợc vị thế của doanh nghiệp đối với các chủ đầu tƣ và đối tác kinh tế. mặt khác,
trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang từng bƣớc hội nhập nền kinh tế
thế giới Nhà nƣớc sẽ có những thay đổi với chính sách vĩ mô nhƣ chính sác thuế,
chế độ kế toán…Cùng với những thay đổi đó công tác kế toán ở doanh nghiệp
cũng phải đƣợc tổ chức cho phù hợp.
Từ những nguyên nhân, đòi hởi mang tính khách quan của nền kinh tế đặt ra,
để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất phát huy đầy đủ vai trò cung cấp thông tin
cho việc điều hành, quản lý SXKD cần thiết phải cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hệ
thống kế toán nói chung và kế toán thuế TNDN nói riêng.
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty
TNHH Thương Mại Đông Á.
Trên cở sở những nhận xét chủ quan, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán
đặc biệt là công tác kế toán thuế TNDN của Công ty, kết hợp với những kiến thức
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 124
lý luận đƣợc học tập và nghiên cứu ở nhà trƣờng, em xin đƣa ra một số ý kiến đối
với công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
Kiến nghị về hệ thống sổ sách kế toán:
+ Công ty nên tiến hành mở Sổ chi tiết doanh thu để giúp công ty theo dõi
đƣợc chi tiết hơn lãi gộp từng mặt hàng để biết đƣợc mặt hàng nào tiêu thụ tốt, từ
đó nâng cao số lƣợng nhập.
Ví dụ 01: Tình hình tiêu thụ trong quý I/2011
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
ĐỊA CHỈ: 51A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Quý I năm 2011
156001- Ô tô kia morning slx hàng nhập khẩu – ĐVT: cái
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu bán hàng
Các
khoản
tính
trừ
SH
Ngày
tháng
S
L
Đơn giá Thành tiền
T
h
uế
K
há
c
… … … … … …
15/1 89402 15/1 Doanh thu bán xe kia cho
khách hàng Trần Lan
Hƣơng
1 368.181.818 368.181.818
… … … … .. … …
1/2 89403 1/2 Doanh thu bán xe cho
công ty Vạn Lộc
1 368.181.818 368.181.818
… … … … .. … …
11/3 89406 11/3 Doanh thu bán xe cho KH
Phạm Thanh Giang
1 368.181.818 368.181.818
… … … … .. … …
17/3 89407 17/3 Doanh thu bán xe cho KH
Phạm Thị Minh Huyền
1 368.181.818 368.181.818
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
1.472.727.272
1.372.909.092
99.818.180
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết tiền vay theo mẫu quy định của BTC.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 125
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Mẫu số S34 - DN
ĐỊA CHỈ: 51 A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
Tài khoản: 341
Đối tƣợng cho vay:………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Ngày đến
hạn thanh
toán
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
- Số dƣ đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
…………..
- Cộng số phát sinh
- Số dƣ cuối kỳ
X
x
X
x
Ngày… tháng… năm
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
+ Mở sổ chi tiết cho tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định rõ
ràng khoản chi cho bán hàng(TK 6421) và quản lý doanh nghiệp(TK 6422) trong
kỳ.
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Mẫu số S34 - DN
ĐỊA CHỈ: 51 A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QLDN
TK 6421(6422..) -
Số dƣ đầu kỳ:
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
PS
Nợ
PS Có Số dƣ
Số
hiệu
Ngày
ghi
sổ
- Phát sinh trong kỳ
…. … ….
- Cộng số phát sinh
- Lũy kế cả năm
Số dƣ cuối kỳ
Ngày… tháng… năm
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 126
 Kiến nghị về việc kiểm tra, bảo quản và lưu trữ chứng từ:
Định kỳ hàng quý nhân viên kế toán nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ
sách của doanh nghiệp để bổ sung đầy đủ chữ ký của những ngƣời có trách nhiệm
liên quan. Một số phiếu thu và chi tiền mặt cần phải đánh số liên tiếp tránh nhầm
lẫn, mất mát…Vậy kế toán nên kiểm tra để bổ sung tạo điều kiện thuận lợi cho việ
đối chiếu và kiểm tra của cơ quan thuế sau này.
Kiến nghị về việc sử dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Công
ty nên áp dụng phầm mềm kế toán máy dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, không
chỉ giảm bớt gánh nặng công việc cho kế toán viên mà còn giúp cho việc hạch toán
dễ dàng, nhanh chóng hơn.
Kiến nghị về chính sách bán hàng:
- Hiện nay các khoản phải thu khách hàng cuối năm của công ty cũng khá
nhiều điều này gây khó khăn cho công ty trong việc quay vòng vốn nhập khẩu
hàng hóa cho năm tiếp theo. Vì vậy, công ty nên có những chính sách chiết khấu
thanh toán đối với khách hàng ngay hoặc thanh toán sớm trƣớc hạn. Về tình hình
thanh toán công nợ phải thu, để giúp công ty thu hồi các khoản phải thu nhanh
chóng thì công ty nên coi trọng một số biện pháp sau:
+ Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu thƣờng xuyên đôn đốc thu hồi
nợ đúng hạn.
+ Có sự rằng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vƣợt quá thời gian
thanh toán theo Hợp đồ ẽ thu lăi suất tƣơng ứng với lãi suất quá hạn
của Ngân hàng.
- Doanh thu bán sản phẩm trong nƣớc còn thấp , điều này có thể làm hạn chế
khả năng tự chủ của công ty. Trong những năm gần đây thị trƣờng trong nƣớc về
tiêu dung ô tô đang có nhu cầu khá lớn, giàu tiềm năng song còn bỏ ngỏ, chƣa khai
thác tốt. Chính vì thế, biện pháp tốt nhất đối với công ty là tìm hiểu thị trƣờng
trong nƣớc, đƣa ra các chiến lƣợc marketing phù hợp nhằm thúc đẩy khả năng tiêu
thụ lên cao, áp dụng khuyến mại tặng kèm khi mua hàng, các dịch vụ chăm sóc
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 127
khách hàng sau mua hàng. Quan trọng nhất là đƣa ra giá cả cạnh tranh so với các
công ty cùng ngành …
 Kiến nghị về nguồn thu của công ty:
Nguồn thu của công ty chủ yếu là bán hàng hoá, dịch vụ, các hoạt động tài
chính và các hoạt động khác rất hạn chế hầu nhƣ không đem lại thu nhập cho công
ty. Do đó, để phát huy khả năng hội nhập kinh tế của doanh nghiệp với các công
ty, tổ chức khác trong và ngoài nứơc thì công ty nên đầu tƣ vào các hoạt động nhƣ:
Góp vốn liên doanh, đầu tƣ chứng khoán, cho vay,… Tuy rằng thu nhập từ các
hoạt động này có thể không phải là nguồn thu chính song hết sức cần thiết góp
phần nâng cao và ổn định thu nhập cho công ty. Hơn nữa, trong tƣơng lai thị
trƣờng chứng khoán là nơi huy động vốn rất hữu hiệu đối với bất kỳ công ty nào,
đồng vốn có đƣợc giúp doanh nghiệp sử dụng lâu dài, đúng mục đích.
 Kiến nghị về các khoản chi phí phát sinh trong kỳ:
- Đối với khoản chi phí lãi vay hàng tháng của công ty:
+ Mức chi phí lãi vay đƣợc tính = 1.000.000.000 x 13,5% =135 triệu đ/ năm
vào chi phí hợp lý trong kỳ ( 135 triệu đ/ 12 = 11,25 triệu đồng/ tháng)
+ Mức chi phí lãi vay của công ty tháng 1 = (1.000.000.000 x 18%)/12th
= 15.000.000 đồng
+ Khoản chi phí lãi vay hàng tháng vƣợt mức quy định theo Luật thuế TNDN
là: 15.000.000 – 11.250.000 = 3.750.000 đồng.
Đề xuất: số tiền chi phí lãi vay vƣợt mức cho phép công ty nên dũng lợi
nhuận phân phối sau thuế để trả.
- Đối với khoản chi khấu hao TSCĐ: Công ty lập và tính lại bảng tính và phân
bổ khấu hao hàng tháng theo đúng quy định trong Luật thuế TNDN về phần khấu
hao TNCĐ. Đồng thời, điều chỉnh lại số KH đã trích trong kỳ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 128
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 1 năm 2011
TT Loại
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
TGSD(dự
kiến năm)
Mức trích
khấu hao
HMLK Giá trị còn
lại
1 Nhà VP cty 540.000.000 20 2.250.000 27.000.000 513.000.000
2 Nhà kho 288.000.000 16 1.500.000 18.000.000 270.000.000
Cộng 828.000.000 3.750.000 45.000.000 783.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
(Bảng tính và phân bổ khấu hao tính lại theo quy định)
- Đối với các khoản chi phúc lợi, chi thƣởng cho công nhân viên:
Theo quy định trong Thông tƣ 130/2008 hƣớng dẫn thi hành luật thuế
TNDN các khoản chi phí này không đƣợc tính là chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ.
Vì vậy, phải loại bỏ khoản chi này ra khỏi các chi phí trong kỳ.
Đề xuất: công ty nên sử dụng các quỹ sau thuế nhƣ quỹ khên thƣởng phúc
lợi….
 Kiến nghị về việc trích các khoản theo lương cho công nhân viên:
- Công ty cần phải trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…cho công
nhân viên hàng tháng theo quy định của nhà nƣớc. Các loại sổ sách kế toán của
Công ty cần đƣợc lập đầy đủ hơn: nhƣ sổ chi tiết TK 338, bảng tổng hợp chi tiết
TK 338. Nên lập thêm sổ cái TK 3382, 3384, 3383 để theo dõi các khoản trích theo
lƣơng một cách chi tiết hơn, biết đƣợc tình hình trích lập và nộp các khoản trích
theo lƣơng của công ty. Lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết các khoản trích
theo lƣơng của các TK 338 để có cơ sở đối chiếu với sổ cái TK 338 để việc theo
dõi tính toán đƣợc chính xác hơn ,tránh nhầm lẫn sai sót.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 129
Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số: 11 - LĐTL
Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 1 năm 2011
STT Họ tên
Chức
vụ
Lƣơng TG Trợ cấp
Các khoản trích trừ vào lƣơng
Thực lĩnh
Các khoản trích tính vào chi phí
BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng
1 Hoàng Quốc Hoàn GĐ 3.000.000 1.000.000 180.000 45.000 30.000 255.000 3.745.000 480.000 90.000 60.000 30.000 660.000
2 Ngọ N.B Xuân PGĐ 2.700.000 800.000 162.00 40.500 27.000 229.500 3.270.500 432.00 81.000 54.000 27.000 594.000
3 Ngô Thị Tâm KTT 2.400.000 600.000 144.00 36.000 24.000 204.000 2.796.000 384.000 72.000 48.000 24.000 528.000
4 Phạm Thị Mai TQ 1.800.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.000 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000
5
Nguyễn Văn Đông KT 1.800.000
500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.500 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000
6 Phạm Thị Hồng KT 1.800.000
500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.500 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000
7 Nguyễn Văn Đồng NVKD 1.700.000
500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.00 51.000 34.000 17.000 374.000
8
Trần Văn Thắng NVKD 1.700.000 500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000
9 Vũ Thu Hƣơng NVBH 1.700.000
500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000
10 Phan Tuấn Anh NVBH 1.700.000
500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000
11 Đào Xuân Tam BV 1.500.000 400.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.772.500 240.000 45.000 30.000 15.000 330.000
12 Nguyễn Văn Tuân BV 1.500.000 400.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.772.500 240.000 45.000 30.000 15.000 330.000
Tổng cộng 23.300.000 6.700.000 1.398.000 349.500 233.000 1.980.500 28.019.500 3.728.000 699.000 466.000 233.000 5.126.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 130
- Đồng thời, để kích thích tinh thần làm việc hơn nữa của ngƣời lao động, ngoài
việc tính lƣơng theo thời gian kết hợp với hệ số lƣơng và phân loại lao động cũng
nhƣ phụ cấp mà công ty áp dụng. Công ty nên đề ra chính thƣởng phạt rõ ràng. Khi
đó ngƣời lao động làm việc tốt sẽ đƣợc nhận thêm một khoản tiền thƣởng. Ngƣợc
lại ai làm việc không tốt gây hậu quả đến năng suất sẽ bị trừ đi một khoản tiền nhất
định gọi là tiền phạt. Mức độ thƣởng phạt thế nào Công ty cần có quy định cụ thể
và phổ biến đến từng ngƣời lao động.Khoản tiền thƣởng cho CBCNV đƣợc lấy từ
nguồn “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi”.
 Kiến nghị về công tác kế toán thuế và quản lý tại công ty:
- Vì công ty TNHH TM Đông Á kinh doanh buôn bán ô tô nên có rất nhiều
hóa đơn chứng từ liên quan đến thuế, để giúp công việc kê khai thuế cuối kỳ chính
xác, thuận lợi công ty nên phân công một kế toán chuyên trách về thuế, trong đó có
thuế TNDN. Kế toán viên này sẽ chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ hóa đơn. Việc kiểm tra này không những giúp doanh
nghiệp tránh nhằm lẫm trong việc hạch toán lẫn kê khai các loại thuế, đặc biệt là
thuế TNDN. Khi có một kế toán chuyen trách về thuế chắc chắn kế toán thuế nói
chung, kế toán TNDN nói riêng sẽ tránh đƣợc những hạn chế và sai sót trong quá
trình thực hiện phần hành kế toán này. Đặc biệt trong giai đoạn này, nhà nƣớc đang
thực hiện chủ trƣơng để các doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế thì khối lƣợng
công việc của kế toán thuế ngày càng nhiều và phức tạp hơn.
- Công tác kế toán của công ty tƣơng đối tốt, các nhân viên kế toán đƣợc đào tạo
có nghiệp vụ vững, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc song
để giảm bớt khối lƣợng công việc và tính chính xác cao trong hạch toán thì công ty
nên sử dụng phần mềm kế toán máy, ứng dụng hơn nữa khoa học, công nghệ tin
học vào công tác kế toán nói riêng và công tác quản lý doanh nghiệp nói chung.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 131
 Kiến nghị về việc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2011:
Khi kết thúc năm tài chính 2011, kế toán công ty thực hiện kê khai quyết toán
thuế TNDN phải nộp năm 2011 theo quy định của Cục thuế, nhƣng chƣa ghi nhận
phần công ty đƣợc Nhà nƣớc cho giảm 30% trong 25% thuế suất thuế TNDN năm
2011 nên số thuế TNDN phải nộp của công ty năm 2011 tăng làm chi phí nộp thuế
TNDN tăng dẫn đến số lợi nhuận sau thuế giảm, ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
của công ty trong năm 2011.
Đề xuất: Lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 trong mục [C9]
thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc miễn giảm, kế toán viên phải ghi giảm 30%
trên 25% thuế suất thuế TNDN mà công ty áp dụng. Số thuế TNDN sau khi tính lại
khi thực hiện miễn giảm thuế là:
- Chỉ tiêu [C7] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo
thuế suất phổ thông: là thuế TNDN tính theo thuế suất 25%.[C7] = [C6] x 25%
- [C7]: 37.826.324
- Chỉ tiêu [C9] – Thuế TNDN đƣợc miễn giảm trong kỳ: 30%
- [C9] : 11.347.897
- Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN của hoạt động sxkd:([C11] = [C7] –[C8] –
[C9] – [C10]) - [C11] : 26.479.005
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 132
KẾT LUẬN
Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phƣơng pháp luận đã thu nhận
đƣợc ở nhà trƣờng kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của em đã hệ
thống hóa đƣợc lý luận chung về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong Luật thuế TNDN và chế độ
kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế TNDN tại
công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á nói riêng mà còn các vấn đề về Thuế TNDN
và chế độ kế toán thuế TNDN.
Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á theo chế độ kế toán ban hành tại
QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
Những đặc trƣng riêng và tồn tại trong công tác kế toán của công ty đƣợc thể
hiện ở các mặt sau:
- Công ty chƣa áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán.
- Việc tổ chức quản lý các khoản chi phí trong kỳ chƣa chặt chẽ làm tăng tổng
chi phí và giảm lợi nhuận trƣớc thuế.
- Công tác quản lý TSCĐ còn sơ sài không tuân theo quy định của Nhà nƣớc
về thời gian trích và phân bổ khấu hao cho từng loại TSCĐ.
- Không tham gia trích các khoản theo lƣơng cho ngƣời lao động theo đúng
chế độ của Nhà nƣớc.
- Công ty chƣa có một kế toán viên độc lập về mảng thuế vì vậy mà các công
việc liên quan đến thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng làm chƣa hợp lý, qua
nhiều ngƣời dễ dẫn đến sai sót.
Khóa luận đã đƣa ra đƣợc một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những sai sót trong công tác kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á, cụ thể:
- Kiến nghị công ty áp dụng phần mềm kế toán để hiện đại hóa công tác kế
toán, nhằm tiết kiệm lao dộng kế toán, phục vụ công tác mở, ghi, khóa sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 133
- Kiến nghị công ty trích KPCĐ và BHTN để đảm bảo quyền lợi cho ngƣời
lao động.
- Kiến nghị công ty tuân thủ các quy định trong việc ghi nhận các khoản chi
phí hợp lý, hợp lệ theo Luật thuế TNDN.
- Kiến nghị công ty cập nhật các quy định đối vói việc xác định thời gian
trích khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tƣ mới nhất của Nhà nƣớc.
- Kiến nghị công ty nên có một nhân viên kế toán thuế riêng, đảm bảo cho
việc tính toán và kê khai các loại thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng.
Do điều kiện thời gian, tài liệu và kiến thức có giới hạn nên luân văn không
tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo
để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo ThS.Đồng Thị
Nga, các thầy cô giáo trong khoa QTKD cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế
toán – tài chính công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á đã hƣớng dẫn và cung cấp tài
liệu tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản khóa luận này.
Hải phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Thu Huyền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu đọc:
1. Bộ tài chính. 2009. Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế
toán. Hà Nội: NXB Thống kê.
2. Bộ tài chính. 2009. Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 2 Báo cáo tài chính và
sổ kế toán sơ đồ kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê.
3. Bộ tài chính (2001 – 2005), Hệ thông chuẩn mực kế toán Việt nam.
4. Bộ tài chính.2009, Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế
TNDN mới sửa đổi bộ sung. Hà Nội: NXB Lao động.
5. Bộ tài chính.Thông tƣ số 130/2008/BTC, Hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp.
6. Chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2008
7. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008.
Vebsites:
- http://www.atheenah.com/luan-van/Tai-tai-lieu-Ban-ve-thue-thu-nhap-doanh-
nghiep-56907
- http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/04_Sj9CPykssy0xPLMnMz0vMA
fGjzOKdA72dw7zDDAws3IJcDTx9LR3DLExcDQ1CTPTD9aMgStwdPUz
MfYBKTNwNDDxNnPz9PJwDDQ08jaEKDHAARwN9P4_83FT9guzsNEd
HRUUAFUBQQQ!!/dl4/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/
- http://tailieuhay.com/chi-tiet-tai-lieu/hoan-thien-cong-tac-ke-toan-thue-gtgt-
va-thue-tndn-tai-cong-ty-may-40-109-trang/5227.html
- http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bai-tieu-luan-mon-thue.946707.html

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
PDF
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
DOC
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
PDF
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
PDF
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
PDF
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
DOC
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
PDF
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
PDF
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
DOC
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
PDF
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
PDF
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
DOCX
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
DOC
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
DOC
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
DOCX
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
DOC
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
DOC
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ (20)

PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
PDF
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOT
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị điện, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ khí Vận tải, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty T...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOT
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ khí Vận tải, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty T...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Thành An Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
PPTX
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PPTX
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do

Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2012
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Mã SV:120059 Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. - Đƣa ra những nhận xét về kế toán nói chúng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng tại công ty từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2011. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 02 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đoàn Thị Thu Huyền Đồng Thị Nga Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Khóa luận có kết cấu tƣơng đối khoa học và hợp lý Chƣơng 1: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản theo nội dung mà đề tài nghiên cứu. Tác giả đã có sự cấp nhật những thông tƣ và nghị định mới nhất liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty với số liệu năm 2011 tƣơng đối hợp lý và có tính logic. - Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Tác giả đã có những nhận xét đánh giá tƣơng đối khách quan và xác thực về công tác kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp tại công ty. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. Điều này góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 9,75 điểm ( Chín phẩy bẩy lăm điểm) Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Đồng Thị Nga
  • 7. PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Ngày sinh: 11/04/1990 Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Khóa: 12 Thực tập tại: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Từ ngày: 01/02/2012 đến ngày : 02/03/2012 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: - Ý thức kỉ luật tốt. - Có tinh thần trách nhiệm độc lập, nghiêm túc hoàn thành các công việc đƣợc giao. 2. Về những công việc đƣợc giao: - Hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao. - Chịu khó học tấp, nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo, nhiệt tình trong các công việc trong thời gian thực tập. 3. Kết quả đạt đƣợc: - Hoàn thành tốt đợt thực tập. Hải Phòng, ngày 06 tháng 03 năm 2012 Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở Giám đốc Kế toán trƣởng Hoàng Quốc Hoàn Ngô Thị Tâm HD02-B09
  • 8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...................................... 2 1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp............................................... 2 1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................... 2 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN. .............................................................................. 2 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN. .................................................................................. 2 1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN.................................................................... 3 1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế. ..................................................................................... 3 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN. .................................................................... 4 1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN................................................................................ 6 1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế. ................................................................................... 6 1.1.4.3.3. Doanh thu.................................................................................................. 7 1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. ................................................................................................................... 9 1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. ........................ 16 1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN................................................................................... 16 1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN. ................................................................................... 16 1.1.5.3. Nộp thuế. .................................................................................................... 17 1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN............................................................................... 17 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)................................................. 18 1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN.......................................................................... 18 1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN........................................................................ 18 1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung. ....................................................... 18 1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN.............................................................. 19 1.2.3. Kế toán thuế TNDN....................................................................................... 20 1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...... 20
  • 9. 1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối”.................................................. 27 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á........... 34 2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương Mại Đông Á. ......................................... 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................. 34 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh................................................................. 35 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. ....................................... 35 .2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.37 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 37 2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán.................................. 38 2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.............................................................. 40 2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. ............................................................ 40 2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.......................................................................... 41 2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Á................................................................. 41 2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng......................................................................... 41 2.3.2. Phương pháp tính thuế.................................................................................. 41 2.3.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 42 2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................ 42 2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí...................................................... 42 2.3.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................ 79 2.3.5. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 94 2.3.5.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................ 94 2.3.5.2. Nộp thuế TNDN........................................................................................ 113 CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY THHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á................................................................................... 114 3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á.................................................................................. 114
  • 10. 3.1.1. Ưu diểm....................................................................................................... 115 3.1.2. Hạn chế. ...................................................................................................... 116 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM Đông Á. .... 122 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN................... 122 3.2.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á..................................................................... 123 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 132
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................................................ 21 Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX............................ 22 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN....................................................... 24 Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ................. 25 Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 26 Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................... 27 Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN............................................................................... 31 Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................... 36 Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ........................................ 38 Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung................................ 39
  • 12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra.............................................................................. 44 Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011............................... 46 Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính năm 2011................................................................................................................. 47 Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011.................................................................. 51 Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011.................................................................. 54 Biểu 06: Phiếu xuất kho. ......................................................................................... 58 Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011......................................................... 59 Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011. ............................ 60 Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011............ 62 Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011......... 63 Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011. ......................... 64 Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011. ......................................... 65 Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011.............................. 66 Biểu 14: Trích sổ cái TK 632 năm 2011................................................................. 72 Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2011................................................................. 74 Biểu 16: Trích sổ cái TK 642 năm 2011................................................................. 76 Biểu 17: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2011................................................. 80 Biểu 18: Phiếu chi – Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011. .................................. 81 Biểu 19 : Kết chuyển doanh thu bán hàng. ............................................................. 82 Biểu 20: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính............................................... 82 Biểu 21: Kết chuyển giá vốn hàng bán. .................................................................. 83 Biểu 22: Kết chuyển chi phí tài chính..................................................................... 83 Biểu 23: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp................................................ 84 Biểu 24: Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011.................................. 84 Biểu 25 : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................... 85 Biểu 26: Kết chuyển lãi........................................................................................... 85 Biểu 27: Trích sổ nhật ký chung TK3334, 821,421…năm 2011............................ 86
  • 13. Biểu 28: Trích sổ cái TK 911 năm 2011................................................................. 88 Biểu 29: Trích sổ cái TK821 năm 2011.................................................................. 89 Biểu 30: Sổ chi tiết TK3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. 90 Biểu 31: Trích sổ cái TK 421 tháng 12/2011.......................................................... 92 Biểu 32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011..................................................... 93 Biểu 33: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2011....................................... 101 Biểu 34: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011............................................. 111
  • 14. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo dạy trong trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán – Kiểm toán và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập và cả sau này. Cô giáo Th.S Đồng Thị Nga đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đã tạo cho em cơ hội đƣợc thực tập và nghiên cứu tại phòng Kế toán của công ty. Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á sức khỏe, thành công, hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 15. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 1 LỜI MỞ ĐẦU Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nƣớc, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia nào trên thê giới. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phất triểm, mở rộng lƣu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cƣ. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là rất cần thiết. Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nƣớc ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ chính sách thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thông kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tê – tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quẩn lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nƣớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á” để làm đề tài khóa luận của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm: Phần I: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế TNDN. Phần II: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Trong quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại Công ty, và sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS. Đồng Thị Nga đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót do còn nhiều bỡ ngỡ. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân tình của các thầy giáo, cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 16. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 2 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các tổ chức và cá nhân. Thuế thu nhập gồm: thuế TNDN, thuế TNCN. - Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cở sở, sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN. - Thuế TNDN là sắc thuế trực thu nên nó mang đầy đủ những ƣu nhƣợc điểm của sắc thuế này, thƣờng mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng trong điều tiết, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ cho đối tƣợng nộp thuế nhƣ thuế thu nhập cá nhân, vì nó mơ hồ đối với ngƣời chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SX, KD bởi vậy mức động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lƣợng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ƣu thế và có cơ hội để nhận đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lƣợng lao động bị hạn chế sẽ nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhƣợc điểm đó, Nhà nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu
  • 17. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 3 đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nƣớc đƣợc công bằng, hợp lý. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến lƣợc, phát triển toàn diện của Nhà nƣớc. - Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN. 1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế. Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật dƣới các hình thức:Công ty cổ phần; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh nghiệp nhà nƣớc, Văn phòng luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí; Xí nghiệp liên doanh dầu khí; Công ty điều hành chung.
  • 18. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 4 - Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực. - Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã. - Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam. + Chi nhánh, văn phòng điều hành nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam. + Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. + Cở sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả tƣ vấn dịch vụ thông qua ngƣời làm công hay một tổ chức, cá nhân khác, + Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài. + Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 phần này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế. (Theo Thông tƣ 130/2008 hƣớng dẫn thi hành luật thuế TNDN) 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trƣờng hợp doanh nghiệ ỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ) X Thuế suất thuế TNDN Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp đƣợc trừ
  • 19. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 5 số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch. Trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản đƣợc xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. - Trƣờng hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì đƣợc cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trƣớc đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vƣợt quá 15 tháng. - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế thu nhâp doanh nghiệp ( tƣơng ứng với mức thuế suất 25%) sau khi thực hiện ƣu dãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có) mà các đơn vị này hạch toán đƣợc doanh thu nhƣng không hạch toán và xác định đƣợc chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cụ thể nhƣ sau: + Đối với dịch vụ: 5% + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1% + Đối với hoạt động khác: 2%. - Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân thị
  • 20. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 6 trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính bằng ngoại tệ, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái đối với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. 1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN. 1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc theo quy định. Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập đƣợc miễn thuế + Các khoản lỗ đƣợc kết chuyển theo quy định 1.1.4.3.2. Thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí đƣợc trừ + Các khoản thu nhập khác - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. - Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi đƣợc; thu khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
  • 21. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 7 1.1.4.3.3. Doanh thu. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau: - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. - Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau: + Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho ngƣời mua. + Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp xác định nhƣ sau: + Đối bán hàng hóa, dịch vụ bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả chậm. trả góp. + Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. + Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. + Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng.
  • 22. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 8 + Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc. + Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. +Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. + Đối với hoạt động cung cấp điện, nƣớc sạch là số tiền cung cấp điện, nƣớc sạch ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và đƣợc ghi trên hoá đơn tính tiền điệ . + Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế. + Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc, thu phí về dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%); thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản hoàn hoặc giảm phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm; các khoản hoàn hoặc giảm hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm. + Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lƣợng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu: Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị; Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
  • 23. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 9 + Đối với hoạt động vui chơi có thƣởng ( casino, trò chơi điện tử có thƣởng, kinh doanh giải trí có đặt cƣợc) là số tiền thu đƣợc từ hoạt động này bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã thƣởng cho khách. + Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tƣ, tƣ vấn tài chính và đầu tƣ chứng khoán, quản lý quỹ đầu tƣ, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trƣờng và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. + Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. D : - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. : - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện đƣợc quy định ở trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi thƣờng. + Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. +Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. + Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định. + Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. + Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho.
  • 24. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 10 Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý đƣợc xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất theo mức tiêu hao đƣợc xây dựng. Trƣờng hợp doanh nghiệp trong thời gian sản xuất kinh doanh có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trƣờng hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà nƣớc đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nƣớc đã ban hành. + Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay. + Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật: Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh đƣợc thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính). Chi khấu hao đối với tài sản cố định không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành. Phần trích khấu hao vƣợt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Khấu hao đối với tài sản đã hết giá trị sử dụng. Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không đƣợc tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối
  • 25. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 11 với giá trị công trình trên đất tƣơng ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. + Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn, đƣợc phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tƣ này) nhƣng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, ngƣời bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trƣờng hợp: mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của ngƣời sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác, trung thực. + Chi tiền lƣơng thuộc một trong số các trƣờng hợp sau: Chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động nhƣng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Chi tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động nhƣng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chƣa chi trừ trƣờng hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lƣơng của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lƣơng không bị gián đoạn và không đƣợc sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhƣng không vƣợt quá 17% quỹ tiền lƣơng thực tế. Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệ (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. + Phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động không có hoá đơn; phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.500.000
  • 26. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 12 đồng/ngƣời/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.000.000 đồng/ngƣời/năm. + Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. + Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động. + Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác trong nƣớc và nƣớc ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vƣợt quá 2 lần mức quy định theo hƣớng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nƣớc. + Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp. + Các khoản chi sau không đúng đối tƣợng, không đúng mụ ức chi vƣợt quá quy định. Các khoản chi thêm cho lao động nữ đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ bao gồm: Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trƣờng hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của DN.Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lƣơng ngạch bậc (đảm bảo 100% lƣơng cho ngƣời đi học). Chi phí tiền lƣơng và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm nhƣ khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.Chi bồi dƣỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. + Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành
  • 27. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 13 lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. + Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vƣợt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt quá mức quy định của hiệp hội. + Chi trả tiền điện, tiền nƣớc đối với những hợp đồng điện nƣớc do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nƣớc không có đủ chứng từ. + Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế. + Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tƣơng ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trƣờng hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. + Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động không theo đúng chế độ hiện hành. + Các khoản chi phí trích trƣớc theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chƣa chi hoặc chi không hết.Các khoản trích trƣớc bao gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trƣớc đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhƣng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trƣớc khác. + Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
  • 28. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 14 + Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. 1.1.4.3.5. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp đƣợc thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đƣợc trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. - Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đƣợc sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nƣớc phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. - Doanh nghiệp không đƣợc hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng cho đầu tƣ khoa học và công nghệ tại Việt Nam. 1.1.4.3.6. Thu nhập miễn thuế. - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội.
  • 29. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 15 - Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. - Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 1.1.4.3.7. Xác định lỗ và chuyển lỗ. - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đƣợc chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhậ ế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chƣa bù trừ hết thì sẽ không đƣợc giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm tiếp sau. - Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản chỉ đƣợc chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này. 1.1.4.3.8. Ưu đãi thuế TNDN. - Ƣu đãi về thuế suất. + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm đƣợc áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mƣời lăm năm. + Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc áp dụng thuế suất 10%. + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đƣợc áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mƣời năm. - Ƣu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế.
  • 30. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 16 + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo. 1.1.4.3.9. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trƣờng hợp: - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tƣ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tƣ đến Bộ Tài chính để trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Tài nguyên quý hiếm khác tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. - Và các trƣờng hợp đƣợc áp dụng thuế suất ƣu đãi. 1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. 1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp thuế giá trị gia tăng. Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phƣơng khác, nơi đơn vị chính đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở. 1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN. - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dƣơng
  • 31. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 17 lịch. - Đối với cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, số thuế phải nộp hàng tháng đƣợc tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định. 1.1.5.3. Nộp thuế. - Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nƣớc chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý. - Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện nhƣ sau: + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách. + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế. 1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN. - Cơ sở kinh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế đầy đủ các khoản: +Doanh thu. +Chi phí hợp lý. +Thu nhập chịu thuế. +Số thuế thu nhập phải nộp. +Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm. +Số thuế đã nộp ở nƣớc ngoài do các khoản thu nhập từ nƣớc ngoài. +Số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa. - Năm quyết toán thuế theo năm dƣơng lịch. Nếu cơ sở kinh doanh đƣợc phép áp dụng năm tài chính thì quyết toán theo năm tài chính. Trong thời hạn 60 ngày kể từ kết thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp phải nộp báo cáo
  • 32. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 18 quyết toán thuế trong thời hạn 60 ngày, nếu nộp thừa đƣợc trừ vào số thuế của kỳ tiếp theo. - Trƣờng hợp sát nhập, chia tách, phá sản, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định chia tách, giải thể, phá sản, hợp nhất. 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). 1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN. Thuế TNDN là một phần quan trọng không ngừng vận động cùng với sự phát triển của một doanh nghiệp, sự tồn tại của nó chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, do vậy để việc quản lý thuế TNDN cần phải quản lý trên các mặt nhƣ: - Quản lý khoản doanh thu tính thuế: Đây là số tiền thu đƣợc khi bán hàng hóa dịch vụ giúp DN biết đƣợc trong năm hoạt động có tốt hay không, bán đƣợc nhiều hay ít. - Quản lý các khoản chi phí hợp lí: Đây là các khoản chi phi phát sinh của mỗi DN trong quá trình hoạt động, quản lý tốt các chi phí tránh thất thoát lãng phí cho doanh nghiệp. - Quản lý các khoản thu nhập khác: Đây là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động khác ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ. - Quản lý thuế TNDN phải nộp: Đây là số tiền trích từ lợi nhuận mà trong năm doanh nghiệp hoạt động có đƣợc, khoản thuế này hàng năm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong nguồn thu của Ngân sách Nhà Nƣớc vì vậy quản lý chặt chẽ số thuế này là vấn đề hết sức quan trọng. Thông qua việc quản lý thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý toàn diện mọi hoạt động xảy ra trong năm, mà còn giúp doanh nghiệp cải thiện việc đầu tƣ kinh doanh đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định đối với Nhà nƣớc. 1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN. 1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung.
  • 33. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 19 Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo theo quy định của luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó. Nhiệm vụ cụ thể đó đƣợc chia thành các nội dung sau: - Lập hồ sơ đăng ký thuế theo đúng các quy định và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế đúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều đăng ký cùng một loại hồ sơ. - Hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị. - Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng quý và năm. - Lập giấy nộp tiền vào NSNN, chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc theo đúng thời hạn quy định. - Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm. - Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. Nhƣ vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nƣớc, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm, đồng thời giúp Nhà nƣớc nhanh chóng thu đƣợc thuế bổ sung cho NSNN cung cấp kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội nhằm phát triển đất nƣớc. 1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN. - Hàng tháng: kế toán viên tập hợp chứng từ gốc, theo dõi sổ sách các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập khác phát sinh trong tháng. - Hàng quý:dựa vào các chứng từ, sổ sách ghi chép lũy kế hàng tháng kế toán viên tính ra số thuế TNDN phải nộp tạm tính cho từng quý, lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, báo cáo quý cho phần thuế TNDN. - Cuối năm: thông qua các số thuế TNDN tạm tính cho từng quý kế toán viên tổng hợp tính lại số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho năm hoạt động vừa qua, điều chỉnh lại số thuế phải nộp cho phù hợp. Lập tờ khai thuế TNDN phải nộp, báo cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán. Trên đây là toàn bộ nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN, tuy nhiên trên thực tế kế toán thuế TNDN còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác nhƣ: lập giấy xin chi tiền để
  • 34. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 20 nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ về thuế gửi Ban Giám Đốc…Cho dù phải thực hiện toàn bộ công việc kế toán thuế TNDN hoặc chỉ làm một phần trong đó thì yêu cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực…bởi vì kế toán thuế TNDN rất khó nhƣng cũng rất dễ, đồi hỏi cán bộ kế toán thuế phải biết dung hòa giữa chế độ kế toán và các quy định của Nhà Nƣớc với yêu cầu của chủ doanh nghiệp. 1.2.3. Kế toán thuế TNDN. 1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu.  TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán hoạt động SXKD. - Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán: + Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).  TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ.  TK521: Chiết khấu thƣơng mại.
  • 35. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 21 Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).  TK531 : Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131,136…. Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuế GTGT nộp theo PP khấu trừ Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp ( Tổng giá thanh toán) TK 521,531,532 K/c chiết khấu thƣơng mại, giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ ( Giá chƣa có thuế GTGT) TK911 TK333(3331) Cuối kỳ kết chuyển DT thuần Thuế GTGT đầu ra phải nộp Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá háng bán , hàng bán bị trả lại trong kỳ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.  TK632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. - Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
  • 36. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 22 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,. . . - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . . TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩn, HH đã bán bị trả lại TK 157 TP, HH gửi đi bán không qua nhập Hàng gửi đi bán xác kho định là đã tiêu thụ TK 911 TK155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của TP, HH xk gửi bán TP, HH đã tiêu thụ Xuất kho TP, HH đem bán TK 159 TK138,152,153... Giá trị hao hụt mất mát của HTK sau Hoàn nhập dự phòng giảm giá khi trừ đi số bồi thƣờng theo quy hàng tồn kho định chờ xử lý TK 154,241 Chi phí tự XD, chế tạo TSCĐ vƣợt mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX.
  • 37. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 23 1.2.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.  TK641: Chi phí bán hàng. Chi phí này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.  TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .), công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài….
  • 38. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 24 TK111,112,152,331 TK133 TK641,642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK214 Cuối kỳ k/c chi phí BH Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí QLDN TK142,242,335 TK 352 Chi phí phân bổ CCDC, cp trích trƣớc, cp bảo hành Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào Cp bán hàng, cp quản lý doanh nghiệp TK 139 TK111,112,333,352 Hoàn nhập số chênh lệch giữa Chi phí bảo hành tính vào CPBH; thuế, phí, lệ phí dự phòng phải thu khó đòi đã trích tính vào CP QLDN lập hàng năm trƣớc chƣa sử dụng TK111,112,331 hết lớn hơn số phải trích năm nay Cp dịch vụ mua ngoài, Cp bằng tiền khác Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN 1.2.3.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.  TK515: Doanh thu hoạt động tài chính. Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  TK635: Chi phí tài chính. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi
  • 39. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 25 phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán... Có TK 221, 222, 223. TK635 TK911 TK515 TK111,112,131.. Cuối kỳ k/c chi phí Cuối kỳ k/c doanh Nhận đƣợc lãi do tài chính thu HĐTC bán ngoại tệ, lãi tiền gửi TK3331 TK3387 Thuế GTGT phải Phân bổ lãi do bán hàng nộp theo PP trực tiếp trả chậm, trả góp, lãi nhận trƣớc... TK121,221.222 TK111,112,131,331... Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phân bổ vốn góp Chiết khấu thanh toán cho TK413 ngƣời mua, lỗ tỷ giá K/c lãi lệch TGHĐ trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.2.3.1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.  TK711: Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ...
  • 40. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 26  TK811: Chi phí khác. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp (Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác). TK911 TK711 TK3387 TK811 TK211,213 Cuối kỳ k/c các Cuối kỳ k/c các thu nhập Định kỳ phân bổ doanh Giá trị CL khoản cp khác khác phát sinh trong kỳ thu chƣa thực hiện nếu của TS đem ps trong kỳ TK3331 tính vào thu nhập đi TL,NB Thuế GTGT đầu TK111,112,131.. TK133 ra phải nộp Chi phí ps TL, NB VAT đầu vào Thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.3.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.  TK911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 41. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 27 - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK632 TK911 TK521,531,532 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c các khoản TK511,512 giảm trừ doanh thu TK641,642 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK515 TK635 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí tài chính TK711 TK811 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí khác Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối” 1.2.3.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán. - Đối với thuế TNDN, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết 3334 để theo dõi số thuế tạm nộp, số thuế thực tế phải nộp và tính ra số thuế còn phải nộp hoặc còn đựơc khấu trừ vào kỳ kinh doanh tiếp theo.Căn cứ để ghi sổ chi tiết “Thuế TNDN phải nộp” là các chứng từ hoá đơn thanh toán, báo cáo quyết toán thuế duyệt y - “Quyết toán thuế TNDN” mẫu số 02/ TNDN ghi rõ các chỉ tiêu về số thuế TNDN phải nộp, số tạm nộp và số thuế còn phải nộp cuối kỳ cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập của doanh nghiệp.
  • 42. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 28 - Bảng cân đối kế toán: Số thuế TNDN nộp thừa hoặc còn phải nộp (số dƣ có hoặc nợ tài khoản 3334) đƣợc phản ánh ở mục I (nợ ngắn hạn) bên nguồn vốn của bảng cân đối. - Báo cáo kết quả kinh doanh : Chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số 70) căn cứ vào SPS bên có tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. 1.2.3.2.2. Tài khoản kế toán. Để phản ánh tình hình tính thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”. a. Tài khoản 3334- Thuế TNDN - Nội dung: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. - Kết cấu: Nợ TK 3334 Có SPS giảm SPS tăng + Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN + Số thuế TNDN phải nộp vào + Số chênh lệch giữa số thuế tạm nộp NSNN lớn hơn số thuế phải nộp thực tế theo quyết toán. SDCK SDCK Số thuế TNDN nộp thừa cho NSNN Số thuế TNDN còn phải nộp b. Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Nội dung: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. - Kết cấu:
  • 43. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 29 Nợ TK 8211 Có SPS tăng SPS giảm + Thuế TNDN phải nộp tính vào + Số thuế TNDN hiện hành + Thuế TNDN hiện hành của các phải nộp trong năm nhỏ hơn số năm trƣớc phải nộp bổ sung do thuế TNDN hiện hành tạm nộp phát hiện sai sót không trọng + Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi yếu của cá năm trƣớc đƣợc ghi giảm do phát hiện…. tăng cp thuế TNDN hiện hành +Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang 911 1.2.3.3. Trình tự hạch toán. - Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112… - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
  • 44. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 30 Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111,112. . . + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn SPS Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay (4212). Qui trình hạch toán thuế TNDN đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau:
  • 45. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 31 TK 111,112 TK 333(3334) TK 821(8211) (1) (2) (5) (3) (4) TK 421 TK 911 (6) (7) Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN. Ghi chú: (1): Khi nộp thuế TNDN vào NSNN. (2): Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý. (3): Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm. (4): Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN đƣợc miễn giảm. (5): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. (6): Kết chuyển lãi. (7): Kết chuyển lỗ. 1.2.3.4. Hình thức kế toán áp dụng của doanh nghiệp. Theo mỗi hình thức kế toán khác nhau, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp cũng khác nhau. Qui trình ghi sổ diễn ra nhƣ sau:  Hình thức kế toán Nhật ký chung
  • 46. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 32 *Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết *Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Diễn giải: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Nhật ký chung và sổ chi phí kinh doanh. Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản doanh thu và chi phí. CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ NHẬT KÝ THU NHẬT KÝ CHI SỔ CHI TIẾT NHẬP – XUẤT SỔ CÁI CÁC TK 511, 515, 632, 635,642 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI TK 3334, 8211, 4211 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 47. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 33 - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Nhật ký chung, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. - Cuối quý, tổng hợp số tiền trên Sổ Cái các TK 511, 515, 632, 635, 642 của quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp của quý đó vào Sổ Cái TK 3334, 8211. Lập báo cáo thuế cho mỗi quý.
  • 48. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 34 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á. 2.1. Khái quát về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Tên công ty : CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Tên nƣớc ngoài : DONG A TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt : DONG A TRADICO Địa chỉ trụ sở chính : 51A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- HP Điện thoại : 0313.501268/ Fax: 0313.528859 Giấy đăng ký kinh doanh số : 0202002842 Mã số thuế :0200639795 Vốn điều lệ : 6.000.000.000 đồng Loại hình doanh nghiêp : công ty trách nhiệm hữu hạn. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Đƣợc thành lập vào năm 2005 với lƣợng vốn ban đầu khá hạn hẹp nên công ty chủ yếu làm về thƣơng mại mua bán máy điều hòa, thời gian đầu đi vào hoạt động còn gặp nhiều khó khăn, mặc dù đã có doanh thu nhƣng vì doanh thu không đủ bù đắp chi phí nên đã không có lợi nhuận, mà ngƣợc lại lợi nhuận còn âm. - Đến năm 2007 chuyển sang kinh doanh vận tải, dịch vụ chở cƣớc bao gồm cả lái xe đã mang lại lợi nhuận nhƣng chƣa đạt mức cao. - Trải qua 4 năm kinh doanh đã thay đổi 2 ngành nghề kinh doanh nhƣng không đạt đƣợc kết quả mong muốn công ty quyết định chuyển sang ngành nghề kinh doanh mới. - Từ 1/2009 nhận thấy sự phát triển và nhu cầu của thị trƣờng đối với lĩnh vực ô tô rất cao vị vậy công ty chuyển sang kinh doanh buôn bán ô tô các loại…đã đem lại cho công ty nhiều thành công lớn và tạo dựng uy tín trên thị trƣờng hiện nay. Có thể nói để đứng vững trên thị trƣờng và không nghừng phát triển là kết quả của những cố gắng hết sức to lớn của ban Giám đốc cũng nhƣ toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
  • 49. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 35 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0202002842 công ty đƣợc tiến hành các hoạt động sau : - Mua bán điều hòa. - Kinh doanh vận tải, chở cƣớc…. - Buôn bán các loại ô tô, XNK ô tô. Hiện tại công ty tiến hành nhập các loại ô tô trong và ngoài nƣớc nhƣ Kia morning, Deawoo lacetti, Huyndain…từ các đại lý phân phôi ô tô của các hãng, bán lẻ cho ngƣời sử dụng trong nƣớc. Công ty quản lý và khai thác toàn bộ tài sản, vật tƣ, tiền vốn đã có.Tổ chức bộ máy, tổ chức SXKD nhằm khai thác hết tiền năng của công ty đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, SXKD hiệu quả để đóng góp một phần lợi nhuận cho công ty. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. Về đặc điểm bộ máy quản lý, công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có bộ máy quản lý gián tiếp đƣợc sắp xếp phù hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều việc. Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trƣởng. - Đứng đầu là giám đốc công ty, ngƣời có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý có 1 phó giám đốc (Phó giám đốc phụ trách kinh doanh). - Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 4 phòng chính với chức năng và nhiệm vụ khác nhau. + Phòng kinh doanh + Phòng kế toán + Phòng bảo vệ Các bộ phận kinh doanh đƣợc chia thành hai bộ phận: * Bộ phận bán buôn * Bộ phận bán lẻ.
  • 50. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 36 Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. a.Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban. b.Phó giám đốc : Giúp việc cho giám đốc, phụ trách kiểm soát hoạt động các khu và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty. c.Khu văn phòng: Gồm các phòng ban trong công ty nhƣ phòng kinh doanh(xử lý vấn đề về khách hàng nhà cùn cấp..), phòng kế toán (xử lý công việc kế toán ghi chép, lập báo cáo tài chính..). phòng bảo vệ (trong coi giám sát các khu, phòng cháy…) mỗi một phòng ban đều đảm nhiệm những chức năng nhất định đảm bảo cho công ty hoạt động tốt nhất. d. Khu salon ô tô: Nơi để mẫu xe giới thiệu cho khách hàng và bảo hành. e. Khu nhà kho: Đây là nơi bảo quản các loại xe ô tô khi nhập về. PHÓ GIÁM ĐỐC KHU VĂN PHÒNG KHU SALON Ô TÔ KHU NHÀ KHO GIÁM ĐỐC
  • 51. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 37 .2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có qui mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung và áp dụng hình thức kế toán nhật ký toán hàng tồn kho của công ty đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, ở các gian hàng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ, chuyển chứng từ báo cáo về phòng kế toán tổng hợp để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Tại các kho hàng tuân thủ chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để ghi vào thẻ kho, cuối tháng báo cáo lên phòng kế toán. Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán kế toán nhƣ ghi chép, lƣu và tra các số liệu bằng máy tính. - Phòng kế toán gồm: + Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán,giao dịch hƣớng dẫn,chỉ đạo,kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng, là kế toán tổng hợp,chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc ,cơ quan thuế về những thông tin kế toán cung cấp. + Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho hàng hoá, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hoá. + Kế toán tiền lƣơng và vốn bằng tiền: Thanh toán số tiền lƣơng phải trả cho từng ngƣời trên cơ sở tiền lƣơng thực tế. Và theo dõi vốn bằng tiền nhƣ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ,đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố định. + Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất , nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ.Thủ quỹ hàng ngày phải lập báo cáo thu ,chi ,tồn quỹ. Cơ cấu bộ máy kế toán của công
  • 52. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 38 ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng. - Bộ máy kế toán của công ty có thể được biểu hiện bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán thuận lợi, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”. Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ,Thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. - Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung Sổ Cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ VỐN BẰNG TIỀN THỦ QUỸ
  • 53. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 39 Bảng cân đối số phát sinh. Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng hoặc cuối quý) Quan hệ đối chiếu, kiểm tra CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI SỔ CHI TIẾTNHẬT KÝ ĐẶC BIỆT BẢNG CÂN ĐỐI SPS BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 54. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 40 Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào các sổ nhật ký chuyên dùng, đồng thời vào sổ quỹ và các sổ thẻ chi tiết, rồi từ nhật ký chuyên dùng vào nhật ký chung và từ nhật ký chung vào sổ cái. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu với sổ cái, từ sổ cái để lập báo cáo kế toán với hình thức nhập ký chung. Nhờ đó đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, đầy đủ, phục vụ cho yêu cầu quản lý. 2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. Trong toàn bộ chứng từ kế toán do công ty lập hay từ bên ngoài về đều đƣợc tập hợp tại phòng kế toán. Các thành viên trong phòng tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính chính xác, tính hợp pháp của chứng từ, từ những chứng từ đã có đầy đủ thủ tục pháp lý cũng nhƣ tính hợp lệ sec đƣợc ghi sổ kế toán, còn lại sẽ đƣợc lƣu giữ bổ sung sau. Về hóa đơn bán hàng, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT theo đúng quy định hiện hành của Tổng Cục thuế và Bộ tài chính. Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thông chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ sau: Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lƣơng: Bảng chấm công, bảng TTTL. Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm... Loại 3: Chứng từ về bán hàng(Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thu mua hàng...) Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên lai kiểm kê quỹ. 2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. Việc sử dụng tài khoản kế toán đƣợc Công ty tuân thủ theo quy định của hệ thông tài khoản kế toán Việt Nam đƣợc ban hành tại quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
  • 55. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 41 2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức sổ “Nhật ký chung”, rất thuận tiện, phù hợp với quy mô của Công ty, đảm bảo việc cung cấp thông tin nhanh, chính xác kịp thời. Các loại sổ kế toán chủ yếu: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Hình thức ghi sổ: kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC. Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này gồm: + Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B-01/DNN) + Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu số B-02/DNN) + Bảng lƣu chuyển tiền tệ ( mẫu số B-03/DNN) + Thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B-09/DNN). 2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng.  Mức thuế suất 25%: Đây là mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nƣớc ban hành theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. 2.3.2. Phương pháp tính thuế. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp chung trong luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Nhà nƣớc ban hành. Số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính theo công thức: Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN kế toán trƣớc thuế x t % TNDN Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác kế toán trƣớc thuế từ HĐKD
  • 56. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 42 Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận + Doanh thu - Chi phí - Chi phí - Chi phí từ HĐKD gộp HĐTC HĐTC bán hàng QLDN Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán hàng bán doanh thu Các chứng từ liên quan việc kê khai thuế TNDN: - Hóa đơn GTGT bán hàng (ghi nhận doanh thu, thu nhập) - Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí BH, chi phí QLDN...) + Sổ cái các TK 511,515,632,641,642,711,811,8211,3334 + Báo cáo kết quả kinh doanh + Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý + Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 2.3.3. Tài khoản sử dụng. Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng TK 3334 và TK 8211. - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí. Nhƣ chúng ta đã biết thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN, trong đó thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp lệ cộng thu nhập khác. Do vậy, để có thể hiểu đƣợc công tác kế toán thuế TNDN trƣớc hết cần tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí, thu nhập khác có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến thuế TNDN. Kế toán tổng hợp doanh thu và doanh thu hoạt động tài chính. + Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á kinh doanh chủ yếu là ô tô trong và ngoài nƣớc nên đây là doanh thu bán hàng mà công ty thu đƣợc.
  • 57. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 43 Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng để hạch toán, lập sổ theo dõi. + Doanh thu hoạt động tài chính. Qua khảo sát thực tế cho thấy công ty Đông Á hạch toán doanh thu hoạt động tài chính thƣờng là phần lãi số dƣ tài khoản ngân hàng ở ngân hàng công ty mở tài khoản. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán căn cứ vào sổ phụ và giấy báo Có của ngân hàng để hạch toán. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2011. - Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2009 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401. Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 131 : 350.000.000 Có TK 511 : 318.181.818 Có TK 3331 : 31.818.182. - Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P- 0089402. Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 131 : 405.000.000 Có TK 511 : 368.181.818 Có TK 3331 : 36.818.182. - Ngày 31/1/2011 tiền lãi gửi ngân hàng tháng 1/2011 là 111.804đ theo sổ phụ ngân hàng. Nợ TK 112 : 111.804 Có TK 515 : 111.804
  • 58. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 44 Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/11P Số: 0089401 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mã sốthuế: 0200639795 Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 013.3501268 Số tài khoản:..................................... Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Thu Hà Đơn vị mua hàng: …………………………………………………………………… Mã số thuế: …………………………………………………………… Địa chỉ: Đại Đình- Ngọc Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dƣơng Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia morning slx Chiếc 01 318.181.818 318.181.818 Nơi sản xuất Hàn Quốc Năm SX 2008 Màu đen đã qua sử dụng SK :KLABA69EDBK055374 SM :F16DHZ19369KA Cộng tiền hàng : 318.181.818 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 31.818.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 350.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 59. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 45 CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0089402 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: ............................................................................................................ Mã số thuế:............................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................... Điện thoại:..............................................................Số tài khoản:.................................. Họ tên ngƣời mua hàng : ……………………………………………………………… Đơn vị mua hàng: …Trần Lan Hƣơng………………………………………….. Mã số thuế: ………………………………………………………………………… Địa chỉ: 856 Đà Nẵng – Ngô Quyền – Hải Phòng……………………………… Hình thức thanh toán: ……………………………………. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia morning slx Chiếc 01 368.181.818 368.181.818 Nơi sản xuất Hàn Quốc Năm SX 2010 Màu đen mới 100% SK :KNAPC811BBKD10265 SM :GHKDAH306494 TỜ KHAI NK 8820(8/06/2010) Cộng tiền hàng : 368.181.818 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 36.818.182 Tổng cộng tiền thanh tóan: 405.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ năm triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng ( Ký, đóng dấu, ghi rő họ tên)
  • 60. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 46 Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011. NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 SỔ PHỤ Ngày 31/1/2011 Sổ chi tiết tài khoản Statement of Acount For CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A Số Tài Khoản : 701270406000465 A/C No. Loại TK/Loại tiền : VND Type/Ccy Số dƣ đầu : 93.071.084 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks 1732657 10/1/2011 10/1/2011 LD 5403 0.00 111.804 Lãi TG tháng 1 Doanh số giao dịch : 0.00 111.804 Transaction Sumary Số dƣ cuối : 93.182.888 _______________________________________________________________________ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 Số : FT1732657 Ngày 31/01/2011 GIẤY BÁO CÓ Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện – Lê Chân – Hải Phòng Tài khoản : 701270406000465 Loại tiền : VND Loại TK : TG THANH TOÁN Số bút toán hạch toán : LD 0435700126 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau: Nội dung : Lãi tiền gửi tháng 1/2011 Số tiền: 111.804 Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm mƣời một nghìn tám trăm lẻ bốn đồng./. Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
  • 61. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 47 Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn giải Tài khoản Số Tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có … … …. … … … …. .... 4/01/2011 HĐBH 0089401 4/01 Bán xe Kia Morning slx hàng trong nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 131 350.000.000 Doanh thu bán hàng 511 318.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 31.818.182 …. …. …. … … … … ….. 15/01/2011 HĐBH 0089402 15/01 Bán xe Kia Morning slx hàng nhập khẩu cho Trần Lan Hƣơng 131 405.000.000
  • 62. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 48 Doanh thu bán xe 511 368.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 36.818.182 … ….. ….. … ….. ….. … … 31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 515 111.804 111.804 … … … … .. … … … 03/04/2011 HĐBH 0089408 3/04 Bán xe Kia sportage tlx hàng NK cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh 131 865.000.000 Doanh thu bán xe 511 786.363.636 Thuế GTGT đầu ra 3331 78.636.364 … … … … … … … … 13/04/2011 HĐBH 0089409 13/04 Bán xe Rio M/T sx năm 2010 cho Cty TNHH Dũng Thịnh Phát 131 420.000.000 Doanh thu bán xe 511 381.818.182 Thuế GTGT đầu ra 3331 38.181.818 … … … … … … …. … 29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 515 188.467 188.467 … … … … … … … …
  • 63. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 49 3/07/2011 HĐBH 0089415 3/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập khẩu cho KH Dƣơng Phúc Lợi 131 518.000.000 Doanh thu bán xe 511 470.909.091 Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909 … … … … … … … … 12/07/2011 HĐBH 0089416 12/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập khẩu cho KH Đào Minh Trƣờng 131 518.000.000 Doanh thu bán xe 511 470.909.091 Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909 … … … … … … … … 31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 112 515 320.000 320.000 … … … … … … … … 04/10/2011 HĐBH 0089423 04/10 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu cho khách hàng Nguyễn Đình Minh 131 410.000.000 Doanh thu bán xe 511 372.727.273 Thuế GTGT đầu ra 3331 37.272.727 … … … … … … … …
  • 64. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 50 11/10/2011 HĐBH 0089424 11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L hàng NK cho Quách Tiến Sơn 131 680.000.000 Doanh thu bán xe 511 618.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 61.818.182 … … … … … … … … 31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 515 315.687 315.687 … … … … … … … … Tổng số phát sinh: 101.556.932.255 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 65. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 51 Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011 Mẫu sổ cái tài khoản Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 4/01/2011 HĐBH 0089401 4/01 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng trong nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 131 318.181.818 15/01/2011 HĐBH 0089402 15/01 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu cho khách hàng Trần Lan Hƣơng 131 368.181.818 Cộng phát sinh tháng 1 Cộng lũy kế quý I/ 2011 686.363.636 2.690.909.090
  • 66. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 52 3/04/2011 HĐBH 0089408 3/04 Doanh thu bán xe Kia sportage tlx hàng nhập khẩu cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh 131 786.363.636 13/04/2011 HĐBH 0089409 13/04 Doanh thu bán xe Rio M/T hàng trong nƣớc sx năm 2010 cho Cty TNHH Dũng Thịnh Phát 131 381.818.182 … … … … … … … Cộng lũy kế quý II/ 2011 3.605.454.546 3/07/2011 HĐBH 0089415 3/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi 131 470.909.091 12/07/2011 HĐBH 0089416 12/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu cho khách hàng Đào Minh Trƣờng 131 470.909.091 … … … … .. … … Cộng lũy kế quý III/ 2011 3.521.818.183 04/10/2011 HĐBH 0089423 04/10 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng NK cho khách hàng Nguyễn Đình Minh 131 372.727.273 … … … … … … … 11/10/2011 HĐBH 0089424 11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L hàng nhập khẩu cho Quách Tiến Sơn 131 618.181.818 … … … … … … …
  • 67. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 53 Cộng lũy kế quý IV/ 2011 3.370.909.091 31/12/2011 PKT-KC1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 13.189.090.910 Phát sinh lũy kế cả năm 2011 13.189.090.910 13.189.090.910 Số dƣ cuối năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu
  • 68. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 54 Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung Số tiền SH Ngày, tháng Trang số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 111..804 … … … … … … 31/03/2011 BC12 31/03 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 3 112 178.945 Cộng phát sinh quý I/2011 443.075
  • 69. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 55 29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 188.467 31/05/2011 BC21 31/05 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 5 112 195.816 … … … … … … … Cộng phát sinh quý II/2011 598.283 31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 320.000 … … … … … … … Cộng phát sinh quý III/2011 887.374 31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 315.687 … … … … … … … Cộng phát sinh quý IV/2011 1.105.422 31/12/2011 PKT-KC2 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 911 3.034.154 Phát sinh lũy kế cả năm 2011 3.034.154 3.034.154 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 70. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 56  Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế. Qua khảo sát thực tế chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty Đông Á đƣợc xác định để loại trừ ra khỏi tính thuế TNDN bao gồm: - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan các khoản chi phí của công ty trong năm 2011. - Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2008 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401. Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 632 : 284.801.376 Nợ TK 156 : 284.801.376 - Ngày 10/1/2011 trả lãi tiền vay bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01, số tiền: 15.000.000đ. Nợ TK 635 : 15.000.000 Có TK 112 : 15.000.000 - Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P- 0089402. Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 632 : 343.227.273 Có TK 156 : 343.227.273 - Ngày 20/1/2011 trả tiền điện, nƣớc tháng 1 năm 2011 bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT, tổng tiền thanh toán: 3.300.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 642 : 3.000.000 Nợ TK 133 : 300.000 Có TK 111 : 3.300.000.
  • 71. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 57 - Ngày 23/1/2011 chi tiền in cataloge quảng cáo bằng tiền mặt, tổng số tiền thanh toán 11.000.000đ thuế GTGT 10%. Căn cứ hóa đơn GTGT số TT/11P- 0168178 Nợ TK 642 : 10.000.000 Nợ TK 133 : 1.000.000 Có TK 111 : 11.000.000. - Ngày 31/1/2011 trích KHTSCĐ tháng 1/2011, số tiền: 5.750.000đ. Nợ TK 642 : 5.750.000 Có TK 214 : 5.750.000. - Ngày 31/1/2011 lƣơng CNV tháng 1/2011, số tiền: 30.000.000đ. Nợ TK 642 : 30.000.000 Có TK 334 : 30.000.000 Nợ TK 334 : 30.000.000 Có TK 111 : 30.000.000 - Ngày 31/1/2011 trả phí tiền gửi ngân hàng tháng 1/2011 số tiền: 30.000đ căn cứ sổ phụ ngân hàng ngân hàng số: 1732653, giấy báo nợ. Nợ TK 635 : 30.000 Có TK 112 : 30.000
  • 72. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 58 Biểu 06: Phiếu xuất kho. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT Địa chỉ:51A Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 04 tháng 1 năm 2011 Có 156 Số : 01 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh - Địa chỉ: Phòng kế toán - Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Nguyễn Thu Hà - Xuất tại kho : 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe Kia morning đã qua sử dụng sx 2008 Chiếc 01 01 284.801.376 284.801.376 Cộng 01 01 284.801.376 - Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Hai trăm tám tƣ triệu tám trăm lẻ một nghìn ba trăm bảy sáu đồng ./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 73. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 59 Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011 Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP QuyÓnsè: 01 MÉu sè 02- TTQĐ sè:48/2006/Q§- BTC Ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh Sè: 01 PhiÕu chi Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Nợ TK 635 CãTK111 Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Trả tiền lãi vay tháng 1/2011 Số tiền: 15.000.000 (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn )( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
  • 74. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 60 Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011. NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 SỔ PHỤ Ngày 13/01/2011 Sổ chi tiết tài khoản Statement of Acount For CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A Số Tài Khoản : 701270406000465 A/C No. Loại TK/Loại tiền : VND Số dƣ đầu : 1.262.020.084 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks 1732653 10/1/2011 10/1/2011 LĐ - IN 5403 165.000 0.00 Phí dịch vụ kiểm đếm Doanh số giao dịch : 165.000 0.00 Transaction Sumary Số dƣ cuối : 1.261.855.084 _____________________________________________________________________________ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 Số : FT1732653 Ngày 13/1/2011 GIẤY BÁO NỢ Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện – Lê Chân – Hải Phòng Tài khoản : 701270406000465 Loại tiền : VND Loại TK : TG THANH TOÁN Số bút toán HT : LĐ – IN 0435700122 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau: Nội dung : Thu phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1/2011 Số tiền: 165.000 Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm sáu lăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 75. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 61 Mẫu phiếu xuất kho: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT Địa chỉ:51A Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 15 tháng 1 năm 2011 Có 156 Số : 02 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh - Địa chỉ: Phòng kế toán - Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Trần Lan Hƣơng - Xuất tại kho : 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe Kia morning slx mới sx 2010 Chiếc 01 01 343.227.273 343.227.273 Cộng 01 01 343.227.273 - Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Ba trăm bốn ba triệu hai trăm hai bảy nghìn hai trăm bảy ba đồng ./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế tóan trƣởng Giám đốc
  • 76. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 62 Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011. Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP QuyÓn sè: 01 MÉu sè 02-TTQĐ sè:48/2006/Q§- BTC Ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh Sè: 02 PhiÕu chi Ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2011 Nợ TK 642 Nợ TK 133 Cã TK 111 Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Văn Đồng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp tiền điện, nước, điện thoại, internet T1/2011 Số tiền: 3.300.000 (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
  • 77. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 63 Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011. Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP QuyÓn sè :01 MÉu sè 02-TTQĐ sè:48/2006/Q§- BTC Ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh Sè: 03 PhiÕu chi Ngµy 23 th¸ng 01 n¨m 2011 Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111 Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi tiền in cataloge quảng cáo Số tiền: 11.000.000 (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
  • 78. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 64 Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S02 -LĐTL Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 1 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ tên Chức vụ Lƣơng TG Trợ cấp Tổng lƣơng Thực lĩnh BHXH … Cộng 1 Hoàng Quốc Hoàn GĐ 3.000.000 1.000.000 4.000.000 - - 4.000.000 2 Ngọ N.B Xuân PGĐ 2.700.000 800.000 3.500.000 - - 3.500.000 3 Ngô Thị Tâm KTT 2.400.000 600.000 3.000.000 - - 3.000.000 4 Phạm Thị Mai TQ 1.800.000 500.000 2.300.000 - - 2.300.000 5 Nguyễn Văn Đông KT 1.800.000 500.000 2.300.000 - - 2.300.000 6 Phạm Thị Hồng KT 1.800.000 500.000 2.300.000 - - 2.300.000 7 Nguyễn Văn Đồng NVKD 1.700.000 500.000 2.200.000 - - 2.200.000 8 Trần Văn Thắng NVKD 1.700.000 500.000 2.200.000 - - 2.200.000 9 Vũ Thu Hƣơng NVBH 1.700.000 500.000 2.200.000 - - 2.200.000 10 Phan Tuấn Anh NVBH 1.700.000 500.000 2.200.000 - - 2.200.000 11 Đào Xuân Tam BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000 12 Nguyễn Văn Tuân BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000 Cộng 23.300.000 6.700.000 30.000.000 - - 30.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi triệu đồng chẵn. Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập biểu Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 79. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 65 Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2011 S T T Loại TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng (dự kiến năm) Mức trích khấu hao HMLK GTCL Thuộc bộ phận trich 1 Nhà VP công ty 675.000.000 15 3.750.000 135.000.000 540.000.000 642 2 Nhà kho 360.000.000 15 2.000.000 72.000.000 288.000.000 642 Cộng 1.035.000.000 5.750.000 207.000.000 828.000.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 80. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 66 Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn giải Tài khoản Số Tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có … … …. … … … ... … 4/01/2011 PX01 4/1 Xuất kho bán xe Kia morning slx ( sx 2008 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 632 156 284.801.376 284.801.376 … … … … … … … … 10/01/2011 Q1/PC01 10/1 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 635 112 15.000.000 15.000.000 … … … … … … … … 13/01/2011 BN01 13/1 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 635 112 165.000 165.000 … … … … … … … …
  • 81. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 67 15/01/2011 PX02 15/1 Xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập khẩu) 632 156 343.227.273 343.227.273 … … …. … … … …. …. 20/1/2011 Q1/PC02 20/1 Trả tiền điện, nƣớc,internet,điện thoại cố định T1/2011 642 111 3.000.000 3.000.000 VAT đầu vào 133 111 300.000 300.000 … … … … … … … … 23/1/2011 Q1/PC03 23/1 Chi tiền in cataloge quảng cáo, làm logo và banner… 642 10.000.000 VAT đầu vào 133 1.000.000 111 11.000.000 …. … …. … … … … …. 31/01/2011 KHCB01 31/01 Trích khấu hao TSCĐ T1/2011 642 214 5.750.000 5.750.000 BL01 Lƣơng nhân viên T1/2011 642 334 30.000.000 30.000.000 Q1/PC04 Trả lƣơng nhân viên tháng 1/2011 334 111 30.000.000 30.000.000 BN04 Phí tiền gửi tháng 1 635 112 30.000 30.000 … … … … … … … …
  • 82. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 68 3/04/2011 PX08 3/04 Xuất kho bán xe Kia sportage tlx hàng NK cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh 632 156 753.175.235 753.175.235 … … … … … … … … 9/04/2011 BN18 9/04 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 4 635 112 165.000 165.000 10/04/2011 Q1/PC13 10/04 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 4 635 112 15.000.000 15.000.000 … … … … … … … … 13/04/2011 PX09 13/04 Xuất kho bán xe Rio M/T sản xuất năm 2010 hàng trong nƣớc cho Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát 632 361.636.363 156 361.636.363 … … … … … … … … 20/04/2011 Q1/PC15 20/04 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 4/ 2011 642 111 3.500.000 3.500.000 Thuế GTGT đầu vào 133 111 350.000 350.000 … … … … … … … … 29/04/2011 KHCB04 29/04 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/2011 642 214 5.750.000 5.750.000 BL04 Lƣơng công nhân viên tháng 4 642 334 30.000.000 30.000.000 BN19 Trả phí tiền gửi tháng 4 635 112 30.000 30.000 Q1/PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5 cho nhân viên 642 111 15.000.000 15.000.000
  • 83. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 69 … … … … … … … … 16/05/2011 HĐ56163 /PC20 16/05 Trả tiền phí D/O, vệ sinh, phí TN 642 111 2.541.500 2.541.500 Thuế GTGT đầu vào 133 111 254.150 254.150 HĐ32128 /PC21 Phí lƣu bãi, phí bốc xếp… 642 2.285.000 Thuế GTGT đầu vào 133 228.500 111 2.513.500 … … … … … … … … 3/07/2011 PX15 03/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se sản xuất 2010 hàng nhập khẩu cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi 632 440.910.707 156 440.910.707 … … … … … … … … 10/07/2011 Q1/PC29 10/07 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 7 635 112 15.000.000 15.000.000 12/07/2011 PX16 12/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng NK cho Đào Minh Trƣờng 632 156 440.910.707 440.910.707 … … … … … … … … 16/07/2011 BN26 16/07 Trả tiền phí chuyển khoản 635 112 1.056.346 1.056.346
  • 84. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 70 18/07/2011 BN27 18/07 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 7 635 112 165.000 165.000 … … … …. … … … … 20/07/2011 Q1/PC30 20/07 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 7/2011 642 111 3.500.000 3.500.000 Thuế GTGT đầu ra 133 111 350.000 350.000 … … … … … … … … 31/07/2011 KHCB07 31/07 Trích khấu hao TSCĐ tháng 7 642 214 5.750.000 5.750.000 BL07 Lƣơng CNV tháng 7 642 334 30.000.000 30.000.000 BN31 Trả phí tiền gửi tháng 7 635 112 30.000 30.000 … … … … … … … … 4/10/2011 PX23 4/10 Xuất kho bán xe Kia morning slx sản xuất năm 2010 hàng nhập khẩu cho Nguyễn Đình Minh 632 346.537.402 156 346.537.402 … … … … …. … … … 10/10/2011 Q1/PC38 10/10 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 10 635 112 15.000.000 15.000.000 11/10/2011 PX24 11/10 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti cdx 1.8L hàng nhập khẩu năm 2010 cho khách hàng Quách Tiến Sơn 632 577.638.320 156 577.638.320
  • 85. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 71 … … … … … … … … 16/10/2011 BN47 16/10 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 10 635 112 165.000 165.000 … … … … … … … … 20/10/2011 Q1/PC40 20/10 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 10 642 111 3.200.000 3.200.000 Thuế GTGT đầu ra 133 111 320.000 320.000 … … … … … … … … 30/10/2011 KHCB10 30/10 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 642 214 5.750.000 5.750.000 BL10 Lƣơng công nhân viên tháng 10 642 334 30.000.000 30.000.000 BN48 Phí tiền gửi ngân hàng 635 112 30.000 30.000 … … … … … … … … 12/11/2011 HĐ57982 Q1/PC43 12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ thuật 642 111 800.000 800.000 Thuế GTGT đầu vào 133 111 80.000 80.000 … … … … … … … … 31/12/2011 Q2/PC03 31/12 Chi thƣởng tết dƣơng lịch 642 111 20.000.000 20.000.000 … … … … … … … … Tổng số phát sinh: 101.556.932.255 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 86. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 72 Biểu 14: Trích sổ cái TK 632 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 632 – Giá vốn hàng bán Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung SH Ngày, tháng Trang số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 4/01/2011 PX01 4/01 Xuất kho bán xe Kia morning slx hàng trong nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 156 284.801.376 15/01/2011 PX02 15/01 Xuất kho bán xe Kia morning slx hàng NK cho khách hàng Trần Lan Hƣơng 156 343.227.273 Cộng phát sinh tháng 1 Cộng lũy kế quý I/ 2011 628.028.649 2.489.602.753 3/04/2011 PX08 3/04 Xuất kho bán xe Kia sportage tlx hàng NK cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh 156 753.175.235 13/04/2011 PX09 13/04 Xuất kho bán xe Rio M/T hàng TN năm 2010 cho Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát 156 361.636.363 … … … … … …. …
  • 87. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 73 Cộng lũy kế quý II/2011 3.407.534.252 3/07/2011 PX15 3/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi 156 440.910.707 12/07/2011 PX16 12/07 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu cho Đào Minh Trƣờng 156 440.910.707 … … … … … … … Cộng lũy kế phát sinh quý III/2011 3.286.520.049 4/10/2011 PX23 4/10 Xuất kho bán xe Kia morning slx sx 2010 hàng nhập khẩu cho Nguyễn Đình Minh 156 346.537.402 11/10/2011 PX24 11/10 Xuất kho bán xe Daewoo Lacetti cdx 1.8L hàng NK cho khách hàng Quách Tiến Sơn 156 577.638.320 … … … … … … Cộng lũy kế phát sinh quý IV/2011 3.142.362.097 31/12/2011 PKT- KC3 31/12 Kết chuyển giá vốn cuối kỳ 911 12.326.019.151 Lũy kế phát sinh cả năm 12.326.019.151 12.326.019.151 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 88. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 74 Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 635 – Chi phí tài chính Ngày, tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung SH Ngày, tháng Trang số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 10/01/2011 Q1/PC01 10/01 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 112 15.000.000 13/01/2011 BN01 13/01 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 112 165.000 31/01/2011 BN04 31/01 Phí tiền gửi tháng 1 112 30.000 Cộng phát sinh tháng 1 Cộng lũy kế quý I/ 2011 15.195.000 45.585.000 9/04/2011 BN18 9/04 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 4 112 165.000 10/04/2011 Q1/PC13 10/04 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 4 112 15.000.000
  • 89. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 75 29/04/2011 BN19 29/04 Trả phí tiền gửi tháng 4 112 30.000 … … … …. … … … Cộng lũy kế quý II/2011 46.641.346 10/07/2011 Q1/PC29 10/07 Trả tiền lãi vay dài hạn tháng 7 112 15.000.000 16/07/2011 BN26 16/07 Trả tiền phí chuyển khoản 112 1.056.346 18/07/2011 BN27 18/07 Trả phí dịch vụ kiểm đếm tháng 7 112 165.000 31/07/2011 BN31 31/07 Trả phí tiền gửi tháng 7 112 30.000 … … … … … … … Cộng lũy kế quý III/2011 45.618.000 10/10/2011 Q1/PC38 10/10 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 10 112 15.000.000 16/10/2011 BN47 16/10 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 10 112 165.000 30/10/2011 BN48 30/10 Phí tiền gửi tháng 10 112 30.000 … … … … … … … Cộng lũy kế quý IV/2011 45.585.000 31/12/2011 PKT-KC4 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 183.429.346 Lũy kế phát sinh cả năm 183.429.346 183.429.346 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 90. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 76 Biểu 16: Trích sổ cái TK 642 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung SH Ngày, tháng Trang số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 20/1/2011 Q1/PC02 20/01 Trả tiền điện, nƣớc,internet,điện thoại….tháng1 111 3.000.000 23/1/2011 Q1/PC03 23/01 Chi tiền in cataloge quảng cáo, làm logo và banner… 111 10.000.000 31/1/2011 KHCB01 31/01 Trích khấu hao TSCĐ T1/2011 214 5.750.000 BL01 Lƣơng nhân viên T1/2011 334 30.000.000
  • 91. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 77 Cộng phát sinh tháng 1 Cộng lũy kế quý I/ 2011 48.750.000 130.020.000 20/4/2011 Q1/PC15 20/04 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 4/ 2011 111 3.500.000 29/4/2011 KHCB04 29/04 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/2011 214 5.750.000 BL04 Lƣơng công nhân viên tháng 4 334 30.000.000 Q1/PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5 cho nhân viên 111 15.000.000 … … … … … … … 16/5/2011 HĐ56163 /PC20 16/05 Trả tiền phí D/O, vệ sinh, phí tắc nghẽn 111 2.541.500 HĐ32128 /PC21 Phí lƣu bãi, phí bốc xếp… 111 2.285.000 … … … … … … … Cộng lũy kế quý II/ 2011 136.906.772 20/07/2011 Q1/PC30 20/07 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 7/2011 111 3.500.000 31/07/2011 KHCB07 31/07 Trích khấu hao TSCĐ tháng 7 214 5.750.000 BL07 Lƣơng CNV tháng 7 334 30.000.000 … … … … … … …
  • 92. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 78 Cộng lũy kế quý III/ 2011 118.250.000 20/10/2011 Q1/PC40 20/10 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 10 111 3.200.000 30/10/2011 KHCB10 30/10 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 214 5.750.000 BL10 Lƣơng công nhân viên tháng 10 334 30.000.000 … … … … … … … 12/11/2011 HĐ57982 Q1/PC43 12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ thuật 111 800.000 … … … …. … … … 31/12/2011 Q2/PC03 31/12 Chi thƣởng tết dƣơng lịch 111 20.000.000 Cộng lũy kế quý IV/ 2011 146.194.500 31/12/2011 PKT-KC5 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ 911 531.371.272 Lũy kế phát sinh cả năm 531.371.272 531.371.272 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 93. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 79 2.3.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á phản ánh thuế thu nhâp doanh nghiệp trên TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Hết mỗi quý trong năm công ty sẽ tiến hàng kết chuyển doanh thu và chi phí để tạm tính số thuế TNDN tạm nộp mỗi quý. Hạch toán số thuế TNDN tạm nộp quý I năm 2011. Căn cứ theo số liệu tổng hợp doanh thu và chi phí của quý I đã trình bày ở trên ta thực hiện tính số thuế TNDN tạm nộp trong quý I năm 2011, ta có tờ khai thuế TNDN tam tính quý I năm 2011 dƣới đây.
  • 94. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 80 Biểu 17: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2011. TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2011 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [04] Tên ngƣời nộp thuế: Cong ty TNHH Thuong mai Dong A [05] Mã số thuế: 0200639795 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2,691,352,165 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2,665,207,753 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 26,144,412 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 26,144,412 7 Thu nhập miễn thuế [27] 0 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 26,144,412 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25.000 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]- [31]) [32] 6,536,103 0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
  • 95. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 81 Biểu 18: Phiếu chi – Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011. Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP QuyÓn sè: 01 MÉu sè 02- TTQĐ sè:48/2006/Q§- BTC Ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh Sè:14 PhiÕu chi Ngµy 12 th¸ng 04 n¨m 2011 Nợ TK 3334 Có TK 111 Họ tên ngƣời nhận: Ngô Thị Tâm Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi tiền nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011 Số tiền: 6.536.103 (viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm ba sáu nghìn một trăm lẻ ba đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn )( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
  • 96. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 82 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2011. + Cuối năm kế toán, kế toán viên thực hiện tổng hợp doanh thu và các chi phí phát sinh trong kỳ để tính ra số thuế TNDN phải nộp năm 2011. Đồng thời, căn cứ trên số thuế TNDN tạm tính mỗi quý mà kế toán đã làm thực hiện điều chỉnh số thuế TNDN còn phải nộp sao cho khớp với số thuế TNDN phải nộp cả năm 2011 mà kế toán viên đã tính. Biểu 19 : Kết chuyển doanh thu bán hàng. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC1 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC doanh thu bán hàng Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911 – Xác định kết quả kinh doanh 13.189.090.910 511 – Doanh thu bán hàng 13.189.090.910 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 20: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC2 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC doanh thu HĐTC Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911 – Xác định kết quả kinh doanh 3.034.154 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 3.034.154 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
  • 97. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 83 Biểu 21: Kết chuyển giá vốn hàng bán. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC3 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC giá vốn hàng bán Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 632 – Giá vốn hàng bán 12.326.019.151 911 – Xác định kết quả kinh doanh 12.326.019.151 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 22: Kết chuyển chi phí tài chính. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC4 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC chi phí tài chính Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 635 – Chi phí tài chính 183.429.346 911 – Xác định kết quả kinh doanh 183.429.346 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
  • 98. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 84 Biểu 23: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC5 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC chi phí QLDN Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 531.371.272 911 – Xác định kết quả kinh doanh 531.371.272 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 24: Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : ĐCT Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : Điều chỉnh thuế TNDN Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 10.029.221 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.029.221 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
  • 99. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 85 Biểu 25 : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC6 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC chi phí thuế TNDN Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 8211 – Thu thu nhập doanh nghiệp hiện hành 37.826.324 911 – Xác định kết quả kinh doanh 37.826.324 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 26: Kết chuyển lãi. Công ty TNHH TM Đông Á MST 0200639795 PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : KC7 Ngày CT : 31/12/2011 Diễn giải : KC lãi Ngày GS: 31/12/2011 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911 – Xác định kết quả kinh doanh 113.478.971 4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 113.478.971 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
  • 100. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 86 Biểu 27: Trích sổ nhật ký chung TK3334, 821,421…năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn giải Tài khoản Số Tiền SH Ngày Nợ Có Nợ Có … … …. … … … ……. ..….. 31/03/2011 TKTT01 31/3 Thuế TNDN tạm tính quý I 8211 3334 6.536.103 6.536.103 … … … … … .. ……. …… 12/04/2011 Q1/PC14 12/4 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý I/2011 3334 111 6.536.103 6.536.103 30/06/2011 TKTT02 30/6 Thuế TNDN tạm tính quý II/2011 8211 3334 3.000.000 3.000.000 … … … …… … .. ……. …… 12/07/2011 Q1/PC30 12/7 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý II/2011 3334 111 3.000.000 3.000.000 30/09/2011 TKTT03 30/9 Thuế TNDN tạm tính quý III/2011 8211 3334 10.000.000 10.000.000 … … … … … .. ……. ……
  • 101. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 87 12/10/2011 Q1/PC39 12/10 Chi tiền thuế TNDN tạm nộp quý III/2011 3334 111 10.000.000 10.000.000 … … … … … … … … 31/12/2011 TKTT04 31/12 Thuế TNDN tạm tính quý IV/2011 8211 3334 8.000.000 8.000.000 31/12/2011 PKT–KC1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 13.189.090.910 13.189.090.910 31/12/2011 PKT-KC2 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 3.034.154 3.034.154 31/12/2011 PKT-KC3 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 632 12.326.019.151 12.326.019.151 31/12/2011 PKT-KC4 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 183.429.346 31/12/2011 PKT-KC5 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 911 642 531.371.272 31/12/2011 PKT-ĐCT 31/12 Điều chỉnh thuế TNDN phải nộp năm 2011 8211 3334 10.029.221 10.029.221 31/12/2011 PKT-KC6 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 8211 37.826.324 37.826.324 31/12/2011 PKT-KC7 31/12 + Kết chuyển lãi 911 421 113.478.971 113.478.971 Tổng số phát sinh:101.556.932.255 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
  • 102. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 88 Biểu 28: Trích sổ cái TK 911 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911- Xác định kết quả kinh doanh Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn GiảiSố hiệu Ngày tháng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12/2011 KC1 31/12 KC doanh thu BH 511 13.137.272.728 31/12/2011 KC2 31/12 KC doanh thu HĐTC 515 3.034.154 31/12/2011 KC3 31/12 KC giá vốn hàng bán 632 12.326.019.151 31/12/2011 KC4 31/12 KC chi phí tài chính 635 183.429.346 31/12/2011 KC5 31/12 KC chi phí quản lý DN 642 531.371.272 31/12/2011 KC6 31/12 KC thuế TNDN 8211 37.826.324 31/12/2011 KC7 31/12 KC lãi 421 113.478.971 Cộng số phát sinh 13.140.306.882 13.140.306.882 Tồn cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 103. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 89 Biểu 29: Trích sổ cái TK821 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Số hiệu Ngày tháng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/3/2011 TKTT 01 31/3 Số thuế TNDN tạm tính quý I/2011 3334 6.536.103 30/6/2011 TKTT 02 30/6 Số thuế TNDN tạm tính quý II/2011 3334 3.000.000 30/9/2011 TKTT 03 30/9 Số thuế TNDN tạm tính quý III/2011 3334 10.000.000 31/12/2011 TKTT 04 31/12 Số thuế TNDN tạm tính quý IV/2011 3334 8.000.000 31/12/2011 PKT- ĐCT 31/12 Điều chỉnh số thuế TNDN cả năm 3334 10.029.221 31/12/2011 PKT- KC6 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 37.826.324 Cộng số phát sinh 37.826.324 37.826.324 Tồn cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 104. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 90 Biểu 30: Sổ chi tiết TK3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S38 -DNN Địa chỉ: 51A Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Năm: 2011 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - Số phát sinh 31/03 TKTT01 31/03 Số thuế TNDN tạm tính quý I/2011 8211 6.536.103 6.536.103 12/04 Q1/PC14 12/04 Tạm nộp thuế TNDN quý I/2011 111 6.536.103 -
  • 105. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 91 30/06 TKTT02 30/06 Số thuế TNDN tạm tính quý II/2011 8211 3.000.000 3.000.000 12/07 Q1/PC30 12/07 Tạm nộp thuế TNDN quý II/2011 111 3.000.000 - 30/09 TKTT03 30/09 Số thuế TNDN tạm tính quý III/2011 8211 10.000.000 10.000.000 12/10 Q1/PC39 12/10 Tạm nộp thuế TNDN quý III/2011 111 10.000.000 - 31/12 TKTT04 31/12 Số thuế TNDN tạm tính quý IV/2011 8211 8.000.000 8.000.000 31/12 PKT- ĐCT Điều chỉnh số thuế TNDN năm 2011 8211 10.029.221 18.029.221 Cộng số phát sinh 19.536.103 37.826.324 Số dƣ cuối kỳ 18.290.221 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
  • 106. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 92 Biểu 31: Trích sổ cái TK 421 tháng 12/2011. Mẫu sổ cái tài khoản Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421- Lợi nhuận chƣa phân phối Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung SH Ngày tháng Tr an g số ST T dò ng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 175.874.187 Số phát sinh …. … … … … … … …. …. 31/12 KC 7 31/12 Kết chuyển lãi năm 2011 911 113.478.971 Cộng số phát sinh 113.478.971 Tồn cuối kỳ 289.353.158 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 107. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 93 Biểu 32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Mẫu số B02 – DNN Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 Chỉ tiêu MS Thuy ết minh Năm nay Năm trƣớc 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 13.189.090.910 8.023.824.948 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 13.189.090.910 8.023.824.948 4.Giá vốn hàng bán 11 VI27 12.326.019.151 7.187.516.368 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 863.071.759 836.308.580 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI26 3.034.154 1.735.875 7.Chi phi tài chính 22 VI27 183.429.346 155.754.222 Trong đó:Chi phí lãi vay (18%năm) 23 180.000.000 150.000.000 8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 531.371.272 578.956.900 9.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 151.305.295 99.861.583 10.Thu nhập khác 31 - - 11.Chi phí khác 32 - - 12.Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 - - 13.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 151.305.295 99.861.583 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 37.826.324 24.965.396 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 113.478.971 74.896.187
  • 108. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 94 2.3.5. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.5.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý. Hàng quý sau khi xác ðịnh số thuế TNDN tạm tính hàng quý, trên cơ sở đó kế toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định đƣợc chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế. Hoặc tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định đƣợc chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế. Sau khi lập xong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. phòng kế toán Công ty gửi cho cơ thuế. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Quy trình lập tờ khai thuế TNDN: Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dƣng và cung cấp miễn phí cho các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế. Phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế” cung cấp cho Công ty các chức năng sau: - Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế. - Các nội dung hƣỡng dẫn việc tính thuế, kê khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng. Phần mềm này đƣợc xây dụng trên cơ sở công nghệ mã vạch 2 chiều ( mã hóa thông tin thành các mã vạch) sẽ kết xuất và in cacsd tờ khai thuế có mã vạch đã mã hóa để doanh nghiệp gửi tờ khai đó cho cơ quan thuế. Thông qua các mã vạch đã
  • 109. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 95 mã hóa thông tin trên tờ khai, cơ quan thuế đảm bảo sẽ ghi nhận, xử lý thông tin kê khai của tổ chức cá nhân nộp thuế đầy đủ, chính xác và nhanh chóng. Sau khi kê khai cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, ký tên đóng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành ( in thành na bộ, cơ quan thuế sẽ lƣu giữ lại 2 bộ, bộ còn lại sẽ lƣu giữ tại Công ty để phục vụ công tác thanh kiểm tra sau này). Hiện nay Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai phiên bản 3.0.1 với giao diện nhƣ hình sau: Hình 2.1 Giới thiệu về cách sử dụng phần mềm kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 110. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 96 Sau khi bật phần mềm lên, kế toán viên sẽ thấy giao diện nhƣ hình trên. Kế toán sẽ điền mã số thuế của Công ty vào phần “ Mã số thuế”. Sau đó kịch vào chữ “ Đồng ý “ Mã số thuế của công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là 0200639795 Hình 2.2
  • 111. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 97 Nếu nhƣ lần đầu tiên sử dụng phần mềm sẽ hiện lên giao diện sau: Hình 2.3 Trên giao diện này bắt buộc ngƣời sử dụng phải điền đầy đủ thông tin về doanh nghiệp mình. Một số thông tin bắt buộc nhƣ: - Ngƣời nộp thuế: ở đây điền là “ Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á” - Địa chỉ trụ sở: ở đây điền là “ 51A Lƣơng Khánh Thiện” - Quận/huyện: ở đây điền là “ Ngô Quyền” - Tỉnh/thành phố: ở đây điền là “ Hải Phòng” - Điện thoại, fax, email, nghành nghề kinh doanh, số TK ngân hàng, ngƣời gửi tờ khai có thể bỏ qua. - Ngày bắt đầu năm tài chính: ở đây điền là “01/01” - Cơ quan thuế cấp Cục: sẽ có cho mình lựa chọn, tùy theo doanh nghiệp mình ở tỉnh hay thành phố nào trên toàn quốc, ở đây ta chọn “ HPH – Cục thuế TP Hải Phòng” - Cơ quan thuế quản lý: là chi cục thuế các quận, huyện và thành phố, ở đây ta chọn “ Chi cục Thuế Quận Ngô Quyền”
  • 112. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 98 Tiếp đó kế toán kích chuột vào chữ “ Ghi ” sau khi có dòng chữ “ Đã ghi dữ liệu thành công “, kế toán đóng giao diện đó lại bằng cách kích vào chữ “ Đóng “ sau đó một giao diện mới sẽ hiện ra. Hình 2.4 Lúc này kế toán sẽ chọn dòng “ Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN) “. Giao diện tiếp theo là:
  • 113. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 99 Hình 2.5 Kê khai cho quý nào thì kế toán chọn quý đó, ở phần phục lục kê khai nếu doanh nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc thì kế toán sẽ chọn “ PL 05/TNDN “ nếu không có thì không chọn mà kích “ Đồng ý “ sẽ xuất hiện tờ khai thuế TNDN tạm tính quý cần kê khai nhƣ giao diện sau:
  • 114. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 100 Hình 2.6 Tại đây kế toán kê khai các mục yêu cầu trong tờ khai thuế TNDN tạm tính quý cần kê khai. Gồm: 1. Doanh thu phát sinh trong kỳ. 11. Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 2. Chi phí phát sinh trong kỳ. 12. Thuế TNDN phải nộp trong kỳ. 3. Lợi nhuận phát sinh trong kỳ. 4. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế. 5. Điều chỉnh giảm lợi nhận theo pháp luật thuế. 6. Thu nhập chịu thuế. 7. Thu nhập miễn thuế. 8. Số lỗ chuyển kỳ này. 9. Thu nhập tính thuế. 10. Thuế suất thuế TNDN. Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á
  • 115. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 101 Biểu 33: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2011. TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2011 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [04] Tên ngƣời nộp thuế: Cong ty TNHH Thuong mai Dong A [05] Mã số thuế: 0200639795 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2,691,352,165 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2,665,207,753 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 26,144,412 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 26,144,412 7 Thu nhập miễn thuế [27] 0 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 26,144,412 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25.000 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]- [31]) [32] 6,536,103 0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
  • 116. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 102 Nội dung và phƣơng pháp lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý. Kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý thực tế phát sinh ( mẫu số 01A/TNDN) Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai: - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chƣa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau: + Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ). + Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhƣợng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán trong kỳ tính thuế. + Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. - [10]: 2.691.352.165 - Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau: + Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tƣơng ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ đƣợc xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
  • 117. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 103 + Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. + Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - [11]: 2.655.207.753 - Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ đƣợc xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh trong quý trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể: Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [10] - Chỉ tiêu [11]. - [12]: 26.144.412 - Chỉ tiêu [13] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí đƣợc ghi nhận theo chế độ kế toán, nhƣng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, chi phí lãi tiền vay vƣợt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ... - [13]: 0 - Chỉ tiêu [14] - Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuếphản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế nhƣ: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trƣớc, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng ... - [14]: 0
  • 118. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 104 - Chỉ tiêu [15] - Lỗ đƣợc chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trƣớc và lỗ của các năm trƣớc chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế. - [15]: 0 - Chỉ tiêu [16] - Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ đƣợc chuyển trong quý. - [16]: 26.144.412 - Chỉ tiêu [17] - Thuế suất thuế TNDN Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50%. Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt đƣợc các điều kiện ƣu đãi theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì đƣợc áp dụng mức thuế suất ƣu đãi 10%, 20% tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể. - [17]: 25% - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN dự kiếnđƣợc miễn giảm trong kỳ tính thuế đƣợc xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế, bao gồm: + Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có). + Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuyển nhƣợng bất động sản, thu nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ (-) miễn, giảm (nếu có) nhân (x) 30%. Trƣờng hợp doanh nghiệp đang đƣợc hƣởng ƣu đãi về thuế TNDN, và là đối tƣợng đƣợc giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC thì số thuế ghi vào chỉ tiêu này [chỉ tiêu 18] là tổng hợp số thuế dự kiến đƣợc miễn giảm. - [18]: 0
  • 119. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 105 - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ và bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. Cụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu [17] - Chỉ tiêu [18]. - [19]: 6.536.103 Lập quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN. Cuối năm tài chính công ty phải xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm đó, nhờ việc tạm tính thuế TNDN hàng quý nên công tác quyết toán thuế TNDN cuối năm trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn. Sau khi tổng hợp số thuế TNDN tạm nộp mỗi quý để xác định ra số thuế TNDN phải nộp cả năm tài chính, kế toán sẽ lập quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN do Bộ tài chính phát hành. Sau khi lập quyết toán thuế TNDN năm, phòng kế toán Công ty gửi cho cơ quan thuế kèm theo các phụ lục đi kèm của mỗi loại hình doanh nghiệp.Theo quy định thời gian gửi quyết toán thuế TNDN năm cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 60 của năm tài chính tiếp theo. Quy trình lập quyết toán thuế TNDN năm Khi vào phần mềm kê khai thuế mà công ty đang áp dụng, kế toán chọn phần thuế thu nhập doanh nghiệp sau đó kích chọn “Quyết toánTNDN năm (03/TNDN)” sẽ hiện lên giao diện nhƣ hình sau: Hình 2.7
  • 120. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 106 Sau khi chọn năm cần quyết toán thuế TNDN xong, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp ma chọn phụ lục đi kèm. Đối với công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á sẽ chọn phụ lục 03 – 1A/TNDN, sau khi chọn xong phụ lục kế toán sẽ kích “ Đồng ý “. Tiếp theo sẽ hiện nhƣ hình sau: Hình 2.8 Nội dung và phƣơng pháp lập quyết toán thuế TNDN năm. Kê khai quyết toán thuế TNDN năm tài chính phát sinh ( mẫu số 03A/TNDN) Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ quyết toán thuế: - Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này đƣợc lấy từ Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - [A1]: 151.305.295 - Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN:
  • 121. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 107 Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí đƣợc ghi nhận theo chế độ kế toán, nhƣng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]. - [B1]: 0 - Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế. NNT khi có phát sinh những khoản doanh thu phải điều chỉnh thì nhập số liệu phát sinh vào chỉ tiêu này. - [B2]: 0 - Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu đƣợc ghi nhận theo chế độ kế toán nhƣng đƣợc điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo quy định của Luật thuế TNDN. - [B3]: 0 - Chỉ tiêu [B4] – Các khoan không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN. - [B4]: 0 - Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập cơ sở kinh doanh đã nộp ở nƣớc ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận đƣợc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nƣớc ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế ở nƣớc ngoài. - [B5]: 0 - Chỉ tiêu [B6] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ( chƣa đƣợc điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B5]) - [B6]: 0
  • 122. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 108 - Chỉ tiêu [B7] – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trƣớc thuế đã đƣợc xác định trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp: [B7] = [B8] + [B9] + [B10] + [B11] - Chỉ tiêu [B8] – Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập không thuộc diện chịu thuế TNDN theo các quy định hiện hành. - [B8]: 0 - Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu đƣợc hạch toán trong Báo cáo kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhƣng đã đƣa vào doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc. - [B9]: 0 - Chỉ tiêu [B10] - Chi phí phân doanh thu điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] – các khoản điều chỉnh tăng doanh thu – của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí đƣợc điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hoặc giá thành sản xuất. chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thƣơng mại đƣợc giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhƣng không đƣợc giảm trừ doanh thu mà đƣợc đƣa chi phí theo quy định Luật thuế TNDN. - [B10]: 0 - Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu trên tại các chỉ tiêu từ [B8] đến [B10] của tờ khai quyết toán thuế TNDN đẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. - [B11]: 0 - Chỉ tiêu [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ tính thuế chƣa trừ số lỗ phát
  • 123. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 109 sinh trong các năm trƣớc đƣợc chuyển của cơ sở kinh doanh trong năm tài chính. [B12] = [A1] + [B1] – [B7]. - [B12]: 151.305.295 - Chỉ tiêu [B13] – thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt đọng kinh doanh và hoạt động khác ( không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản) và chƣa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. [B13] = [B12] – [B14] - [B13]: 151.305.295 - Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất đọng sản: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣơng bất động sản ( chƣa trừ chuyển lỗ năm trƣớc chuyển sang) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. - [B14]: 0 - Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế - [C1] = [B13]: 151.305.295 - Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế: là thu nhập đƣợc miễn trong kỳ tính thuế đƣợc xác định căn cúa vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế. - [C2]: 0 - Chỉ tiêu [C3] – Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang - [C3]: 0 - Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế - [C4] = [C1] – [C2] – [C3] = 151.305.295 - Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ ( nếu có). - [C5]: 0 - Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ. [C6] = [C4] – [C5] - [C6]: 151.305.295
  • 124. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 110 - Chỉ tiêu [C7] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất phổ thông: là thuế TNDN tính theo thuế suất 25%.[C7] = [C6] x 25%. - [C7]: 37.826.324 - Chỉ tiêu [C8] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25%. – [C8]: 0 - Chỉ tiêu [C9] – Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc miễn giảm trong kỳ. - [C9] : 0 - Chỉ tiêu [C10] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế. – [C10] : 0 - Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh( [C11] = [C7] – [C8] – [C9] – [C10]) - [C11]: 37.826.324 - Chỉ tiêu [E] – Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu này phản ánh số thuế cơ sở kinh doanh phải nộp trong năm. - [E] = [E1] – [E2] = 37.826.324
  • 125. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 111 Biểu 34: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011. TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế 2011 từ 01/01/2011 đến 31/12/2011 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: 0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế : Cong ty TNHH Thuong mai Dong A [05] Mã số thuế: 0200639795 [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ SỐ TIỀN (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp A1 151,305,295 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận đƣợc ở nƣớc ngoài B5 0 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trƣớc thuế khác B6 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) B7 0 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8 0 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trƣớc B9 0 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trƣớc thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 151,305,295 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12-B14) B13 151,305,295 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản B14 0 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất
  • 126. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 112 kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 151,305,295 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Lỗ từ các năm trƣớc đƣợc chuyển sang C3 0 4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 151,305,295 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5) C6 151,305,295 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7=C6 x 25%) C7 37,826,324 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% C8 0 9 Thuế TNDN đƣợc miễn, giảm trong kỳ C9 0 10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc trừ trong kỳ tính thuế C10 0 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C11=C7-C8-C9-C10) C11 37,826,324 D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phƣơng khác D 0 E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 37,826,324 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 37,826,324 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản E2 0 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 0 Gia hạn nộp theo QĐ 21/2011/QĐ-TTg; QĐ 54/2011/QĐ-TTg NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ: Họ và tên: Ngƣời ký: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày ký:
  • 127. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 113 2.3.5.2. Nộp thuế TNDN. - Hàng quý sau khi tạm tính đƣợc số thuế TNDN hàng quý, công ty gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý lên cơ quan thuế theo quy định. Trong thời gian quy định thì kế toán công ty sẽ thực hiện nộp số thuế tạm tính từng quý trong năm theo nhƣ trong tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế. Sau khi nhận đƣợc giấy báo nợ hoặc biên lai thu tiền thuế kế toán tiến hành ghi sổ bút toán: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112  Ngày 12/04/2011 Công ty THHH Thƣơng Mại Đông Á đóng tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2011 bằng tiền mặt, số tiền : 6.536.103 đ. Nợ TK 3334 : 6.536.103 Có TK 111 : 6.436.103. - Cuối năm tài chính Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN, tính ra số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nƣớc trong năm tài chính phát sinh. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, thông qua tờ khai tạm tính mỗi quý trong năm Công ty tiến hành điều chỉnh TK 3334, để tính ra số thuế TNDN còn phải nộp cho Nhà Nƣớc.
  • 128. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 114 CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY THHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á. 3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Có thể nói từ khi thành lập đến nay công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đã có những bƣớc đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao đƣợc thể hiện ở những thành tích mà công ty đóng góp cho xã hội. Hiện nay đống góp vào ngân sách nhà nƣớc của công ty ngày càng tăng, công ty đƣợc đánh giá là một trong những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán cũng ngày càng hoàn thiện và có những đóng góp về vấn dề tài chính giúp cho công ty đúng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty luôn kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhƣng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin trong quá trình quản lý. Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung hiện nhƣ hiện nay đã đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chuyên môn của từng ngƣời. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á là công ty có bộ máy kế toán tƣơng đối gọn nhẹ, nghiệp vụ phát sinh trong tháng, quý… không nhiều tuy nhiên công ty vẫn thực hiện ðầy ðủ các phần hành kế toán theo yêu cầu quản lý của Ban giám đốc và của Bộ tài chính. Công ty chủ yếu thực hiện kế toán trên sổ sách, đồng thời phần mềm kế toán mà công ty sử dụng chỉ nhƣ một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán, nhờ vậy mà giảm nhẹ khối lƣợng công việc và nâng cao hiệu quả cho công tác kế toán. Công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặt biệt là trong kế toán về thuế nói chung và kế toán thuế TNDN nói riêng. Công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tƣ hƣớng
  • 129. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 115 dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi về Luật thuế TNDN, đơn vị đều cập nhật và làm theo những hƣớng đẫn mới nhất của cơ quan thuế. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á, đƣợc tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế TNDN nói riêng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía các nhân viên kế toán, em đã có điều kiện làm quen thực tế và áp dụng những kiến thức đã học tại nhà trƣờng. Qua đó em xin mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDn tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 3.1.1. Ưu diểm. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, có sự phân phối chặt chẽ, đƣợc chỉ đạo từ trên xuống dƣới, công việc đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, các báo cáo đƣợc lập nhanh chóng đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản lý. - Về hạch toán ban đầu. Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định. Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào sổ sách kế toán. Các chứng từ đều có xác nhận của bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách kế toán sau này. - Về hình thức kế toán và tài khoản kế toán. Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tƣơng đối nhanh và gọn nhẹ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán ban hành theo QDD48/2006 BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC. - Về đội ngũ kế toán trong công ty. Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, tâm huyết, luôn cố gắng trau dồi kiến thức và khá năng động với công việc. Hầu hết các kế toán đều có chuyên môn vững vàng, thích nghi nhanh với công việc. Trong quá trình làm việc luôn mạnh
  • 130. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 116 dạn đề xuất ý kiến, đƣa ra sáng kiến liên quan đến việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty. - Về việc kê khai thuế TNDN: Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh, chính xác và kịp thời hiện nay công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ và kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dựng. Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc sai sót trong quá trình kê khai và lập tờ khai hàng tháng, hàng quý… cho các loại thuế doanh nghiệp cần nộp đảm bảo chính xác, trung thực, tiết kiệm đƣợc nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra theo theo dõi kiểm tra của công ty và cơ quan thuế. + Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế TNDN nhƣ: chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập ( hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt…); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi…); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN đƣợc phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm. - Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế. - Việc kê khai và tạm nộp thuế TNDN đƣợc thực hiện theo đúng qui định về cách thức tiến hành cũng nhƣ thời gian. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, việc tổ chức công tác kế toán thuế TNDN của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: - Về hệ thống sổ kế toán: Công ty không lập sổ chi tiết khoản vay và chi phí lãi vay ngoài mà chỉ căn cứ vào phiếu chi trả tiền để hạch toán vào Sổ nhật ký chung nghiệp vụ trả lãi hàng tháng.
  • 131. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 117 + Công ty không lập sổ chi tiết cho tài khoản 642 nên không thể xác định mức chi phí hàng tháng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý, gây khó khăn cho công ty trong công tác kế toán chi phí cũng nhƣ việc thực hiện các kế hoạch cho tiêu thụ sản phẩm… - Về ghi chép bảo quản và lưu trữ chứng từ: Công ty chƣa thực hiện chu đáo, một số chứng từ chua đảm bảo căn cứ pháp lý nhƣ (thiếu chữ ký ngƣời có trách nhiệm…). Trong quá trình ghi sổ chi tiết, lập chứng từ nhân viến kế toán vẫn chƣa đánh số đầy đủ cho các chứng từ gốc gây khó khăn cho việc phân biệt khi cần kiểm tra và tìm kiếm. - Về việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Qua thời gian khảo sát thực tế tại công ty em nhận thấy rằng công ty chƣa áp dụng kế toán máy vào công tác kế tác mà hạch toán ghi chép thủ công, do vậy mà khối lƣợng công việc khá lớn, khó kiểm soát, năng suất làm việc chƣa cao, hiệu quả vì thế mà còn kém. - Về chính sách bán hàng của công ty: Trong quá trình thực tập tại Công ty em nhận thấy Công ty chƣa áp dụng đƣợc các chính sách bán hàng của mình nhƣ: chiết khấu thƣơng mại cho các khách hàng mua nhiều sản phẩm, hàng hóa và chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán tiền hàng sớm hơn trong hợp đồng mua bán đã ký kết, và không lập dự phòng các khoản giảm giá điều này cũng có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của công ty bởi sự thay đổi của giá cả thị trƣờng và sự biến động của tình hình kinh tế. - Về nguồn thu của công ty: Chủ yếu là bán sản phẩm, hàng hoá các hoạt động tài chính và các hoạt động khác rất hạn chế hầu nhƣ không đem lại thu nhập cho công ty. Đồng thời giá vốn hàng hóa nhập về khá cao cho nên công ty không thể áp dụng các hình thức marketing để thúc đẩy nâng cao doanh thu tiêu thụ hàng tháng. - Về các khoản chi phí của công ty: + Đối với chi phí lãi vay: Theo quy định trong Luật thuế TNDN thì phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế
  • 132. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 118 vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Năm 2011 công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đi vay bên ngoài số tiền 1tỷ đồng với mức lãi suất 18%. Nhƣng tại thời điểm năm 2011 thì mức lãi suất cơ bản mà Ngân hàng nhà nƣớc áp dụng là 9%. Mức chi phí lãi vay theo Luật thuế TNDN quy định không > 13.5%. Phần chi phí lãi vay của công ty đã vƣợt qua mức cho phép là: 18% - 13,5% = 4.5%. Mức chi lãi tiền vay công ty năm 2011 là 180.000.000 đồng. Mức chi trả lãi tiền vay theo quy định của Luật thuế TNDN căn cứ trên mức lãi suất cơ bản năm 2011 là 135.000.000 đồng.
  • 133. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 119 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 635 – Chi phí tài chính Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung Số hiệu Ngày, tháng Tra ng số ST T dò ng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 10/01/ 2011 PC01 10/01 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 112 15.000.000 13/01/ 2011 BN01 13/01 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 112 165.000 31/01/2 011 BN04 31/01 Phí tiền gửi tháng 1 112 30.000 … … … … … … 10/02/ 2011 PC05 10/02 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 2 112 15.000.000 … … … … … … Cộng phát sinh tháng 1 Cộng lũy kế quý I/ 2011 15.195.000 45.585.000 ( trích sổ cái chi phí tài chính trong tháng 1) + Đối với chi phí khấu hao TSCĐ:
  • 134. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 120 TSCĐ của công ty bao gồm nhà văn phòng công ty ( tầng 1 salon bán hàng, tầng 2 khu quản lý) và nhà kho. Công ty bắt đầu sử dụng năm 2008 với thời gian sử dụng của TSCĐ là 15 năm, nhƣng bắt đầu từ khi Bộ tài chính ra Thông tƣ 203/2009/TT-BTC Khấu hao TSCĐ công ty chƣa áp dụng tính lại mức khấu hao cho nhà văn phòng và nhà kho mà vẫn giữ mức cũ. Mức khấu hao TSCĐ cũ mà công ty tính: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2011 TT Loại TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TGSD( dự kiến năm) Mức trích khấu hao HMLK Giá trị còn lại 1 Nhà VP cty 675.000.000 15 3.750.000 135.000.000 540.000.000 2 Nhà kho 360.000.000 15 2.000.000 72.000.000 288.000.000 Cộng 1.035.000.000 5.750.000 207.000.000 Mức khấu hao tính lại căn cứ theo phụ lục I khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 203/2009 /TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính). TGKH nhà văn phòng công ty = 25 x ( 1 - 3 15 ) = 20 năm Mức KH tháng nhà văn phòng = 540.000.0000 20 12x = 2.250.000 đồng TGKH nhà kho = 20 x ( 1 - 3 15 ) = 16 năm Mức KH tháng nhà kho = 288.000.000 16 12x = 1.500.000 đồng. +Đối với khoản cho phí phúc lợi của công ty: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á tính chi phí thƣởng 30/4, 1/5 và khoản thƣởng Tết dƣơng lịch cho công nhân viên công ty vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhƣng theo Luật thuế TNDN không đƣợc tính khoản chi này vào chi phí hợp lý hợp lệ để xác định thuế TNDN mà sử dụng các quỹ của doanh nghiệp sau thuế TNDN. Cụ thể:
  • 135. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 121 Mẫu sổ cái tài khoản Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn Giải Nhật ký chung SH Ngày, tháng Tran g số STT dòng Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu năm … … … … … … 20/04/ 2011 PC15 20/04 Trả tiền điện, nƣớc, điện thoại… tháng 4/ 2011 111 3.500.000 29/04/ 2011 KHCB 04 29/04 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/2011 214 5.750.000 BL04 Lƣơng công nhân viên tháng 4 334 30.000.000 PC18 Chi tiền nghỉ 30/4, 1/5 cho nhân viên 111 15.000.000 … … … … … … Cộng lũy kế quý II/ 2011 136.906.772 12/11/ 2011 HĐ 57982 12/11 Chi tiền dịch tài liệu kỹ thuật 111 800.000 … … … …. … … … 31/12/ 2011 Q2/ PC03 31/12 Chi thƣởng tết dƣơng lịch 111 20.000.000 Cộng lũy kế quý IV/ 2011 146.194.500 (trích sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp quý II và quý IV năm 2011)
  • 136. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 122 - Đối với các khoản trích theo lương cho người lao động: Vì các khoản chi phí của công ty khá cao mà doanh thu bán hàng hóa dịch vụ không cao, đồng thời không có thêm khoản thu nhập khác vì vậy mà công ty công chƣa cho nhân viên hƣởng các chế độ, ƣu đãi theo quy định của Nhà nƣớc về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN… - Kế toán thuế : là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ một doanh nghiệp nào, nhƣng do Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ mày kế toán của công ty tƣơng đối gọn. công ty vẫn chƣa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế vì vậy mà việc theo dõi và kê khai thuế TNDN cũng nhƣ các loại thuế cần nộp trong công ty hết sức khó khăn và không khách quan. Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là tƣơng đối khoa học, hợp lý. Do những nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế TNDN nói riêng còn nhừng tồn tại và hạn chế. Mặc dù những hạn chế này là không lớn, không ảnh hƣởng nghiêm trọng nhƣng nếu đƣợc khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế thuế TNDN nói riêng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. - Cuối năm 2011 Nhà nƣớc quyết định giảm 30% thuế TNDN phải nộp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhƣng kế toán công ty TNHH TM Đông Á khi làm quyết toán thuế TNDN cuối năm chƣa làm theo quyết định trên nên công ty chƣa đƣợc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2011, làm tăng số thuế TNDN công ty phải nộp giảm lợi nhuận sau thuế, công ty không đƣợc hƣởng quyền lợi giảm thuế nhƣ các doanh nghiệp khác. 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM Đông Á. 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN. Kế toán thuế TNDN là một phần hành thuế vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nó thể hiện việc doanh nghiệp trong kỳ hoạt động SXKD có hiệu quả, và cũng là thể hiện nghĩa vụ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc.
  • 137. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 123 Kế toán thuế TNDN tốt, chính xác giúp doanh nghiệp xác định đúng số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động kê khai, nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối vói nhà nƣớc, tránh tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hƣởng tới mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nƣớc, uy tín của doanh nghiệp và cả về mặt vật chất khi bị phạt chậm nộp thuế. Việc thực hiện công tác kế toán thuế một cách khoa học giúp cho kế toán doanh nghiệp dễ dàng giải trình các số liệu liên quan đến thuế TNDN phải nộp trong kỳ. Với cơ chế thị trƣờng mở cửa cạnh tranh nhƣ hiện nay đã trở thành một xu thế tất yếu, nên các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải không ngừng lỗ lực trong việc nâng cao hiệu quả SXKD để nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Để có thể thành công trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh, thực hiện tôt công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Các số liệu lien quan đến thuế, tình hình nộp thuế có thể cho biết đƣợc thực trạng, quy mô, hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó xác định đƣợc vị thế của doanh nghiệp đối với các chủ đầu tƣ và đối tác kinh tế. mặt khác, trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang từng bƣớc hội nhập nền kinh tế thế giới Nhà nƣớc sẽ có những thay đổi với chính sách vĩ mô nhƣ chính sác thuế, chế độ kế toán…Cùng với những thay đổi đó công tác kế toán ở doanh nghiệp cũng phải đƣợc tổ chức cho phù hợp. Từ những nguyên nhân, đòi hởi mang tính khách quan của nền kinh tế đặt ra, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất phát huy đầy đủ vai trò cung cấp thông tin cho việc điều hành, quản lý SXKD cần thiết phải cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán thuế TNDN nói riêng. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á. Trên cở sở những nhận xét chủ quan, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán thuế TNDN của Công ty, kết hợp với những kiến thức
  • 138. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 124 lý luận đƣợc học tập và nghiên cứu ở nhà trƣờng, em xin đƣa ra một số ý kiến đối với công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Kiến nghị về hệ thống sổ sách kế toán: + Công ty nên tiến hành mở Sổ chi tiết doanh thu để giúp công ty theo dõi đƣợc chi tiết hơn lãi gộp từng mặt hàng để biết đƣợc mặt hàng nào tiêu thụ tốt, từ đó nâng cao số lƣợng nhập. Ví dụ 01: Tình hình tiêu thụ trong quý I/2011 CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á ĐỊA CHỈ: 51A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Quý I năm 2011 156001- Ô tô kia morning slx hàng nhập khẩu – ĐVT: cái Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Doanh thu bán hàng Các khoản tính trừ SH Ngày tháng S L Đơn giá Thành tiền T h uế K há c … … … … … … 15/1 89402 15/1 Doanh thu bán xe kia cho khách hàng Trần Lan Hƣơng 1 368.181.818 368.181.818 … … … … .. … … 1/2 89403 1/2 Doanh thu bán xe cho công ty Vạn Lộc 1 368.181.818 368.181.818 … … … … .. … … 11/3 89406 11/3 Doanh thu bán xe cho KH Phạm Thanh Giang 1 368.181.818 368.181.818 … … … … .. … … 17/3 89407 17/3 Doanh thu bán xe cho KH Phạm Thị Minh Huyền 1 368.181.818 368.181.818 Doanh thu thuần Giá vốn Lợi nhuận gộp 1.472.727.272 1.372.909.092 99.818.180 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết tiền vay theo mẫu quy định của BTC.
  • 139. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 125 CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Mẫu số S34 - DN ĐỊA CHỈ: 51 A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY Tài khoản: 341 Đối tƣợng cho vay:……… Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ngày đến hạn thanh toán Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dƣ đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ………….. - Cộng số phát sinh - Số dƣ cuối kỳ X x X x Ngày… tháng… năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng + Mở sổ chi tiết cho tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định rõ ràng khoản chi cho bán hàng(TK 6421) và quản lý doanh nghiệp(TK 6422) trong kỳ. CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Mẫu số S34 - DN ĐỊA CHỈ: 51 A LƢƠNG KHÁNH THIỆN - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QLDN TK 6421(6422..) - Số dƣ đầu kỳ: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Số dƣ Số hiệu Ngày ghi sổ - Phát sinh trong kỳ …. … …. - Cộng số phát sinh - Lũy kế cả năm Số dƣ cuối kỳ Ngày… tháng… năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
  • 140. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 126  Kiến nghị về việc kiểm tra, bảo quản và lưu trữ chứng từ: Định kỳ hàng quý nhân viên kế toán nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ sách của doanh nghiệp để bổ sung đầy đủ chữ ký của những ngƣời có trách nhiệm liên quan. Một số phiếu thu và chi tiền mặt cần phải đánh số liên tiếp tránh nhầm lẫn, mất mát…Vậy kế toán nên kiểm tra để bổ sung tạo điều kiện thuận lợi cho việ đối chiếu và kiểm tra của cơ quan thuế sau này. Kiến nghị về việc sử dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Công ty nên áp dụng phầm mềm kế toán máy dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, không chỉ giảm bớt gánh nặng công việc cho kế toán viên mà còn giúp cho việc hạch toán dễ dàng, nhanh chóng hơn. Kiến nghị về chính sách bán hàng: - Hiện nay các khoản phải thu khách hàng cuối năm của công ty cũng khá nhiều điều này gây khó khăn cho công ty trong việc quay vòng vốn nhập khẩu hàng hóa cho năm tiếp theo. Vì vậy, công ty nên có những chính sách chiết khấu thanh toán đối với khách hàng ngay hoặc thanh toán sớm trƣớc hạn. Về tình hình thanh toán công nợ phải thu, để giúp công ty thu hồi các khoản phải thu nhanh chóng thì công ty nên coi trọng một số biện pháp sau: + Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu thƣờng xuyên đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn. + Có sự rằng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vƣợt quá thời gian thanh toán theo Hợp đồ ẽ thu lăi suất tƣơng ứng với lãi suất quá hạn của Ngân hàng. - Doanh thu bán sản phẩm trong nƣớc còn thấp , điều này có thể làm hạn chế khả năng tự chủ của công ty. Trong những năm gần đây thị trƣờng trong nƣớc về tiêu dung ô tô đang có nhu cầu khá lớn, giàu tiềm năng song còn bỏ ngỏ, chƣa khai thác tốt. Chính vì thế, biện pháp tốt nhất đối với công ty là tìm hiểu thị trƣờng trong nƣớc, đƣa ra các chiến lƣợc marketing phù hợp nhằm thúc đẩy khả năng tiêu thụ lên cao, áp dụng khuyến mại tặng kèm khi mua hàng, các dịch vụ chăm sóc
  • 141. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 127 khách hàng sau mua hàng. Quan trọng nhất là đƣa ra giá cả cạnh tranh so với các công ty cùng ngành …  Kiến nghị về nguồn thu của công ty: Nguồn thu của công ty chủ yếu là bán hàng hoá, dịch vụ, các hoạt động tài chính và các hoạt động khác rất hạn chế hầu nhƣ không đem lại thu nhập cho công ty. Do đó, để phát huy khả năng hội nhập kinh tế của doanh nghiệp với các công ty, tổ chức khác trong và ngoài nứơc thì công ty nên đầu tƣ vào các hoạt động nhƣ: Góp vốn liên doanh, đầu tƣ chứng khoán, cho vay,… Tuy rằng thu nhập từ các hoạt động này có thể không phải là nguồn thu chính song hết sức cần thiết góp phần nâng cao và ổn định thu nhập cho công ty. Hơn nữa, trong tƣơng lai thị trƣờng chứng khoán là nơi huy động vốn rất hữu hiệu đối với bất kỳ công ty nào, đồng vốn có đƣợc giúp doanh nghiệp sử dụng lâu dài, đúng mục đích.  Kiến nghị về các khoản chi phí phát sinh trong kỳ: - Đối với khoản chi phí lãi vay hàng tháng của công ty: + Mức chi phí lãi vay đƣợc tính = 1.000.000.000 x 13,5% =135 triệu đ/ năm vào chi phí hợp lý trong kỳ ( 135 triệu đ/ 12 = 11,25 triệu đồng/ tháng) + Mức chi phí lãi vay của công ty tháng 1 = (1.000.000.000 x 18%)/12th = 15.000.000 đồng + Khoản chi phí lãi vay hàng tháng vƣợt mức quy định theo Luật thuế TNDN là: 15.000.000 – 11.250.000 = 3.750.000 đồng. Đề xuất: số tiền chi phí lãi vay vƣợt mức cho phép công ty nên dũng lợi nhuận phân phối sau thuế để trả. - Đối với khoản chi khấu hao TSCĐ: Công ty lập và tính lại bảng tính và phân bổ khấu hao hàng tháng theo đúng quy định trong Luật thuế TNDN về phần khấu hao TNCĐ. Đồng thời, điều chỉnh lại số KH đã trích trong kỳ.
  • 142. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 128 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2011 TT Loại TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TGSD(dự kiến năm) Mức trích khấu hao HMLK Giá trị còn lại 1 Nhà VP cty 540.000.000 20 2.250.000 27.000.000 513.000.000 2 Nhà kho 288.000.000 16 1.500.000 18.000.000 270.000.000 Cộng 828.000.000 3.750.000 45.000.000 783.000.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Bảng tính và phân bổ khấu hao tính lại theo quy định) - Đối với các khoản chi phúc lợi, chi thƣởng cho công nhân viên: Theo quy định trong Thông tƣ 130/2008 hƣớng dẫn thi hành luật thuế TNDN các khoản chi phí này không đƣợc tính là chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ. Vì vậy, phải loại bỏ khoản chi này ra khỏi các chi phí trong kỳ. Đề xuất: công ty nên sử dụng các quỹ sau thuế nhƣ quỹ khên thƣởng phúc lợi….  Kiến nghị về việc trích các khoản theo lương cho công nhân viên: - Công ty cần phải trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…cho công nhân viên hàng tháng theo quy định của nhà nƣớc. Các loại sổ sách kế toán của Công ty cần đƣợc lập đầy đủ hơn: nhƣ sổ chi tiết TK 338, bảng tổng hợp chi tiết TK 338. Nên lập thêm sổ cái TK 3382, 3384, 3383 để theo dõi các khoản trích theo lƣơng một cách chi tiết hơn, biết đƣợc tình hình trích lập và nộp các khoản trích theo lƣơng của công ty. Lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết các khoản trích theo lƣơng của các TK 338 để có cơ sở đối chiếu với sổ cái TK 338 để việc theo dõi tính toán đƣợc chính xác hơn ,tránh nhầm lẫn sai sót.
  • 143. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 129 Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số: 11 - LĐTL Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 1 năm 2011 STT Họ tên Chức vụ Lƣơng TG Trợ cấp Các khoản trích trừ vào lƣơng Thực lĩnh Các khoản trích tính vào chi phí BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng 1 Hoàng Quốc Hoàn GĐ 3.000.000 1.000.000 180.000 45.000 30.000 255.000 3.745.000 480.000 90.000 60.000 30.000 660.000 2 Ngọ N.B Xuân PGĐ 2.700.000 800.000 162.00 40.500 27.000 229.500 3.270.500 432.00 81.000 54.000 27.000 594.000 3 Ngô Thị Tâm KTT 2.400.000 600.000 144.00 36.000 24.000 204.000 2.796.000 384.000 72.000 48.000 24.000 528.000 4 Phạm Thị Mai TQ 1.800.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.000 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000 5 Nguyễn Văn Đông KT 1.800.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.500 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000 6 Phạm Thị Hồng KT 1.800.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.500 288.000 54.000 36.000 18.000 396.000 7 Nguyễn Văn Đồng NVKD 1.700.000 500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.00 51.000 34.000 17.000 374.000 8 Trần Văn Thắng NVKD 1.700.000 500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000 9 Vũ Thu Hƣơng NVBH 1.700.000 500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000 10 Phan Tuấn Anh NVBH 1.700.000 500.000 102.000 25.500 17.000 144.500 2.055.500 272.000 51.000 34.000 17.000 374.000 11 Đào Xuân Tam BV 1.500.000 400.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.772.500 240.000 45.000 30.000 15.000 330.000 12 Nguyễn Văn Tuân BV 1.500.000 400.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.772.500 240.000 45.000 30.000 15.000 330.000 Tổng cộng 23.300.000 6.700.000 1.398.000 349.500 233.000 1.980.500 28.019.500 3.728.000 699.000 466.000 233.000 5.126.000
  • 144. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 130 - Đồng thời, để kích thích tinh thần làm việc hơn nữa của ngƣời lao động, ngoài việc tính lƣơng theo thời gian kết hợp với hệ số lƣơng và phân loại lao động cũng nhƣ phụ cấp mà công ty áp dụng. Công ty nên đề ra chính thƣởng phạt rõ ràng. Khi đó ngƣời lao động làm việc tốt sẽ đƣợc nhận thêm một khoản tiền thƣởng. Ngƣợc lại ai làm việc không tốt gây hậu quả đến năng suất sẽ bị trừ đi một khoản tiền nhất định gọi là tiền phạt. Mức độ thƣởng phạt thế nào Công ty cần có quy định cụ thể và phổ biến đến từng ngƣời lao động.Khoản tiền thƣởng cho CBCNV đƣợc lấy từ nguồn “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi”.  Kiến nghị về công tác kế toán thuế và quản lý tại công ty: - Vì công ty TNHH TM Đông Á kinh doanh buôn bán ô tô nên có rất nhiều hóa đơn chứng từ liên quan đến thuế, để giúp công việc kê khai thuế cuối kỳ chính xác, thuận lợi công ty nên phân công một kế toán chuyên trách về thuế, trong đó có thuế TNDN. Kế toán viên này sẽ chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ hóa đơn. Việc kiểm tra này không những giúp doanh nghiệp tránh nhằm lẫm trong việc hạch toán lẫn kê khai các loại thuế, đặc biệt là thuế TNDN. Khi có một kế toán chuyen trách về thuế chắc chắn kế toán thuế nói chung, kế toán TNDN nói riêng sẽ tránh đƣợc những hạn chế và sai sót trong quá trình thực hiện phần hành kế toán này. Đặc biệt trong giai đoạn này, nhà nƣớc đang thực hiện chủ trƣơng để các doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế thì khối lƣợng công việc của kế toán thuế ngày càng nhiều và phức tạp hơn. - Công tác kế toán của công ty tƣơng đối tốt, các nhân viên kế toán đƣợc đào tạo có nghiệp vụ vững, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc song để giảm bớt khối lƣợng công việc và tính chính xác cao trong hạch toán thì công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy, ứng dụng hơn nữa khoa học, công nghệ tin học vào công tác kế toán nói riêng và công tác quản lý doanh nghiệp nói chung.
  • 145. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 131  Kiến nghị về việc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2011: Khi kết thúc năm tài chính 2011, kế toán công ty thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN phải nộp năm 2011 theo quy định của Cục thuế, nhƣng chƣa ghi nhận phần công ty đƣợc Nhà nƣớc cho giảm 30% trong 25% thuế suất thuế TNDN năm 2011 nên số thuế TNDN phải nộp của công ty năm 2011 tăng làm chi phí nộp thuế TNDN tăng dẫn đến số lợi nhuận sau thuế giảm, ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của công ty trong năm 2011. Đề xuất: Lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 trong mục [C9] thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc miễn giảm, kế toán viên phải ghi giảm 30% trên 25% thuế suất thuế TNDN mà công ty áp dụng. Số thuế TNDN sau khi tính lại khi thực hiện miễn giảm thuế là: - Chỉ tiêu [C7] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất phổ thông: là thuế TNDN tính theo thuế suất 25%.[C7] = [C6] x 25% - [C7]: 37.826.324 - Chỉ tiêu [C9] – Thuế TNDN đƣợc miễn giảm trong kỳ: 30% - [C9] : 11.347.897 - Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN của hoạt động sxkd:([C11] = [C7] –[C8] – [C9] – [C10]) - [C11] : 26.479.005
  • 146. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 132 KẾT LUẬN Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phƣơng pháp luận đã thu nhận đƣợc ở nhà trƣờng kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của em đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong Luật thuế TNDN và chế độ kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á nói riêng mà còn các vấn đề về Thuế TNDN và chế độ kế toán thuế TNDN. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á theo chế độ kế toán ban hành tại QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Những đặc trƣng riêng và tồn tại trong công tác kế toán của công ty đƣợc thể hiện ở các mặt sau: - Công ty chƣa áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán. - Việc tổ chức quản lý các khoản chi phí trong kỳ chƣa chặt chẽ làm tăng tổng chi phí và giảm lợi nhuận trƣớc thuế. - Công tác quản lý TSCĐ còn sơ sài không tuân theo quy định của Nhà nƣớc về thời gian trích và phân bổ khấu hao cho từng loại TSCĐ. - Không tham gia trích các khoản theo lƣơng cho ngƣời lao động theo đúng chế độ của Nhà nƣớc. - Công ty chƣa có một kế toán viên độc lập về mảng thuế vì vậy mà các công việc liên quan đến thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng làm chƣa hợp lý, qua nhiều ngƣời dễ dẫn đến sai sót. Khóa luận đã đƣa ra đƣợc một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những sai sót trong công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á, cụ thể: - Kiến nghị công ty áp dụng phần mềm kế toán để hiện đại hóa công tác kế toán, nhằm tiết kiệm lao dộng kế toán, phục vụ công tác mở, ghi, khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
  • 147. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 133 - Kiến nghị công ty trích KPCĐ và BHTN để đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động. - Kiến nghị công ty tuân thủ các quy định trong việc ghi nhận các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo Luật thuế TNDN. - Kiến nghị công ty cập nhật các quy định đối vói việc xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tƣ mới nhất của Nhà nƣớc. - Kiến nghị công ty nên có một nhân viên kế toán thuế riêng, đảm bảo cho việc tính toán và kê khai các loại thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng. Do điều kiện thời gian, tài liệu và kiến thức có giới hạn nên luân văn không tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo ThS.Đồng Thị Nga, các thầy cô giáo trong khoa QTKD cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán – tài chính công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á đã hƣớng dẫn và cung cấp tài liệu tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản khóa luận này. Hải phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2012 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Thu Huyền
  • 148. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu đọc: 1. Bộ tài chính. 2009. Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê. 2. Bộ tài chính. 2009. Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 2 Báo cáo tài chính và sổ kế toán sơ đồ kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê. 3. Bộ tài chính (2001 – 2005), Hệ thông chuẩn mực kế toán Việt nam. 4. Bộ tài chính.2009, Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN mới sửa đổi bộ sung. Hà Nội: NXB Lao động. 5. Bộ tài chính.Thông tƣ số 130/2008/BTC, Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 6. Chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2008 7. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008. Vebsites: - http://www.atheenah.com/luan-van/Tai-tai-lieu-Ban-ve-thue-thu-nhap-doanh- nghiep-56907 - http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/04_Sj9CPykssy0xPLMnMz0vMA fGjzOKdA72dw7zDDAws3IJcDTx9LR3DLExcDQ1CTPTD9aMgStwdPUz MfYBKTNwNDDxNnPz9PJwDDQ08jaEKDHAARwN9P4_83FT9guzsNEd HRUUAFUBQQQ!!/dl4/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/ - http://tailieuhay.com/chi-tiet-tai-lieu/hoan-thien-cong-tac-ke-toan-thue-gtgt- va-thue-tndn-tai-cong-ty-may-40-109-trang/5227.html - http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bai-tieu-luan-mon-thue.946707.html