BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên: CAO THỊ NỤ
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phương
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên: CAO THỊ NỤ
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phương
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: CAO THỊ NỤ Mã SV:1412401212
Lớp: QT1801K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xá định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xá định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
 Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công
tác hạch toán kế toán.
2.Các liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
- Sử dụng số liệu năm 2017 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt
Nam.
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Lê Thị Nam Phương
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày ... tháng .... năm 20..
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày ..... tháng ... năm 20...
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Cao Thị Nụ ThS. Lê Thị Nam Phương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Có ý thức tự giác trong công việc, nghiêm túc thẳng thắn và có khả năng
tiếp cận với thực tiễn doanh nghiệp.
- Chịu khó, học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề
tài nghiên cứu.
- Đảm bảo tiến độ của bài viết theo quy định của Nhà trường, Khoa và giáo
viên hướng dẫn.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…)
- Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tượng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối
tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán.
- Khóa luận được chia thành 3 chương có bố cục và kết cấu rõ ràng, hợp lý.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ......12
1.1Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................................................................12
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:.....................................................................................13
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu......................................................................................14
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..........16
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.....................................................................................................................................................16
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................16
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................19
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ........................................................................................22
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:........................................26
1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................................26
1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .............................................................27
1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính.............30
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác.......................................33
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
các hình thức kế toán......................................................................................... 39
1.9.2,Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.....................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM.................................................................44
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam........ 44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam. .......................................................................................................... 44
2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam :............................................... 45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai khoáng
Việt Nam. .......................................................................................................... 45
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. .................................................. 46
2.2.1.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. ............................... 48
2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam............................................................ 74
2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại Công ty cổ phần đầu tư và
khai khoáng Việt Nam ....................................................................................... 78
2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. ............................................ 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM..........87
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt
Nam................................................................................................................... 87
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 87
3.1.2.Hạn chế .................................................................................................... 88
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh......................................................................................................... 88
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh. ........................................................................................... 89
3.3.1. Kiến nghị1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán.................................................................................................................... 89
3.3.2 Kiến nghị2: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. .................... 92
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai
khoáng Việt Nam. ............................................................................................. 95
3.4.1. Về phía Nhà nước.................................................................................... 95
3.4.2. Vế phía doanh nghiệp.............................................................................. 95
KẾT LUẬN...................................................................Error! Bookmark not defined.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 10
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bất kỳ quốc gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế…kế toán bao
giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp Việt
Nam là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Kế toán là công việc
ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài
chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở
kinh doanh tư nhân... Đây là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực
quản lý kinh tế. Kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó
phát huy tác dụng nhờ một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lí
kinh doanh hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư và Khai
Khoáng Việt Nam cùng sự hướng dẫn của thạc sĩ Lê Thị Nam Phương, em xin
chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt
Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt
Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam
năm 2017
4.Phương pháp nghiên cứu.
- Các phương pháp kế toán.
- Phương pháp thống kê và so sánh.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 11
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
5. Kết cấu của khóa luận.
Kết cấu của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 03 chương nội
dung:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai
khoáng Việt Nam.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 12
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
*Bán hàng: là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa của mình cho
khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
*Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm tự làm ra để sử dụng, hay để trao đổi
trong thương mại
*Sản phẩm tiêu thụ: là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa
sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là
cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu
dùng.
*Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nên sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không là Doanh thu. Doanh thu được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ các
khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...) trong kỳ báo cáo,
làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận chỉ khi doanh
nghiệp được đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ giao dịch.
*Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 13
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm
+ Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ
tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 –“ Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhưu người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm kê, kiểm soát hàng hóa
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
*Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh
thu được ghi nhận khi kết quả đã được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành và ngày lập Bảng
cân đối kế toán trong kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+Doanh thu tương đối chắc chắn
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 14
+Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán
+Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
-Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
+Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
+Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận
cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được bằng tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của các nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường
liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 15
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp được trừ ra khỏi doanh thu bán hàng.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm,
hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK)
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với từng thời điểm xác định doanh thu trong thời gian trả lãi.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho
năm cho thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá là số
tiền đượ Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu
trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114.
Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các
trường hợp sau:
Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên gia công,
chế biến.
Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm , dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 16
Số tiền thu được về từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành và
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người
mua.
Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán hàng đại lý, ký gửi
(chưa được xác nhận là tiêu thụ).
Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Ghi chép, phản ánh chính, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ
doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí xác định
kết quả kinh doanh
Theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động tăng giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác của doanh nghiệp
Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục, và địa
điểm phát sinh chi phí
Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh nghiệp có
chu kỳ kinh doanh dài và lượng hàng tồn kho cuối kỳ lớn
Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí của doanh nghiệp
Cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo
tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 17
*Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sec thanh
toán, sec chuyển khoản…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty con trong cùng một tập đoàn.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 bao gồm 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,...
+ Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một ký kế toán của doanh
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
+ Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuàn của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế
toán, kiểm toán,...
+ Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.
+ Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 18
+ Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp giá và doanh thu kinh doanh
bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ
và các khoản doanh thu khác.
-Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
Số thuế phải nộp tính trên doanh
số bán hàng trong kỳ (thuế
TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT
theo pp trực tiếp)
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu bán
hàng bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK911”xác định kết quả kinh
doanh”
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ
giá, phụ thu mà doanh nghiệp
được hưởng
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 19
*Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
*Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
Các chứng từ khác có liên quan
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, và các chứng từ khác.
*Tài khoản sử dụng:
TK911
TK333
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
Thuế GTGT trực tiếp phải nộp
TK511
TK111,112,131...
.
Doanh thu BH và CCDV
(VAT theo PP trực tiếp
TK521
Kết chuyển giảm giá, doanh thu
hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ
Doanh thu BH và CCDV
(VAT theo PP khấu trừ)
Kết chuyển doanh thu thuần
xác định kết quả kinh doanh
TK33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 20
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại:
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng mua với số lượng lớn hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và theo thỏa thuận bên
bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại mà hai bên đã thống
nhất ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán.
Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng mức chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần đạt tới số lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán
trên hóa đơn “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”
Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn đc hưởng CKTM, giá bán phản
ánh trên hóa đơn vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
khoản CKTM
Kết cấu TK 5211:
Nợ TK 5211 Có
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
Kết chuyển chiết khấu thương
mại sang TK 511 đtể xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách..) được
doanh nghiệp chấp nhận.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 21
Nguyên tắc hạch toán tài khoản:
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do hàng
bị trả lại, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu
trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và kèm theo
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại trên.
Kết cấu TK 5212:
Nợ TK 5212 Có
Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ
bị trả lại, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản
phẩm hàng hóa bán ra
Kết chuyển doanh thu của số
hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ
vào doanh thu trong kỳ (TK
511)
TK 5212 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thỏa thuận.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản:
Chỉ phản ánh vào tài khoản 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hoá đơn, tức là khi đã có hoá đơn bán hàng
Kết cấu TK 5213:
Nợ TK5213 Có
Các khoản giảm giá hàng bán
được chấp thuận
Kết chuyển toàn bộ số giảm
giá hàng bán trừ vào
doanh thu
TK 5213 không có số dư cuối kỳ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 22
*Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
*Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
- Phương pháp bình quân gia quyền
Giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua
TK111,112,131
Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại
có cả thuế GTGT
(Đơn vị nộp VAT theo PP trực
tiếp)
TK521 TK511
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ
TK3331
Doanh thu bán hàng bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại chưa có thuế GTGT
(đơn vị nộp VAT theo PP khấu trừ
Thuế GTGT phải
nộp
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 23
hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào
mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp.
+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:
Giá đơn vị bình quân cả
kỳ của hàng I
=
Giá thực tế hàng I tồn đầu kỳ +
Giá thực tế hàng I nhập kho trong kỳ
Lượng thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Lượng
thực tế hàng I nhập kho trong kỳ
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn):
Giá đơn vị bình quân sau
lần nhập j của hàng I
=
Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j
của hàng I
Lượng thực tế tồn kho sau lần nhập j
của hàng I
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị hàng tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho. Phương pháp này thường được áp dụng trong trường họp giảm phát.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này giá của từng mặt hàng sẽ được giữ nguyên từ khi
nhập kho đến lúc xuất kho. Khi xuất kho mặt hàng nào thì tính theo giá đích
danh của mặt hàng đó
- Phương pháp bán lẻ:
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ
đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các
mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường
mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 24
*Chứng từ sử dụng:
+Hóa đơn GTGT
+Phiếu xuất kho
*Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư…
Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản
đầu tư, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động…
Kế cấu tài khoản:
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ.
Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt
mức bình thường,
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
Các hao hụt, mất mát cùa hàng tồn kho
sau khi trừ đi phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn năm trước
Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
*Phương pháp hạch toán
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 25
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
TK632
TK155,
156
Thành phẩm, hàng hoá đã bán
bị trả lại nhập kho
TK157
TP sản xuất ra
gửi đi bán
không qua
nhập kho
Hàng gửi đi bán
được xác định là
tiêu thụ
TK155, 156
Thành phẩm,
hàng hoá xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng
hoá để bán được xác định
là tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ
TK911
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 26
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
*Chứng từ sử dụng:
+Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng
+Phiếu thu, phiếu chi
+Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+Các chứng từ khác có liên quan
TK 155 TK 632
TK 155
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành
phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
vốn của thành phẩm tồn kho
cuối kìTK 157
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu
kỳ
TK157
Kết chuyển trị giá vốn của
TP đã gửi bán nhưng chưa
xác định tiêu thụ trong kỳ
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ
TK 611
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
xuất bán được xác định tiêu thụ
(doanh nghiệp thương mại)
TK 631
Xác định và kết chuyển giá thành
của thành phẩm hàng hoá; giá thành
dịch vụ đã hoàn thành (doanh
nghiệp sản xuất)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 27
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán
hàng, chi phí thuê kho bãi, đóng gói, vận chuyển giao hàng…
Kết cấu tài khoản 641:
Nợ TK 641 Có
Tập hợp chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ
Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng, kết chuyển toàn bộ chi phí
bán hàng sang TK911
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản cấp 2:
+TK 6411: Chi phí nhân viên
+TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6415: Chi phí bảo hành
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
+Phương pháp hạch toán CPBH, CP QLDN
1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
*Chứng từ sử dụng:
+Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy báo nợ
+Bảng kê thanh toán tạm ứng
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 28
+Các chứng từ khác có liên quan
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phục vụ quản lý doanh nghiệp
gồm CP lương bộ phận QLDN, chi phí đồ dùng văn phòng, thuế nhà đất, thuế
môn bài, chi phí dự phòng, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận QLDN, chi phí
dịch vụ mua ngoài…
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN Có
Các chi phí QLDN thực tế phát
sinh trong kỳ
Trích lập và trích lập thêm khoản
dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK911 – xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản cấp 2:
+TK 6421: chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426: Chi phí dự phòng
+TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
*Phương pháp hạch toán CPBH, CP QLDN
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 29
TK 641,642
TK 133 TK 111,112
TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chi phí vật liệu công cụ
TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí BH, QLDN
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK111,112,331..
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng, quản lý
doanh nghiệp
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 30
1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính
*Chứng từ sử dụng:
+Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
+Phiếu thu, phiếu chi
+Các chứng từ có liên quan
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu do hoạt động tài chính
mang lại như: lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ, lợi
nhuận được chia từ đầu tư cổ phiếu, thu nhập về từ hoạt động đầu tư mua,
bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn...
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 515 – Doanh thu HĐTC Có
Số thuế GTGT phải nộp theo pp
trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK911 – xác định
kết quả kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 31
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112
Kết chuyển
doanh thu tài chính
TK121,128...
Lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK221,222...
Cổ tức, lợi nhuận dùng để tiếp tục đầu tư
TK331
Thanh toán sớm được hưởng chiết khấu
TK413
Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 32
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính tài chính
Tài khoản này phản ánh các chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản
chi hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, chi phí lập dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán….
Kế cấu tài khoản:
Nợ TK 635 Có
Tập hợp các khoản chi phí hoạt
động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
*Phương pháp hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính
Lỗ bán ngoại tệ
TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng
trả chậm, trả góp
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 121,221
Lỗ đầu tư
TK 111(2), 112(2)
TK 111, 112
Tiền thu các
khoản đầu tư
Chi phí liên
doanh liên kết
Bán ngoại tệ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 33
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác
*Chứng từ sử dụng:
+Phiếu thu, phiếu chi
+Hóa đơn GTGT
+Biên bản bàn giao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+Biên lai nộp thuế, nộp phạt và các chứng từ khác có liên quan
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản thu mà doanh nghiệp không
dự tính trước được hoặc những khoản không mang tính chất thường xuyên như:
thu từ nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu
các khoản nợ khó đòi, các khoản thuế được NSNN hoàn lại…
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
đối với các khoản thu nhập khác
Kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang TK 911 – xác định kết
quả kinh doanh
Các khoản thu nhập khác thực
tế phát sinh
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 34
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập hoạt động khác
Tài khoản 811 – Chi phí khác:
Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí xảy ra không thường
xuyên, riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, những khoản lỗ
do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm
trước. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác...
TK 911 TK 711 TK 111,112,131
Kết chuyển thu nhập khác
TK111,112
Thu nhập thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
Thu nhập khác bằng tiền như thu
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng ... TK331,338
Thu các khoản nợ không xác định
được chủ
TK152,156
Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng
hoá, TSCĐ
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 35
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK811 – Chi phí khác Có
Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác trong kỳ
vào TK911 – xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
TK 811
TK 214 TK 911
TK 211, 213
Nguyên giá giá trị còn lại của TSCĐ
khi thanh lý, nhượng bán
Kết chuyển chi phí khác
TK 111,112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111,112
Chi phí phát sinh khi thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động khác
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 36
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp
*Chứng từ sử dụng:
+Phiếu kế toán
+Quyết định xử lý lỗ các năm trước
+Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp
+Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận
+Các chứng từ khác có liên quan
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Kế cấu tài khoản 821:
Nợ TK 821 – CP thuế TNDN hiện hành Có
Thuế TNDN phải nộp tính vào CP
thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
CP thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót
Kết chuyển CP thuế TNDN hiện
hành vào bên nợ của TK911 –
xác định kết quả kinh doanh
TK 821 không có số dư cuối kỳ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 37
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Kết cấu tài tài khoản:
Nợ TK 911 – xác định KQKD Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí QLDN, chi phí
khác
Kết chuyển lãi
Tổng Doanh thu thuần tiêu
thụ trong kỳ.
Tổng doanh thu thuần hoạt
động tài chính và hoạt động
khác
Kết chuyển Lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau
thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản
Nợ TK 421 – LNST chưa phân phối Có
Sỗ lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Trích lập các quỹ của doanh
nghiệp
Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ
sở hữu
Bổ sung vốn đầu tư của CSH
Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh
Tài khoản cấp 2:
+TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
+TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 38
+Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh toàn doanh nghiệp
TK 911 TK 511
TK515
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
TK711
Kết chuyển thu nhập khác
TK421
Kết chuyển lỗ
TK641,642
TK635,811
TK821
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển chi phí bán
hàng và QLDN
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 39
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các
hình thức kế toán
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo TT 200/2014 của bộ tài
chính doanh nghiệp được áp dụng một trong 5 hình thức kế toán sau:
1.9.1Hình thức kế toán Nhật ký chung.
-Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
TK511, 632, 642
Sổ cái TK511, 632, 642, 911 Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày hfhgfhgfhgfhbgfbgvbgvbgvbg
xcnknkmnxmnvmvnmvnmvnmGhi cuối tháng, hoặc định
kỳnbnnnvnvbnvbnbvnvnvmnmQuan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 40
1.9.2,Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ
: Đối chiếu
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Nhật ký- Chứng từ
số 8,10
Bảng kê 8,10,11 Sổ chi tiết TK
511,632,…
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK
511,515,632,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 41
1.9.3,Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
Ghi chú:
Ghi chú hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhật ký-Sổ cái phần ghi cho
TK511,632,642 …
Sổ kế toán chi tiết
TK511,632,642
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 42
1.9.4, Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
TK511,911,632,515…
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
TK511,642,632…
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 43
1.9.5 Hình thức kế toán máy.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
TK511,512,
632…
-Sổ chi tiết
TK511,632…
-Báo cáo tài
chính -
Báo cáo kế
toán quản trị
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ CÙNG
LOẠI
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 44
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM.
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tư và khai
khoáng Việt Nam.
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT
- Tên giao dịch:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT
- Địa chỉ: Số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô
Quyền, TP. Hải Phòng.
- Tel: 0225.6586.620
- Mã số thuế: 0201296780
- Người đại diện pháp lý:Cao Văn Kiên
- Loại hình doanh nghiệp:Công ty cổ phần thương mại
- Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu
-Ngành nghề kinh doanh: bán buôn Gỗ, Xay xát và sản xuất bột thô....
Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam thành lập ngày 07 tháng 05 năm
2013
Giấy phép đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh cấp. Đến
nay, Công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam đã trở thành một mô hình
kinh doanh rộng rãi, có uy tín tại tỉnh Hải Phòng. Với hơn 10 nhân viên,Công ty
cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam đã đang ngày càng mở rộng địa bàn
hoạt động hơn nữa. Với định hướng chiến lược đúng đắn Công ty Khai Khoáng
Việt Nam đã và đang đạt được tốc độ tăng trưởng đáng kể.
Công ty Khai Khoáng Việt Nam đã áp dụng hệ thống quản lý chuyên
nghiệp cùng đội ngũ nhân lực có trình độ cao. Đến nay Công tyKhai Khoáng
Việt Nam vẫn tiếp tục khẳng định vị trí của mình trong hoạt động kinh doanh.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 45
Bên cạnh đó Công ty Khai Khoáng Việt Nam cũng đa dạng hóa các hoạt động
kinh doanh bằng việc môi giới thương mại mở rộng các quan hệ đầu tư, hợp tác
nhằm phát huy tối đa lợi thế về nguồn lực tài
chính và con người tạo nền tảng vững chắc giúp Công ty Khai Khoáng Việt
Nam nhanh chóng tạo được nhiều bức phá trong giai đoạn tới.
2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam :
- Đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần đầu tư và
khai khoáng Việt Nam theo lĩnh vực hoạt động
- Đối tượng hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và
khai khoáng Việt Nam theo được hạch toán chung cho mọi hoạt động kinh
doanh của đơn vị.
- Kỳ hạch toán doanh thu,chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu
tư khai khoáng Việt Nam theo năm.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai
khoáng Việt
Nam.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai
khoáng Việt Nam.
Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm
về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy
định hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh có quyền quyết
định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 46
bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong
công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của công ty.
Phòng hành chính nhân sự: làm chức năng văn phòng và tổ chức lao
động tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức
thực hiện chính sách đối với người lao động, tiếp nhận, sắp xếp cán bộ công
nhân viên trong công ty cho phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh. Theo
dõi công tác kỷ luật khen thưởng trong công ty.
Phòng kế toán: quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao
cho đúng mục đích và hiệu quả nhất. Phòng kế toán có trách nhiệm ghi chép các
nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty, xác định kết
quả hoạt động kinh doanh lập báo cáo tài chính theo quy định. Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty nhằm cung cấp các thông tin cho người
quản lý để đưa ra những phương án có lợi nhất cho công ty.
Phòng kinh doanh: Tiếp thị, giao dịch với khách hàng, giới thiệu sản
phẩm của Công ty, tham gia dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Khai thác, khảo sát tìm kiếm thị
trường, cung cấp các thông tin về khách hàng, phân tích hoạt động kinh tế, khả
năng nhu cầu mua sắm sản phẩm của khách hàng, phản ánh và đề xuất kịp thời
các vướng mắc trong việc tiêu thụ sản phẩm. Dự kiến kế hoạch kinh doanh.
Chịu sự quản lý trực tiếp của lãnh đạo Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.được tổ
chức theo hình thức tập chung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý
chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung thực hiện
ở phòng kế toán.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập chung đã
giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp với
tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý
trong việc quyết định.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 47
Sơ đồ2.2: Bộ máy kế toán của công ty cổphần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
Kế Toán Trưởng
Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo TT 200/2014 của bộ tài chính ban hành ngày
22/12/2014
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm Dương lịch
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCD áp dụng : Công ty khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn
Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
Kế Toán phó
(kiêm kế toán tổng
hợp)
Thủ Quỹ
Kế Toán Trưởng
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 48

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng
Viêt Nam.
Ghi chú Ghi chú hàng ngày
Ghi chú định kỳ
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Cổ
phần đầu tư và khai khoáng Viêt Nam.
2.2.1.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
2.2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam.
a) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền
- Giấy báo có
b) Tài khoản sử dụng
- TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
TK 511,515,632,642,911…
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 49
c) Phương pháp hạch toán
Ví dụ 1: Ngày 17/06 Bán hàng Gỗ Gõ Doussie cho c ông ty TNHH Minh
Chính theo hóa đơn GTGT (biểu 2.1) số tiền 212.000.000 (chưa thuế VAT 10%)
chưa thanh toán tiền,
Định khoản:
Nợ TK 131: 233.200.000
Có TK 511: 212.000.000
Có TK 3331: 21.200.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000060 (biểu 2.1), kế toán ghi vào
Nhật kí chung (biểu 2.4)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 50
Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT số 0000060
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 17 tháng 06 năm 2017
Mẫu số: 01 GTKT3/002
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000060
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phầnĐầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Mã số thuế: 0201296780
Địa chỉ: số 671 lô 22 Đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, Quận Ngô
Quyền, Hải Phòng.
Số tài khoản: .................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: ...............................................
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Chính………
Mã số thuế:... 0600343143......................Điện thoai:......................
Địa chỉ: ….. S ố 188 Tân Giang, Xã Nam Thanh, Huyện Nam Trực, Tỉnh Nam
Định.………………………….. ………
Hình thức thanh toán: CK…….; Số tài khoản
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn v
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 = 1 x 2
01
Gỗ Gõ (Doussie) xẻ
nhập Khẩu, Xuất theo
tờ khai số
101014657030
M3
20 10.600.000 212.000.000
Cộng tiền hàng: 212.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 233.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi ba triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn./..............
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, gh rõ họ
tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 51
Ví dụ 2: Ngày 20/06 Bán hàng Gỗ Hương Kosso cho công ty CP đầu tư XNK
Đức Minh theo hóa đơn GTGT (biểu 2.2) số tiền 594.000.000 (chưa thuế VAT
10%) chưa thu tiền, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản giấy báo có (biểu
2.3)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000062 (biểu 2.2), giấy báo có số 0000098 (biểu
2.3) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật kí chung (biểu 2.4)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 52
Biểu số 2.2: Hoá đơn GTGT số 00000062
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 20 tháng 06 năm 2017
Mẫu số: 01 GTKT3/002
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000062
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phầnĐầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Mã số thuế: 0201296780
Địa chỉ: số 671 lô 22 Đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, Quận Ngô
Quyền, Hải Phòng.
Số tài khoản: .................................................................................................................
Họ tên người mua hàng:
.............................................
Tên đơn vị: C ông Ty CP đầu tư XNK Đức Minh
………
Mã số thuế:.0201303290........................Điện thoai:......................
Địa chỉ:S ố 36 Lô 26D, Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải
Phòng.
………………………….. ………
Hình thức thanh toán: CK…….; Số tài khoản
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn v
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A C 1 2 = 1 x 2
1 Gỗ Hương (Kosso)
xẻ nhập Khẩu, Xuất
theo tờ khai số
101040018952 và TK
số 101040041461
ngày 01/06/2016
m3 49,5 12.000.000 594.000.000
Cộng tiền hàng: 594.000.000
Thuế suất GTGT:1 0% Tiền thuế GTGT: 59.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 653.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./ .........
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 53
Biểu số 2.3 :Giấy báo có
Ngân Hàng Nông nghiệp và phát
vnjbtriển nông thôn Trần Phú Hải Phòng
GIẤY BÁO CÓ
Số No: 0000098
Ngày 20/06/2017
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNGBENEFICIARY
Số tài khoảnA/c number: : 2125201004525
Tên Tài khoảnA/c name: Công ty cổ phần Đầu tư và Khai
Khoáng Việt Nam.
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀNPAYMENT Công ty CP đầu tư XNK Đức Minh.
Số tài khoảnA/c number: 2125201005432
Tên Tài khoảnA/c name: Công ty CP đầu tư XNK Đức Minh .
Số tiền bằng chữAmount in words: Sáu trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm nghìn
đồng chẵn./
Nội dungRemarks: Cong ty CP Đâu tư XNK Đưc Minhthanh toan tien hang.
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Teller Supervisor
Số tiền bằng số Amount
in figures
653.400.000 VNĐ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 54
Biểu số 2.4:Trích sổ Nhật ký chung năm 2017
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt
Nam
Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, NQ,
HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
Phát sinh trong
năm
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
17/06 HĐ0000060 17/06 Bán hàng Gỗ
Doussie cho công ty
Minh Chính
131 233.200.000
511 212.000.000
3331 21.200.000
…. ..... ……… …. ……… ……
20/06 HĐ0000062
GBC000009
8
18/06 Bán hàng Gỗ Kosso
cho cty Đức Minh
112 653.400.000
511 594.000.000
3331 59.400.000
….. ….. ……………… …. ……… ……..
Cộng phát sinh 432.340.820.
427
432.340.820.42
7
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào số Nhật ký chung (biểu 2.4) kế toán ghi vào sổ cái TK511 (biểu số
2.5) như sau|:
Mẫu số S03b -DN
(Ban hành theo TT 200/2014-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 55
Biểu số 2.5: Trích Sổ Cái TK 511
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt
Nam
Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê,
NQ, HP
Mẫu số S03b –DN
(Ban hành theo TT 200/2014-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Đơn vị tính : Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
17/06 HĐ0000060 17/06 Bán hàng Gỗ Doussie
cho công ty Minh
Chính
131 212.000.000
… … … ……….. …. ……. …..
20/06 HĐ0000062
GBC00000
98
20/06 Bán hàng Gỗ Kosso
cho cty Đức Minh
112
594.000.000
… … … ……….. …. ……. …..
… … … ……….. …. ……. …..
Cộng SPS 45.334.661.713 45.334.661.713
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 56
2.1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho
-Các chứng từ khác có liên quan
Sổ kết toán sử dụng
-Sổ nhật ký chung
-Sổ cái TK 632
Trình tự hạch toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu
Phiếu xuất kho
Sổ NKC
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 57
Ví dụ minh họa:
Tiếp tục ví dụ 1: Ngày 17/06 công ty xuất kho bán hang Gỗ Gõ( Doussie) cho
công ty TNHH Minh Chính khách hàng chưa thanh toán theo HĐ số 0000060
số tiền 212.000.000 đồng. (chưa thuế VAT 10%)
Căn cứ vào Sổ chi tiết 156-Gỗ Gõ Doussie (biểu 2.7) kế toán xác định đơn giá
xuất kho theo phưong pháp bình quân liên hoàn như sau.
Sau đó kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho để tính thành tiền phục vụ công
tác định khoản và ghi sổ theo bút toán
ĐK: Nợ TK 632: 207.375.790
Có TK 156: 207.375.790
Căn cứ vào phiếu xuất kho 080 (biểu 2.6) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký
chung (biểu2.11)
Đơn giá xuất kho
của Gỗ Doussie
=
181.920.000+19.164.000+6.291.790
20
=
=
=
10.368.789,50
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 58
Biểu số2.6: Phiếu Xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư
và khai Khoáng Việt Nam.
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Số 671 lô 22 Đường Lê
Hồng Phong, P. Đông Khê, NQ,
Hải Phòng
Ngày 17 tháng 06 năm 2017
Số: PXK080 (Ban hành theo TT 200/2014-
BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính)
` NợTK 632:
CóTK 156:
Họ và tên người nhận hàng: Công TY TNHH Minh Chính
Địa chỉ :
Lý do xuất: bán Gỗ Kosso
Xuất tại kho:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gỗ Gõ(
Doussie) GG(Doussie)
m3
20 20 10.368.789,50 207.375.790
Tổng 20 20 10.368.789,50 207.375.790
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy triệu, ba trăm bảy mươi lăm
nghìn bảy trăm chín mươi đồng./
-Chứng từ gốc kèm theo ….
Ngày 17 tháng 06 năm 2017
Người lập phiếu
(họ và tên)
Người nhận hàng
(họ và tên)
Thủ kho
(họ và tên)
Kế toán trưởng
(họ và tên)
Giám đốc
(họ và tên)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 59
Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết Hàng Hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Tháng 06
Tài khoản: 156
Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Gỗ Gõ Doussie
Đơn vị tính:m3
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Đơn giá
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Số dư đầu tháng
… … … …
PNK075 15/06 Mua hàng hóa 331
10.368.789,5
0
20 207.375.790 20 207.375.790
PXK080 17/06 Xuất kho hàng bán 632
10.368.789,5
0
20 207.375.790
..... ....... ...... ...... ...... ......
Cộng phát sinh 20 207.375.790 20 207.375.790
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 60
Tiếp tục ví dụ 2: Ngày 20/06 Bán hang Gỗ Hương (Kosso) cho c ông ty CP đầu
tư XNK Đức Minh theo hóa đơn GTGT (biểu 2.2) số tiền 594.000.000 (chưa
thuế VAT 10%) chưa thu tiền, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản giấy
báo có (biểu 2.3)
Căn cứ vào Sổ chi tiết 156-Gỗ Hương Kosso (biểu 2.9) kế toán xác định đơn giá
xuất kho theo phưong pháp bình quân liên hoàn như sau
Sau đó kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho để tính thành tiền phục vụ công
tác định khoản và ghi sổ theo bút toán
ĐK: -a, Nợ TK 632: 390.991.412
Có TK 156 : 390.991.412
ĐK: -b, Nợ TK 632: 195.495.705
Có TK 156 : 195.495.705
Căn cứ vào phiếu xuất kho 085 (biểu 2.8) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký
chung (biểu2.11)
Đơn giá xuất
kho của
Kosso
=
(337.689.000+53.149.827)+(168.844.500+26.803.790)
33+16,5
= 11.848.224,59
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 61
Biểu số2.8: Phiếu Xuất kho
NợTK 632:
CóTK 156:
Họ và tên người nhận hàng: Cao Văn Trung
Địa chỉ : Phòng kinh doanh công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Lý do xuất: Bán Gỗ Hương Kosso
Xuất tại kho: 1-1
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gỗ Hương
Kosso GH(Kosso) m3 16.5 16.5 11.848.224,59 195.495.705
2
Gỗ Hương
Kosso GH(Kosso) m3 33 33 11.848.224,59 390.991.412
Cộng 49.5 49.5 586.487.117
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi sáu triệu, bốn trăm tám mươi
bảy nghìn, một trăm mười bảy đồng./
. --Số chứng từ gốc
kèm theo…
NNgười lập phiếu
(họ và tên)
Người nhận hàng
(họ và tên)
Thủ kho
(họ và tên)
Kế toáKế n Kế
Kế Toán trưởng
(họ và tên)
GiGiám Đ
Giám đốc
(họ và tên)
Ngày 20 tháng 06 năm 2017
Đơn vị: Công ty CP đầu tư và
Khai Khoáng Việt Nam
Địa chỉ:Số 671, Lô 22, Lê Hồng
Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP. HP
Mẫu số02-VT
( Ban hành theo Thông tư số
200/2014-BTC ngày 22/12/2014
của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 06 năm
2017
PXK085
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 62
Biểu số 2.9: Trích sổ chi tiết vật tư hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 06
Tài khoản: 156
Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Gỗ Hương Kosso
Đơn vị tính: m3
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Đơn giá
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Số dư đầu tháng
… … … …
PNK081 17/06 Mua hàng hóa 331
11.857.472,1
2
16.5 195.648.290
16.
5
195.648.290
PNK082 17/06 Mua hàng hóa 331
11.843.600,8
2
33 390.838.827
49,
5
586.487.117
PXK085 20/06 Xuất kho hàng bán 632
11.848.224,5
9
49.5 586.487.117
..... ...... ..... .... ..... .....
Cộng phát sinh 49.5 586.487.117 49.5 586.487.117
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 63
Biểu số 2.10: Trích bảng Tổng Hợp Nhập Xuất Tồn
Đơn vi: Công ty đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Địa chỉ: Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P.Đông Khê, Q.
Ngô Quyền,TP. Hải Phòng.
Mẫu số: S08-DN
Ban hành kèm theo TT Số 200/2014-BTC
Ngày22/12/2014 của Bộ Tài Chính
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản : 156
Tháng 06 năm 2017
Đơn vị tính: m3
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
ĐVT
Đầu kỳ Nhập Kho Xuất Kho Tồn cuối kỳ
Mã Hàng Tên Hàng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
..... ....... ...... ....... ........... ............ .............. ........... ............. .......... .............
GG(
Doussie
Gỗ Gõ
Doussie
M3 20 207.375.790 20 207.375.790
GH (
Kosso)
Gỗ Hương
Kosso
M3 49,5 586.487.117 49,5 586.487.117
............ ............ .......... .... ............ ........... ............. ............ ............ ...... ..........
Cộng
358,034 3.253.592.869,40 221,5 2.002.372.367 136,534 1.251.220.502,40
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 64
Biểu số 2.11: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017
Đơn vi: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP. HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
PXK080 17/06
Xuất kho bán hàng Gỗ Doussie
cho Cty Minh Chính
632 207.375.790
156 207.375.790
HĐ0000
060
17/06
Bán hàng cho Gỗ Doussie Cty
Minh Chính
131 233.200.000
511 212.000.000
3331 21.200.000
….. ….. ……………… …. ……… ……..
PXK085 20/06
Xuất kho bán hàng Gố Kosso
cho cty XNK Đức Minh
632 586.487.117
156 586.487.117
HĐ0000
62
20/06
Bán hàng cho Gỗ Kosso cho cty
XNK Đức Minh
112 653.400.000
511 594.000.000
3331 59.400.000
Cộng phát sinh 432.340.820.
427
432.340.820.
427
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo Thông tư số
200/2014-BTC ngày 22/12/2014
của BTC)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 65
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.11) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK632
(biểu 2.12) như sau:
Biểu số 2.12 :Trích Sổ cái 632 năm 2017
Đơn vi: Công ty cổ phần đầu tư và Khai
Khoáng Việt Nam.
Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P.
Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … …
PXK080 17/06
Xuất kho bán hàng Gỗ Doussie
cho Cty Minh Chính
156 207.375.790
… …. ............... …..
PXK085 20/06
Xuất kho bán hàng Gố Kosso
cho cty XNK Đức Minh
156 586.487.117
..... ..... .......... ..... ...... ......
Cộng số phát sinh
44.118.487.9
49
44.118.487.94
9
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 66
2.2.1.3. Nội dung kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và Khai
Khoáng Việt Nam.
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp
Chứng từ kế toán sử dụng.
-Phiếu chi.
-Hóa đơn GTGT.
-Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương,…
Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.
-TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
-Các tài khoản liên quan: TK 111, 112,131,133,…
-Sổ Nhật ký chung.
-Sổ cái TK 642 và các sổ sách có liên quan.
Trình tự hạch toán:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ1: Ngày 05/06 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt: 154.998
(chưa thuế).
Đk: Nợ TK 642: 154.998
Nợ TK 133: 15.550
Có TK 111: 170.498
Căn cứ vào hóa đơn số3005768 ( biểu số 2.13) phiếu chi 045 ( biểu số 2.14) Kế
toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung( biểu số 2.16)
HĐ, phiếu chi, giấy
báo nợ
SỔ NKC
Sổ cái TK 642
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo TC
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 67
Biểu số 2.13:HĐ 3005768
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT2/001
3005768 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu(Serial No):AA/15P
Liên 2:Giao cho người mua (Customer copy) Số (No): 3005768
Mã số thuế:
Viễn thông Hải Phòng
03036537042015
Địa chỉ:Ngô Quyền Hải Phòng
Tên khách hàng(Customer’s name):Công ty cổ phần Đàu Tư Và Khai Khoáng Việt Nam
Địa chỉ(Address):Số 671, Lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
Số điện thoại(Tel):0316586620Mã số (code): HPG-03-036537(T5DHA3)
Hình thức thanh toán(Kind of Payment):TM MST:
STT(NO) DỊCH VỤ SỬ
DỤNG(KIND OF
SERVICE)
ĐVT(UNIT
)
SỐ
LƯỢNG(QUANTI
TY)
ĐƠN GIÁ
(PRICE)
THÀNH
TIỀN(AMOUNT)
VND
1 2 3 4 5 6=4x5
Kỳ cước tháng:6/2016
a.Cước dịch vụ Viễn thông
b.Cước dịch vụ viễn thông
không thuế
c.Chiết khấu+Đa dịch vụ
d.Khuyến mãi
e.Trừ đặt cọc+trích
thưởng+nợ cũ
154.998
(a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total)(1): 154.998
Thuế suất GTGT (VAT rate):10%x(1)= Tiền thuế GTGT
(VAT amount)(2):
15.500
(1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)(1+2): 170.498
Số tiền viết bằng chữ (In words): Một trăm bảy mươi nghìn, bốn trăm chín mươi tám đồng./.
Ngày 05 tháng 06 năm 2016
Người nộp tiền ký(Signature of payer) Nhân viên giao dịch ký(Signature of dealing staff)
0 2 00 2 8 7 9 7 7
0 2 0 1 2
8
9
1
6
9
7
0
8
0
0
6
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 68
Biểu số2.14 : Phiếu chi số 045
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 06 năm 2017
Số: PC045
Nợ 642:154.998
Nợ 133: 15.500
Có 111:170.498
Người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hương
Địa chỉ: Công ty Viễn Thông VNPT
Lý do chi: trả tiền hóa đơn 3005768
Số tiền: 170.498
(Viết bằng chữ:Một trăm bảy mươi nghìn, bốn trăm chin mươi tám đồng./)
Ngày 05 tháng 06 năm 2017
Giám đốc
(Ký,họtên, đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mẫu số 02 –TT
Số 671, Lô 22, Đường Lê Hòng Phong, P. Đông Khê, ( Ban hành theo TT số 200/2014/ BTC
Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 69
V í dụ 2:
Ngày 29/06, công ty thanh toán chi phí tiếp khách cho Công Ty CP Du Lịch
dịch vụ Thiên Hồng Phát
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000547( biểu số 2.15), phiếu chi số 060 ( biểu
số 2.16) Kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.17)
Định khoản
Nợ TK 642: 5.500.000
Nợ TK 133: 550.000
Có TK 111: 6.050.000
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 70
Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000547
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2:Giao cho người mua
Ngày 29 tháng 06năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: /15P
Số: 0000547
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Du Lịch Dịch Vụ Thiên Hồng Phát
Mã số thuế: 0201253931
Địa chỉ: Số 04 loo2B khu đô thị mới ngã năm sân bay Cát Bi, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP
Điện thoại: 0313556816
Số tài khoản: ..................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng:............................................
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số tài khoản:
Địa chỉ: Số 671 lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
Hình thức thanh toán: .......TM....; Mã số thuế:..0201296780..............................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Tiếp khách ăn uống 5.500.000
Cộng tiền hàng: 5.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 550.000
Tổng cộng tiền thanh toán 6.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
(ký ghi rõ họ tên)
Người bán hàng Thủ trưởng đơn vi
(ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 71
Biểu số: 2.16. Phiếu chi 060
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 06 năm 2017
Số: PC060
Nợ 642: 5.500.000
Nợ 133: 550.000
Có 111: 6.050.000
Người nhận tiền: Lê Thị Huyền Trang
Địa chỉ: Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam
Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách
Số tiền: 6.050.000
(Viết bằng chữ: Sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Ngày 29 tháng 06 năm 2017
Giám đốc
(Ký,họtên, đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mẫu số 02 –TT
Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, ( Ban hành theo TT số 200/2014/ BTC
Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 72
Biểu số 2.17: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
PC045 05/06
Thanh toán tiền điện thoại trả
ngay bằng tiền mặt
642 154.998
133 15.500
111 170.498
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
HĐ000054
7-PC060
29/06
Thanh toán chi phí tiếp
khách
642 5.500.000
133 550.000
111 6.050.000
….. ….. ……………… …. ……… ……..
Cộng phát sinh 432.340.820.42
7
432.340.820.42
7
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo TT số
200/2014/ BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 73
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.17) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK642
(biểu 2.18) như sau:
Biểu số2.18:Trích Sổ cái 642 năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng
Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu:642Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … …
PC045 05/06
Thanh toán tiền điện thoại
trả ngay bằng tiền mặt
111 154.998
… … … …
BTTL T3 28/06
Tính lương tháng 03 cho
nhân viên
334 33.188.333
… … … …
PC060 29/06
Thanh toán chi phí tiếp
khách
111 6.050.000
………….
Cộng số phát sinh 922.367.186 922.367.186
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 74
2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
Hoạt động của công ty chủ yếu chú trọng vào dịch vụ vận tải nên Công
tykhôngthamgiavàocáchoạtđộngđầutưchứngkhoán,gópvốnliêndoanh. Doanh thu
hoạt dộng tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do tiền lãi nhận được từ các
khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi hàng
tháng cho khoản vay dài hạn và phí tiềngửi
Chứng từ sử dụng
-Giấy báo có
-Các chứng từ khác có liên quan
Sổ kế toán sử dụng
-Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
-Sổ cái TK 635 – Chi phí tàichính
Quy trình hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối năm:
Ví dụ minh họa: Lãi tiền gửi tháng 06 năm 2017
Căn cứ GBC(biểu số 2.19) Kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20)
ĐK: Nợ TK 112: 65.820
Có TK 515 :65.820
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK515, TK635
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 75
Biểu số 2.19 :Giấy báo có
Ngân Hàng Nông nghiệp và phát vnjbtriển
nông thôn Trần Phú Hải Phòng
GIẤY BÁO CÓ
Credit slip
Số No: 000102
Ngày Date: 25/06/2017
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNGBENEFICIARY
Số tài khoảnA/c number: : 2125201004525
Tên Tài khoảnA/c name: Công ty cổ phần đầu tư và Khai
Khoáng Việt Nam.
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀNPAYMENT
Số tài khoảnA/c number:
Tên Tài khoảnA/c name:
Số tiền bằng chữAmount in words:Sáu mươi lăm nghìn, tám trăm hai mươi
đồng.
Nội dungRemarks:Lãi tiền gửi tài khoản nhập gốc
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Teller Supervisor
Số tiền bằng số Amount
in figures
65.820 VNĐ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 76
Biểu số 2.20: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
GBC
0000068
25/05 Lãi tiền gửi tháng 05 112 39.670
515 39.670
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
GBC000
102
25/06 Lãi tiền gửi tháng 06 112 65.820
515 65.820
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
Cộng phát sinh 432.340.820.42
7
432.340.820.42
7
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Mẫu số S03a-DN)
( Ban hành theo Thông tư số
200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của
BTC)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 77
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.20) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK515
(biểu 2.21) như sau:
Biểu số 2.21 :Trích Sổ cái 515 năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng
Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu:515
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … …
GBC
0000068
25/05 Lãi tiền gửi tháng 05 112 39.670
… … … …
GBC
000102
25/06 Lãi tiền gửi tháng 06 112 65.820
………….
Cộng số phát sinh 4.383.289 4.383.289
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 78
2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại Công ty cổ phần đầu tư và
khai khoáng Việt Nam
Chứng từ sử dụng
-Giấy báo có
-Các chứng tù khác có liên quan
Sổ kế toán sử dụng
-Sổ Nhật ký chung TK 711 – Thu nhập khác
-Sổ cái TK 811 – Chi phí khác.
Trong năm 2017, Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam
không phát sinh nghiệp vụ nào về thu nhập khác và chi phí khác.
2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam.
Chứng từ sử dụng:
-Phiếu kế toán
Sổ kế toán sử dụng
-Sổ cái TK 911
-Sổ cái TK 821
-Sổ cái TK 421
Trình tự hạch toán:
TK632 TK911 TK511
Cuối kỳ kết chuyển GVHB Cuối kỳ kết chuyển
TK642
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển
TK515
doanh thu thuần
chi phí quản lý kinh
doanh
doanh thu hoat động tài
chính
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 79
Để kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, kế
toán tiến hành lập các phiếu kế toán số 020,021,022,023,024 (Biểu số 2.22,
2.23,2.24,2.25,2.26)
Từ Phiếu kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.27) sau đó từ Sổ Nhật ký
chung (Biểu số 2.28) phản ánh sổ cái TK 911 (Biểu số 2.29), Phản ánh sổ cái
TK 821( Biểu số 2.30), Phản ánh sổ cái TK 421(Biểu số 2.31)
Biểu số 2.22: Phiếu kế toán
Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201296780
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 020
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 45.066.545.261
2
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
515 911 4.283.289
Cộng 45.070.828.550
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 80
.Biểu số 2.23: Phiếu kế toán
Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201296780
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 021
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển giá vốn 911 632 44.118.487.949
3 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 922.367.186
Cộng 45.040.846.135
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán
Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201296780
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 022
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Chi phí Thuế TNDN 821 3334 5.996.483
Cộng 5.996.483
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 81
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán
Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201296780
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 023
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển Thuế TNDN 911 821 5.996.483
Cộng 5.996.483
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán
Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201296780
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 024
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 911 421 23.985.932
Cộng 23.985.932
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 82
Biểu số2.27 :Trích sổ Nhật ký chung năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
…..... ……. ……………… …… ………….. ………….
31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển DTBH 511 45.006.545.261
911 45.006.545.261
31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển DTHĐTC 515 4.283.289
911 4.283.289
31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 44.118.478.949
632 44.118.478.949
31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 922.367.186
642 922.367.186
31/12 PKT22 31/12 Chi phí thuế TNDN 821 5.996.483
3334 5.996.483
31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 911 5.996.483
821 5.996.483
31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển lãi 911 23.985.932
421 23.985.932
Cộng phát sinh 432.340.820.42
7
432.340.820.427
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo Thông tư số
200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của
BTC)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 83
Biểu số 2.28:Trích Sổ cái 911 năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng
Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Đơn vị tính: Đồng
NT
Ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … … … ….. …..
31/12 PKT20 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
511 45.066.545.261
31/12 PKT20 31/12
Kết chuyển Doanh thu
hoạt động tài chính
515 4.283.289
31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 44.118.478.949
31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển CPQLKD 642 922.367.186
31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 821 5.996.483
31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển lãi 421 23.985.932
Cộng số phát sinh 45.070.832.550 45.070.828.550
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 84
Biểu số 2.29:Trích Sổ cái 821 năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng
Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu:821
Đơn vị tính: Đồng
NT
Ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … … … ….. …..
31/12 PKT22 31/12 Chi phí thuế TNDN 3334 5.996.483
31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 911 5.996.483
Cộng số phát sinh 5.996.483 5.996.483
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 85
Biểu số 2.30:Trích Sổ cái 421 năm 2017
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng
Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng
Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mẫu số: S03b – DN
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Số hiệu:421
Đơn vị tính: Đồng
NT
Ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 11.145.634
… … … … … ….. …..
31/12 PKT24 31/12 Lợi nhuận sau thuế 911 23.985.932
Cộng số phát sinh 11.145.634 23.985.932
Số dư cuối kỳ 23.985.932
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày31tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 86
Biểu số 2.31: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam
Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P.
Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP
Mã số thuế: 0201296780
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng VN
CHỈ TIÊU MÃ
Thuyết
minh
Sốnăm nay Sốnăm truớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 IV.08 45.066.545.261 22.762.693.518
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10 45.066.545.261 22.762.693.518
4. Giá vốn hàng bán 11 44.118.478.949 21.908.832.724
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 948.066.312 853.860.794
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.283.289 1.803.448
7. Chi phí tài chính 22 39.160.267
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 28.861.632
8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 922.367.186 802.127.562
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24}
30 29.982.415 14.376.413
10. Thu nhập khác 31 0
11. Chi phí khác 32 87.139
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 (87.139)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 IV.09 29.982.415 14.289.274
14. Chi phí thuế TNDN 51 5.996.483 3.143.640
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
60 23.985.932 11.145.634
Lập ngày 10 tháng 02 năm 2018
Người lập biểu
Lê Thị Huyền Trang
Kế toán trưởng
Mai Thị Thu
Trang
Giám đốc
Cao văn Kiên
Mẫu số : B02-DN
( Ban hành theo Thông tư số
200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của
BTC)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 87
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI
KHOÁNG VIỆT NAM
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt
Nam
3.1.1. Ưu điểm
- Về công tác quản lý:
+ Đội ngũ cán bộ công nhân năng động, ham học hỏi, có trình độ và bộ
máy lãnh đạo có năng lực, luôn quan tâm đến cán bộ nhân viên trong công ty.
+Bộ máy quản lý gọn nhẹ giúp công ty hoạt động dễ dàng , nhanh
chóng.
-Về công tác kế toán:
+Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, mỗi kế toán được
phân công, phụ trách một mảng riêng đảm bảo sự chuyên môn hóa nhưng vẫn
phối hợp một cách chặt chẽ.
+Các kế toán thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu để đảm bảo tính
chính xác đồng thời theo dõi kịp thời các hoạt động của Công ty.
-Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán:
+Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung, đây là hình thức kế toán
đơn giản, phổ biến, phù hợp với hoạt động kinh doanh diêcn ra tại công ty. Đồng
thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh, theo dõi theo trình tự thời
gian giúp thông tin kế toán được cấp nhật thường xuyên và đầy đủ.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên. Nó giúp
cho việc quản lý và theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn hàng hóa một cách dễ
dàng.
-Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
+Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu được cập nhật
đều đặn hàng ngày, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
+Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đều được ghi chép cẩn thận, kịp thời
nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 88
+Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng
được việc cung cấp thông tin liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty.
Giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn nhất.
3.1.2.Hạn chế
- Công ty vẫn chưa áp dụng chiết khấu thanh toán. Đây là khoản tiền doanh
nghiệp bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán trước thời hạn
trong hợp đồng. áp dụng mức chiết khấu thanh toán sẽ kích thích khách hàng
thanh toán trước hạn, làm tăng khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
- Công ty vẫn chưa sử dụng phần mềm cho công tác kế toán: Ứng dụng những
thành tựu của khoa học công nghệ giúp cho công tác kế toán nhanh chóng và
chính xác hơn. Tuy nhiên tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt
Nam mặc dù đã sử dụng máy tính để lưu trữ sổ sách, số liệu nhưng vẫn chỉ là
thực hiện phần mềm thông thường như Word, Excel mà không sử dụng phần
mềm kế toán như MISA, Gama, Fast Accounting,…
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh.
Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán là một công cụ
hữu hiệu trong nền kinh tế mang lại nhiệu lợi nhuận và tiết kiệm chi phí nhất.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những phần hành
kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trong trọng công tác kế toán tại mỗi
công ty.
Mặt khác , tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt Nam chưa thực sự
hoàn thiện, vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót khiến các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp không phát huy được hiệu quả
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 89
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh.
Mục đích của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận
cao,
Yêu cầu đặt ra trong công tác hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty là
kịp thời áp dụng các chuẩn mực kế toán mới nhất…, phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp mình. Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu tạo điều
kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng như công tác kiểm tra. Đảm bảo nguyên
tắc thống nhất về hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán và phương pháp
hạch toán cũng như giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh.
Để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, doanh nghiệp cần tìm các biện pháp để khắc phục những hạn chế, thiếu
sót đồng thời phát huy những ưu điểm đã đạt được trong công tác hạch toán.
3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt.
3.4.1. Kiến nghị1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty buôn bán Gỗ , bán Bột Đá khác
nhau mà giá cả lại chênh nhau không nhiều. Điều này cho thấy tính cạnh tranh
trên thị trường là rất cao, buộc Doanh nghiệp phải có những chính sách bán hàng
đúng đắn, thích hợp nhằm thu hút khách hàng cũng như nâng cao tính cạnh
tranh trên thị trường. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu Tư Và
Khai Khoáng Việt em nhận thấy rằng công ty chưa có những chính sách bán
hàng như chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán vì vậy công ty nên đưa
vào nhằm thu hút khách hàng.
Chiết khấu thương mại
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ giúp kích thích
được việc khách hàng mua với số lượng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng.
Chính sách chiết khấu thương mại tại công ty có thể thực hiện theo cách sau:
- Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp cùng ngành.
- Chính sách chiết khấu thương mại được xây dựng dựa theo chiến lược
kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 90
Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn
GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối. Khoản chiết khấu này không được
hoạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết
khấu thương mại.
- Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần
cuối cùng thì phải chi chiết khấu thương mại cho người mua chiết khấu thương
mại ghi ngoài hóa đơn. Khoản chiết khấu thương mại này được hoạch toán vào
TK 5211.
Phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại (Số tiền đã trừ thuế GTGT phải nộp)
Để chào mừng năm mới Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam
có chương trình khuyến mại trong quý 1 từ 1/1/2017-31/3/2017
Nội dung hưởng chiết khấu Số % được hưởng
khách hàng>=100m3 0.5%
khách hàng>=300m3 1%
Ví dụ 1:
Ngày 15/03 bán hàng cho Công ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông HĐ0000032 số tiền
1.000.000.000 đồng (chưa thuế).
Công ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông mua 100m3 Gỗ Lim(TaLi) vì vậy công ty Cổ
phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam khi viết hóa đơn xuất bán ngày 15/03 sẽ
trừ phần chiết khấu thương mại 0,5%
Tổng số tiền chiết khấu là: 100 x 10.000.000 x 0.5% = 5.000.000
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 91
Biểu số 3.1 HĐ GTGT số 0000032
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 03 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000032
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM
Mã sô thuế: 0201296780
Địa chỉ: Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP
Số tài khoản: 2125201004525 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Trần Phú, HP.
Đơn vị mua hàng: Công Ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông
Mã số thuế: 0102147298
Địa chỉ: Số 68, Phường Hà Cầu- Quận Hà Đông- TP. Hà Nội
Hình thức thanh toán: ....CK..............Số tài khoản......................................
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gỗ Lim (TaLi) M3 100 10.000.000 1.000.000.000
2
Chiết khấu thương mại
được hưởng
5.000.000
Cộng tiền hàng 995.000.000
Thuế GTGT :10% Tiền thuế GTGT 99.500.000
Tổng tiền thanh toán 1.094.500.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ, không trăm chin mươi tư triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 92
3.4.2 Kiến nghị 2: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán.
- Lý do kiến nghị: Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng vẫn đang sử dụng
Word, Excel trong công tác kế toán nhưng nó vẫn chưa phải là phần mềm tối ưu
nhất dẫn đến việc tìm kiếm, quản lý dữ liệu, thực hiện phần hành kế toán của
Công ty rất mất nhiều thời gian và tốn nhiều nhân lực cho công việc của phòng
kế toán.
- Mục tiêu của giải pháp:Tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng ghi chép và
tính toán, tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán
nhanh chóng, kịp thời.
- Cách thức tiến hành giải pháp: Công ty nên mua một số phần mềm kế toán
hiệu quả đang có mặt trên thị trường. Việc sử dụng phần mền kế toán máy trong
hạch toán kế toán có những ưu điểm sau:
- Ít tốn thời gian: Đây là một trong những khía cạnh tốt nhất khi sử dụng phần
mềm kế toán. Phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp giúp doanh nghiệp giải
quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần nhập số liệu và thao tác in.
- Chính xác: Chương trình kế toán có độ chính xác khá cao và hiếm khi gây ra
lỗi. Sai sót doanh nghiệp có thể gặp phải có thể do nhập sai số liệu hoặc thông
tin sai từ đầu.
- Dễ sử dụng: Hầu hết các phần mền kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu. Doanh
nghiệp chỉ cần thời gian cài đặt chương trình và nhập dữ liệu vào hệ thống. Mỗi
phần mềm kế toán đều có phần hướng dẫn cài đặt và sử dụng nên kế toán doanh
nghiếp có thể sử dụng một cách dễ dàng.
- Lập báo cáo: Một trong những điều tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán là
khả năng tạo các bản báo cáo bất kì theo ý muốn của doanh nghiệp trong thời
gian nhanh nhất. Bạn có thể tạo ra báo cáo chỉ trong vòng vài giây, đây là một
cải tiến rất lớn so với phương thức truyền thống với bảng biểu và những phép
tính. Các báo cáo có thẻ xuất ra file excel hoặc word để sử dụng lập BCTC hàng
năm. Đặc biệt các phần mềm kế toán cho phép lập các báo cáo theo ý muốn và
phần mềm sẽ tự động lên báo cáo hàng ngày, tuần hoặc tháng.
- Công nợ: Quản lý công nợ nếu thao tác thủ công và cảm tính, số liệu công nợ
có thể bị nhầm lẫn, thậm chí dẫn đến hao hụt tài chính doanh nghiệp, lượng tiền
chết tăng dần do nợ ứ đọng, doanh nghiệp loay hoay trong vấn đề thu hồi vốn.
Lúc này, phần mềm sẽ là bộ não tỉnh táo nhất ghi lại công nợ, giúp kế toán có
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 93
thể theo dõi được hạn mức công nợ trên từng khách hàng, hỗ trợ theo dõi, báo
cáo công nợ trên từng khách hàng, tổng công nợ khách hàng, công nợ theo từng
nhân viên. Người quản lý có thể dễ dàng kiểm tra lịch sử giao dịch, mức nợ, thời
hạn nợ, ngày tháng ghi nợ, sản phẩm,…của từng khách hàng, quản lý có thể dễ
dàng theo dõi công nợ của khách hàng này đến từ những đơn hàng nào, chi tiết
ra sao. Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ tải xuống báo cáo công nợ dạng excel khi
người quản lý muốn in tài liệu hoặc nhập file dữ liệu vào phần mềm kế toán để
quản lý.Hãy lập ra một danh sách tất cả các nhu cầu cần thiết của công ty và tìm
kiếm phần mềm kế toán phù hợp và nó sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều
thời gian.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như: FAST, CYBER,
ACOUTING, MISA, ASOFT, ADSOFT… Công ty nên xem xét và quyết định
mua phần mềm kế toán phù hợp để hỗ trợ cho công tác kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng.Công ty cổ phần Trung Thủy là doanh nghiệp nhỏ nên
có thể sử dụng các phần mềm kế toán như sau:
- Phần mềm kế toán Misa
- Phần mềm kế toán Fast Acounting
…….
Phần mềm kế toán Misa: http://www.misa.com.vn/
Chức năng:
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 94
MISA SNE.NET 2017 là phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ,
đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng,
Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, TSCĐ, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành,
Hợp đồng, Ngân hàng, Tổng hợp.
MISA SME.NET phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực:
Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất.
Phần mềm kế toán Fast Acounting: http://www.fast.com.vn/
Chức năng:
Fast Accounting có 1 phân hệ thống và 14 phân hệ nghiệp vụ, đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về kế toán, thuế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có thể hạch
toán với mô hình phức tạp như nhiều đơn vị cấp dưới, nhiều bộ phận hạch toán,
nhiều loại ngoại tệ. Luôn được cập nhật các thông tư về kế toán và thuế của Bộ
tài chính và Tổng cục thuế, lên các báo cáo tài chính và số sách kế toán theo
đúng quy định.
Fast Accounting tập trung vào nâng cao tốc độ xử lý khi thực hiện giao dịch,
xử lý và tính toán cuối kỳ cũng như lên báo cáo giúp người sử dụng làm việc với
tốc độ nhanh nhất.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 95
Có nhiều tiện ích, tính năng thông minh giúp người sử dụng khai thác thông
tin một cách hiệu quả phục vụ tốt công tác kế toán quản trị.
Hai phần mềm trên đều phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng
thời là công cụ đắc lực trong công tác kế toán nói chung và công tác quản lý
công nợ của doanh nghiệp nói riêng.
Để biết thêm thông tin về phần mềm, kế toán có thể truy cập vào địa chỉ trang
web của nhà cung cấp và yêu cầu tư vấn.
Để có thể thuận lợi cho việc cài đặt phần mềm kế toán doanh nghiệp nên trong
bị cho phòng kế toán đầy đủ máy tính có cấu hình phù hợp và có kết nối mạng,
tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán viên tìm hiểu sử dụng phần mềm mà công ty
sẽ sử dụng.
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và
khai khoáng Việt Nam.
3.4.1. Về phía Nhà nước
- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp để khuyến khích doanh nghiệp hoàn
thiện và phát triển tổ chức kế toán.
- Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng có tính bắt buộc cao, tính pháp
quy chặt chẽ.
3.4.2. Vế phía doanh nghiệp
+Ban lãnh đạo công ty phải kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ công tác kế toán. Bên
cạnh đó, đội ngũ cán bộ kế toán phải là người có trách nhiệm, có đạo đức nghề
nghiệp.
+Công ty phải có khả năng tài chính và phải đầu tư trang thiết bị, máy móc,
khoa học công nghệ phục vụ công tác kế toán.
+Tổ chức công tác kế toán tài chính phải tuân thủ các quy định của pháp luật,
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp.
+Phân công trách nhiệm giữa các cán bộ nhân viên kế toán một cách hợp lý,
đồng thời xác định mối quan hệ giữa các kế toán cùng phần hành và giữa các
phần hành với nhau trong việc sử dụng chứng từ, hoàn chuyển chứng từ cung
cấp số liệu và đối chiếu kiểm tra.
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 96
KẾT LUẬN
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vị trí hết sức
quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc xác định đúng doanh
thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị đưa ra những quyết định
đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triền công
ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam em
đã vận dụng kiến thức được học ở trường vào thực tế tại Công ty CP đầu tư và
khai khoáng Việt Nam.Bài viết đã đưa ra được một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam:
- Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
- Kiến nghị về việc sử dụng phần mềm kế toán.
- Kiến nghị về việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo từng mặt
hàng.
Với sự cố gắng của bản thân cùng sự hướng dẫn của Cô Lê Thị Nam
Phương, và sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của các chị phòng kế toán – tài chính
Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có cố gắng nhưng do trải nhiệm thực tế và kiến thức chuyên
môn còn hạn chế nên em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em
mong rằng sẽ nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ từ các thầy cô trong khoa Quản trị
kinh doanh để đề tài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải phòng, ngày…tháng…năm 2018
Sinh viên thực tập
Cao Thị Nụ
Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cao Thị Nụ – QT1801K 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (Năm 2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển
1) Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Giao thông vận tải.
2. Bộ Tài chính (Năm 2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển
2) Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán, NXB
Giao thông vận tải
3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính, NXB
Thống kê.
TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty sản xuất kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
PDF
Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty kinh vật tư thiết bị, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
PDF
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty sản xuất kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty kinh vật tư thiết bị, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ

What's hot (14)

PDF
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
PDF
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAY
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty phân phối đồ uống, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAY
PDF
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựn...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty giao nhận quốc tế, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
PDF
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty phân phối đồ uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Số 1, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựn...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty giao nhận quốc tế, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Ad

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Khai Khoáng (20)

PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
PDF
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
DOC
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Tổng quan về Giao tiếp
PDF
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
PPT
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
CHƯƠNG 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TẸEEEEEEEEEEE
PPTX
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PDF
DANH SACH TRUNG TUYEN DHCQ_DOT 1_2025_TUNG NGANH.pdf
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PPTX
Cách viết mô tả chi tiết và thêm nhiều thẻ để tăng điểm số nội dung trên hệ t...
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 có đáp án
PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
PDF
1. BỆNH VI NẤM CẠN do nhiễm ký sinh .pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
PPTX
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Tổng quan về Giao tiếp
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
CHƯƠNG 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TẸEEEEEEEEEEE
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
DANH SACH TRUNG TUYEN DHCQ_DOT 1_2025_TUNG NGANH.pdf
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
Cách viết mô tả chi tiết và thêm nhiều thẻ để tăng điểm số nội dung trên hệ t...
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 có đáp án
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
1. BỆNH VI NẤM CẠN do nhiễm ký sinh .pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin

Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Khai Khoáng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: CAO THỊ NỤ Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: CAO THỊ NỤ Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2018
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: CAO THỊ NỤ Mã SV:1412401212 Lớp: QT1801K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xá định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xá định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.  Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2.Các liệu cần thiết để thiết kế, tính toán - Sử dụng số liệu năm 2017 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. 3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày ... tháng .... năm 20.. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày ..... tháng ... năm 20... Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Cao Thị Nụ ThS. Lê Thị Nam Phương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Có ý thức tự giác trong công việc, nghiêm túc thẳng thắn và có khả năng tiếp cận với thực tiễn doanh nghiệp. - Chịu khó, học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Đảm bảo tiến độ của bài viết theo quy định của Nhà trường, Khoa và giáo viên hướng dẫn. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán. - Khóa luận được chia thành 3 chương có bố cục và kết cấu rõ ràng, hợp lý. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ......12 1.1Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................................................................12 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:.....................................................................................13 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu......................................................................................14 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..........16 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................................................................................................................16 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................16 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................19 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ........................................................................................22 1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:........................................26 1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................................26 1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .............................................................27 1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính.............30 1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác.......................................33 1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán......................................................................................... 39 1.9.2,Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.....................................................................40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM.................................................................44 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam........ 44 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam. .......................................................................................................... 44
  • 8. 2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam :............................................... 45 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam. .......................................................................................................... 45 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. .................................................. 46 2.2.1.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. ............................... 48 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam............................................................ 74 2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại Công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam ....................................................................................... 78 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. ............................................ 78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM..........87 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam................................................................................................................... 87 3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 87 3.1.2.Hạn chế .................................................................................................... 88 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh......................................................................................................... 88 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. ........................................................................................... 89 3.3.1. Kiến nghị1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.................................................................................................................... 89 3.3.2 Kiến nghị2: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. .................... 92
  • 9. 3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. ............................................................................................. 95 3.4.1. Về phía Nhà nước.................................................................................... 95 3.4.2. Vế phía doanh nghiệp.............................................................................. 95 KẾT LUẬN...................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 10 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Trong bất kỳ quốc gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế…kế toán bao giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp Việt Nam là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Kế toán là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở kinh doanh tư nhân... Đây là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế. Kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dụng nhờ một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lí kinh doanh hiện nay. Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam cùng sự hướng dẫn của thạc sĩ Lê Thị Nam Phương, em xin chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam năm 2017 4.Phương pháp nghiên cứu. - Các phương pháp kế toán. - Phương pháp thống kê và so sánh.
  • 11. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 11 - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. 5. Kết cấu của khóa luận. Kết cấu của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 03 chương nội dung: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai khoáng Việt Nam.
  • 12. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 12 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp *Bán hàng: là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. *Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm tự làm ra để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại *Sản phẩm tiêu thụ: là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng. *Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không là Doanh thu. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. *Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận chỉ khi doanh nghiệp được đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ giao dịch. *Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
  • 13. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 13 kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác + Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm + Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài hạn với mục đích sinh lời. + Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: * Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 –“ Doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: +Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua +Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhưu người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm kê, kiểm soát hàng hóa +Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn +Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng +Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng *Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh thu được ghi nhận khi kết quả đã được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành và ngày lập Bảng cân đối kế toán trong kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: +Doanh thu tương đối chắc chắn
  • 14. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 14 +Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó +Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán +Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. *Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: -Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: +Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; +Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. -Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; + Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; +Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được bằng tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
  • 15. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 15 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được trừ ra khỏi doanh thu bán hàng. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK) Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với từng thời điểm xác định doanh thu trong thời gian trả lãi. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho năm cho thuê tài sản. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá là số tiền đượ Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114. Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các trường hợp sau: Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên gia công, chế biến. Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm , dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
  • 16. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 16 Số tiền thu được về từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành và cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán hàng đại lý, ký gửi (chưa được xác nhận là tiêu thụ). Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Ghi chép, phản ánh chính, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh Theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động tăng giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác của doanh nghiệp Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục, và địa điểm phát sinh chi phí Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài và lượng hàng tồn kho cuối kỳ lớn Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của doanh nghiệp Cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
  • 17. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 17 *Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT Hợp đồng kinh tế Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sec thanh toán, sec chuyển khoản…  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty con trong cùng một tập đoàn. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 511 bao gồm 6 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,... + Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một ký kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,... + Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuàn của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... + Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. + Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
  • 18. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 18 + Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ và các khoản doanh thu khác. -Kết cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán hàng trong kỳ (thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo pp trực tiếp) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911”xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
  • 19. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 19 *Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu *Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Các chứng từ khác có liên quan Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, và các chứng từ khác. *Tài khoản sử dụng: TK911 TK333 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu Thuế GTGT trực tiếp phải nộp TK511 TK111,112,131... . Doanh thu BH và CCDV (VAT theo PP trực tiếp TK521 Kết chuyển giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Doanh thu BH và CCDV (VAT theo PP khấu trừ) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh TK33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • 20. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 20 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng mua với số lượng lớn hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại mà hai bên đã thống nhất ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán. Nguyên tắc hạch toán: Chỉ hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng mức chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Trường hợp người mua hàng nhiều lần đạt tới số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn đc hưởng CKTM, giá bán phản ánh trên hóa đơn vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ khoản CKTM Kết cấu TK 5211: Nợ TK 5211 Có Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 511 đtể xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách..) được doanh nghiệp chấp nhận.
  • 21. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 21 Nguyên tắc hạch toán tài khoản: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do hàng bị trả lại, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại trên. Kết cấu TK 5212: Nợ TK 5212 Có Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa bán ra Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ (TK 511) TK 5212 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thỏa thuận. Nguyên tắc hạch toán tài khoản: Chỉ phản ánh vào tài khoản 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là khi đã có hoá đơn bán hàng Kết cấu TK 5213: Nợ TK5213 Có Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu TK 5213 không có số dư cuối kỳ
  • 22. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 22 *Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán: *Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho - Phương pháp bình quân gia quyền Giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua TK111,112,131 Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại có cả thuế GTGT (Đơn vị nộp VAT theo PP trực tiếp) TK521 TK511 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ TK3331 Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chưa có thuế GTGT (đơn vị nộp VAT theo PP khấu trừ Thuế GTGT phải nộp
  • 23. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 23 hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp. + Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Giá đơn vị bình quân cả kỳ của hàng I = Giá thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng I nhập kho trong kỳ Lượng thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Lượng thực tế hàng I nhập kho trong kỳ + Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn): Giá đơn vị bình quân sau lần nhập j của hàng I = Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I Lượng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thường được áp dụng trong trường họp giảm phát. - Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này giá của từng mặt hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho đến lúc xuất kho. Khi xuất kho mặt hàng nào thì tính theo giá đích danh của mặt hàng đó - Phương pháp bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
  • 24. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 24 *Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT +Phiếu xuất kho *Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư… Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động… Kế cấu tài khoản: Nợ TK 632 Có Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt mức bình thường, Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Các hao hụt, mất mát cùa hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ *Phương pháp hạch toán
  • 25. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 25 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK154 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK632 TK155, 156 Thành phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho TK157 TP sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho Hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ TK155, 156 Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán được xác định là tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK911
  • 26. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 26 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng *Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng +Phiếu thu, phiếu chi +Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ +Bảng phân bổ tiền lương và BHXH +Các chứng từ khác có liên quan TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kìTK 157 Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ TK157 Kết chuyển trị giá vốn của TP đã gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ trong kỳ TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 611 Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán được xác định tiêu thụ (doanh nghiệp thương mại) TK 631 Xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hàng hoá; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (doanh nghiệp sản xuất)
  • 27. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 27 *Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng, chi phí thuê kho bãi, đóng gói, vận chuyển giao hàng… Kết cấu tài khoản 641: Nợ TK 641 Có Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK911 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản cấp 2: +TK 6411: Chi phí nhân viên +TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì +TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí bằng tiền khác +Phương pháp hạch toán CPBH, CP QLDN 1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: *Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng +Phiếu thu, phiếu chi +Giấy báo nợ +Bảng kê thanh toán tạm ứng
  • 28. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 28 +Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phục vụ quản lý doanh nghiệp gồm CP lương bộ phận QLDN, chi phí đồ dùng văn phòng, thuế nhà đất, thuế môn bài, chi phí dự phòng, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài… Kết cấu tài khoản: Nợ TK 642 – Chi phí QLDN Có Các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Các khoản ghi giảm chi phí QLDN Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Kết chuyển chi phí QLDN vào TK911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản cấp 2: +TK 6421: chi phí nhân viên quản lý +TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý +TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng +TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6425: Thuế, phí và lệ phí +TK 6426: Chi phí dự phòng +TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6428: Chi phí bằng tiền khác *Phương pháp hạch toán CPBH, CP QLDN
  • 29. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 29 TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ doanh thu Chi phí vật liệu công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí BH, QLDN trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK111,112,331.. TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
  • 30. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 30 1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính *Chứng từ sử dụng: +Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng +Phiếu thu, phiếu chi +Các chứng từ có liên quan *Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu do hoạt động tài chính mang lại như: lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ, lợi nhuận được chia từ đầu tư cổ phiếu, thu nhập về từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn... Kết cấu tài khoản: Nợ TK 515 – Doanh thu HĐTC Có Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp (nếu có) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 – xác định kết quả kinh doanh Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Chiết khấu thanh toán được hưởng Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
  • 31. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 31 Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112 Kết chuyển doanh thu tài chính TK121,128... Lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ Chiết khấu thanh toán được hưởng Lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK221,222... Cổ tức, lợi nhuận dùng để tiếp tục đầu tư TK331 Thanh toán sớm được hưởng chiết khấu TK413 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
  • 32. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 32 Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính tài chính Tài khoản này phản ánh các chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, chi phí lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…. Kế cấu tài khoản: Nợ TK 635 Có Tập hợp các khoản chi phí hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ *Phương pháp hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính Lỗ bán ngoại tệ TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Kết chuyển chi phí tài chính TK 121,221 Lỗ đầu tư TK 111(2), 112(2) TK 111, 112 Tiền thu các khoản đầu tư Chi phí liên doanh liên kết Bán ngoại tệ
  • 33. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 33 1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác *Chứng từ sử dụng: +Phiếu thu, phiếu chi +Hóa đơn GTGT +Biên bản bàn giao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ +Biên lai nộp thuế, nộp phạt và các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc những khoản không mang tính chất thường xuyên như: thu từ nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi, các khoản thuế được NSNN hoàn lại… Kết cấu tài khoản: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh TK 711 không có số dư cuối kỳ
  • 34. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 34 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập hoạt động khác Tài khoản 811 – Chi phí khác: Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên, riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác... TK 911 TK 711 TK 111,112,131 Kết chuyển thu nhập khác TK111,112 Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thu nhập khác bằng tiền như thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng ... TK331,338 Thu các khoản nợ không xác định được chủ TK152,156 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
  • 35. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 35 Kết cấu tài khoản: Nợ TK811 – Chi phí khác Có Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác trong kỳ vào TK911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán TK 811 TK 214 TK 911 TK 211, 213 Nguyên giá giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán Kết chuyển chi phí khác TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112 Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động khác
  • 36. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 36 1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp *Chứng từ sử dụng: +Phiếu kế toán +Quyết định xử lý lỗ các năm trước +Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp +Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận +Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành Kế cấu tài khoản 821: Nợ TK 821 – CP thuế TNDN hiện hành Có Thuế TNDN phải nộp tính vào CP thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm CP thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào bên nợ của TK911 – xác định kết quả kinh doanh TK 821 không có số dư cuối kỳ
  • 37. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 37 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Kết cấu tài tài khoản: Nợ TK 911 – xác định KQKD Có Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí khác Kết chuyển lãi Tổng Doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ. Tổng doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác Kết chuyển Lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản Nợ TK 421 – LNST chưa phân phối Có Sỗ lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Trích lập các quỹ của doanh nghiệp Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu Bổ sung vốn đầu tư của CSH Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Tài khoản cấp 2: +TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước +TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • 38. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 38 +Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp TK 911 TK 511 TK515 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK711 Kết chuyển thu nhập khác TK421 Kết chuyển lỗ TK641,642 TK635,811 TK821 TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài chính Chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Kết chuyển chi phí bán hàng và QLDN
  • 39. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 39 1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo TT 200/2014 của bộ tài chính doanh nghiệp được áp dụng một trong 5 hình thức kế toán sau: 1.9.1Hình thức kế toán Nhật ký chung. -Sơ đồ trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK511, 632, 642 Sổ cái TK511, 632, 642, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày hfhgfhgfhgfhbgfbgvbgvbgvbg xcnknkmnxmnvmvnmvnmvnmGhi cuối tháng, hoặc định kỳnbnnnvnvbnvbnbvnvnvmnmQuan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
  • 40. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 40 1.9.2,Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Đối chiếu Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký- Chứng từ Nhật ký- Chứng từ số 8,10 Bảng kê 8,10,11 Sổ chi tiết TK 511,632,… Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511,515,632,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 41. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 41 1.9.3,Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. Ghi chú: Ghi chú hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký-Sổ cái phần ghi cho TK511,632,642 … Sổ kế toán chi tiết TK511,632,642 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 42. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 42 1.9.4, Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK511,911,632,515… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết TK511,642,632… Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán
  • 43. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 43 1.9.5 Hình thức kế toán máy. PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp TK511,512, 632… -Sổ chi tiết TK511,632… -Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy
  • 44. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 44 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM. 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam. - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT - Tên giao dịch:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT - Địa chỉ: Số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. - Tel: 0225.6586.620 - Mã số thuế: 0201296780 - Người đại diện pháp lý:Cao Văn Kiên - Loại hình doanh nghiệp:Công ty cổ phần thương mại - Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu -Ngành nghề kinh doanh: bán buôn Gỗ, Xay xát và sản xuất bột thô.... Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam thành lập ngày 07 tháng 05 năm 2013 Giấy phép đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh cấp. Đến nay, Công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam đã trở thành một mô hình kinh doanh rộng rãi, có uy tín tại tỉnh Hải Phòng. Với hơn 10 nhân viên,Công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam đã đang ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động hơn nữa. Với định hướng chiến lược đúng đắn Công ty Khai Khoáng Việt Nam đã và đang đạt được tốc độ tăng trưởng đáng kể. Công ty Khai Khoáng Việt Nam đã áp dụng hệ thống quản lý chuyên nghiệp cùng đội ngũ nhân lực có trình độ cao. Đến nay Công tyKhai Khoáng Việt Nam vẫn tiếp tục khẳng định vị trí của mình trong hoạt động kinh doanh.
  • 45. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 45 Bên cạnh đó Công ty Khai Khoáng Việt Nam cũng đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh bằng việc môi giới thương mại mở rộng các quan hệ đầu tư, hợp tác nhằm phát huy tối đa lợi thế về nguồn lực tài chính và con người tạo nền tảng vững chắc giúp Công ty Khai Khoáng Việt Nam nhanh chóng tạo được nhiều bức phá trong giai đoạn tới. 2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam : - Đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam theo lĩnh vực hoạt động - Đối tượng hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam theo được hạch toán chung cho mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị. - Kỳ hạch toán doanh thu,chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam theo năm. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần đầu tư khai khoáng Việt Nam. Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm
  • 46. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 46 bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của công ty. Phòng hành chính nhân sự: làm chức năng văn phòng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động, tiếp nhận, sắp xếp cán bộ công nhân viên trong công ty cho phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh. Theo dõi công tác kỷ luật khen thưởng trong công ty. Phòng kế toán: quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả nhất. Phòng kế toán có trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty, xác định kết quả hoạt động kinh doanh lập báo cáo tài chính theo quy định. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nhằm cung cấp các thông tin cho người quản lý để đưa ra những phương án có lợi nhất cho công ty. Phòng kinh doanh: Tiếp thị, giao dịch với khách hàng, giới thiệu sản phẩm của Công ty, tham gia dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Khai thác, khảo sát tìm kiếm thị trường, cung cấp các thông tin về khách hàng, phân tích hoạt động kinh tế, khả năng nhu cầu mua sắm sản phẩm của khách hàng, phản ánh và đề xuất kịp thời các vướng mắc trong việc tiêu thụ sản phẩm. Dự kiến kế hoạch kinh doanh. Chịu sự quản lý trực tiếp của lãnh đạo Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam.được tổ chức theo hình thức tập chung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung thực hiện ở phòng kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập chung đã giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp với tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc quyết định.
  • 47. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 47 Sơ đồ2.2: Bộ máy kế toán của công ty cổphần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Kế Toán Trưởng Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo TT 200/2014 của bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014 Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm Dương lịch Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Phương pháp khấu hao TSCD áp dụng : Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung Kế Toán phó (kiêm kế toán tổng hợp) Thủ Quỹ Kế Toán Trưởng
  • 48. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 48  Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Viêt Nam. Ghi chú Ghi chú hàng ngày Ghi chú định kỳ 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Cổ phần đầu tư và khai khoáng Viêt Nam. 2.2.1.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. 2.2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu tiền - Giấy báo có b) Tài khoản sử dụng - TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 511,515,632,642,911… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán
  • 49. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 49 c) Phương pháp hạch toán Ví dụ 1: Ngày 17/06 Bán hàng Gỗ Gõ Doussie cho c ông ty TNHH Minh Chính theo hóa đơn GTGT (biểu 2.1) số tiền 212.000.000 (chưa thuế VAT 10%) chưa thanh toán tiền, Định khoản: Nợ TK 131: 233.200.000 Có TK 511: 212.000.000 Có TK 3331: 21.200.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000060 (biểu 2.1), kế toán ghi vào Nhật kí chung (biểu 2.4)
  • 50. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 50 Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT số 0000060 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 17 tháng 06 năm 2017 Mẫu số: 01 GTKT3/002 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000060 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phầnĐầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mã số thuế: 0201296780 Địa chỉ: số 671 lô 22 Đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản: ................................................................................................................. Họ tên người mua hàng: ............................................... Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Chính……… Mã số thuế:... 0600343143......................Điện thoai:...................... Địa chỉ: ….. S ố 188 Tân Giang, Xã Nam Thanh, Huyện Nam Trực, Tỉnh Nam Định.………………………….. ……… Hình thức thanh toán: CK…….; Số tài khoản STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 = 1 x 2 01 Gỗ Gõ (Doussie) xẻ nhập Khẩu, Xuất theo tờ khai số 101014657030 M3 20 10.600.000 212.000.000 Cộng tiền hàng: 212.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 233.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi ba triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn./.............. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, gh rõ họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
  • 51. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 51 Ví dụ 2: Ngày 20/06 Bán hàng Gỗ Hương Kosso cho công ty CP đầu tư XNK Đức Minh theo hóa đơn GTGT (biểu 2.2) số tiền 594.000.000 (chưa thuế VAT 10%) chưa thu tiền, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản giấy báo có (biểu 2.3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000062 (biểu 2.2), giấy báo có số 0000098 (biểu 2.3) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật kí chung (biểu 2.4)
  • 52. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 52 Biểu số 2.2: Hoá đơn GTGT số 00000062 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 20 tháng 06 năm 2017 Mẫu số: 01 GTKT3/002 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000062 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phầnĐầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mã số thuế: 0201296780 Địa chỉ: số 671 lô 22 Đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản: ................................................................................................................. Họ tên người mua hàng: ............................................. Tên đơn vị: C ông Ty CP đầu tư XNK Đức Minh ……… Mã số thuế:.0201303290........................Điện thoai:...................... Địa chỉ:S ố 36 Lô 26D, Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. ………………………….. ……… Hình thức thanh toán: CK…….; Số tài khoản STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A C 1 2 = 1 x 2 1 Gỗ Hương (Kosso) xẻ nhập Khẩu, Xuất theo tờ khai số 101040018952 và TK số 101040041461 ngày 01/06/2016 m3 49,5 12.000.000 594.000.000 Cộng tiền hàng: 594.000.000 Thuế suất GTGT:1 0% Tiền thuế GTGT: 59.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán 653.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./ ......... Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
  • 53. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 53 Biểu số 2.3 :Giấy báo có Ngân Hàng Nông nghiệp và phát vnjbtriển nông thôn Trần Phú Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Số No: 0000098 Ngày 20/06/2017 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNGBENEFICIARY Số tài khoảnA/c number: : 2125201004525 Tên Tài khoảnA/c name: Công ty cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. ĐƠN VỊ TRẢ TIỀNPAYMENT Công ty CP đầu tư XNK Đức Minh. Số tài khoảnA/c number: 2125201005432 Tên Tài khoảnA/c name: Công ty CP đầu tư XNK Đức Minh . Số tiền bằng chữAmount in words: Sáu trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./ Nội dungRemarks: Cong ty CP Đâu tư XNK Đưc Minhthanh toan tien hang. Giao dịch viên Kiểm soát viên Teller Supervisor Số tiền bằng số Amount in figures 653.400.000 VNĐ
  • 54. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 54 Biểu số 2.4:Trích sổ Nhật ký chung năm 2017 Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, NQ, HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT NỢ CÓ Phát sinh trong năm …..... ……. ……………… …… ………….. …………. 17/06 HĐ0000060 17/06 Bán hàng Gỗ Doussie cho công ty Minh Chính 131 233.200.000 511 212.000.000 3331 21.200.000 …. ..... ……… …. ……… …… 20/06 HĐ0000062 GBC000009 8 18/06 Bán hàng Gỗ Kosso cho cty Đức Minh 112 653.400.000 511 594.000.000 3331 59.400.000 ….. ….. ……………… …. ……… …….. Cộng phát sinh 432.340.820. 427 432.340.820.42 7 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào số Nhật ký chung (biểu 2.4) kế toán ghi vào sổ cái TK511 (biểu số 2.5) như sau|: Mẫu số S03b -DN (Ban hành theo TT 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
  • 55. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 55 Biểu số 2.5: Trích Sổ Cái TK 511 Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, NQ, HP Mẫu số S03b –DN (Ban hành theo TT 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính : Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. 17/06 HĐ0000060 17/06 Bán hàng Gỗ Doussie cho công ty Minh Chính 131 212.000.000 … … … ……….. …. ……. ….. 20/06 HĐ0000062 GBC00000 98 20/06 Bán hàng Gỗ Kosso cho cty Đức Minh 112 594.000.000 … … … ……….. …. ……. ….. … … … ……….. …. ……. ….. Cộng SPS 45.334.661.713 45.334.661.713 Số dư cuối kỳ - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 56. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 56 2.1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán. Chứng từ sử dụng -Phiếu xuất kho -Các chứng từ khác có liên quan Sổ kết toán sử dụng -Sổ nhật ký chung -Sổ cái TK 632 Trình tự hạch toán Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu Phiếu xuất kho Sổ NKC Sổ cái TK 632 Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính
  • 57. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 57 Ví dụ minh họa: Tiếp tục ví dụ 1: Ngày 17/06 công ty xuất kho bán hang Gỗ Gõ( Doussie) cho công ty TNHH Minh Chính khách hàng chưa thanh toán theo HĐ số 0000060 số tiền 212.000.000 đồng. (chưa thuế VAT 10%) Căn cứ vào Sổ chi tiết 156-Gỗ Gõ Doussie (biểu 2.7) kế toán xác định đơn giá xuất kho theo phưong pháp bình quân liên hoàn như sau. Sau đó kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho để tính thành tiền phục vụ công tác định khoản và ghi sổ theo bút toán ĐK: Nợ TK 632: 207.375.790 Có TK 156: 207.375.790 Căn cứ vào phiếu xuất kho 080 (biểu 2.6) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu2.11) Đơn giá xuất kho của Gỗ Doussie = 181.920.000+19.164.000+6.291.790 20 = = = 10.368.789,50
  • 58. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 58 Biểu số2.6: Phiếu Xuất kho Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và khai Khoáng Việt Nam. PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Số 671 lô 22 Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, NQ, Hải Phòng Ngày 17 tháng 06 năm 2017 Số: PXK080 (Ban hành theo TT 200/2014- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) ` NợTK 632: CóTK 156: Họ và tên người nhận hàng: Công TY TNHH Minh Chính Địa chỉ : Lý do xuất: bán Gỗ Kosso Xuất tại kho: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ Gõ( Doussie) GG(Doussie) m3 20 20 10.368.789,50 207.375.790 Tổng 20 20 10.368.789,50 207.375.790 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy triệu, ba trăm bảy mươi lăm nghìn bảy trăm chín mươi đồng./ -Chứng từ gốc kèm theo …. Ngày 17 tháng 06 năm 2017 Người lập phiếu (họ và tên) Người nhận hàng (họ và tên) Thủ kho (họ và tên) Kế toán trưởng (họ và tên) Giám đốc (họ và tên)
  • 59. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 59 Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết Hàng Hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HÓA Tháng 06 Tài khoản: 156 Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Gỗ Gõ Doussie Đơn vị tính:m3 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu tháng … … … … PNK075 15/06 Mua hàng hóa 331 10.368.789,5 0 20 207.375.790 20 207.375.790 PXK080 17/06 Xuất kho hàng bán 632 10.368.789,5 0 20 207.375.790 ..... ....... ...... ...... ...... ...... Cộng phát sinh 20 207.375.790 20 207.375.790 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
  • 60. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 60 Tiếp tục ví dụ 2: Ngày 20/06 Bán hang Gỗ Hương (Kosso) cho c ông ty CP đầu tư XNK Đức Minh theo hóa đơn GTGT (biểu 2.2) số tiền 594.000.000 (chưa thuế VAT 10%) chưa thu tiền, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản giấy báo có (biểu 2.3) Căn cứ vào Sổ chi tiết 156-Gỗ Hương Kosso (biểu 2.9) kế toán xác định đơn giá xuất kho theo phưong pháp bình quân liên hoàn như sau Sau đó kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho để tính thành tiền phục vụ công tác định khoản và ghi sổ theo bút toán ĐK: -a, Nợ TK 632: 390.991.412 Có TK 156 : 390.991.412 ĐK: -b, Nợ TK 632: 195.495.705 Có TK 156 : 195.495.705 Căn cứ vào phiếu xuất kho 085 (biểu 2.8) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu2.11) Đơn giá xuất kho của Kosso = (337.689.000+53.149.827)+(168.844.500+26.803.790) 33+16,5 = 11.848.224,59
  • 61. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 61 Biểu số2.8: Phiếu Xuất kho NợTK 632: CóTK 156: Họ và tên người nhận hàng: Cao Văn Trung Địa chỉ : Phòng kinh doanh công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Lý do xuất: Bán Gỗ Hương Kosso Xuất tại kho: 1-1 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ Hương Kosso GH(Kosso) m3 16.5 16.5 11.848.224,59 195.495.705 2 Gỗ Hương Kosso GH(Kosso) m3 33 33 11.848.224,59 390.991.412 Cộng 49.5 49.5 586.487.117 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi sáu triệu, bốn trăm tám mươi bảy nghìn, một trăm mười bảy đồng./ . --Số chứng từ gốc kèm theo… NNgười lập phiếu (họ và tên) Người nhận hàng (họ và tên) Thủ kho (họ và tên) Kế toáKế n Kế Kế Toán trưởng (họ và tên) GiGiám Đ Giám đốc (họ và tên) Ngày 20 tháng 06 năm 2017 Đơn vị: Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Địa chỉ:Số 671, Lô 22, Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số02-VT ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 06 năm 2017 PXK085
  • 62. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 62 Biểu số 2.9: Trích sổ chi tiết vật tư hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA Tháng 06 Tài khoản: 156 Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Gỗ Hương Kosso Đơn vị tính: m3 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu tháng … … … … PNK081 17/06 Mua hàng hóa 331 11.857.472,1 2 16.5 195.648.290 16. 5 195.648.290 PNK082 17/06 Mua hàng hóa 331 11.843.600,8 2 33 390.838.827 49, 5 586.487.117 PXK085 20/06 Xuất kho hàng bán 632 11.848.224,5 9 49.5 586.487.117 ..... ...... ..... .... ..... ..... Cộng phát sinh 49.5 586.487.117 49.5 586.487.117
  • 63. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 63 Biểu số 2.10: Trích bảng Tổng Hợp Nhập Xuất Tồn Đơn vi: Công ty đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Địa chỉ: Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P.Đông Khê, Q. Ngô Quyền,TP. Hải Phòng. Mẫu số: S08-DN Ban hành kèm theo TT Số 200/2014-BTC Ngày22/12/2014 của Bộ Tài Chính BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản : 156 Tháng 06 năm 2017 Đơn vị tính: m3 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ĐVT Đầu kỳ Nhập Kho Xuất Kho Tồn cuối kỳ Mã Hàng Tên Hàng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền ..... ....... ...... ....... ........... ............ .............. ........... ............. .......... ............. GG( Doussie Gỗ Gõ Doussie M3 20 207.375.790 20 207.375.790 GH ( Kosso) Gỗ Hương Kosso M3 49,5 586.487.117 49,5 586.487.117 ............ ............ .......... .... ............ ........... ............. ............ ............ ...... .......... Cộng 358,034 3.253.592.869,40 221,5 2.002.372.367 136,534 1.251.220.502,40
  • 64. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 64 Biểu số 2.11: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017 Đơn vi: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ …..... ……. ……………… …… ………….. …………. PXK080 17/06 Xuất kho bán hàng Gỗ Doussie cho Cty Minh Chính 632 207.375.790 156 207.375.790 HĐ0000 060 17/06 Bán hàng cho Gỗ Doussie Cty Minh Chính 131 233.200.000 511 212.000.000 3331 21.200.000 ….. ….. ……………… …. ……… …….. PXK085 20/06 Xuất kho bán hàng Gố Kosso cho cty XNK Đức Minh 632 586.487.117 156 586.487.117 HĐ0000 62 20/06 Bán hàng cho Gỗ Kosso cho cty XNK Đức Minh 112 653.400.000 511 594.000.000 3331 59.400.000 Cộng phát sinh 432.340.820. 427 432.340.820. 427 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số S03a-DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
  • 65. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 65 Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.11) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK632 (biểu 2.12) như sau: Biểu số 2.12 :Trích Sổ cái 632 năm 2017 Đơn vi: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Địa chỉ: số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu:632 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … PXK080 17/06 Xuất kho bán hàng Gỗ Doussie cho Cty Minh Chính 156 207.375.790 … …. ............... ….. PXK085 20/06 Xuất kho bán hàng Gố Kosso cho cty XNK Đức Minh 156 586.487.117 ..... ..... .......... ..... ...... ...... Cộng số phát sinh 44.118.487.9 49 44.118.487.94 9 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 66. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 66 2.2.1.3. Nội dung kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp Chứng từ kế toán sử dụng. -Phiếu chi. -Hóa đơn GTGT. -Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương,… Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. -TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. -Các tài khoản liên quan: TK 111, 112,131,133,… -Sổ Nhật ký chung. -Sổ cái TK 642 và các sổ sách có liên quan. Trình tự hạch toán: Ví dụ minh họa: Ví dụ1: Ngày 05/06 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt: 154.998 (chưa thuế). Đk: Nợ TK 642: 154.998 Nợ TK 133: 15.550 Có TK 111: 170.498 Căn cứ vào hóa đơn số3005768 ( biểu số 2.13) phiếu chi 045 ( biểu số 2.14) Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung( biểu số 2.16) HĐ, phiếu chi, giấy báo nợ SỔ NKC Sổ cái TK 642 Bảng cân đối kế toán Báo cáo TC
  • 67. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 67 Biểu số 2.13:HĐ 3005768 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT2/001 3005768 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu(Serial No):AA/15P Liên 2:Giao cho người mua (Customer copy) Số (No): 3005768 Mã số thuế: Viễn thông Hải Phòng 03036537042015 Địa chỉ:Ngô Quyền Hải Phòng Tên khách hàng(Customer’s name):Công ty cổ phần Đàu Tư Và Khai Khoáng Việt Nam Địa chỉ(Address):Số 671, Lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Số điện thoại(Tel):0316586620Mã số (code): HPG-03-036537(T5DHA3) Hình thức thanh toán(Kind of Payment):TM MST: STT(NO) DỊCH VỤ SỬ DỤNG(KIND OF SERVICE) ĐVT(UNIT ) SỐ LƯỢNG(QUANTI TY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN(AMOUNT) VND 1 2 3 4 5 6=4x5 Kỳ cước tháng:6/2016 a.Cước dịch vụ Viễn thông b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế c.Chiết khấu+Đa dịch vụ d.Khuyến mãi e.Trừ đặt cọc+trích thưởng+nợ cũ 154.998 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total)(1): 154.998 Thuế suất GTGT (VAT rate):10%x(1)= Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 15.500 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)(1+2): 170.498 Số tiền viết bằng chữ (In words): Một trăm bảy mươi nghìn, bốn trăm chín mươi tám đồng./. Ngày 05 tháng 06 năm 2016 Người nộp tiền ký(Signature of payer) Nhân viên giao dịch ký(Signature of dealing staff) 0 2 00 2 8 7 9 7 7 0 2 0 1 2 8 9 1 6 9 7 0 8 0 0 6
  • 68. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 68 Biểu số2.14 : Phiếu chi số 045 PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 06 năm 2017 Số: PC045 Nợ 642:154.998 Nợ 133: 15.500 Có 111:170.498 Người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hương Địa chỉ: Công ty Viễn Thông VNPT Lý do chi: trả tiền hóa đơn 3005768 Số tiền: 170.498 (Viết bằng chữ:Một trăm bảy mươi nghìn, bốn trăm chin mươi tám đồng./) Ngày 05 tháng 06 năm 2017 Giám đốc (Ký,họtên, đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Công ty cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mẫu số 02 –TT Số 671, Lô 22, Đường Lê Hòng Phong, P. Đông Khê, ( Ban hành theo TT số 200/2014/ BTC Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
  • 69. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 69 V í dụ 2: Ngày 29/06, công ty thanh toán chi phí tiếp khách cho Công Ty CP Du Lịch dịch vụ Thiên Hồng Phát Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000547( biểu số 2.15), phiếu chi số 060 ( biểu số 2.16) Kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.17) Định khoản Nợ TK 642: 5.500.000 Nợ TK 133: 550.000 Có TK 111: 6.050.000
  • 70. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 70 Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000547 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2:Giao cho người mua Ngày 29 tháng 06năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: /15P Số: 0000547 Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Du Lịch Dịch Vụ Thiên Hồng Phát Mã số thuế: 0201253931 Địa chỉ: Số 04 loo2B khu đô thị mới ngã năm sân bay Cát Bi, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP Điện thoại: 0313556816 Số tài khoản: .................................................................................................................................. Họ tên người mua hàng:............................................ Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số tài khoản: Địa chỉ: Số 671 lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Hình thức thanh toán: .......TM....; Mã số thuế:..0201296780.............................. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Tiếp khách ăn uống 5.500.000 Cộng tiền hàng: 5.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 550.000 Tổng cộng tiền thanh toán 6.050.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng (ký ghi rõ họ tên) Người bán hàng Thủ trưởng đơn vi (ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
  • 71. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 71 Biểu số: 2.16. Phiếu chi 060 PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 06 năm 2017 Số: PC060 Nợ 642: 5.500.000 Nợ 133: 550.000 Có 111: 6.050.000 Người nhận tiền: Lê Thị Huyền Trang Địa chỉ: Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách Số tiền: 6.050.000 (Viết bằng chữ: Sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Ngày 29 tháng 06 năm 2017 Giám đốc (Ký,họtên, đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Mẫu số 02 –TT Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, ( Ban hành theo TT số 200/2014/ BTC Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
  • 72. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 72 Biểu số 2.17: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ …..... ……. ……………… …… ………….. …………. PC045 05/06 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt 642 154.998 133 15.500 111 170.498 …..... ……. ……………… …… ………….. …………. HĐ000054 7-PC060 29/06 Thanh toán chi phí tiếp khách 642 5.500.000 133 550.000 111 6.050.000 ….. ….. ……………… …. ……… …….. Cộng phát sinh 432.340.820.42 7 432.340.820.42 7 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Mẫu số S03a-DN ( Ban hành theo TT số 200/2014/ BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
  • 73. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 73 Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.17) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK642 (biểu 2.18) như sau: Biểu số2.18:Trích Sổ cái 642 năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu:642Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … PC045 05/06 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt 111 154.998 … … … … BTTL T3 28/06 Tính lương tháng 03 cho nhân viên 334 33.188.333 … … … … PC060 29/06 Thanh toán chi phí tiếp khách 111 6.050.000 …………. Cộng số phát sinh 922.367.186 922.367.186 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 74. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 74 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. Hoạt động của công ty chủ yếu chú trọng vào dịch vụ vận tải nên Công tykhôngthamgiavàocáchoạtđộngđầutưchứngkhoán,gópvốnliêndoanh. Doanh thu hoạt dộng tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do tiền lãi nhận được từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi hàng tháng cho khoản vay dài hạn và phí tiềngửi Chứng từ sử dụng -Giấy báo có -Các chứng từ khác có liên quan Sổ kế toán sử dụng -Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. -Sổ cái TK 635 – Chi phí tàichính Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối năm: Ví dụ minh họa: Lãi tiền gửi tháng 06 năm 2017 Căn cứ GBC(biểu số 2.19) Kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20) ĐK: Nợ TK 112: 65.820 Có TK 515 :65.820 Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK515, TK635 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Chứng từ gốc
  • 75. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 75 Biểu số 2.19 :Giấy báo có Ngân Hàng Nông nghiệp và phát vnjbtriển nông thôn Trần Phú Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Credit slip Số No: 000102 Ngày Date: 25/06/2017 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNGBENEFICIARY Số tài khoảnA/c number: : 2125201004525 Tên Tài khoảnA/c name: Công ty cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam. ĐƠN VỊ TRẢ TIỀNPAYMENT Số tài khoảnA/c number: Tên Tài khoảnA/c name: Số tiền bằng chữAmount in words:Sáu mươi lăm nghìn, tám trăm hai mươi đồng. Nội dungRemarks:Lãi tiền gửi tài khoản nhập gốc Giao dịch viên Kiểm soát viên Teller Supervisor Số tiền bằng số Amount in figures 65.820 VNĐ
  • 76. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 76 Biểu số 2.20: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ …..... ……. ……………… …… ………….. …………. GBC 0000068 25/05 Lãi tiền gửi tháng 05 112 39.670 515 39.670 …..... ……. ……………… …… ………….. …………. GBC000 102 25/06 Lãi tiền gửi tháng 06 112 65.820 515 65.820 …..... ……. ……………… …… ………….. …………. Cộng phát sinh 432.340.820.42 7 432.340.820.42 7 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Mẫu số S03a-DN) ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
  • 77. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 77 Căn cứ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.20) kế toán tiến hành ghi sổ cái TK515 (biểu 2.21) như sau: Biểu số 2.21 :Trích Sổ cái 515 năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu:515 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … GBC 0000068 25/05 Lãi tiền gửi tháng 05 112 39.670 … … … … GBC 000102 25/06 Lãi tiền gửi tháng 06 112 65.820 …………. Cộng số phát sinh 4.383.289 4.383.289 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 78. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 78 2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại Công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam Chứng từ sử dụng -Giấy báo có -Các chứng tù khác có liên quan Sổ kế toán sử dụng -Sổ Nhật ký chung TK 711 – Thu nhập khác -Sổ cái TK 811 – Chi phí khác. Trong năm 2017, Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam không phát sinh nghiệp vụ nào về thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. Chứng từ sử dụng: -Phiếu kế toán Sổ kế toán sử dụng -Sổ cái TK 911 -Sổ cái TK 821 -Sổ cái TK 421 Trình tự hạch toán: TK632 TK911 TK511 Cuối kỳ kết chuyển GVHB Cuối kỳ kết chuyển TK642 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển TK515 doanh thu thuần chi phí quản lý kinh doanh doanh thu hoat động tài chính
  • 79. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 79 Để kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành lập các phiếu kế toán số 020,021,022,023,024 (Biểu số 2.22, 2.23,2.24,2.25,2.26) Từ Phiếu kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.27) sau đó từ Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.28) phản ánh sổ cái TK 911 (Biểu số 2.29), Phản ánh sổ cái TK 821( Biểu số 2.30), Phản ánh sổ cái TK 421(Biểu số 2.31) Biểu số 2.22: Phiếu kế toán Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Mã số thuế : 0201296780 PHIẾU KẾ TOÁN Số 020 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 45.066.545.261 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 4.283.289 Cộng 45.070.828.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 80. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 80 .Biểu số 2.23: Phiếu kế toán Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Mã số thuế : 0201296780 PHIẾU KẾ TOÁN Số 021 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn 911 632 44.118.487.949 3 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 922.367.186 Cộng 45.040.846.135 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Biểu số 2.24: Phiếu kế toán Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Mã số thuế : 0201296780 PHIẾU KẾ TOÁN Số 022 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Chi phí Thuế TNDN 821 3334 5.996.483 Cộng 5.996.483 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 81. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 81 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Mã số thuế : 0201296780 PHIẾU KẾ TOÁN Số 023 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển Thuế TNDN 911 821 5.996.483 Cộng 5.996.483 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.26: Phiếu kế toán Công ty CP đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam Số 671, lô 22, đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Mã số thuế : 0201296780 PHIẾU KẾ TOÁN Số 024 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 911 421 23.985.932 Cộng 23.985.932 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 82. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 82 Biểu số2.27 :Trích sổ Nhật ký chung năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ …..... ……. ……………… …… ………….. …………. 31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển DTBH 511 45.006.545.261 911 45.006.545.261 31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển DTHĐTC 515 4.283.289 911 4.283.289 31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 44.118.478.949 632 44.118.478.949 31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 922.367.186 642 922.367.186 31/12 PKT22 31/12 Chi phí thuế TNDN 821 5.996.483 3334 5.996.483 31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 911 5.996.483 821 5.996.483 31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển lãi 911 23.985.932 421 23.985.932 Cộng phát sinh 432.340.820.42 7 432.340.820.427 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Mẫu số S03a-DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
  • 83. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 83 Biểu số 2.28:Trích Sổ cái 911 năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu:911 Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … … ….. ….. 31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 45.066.545.261 31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 515 4.283.289 31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 44.118.478.949 31/12 PKT21 31/12 Kết chuyển CPQLKD 642 922.367.186 31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 821 5.996.483 31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển lãi 421 23.985.932 Cộng số phát sinh 45.070.832.550 45.070.828.550 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 84. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 84 Biểu số 2.29:Trích Sổ cái 821 năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu:821 Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … … ….. ….. 31/12 PKT22 31/12 Chi phí thuế TNDN 3334 5.996.483 31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển Thuế TNDN 911 5.996.483 Cộng số phát sinh 5.996.483 5.996.483 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 85. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 85 Biểu số 2.30:Trích Sổ cái 421 năm 2017 Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mẫu số: S03b – DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CÁI Năm:2017 Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu:421 Đơn vị tính: Đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 11.145.634 … … … … … ….. ….. 31/12 PKT24 31/12 Lợi nhuận sau thuế 911 23.985.932 Cộng số phát sinh 11.145.634 23.985.932 Số dư cuối kỳ 23.985.932 - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày31tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 86. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 86 Biểu số 2.31: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị:Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam Địa chỉ:số 671, lô 22, Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP. HP Mã số thuế: 0201296780 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng VN CHỈ TIÊU MÃ Thuyết minh Sốnăm nay Sốnăm truớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 45.066.545.261 22.762.693.518 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 45.066.545.261 22.762.693.518 4. Giá vốn hàng bán 11 44.118.478.949 21.908.832.724 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 948.066.312 853.860.794 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.283.289 1.803.448 7. Chi phí tài chính 22 39.160.267 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 28.861.632 8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 922.367.186 802.127.562 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24} 30 29.982.415 14.376.413 10. Thu nhập khác 31 0 11. Chi phí khác 32 87.139 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 (87.139) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 29.982.415 14.289.274 14. Chi phí thuế TNDN 51 5.996.483 3.143.640 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 23.985.932 11.145.634 Lập ngày 10 tháng 02 năm 2018 Người lập biểu Lê Thị Huyền Trang Kế toán trưởng Mai Thị Thu Trang Giám đốc Cao văn Kiên Mẫu số : B02-DN ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
  • 87. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 87 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam 3.1.1. Ưu điểm - Về công tác quản lý: + Đội ngũ cán bộ công nhân năng động, ham học hỏi, có trình độ và bộ máy lãnh đạo có năng lực, luôn quan tâm đến cán bộ nhân viên trong công ty. +Bộ máy quản lý gọn nhẹ giúp công ty hoạt động dễ dàng , nhanh chóng. -Về công tác kế toán: +Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, mỗi kế toán được phân công, phụ trách một mảng riêng đảm bảo sự chuyên môn hóa nhưng vẫn phối hợp một cách chặt chẽ. +Các kế toán thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu để đảm bảo tính chính xác đồng thời theo dõi kịp thời các hoạt động của Công ty. -Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán: +Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung, đây là hình thức kế toán đơn giản, phổ biến, phù hợp với hoạt động kinh doanh diêcn ra tại công ty. Đồng thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh, theo dõi theo trình tự thời gian giúp thông tin kế toán được cấp nhật thường xuyên và đầy đủ. +Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên. Nó giúp cho việc quản lý và theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn hàng hóa một cách dễ dàng. -Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: +Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu được cập nhật đều đặn hàng ngày, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. +Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đều được ghi chép cẩn thận, kịp thời nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
  • 88. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 88 +Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng được việc cung cấp thông tin liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty. Giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn nhất. 3.1.2.Hạn chế - Công ty vẫn chưa áp dụng chiết khấu thanh toán. Đây là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán trước thời hạn trong hợp đồng. áp dụng mức chiết khấu thanh toán sẽ kích thích khách hàng thanh toán trước hạn, làm tăng khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp. - Công ty vẫn chưa sử dụng phần mềm cho công tác kế toán: Ứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ giúp cho công tác kế toán nhanh chóng và chính xác hơn. Tuy nhiên tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt Nam mặc dù đã sử dụng máy tính để lưu trữ sổ sách, số liệu nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thường như Word, Excel mà không sử dụng phần mềm kế toán như MISA, Gama, Fast Accounting,… 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế mang lại nhiệu lợi nhuận và tiết kiệm chi phí nhất. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trong trọng công tác kế toán tại mỗi công ty. Mặt khác , tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt Nam chưa thực sự hoàn thiện, vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót khiến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phát huy được hiệu quả
  • 89. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 89 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Mục đích của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao, Yêu cầu đặt ra trong công tác hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty là kịp thời áp dụng các chuẩn mực kế toán mới nhất…, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng như công tác kiểm tra. Đảm bảo nguyên tắc thống nhất về hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán cũng như giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh. Để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cần tìm các biện pháp để khắc phục những hạn chế, thiếu sót đồng thời phát huy những ưu điểm đã đạt được trong công tác hạch toán. 3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt. 3.4.1. Kiến nghị1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty buôn bán Gỗ , bán Bột Đá khác nhau mà giá cả lại chênh nhau không nhiều. Điều này cho thấy tính cạnh tranh trên thị trường là rất cao, buộc Doanh nghiệp phải có những chính sách bán hàng đúng đắn, thích hợp nhằm thu hút khách hàng cũng như nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu Tư Và Khai Khoáng Việt em nhận thấy rằng công ty chưa có những chính sách bán hàng như chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán vì vậy công ty nên đưa vào nhằm thu hút khách hàng. Chiết khấu thương mại Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ giúp kích thích được việc khách hàng mua với số lượng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng. Chính sách chiết khấu thương mại tại công ty có thể thực hiện theo cách sau: - Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp cùng ngành. - Chính sách chiết khấu thương mại được xây dựng dựa theo chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp.
  • 90. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 90 Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối. Khoản chiết khấu này không được hoạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi chiết khấu thương mại cho người mua chiết khấu thương mại ghi ngoài hóa đơn. Khoản chiết khấu thương mại này được hoạch toán vào TK 5211. Phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 5211 - Chiết khấu thương mại Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ kế toán ghi: Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại (Số tiền đã trừ thuế GTGT phải nộp) Để chào mừng năm mới Công ty Cổ phần đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam có chương trình khuyến mại trong quý 1 từ 1/1/2017-31/3/2017 Nội dung hưởng chiết khấu Số % được hưởng khách hàng>=100m3 0.5% khách hàng>=300m3 1% Ví dụ 1: Ngày 15/03 bán hàng cho Công ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông HĐ0000032 số tiền 1.000.000.000 đồng (chưa thuế). Công ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông mua 100m3 Gỗ Lim(TaLi) vì vậy công ty Cổ phần Đầu tư và Khai Khoáng Việt Nam khi viết hóa đơn xuất bán ngày 15/03 sẽ trừ phần chiết khấu thương mại 0,5% Tổng số tiền chiết khấu là: 100 x 10.000.000 x 0.5% = 5.000.000
  • 91. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 91 Biểu số 3.1 HĐ GTGT số 0000032 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 03 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000032 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHAI KHOÁNG VIỆT NAM Mã sô thuế: 0201296780 Địa chỉ: Số 671, Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. HP Số tài khoản: 2125201004525 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Trần Phú, HP. Đơn vị mua hàng: Công Ty TNHH Giấy Gỗ Hà Đông Mã số thuế: 0102147298 Địa chỉ: Số 68, Phường Hà Cầu- Quận Hà Đông- TP. Hà Nội Hình thức thanh toán: ....CK..............Số tài khoản...................................... STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gỗ Lim (TaLi) M3 100 10.000.000 1.000.000.000 2 Chiết khấu thương mại được hưởng 5.000.000 Cộng tiền hàng 995.000.000 Thuế GTGT :10% Tiền thuế GTGT 99.500.000 Tổng tiền thanh toán 1.094.500.000 Số tiền bằng chữ: Một tỷ, không trăm chin mươi tư triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký)
  • 92. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 92 3.4.2 Kiến nghị 2: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. - Lý do kiến nghị: Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng vẫn đang sử dụng Word, Excel trong công tác kế toán nhưng nó vẫn chưa phải là phần mềm tối ưu nhất dẫn đến việc tìm kiếm, quản lý dữ liệu, thực hiện phần hành kế toán của Công ty rất mất nhiều thời gian và tốn nhiều nhân lực cho công việc của phòng kế toán. - Mục tiêu của giải pháp:Tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán, tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời. - Cách thức tiến hành giải pháp: Công ty nên mua một số phần mềm kế toán hiệu quả đang có mặt trên thị trường. Việc sử dụng phần mền kế toán máy trong hạch toán kế toán có những ưu điểm sau: - Ít tốn thời gian: Đây là một trong những khía cạnh tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp giúp doanh nghiệp giải quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần nhập số liệu và thao tác in. - Chính xác: Chương trình kế toán có độ chính xác khá cao và hiếm khi gây ra lỗi. Sai sót doanh nghiệp có thể gặp phải có thể do nhập sai số liệu hoặc thông tin sai từ đầu. - Dễ sử dụng: Hầu hết các phần mền kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu. Doanh nghiệp chỉ cần thời gian cài đặt chương trình và nhập dữ liệu vào hệ thống. Mỗi phần mềm kế toán đều có phần hướng dẫn cài đặt và sử dụng nên kế toán doanh nghiếp có thể sử dụng một cách dễ dàng. - Lập báo cáo: Một trong những điều tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán là khả năng tạo các bản báo cáo bất kì theo ý muốn của doanh nghiệp trong thời gian nhanh nhất. Bạn có thể tạo ra báo cáo chỉ trong vòng vài giây, đây là một cải tiến rất lớn so với phương thức truyền thống với bảng biểu và những phép tính. Các báo cáo có thẻ xuất ra file excel hoặc word để sử dụng lập BCTC hàng năm. Đặc biệt các phần mềm kế toán cho phép lập các báo cáo theo ý muốn và phần mềm sẽ tự động lên báo cáo hàng ngày, tuần hoặc tháng. - Công nợ: Quản lý công nợ nếu thao tác thủ công và cảm tính, số liệu công nợ có thể bị nhầm lẫn, thậm chí dẫn đến hao hụt tài chính doanh nghiệp, lượng tiền chết tăng dần do nợ ứ đọng, doanh nghiệp loay hoay trong vấn đề thu hồi vốn. Lúc này, phần mềm sẽ là bộ não tỉnh táo nhất ghi lại công nợ, giúp kế toán có
  • 93. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 93 thể theo dõi được hạn mức công nợ trên từng khách hàng, hỗ trợ theo dõi, báo cáo công nợ trên từng khách hàng, tổng công nợ khách hàng, công nợ theo từng nhân viên. Người quản lý có thể dễ dàng kiểm tra lịch sử giao dịch, mức nợ, thời hạn nợ, ngày tháng ghi nợ, sản phẩm,…của từng khách hàng, quản lý có thể dễ dàng theo dõi công nợ của khách hàng này đến từ những đơn hàng nào, chi tiết ra sao. Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ tải xuống báo cáo công nợ dạng excel khi người quản lý muốn in tài liệu hoặc nhập file dữ liệu vào phần mềm kế toán để quản lý.Hãy lập ra một danh sách tất cả các nhu cầu cần thiết của công ty và tìm kiếm phần mềm kế toán phù hợp và nó sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều thời gian. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như: FAST, CYBER, ACOUTING, MISA, ASOFT, ADSOFT… Công ty nên xem xét và quyết định mua phần mềm kế toán phù hợp để hỗ trợ cho công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng.Công ty cổ phần Trung Thủy là doanh nghiệp nhỏ nên có thể sử dụng các phần mềm kế toán như sau: - Phần mềm kế toán Misa - Phần mềm kế toán Fast Acounting ……. Phần mềm kế toán Misa: http://www.misa.com.vn/ Chức năng:
  • 94. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 94 MISA SNE.NET 2017 là phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, TSCĐ, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân hàng, Tổng hợp. MISA SME.NET phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất. Phần mềm kế toán Fast Acounting: http://www.fast.com.vn/ Chức năng: Fast Accounting có 1 phân hệ thống và 14 phân hệ nghiệp vụ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kế toán, thuế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có thể hạch toán với mô hình phức tạp như nhiều đơn vị cấp dưới, nhiều bộ phận hạch toán, nhiều loại ngoại tệ. Luôn được cập nhật các thông tư về kế toán và thuế của Bộ tài chính và Tổng cục thuế, lên các báo cáo tài chính và số sách kế toán theo đúng quy định. Fast Accounting tập trung vào nâng cao tốc độ xử lý khi thực hiện giao dịch, xử lý và tính toán cuối kỳ cũng như lên báo cáo giúp người sử dụng làm việc với tốc độ nhanh nhất.
  • 95. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 95 Có nhiều tiện ích, tính năng thông minh giúp người sử dụng khai thác thông tin một cách hiệu quả phục vụ tốt công tác kế toán quản trị. Hai phần mềm trên đều phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời là công cụ đắc lực trong công tác kế toán nói chung và công tác quản lý công nợ của doanh nghiệp nói riêng. Để biết thêm thông tin về phần mềm, kế toán có thể truy cập vào địa chỉ trang web của nhà cung cấp và yêu cầu tư vấn. Để có thể thuận lợi cho việc cài đặt phần mềm kế toán doanh nghiệp nên trong bị cho phòng kế toán đầy đủ máy tính có cấu hình phù hợp và có kết nối mạng, tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán viên tìm hiểu sử dụng phần mềm mà công ty sẽ sử dụng. 3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và khai khoáng Việt Nam. 3.4.1. Về phía Nhà nước - Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp để khuyến khích doanh nghiệp hoàn thiện và phát triển tổ chức kế toán. - Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng có tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ. 3.4.2. Vế phía doanh nghiệp +Ban lãnh đạo công ty phải kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ công tác kế toán. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ kế toán phải là người có trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp. +Công ty phải có khả năng tài chính và phải đầu tư trang thiết bị, máy móc, khoa học công nghệ phục vụ công tác kế toán. +Tổ chức công tác kế toán tài chính phải tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp. +Phân công trách nhiệm giữa các cán bộ nhân viên kế toán một cách hợp lý, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các kế toán cùng phần hành và giữa các phần hành với nhau trong việc sử dụng chứng từ, hoàn chuyển chứng từ cung cấp số liệu và đối chiếu kiểm tra.
  • 96. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 96 KẾT LUẬN Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vị trí hết sức quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triền công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam em đã vận dụng kiến thức được học ở trường vào thực tế tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam.Bài viết đã đưa ra được một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam: - Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. - Kiến nghị về việc sử dụng phần mềm kế toán. - Kiến nghị về việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo từng mặt hàng. Với sự cố gắng của bản thân cùng sự hướng dẫn của Cô Lê Thị Nam Phương, và sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của các chị phòng kế toán – tài chính Công ty CP đầu tư và khai khoáng Việt Nam để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù đã có cố gắng nhưng do trải nhiệm thực tế và kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em mong rằng sẽ nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ từ các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh để đề tài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải phòng, ngày…tháng…năm 2018 Sinh viên thực tập Cao Thị Nụ
  • 97. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cao Thị Nụ – QT1801K 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (Năm 2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Giao thông vận tải. 2. Bộ Tài chính (Năm 2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán, NXB Giao thông vận tải 3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính, NXB Thống kê. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội.