SlideShare a Scribd company logo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THỊ DIÊN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM
THEO HƯỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THỊ DIÊN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM
THEO HƯỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
HÀ NỘI - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020
Tác giả luận án
Trần Thị Diên
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
của các cơ quan, tổ chức, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều
công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trƣờng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí chuyên gia, cán bộ ở các sở, ban, ngành
của tỉnh Tuyên Quang, các hộ gia đình trồng cam, những ngƣời đã tham gia trả lời
phỏng vấn và viết phiếu khảo sát để giúp tôi thu thập đƣợc những thông tin, số liệu
phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại học
Tân Trào, gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, tạo
điều kiện và giúp đỡ về mọi mặt trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh của tôi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên không tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót nhất định khi thực hiện luận án, kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và
những ngƣời quan tâm tiếp tục đóng góp ý kiến để vấn đề nghiên cứu ngày càng đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020
Nghiên cứu sinh
Trần Thị Diên
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ ix
Danh mục sơ đồ ix
Danh mục hình ix
Danh mục hộp x
Trích yếu luận án xi
Thesis abstract xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4. Những đóng góp mới của đề tài 5
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 7
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 7
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa 7
2.1.2. Bản chất, vai trò và yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa 12
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong nghiên cứu giải pháp phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa 17
2.1.4. Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 20
2.1.5. Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 21
2.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 26
2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 32
2.2.1. Tình hình sản xuất cam hàng hóa trên thế giới 32
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.2.2. Kinh nghiệm trong phát triển sản xuất cam hàng hóa ở Việt Nam 35
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 41
2.2.4. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu 43
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
3.1. ĐẶc điểm địa bàn nghiên cứu 48
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 48
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang 51
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 56
3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích 56
3.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 58
3.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 59
3.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu 63
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 66
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 69
4.1. Khái quát tình hình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang 69
4.1.1. Diện tích sản xuất cam hàng hóa của tỉnh 69
4.1.2. Năng suất và sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh 71
4.1.3. Tình hình tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh 72
4.2. Đánh giá thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang 74
4.2.1. Chủ trƣơng, chính sách phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 74
4.2.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 76
4.2.3. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 79
4.2.4. Cung ứng vật tƣ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 81
4.2.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa 84
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 90
4.2.7. Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 92
4.2.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa 99
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 104
4.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất 104
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.3.2. Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa 109
4.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết 114
4.3.4. Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 119
4.3.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ
điều tra 124
4.4. Định hƣớng và giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 126
4.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp 126
4.4.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 131
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
5.1. Kết luận 147
5.2. Kiến nghị 149
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 151
Tài liệu tham khảo 152
Phụ lục 160
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BQ
BVTV
CSKD
CNH - HĐH
ĐVT
FAO
GO
HTX
HQKT
IC
IPM
KT-XH
KTCB
KHKT
MI
NN& PTNT
NXB
QTKT
SL
STT
SXNN
SWOT
TC
TNHH
Tr.đ
UBND
VA
VC
VietGAP
WTO
Bình quân
Bảo vệ thực vật
Cơ sở kinh doanh
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Đơn vị tính
Tổ chức Nông Lƣơng thế giới
Giá trị sản xuất
Hợp tác xã
Hiệu quả kinh tế
Chi phí trung gian
Quản lý dịch hại tổng hợp
Kinh tế - Xã hội
Kiến thiết cơ bản
Khoa học kỹ thuật
Thu nhập hỗn hợp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nhà xuất bản
Quy trình kỹ thuật
Số lƣợng
Số thứ tự
Sản xuất nông nghiệp
Công cụ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
Tổng chi phí
Thu nhập hỗn hợp
Triệu đồng
Ủy ban nhân dân
Giá trị gia tăng
Chi phí biến đổi
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1. Các nƣớc sản xuất cam hàng hóa lớn nhất thế giới 33
2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cam ở Việt Nam năm 2017 36
3.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo mục đích sử dụng của tỉnh Tuyên Quang
năm 2017 51
3.2. Tình hình dân số của tỉnh Tuyên Quang 52
3.3. Tổng hợp mẫu phiếu thu thập thông tin 63
3.4. Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến 65
4.1. Diện cam toàn tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 69
4.2. Hiện trạng đất trồng cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam 70
4.3. Giá bán, sản lƣợng hàng hóa và doanh thu tiêu thụ cam theo mùa vụ tại
vùng nghiên cứu năm 2017 73
4.4. Các hoạt động áp dụng chính sách cho vay và hỗ trợ kinh phí nhằm phát
triển vùng sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020 75
4.5. Kết quả thực hiện chính sách quy hoạch phát triển sản xuất cam giai đoạn
2010 – 2017 77
4.6. Tình hình sử dụng giống cam của các nhóm hộ (% hộ) 85
4.7. Ý kiến đánh giá của hộ về giống cam tại vùng nghiên cứu (%) 85
4.8. Thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ
điều tra 87
4.9. Kết quả thực hiện công tác khuyến nông, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
giai đoạn 2015 - 2017 91
4.10. Thị trƣờng tiêu thụ cam theo thời vụ thu hoạch 2017 -2018 98
4.11. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa của toàn tỉnh 99
4.12. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa của hộ điều tra 100
4.13. Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa hộ giai đoạn 2015 - 2017 102
4.14. Hiệu quả sản xuất cam hàng hóa qua các kênh tiêu thụ 103
4.15. Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa 105
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.16. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra 106
4.17. Ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa 107
4.18. Ảnh hƣởng của vay vốn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa 108
4.19. Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng hóa (%) 110
4.20. Ảnh hƣởng của mô hình sản xuất đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa
của hộ 112
4.21. Tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất
cam hàng hóa 114
4.22. Ảnh hƣởng của tổ chức vùng sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam
hàng hóa 115
4.23. Các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa 118
4.24. Ảnh hƣởng của thời điểm tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa của hộ trồng cam 120
4.25. Ảnh hƣởng của phƣơng thức tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa của hộ 121
4.26. Khối lƣợng, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu
dùng cam 122
4.27. Tỉ lệ ý kiến đánh giá của ngƣời tiêu dùng về kênh phân phối, mức độ hài
lòng khi mua cam sành Hàm Yên 123
4.28. Giải thích các biến trong mô hình 125
4.29. Phân tích SWOT phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang 127
4.30. Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2020 - 2025 128
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT Tên biểu đồ Trang
4.1. Cơ cấu diện tích cam phân theo huyện năm 2017 70
4.2. Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2017 71
4.3. Sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 72
4.4. Giá bán cam của các hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2010 -
2017 72
4.5. Giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2010 - 2017 74
4.6. Đánh giá về hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cam 80
4.7. Thị trƣờng tiêu thụ cam qua các năm 97
4.8. Ý kiến ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua cam sành Hàm Yên 121
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Tên sơ đồ Trang
2.1. Tổ chức chuỗi cung ứng cam tại các nƣớc công nghiệp phát triển 31
2.2. Chuỗi giá trị cam ở các nƣớc công nghiệp phát triển 31
3.1. Khung phân tích giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở
tỉnh Tuyên Quang 58
4.1. Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cam của tỉnh Tuyên Quang 143
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1. Sơ đồ vị trí tỉnh Tuyên Quang 48
4.1. Biểu trƣng và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên 93
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC HỘP
TT Tên hộp Trang
4.1. Các chính sách cần đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả 76
4.2. Khó khăn trong quản lý quy hoạch 78
4.3. Chính quyền địa phƣơng mời gọi đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho phát triển sản
xuất cam 81
4.4. Hiện trạng sản xuất và sử dụng giống cam 84
4.5. Khó khăn trong thu hoạch cam 89
4.6. Chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế biến 89
4.7. Phát triển thƣơng hiệu dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng 93
4.8. Để giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên …. 94
4.9. Chúng tôi đã quan tâm đến ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất 110
4.10. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP cho hiệu quả kinh tế cao 111
4.11. Không chỉ dừng lại ở tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ tham gia sản xuất giống,
bảo quản và hƣớng đến xuất khẩu cam 118
4.12. Tham gia liên kết sẽ hứa hẹn đầu ra đƣợc đảm bảo, giá bán tốt hơn, giúp
chúng tôi yên tâm sản xuất 119
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Trần Thị Diên
Tên luận án: Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất
những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
ở tỉnh Tuyên Quang.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận có sự tham
gia; Tiếp cận thể chế; Tiếp cận theo quy mô sản xuất; Tiếp cận theo quan điểm phát
triển; Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm.
Nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp thu thập thông tin nhƣ khảo sát bằng
bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan đến sản xuất và tiêu thụ
cam của tỉnh. Nghiên cứu tiến hành điều tra tổng số 330 phiếu khảo sát, bao gồm: 150
hộ sản xuất cam; 30 cơ sở cung cấp vật tƣ cho sản xuất cam; 45 cơ sở thu mua, tiêu thụ
cam; 15 cán bộ địa phƣơng và nhà khoa học; 90 ngƣời tiêu dùng cam.
Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng bao gồm: Phƣơng pháp thống kê;
Phƣơng pháp hạch toán kinh tế; Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến; Phƣơng pháp
phân tích SWOT. Các số liệu đƣợc nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel,
phân tích mô hình kinh tế lƣợng hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS 22.0.
Kết quả chính và kết luận
Luận án hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, đƣa ra đƣợc khung lý thuyết, làm rõ nội dung cơ
bản của phạm trù phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa làm cơ sở nghiên cứu
thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang tăng trƣởng
nhanh chóng cả về diện tích, năng suất, sản lƣợng, giá trị sản xuất hàng hóa qua các
năm. Đã có những chính sách quy hoạch và hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với sản xuất và
tiêu thụ cam của tỉnh, nhƣng quá trình phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa còn gặp
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nhiều khó khăn, thách thức nhƣ: Các chính sách chƣa đồng bộ và hiệu quả; Công tác
quy hoạch chƣa chặt chẽ và ổn định, tình trạng diện tích cam ngoài vùng quy hoạch
không ngừng gia tăng; Cơ sở hạ tầng và cung ứng vật tƣ chƣa đáp ứng yêu cầu sản
xuất; Chất lƣợng cây cam giống còn kém; Trang thiết bị, dụng cụ dùng cho sản xuất còn
thô sơ; Việc chăm sóc cây cam, phòng trừ sâu bệnh hại chƣa đúng quy trình và chƣa
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; Chƣa có nhà máy bảo quản và chế biến cam; Chất
lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa còn thấp;
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam còn đơn giản và chƣa phát triển; Cam đã có
thƣơng hiệu nhƣng thị trƣờng tiêu thụ còn khó khăn; Sản xuất cam đạt hiệu quả kinh tế
cao và gia tăng với tốc độ nhanh nhƣng còn nhiều rủi ro, bất ổn.
Nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố: Nhóm
yếu tố nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều kiện sản xuất của hộ
trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất, nguồn vốn đầu tƣ;
Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa nhƣ kỹ thuật chăm sóc
vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP, phòng trừ sâu bệnh hại;
Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm nhƣ thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu
dùng. Ngoài ra, mô hình kinh tế lƣợng cũng chỉ ra một số yếu tố có ảnh hƣởng tích cực,
nếu gia tăng các yếu tố này sẽ làm tăng doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam
nhƣ: kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ, số lần tập huấn, chính sách quy hoạch, vốn vay,
mô hình sản xuất cam VietGAP, chi phí sản xuất và phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm.
Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: (i) Hoàn thiện một
số cơ chế chính sách và quy hoạch; (ii) Phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống cung ứng vật tƣ
cho vùng sản xuất; (iii) Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ kỹ thuật; (iv) Tăng cƣờng liên kết,
phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; (v) Phát triển nguồn nhân lực tham gia sản xuất và tiêu thụ
cam; (vi) Đẩy mạnh đầu tƣ cho thu hoạch, bảo quản, chế biến cam;
(vii) Giữ vững thƣơng hiệu “ Cam sành Hàm Yên” và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm; (viii) Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ.
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Tran Thi Dien
Thesis title: The solutions for development of orange production as commodity
orientation in Tuyen Quang province.
Major: Agricultural Economics Code: 9.62.01.15
Educational organization:Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
To evaluate the current situation of orange production, analyze the factors
affecting to this production situation and to propose some major solutions for
development of orange production ascommodity orientation in Tuyen Quang province.
Materials and Methods
Approach method: (i) Participatory approach; (ii) Institutional approach; (iii)
Scale-based approach; (iv) Development based approach; (v) Value chain based
approach.
Primary data was collected through household survey, group discussions, in-
depth interviews with the stakeholders regarding the production and consumption of
orange at the provincal, district, and commune level. They are planters (150); Input
providers (30); Collectors (45); Local officials, scientists (15); Final consumers (90).
Method of data analysis: Collected data was processed by using Microsoft Excel
and SPSS 22.0 software. Data analysis: (i) Statistical methods; (ii) Economic accounting
method; (iii) Multivariate regression analysis; and (iv) SWOT analysis.
Main findings and conclusions
The thesis has systematized and improved theoretical issues of development of
orange production as commodity orientation. The study has proposed a theoretical
framework and clarified the basic content of development of orange production as
commodity orientation as well. These contributions are basis theories for promoting
orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province.
The development of orange production as commodity orientation in Tuyen
Quang province has grown rapidly in terms of area, productivity, output and gross
output over the years. Even though there have been policies of government regarding
planning and support for the production and marketing, the development of orange
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cultivation area has faced many difficulties and challenges: (i) The implemented
policies have not been synchronous and ineffective; (ii) Planning task is not close and
unstable; (iii) The area of orange farming outside the planned area is constantly
increasing; (iv) Infrastructure and input supply have not met production requirements;
(v) The quality of orange seedlings is still poor; (vi) Equipments used for production are
still rudimentary; (vii) The pest control is not in accordance with technical process and
does not meet the requirements of sustainable development; (viii)There is no activity to
preserve and process oranges; (ix)The quality of labors involved in orange production is
still low; (x) The linkages in production and marketing of oranges are simple and
undeveloped; (xi) Although the orange fruits have a good brand, it is difficult to sell
products; (xii) There are many risks and uncertainties in orange production .
There is a range of factors affecting the development of orange production in
Tuyen Quang province, including: (i) Natural condition; (ii) Demographic
characteristics of household head (education, experience, age); (iii) Production scale;
(iv) Financial captital; (v) Technical factors (VietGAP, pest control, harvesting time);
(vi) Linkage in production and consumption; (vii) Market and consumption. In addition,
econometric models also show some positive influences such as production experience
of grower, training times, planning policies, loans, VietGAP models, cost, output price,
and product consumption forms. If these factors increase, the total value of orange
producers will increase.
Based on the research findings, the thesis proposed solutions for development of
orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province as follows: (i)
Completing a number of policy mechanisms and planning; (ii) Developing infrastructure
and input supply system for orange production; (iii) Promoting applying technical
advances in production and consumption; (iv) Strengthening linkages among
stakeholders in the product value chain; (v) Developing human resources involved in
the oranges production and marketing; (vi) Improving investment for orange harvesting,
preserving, and processing; (vii) Maintaining the brand of “Ham Yen Orange” and
expanding the consumption market; (viii) Improving the economic efficiency of orange
growers.
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối với mỗi quốc gia, sản xuất hàng hoá luôn giữ vị trí quan trọng, vì vậy
giải pháp phát triển sản xuất hàng hóa luôn là mối quan tâm của mọi quốc gia,
lãnh thổ, ngành sản xuất. Trong khi lý luận về phát triển sản xuất đƣợc đề cập
khá rộng rãi trong các nghiên cứu kinh tế nhƣ FAO (1990), Gunnar (1989),
Dudley (1997), Patrick et al., (2011), Tomislav (2018), lý luận về giải pháp phát
triển sản xuất một ngành nông nghiệp cụ thể theo hƣớng hàng hóa còn thiếu
vắng. Các nghiên cứu về phát triển sản xuất thƣờng đƣợc tiếp cận theo hƣớng
gia tăng về số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm, rất ít nghiên cứu lý luận tiếp cận
giải pháp phát triển sản xuất theo hƣớng hàng hóa cho một nông sản cụ thể.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp có xuất phát điểm thấp với 64,9 % dân
số sống ở nông thôn và 43,3 % lao động nông nghiệp (Tổng cục Thống kê, 2017),
nhƣng có những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cho phép nƣớc ta phát triển một
nền nông nghiệp nhiệt đới, nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa. Trong
những năm qua, Việt Nam cũng đã có những định hƣớng và giải pháp phát triển nền
sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa nhằm tạo ra nhiều nông sản có giá trị
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế. Văn kiện Đại hội XII của Đảng ta đã chỉ ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn là xây dựng nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất
hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để sản
phẩm nông nghiệp Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng khu vực và quốc
tế (Văn phòng TW Đảng, 2016). Sản xuất nông sản hàng hóa nhằm mục tiêu khai
thác tiềm năng, lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống cho nông dân, hƣớng đến xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại
tệ cho phát triển nền kinh tế đất nƣớc (Chính phủ, 2012). Tuy nhiên, sản xuất nông
sản hàng hóa ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn: sản xuất mang tính tự phát, quy
mô diện tích đất sản xuất nông nghiệp manh mún, chƣa có sự kết hợp hiệu quả giữa
nông dân và doanh nghiệp trong chế biến và tiêu thụ. Sản lƣợng nông sản hàng hóa
không nhiều. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công nghệ sản xuất và chế biến, trình
độ tổ chức quản lý, kinh nghiệm thƣờng trƣờng còn nhiều hạn chế (Văn phòng TW
Đảng, 2016). Vì vậy,
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đang đặt ra rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết để có thể phát triển một nền nông
nghiệp sản xuất hàng hóa ở Việt Nam. Chỉ có phát triển nền nông nghiệp hàng
hóa có hiệu quả, đạt năng suất cao, chất lƣợng tốt, chủng loại hàng hóa phong
phú, khai thác đƣợc lợi thế cạnh tranh của vùng miền thì mới cải thiện đƣợc đời
sống của dân cƣ nông thôn.
Cây cam thuộc họ cam Rutaseae, họ phụ cam Aurantiodeae, chi Citrus, có
nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Nam Á (Đƣờng Hồng Dật,
2003). Cam là một trong những loại trái cây có giá trị dinh dƣỡng cao, rất có lợi
cho sức khỏe. Ngoài công dụng phổ biến là một loại thực phẩm, nƣớc giải khát,
cam còn đƣợc dùng là nguyên liệu chế biến trong ngành dƣợc phẩm, hóa mỹ
phẩm (Walter, 1989). Đối với nƣớc ta, cam là cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, là
loại cây trồng có vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt cũng nhƣ phát triển
kinh tế và văn hóa con ngƣời (Vũ Mạnh Hải, 2000). Việc phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa sẽ đƣa giá trị của ngành nông nghiệp tăng lên, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao về sản phẩm quả tƣơi có chất lƣợng đối với ngƣời tiêu dùng.
Việc chuyển đổi diện tích một số cây trồng khác có năng suất, chất lƣợng thấp
sang trồng cam sẽ tạo những vùng chuyên môn hóa sản xuất cam hàng hóa, tạo
điều kiện để thực hiện đồng bộ các giải pháp về sản xuất, thu hoạch, chế biến,
bảo quản và tiêu thụ, có nhƣ vậy mới gia tăng đƣợc giá trị của quả cam, mang lại
thu nhập cao và ổn định cho ngƣời nông dân vùng trồng cam, thúc đẩy phát triển
sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam, có nền kinh tế
nông - lâm nghiệp chiếm ƣu thế. Tỉnh có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
thuận lợi và thích hợp cho việc phát triển sản xuất một số nông sản theo hƣớng sản
xuất hàng hóa, đặc biệt là cây cam. Cam là loại cây ăn quả đƣợc trồng từ nhiều đời
nay và là một trong những loại cây trồng thế mạnh của tỉnh, có giá trị kinh tế cao,
mang lại nguồn thu nhập cao cho ngƣời dân, giúp xóa đói giảm nghèo, giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn (Hoàng Thanh Vân, 2015). Đến năm 2017, diện
tích cam của toàn tỉnh đạt 8.331 ha trong đó diện tích cam sành chiếm 96%, với hơn
4 nghìn hộ trồng cam. Diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, năng suất bình quân
đạt 13,7 tấn/ha, sản lƣợng đạt 67.486 tấn, trị giá đạt trên 630 tỷ đồng, diện tích cam
trồng mới chƣa cho thu hoạch là 3.400 ha (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018).
Tỉnh Tuyên Quang đã triển khai thực hiện một số giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa nhƣ: Chính sách và quy hoạch phát triển vùng sản xuất cam
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tập trung; Hỗ trợ sản xuất hàng hóa; Xây dựng Đề án phát triển vùng sản xuất cam
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2020; Triển khai thực hiện một số dự án nhƣ: Cải
tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam sành Hàm Yên; Phát triển
chuỗi giá trị cam Hàm Yên; Xây dựng chợ đầu mối cam sành tại huyện Hàm Yên;
Quy hoạch sử dụng đất trồng cam đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Tuy
nhiên, các giải pháp đã triển khai chƣa đầy đủ và đồng bộ, cần thiết phải bổ sung,
hoàn thiện. Các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung
của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến việc đầu tƣ cho chế
biến và xuất khẩu cam; Công tác quy hoạch chƣa ổn định, chƣa bền vững và có sự
thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của ngƣời dân địa phƣơng;
Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng ngƣời dân ồ ạt mở rộng
diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, gây nguy cơ bất ổn về sản lƣợng, giá bán
và chất lƣợng cam. Quá trình phát triển sản xuất cam của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế
về giống, kỹ thuật sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, sản lƣợng hàng hóa, cơ sở vật
chất, kỹ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến, thƣơng hiệu sản phẩm và thị trƣờng
tiêu thụ (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015). Hoạt động sản xuất cam của nông hộ chủ
yếu mang tính tự phát và thủ công, chƣa sản xuất theo hƣớng hàng hóa đáp ứng nhu
cầu của thị trƣờng. Việc quản lý về tiêu chuẩn chất lƣợng, vệ sinh an toàn thực
phẩm chƣa đƣợc chặt chẽ. Sản phẩm thu hoạch chủ yếu bán trôi nổi trên thị trƣờng
trong nƣớc, giá bán thấp. Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm giữa hộ
trồng cam và doanh nghiệp chƣa đƣợc xúc tiến nên sản phẩm chƣa thể xuất khẩu.
Tình trạng “đƣợc mùa, mất giá” vẫn diễn ra thƣờng xuyên. Quả cam sau khi thu hái
phải bán ngay, tỉ lệ sản phẩm bị thối, hỏng lớn. Việc tiêu thụ sản phẩm mang tính
thời vụ cao (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018).
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, một số câu hỏi nghiên cứu trong phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh đang đƣợc đặt ra: Thực trạng giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay ra
sao? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang? Đâu là giải pháp để phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới? Tổng quan các công trình
nghiên cứu có liên quan chƣa thấy có nghiên cứu nào giải quyết đầy đủ các vấn
đề trên, rất cần các nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài luận án là đánh giá thực trạng giải pháp và phân
tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở
tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
(2) Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa trên địa bàn tỉnhTuyên Quang.
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
(4) Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đối
tƣợng khảo sát là các tác nhân liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh
Tuyên Quang, bao gồm: Nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất; Hộ trồng cam;
Trung gian thu mua, bảo quản và tiêu thụ cam; Cơ quan quản lý nhà nƣớc; Các
chuyên gia, nhà khoa học; Ngƣời tiêu dùng cam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chủ trƣơng,
chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Cơ sở hạ tầng; khoa học, công
nghệ, kỹ thuật; Nguồn nhân lực; Thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
* Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, trong
đó tập trung nghiên cứu tại 3 huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa và Yên Sơn với tiêu
chí là các huyện có diện tích trồng cam lớn nhất của tỉnh Tuyên Quang.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
* Về thời gian:
- Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2005 - 2018.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ cam,
khảo sát các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cam đƣợc thực hiện trong năm 2017.
- Các giải pháp đƣợc nghiên cứu và đề xuất nhằm phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Đề tài luận giải và phát triển lý luận về sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa trên các khía cạnh: Khái niệm, bản chất phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa; Vai trò và yêu cầu của phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa; Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa;
Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Nghiên cứu phát hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa làm rõ; Nghiên cứu vận
dụng các phƣơng pháp và đề xuất khung phân tích lý thuyết phù hợp làm cơ sở
cho các nghiên cứu có liên quan.
Về thực tiễn: Đề tài đã tổng kết đƣợc những bài học kinh nghiệm thực tiễn
về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đề tài cũng đã đánh giá thực
trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
theo các nội dung: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch;
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn
nhân lực; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết
quả và hiệu quả phát triển sản xuất cam hàng hóa. Cùng với đó, đề tài đã làm rõ
tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đã đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn trong phát
triển sản xuất cam và đề xuất đƣợc hệ thống giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong những
năm tiếp theo.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ýnghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa, vận dụng và bổ sung vào lý
luận kinh tế nông nghiệp các khái niệm, phƣơng pháp và nội dung về giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đề tài cung cấp nguồn tham khảo
hữu ích cho các nhà nghiên cứu phát triển nông nghiệp trong nƣớc và quốc tế.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài là sự bổ sung thêm tài liệu về phát triển
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nông nghiệp nói chung và ngành cam nói riêng, là tài liệu tham khảo phục vụ
giảng dạy, nghiên cứu và học tập cho chuyên ngành kinh tế nông nghiệp của các
học viện, trƣờng đại học.
Ýnghĩa thực tiễn: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên về đánh giá thực trạng
sản xuất cam và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, có sự kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên
cứu phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu, phù hợp với điều kiện và đặc
điểm tình hình sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đề tài đã
luận giải nguyên nhân thực trạng và đề ra các giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đề tài cung cấp những căn cứ khoa
học để Ủy ban nhân dân và các sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang hoạch định
chính sách phát triển vùng sản xuất cam tập trung của Tỉnh.
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO
HƢỚNG HÀNG HÓA
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa
2.1.1.1. Khái niệm phát triển sản xuất
* Khái niệm về phát triển
Phát triển đƣợc định nghĩa khái quát trong Từ điển Oxford là: “Sự gia
tăng dần của một sự vật theo hƣớng tiến bộ hơn, mạnh hơn...” (Oxford
University Press, 2015). Trong Từ điển Bách khoa của Việt Nam định nghĩa:
“Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một
sự vật” (NXB Từ điển Bách khoa, 2005). Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần
dần, vừa nhảy vọt để đƣa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển
là kết quả của quá trình thay đổi dần về lƣợng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá
trình diễn ra theo đƣờng xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dƣờng nhƣ sự
vật ban đầu nhƣng ở mức (cấp độ) cao hơn.
Raaman (1995) cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm
tăng trƣởng mức sống con ngƣời và phân phối công bằng những thành quả tăng
trƣởng trong xã hội”.
Nhà kinh tế học Dudley (1977) cho rằng ít nhất phải bổ sung thêm ba đòi hỏi
bắt buộc vào khái niệm phát triển, đó là (i) Giảm đói nghèo và suy dinh dƣỡng;
(ii) Giảm bất bình đẳng thu nhập; (iii) Cải thiện điều kiện việc làm.
Còn Gunnar Myrdal, nhà kinh tế đƣợc trao giải Nobel về kinh tế năm
1974, lại cho rằng có một số nhóm các “giá trị phát triển” nhƣ tăng trƣởng kinh
tế, tăng mức sống, giảm bất bình đẳng xã hội và kinh tế, độc lập, đoàn kết dân
tộc, dân chủ hóa chính trị, những thay đổi tích cực về cấu trúc gia đình, văn hóa
của các xã hội nông nghiệp, công nghiệp hóa và bảo vệ môi trƣờng (Gunnar,
1989).
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển, nhƣng nhìn chung các
ý kiến đều cho rằng: Phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù
về hệ thống giá trị trong cuộc sống con ngƣời. Mục tiêu chung của phát triển là
nâng cao quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do của
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
ngƣời dân, làm cho cuộc sống của mỗi con ngƣời tốt đẹp hơn. Phát triển nhằm
thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng
nhu cầu trong tƣơng lai. Về kinh tế, đó là sự tăng trƣởng, hiệu quả và ổn định;
Về xã hội là việc giảm đói nghèo, xây dựng thể chế, bảo tồn di sản và văn hoá
dân tộc; Về mặt môi trƣờng đó là đa dạng sinh học và thích nghi, bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng.
* Khái niệm về sản xuất
Theo Ph. Ăngghen: “điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài ngƣời với xã
hội loài vật là ở chỗ: loài vật may lắm chỉ hái lƣợm, trong khi con ngƣời lại sản
xuất” (NXB Chính trị quốc gia, 1993). Sản xuất vật chất là một loại hình hoạt động
thực tiễn với mục đích cải biến các đối tƣợng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại,
phát triển của con ngƣời và xã hội. Sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định đối với
sự tồn tại và phát triển của xã hội, là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển
những mối quan hệ xã hội của con ngƣời; nó là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và
phát triển của xã hội loài ngƣời. Để tiến hành sản xuất vật chất con ngƣời phải có
quan hệ với tự nhiên và quan hệ với nhau, trên cơ sở những quan hệ sản xuất này mà
phát sinh các quan hệ khác nhƣ: chính trị, đạo đức, pháp luật (NXB Chính trị quốc
gia, 1993). Vì vậy, trong quá trình sản xuất vật chất con ngƣời không những làm
biến đổi tự nhiên, biến đổi xã hội đồng thời làm biến đổi cả bản thân mình.
Qua đó có thể hiểu, sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành
sản phẩm đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hoá này là tạo ra các sản phẩm,
dịch vụ để cung cấp cho nhu cầu xã hội. Đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm các
nguồn lực: đất đai, lao động, vốn, kĩ thuật, nguyên vật liệu, năng lƣợng, thông tin….
Đầu ra của quá trình sản xuất là các sản phẩm, dịch vụ và những tác
động ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu
trong các hoạt động kinh tế của con ngƣời. Sự phát triển của sản xuất vật chất
quyết định sự biến đổi, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội. Sự vận động, phát
triển của xã hội có nguyên nhân từ sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Việt
Nam đang từng bƣớc phát triển nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà
nƣớc, theo định hƣớng XHCN, việc phát triển sản xuất phải theo phƣơng thức
sản xuất cho thị trƣờng. Trong phát triển sản xuất hàng hóa, ngƣời sản xuất phải
trả lời ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai?
* Phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất đƣợc nhìn nhận dƣới hai góc độ: Thứ nhất, là quá trình
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tăng quy mô về số lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; Thứ hai, là quá trình nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả hai quá trình này đều nhằm phục
vụ cho đời sống con ngƣời. Phát triển sản xuất là yêu cầu tất yếu trong quá trình
tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng có
vai trò quan trọng hơn khi nhu cầu của con ngƣời về sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ ngày càng tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Phát triển sản xuất sẽ làm gia
tăng nhiều hơn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ về số lƣợng, phong phú hơn về
chủng loại và chất lƣợng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển
sản xuất bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời, còn bao gồm các khía
cạnh khác nhƣ nâng cao phúc lợi cho ngƣời dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, bao
gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trƣờng.
Từ những khái niệm về phát triển và sản xuất trên, ta có thể khái quát:
Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào
đối tượng sản xuất để gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người cả ở hiện tại và tương
lai. Mục tiêu của phát triển sản xuất là mang lại lợi ích nhiều hơn cho con người
cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
2.1.1.2. Khái niệm về sản xuất nông sản hàng
hóa * Nông sản hàng hóa
Nông sản là những sản phẩm của nông nghiệp nhƣ thóc, gạo, bông,
gai…. Theo sự phân chia có tính chất tƣơng đối của Việt Nam, nông nghiệp
thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi),
thuỷ sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp. Theo Hiệp định Nông nghiệp của Tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO), nông sản bao gồm một phạm vi khá rộng các loại hàng
hoá có nguồn gốc từ hoạt động nông nghiệp nhƣ các sản phẩm nông nghiệp cơ bản
nhƣ lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, sữa, động vật sống, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau
quả tƣơi…; Các sản phẩm phái sinh nhƣ bánh mỳ, bơ, dầu ăn, thịt…; Các sản phẩm
đƣợc chế biến từ sản phẩm nông nghiệp nhƣ bánh kẹo, sản phẩm từ sữa, xúc xích,
nƣớc ngọt, rƣợu, bia, thuốc lá, bông xơ, da động vật thô…
Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, hàng hóa đƣợc định nghĩa là sản
phẩm của lao động thông qua trao đổi, mua bán. Karl Marx định nghĩa: hàng hóa
trƣớc hết là đồ vật mang hình dạng có khả năng thỏa mãn nhu cầu con ngƣời
nhờ vào các tính chất của nó. Để đồ vật trở thành hàng hóa cần phải có: Tính ích
dụng đối với ngƣời dùng; Giá trị (kinh tế) nghĩa là đƣợc chi phí bởi lao động; Sự
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hạn chế để đạt đƣợc nó, nghĩa là độ khan hiếm (NXB Chính trị quốc gia, 1993).
Hàng hóa là sản phẩm của quá trình sản xuất, với mục đích để mang ra thị
trƣờng tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu và sự thỏa dụng của ngƣời tiêu dùng
(Đỗ Đức Bình và cs., 2012). Ngƣời sản xuất muốn thu đƣợc giá trị của hàng hóa
thông qua việc tiêu thụ thì phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa đối
với ngƣời tiêu dùng (biểu hiện ở độ thỏa dụng của ngƣời tiêu dùng về chất
lƣợng, hình thức, mẫu mã, tác dụng, lợi ích và sự tiện dụng khi tiêu dùng hàng
hóa). Ngƣợc lại, ngƣời tiêu dùng muốn đạt đƣợc nhu cầu, mong muốn thì phải
trả cho ngƣời sản xuất một giá trị (giá cả) của hàng hóa để bù đắp những chi phí
cho quá trình sản xuất và lợi ích mà ngƣời sản xuất đƣợc hƣởng (lợi nhuận).
Nông sản hàng hóa là phần nông sản do các đơn vị sản xuất thuộc mọi
thành phần kinh tế trong nông nghiệp bán ra thị trƣờng trong nƣớc hay xuất
khẩu, bao gồm cả phần bán cho các công ty quốc doanh, hợp tác xã, ngƣời tiêu
dùng, ngoài phần tiêu dùng trực tiếp của ngƣời sản xuất nông nghiệp và gia đình
họ (Nguyễn Văn Ngọc, 2006).
* Sản xuất nông sản hàng hóa
Sản xuất nông sản hàng hóa là quá trình sản xuất ra nông sản để trao đổi, để
bán, chứ không phải để tiêu dùng bởi chính ngƣời sản xuất nông sản đó. Sản xuất
nông sản hàng hóa ở nông hộ là quá trình nông hộ lựa chọn nông sản sản xuất, sử
dụng các nguồn lực, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ để tạo ra khối
lƣợng nông sản lớn, có chất lƣợng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản
xuất nông sản hàng hóa có những đặc trƣng và ƣu thế sau (David et al., 1994): Do
mục đích của sản xuất hàng hóa là để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng, của thị trƣờng nên sự gia tăng không hạn chế của tiêu dùng, của thị trƣờng là
động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển sản xuất; Cạnh tranh ngày càng gay gắt nên
buộc ngƣời sản xuất nông sản hàng hóa phải năng động trong sản xuất kinh doanh,
phải thƣờng xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng
suất, sản lƣợng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thúc đẩy tiêu thụ và gia tăng lợi
nhuận. Chính vì lẽ đó mà thúc đẩy sản xuất nông sản hàng hóa ngày càng phát triển
mạnh mẽ; Sự phát triển của nền kinh tế mở làm cho giao lƣu kinh tế, văn hóa giữa
các địa phƣơng trong nƣớc và quốc tế ngày càng phát triển. Quá trình lƣu thông
hàng hóa, tiền tệ ngày càng linh hoạt, thúc đẩy các hoạt động trao đổi thƣơng mại tự
do, mở rộng thị trƣờng, phát triển các quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến,
vận chuyển và phân phối
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nông sản hàng hóa làm cho mọi khâu trong hoạt động sản xuất nông sản hàng
hóa ngày càng phát triển.
Để biểu thị sự phát triển của sản xuất nông sản hàng hóa, ngƣời ta thƣờng
dùng mức tăng của sản phẩm nông sản hàng hóa của năm so với năm gốc hoặc
mức tăng của giá trị nông sản hàng hoá hay tỷ suất nông sản hàng hoá trong một
thời gian nhất định.
Nhƣ vậy, sản xuất nông sản hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực sản xuất để tạo ra nông sản có khối lượng lớn, chất lượng cao
nhằm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, mở rộng thị trường tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
2.1.1.3. Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa
Giải pháp là cách thức, phƣơng thức hay phƣơng pháp hành động của con
ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định đã đƣợc đặt ra dựa trên cơ sở thực tiễn
và mục tiêu đã định sẵn trong tƣơng lai (Nguyễn Văn Ngọc, 2006). Trong nghiên
cứu phát triển sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa đặt ra rất nhiều những khó
khăn, thách thức cần giải quyết. Với mục tiêu nhằm tăng lợi ích của ngƣời sản
xuất và ngƣời tiêu dùng nông sản hàng hóa, các giải pháp hƣớng tới việc tăng
quy mô về số lƣợng, đảm bảo hơn về chất lƣợng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của con ngƣời đòi hỏi cần có những phƣơng pháp, cách thức
hành động phù hợp và mang tính khoa học là yêu cầu tất yếu.
Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa của một vùng sản xuất,
một địa phƣơng cụ thể phải dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, lợi thế cũng nhƣ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và
môi trƣờng của vùng, địa phƣơng đó.
Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phải đƣợc nhận định rõ để làm cơ sở đƣa ra những
giải pháp cụ thể. Cơ sở đề xuất các giải pháp phải dựa trên phân tích các yếu tố
tác động đến hiệu quả thực hiện các giải pháp. Theo Đỗ Kim Chung và Phạm
Vân Đình (1997), có 5 nhóm yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện các giải
pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa, bao gồm: Nhóm yếu tố liên quan đến
các chủ trƣơng, chính sách; Nhóm yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trƣờng;
Nhóm yếu tố liên quan đến ngƣời hoạch định chính sách và đƣa ra giải pháp;
Nhóm yếu tố liên quan đến những ngƣời thực hiện giải pháp; Nhóm yếu tố liên
quan đến khoa học kỹ thuật. Ngoài ra còn một số yếu tố khác nhƣ phong tục, tập
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
quán, trình độ dân trí... các yếu tố trên đều có ảnh hƣởng nhất định đến việc
hoạch định các giải pháp và đặc biệt là quá trình thực hiện giải pháp phát triển
sản xuất nông sản hàng hóa.
Đối với thị trƣờng quả tƣơi thì ngƣời tiêu dùng ngày càng quan tâm đến
chất lƣợng sản phẩm, đặc biệt là chất lƣợng an toàn thực phẩm thông qua các chỉ
tiêu về dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, thuốc BVTV, dƣ lƣợng kháng sinh trong thực
phẩm. Trong sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa cần thực hiện theo đúng các
quy trình, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trƣờng, để sản xuất ra các sản
phẩm có chất lƣợng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm vì lợi ích chung của ngƣời
sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Để giải quyết đƣợc những vấn đề nêu trên, các giải
pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa cần gắn liền với các mục tiêu: Kinh
tế tăng trƣởng ổn định; Sản xuất phải giữ vững và cải thiện môi trƣờng sinh thái;
Hiệu quả kinh tế gắn liền với hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trƣờng.
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu, tác giả nhận định: Giải pháp phát triển
sản xuất nông sản hàng hóa là cách thức khai thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết
những khó khăn, thách thức nhằm hướng đến mục tiêu cải thiện hiệu quả làm
việc và nâng cao lợi ích cho từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông sản hàng
hóa, đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
Cơ sở đề ra giải pháp phải dựa trên thực trạng sản xuất và tiêu thụ nông sản
hàng hóa, cơ hội và thách thức cũng như mục tiêu và định hướng phát triển sản
xuất nông sản theo hướng hàng hóa.
2.1.2. Bản chất, vai trò và yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa
Quả cam là loại nông sản đƣợc sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu nguyên
liệu cho ngành công nghiệp chế biến và nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của đời sống
xã hội. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa gắn với bản chất, vai trò và
yêu cầu của phát triển sản xuất nông sản hàng hóa.
2.1.2.1. Bản chất của phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Ngoài mục đích nhằm tăng thu nhập cho nông hộ, sản xuất nông sản hàng
hóa còn hƣớng đến mục tiêu mang lại lợi ích, bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng,
bảo vệ môi trƣờng và giữ gìn hệ sinh thái (Davies et al., 1994). Phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải kiến tạo một hệ thống bền vững về kinh tế,
xã hội, môi trƣờng:
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Về kinh tế, hoạt động sản xuất cam phải đạt hiệu quả cao, tạo ra đƣợc khối
lƣợng sản phẩm lớn với chất lƣợng tốt, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nƣớc và xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm.
Về xã hội, phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải đảm bảo cho
ngƣời dân vùng trồng cam có đủ việc làm, tăng thu nhập, mức sống ngày càng
đƣợc nâng cao, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn
mới. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải đảm bảo cung cấp những
sản phẩm cam sạch, tƣơi ngon, chất lƣợng tốt, hình thức, mẫu mã đẹp, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, vì lợi ích và sức khỏe của ngƣời tiêu dùng.
Về môi trường, phát triển sản xuất cam hàng hóa phải khai thác có hiệu
quả các nguồn lực nhƣng không gây ô nhiễm môi trƣờng, không hủy hoại tài
nguyên thiên nhiên, giữ gìn nguồn nƣớc ngầm, không làm mất đi hệ sinh thái và
đa dạng sinh học, đảm bảo tính bền vững, đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại
nhƣng không làm phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tƣơng lai.
Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu
quả các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản
xuất trên quy mô lớn, với những vùng sản xuất cam tập trung, khối lƣợng sản
phẩm nhiều, gắn với phát triển ngành công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở
rộng thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập và mức sống cho ngƣời dân vùng trồng cam,
bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì lợi ích và sức khỏe cộng đồng.
2.1.2.2. Vai trò của phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Khi phát triển vùng trồng cam tập trung tạo ra khối lƣợng cam hàng hóa
lớn, sẽ tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến các sản
phẩm từ quả cam, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp và nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Khi công nghiệp chế biến
phát triển sẽ thu hút một bộ phận lao động nông thôn dôi dƣ trở thành công nhân
của các nhà máy chế biến, nhân viên của các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng
mại, dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công
nghiệp, dịch vụ, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đất nƣớc (Đỗ Kim Chung và Phạm Vân Đình, 1997). Phát triển vùng
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa còn góp phần tạo cảnh quan, môi trƣờng sinh
thái góp phần phát triển ngành du lịch, dịch vụ trong nông nghiệp nhƣ các mô
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hình tham quan, du lịch vƣờn rừng, nghỉ dƣỡng.
Việc phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa còn thúc đẩy các hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào trong sản xuất, thu
hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm, thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp. Khi phát triển vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, sẽ thúc đẩy
quá trình hình thành và phát triển các doanh nghiệp tham gia vào các khâu trong
chuỗi giá trị của hàng hóa. Các dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp sẽ phát triển.
Các mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp cũng phát triển, tạo thành một hệ
thống kinh tế bền chặt, hỗ trợ nhau, sự chuyên môn hóa ngày càng sâu rộng và
việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp ngày càng hiệu quả hơn
(Frost and Soost, 1968). Phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sản lƣợng hàng hóa đủ lớn, có
chất lƣợng nhằm hƣớng đến xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc
tế và tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nƣớc.
Đối với những hộ trồng cam, khi quả cam trở thành sản phẩm hàng hóa,
có thƣơng hiệu, đƣợc mang đi tiêu thụ ở thị trƣờng rộng lớn trên khắp cả nƣớc
và xuất khẩu quốc tế, sẽ mang lại thu nhập cao để nâng cao đời sống, tái sản xuất
với quy mô ngày càng mở rộng. Đất đai, lao động, vốn và các nguồn lực sản xuất
khác của hộ sẽ đƣợc sử dụng có hiệu quả hơn. Các hộ sẽ có điều kiện tiếp cận
khoa học, kỹ thuật tiên tiến áp dụng vào trong sản xuất, có cơ hội tiếp cận thị
trƣờng rộng lớn, nâng cao nhận thức về sản xuất kinh doanh và kiến thức về
quản lý kinh tế thị trƣờng trong điều kiện hội nhập.
2.1.2.3. Yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
a. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải gắn với các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây
Chỉ có nâng cao năng lực cạnh tranh, ngành trái cây mới phát triển và đáp
ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, vƣợt qua đƣợc hàng rào kỹ
thuật của các quốc gia trong xuất khẩu, cạnh tranh với nhiều sản phẩm của nhiều
quốc gia khác. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây đòi hỏi sự nỗ lực
của các tổ chức kinh tế trực tiếp tham gia vào sản xuất, nâng cao chất lƣợng cung
cấp các dịch vụ công của các cơ quan quản lý nhà nƣớc (Đỗ Kim Chung, 2010).
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các hàng rào thuế quan bị gỡ bỏ, các
hàng rào kỹ thuật của các nƣớc ngày càng siết chặt, thì sản xuất cam hàng hóa
cần phải cạnh tranh với các sản phẩm trái cây của các quốc gia khác ngay cả trên
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Từ quan niệm trên, nghiên cứu về giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần phải gắn với nghiên cứu các
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm này, đảm bảo cho ngành
cam ngày càng phát triển bền vững cả trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
b. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa cần gắn với giải pháp
quy hoạch và hệ thống chính sách hỗ trợ đồng bộ, hiệu quả
Quy hoạch phát triển sản xuất nông sản hàng hóa phải theo hƣớng nâng
cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và tính bền vững của nền nông nghiệp. Phải
trên cơ sở đổi mới tƣ duy, tiếp cận thị trƣờng, kết hợp ứng dụng nhanh các thành
tựu khoa học, công nghệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhân lực,
thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng sinh thái để khai thác có hiệu
quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng (Chính phủ,
2012). Hệ thống chính sách hỗ trợ cần thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả
nhƣ: Nâng cao trình độ của ngƣời sản xuất; Giải quyết những khó khăn về vốn,
giống, kỹ thuật và công nghệ, thiết bị sản xuất; Xây dựng thƣơng hiệu; Phát triển
thị trƣờng; Đẩy mạnh liên kết giữa hộ, trang trại với thƣơng lái và doanh nghiệp;
Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực đầu tƣ công về quy hoạch, chính sách
đất đai, giao thông, thủy lợi, điện sản xuất, chất lƣợng dịch vụ công (Ninh Đức
Hùng, 2011). Phải có hệ thống chính sách đảm bảo huy động cao các nguồn lực
xã hội, trƣớc hết là đất đai, lao động, rừng và biển, phát huy sức mạnh hội nhập
quốc tế và sự hỗ trợ của nhà nƣớc. Các chính sách hỗ trợ cần đồng bộ và hiệu
quả theo hƣớng tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm.
c. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải gắn kết chặt chẽ
giữa các khâu tổ chức sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ
Việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải có sự gắn kết chặt
chẽ giữa các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm, sự liên kết giữa các tác nhân tham
gia trong các khâu từ cung ứng vật tƣ đầu vào, quá trình sản xuất, thu hoạch, bảo
quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Khâu đột phá để ngành sản xuất cam có thể
phát triển thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung với giá trị sản phẩm cao là khâu
tiêu thụ. Sản xuất cam phải hƣớng đến thị trƣờng, hƣớng đến lợi ích của ngƣời tiêu
dùng, tạo dựng lòng tin đối với ngƣời tiêu dùng về sản phẩm có chất lƣợng, có uy
tín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Hume, 1957). Ngoài ra, việc xây dựng
thƣơng hiệu cho sản phẩm và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, hƣớng sản phẩm đến thị
trƣờng xuất khẩu là khâu then chốt để nâng cao giá trị sản phẩm, tạo
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
động lực để phát triển các khâu khác từ sản xuất đến thu hoạch, bảo quản và chế
biến. Ngƣợc lại, khâu sản xuất thực hiện tốt, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật,
cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt, khâu thu hoạch đúng quy trình để sản
phẩm không bị xây xát, dập, thối hỏng, khâu bảo quản và chế biến giúp gia tăng
giá trị sản phẩm, làm cho quả tƣơi và bền hơn, có thể vận chuyển đi xa và lƣu
giữ trong nhiều ngày thì mới có thể đƣa sản phẩm đến những thị trƣờng tiêu thụ
lớn, khoảng cách xa, thúc đẩy quá trình tiêu thụ, đặc biệt là thị trƣờng xuất khẩu.
d. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải phù hợp với điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường, phát huy lợi thế so sánh của vùng
Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải xem xét trong điều kiện tự
nhiên và bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trƣờng cụ thể của địa phƣơng đó để đặt ra các
mục tiêu và kế hoạch phát triển phù hợp. Tùy theo điều kiện cụ thể mà áp dụng các
giải pháp ƣu tiên khác nhau. Cam là loại cây ăn quả có quy luật sinh trƣởng và phát
triển riêng, phù hợp với điều kiện đất đai, thời tiết, khí hậu theo từng vùng, sản
phẩm thu hoạch mang tính thời vụ cao, năng suất và chất lƣợng sản phẩm khác nhau
ở mỗi vùng sản xuất khác nhau (Reuther, 1973). Ở địa phƣơng đã có sự phát triển
cây cam lâu đời nghĩa là đã có những lợi thế nhất định trong sản xuất cam, cần
nghiên cứu những giải pháp để phát triển hơn nữa vùng sản xuất cam tập trung theo
hƣớng hàng hóa để phát huy lợi thế so sánh của vùng (Rambo and Donavan, 1997).
Ứng dụng công nghệ kỹ thuật về giống, trong sản xuất và bảo quản, chế biến để hạn
chế tính thời vụ của sản phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ sẽ mang lại những ý nghĩa không chỉ về mặt kinh tế, mà còn có ý nghĩa về mặt
chính trị, xã hội và môi trƣờng.
e. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững
Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là cách thức khai
thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết những khó khăn, thách thức nhằm hƣớng đến
mục tiêu cải thiện hiệu quả làm việc và nâng cao lợi ích cho từng tác nhân tham
gia chuỗi giá trị quả cam, đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trƣờng. Cơ sở đề ra giải pháp phải dựa trên thực trạng sản xuất và
tiêu thụ cam giai đoạn hiện nay, cơ hội và thách thức cũng nhƣ mục tiêu và định
hƣớng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong tƣơng lai. Phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà
không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu trong tƣơng lai. Mục tiêu của
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là mang lại lợi ích nhiều hơn cho
con ngƣời cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Về kinh tế, đó là sự tăng trƣởng
về diện tích, năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và ổn định; Về xã hội là tạo việc
làm, tăng thu nhập, giảm đói nghèo, xây dựng thể chế, bảo tồn di sản và văn hoá
dân tộc; Về môi trƣờng đó là đa dạng sinh học, thích nghi, bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên, ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng, quy hoạch phát triển vùng trồng cam
gắn với quy hoạch phát triển vùng du lịch sinh thái.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong nghiên cứu giải pháp phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa
* Giống cam: Cây cam giống có thể sản xuất bằng phƣơng pháp chiết
cành hoặc ghép gốc. Cần chọn những cây cam mẹ khỏe, tốt để chiết, ghép vì nếu
chiết từ những cây kém phát triển, những cành thải loại không đủ tiêu chuẩn, sẽ
làm giảm khả năng phát triển, sinh trƣởng của cây khi trồng mới, sâu bệnh lan
rộng, chất lƣợng quả cam kém (Thanh Huyền, 2015). Trong phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa, giải pháp về giống cần tập trung nhân rộng các cơ sở
sản xuất và cung ứng giống, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cây
cam giống cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt, quả ít hạt, cây cam có khả năng
chống chịu sâu bệnh hại, sớm cho quả và thời gian cho thu hoạch quả kéo dài,
đặc biệt chú trọng lai tạo và sản xuất giống cam có khả năng cho thu hoạch rải vụ
quanh năm, hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt
cần khuyến cáo các hộ trồng cam mua cây cam giống của các cơ sở sản xuất cây
giống đƣợc cấp phép, kiểm định chất lƣợng, tránh tình trạng ngƣời dân tự chiết
tạo cây giống không đảm bảo chất lƣợng.
* Trồng mới: Trồng mới là giai đoạn kiến thiết cơ bản để hình thành
vƣờn cam, giai đoạn này kéo dài từ 3 đến 4 năm. Chi phí cho giai đoạn trồng
mới chiếm tỉ trọng lớn và hình thành giá trị tài sản là vƣờn cây lâu năm cần phải
trích khấu hao và thu hồi vốn trong giai đoạn kinh doanh. Các yêu cầu kỹ thuật
về giống cây, làm đất, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trong giai đoạn này có ảnh
hƣởng quyết định đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm cam hàng hóa và tuổi thọ
của vƣờn cây (Đào Thanh Vân, 2012). Giải pháp phát triển sản xuất cam hàng
hóa cần tập trung ruộng đất, san gạt mặt bằng để có quy mô diện tích lớn, thực
hiện cơ giới hóa trong khâu làm đất, bón phân, trồng và chăm sóc cây cam, tiết
kiệm chi phí, tăng năng suất lao động để hạ giá thành của vƣờn cam trong giai
đoạn kiến thiết cơ bản. Hộ trồng cam cần đƣợc trang bị kiến thức về hạch toán
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
kinh tế, tính toán đầy đủ, chính xác chi phí phát sinh trong giai đoạn trồng mới và
phân bổ khấu hao vƣờn cam trong thời kỳ thu hoạch để hạch toán kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và có giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản
xuất cam của hộ.
* Chăm sóc vƣờn cam: Công việc tỉa cành, tạo tán cần đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên hàng năm sau mỗi vụ thu hái quả. Cần cắt bỏ những cành khô,
cành tăm, cành quả mọc yếu và những cành bị sâu bệnh gây hại nhằm tạo cho tán
cây thông thoáng loại bỏ một phần sâu bệnh hại (Hoàng Minh, 2017). Hoa cam
thƣờng ra nhiều nhƣng tỉ lệ đậu quả chỉ vào khoảng 2-8% tùy thuộc vào điều
kiện chăm bón và đặc điểm của giống. Do đó ở thời kỳ nụ, hoa, quả non nên tỉa
bớt các hoa dị hình, quả non ra muộn và ở các vị trí không thích hợp cho việc
hình thành và phát triển quả. Công việc này có thể thực hiện đƣợc bằng cách
phun các chất điều hòa sinh trƣởng. Ở thời kỳ sau đậu quả 1-2 tuần lễ cần tiến
hành sử dụng các chất điều hòa sinh trƣởng kết hợp với bón phân bổ sung và các
nguyên tố vi lƣợng để tăng tỉ lệ đậu quả và thúc đẩy nhanh quá trình lớn của quả,
giảm số lƣợng hạt và làm đẹp mã quả. Cam cần đƣợc bón nhiều phân, cân đối
các nguyên tố dinh dƣỡng, đủ vi lƣợng để cây sinh trƣởng khỏe, chống sâu bệnh
hại, bền cây và cho năng suất cao (Nguyễn Ngọc Nông, 2015). Trong sản xuất
cam hàng hóa, chi phí phân bón chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của
hộ trồng cam, bao gồm phân hữu cơ, phân vi sinh, phân hóa học. Giải pháp phát
triển sản xuất cam hàng hóa cần nghiên cứu lựa chọn các loại phân bón thích
hợp, tiết kiệm chi phí, cho năng suất cao nhƣng cũng hƣớng đến mục tiêu cải tạo
đất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
* Thu hoạch cam: Cam cần đƣợc thu hái kịp thời khi trên vỏ quả xuất
hiện màu chín chiếm 1/4-1/3 vỏ quả. Không nên để quả chín lâu trên cây vì có
thể dẫn đến hiện tƣợng xốp quả (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Cần tiến hành thu hái
vào những ngày trời nắng ráo. Dùng kéo mũi bằng và có lò xo để cắt sát cuống
quả, không nên cầm tay vặt quả. Sau khi hái nhẹ nhàng đặt trái vào giỏ hay sọt tre
có lót lá khô hoặc giấy xung quanh để tránh làm vỏ trái bị bầm dập, xây xát. Để
cam nơi thoáng mát, lau sạch vỏ và phân loại. Nếu phải vận chuyển đi xa nên cắt
bớt cuống trái và lá trên cuống trái để giảm xây xát và héo cam do lá bốc hơi
nƣớc nhiều (Thanh Huyền, 2015). Trong sản xuất cam hàng hóa, cần có các giải
pháp thu hoạch đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, chế tạo các dụng cụ thu
hái, vận chuyển và sử dụng bao bì, tem mác đóng gói ngay khi thu hoạch để nâng
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cao năng suất lao động, giảm tỉ lệ cam bị hƣ hỏng, giữ gìn quả cam đƣợc tƣơi
mới và ngƣời tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc, yên tâm sử dụng sản phẩm.
* Bảo quản, chế biến: Quả cam có khối lƣợng lớn, thuỷ phần cao nên dễ bị
dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao hụt về khối lƣợng và chất lƣợng cao, khó vận chuyển và
bảo quản, thời gian thu hoạch ngắn (Đào Thanh Vân, 2012). Các vấn đề này đặt ra
cần có giải pháp liên quan đến hoạt động thu hái, phân loại, bao gói, bảo quản, chế
biến và tiêu thụ sản phẩm hợp lý. Nếu để trong điều kiện tự nhiên thì thời gian tồn
trữ thƣờng rất ngắn chỉ đƣợc vài ba ngày, nếu muốn thời gian tồn trữ kéo dài để
phục vụ cho việc xuất khẩu đi xa thì quả cam phải đƣợc tồn trữ
trong điều kiện lạnh. Qua nghiên cứu, các nhà chuyên môn cho thấy, quả cam
nếu đƣợc tồn trữ, bảo quản trong điều kiện nhiệt độ 5-10o
C, độ ẩm tƣơng đối
của không khí khoảng 85-92% thì thời gian tồn trữ có thể kéo dài 4-6 tuần lễ. Sau
khi thu hoạch, phần lớn cam đƣợc tiêu thụ dƣới dạng cam tƣơi. Ở nƣớc ta công
nghiệp chế biến cam mới ở giai đoạn đầu, số lƣợng quả chế biến không đáng kể
so với số lƣợng ăn tƣơi, do đó lãng phí và hƣ hỏng nhiều. Giải pháp phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần gắn với giải pháp quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp bảo quản và chế biến cam.
* Tiêu thụ: Nhìn chung, tập quán tiêu thụ quả tƣơi của nhân dân từ xƣa
đã thành truyền thống (Trần Hữu Cƣờng, 2008). Quả cam là nhu cầu tiêu dùng
hàng ngày của ngƣời dân đô thị, trong các ngày giỗ chạp, ngày hội, ngày tết,
thăm hỏi lẫn nhau của ngƣời dân. Trƣớc đây cam ở Việt Nam chủ yếu sử dụng
ăn tƣơi và sản lƣợng cam chỉ đủ để cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc. Kênh
tiêu thụ chủ yếu là do thƣơng lái đảm nhận từ việc thu gom, vận chuyển và bán
hàng cho các cửa hàng, đại lý, chợ, siêu thị. Ngày nay, khi phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa, cần hƣớng đến việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trƣờng
nƣớc ngoài và phát triển đa dạng các kênh tiêu thụ, tổ chức các kênh tiêu thụ hợp
lý sẽ làm giảm chi phí giao dịch, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần gắn với
đặc điểm phát triển cây ăn quả dài ngày; Gắn với đặc điểm của ngành sản xuất
thực phẩm có yêu cầu cao về chất lƣợng, an toàn vệ sinh thực phẩm, vì lợi ích và
sức khỏe của ngƣời tiêu dùng; Phải gắn kết chặt chẽ giữa các khâu của quá trình
sản xuất; Tập trung các nguồn lực để sản xuất sản phẩm với quy mô lớn, chất
lƣợng tốt, sản lƣợng hàng hóa nhiều, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng quả tƣơi và
nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu.
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.1.4. Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa có thể
đƣợc chia thành các nhóm sau:
2.1.4.1. Cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam
Nhóm cung cấp đầu vào cho quá trình sản xuất là tác nhân liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất nông sản hàng hóa, nhƣ cung cấp cây giống, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ lao động, máy móc thiết bị, vốn, khoa học kỹ
thuật (Đinh Văn Đãn, 2010). Do vậy, khi nhóm này phát triển sẽ thúc đẩy quá
trình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, đẩy mạnh quá trình lƣu
thông, phân phối, cung cấp các dịch vụ đầu vào nhanh chóng và hiệu quả, thực
hiện việc hỗ trợ kỹ thuật trong các khâu trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản.
Khi nhóm đối tƣợng này phát triển trong sự cạnh tranh lành mạnh sẽ giúp các hộ
trồng cam có sự lựa chọn các yếu tố đầu vào một cách tối ƣu nhất, tiết kiệm chi
phí và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam.
2.1.4.2. Hộ trồng cam
Hộ trồng cam đóng vai trò là chủ thể của quá trình sản xuất cam, đóng góp
vốn, lao động, diện tích đất đai và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất cam.
Đây là nhóm đối tƣợng chính cần có sự tác động của các nhóm giải pháp, chính
sách nhằm phát triển sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa (Đào Thế Tuấn,
2015). Trình độ nhận thức của chủ hộ về kinh tế thị trƣờng, sản xuất hàng hóa,
việc lựa chọn sử dụng các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sản
xuất, năng suất và chất lƣợng sản phẩm, kỹ thuật sản xuất, thu hái và bảo quản
sản phẩm... là những nội dung quan trọng có liên quan đến chủ thể sản xuất này.
2.1.4.3. Cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam
Bao gồm các tác nhân trực tiếp và gián tiếp thu mua và tiêu thụ sản phẩm
cho nông hộ (ngƣời thu gom, thƣơng lái, nhà phân phối, ngƣời bán lẻ, cơ sở bảo
quản, chế biến nông sản,…). Nhóm này tạo ra các kênh phân phối và tiêu thụ
khác nhau giúp cho hộ sản xuất tiêu thụ đƣợc sản phẩm đầu ra (Nguyễn Văn Cự,
2015). Do vậy, khi nhóm này phát triển sẽ thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa, đẩy mạnh quá trình lƣu thông, phân phối, thúc đẩy
quá trình chế biến và tiêu thụ sản phẩm cam hàng hóa nhanh chóng, kịp thời, hiệu
quả với số lƣợng lớn, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.1.4.4. Cơ quan quản lý nhà nước
Chính quyền và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc có vai trò tham gia
vào quá trình phát triển sản xuất nông sản hàng hóa thông qua việc đứng ra quản
lý chung và ban hành các văn bản, quy hoạch, định hƣớng hoặc tiêu chuẩn để
quản lý hoạt động sản xuất nông nghiệp (Đỗ Hoàng Toàn, 2015). Trong nhiều
trƣờng hợp, các cơ quan chức năng đƣa ra các khuyến cáo nhằm giúp nông hộ
điều chỉnh hoạt động sản xuất. Nhóm này còn ban hành các chính sách hỗ trợ
hoặc có thể hạn chế việc phát triển sản xuất nhƣ chính sách về đất đai, chính sách
vay vốn, chính sách đào tạo nhân lực, hỗ trợ về khoa học, kỹ thuật…
2.1.4.5. Nhà khoa học
Các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp với vai trò
cung cấp kiến thức về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản cũng nhƣ
các dự báo thị trƣờng, định hƣớng cho sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa
(Đỗ Kim Chung, 2015). Sự đóng góp tích cực của các nhà khoa học, các chuyên
gia về kinh tế, nông nghiệp thể hiện ở việc nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu
thụ, những cơ hội và thách thức trong phát triển sản xuất nông sản hàng hóa, từ
đó có những dự báo hay đề xuất các giải pháp nhằm tham mƣu, tƣ vấn cho các
cơ quan chức năng và các hộ gia đình trong phát triển sản xuất.
2.1.4.6. Người tiêu dùng cam
Đây là tác nhân với vai trò quyết định, bất kỳ một sản phẩm hàng hóa nào muốn
tồn tại và phát triển phải đáp ứng đƣợc nhu cầu, thị hiếu, sự thỏa mãn của ngƣời tiêu
dùng (Nguyễn Nguyên Cự, 2015). Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phải gắn với lợi
ích của khách hàng. Việc khảo sát, nghiên cứu nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với sản
phẩm cam về giá trị dinh dƣỡng, hình thức mẫu mã sản phẩm, vệ sinh an toàn thực
phẩm, cách thức để sản phẩm đến đƣợc với ngƣời tiêu dùng … là kim chỉ nam cho hoạt
động thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cam theo hƣớng hàng hóa.
Để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, cần có sự liên kết chặt
chẽ giữa các tác nhân trong sản xuất và tiêu thụ cam. Các giải pháp đề xuất cũng
cần tác động đến từng tác nhân tham gia và mục tiêu phát triển cũng nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động và mang lại lợi ích nhiều hơn cho tất cả các tác nhân
tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
2.1.5. Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa
2.1.5.1. Chủ trương, chính sách phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Các chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp, khuyến nông, liên kết, thị
trƣờng của các ban ngành, các cấp chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng có
21
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tác động trực tiếp và sâu sắc đến phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
hàng hóa (Phạm Vân Đình, 2009). Thể chế, chính sách có thể ở cấp cao (trung
ƣơng) nhƣ các quy định về sử dụng tài nguyên đất, rừng trong các luật hay bộ
luật; Các chiến lƣợc, chính sách phát triển sản xuất, kế hoạch sản xuất nông
nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng; Hoặc các chính sách về tài chính,
tiền tệ; Chính sách đào tạo nhân lực; Các chủ trƣơng chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xây dựng nông thôn mới. Ở cấp cơ sở/cộng đồng đó
có thể chỉ là những quy định, cam kết chung về bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ đất
đai, vệ sinh an toàn thực phẩm, vận động tham gia các tổ chức, hiệp hội hay phát
triển các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (OECD, 2015). Chính
sách đất đai phù hợp, ổn định, bền vững sẽ giúp các nông hộ tập trung ruộng đất
cho trồng cam, yên tâm sản xuất, đầu tƣ cho cải tạo ruộng đất, xây dựng cơ sở
vật chất góp phần thúc đẩy quá trình cơ giới hóa trong sản xuất, hình thành vùng
sản xuất cam hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Chính sách đầu tƣ, hỗ trợ vốn,
khoa học kỹ thuật, dịch vụ nông nghiệp, phát triển thị trƣờng, công tác khuyến
nông, phát triển các mối liên kết trong sản xuất là cần thiết. Việc ban hành và
triển khai thực hiện các chủ trƣơng, chính sách một cách kịp thời, đồng bộ và có
hiệu quả sẽ tạo điều kiện thúc đẩy các tác nhân tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh cam theo hƣớng hàng hóa.
2.1.5.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp phải trên cơ sở đổi mới tƣ duy,
tiếp cận thị trƣờng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhân lực đƣợc
đào tạo, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng sinh thái để khai thác có
hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng (Mai Thanh
Cúc, 2015). Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp phải gắn kết chặt chẽ sản
xuất với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng tiêu thụ; tích tụ ruộng đất,
hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung (Đỗ Kim Chung, 2015). Việc quy
hoạch vùng sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa phải gắn với chuyển đổi cơ
cấu lao động trong nông nghiệp, nông thôn, cùng với nguồn nhân lực đƣợc đào tạo,
đáp ứng yêu cầu sản xuất nông sản hàng hóa với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày
càng cao, phải có hệ thống chính sách đảm bảo huy động cao các nguồn lực xã hội,
phát huy sức mạnh hội nhập quốc tế và sự hỗ trợ của nhà nƣớc (Chính phủ, 2012).
Quy hoạch vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt và phù hợp với quy hoạch chung của cả nƣớc. Nội dung quy hoạch cần cụ
thể, xác định rõ các vùng đủ điều kiện đất
22
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đai, thủy lợi, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất cây cam. Việc
thực hiện quy hoạch phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa để đảm bảo có
một diện tích trồng cam năng suất, chất lƣợng, hiệu quả với sản lƣợng lớn để
đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu là rất cần thiết.
2.1.5.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Để phát triển một nền sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa, cần
phải phát triển công nghiệp nông thôn, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
về điện, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thực hiện thủy lợi hóa, điện khí
hóa, cơ giới hóa, tăng nhanh trang bị kỹ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất nông
nghiệp và nông thôn, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cho nông dân (Vũ
Văn Phúc, 2015). Phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa cũng đòi hỏi phải có đủ
các điều kiện về cơ sở vật chất nhƣ hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, nguồn
nƣớc tƣới, hệ thống điện, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nhà kho bảo quản
lạnh, nhà máy chế biến, phƣơng tiện vận tải ... Khi đầu tƣ một cách đồng bộ và
hiệu quả cơ sở vật chất sẽ đảm bảo tăng năng suất sản phẩm, nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, kéo dài mùa vụ, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, từ đó sẽ thúc đẩy phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho phát triển sản
xuất nông sản hàng hóa cần một lƣợng vốn lớn, cần có sự quy hoạch tổng thể và
đồng bộ, việc này từng hộ nông dân không thể làm đƣợc mà cần có sự hỗ trợ từ
phía Nhà nƣớc, cần sự liên kết sâu rộng giữa các tác nhân tham gia quá trình phát
triển sản xuất, cần sự vào cuộc của các doanh nghiệp.
2.1.5.4. Cung ứng vật tư cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Vật tƣ cung ứng cho sản xuất cam bao gồm: giống cây cam, phân bón, thuốc
phòng trừ sâu bệnh hại, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo quản, dụng cụ, bao bì vận
chuyển, vật liệu bao bì đóng gói, dụng cụ làm vƣờn (Ngô Xuân Bình và cs., 2010).
Ngoài các loại vật tƣ trên, các cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam còn có thể
cung cấp máy móc, thiết bị, lao động, vốn, thông tin thị trƣờng cho hộ sản xuất. Các
cơ sở kinh doanh vật tƣ ngành cam cần phải đăng ký kinh doanh, cung cấp các mặt
hàng trong danh mục đƣợc Nhà nƣớc cho phép, thực hiện các biện pháp để cải tiến
và tăng khả năng cạnh tranh, phòng chống các rủi ro trong kinh doanh, rủi ro cháy
nổ và ô nhiễm môi trƣờng. Nếu vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh, bán
hàng không rõ nguồn gốc, hàng cấm hoặc trốn thuế thì cơ sở kinh doanh sẽ phải đối
mặt với việc xử lý vi phạm, tƣớc quyền hành nghề hay thu hồi giấy phép kinh doanh
(Quốc hội, 2013). Để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa đồng thời tăng
khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững, các cơ sở
23
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam cần cung cấp các chủng loại vật tƣ có chất
lƣợng tốt, giá cả hợp lý, có nguồn gốc rõ ràng, cung cấp số lƣợng và chủng loại
sản phẩm đầy đủ, kịp thời, giữ gìn uy tín trong kinh doanh, bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trƣờng, tiếp thu và ứng dụng các sản phẩm công nghệ mới.
2.1.5.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật sản xuất cam theo hướng
hàng hóa
Phát triển sản xuất nông sản không chỉ phụ thuộc vào vốn, lao động và các
nguồn lực tự nhiên mà còn gắn kết chặt chẽ với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật liên quan. Đa số các quốc gia đang phát triển là các nền kinh tế nông nghiệp
đặc trƣng bởi năng suất thấp, hoạt động trên các cơ sở nhỏ với cơ sở hạ tầng
không đủ và nghèo nàn. Một trong các cách can thiệp để phát là “ứng dụng khoa
học và công nghệ ở nông thôn (ASTRA)” nhằm chuyển đổi các khu vực nông
thôn theo hƣớng phát triển sinh kế bền vững và sinh lợi (Ananth et al, 2014). Các
tiến bộ trong khoa học về giống; kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch, bảo quản; các
biện pháp phòng trừ dịch hại; các phƣơng thức quản lý sản xuất hiện đại sẽ góp
phần nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản
xuất sản phẩm (Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2015). Quả cam có
khối lƣợng lớn, thuỷ phần cao nên dễ bị dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao hụt về khối
lƣợng và chất lƣợng cao, khó vận chuyển và bảo quản, thời gian thu hoạch
ngắn… Các vấn đề này đặt ra cần có các giải pháp liên quan đến các hoạt động
nghiên cứu và ứng dụng khoa học, cộng nghệ, kỹ thuật trong các khâu sản xuất,
thu hái, phân loại, bao gói, bảo quản, chế biến nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
và nâng cao giá trị sản xuất cam hàng hóa.
2.1.5.6. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam hàng hóa bao gồm lao động
trực tiếp và gián tiếp ở tất cả các khâu trong sản xuất và tiêu thụ cam. Đánh giá chất
lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần
phân tích dựa trên các khía cạnh về độ tuổi, trình độ học vấn và giới tính. Về độ tuổi,
theo Regnard (2006), độ tuổi xác định mức độ giầu có, sự trƣởng thành của mỗi cá
nhân và khả năng đƣa ra quyết định hợp lý cũng nhƣ độ chín muồi của các mối
quan hệ trong cuộc đời mỗi ngƣời. Cơ cấu độ tuổi có thể đƣợc sử dụng để nâng cao
hiểu biết về tiềm năng lao động của một dân số. Về trình độ học vấn, Hanushek
(2013) đã nghiên cứu kỹ năng nhận thức và số năm đi học để đánh giá nguồn nhân
lực cho tăng trƣởng kinh tế. Kết quả cho thấy số năm học trung bình có tác động
tích cực đến tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc đang phát triển. Nguyễn
24
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Ngọc Hùng (2016) cũng khẳng định rằng việc nâng cao kiến thức cho phát triển con
ngƣời và tăng trƣởng kinh tế và các yếu tố giáo dục đƣợc đánh giá thông qua chỉ số
về ngƣời lớn biết chữ, có tác động tích cực và ngay lập tức đến tăng trƣởng kinh tế
ở Việt Nam. Về giới tính, vai trò của lao động nữ đã đƣợc thừa nhận và ngày càng
đƣợc nâng cao, họ đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội nói
chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng (Lê Ngọc Nƣơng, 2013). Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Trong thời
đại ngày nay, con ngƣời đƣợc coi là một “tài nguyên” đặc biệt, một nguồn lực quan
trọng của sự phát triển. Chính vì lẽ đó, việc phát triển con ngƣời, phát triển nguồn
nhân lực đang chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực
(Nguyễn Mậu Dũng, 2011). Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa cần nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
tham gia quá trình sản xuất và tiêu thụ cam, đảm bảo có cơ cấu độ tuổi hợp lý, nâng
cao trình độ lao động và quan tâm đến chính sách giới.
2.1.5.7. Phát triển thương hiệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trƣớc đây, cam ở Việt Nam chủ yếu sử dụng ăn tƣơi và sản lƣợng cam
chỉ đủ để cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc. Trong những năm gần đây khi
Việt Nam gia nhập WTO và ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại quốc tế, trái cây
có cơ hội xuất khẩu sang các nƣớc. Tuy nhiên, Việt Nam muốn gia nhập thị
trƣờng thế giới đòi hỏi phải đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng nông sản, áp dụng
các biện pháp quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn GAP. Cần xây dựng và phát
triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản an toàn kết hợp khuyến
khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, chƣơng trình quản lý chất lƣợng tiên tiến (Trần
Hữu Cƣờng, 2008). Nhƣng hội nhập cũng có nghĩa là cam Việt Nam bị cạnh
tranh bởi cam và các loại trái cây khác nhập khẩu, nếu không có chiến lƣợc phát
triển sản xuất trong xu thế hội nhập thì cam Việt nam cũng sẽ có nguy cơ đánh
bại ngay trên sân nhà. Một yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
tế của ngƣời trồng cam đó là giá cả. Thực tế cho thấy, ngƣời nông dân Việt Nam
vẫn luôn phải đối mặt với tình cảnh “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa”
(Đặng Kim Sơn, 2006). Do thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm còn bó hẹp trong và gần
vùng sản xuất nên khi lƣợng cung nhiều vƣợt quá cầu, tất dẫn đến giá giảm,
thậm chí còn chẳng bán đƣợc nên nguy cơ chặt bỏ cam để chuyển sang cây trồng
khác là hiện hữu, làm cho phát triển sản xuất cam hàng hóa không ổn định và
kém bền vững. Cần xây dựng thƣơng hiệu và phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm, mở rộng thị trƣờng nội địa và hƣớng đến xuất khẩu sản phẩm.
25
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.1.5.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo
hướng hàng hóa
Việc triển khai thực hiện các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam hàng
hóa mang lại kết quả và hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh
tế có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất hàng hóa.
Đây là quá trình theo dõi, tính toán và phân tích mọi khoản thu, chi thực tế trong
quá trình sản xuất, là công cụ và phƣơng pháp quản lý kinh tế có kế hoạch và tiết
kiệm, là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm hợp lý vừa đảm bảo lợi nhuận vừa
đảm bảo khả năng cạnh tranh của ngành hàng (Đào Thế Tuấn, 2015). Đồng thời,
đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cũng là cơ sở để đƣa ra các giải
pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất nông sản hàng hóa. Nghề trồng cam đã
gắn bó với đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi tỉnh Tuyên Quang từ
nhiều đời nay. Khởi đầu với kiểu sản xuất tự sản, tự tiêu. Với lợi thế về đất đai,
thổ nhƣỡng, khí hậu, nguồn nƣớc, tập quán và kinh nghiệm canh tác, việc phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh sẽ giúp khai thác lợi thế tự nhiên
và nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ trồng cam (Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên
Quang, 2015). Phát triển sản xuất hàng hóa cũng sẽ yêu cầu hộ trồng cam phải sử
dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để
nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, sản
xuất gắn với nhu cầu của thị trƣờng và lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Kết quả và
hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa cũng là thƣớc đo đánh giá hiệu quả của
việc thực hiện các giải pháp, từ đó có cơ sở để điều chỉnh và hoàn thiện các giải
pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cho giai đoạn tiếp theo.
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
2.1.6.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất cam theo hướng
hàng hóa
a. Điều kiện tự nhiên
Cây cam là loại cây ăn quả lâu năm, sinh trƣởng phát triển phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên, bao gồm: đất đai, thổ nhƣỡng, địa hình, khí hậu,
thời tiết, nguồn nƣớc, sâu bệnh hại. Các nhân tố này ảnh hƣởng rất lớn đến các
thời kỳ sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của cam (Nguyễn Ngọc Nông,
2015). Nếu các yếu tố tự nhiên thuận lợi sẽ làm tăng năng suất, chất lƣợng quả
cam, ngƣợc lại, khi các yếu tố trên không thuận lợi, sẽ gây ra những thiệt hại
nghiêm trọng không chỉ trong vụ mùa đó mà còn ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng
và phát triển của cây cam ở những năm tiếp theo.
26
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
- Đất đai: Đất đai là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sản xuất cam.
Theo Đƣờng Hồng Dật (2003), các loại đất có thể trồng cam là: đất phù sa ven
sông, đất bồi tụ, đất rừng mới khai phá, đất thung lũng, đất phù sa cổ có tầng dày
80-100cm, có hàm lƣợng mùn cao, cao ráo, dễ thoát nƣớc, mực nƣớc ngầm
dƣới 1m. Vùng đất trồng cam cần thoáng gió, cao ráo, thoát nƣớc. Độ PH thích
hợp trong đất là 5,5-6.
- Thời tiết, khí hậu: Cây cam sinh trƣởng và phát triển thích hợp nhất ở
nhiệt độ 23o
C - 29o
C, có thể chịu rét và sinh trƣởng ở nhiệt độ 12o
C. Vùng có
thể trồng đƣợc cây cam sành từ 35 vĩ độ Bắc đến 40 vĩ độ Nam. Cƣờng độ ánh
sáng không quá mạnh thích hợp nhất là ±2000 lux, tƣơng ứng với 16-17h chiếu
sáng trong ngày mùa hè ở nƣớc ta (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Các yếu tố khí hậu
chi phối và tác động tất lớn đến năng suất, sản lƣợng cây cam nhƣ: yếu tố nhiệt
độ, ẩm độ, lƣợng mƣa, số giờ nắng.
- Nguồn nước: Các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, có nhiều thời kỳ thời
tiết khô hạn, độ ẩm trong đất giảm xuống còn 40% độ ẩm. Những lúc khô hạn cần
tƣới nƣớc cho cây, đảm bảo cho ít nhất là phần đất chung quanh gốc cây có độ ẩm
bão hòa 100%, theo chu kỳ 3-5 ngày 1 lần. Có thể áp dụng tƣới thấm hoặc tƣới
phun mƣa (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Tƣới có tác dụng năng cao năng suất quả rõ
rệt. Để giữ ẩm cho đất cần cày sâu khi làm đất, phủ đất bằng rơm rạ, rác cỏ và cây
phân xanh. Khi không chủ động về nƣớc thì cần tìm các nguồn nƣớc gần hoặc mạch
nƣớc ngầm, đầu tƣ xây dựng các ống dẫn nƣớc hoặc bể nƣớc.
- Sâu bệnh, dịch hại: Cam là loại cây trồng dễ mắc nhiều loại sâu bệnh.
Các sâu bệnh gây hại cho cam chủ yếu là nhện đỏ, bọ xít, bù lạch, rầy mềm, rệp
bông, sâu vẽ bùa, rầy chổng cách, sâu xanh, ngài chích hút, sâu bƣớm phƣợng,
sâu nhớt, dòi đục nụ, nhện rám vàng, ruồi đục quả… Ngoài ra, cam còn dễ mắc
các bệnh do nấm, vi khuẩn, virus gây nên nhƣ bệnh chảy nhựa (Gôm), bệnh loét
(Citrus cancer), bệnh ghẻ (Citrus scab), bệnh thán thƣ, bệnh virus, bệnh sẹo,
bệnh vàng là greening, bệnh da cám da lu, bệnh thối rễ, vàng lá, rụng lá, bệnh
đốm đầu, bệnh đốm đồng tiền, bệnh ghẻ nhám (Nguyễn Ngọc Nông, 2015). Việc
phòng trừ sâu bệnh kịp thời giúp cây cam sinh trƣởng và phát triển tốt, là cơ sở
cho cây ra hoa, nuôi quả, đảm bảo năng suất và chất lƣợng quả cam.
b. Điều kiện sản xuất của hộ trồng cam
Các điều kiện sản xuất của hộ nhƣ đất đai, lao động, vốn sản xuất là các
yếu tố ảnh hƣởng lớn đến khả năng phát triển sản xuất của nông hộ (Nguyễn Văn
27
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Song, 2015). Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất
nông sản hàng hóa. Trong bối cảnh đang có sự dịch chuyển lao động từ nông
thôn ra thành thị, từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác, thì việc giữ lại
những lao động có sức khỏe, có kinh nghiệm, có trình độ và sự am hiểu phục vụ
trong lĩnh vực sản xuất nông sản hàng hóa đang là mối quan tâm (Mai Quốc
Chánh, 2015). Hiện nay, phần lớn lao động nông nghiệp mang tính phổ thông, ít
đƣợc đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, tổ chức
lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thô sơ mang tính tự chế cao. Lực
lƣợng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám không đáng kể, phân bố lao
động không đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó khăn trong việc
tiếp thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất (Đặng Nguyên Anh, 2010). Vốn sản
xuất là điều kiện cần có để hộ trồng cam đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, công cụ
dụng cụ và vật tƣ cho sản xuất. Hộ có mức vốn tự có cao sẽ chủ động trong sản
xuất kinh doanh mà không phải vay vốn, sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất. Quy
mô diện tích đất trồng cam là điều kiện ảnh hƣởng quyết định đến khả năng phát
triển sản xuất cam hàng hóa của hộ (Lê Hoàng Ngọc và cs., 2016). Ngoài ra, các
điều kiện khác nhƣ kinh nghiệm, trình độ, thu nhập của hộ là các yếu tố ảnh
hƣởng lớn đến khả năng phát triển sản xuất hàng hóa của hộ trồng cam.
c. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ
Trình độ văn hóa và số năm kinh nghiệm của chủ hộ có ảnh hƣởng lớn
đến hiệu quả sản xuất cam của hộ (Robert, 2014). Chủ hộ có tuổi càng cao
thƣờng có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống và tổ chức sản xuất, tuy nhiên tuổi
chủ hộ quá cao cũng thể hiện sự hạn chế về thể lực, sự năng động và nhạy bén
trong việc tham gia trực tiếp và ra các quyết định trong sản xuất. Trình độ văn
hóa của chủ hộ cũng có ảnh hƣởng quyết định hiệu quả kinh tế sản xuất hàng
hóa. Chủ hộ có trình độ văn hóa cao sẽ có điều kiện tiếp thu và ứng dụng các tiến
bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, ra các quyết định kinh tế quan
trọng, kịp thời và có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trƣờng, chủ nông hộ cũng
cần có nhận thức và sự am hiểu về sản xuất hàng hóa, cần có sự phân tích và dự
báo về thị trƣờng, giá cả, cung cầu, nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng để
sản xuất ra những nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.
d. Quy mô sản xuất cam hàng hóa
Theo định hƣớng phát triển sản xuất nông sản hàng hóa thì ruộng đất cần
đƣợc tích tụ, tập trung cho sản xuất sản phẩm hàng hóa (Nguyễn Văn Song, 2015).
28
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Với đặc điểm sản xuất của nông hộ nƣớc ta thì đất đai bình quân trên đầu ngƣời
thấp, để đề phòng rủi ro và sản xuất theo tập quán tự cung tự cấp nên hộ nông dân đã
chia đất ra trồng nhiều loại cây trồng (tình trạng vƣờn tạp). Theo Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng (2017), diện tích đất bình quân hộ nông nghiệp chỉ vào khoảng 0,46 ha
và trung bình đƣợc chia thành 2,83 mảnh. Tại Hội nghị “Giải pháp tích tụ, tập trung
đất đai phục vụ phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp” ngày 14/4/2017 tại Vĩnh Phúc, Phó Thủ tƣớng Trịnh Đình Dũng
khẳng định “Chúng ta không thể phát triển kinh tế nông nghiệp hiện đại nếu vẫn giữ
nền sản xuất manh mún, nhỏ lẻ”. Để tập trung ruộng đất cho mở rộng diện tích cây
trồng đƣợc xác định phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa thì nông hộ cần bỏ
việc trồng các cây trồng khác kém hiệu quả hơn. Ở Tuyên Quang, hộ trồng cam
đƣợc chia làm 3 loại theo diện tích vƣờn cam: quy mô nhỏ (dƣới 1 ha), quy mô
trung bình (1ha - 2ha), quy mô lớn (2ha trở lên). Quy mô sản xuất thể hiện khả năng
đầu tƣ và tích tụ ruộng đất của nông hộ. Ngoài quy mô đất đai, mức độ đầu tƣ chi
phí và số lao động tham gia sản xuất cũng thể hiện quy mô sản xuất cam hàng hóa.
Các yếu tố này càng lớn, thì hộ trồng cam càng có điều kiện để đầu tƣ sản xuất, tăng
năng suất, sản lƣợng và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa.
e. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển sản xuất cam hàng hóa
Cùng với vốn đầu tƣ của ngân sách nhà nƣớc, vốn đầu tƣ của các hộ nông
dân cũng góp phần rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn (Đỗ
Kim Chung, 2015). Nguồn vốn này đƣợc đầu tƣ để phát triển sản xuất, mua sắm
máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống mới. Hiện
nay, vốn đầu tƣ của các hộ nông dân đƣợc tập trung vào mở rộng quy mô sản
xuất hàng hoá theo mô hình trang trại với số vốn đầu tƣ tƣơng đối lớn (Chính
phủ, 2015). Vốn là yếu tố đầu vào cần thiết khi nông hộ mở rộng quy mô sản
xuất nông sản hàng hóa. Đối với sản xuất cam hàng hóa, vốn là điều kiện để hộ
sản xuất mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuê
nhân công để tiến hành sản xuất ở tất cả các khâu: trồng mới, chăm sóc và thu
hoạch cam. Đặc biệt trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, hộ sản xuất phải đầu tƣ
lớn trong khi chƣa có sản phẩm thu hoạch, vì vậy nhu cầu vay vốn của hộ trồng
cam cao. Hộ cũng cần tính toán để xác định mức vay, nguồn vay, lãi suất, kỳ hạn
vay vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, vừa đảm bảo khả năng thanh toán đầy
đủ, kịp thời, đồng thời sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả để mang lại tác
động tích cực đối với phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
29
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.1.6.2. Nhóm yếu tố thuộc về tiêu chuẩn, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa
Một trong các yếu tố quan trọng, ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất
nông sản hàng hóa đó là việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất
(Nguyễn Văn Song, 2015). Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến sản xuất cam hàng
hóa. Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ từ khâu chọn giống, trồng mới,
kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cam nhằm đạt năng suất cao, kéo dài tuổi thọ của
cây và góp phần tái tạo đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái là yếu tố quan trọng trong
phát triển sản xuất cam hàng hóa (Chen et al., 2010). Hơn nữa, việc sản xuất ra
những quả cam có chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, không chứa tồn dƣ thuốc hóa học,
bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng là yếu tố cốt lõi để phát triển bền vững (Wakana,
1998). Sản xuất cam theo mô hình VietGAP, GlobalGAP đang là mô hình sản xuất
đƣợc lựa chọn cho ngành sản xuất trái cây nói chung, sản xuất cam nói riêng để đạt
đƣợc hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất hàng hóa.
Yếu tố thuộc về quy định của VietGAP cũng là những khó khăn trong áp
dụng thực hành nông nghiệp tốt vào thực tiễn (Bộ NN&PTNT, 2008). Hiện nay, việc
áp dụng VietGAP trong sản xuất nông sản hàng hóa còn một số tồn tại nhƣ: Khó
khăn trong việc nâng cao ý thức ngƣời nông dân trong sản xuất; Chi phí thực hiện
VietGAP lớn: để đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn của quy trình VietGAP, ngƣời sản
xuất cần phải có sự đầu tƣ chi phí lớn để cải tạo ruộng đồng; mua sắm thiết bị, dụng
cụ sản xuất; chọn tạo giống cam sạch bệnh; sử dụng phân bón hữu cơ, thân thiện với
môi trƣờng; phòng trừ sâu bệnh hại an toàn, hiệu quả; bảo hộ lao động; ngƣời sản
xuất cần phải có trình độ và năng lực mới đáp ứng đƣợc các tiêu chí này.
2.1.6.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
cam
Để phát triển chuỗi giá trị nông sản cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các
tác nhân tham gia vào các khâu xuyên suốt trong chuỗi giá trị sản phẩm từ cung
ứng đầu vào, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và
tiêu dùng sản phẩm. Và các giải pháp đƣa ra nhằm phát triển sản xuất nông sản
theo hƣớng hàng hóa cũng cần sự phối hợp thực hiện một cách đồng bộ và có
hiệu quả giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm (Vũ Đức Hạnh
và Nguyễn Mậu Dũng, 2014). Việc tổ chức sản xuất theo hƣớng liên kết bốn nhà
cũng là yếu tố cần đƣợc nghiên cứu. Đối với các hộ trồng cam, cần hƣớng dẫn
nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và nông dân theo
chuỗi giá trị sản phẩm, gắn với cơ sở bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
30
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Đầu vào Sản xuất
Đóng gói
Chế biến
Phân phối Tiêu
& bảo quản và tiêu thụ dùng
lạnh
-Giống Trang trại: Nhà máy -Siêu thị; - Quả cam
Quả cho
-Phân bón tƣơi
chế biến: -Dịch vụ ăn
-Hóa chất chế biến - Nƣớc cam
-SP khô; uống;
nông nghiệp -Đông lạnh; -Nhà nhập ép
-Thiết bị, -Bảo quản; khẩu; - Nguyên
dụng cụ
Trang trại:
-Nƣớc ép - Bán buôn; liệu cho các
-Hệ thống và vỏ bã; - Bán lẻ. ngành công
Quả cho
thủy nông - .... nghiệp khác
tiêu dùng
-…
Công ty xuất
- Các sản
tƣơi phẩm phụ từ
khẩu: cam…
-Đóng gói; - …
-Bảo quản;
Phần dƣ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức chuỗi cung ứng cam tại các nƣớc công nghiệp phát triển
Nguồn: UNCTAD (2007)
Trong chuỗi cung ứng cam, quả cam thu hoạch có thể đƣợc tiêu thụ dƣới
dạng quả tƣơi hoặc đƣa vào các nhà máy chế biến để sản xuất nƣớc ép và các
sản phẩm phụ khác từ cam. Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, các tác nhân
tham gia chuỗi cung ứng bao gồm: nông dân, chủ các vƣờn cam, ngƣời thu hái,
ngƣời kinh doanh địa phƣơng, nhà xuất khẩu, nhà máy chế biến cam, các ngành
sử dụng các sản phẩm phụ từ cam, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Nhà máy
chế biến
Ngƣời
sản xuất
Sản phẩm phụ
Nƣớc ép cam
Nhà xuất
khẩu
Nhà nhập
khẩu
Dịch vụ thực phẩm
Cửa hàng bán lẻ
truyền thống
Chuỗi bán lẻ
toàn cầu
Ngƣời
tiêu
dùng
Thị trƣờng
quả tƣơi
TT xuất khẩu Quả tƣơi
TT trong nƣớc Nƣớc ép quả tƣơi
Sơ đồ 2.2. Chuỗi giá trị cam ở các nƣớc công nghiệp phát triển
Nguồn: Karina et al. (2011)
31
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, cam đƣợc tiêu dùng ở dạng quả tƣơi
là rất ít, chỉ chiếm 10% sản lƣợng thu hoạch. Phần lớn cam sau khi thu hoạch
đƣợc đƣa vao các nhà máy chế biến để xuất khẩu.
Các sản phẩm chế biến từ cam rất đa dạng, bao gồm: nƣớc cam ép (80%),
vỏ và hạt là sản phẩm chính hoặc phụ cho nhiều ngành công nghiệp khác, bột
cam, dầu vỏ, axit lactic, tinh dầu rƣợu, men thức ăn, dấm, mứt, kẹo, dầu hạt, bột
hạt… (Olife et al., 2015). Các lá, hoa, vỏ quả, vỏ cây khô của cam có giá trị quan
trọng trong ngành dƣợc liệu. Vỏ khô của cây cam là nguyên liệu để sản xuất
thuốc trừ sâu. Các sản phẩm từ cây cam cũng đã đƣợc sử dụng trong ngành dƣợc
phẩm, mỹ phẩm và xà phòng.
2.1.6.4. Nhóm yếu tố thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trƣờng có vai trò hết sức quan trọng đối với sản xuất kinh doanh và sự
phát triển của nền kinh tế xã hội. Đây là khâu tất yếu và quan trọng nhất của sản
xuất hàng hoá, là cầu nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Trong nền kinh tế
sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm đƣợc đặc biệt
quan tâm vì đây là nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng đến sự phát triển sản xuất hàng
hóa (Nguyễn Nguyên Cự, 2015). Thị trƣờng là yếu tố hƣớng dẫn và điều tiết các
hoạt động sản xuất - kinh doanh cam. Mỗi tác nhân tham gia sản xuất kinh doanh
cam hàng hóa cần dựa vào và phân tích tín hiệu thị trƣờng (giá cả, thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng, lợi nhuận...), quan hệ cung, cầu hàng hoá nhƣ số lƣợng, chất
lƣợng, chủng loại và cơ cấu sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng để đƣa ra các quyết
định sản xuất kinh doanh phù hợp (Heather et al., 2001). Việc ra quyết định một
cách đúng đắn sẽ góp phần giúp cho sản xuất cam hàng hóa đƣợc ổn định và phát
triển bền vững. Các nhân tố thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bao gồm số lƣợng và chất
lƣợng hàng hóa, giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm, thời điểm tiêu thụ, phƣơng
thức tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG
HÀNG HÓA
2.2.1. Tình hình sản xuất cam hàng hóa trên thế giới
Trong nhiều thập kỷ qua, diện tích, năng suất và sản lƣợng cam trên thế
giới không ngừng tăng lên. Mặc dù nguồn gốc cam xuất phát từ vùng Đông Nam
Á nhƣng hiện nay cam đƣợc trồng ở nhiều vùng trên thế giới với tổng số hơn 100
quốc gia. Từ giữa thập niên 1980 đến nay, tình hình sản xuất và tiêu thụ các loại quả
cam, chanh, quýt, bƣởi có sản lƣợng gia tăng rất nhanh (Davies et al,. 1994).
32
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Diện tích cam, quýt của toàn thế giới năm 2015 là 4.078,88 nghìn ha và sản
lƣợng đạt hơn 70 triệu tấn, năng suất trung bình là 175,11 tạ/ha (FAO, 2016).
Châu Á đƣợc xác định là trung tâm khởi nguồn của cây có múi, là khu vực sản
xuất cam lớn trên thế giới, năm 2012 với diện tích cho thu hoạch quả là
1.483.833 ha, năng suất 134,76 tạ/ha, sản lƣợng đạt đƣợc là 19.996.359 tấn, là
khu vực có sản lƣợng cao trên thế giới nhƣng do điều kiện kinh tế xã hội còn
khó khăn nên nghề trồng cam chƣa đƣợc chú trọng, công tác chọn tạo giống, kỹ
thuật canh tác (trừ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan) còn rất nhiều hạn chế so với
các vùng trồng cây có múi khác trên thế giới. Sản xuất cam hàng hóa trên thế giới
phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của FAO, năm 2016 tình hình xuất nhập khẩu
cam trên thế giới đạt hơn 50 triệu tấn với giá trị 35 triệu USD. Quả cam có giá trị
thƣơng mại rất lớn trong nền kinh tế thế giới.
Bảng 2.1. Các nƣớc sản xuất cam hàng hóa lớn nhất thế giới
Sản lƣợng cam hàng hóa So sánh
TT Tên nƣớc
(nghìn tấn) (%)
Năm Năm Năm 2016/ 2017/
BQ
2015 2016 2017 2015 2016
1 Brazil 35.641 35.735 34.442 100,3 96,4 98,3
2 Hoa Kỳ 15.771 15.864 15.316 100,6 96,5 98,5
3 Trung Quốc 14.411 14.507 14.011 100,7 96,6 98,6
4 Ấn Độ 10.844 10.936 10.572 100,8 96,7 98,7
5 Mexico 8.112 8.351 8.161 102,9 97,7 100,3
6 Tây Ban Nha 3.401 3.563 3.514 104,8 98,6 101,7
7 Ai Cập 2.941 3.174 3.181 107,9 100,2 104,0
8 Thổ Nhĩ Kỳ 1.861 1.964 1.945 105,5 99,0 102,2
9 Italy 1.499 1.938 2.149 129,3 110,9 119,7
10 Nam Phi 1.774 1.725 1.636 97,2 94,9 96,0
Toàn thế giới 47.060 53.270 49.280 113,2 92,5 102,3
Nguồn: FAO (2016, 2017, 2018)
Cam nổi tiếng thế giới hiện nay đƣợc trồng phổ biến ở những vùng có khí
hậu ôn hòa thuộc vùng á nhiệt đới hoặc vùng khí hậu ôn đới ven biển chịu ảnh
hƣởng của khí hậu đại dƣơng. Bản đồ các vùng sản xuất cam lớn trên thế giới
hiện nay thể hiện ở Phụ lục 7. Các vùng trồng cam nổi tiếng hiện nay trên thế
giới là: Địa Trung Hải và Châu Âu, gồm có: Tây Ban Nha, Italia, Hi Lạp, Thổ
Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Isaren, Tunisa, Algeria; Vùng Bắc Mỹ bao gồm các nƣớc: Hoa
Kỳ, Mexico; Vùng Nam Mỹ bao gồm các nƣớc: Braxin, Venezuela, Argentina,
33
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Uruguay; Vùng Châu Á bao gồm Trung Quốc và Nhật Bản; Các hòn đảo Châu
Mĩ bao gồm: Jamaica, CuBa, Cộng hòa Dominica. Tuy vùng cam Châu Mỹ đƣợc
hình thành muộn hơn so với vùng khác, song do điều kiện thiên nhiên thuận lợi,
do nhu cầu đòi hỏi của nền công nghiệp Hoa Kỳ đã thúc đẩy ngành cam ở đây
phát triển rất mạnh (FAO, 2015). Brazil là nƣớc sản xuất cam lớn nhất trên thế
giới, với sản lƣợng sản xuất cam là 35,7 triệu tấn/năm và là nƣớc xuất khẩu cam
hàng đầu thế giới, hầu hết sản lƣợng cam thu hoạch của Brazil đƣợc chế biến
xuất khẩu (99%), 53% tổng lƣợng nƣớc cam đông lạnh toàn cầu đến từ Brazil
(Fred, 2010).
Sản lƣợng cam hàng hóa trên thế giới cũng có nhiều biến động do thời
tiết, sâu bệnh hại và các điều kiện sản xuất. Sản xuất cam toàn cầu năm 2017
giảm 4 triệu tấn so với niên vụ trƣớc, xuống còn 49,3 triệu tấn, do sự sụt giảm
trong sản xuất ở Brazil, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn độ và Mexico. Sản xuất ở
Brazil sụt giảm khi nhiệt độ trong suốt thời gian tháng 9, tháng 10 cao hơn bình
thƣờng đã ảnh hƣởng đáng kể đến quá trình tạo quả. Sản xuất cam ở Hoa Kỳ
giảm do ảnh hƣởng của bệnh Greening trên cây cam làm giảm cả diện tích và sản
lƣợng cam ở bang Florida và California. Sản xuất cam ở Nam Phi giảm làm cho
sản lƣợng cam xuất khẩu giảm 80.000 tấn nhƣng vẫn đạt trên 25% tổng lƣợng
cam thƣơng mại trên toàn cầu. Sản xuất cam ở Morocco tăng 7% lên tới 925.000
tấn do diện tích và năng suất cao hơn cùng với việc cải thiện hệ thống tƣới tiêu,
trong khi xuất khẩu giảm do chất lƣợng và kích thƣớc quả nhỏ hơn, tiêu thụ
trong nƣớc tăng với nguồn cung trong nƣớc lớn hơn (USDA, 2017).
Ngành công nghiệp chế biến nƣớc cam trên thế giới rất phát triển. Các nhà
sản xuất nƣớc cam lớn nhất là: Brazil, Mỹ, Liên minh châu Âu, Trung Quốc và
Mexico. Có đến 85% thị trƣờng thế giới đƣợc phân chia giữa bang Florida thuộc
Mỹ và bang São Paulo của Brazil. Trong khi Brazil xuất khẩu 99% sản lƣợng thì
90% sản lƣợng của Florida đƣợc tiêu thụ ở Mỹ. Nƣớc cam đƣợc giao dịch dƣới
dạng nƣớc cam cô đặc đông lạnh để giảm khối lƣợng sử dụng. Tại Mỹ, các thƣơng
hiệu lớn kinh doanh nƣớc cam là Tropicana (thuộc sở hữu của PepsiCo Inc), sở hữu
gần 65% thị phần. Ở Đức có nhiều loại nƣớc cam: Orangensaft là nƣớc cam 100%,
là loại đƣợc ép từ nơi trồng và qua phƣơng pháp thanh trùng pasteur để có thể giữ
đƣợc lâu, sau đó đƣợc tàu chở hàng chở đến Đức và bỏ vào chai hay hộp. Phần lớn
nƣớc cam trên thế giới đến từ Brasil, với 1,16 triệu tấn, Brasil là nƣớc xuất khẩu
nhiều nhất nƣớc cam cô đặc (FAO, 2015). Trong sản xuất công nghiệp, nƣớc cam
đƣợc chế biến theo quy trình quy mô, cam tƣơi đƣợc
34
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tập trung với số lƣợng lớn sau đó đƣợc vắt hoặc ép lấy nƣớc, nƣớc cam đƣợc
tiệt trùng và lọc bỏ các tép cam hay cặn bã trƣớc cho bốc hơi trong chân không
và nhiệt. Sau khi loại bỏ hầu hết các phân tử nƣớc, nƣớc cam cô đặc khoảng
65% đƣờng tính theo trọng lƣợng, sau đó đƣợc lƣu trữ vào khoảng 10 °F (-12
°C), khi dùng đƣợc pha loãng bằng cách thêm nƣớc lọc.
2.2.2. Kinh nghiệm trong phát triển sản xuất cam hàng hóa ở Việt Nam
2.2.2.1. Khái quát tình hình sản xuất cam hàng hóa trong nước
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, đã tạo nên sự đa dạng về
sinh thái, rất thuận lợi cho việc phát triển trồng cây ăn quả, trong đó có cam. Cam
là cây ăn quả đặc sản đƣợc trồng lâu đời ở Việt Nam bởi giá trị dinh dƣỡng và
giá trị kinh tế cao. Diện tích trồng cam ở nƣớc ta ngày càng đƣợc mở rộng, việc
phát triển cây cam đƣợc xem nhƣ là một trong những giải pháp chuyển dịch cơ
cấu cây trồng ở nhiều địa phƣơng (Vũ Mạnh Hải, 2000). Tuy nhiên, việc phát
triển sản xuất cam ở nƣớc ta còn gặp rất nhiều khó khăn về chất lƣợng giống,
sâu bệnh hại, kỹ thuật canh tác, năng suất, chất lƣợng quả chƣa cao, khó khăn
trong thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Nghề trồng cam ở Việt Nam phát triển vƣợt bậc so với các thời kỳ trƣớc
đây kể từ những năm 1960. Miền Bắc nƣớc ta có những nông trƣờng cam đầu
tiền ra đời năm 1960 với diện tích 223ha, đến năm 1965 đã có trên 1.600ha với
sản lƣợng 1600 tấn. Đến năm 1975, diện tích cam cả nƣớc phát triển đến
2.900ha với sản lƣợng đạt hơn 14.000 tấn. Sau ngày giải phóng miền nam, từ
1976 đến 1984, sản xuất cam tiếp tục phát triển mạnh mẽ cả về diện tích và sản
lƣợng, cả nƣớc có 27 nông trƣờng trồng cam, diện tích đạt gần 3.500 ha, sản
lƣợng cao nhất đạt 22.326 tấn/năm. (Viện Quy hoạch và Thống kê nông nghiệp,
1993). Sự hình thành các nông trƣờng quốc doanh đã tạo ra cơ sở hạt nhân để
phát triển các vùng sản xuất trái cây tập trung trong cả nƣớc. Năm 2017, diện
tích trồng cam của cả nƣớc đạt 90.700 ha, năng suất trung bình đạt 13,37 tấn/ha,
sản lƣợng đạt 772.600 tấn. Tỉnh Tuyên Quang có diện tích trồng cam đứng thứ
tƣ trong cả nƣớc, tuy nhiên tỉnh có diện tích cam cho sản phẩm đứng thứ ba và
đóng góp 8,8% trong tổng sản lƣợng cam hàng hóa của cả nƣớc.
Việt Nam là nơi xuất xứ các giống cam trên thế giới, có các điều kiện tự
nhiên thích hợp với việc phát triển sản xuất cam, cây cam có thể phát triển ở
khắp nơi trên đất nƣớc. Tuy nhiên, do ƣu thế của từng vùng, kết hợp với các
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khác hình thành nên những vùng sản xuất cam
lớn nhất hiện nay trên cả nƣớc là:
35
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cam ở Việt Nam năm 2017
Diện tích Diện tích
Năng
Sản lƣợng Tỉ trọng
gieo cho sản cam hàng cam hàng
TT Vùng sản xuất suất
trồng phẩm hóa hóa
(tấn/ha)
(1000ha) (1000ha) (nghìn tấn) (%)
1 Hậu Giang 12,5 8,9 11,9 105,5 13,7
2 Vĩnh Long 9,6 8,7 12,0 104,2 13,5
3 Hà Giang 9,2 4,5 10,4 47,0 6,1
4 Tuyên Quang 8,3 4,9 13,8 67,8 8,8
5 Nghệ An 5,6 2,4 15,7 37,0 4,8
6 Hà Tĩnh 5,5 2,5 9,1 23,1 3,0
7 Đồng Tháp 5,2 3,7 22,5 83,2 10,8
8 Sóc Trăng 4,9 3,2 11,0 35,4 4,6
9 Hòa Bình 4,3 2,3 25,8 60,0 7,8
10 Bắc Giang 3,9 2,2 8,7 19,0 2,5
11 Các tỉnh khác 21,8 14,5 13,2 190,4 24,6
Cả nƣớc 90,7 57,8 13,4 772,6 100,0
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018)
- Các tỉnh miền núi phía Bắc: Điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai các tỉnh
miền núi phía Bắc thích hợp trồng cây ăn quả có múi. Ở các tỉnh Lai Châu, Yên Bái,
Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn có nguồn đất đai rất thích hợp nhƣng
chƣa khai thác đầy đủ cho việc phát triển cam (Trung tâm Hỗ trợ KH&CN PTNT,
1999). Các tỉnh vùng núi phía Bắc có tiềm năng phát triển cam lớn, đặc biệt có ƣu
thế về điều kiện khí hậu, khả năng mở rộng diện tích và tập đoàn giống phong phú
đa dạng. Khí hậu ở các tỉnh vùng núi phía Bắc có mùa lạnh, biên độ, nhiệt độ ngày
đêm giữa các tháng chênh lệch lớn làm cho quả cam dễ phát mã, thể hiện đúng đặc
trƣng của giống. Vì vậy mã quả cam ở phía Bắc bao giờ cũng đẹp hơn mã quả cam
phía Nam, quả ít hạt hơn, thịt mềm, mọng nƣớc và ít bã.
- Vùng Bắc Trung Bộ: các tỉnh có diện tích cam lớn gồm Nghệ An, Hà Tĩnh,
Thanh Hóa. Diện tích cam của vùng này năm 1985 có khoảng 3.357 ha. Ở Hà Tĩnh,
cam trồng rải rác ở các hộ gia đình miền núi Hƣơng Sơn và Hƣơng Khê với diện
tích khoảng 200 ha, chủ yếu là giống cam Bù chín rất muộn, khoảng tháng 2, 3
dƣơng lịch. Ở Thanh Hóa, tổng diện tích có khoảng 852 ha tập trung chủ yếu ở các
nông trƣờng Thống Nhất, Vân Du, Thạch Quảng, Hà Trung (Viện Quy hoạch và
TKNN, 1993). Trọng điểm trồng cam ở Bắc Trung Bộ là Phủ Quỳ (Nghệ An) gồm
một cụm các nông trƣờng chuyên trồng cam, đây là vùng trồng
36
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cam tập trung có ƣu thế về tiềm năng đất đai, đặc biệt là kinh nghiệm sản xuất vì
có đông đảo các cán bộ công nhân đƣợc đào tạo chuyên nghiên cứu và sản xuất
quả có múi. Do những hạn chế về khí hậu, thời tiết nên mặc dù có những ƣu thế
về mặt đất đai và trình độ khoa học kỹ thuật xong sản xuất cam ở vùng Phủ Quỳ
vẫn không ổn định.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Lịch sử trồng cam ở đồng bằng sông
Cửu Long đƣợc hình thành từ những ngày đầu khai phá vùng đất Nam bộ dƣới
triều đại nhà Nguyễn. Do quá trình lịch sử lâu đời nên ngƣời dân ở vùng này rất
có kinh nghiệm trồng trọt chăm sóc các loại cây ăn quả. Chủ yếu cam đƣợc trồng
trên các vùng đất phù sa ven sông Tiền, sông Hậu (Viện Quy hoạch và TKNN,
1993). Các tỉnh có diện tích trồng cam lớn trong vùng bao gồm: Hậu Giang, Vĩnh
Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng. Trƣớc đây, hầu hết ngƣời trồng cam đã nhân
giống bằng cách chiết cành, một số ít nhân giống bằng hạt, đến nay họ đã biết áp
dụng kỹ thuật nhân giống tốt hơn bằng cách chiết ghép. Đặc biệt trong kỹ thuật
chăm sóc, ngƣời ta đã biết điều khiển tầng, tán, chiều rộng, chiều cao của cây để
sử dụng đƣợc tối đa năng lƣợng mặt trời, dinh dƣỡng khoáng, nƣớc, không khí,
hình thành sự cân bằng hoàn chỉnh trong môi trƣờng sinh thái vùng đồng bằng.
Việt Nam là nƣớc đứng thứ 12 trên thế giới và đứng thứ 6 khu vực Châu Á
về diện tích và sản lƣợng cam (Lê Hoàng Ngọc, 2019), nhƣng Việt Nam vẫn phải
nhập khẩu cam từ nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Trung Quốc, Úc, Mỹ, Hồng Kông
Nam Phi, … Năm 2018, sản lƣợng cam nhập khẩu vào thị trƣờng Việt Nam là
19.611 tấn (Phụ lục 8). Việc tiêu thụ cam ở Việt Nam chủ yếu tiêu dùng dƣới dạng
quả tƣơi, ngành công nghiệp bảo quản, chế biến và xuất khẩu cam chƣa phát triển.
Mặc dù thị trƣờng nƣớc giải khát tại Việt Nam có tốc độ phát triển khá nhanh trong
những năm gần đây, các nhà phân tích công nghiệp toàn cầu (GIA) dự báo thị
trƣờng nƣớc ép trái cây và rau quả sẽ đạt 75 tỉ lít đến năm 2020. Các nhãn hiệu
nƣớc ép trái cây của các công ty Việt Nam nhƣ Vinamilk, Tân Hiệp Phát đƣợc
nhiều ngƣời tin dùng bên cạnh các sản phẩm của các công ty giải khát quốc tế nhƣ
Coca-Cola, Pepsico, trong đó nhãn hiệu Cam ép Vfresh của Công ty Vinamilk đƣợc
ƣa chuộng và sử dụng nhiều nhất, chiếm 70% thị phần. Khi xét về các vị nƣớc trái
cây yêu thích, các kết quả nghiên cứu thể hiện rõ ba vị đƣợc yêu thích lần lƣợt là
cam, chanh dây và dâu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều thấy đƣợc các lợi ích mà nƣớc
ép cam mang lại nhất là bổ sung vitamin cần thiết (86,0%). Các yếu tố liên quan đến
vấn đề dinh dƣỡng hoặc thành phần tự nhiên
37
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
của sản phẩm có ảnh hƣởng nhiều đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu dùng.
Điển hình là: ít phẩm màu tổng hợp, giữ nguyên vị trái cây tƣơi tự nhiên, bổ sung
thêm vitamin tự nhiên. Nƣớc cam ép đƣợc nhiều ngƣời lựa chọn hơn các loại
nƣớc ép khác, mức tiêu thụ nƣớc ép trái cây đang tăng trƣởng với tốc độ 21%/
(Vinaresearch, 2013). Sự tăng trƣởng trong ngành này phụ thuộc chủ yếu vào
việc ngƣời tiêu dùng ngày càng quan tâm đến đồ uống có lợi cho sức khỏe. Đây
là tín hiệu đáng mừng dành cho các nhà sản xuất nƣớc ép trái cây tự nhiên nói
chung và nƣớc cam ép nói riêng.
2.2.2.2. Phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Hà Giang
Hà Giang là tỉnh miền núi cao phía Bắc, có điều kiện địa hình, đất đai và
khí hậu thuận lợi cho cây cam sinh trƣởng và phát triển tốt. Cây cam đã trở thành
cây ăn quả điển hình của Hà Giang từ đầu những năm 2000. Tỉnh cũng đã thực
hiện nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam mà đặc biệt là cam
sành thông qua các dự án, đề án phát triển nông nghiệp, các loại nông sản hàng
hóa. Tính đến năm 2017, tổng diện tích cam toàn tỉnh đạt 8.387 ha, sản lƣợng đạt
khoảng 50.000 tấn, số hộ trồng cam đạt khoảng 7.700 hộ, trong đó có gần 2.500
hộ sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP (Lê Hoàng Ngọc, 2019). Chất lƣợng
cam sành ở Hà Giang dần đƣợc nâng cao và trở thành thƣơng hiệu đƣợc nhiều
ngƣời tiêu dùng biết đến. Trong những năm qua, tỉnh đã triển khai hiệu quả
chƣơng trình "Phục hồi và phát triển cây cam sành", "Đẩy mạnh phát triển cam
sành theo tiêu chuẩn VietGAP", nhờ đó, năng suất và giá trị của sản phẩm cam
sành không ngừng đƣợc nâng lên (Phạm Văn Phú, 2016). Cam sành Hà Giang đã
đƣợc phát triển sản xuất theo hƣớng hàng hóa nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế
về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; xây dựng vùng cam sản xuất hàng
hóa với quy mô tập trung, ổn định, tăng giá trị, hiệu quả sản xuất, góp phần giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho các hộ trồng cam.
Quy hoạch đến năm 2025 diện tích trồng cam của tỉnh Hà Giang đạt 6.000
ha, trong đó 70% diện tích cam VietGAP; Năng suất bình quân tăng từ 7,5 tấn/ha lên
9,5 - 10 tấn/ha. Thƣơng hiệu cam sành Hà Giang trở thành thƣơng hiệu mạnh của
tỉnh và của cả nƣớc, về giá trị gia tăng phấn đấu giá bán sản phẩm cam VietGAP cao
hơn cam thông thƣờng 40-45% (HĐND tỉnh Hà Giang, 2017). Mục tiêu chính của
quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất cam hàng hóa của Hà Giang là xây dựng vùng
cam có quy mô phù hợp với các nguồn tài nguyên và điều kiện kinh tế, xã hội trong
vùng; sản xuất và bảo quản, chế biến sản phẩm cam bằng công nghệ tiên tiến, tạo ra
sản phẩm cam hàng hoá có chất lƣợng cao. Nhằm thực
38
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hiện thành công quy hoạch vùng trồng cam, Hà Giang đã đƣa ra nhiều giải pháp
cụ thể, bao gồm: Lập quy hoạch vùng; Quản lý, sử dụng hiệu quả đất quy hoạch
trồng cam; Huy động vốn phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa; Đầu tƣ cơ sở
hạ tầng. Với quyết tâm xây dựng thƣơng hiệu Cam sành Hà Giang ngày càng
phát triển và coi đây là một cây trồng chủ lực góp phần xoá đói giảm nghèo cho
địa phƣơng, từ cuối năm 2005 Hà Giang đã tiến hành quy hoạch thành công vùng
trồng cam trọng điểm ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, khôi phục
lại diện tích cam đã chặt phá, đồng thời trồng thêm trên diện tích vƣờn đồi tạp có
giá trị kinh tế thấp, đây là thành công ban đầu của chính quyền và nhân dân tỉnh
Hà Giang trong việc phát triển cây cam sành theo hƣớng sản xuất hàng hoá.
2.2.2.3. Phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Hòa Bình
Cây ăn quả có múi đƣợc xác định là một trong những cây trồng chủ lực,
có thế mạnh của tỉnh Hòa Bình. Năm 2010, diện tích cây ăn quả có múi cả tỉnh
mới đạt 1.240 ha, đến năm 2017 đã đạt 9.800 ha, năng suất 24 tấn/ha. Tình hình
tiêu thụ các loại quả có múi khá thuận lợi, giá bán bình quân đều tăng qua các
năm, riêng năm 2015 giá sản phẩm bình quân cao hơn 20 - 25% so với 2014 (Đỗ
Đình Ca, 2015). Tỉnh Hòa Bình đã quy hoạch vùng sản xuất cam an toàn, tập
trung đến năm 2020 với quy mô 5.085 ha và đã đón nhận chỉ dẫn địa lý “Cao
Phong” cho sản phẩm cam của huyện Cao Phong, điều đó mở ra cơ hội lớn cho
ngƣời dân trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình (HĐND tỉnh Hòa Bình,
2014). Xác định cam là cây trồng chủ lực tại địa phƣơng, tỉnh Hòa Bình đã áp
dụng nhiều tiến bộ KH -KT để phát triển vùng trồng cam hàng hóa, sử dụng hệ
thống tƣới theo công nghệ Israel. Nhờ kết quả của nhiều năm xây dựng, bảo tồn,
lựa chọn và phục tráng nguồn gen quý của cây cam đƣợc trồng tại huyện Cao
Phong mà hệ số nhân giống cây cam nhanh hơn, chất lƣợng tốt hơn, đem lại
năng suất và giá trị kinh tế ngày một cao hơn (Sở NN&PTNT Hòa Bình, 2015).
Sau hơn 10 năm mở rộng quy mô diện tích và đầu tƣ thâm canh, sử dụng quá
mức phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật đã có nhiều diện tích đất trồng
cam suy giảm chất lƣợng, ngƣời dân phải chặt phá vƣờn cam cũ, tái canh vƣờn
cam mới (UBND tỉnh Hòa Bình, 2015). Do những tác động tiềm tàng từ nguồn
sâu bệnh sẵn có trong đất cũng nhƣ chất lƣợng đất xấu dẫn đến nhiều rủi ro ở
các vƣờn trồng cam tái canh chu kỳ 2 hoặc 3. Nhờ những đóng góp tích cực của
công tác khuyến nông, kết hợp với sự tiếp cận tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên
một số ngƣời dân trồng cam đã sử dụng thêm phân bón hữu cơ và một số chế
phẩm sinh học trong canh tác cam.
39
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Tỉnh Hòa Bình đã thực hiện các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam
nhƣ quy hoạch, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào việc chọn tạo và sản
xuất giống cây đạt chất lƣợng; xây dựng cơ cấu giống cam rải vụ thu hoạch; tăng
cƣờng công tác chứng nhận chất lƣợng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
tăng cƣờng khâu xúc tiến thƣơng mại và quảng bá sản phẩm; khuyến khích, thu
hút đầu tƣ xây dựng nhà máy bảo quản, chế biến; hỗ trợ 100% kinh phí cho cấp
giấy chứng nhận sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP (UBND tỉnh Hòa Bình,
2018). Tuy nhiên, quá trình phát triển sản xuất cam Cao Phong theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Hòa Bình còn gặp nhiều khó khăn, do thị trƣờng tiêu thụ chƣa ổn
định, sản phẩm sau thu hoạch cho có biện pháp bảo quản hay chế biến, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, gây thiệt hại cho ngƣời sản xuất.
2.2.2.4. Sản xuất cam sành theo hướng hàng hóa ở tỉnh Vĩnh Long
Tỉnh Vĩnh Long hiện có khoảng 8.000 ha trồng cam sành, đây là loại cây ăn
quả đặc sản mang lại hiệu quả kinh tế cao, đƣợc ngành nông nghiệp tỉnh quy hoạch
thành các vùng chuyên canh ở huyện Tam Bình, Trà Ôn (Sở NN&PTNT Vĩnh Long,
2016). Trong vụ cam trái vụ năm 2016 (thu hoạch từ tháng 4 - 6 âm lịch), với năng
suất từ 30 - 35 tấn/ha, giá cam đƣợc thƣơng lái đến mua tại vƣờn từ 32.000 - 35.000
đồng/kg, sau khi trừ chi phí, nhà vƣờn thu lợi nhuận hơn 300 triệu đồng/ha. Tuy
nhiên, qua khảo sát cho thấy việc chuyển đổi mô hình trồng cây cam sành trên đất
lúa đang phát triển tự phát, nông dân chƣa có nhiều kinh nghiệm trong chăm sóc cây
có múi, sử dụng giống trôi nổi không rõ nguồn gốc, trồng với mật độ dày và xử lý
phân, thuốc chƣa đúng quy trình. Một số khó khăn trong phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở Vĩnh Long nhƣ ảnh hƣởng của khô hạn và xâm nhập mặn,
bệnh vàng lá, khó khăn trong tiêu thụ, ế ẩm, bị tẩy chay vì ngƣời tiêu dùng cho là
hàng Trung Quốc, cam sành bị rớt giá khi các nhà vƣờn ở miền Tây đƣợc mùa, diện
tích sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, phân tán, chƣa tổ chức sản xuất kết hợp chặt với
tiêu thụ, quy mô sản xuất manh mún, sản lƣợng không ổn định, chất lƣợng không
đồng đều khiến cam sành Vĩnh Long chƣa thể xuất khẩu. Ngoài ra, bƣớc vào thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cam sành Vĩnh Long đã và đang phải cạnh tranh gay gắt
với nhiều loại cam ngoại nhập từ Ấn Độ, Mỹ, Thái Lan… Công tác quảng bá cho
thƣơng hiệu trái cây Vĩnh Long còn hạn chế, thiếu sự hỗ trợ, thiếu liên kết nên ít có
đƣợc hợp đồng lớn. Nhiều cơ sở sản xuất cây giống đƣợc đầu tƣ xây dựng nhà lƣới
để sản xuất cây giống sạch bệnh đang lâm vào tình trạng không tiêu thụ đƣợc sản
phẩm. Diễn biến thời tiết thất thƣờng, sâu bệnh tràn lan cũng là nguyên nhân khiến
cam sành
40
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Vĩnh Long suy giảm cả về chất lƣợng, năng suất và sản lƣợng.
Trƣớc thực trạng trên, tỉnh Vĩnh Long đã có những giải pháp mang tính
đột phá để tiếp tục nâng cao chất lƣợng và hiệu quả kinh tế của sản xuất cam
hàng hóa. Trƣớc hết, tỉnh chú trọng phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng tập
trung, nâng cao chất lƣợng, coi trọng khâu chế biến nâng cao giá trị và hiệu quả
kinh tế, chủ động thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Vĩnh Long cũng đẩy mạnh công
tác tuyên truyền để chuyển đổi nhận thức của nông dân, doanh nghiệp, cập nhật
thƣờng xuyên các thông tin về các hàng rào kỹ thuật, thuế quan, chất lƣợng, vệ
sinh an toàn nông sản; nâng cao cơ sở vật chất, đầu tƣ thực hiện quy hoạch vùng
sản xuất cam tập trung; ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh
học, giống, vệ sinh an toàn nông sản (Thanh Tân, 2010). Để nâng cao trình độ
sản xuất cam hàng hóa, bên cạnh việc giúp đỡ nông dân thâm canh, chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lƣợng quả cam, tỉnh còn
tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tƣ vào chế biến
nhằm nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế và tìm đầu ra thuận lợi hơn cho quả cam.
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Qua nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất cam hàng hóa trong và ngoài
nƣớc, có thể thấy nhiều điều đƣợc rút ra thành bài học kinh nghiệm cho phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa:
* Thứ nhất, cần khai thác tiềm năng, thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của địa phƣơng để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Quy
hoạch mở rộng vùng sản xuất cam tập trung. Thu hút lực lƣợng lao động tham
gia vào quá trình sản xuất, đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao. Tiếp tục áp
dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, sản
lƣợng và chất lƣợng sản phẩm cam. Làm tốt công tác tuyển chọn và phục tráng
nguồn gen quý để phát triển cây cam giống. Chú trọng đến kinh nghiệm trồng
cam của những ngƣời dân bản địa. Xây dựng và giữ vững thƣơng hiệu sản
phẩm. Các cấp chính quyền tiếp tục quan tâm, có những chính sách định hƣớng,
hỗ trợ cho phát triển vùng sản xuất cam.
* Thứ hai, cần khắc phục những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nhƣ: Tổ chức các hình thức sản xuất kinh doanh phù hợp, có quy hoạch, kế
hoạch, định hƣớng và đầu tƣ cho quá trình phát triển, tránh tình trạng sản xuất
mang tính thủ công, tự phát, phong trào. Kiểm soát sâu bệnh hại và kiểm lý chặt
chẽ việc sử dụng các hóa chất nông nghiệp trong sản xuất cam, tăng cƣờng sử
41
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
dụng phân bón hữu cơ và chế phẩm sinh học trong canh tác cam. Đầu tƣ cơ sở hạ
tầng phục vụ phát triển sản xuất và thu hoạch sản phẩm. Đẩy mạnh công nghệ
sau thu hoạch nhƣ xây dựng hệ thống nhà kho lạnh, ứng dụng công nghệ bảo
quản, đầu tƣ nhà máy chế biến nƣớc ép quả và các sản phẩm từ quả cam. Quản
lý nghiêm ngặt chất lƣợng sản phẩm, chú trọng đến nhu cầu, thị hiếu và lợi ích
sức khỏe của ngƣời tiêu dùng. Xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ cam
nhằm gia tăng giá trị sản phẩm. Phát triển công nghiệp sản xuất các tƣ liệu phục
vụ cho phát triển ngành cam nhƣ máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ, phân bón,
thuốc BVTV, bao bì, tem mác, quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến).
Phát triển các doanh nghiệp thu mua, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong
nƣớc và xuất khẩu. Kết hợp chặt chẽ trong tất các khâu trong chuỗi giá trị sản
phẩm. Xúc tiến thƣơng mại, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tháo gỡ
những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm.
* Thứ ba, cần tranh thủ những thời cơ trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế, nhƣ: Tăng cƣờng công tác chứng nhận chất lƣợng và đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm; Tăng cƣờng khâu xúc tiến thƣơng mại và quảng bá sản
phẩm; Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ cam và các sản phẩm chế biến từ cam; Xây
dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất cam hàng hóa chất lƣợng cao theo hƣớng
hiệu quả và bền vững; Sản xuất cam hàng hóa phải xuất phát từ nhu cầu của thị
trƣờng, lấy thị trƣờng làm căn cứ để xây dựng chiến lƣợc quy hoạch vùng và sản
xuất hàng hóa. Thu hút các nhà đầu tƣ để tăng cƣờng các nguồn lực nhƣ vốn,
khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị, trình độ quản lý... để mở rộng quy mô, phát
triển vùng sản xuất cam hàng hóa, đầu tƣ đồng bộ ở tất cả các khâu từ sản xuất
đến tiêu thụ. Tranh thủ cơ hội liên doanh, liên kết, hợp tác quốc tế trên nguyên
tắc hội nhập, phát triển và cùng có lợi. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học
- kỹ thuật - công nghệ hiện đại, tiên tiến vào sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm nhằm đảm bảo năng suất, chất lƣợng và hiệu quả.
* Thứ tư, có rất nhiều thách thức đặt ra đối với việc phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa, cần có các giải pháp cụ thể và phù hợp để vƣợt qua những
thách thức này. Chính quyền địa phƣơng cần thực hiện chính sách “đi tắt, đón đầu”
để tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật, trình độ và kinh nghiệm quản lý, tăng
cƣờng hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, thu hút các
nguồn lực cho đầu tƣ phát triển. Mặt khác, nâng cao nhận thức và năng lực sản xuất
kinh doanh của ngƣời nông dân. Phát huy quyền làm chủ của ngƣời dân khi tham
gia hội nhập. Ngƣời dân trƣớc hết phải có kiến thức về kinh tế thị trƣờng,
42
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hiểu biết về hội nhập quốc tế, có thái độ ứng xử phù hợp với văn hóa sản xuất
kinh doanh và luật pháp quốc tế, có trình độ quản lý kinh tế, tích lũy kinh nghiệm
trong sản xuất kinh doanh, có trình độ khoa học kỹ thuật để áp dụng trong sản
xuất, có lƣơng tâm và trách nhiệm đối với sức khỏe cộng đồng và môi trƣờng
sinh thái. Chính quyền địa phƣơng có những định hƣớng, hỗ trợ đào tạo, tập
huấn, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thị trƣờng, đối tác đầu tƣ kinh
doanh, chính sách pháp luật Việt Nam và quốc tế có liên quan đến hoạt động sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, giúp ngƣời dân tránh đƣợc những rủi ro.
2.2.4. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu
Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu ở nƣớc ngoài cũng nhƣ ở
Việt Nam có nội dung liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam. Trong các nghiên
cứu đó, tác giả tổng hợp một số nghiên cứu có nội dung liên quan đến phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhƣ sau:
* Các nghiên cứu ở nước ngoài:
Mbiha et al. (2002) trong nghiên cứu “Các vấn đề và tiềm năng để tiêu thụ
cam đƣợc sản xuất tại quận Muheza, Tanga” đã xem xét hiện trạng và những
thách thức trong sản xuất và tiêu thụ cam ở quận Muheza, khu vực Tanga,
Tanzania. Mặc dù sản xuất cam là cực kỳ quan trọng ở vùng này, nhƣng tình
hình thực tế liên quan đến sản xuất và tiêu thụ chƣa đƣợc nghiên cứu chặt chẽ.
Sản xuất và tiêu thụ cam còn gặp nhiều khó khăn. Các thƣơng lái thu mua và tiêu
thụ cam đã kiểm soát và chi phối các trang trại và hộ trộng cam về giá bán, sản
lƣợng thu mua và thời điểm tiêu thụ cam để đạt đƣợc lợi ích của họ. Nghiên cứu
đã khuyến nghị các trang trại và nông hộ nên đa dạng hóa cây trồng (đặc biệt là
cây lấy gỗ) để giảm sự phụ thuộc thu nhập của họ vào sản xuất cam và bị chi
phối bởi các thƣơng lái mua cam.
Fatuma (2010) nghiên cứu “Thị trƣờng cam ngọt ở Nigeria: Làm thế nào
khả thi?” đã xem xét khả năng tồn tại của thị trƣờng cam ngọt ở Nigeria. Nghiên
cứu đã ƣớc tính sự phân phối tỷ suất lợi nhuận ròng giữa các nhà bán buôn và
bán lẻ trên thị trƣờng cam và xác định các hạn chế thị trƣờng hàng hóa cam. Các
vấn đề hạn chế trong phân phối và tiêu thụ cam đƣợc phát hiện bao gồm bảo
quản kém, sự tiếp cận kém đối với các tổ chức tín dụng và cơ sở hạ tầng đƣờng
bộ kém. Do đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cƣờng nghiên cứu kỹ thuật
bảo quản cho cam và huy động các nhà bán buôn, bán lẻ tham gia các hợp tác xã
để tổ chức và tài trợ cho các hoạt động tiêu thụ của họ.
43
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Trong nghiên cứu của Robert (2014) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
phát triển ngành cam ở Tanzania” đã chỉ ra rằng: Tanzania là nƣớc sản xuất cam lớn
nhất vùng Đông Phi, với diện tích trồng cam là 41.623ha. Cam đã trở thành cây
trồng xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập và tăng phúc lợi vùng nông thôn của
Tanzania, đặc biệt là quận Muheza. Tuy nhiên, có những yếu tố hạn chế sự phát
triển ngành sản xuất cam, do vùng đất canh tác bị suy thoái, không có biện pháp
tƣới tiêu nào mà chỉ phụ thuộc vào mƣa, giống cây cam đƣợc nông dân tự sản xuất
mà không có công ty chuyên nghiệp sản xuất cây giống, kỹ năng và kiến thức của
ngƣời trồng cam rất hạn chế, các giống cam họ trồng đều nhiều hạt. Chính phủ
Tanzania đã triển khai thực hiện các giải pháp để phát triển vùng sản xuất cam, thực
hiện cuộc cách mạng xanh nhằm thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ cam, nâng cao thu
nhập cho nông dân. Nghiên cứu khuyến nghị rằng các nhà hoạch định chính sách
cần tập trung xây dựng thể chế hỗ trợ ngƣời trồng cam giải quyết những khó khăn
và thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ cam.
Basharat et al. (2016) nghiên cứu các chiến lƣợc phát triển bền vững sản
xuất cam và cây có múi tại Pakistan, đây là nƣớc đứng thứ 11 trên thế giới về
diện tích cây có múi. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam,
xác định một số vấn đề tồn tại nhƣ: năng suất cam thấp do chất lƣợng cây giống
kém, bón phân mất cân đối, các biện pháp bảo vệ cây trồng kém, tỉ lệ cam tổn
thất sau thu hoạch cao; việc tiêu thụ cam còn gặp nhiều khó khăn do hệ thống
marketing yếu kém. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất
cam ở Pakistan nhƣ xây dựng mô hình trình diễn với các kỹ thuật quản lý khác
nhau, áp dụng các biện pháp canh tác nhƣ tỉa cành, tạo tán, bón phân cân đối,
phòng trừ sâu bệnh hại, xây dựng quy trình kỹ thuật phổ biến cho nông dân.
* Các nghiên cứu ở Việt Nam:
Trần Đăng Khoa (2010) nghiên cứu “Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu
thụ cam sành Hà Giang” cũng chỉ ra rằng Hà Giang có điều kiện tự nhiên, sinh
thái rất thích hợp cho phát triển cam sành. Căn cứ trên các khía cạnh nhƣ điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của tỉnh Hà Giang về phát triển sản xuất và
tiêu thụ cam sành, những kết quả nghiên cứu của đề tài cũng nhƣ định hƣớng
phát triển chung của tỉnh Hà Giang, để phát triển sản xuất và tiêu thụ cam Hà
Giang cần phải thực hiện một số giải pháp mang tính đồng bộ, bao gồm: Giải
pháp về quy hoạch vùng sản xuất cam; Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh
doanh; Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam; Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ; Giải
44
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
pháp về chính sách và thể chế. Hà giang là tỉnh tiếp giáp Tuyên Quang, có các
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tƣơng đồng, đặc biệt có thể liên kết với các
vùng lân cận trong việc phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung với sản
lƣợng lớn, chất lƣợng tốt, tạo nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế
biến và xuất khẩu các sản phẩm từ cam.
Lê Hoàng Ngọc và Nguyễn Thị Dƣơng Nga (2016) nghiên cứu “Phát triển
sản xuất cam trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An” đã chỉ ra rằng: sản
xuất cam tại huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An đã trở thành hoạt động kinh tế quan
trọng, tạo nguồn sinh kế và giải quyết việc làm cho nông dân địa phƣơng. Tuy
vậy, việc gia tăng nhanh chóng diện tích cam trong vòng 3 năm qua tại huyện
cũng đặt ra câu hỏi về chất lƣợng của sự tăng trƣởng này. Việc mở rộng quy mô
diện tích chƣa gắn liền với tổ chức sản xuất hình thành vùng hàng hóa lớn và
liên kết chặt chẽ trong tiêu thụ. Bên cạnh đó, sâu bệnh phá hoại, chất lƣợng các
đầu vào, hạ tầng sản xuất là những yếu tố ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả và
hiệu quả sản xuất cam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh hơn nữa phát triển sản xuất cam nhƣ: Quy hoạch vùng sản xuất hàng
hóa cho từng loại cây trồng; Nâng cao chất lƣợng cây giống; Giải pháp về tiêu
thụ sản phẩm; Giải pháp tăng cƣờng cơ sở hạ tầng cho sản xuất và bảo quản
cam; Giải pháp hỗ trợ kỹ thuật sản xuất cho hộ trồng cam.
Đào Khanh (2018) đã nghiên cứu đề tài “Đánh giá đất đai phục vụ triển
khai quy hoạch các loại cây có múi trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Nghiên cứu đã
đánh giá thực trạng việc mở rộng quy mô diện tích cây có múi chƣa gắn với quy
hoạch đã gây nhiều bất cập trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu đã
đánh giá đất đai làm cơ sở dữ liệu phục vụ quy hoạch các loại cây có múi ở các
huyện miền núi của tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp quy hoạch và phát triển
vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh Nghệ An.
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan nêu trên cho thấy, các nghiên cứu
về phát triển sản xuất cam đã đƣợc tiến hành tƣơng đối đa dạng cả về nội dung
và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn còn các khoảng trống cần đƣợc bổ sung
và hoàn thiện nhƣ:
Về đối tượng nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu đều đề cập đến phát
triển sản xuất và tiêu thụ cam, nhƣng đối tƣợng khảo sát chỉ tập trung chủ yếu
vào hộ sản xuất và các thƣơng lái thu mua cam, chƣa khảo sát hết các tác nhân
tham gia chuỗi giá trị sản phẩm.
45
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Về phạm vi nghiên cứu: Các nghiên cứu thực hiện trên phạm vi địa bàn
nghiên cứu khác nhau, nhƣng chƣa có nghiên cứu về giải pháp phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
Về phương pháp nghiên cứu: Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thực trạng
phát triển sản xuất và tiêu thụ cam, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát
triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chƣa có nghiên cứu trực diện các giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Về nội dung nghiên cứu: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào
đánh giá về một khía cạnh trong phát triển sản xuất và tiêu thụ cam nhƣ tình hình
sâu bệnh, giống, đất đai, thủy lợi, giao thông, chất lƣợng đầu vào cho sản xuất
cam… chƣa có nghiên cứu một cách chuyên sâu và tổng thể các nội dung về phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Từ khoảng trống của các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây, các vấn đề
đặt ra cho nghiên cứu này là:
- Khảo sát tất cả các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm cam của tỉnh
Tuyên Quang, bao gồm: Nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất; Hộ trồng cam;
Trung gian thu mua, bảo quản và tiêu thụ cam; Cơ quan quản lý nhà nƣớc; Các
chuyên gia về kinh tế; Ngƣời tiêu dùng cam.
- Đánh giá trực diện việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa bao gồm: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý
quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát
triển nguồn nhân lực; Tăng cƣờng liên kết trong phát triển chuỗi giá trị sản
phẩm; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả
và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật phát triển sản xuất cam hàng hóa.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa, bao gồm: nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất; nhóm yếu
tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức
và liên kết; nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
46
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TÓM TẮT PHẦN 2
Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu
quả các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản
xuất trên quy mô lớn, với vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung, gắn với phát triển
công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.
Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập và mức sống
cho ngƣời dân vùng trồng cam, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì lợi ích và sức khỏe
cộng đồng. Nội dung giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bao
gồm: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ
tầng; Cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật;
Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm;
Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa. Phần 2 đã phân tích rõ
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố, bao
gồm: Nhóm yếu tố thuộc nguồn lực phục vụ sản xuất; Nhóm yếu tố thuộc về tiêu
chuẩn, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa; Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ cam; Nhóm yếu tố thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cơ sở thực tiễn cho thấy trong nhiều thập kỷ qua,
diện tích, năng suất và sản lƣợng cam trên thế giới tăng nhanh. Sản xuất cam
hàng hóa trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Quả cam có giá trị thƣơng mại lớn
trong nền kinh tế thế giới. Ở Việt Nam, cam là cây ăn quả đặc sản đƣợc trồng lâu
đời bởi giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế cao. Diện tích trồng cam ở nƣớc ta
ngày càng đƣợc mở rộng, việc phát triển sản xuất cam đƣợc xem nhƣ là một
trong những giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở nhiều địa phƣơng. Tuy
nhiên phát triển sản xuất cam ở nƣớc ta còn gặp nhiều hạn chế về chất lƣợng
giống, sâu bệnh hại, kỹ thuật canh tác, năng suất, chất lƣợng quả chƣa cao, khó
khăn trong thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Việc tiêu dùng
cam ở Việt Nam chủ yếu dƣới dạng quả tƣơi, ngành công nghiệp bảo quản, chế
biến và xuất khẩu cam chƣa phát triển. Nghiên cứu dựa trên thực trạng phát triển
sản xuất cam ở một số tỉnh nhƣ Hà Giang, Hòa Bình, Vĩnh Long để rút ra các bài
học kinh nghiệm. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan cho thấy, các nghiên
cứu về phát triển sản xuất cam đã đƣợc tiến hành tƣơng đối đa dạng cả về nội
dung và phạm vi nghiên cứu, tuy nhiên vẫn còn những khoảng trống trong nghiên
cứu về đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu.
47
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
3.3.1.1. Vị trí địa lý
Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, nằm ở giữa Tây Bắc và Đông Bắc
của Việt Nam, có tọa độ địa lý: 210
30’ đến 220
40’ vĩ độ Bắc và 1040
53’ đến
1050
40’ kinh độ Đông. Tỉnh có phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang; Phía Đông giáp
Cao Bằng, Thái Nguyên và Bắc Kạn; Phía Tây giáp Yên Bái; Phía Nam giáp Phú
Thọ và Vĩnh Phúc. Tuyên Quang nằm ở trung tâm của lƣu vực sông Lô. Diện
tích tự nhiên toàn tỉnh là 586.790 ha, trong đó có 70% diện tích là đồi núi.
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí tỉnh Tuyên Quang
Nguồn: UBND tỉnh Tuyên Quang (2017)
48
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Tỉnh Tuyên Quang có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm các huyện
Sơn Dƣơng, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình và thành phố
Tuyên Quang. Tỉnh Tuyên Quang nằm trên trục quốc lộ 2 (Hà Nội - Vĩnh Phúc -
Phú Thọ - Tuyên Quang - Hà Giang) và quốc lộ 37. Thành phố Tuyên Quang
cách Hà Nội 160 km. Tuyên Quang là tỉnh có vị trí kinh tế và chính trị quan trọng
trong chiến lƣợc phòng thủ của cả nƣớc. Cùng với các tỉnh miền núi phía Bắc,
Tuyên Quang là mái nhà xanh của đồng bằng Bắc Bộ. Với diện tích 369.621 ha
rừng (chiếm 63,08% diện tích tự nhiên), tỉnh đã và đang có vai trò to lớn về môi
sinh, phòng hộ đầu nguồn khu vực sông Gâm, sông Lô, điều tiết nguồn nƣớc cho
công trình thuỷ điện Tuyên Quang và nhiều công trình thủy điện khác sẽ đƣợc
xây dựng trong thời gian sắp tới (Sở TN&MT Tuyên Quang, 2015). Vùng quy
hoạch sản xuất cam tập trung nằm ở phía Bắc tỉnh Tuyên Quang, nằm trên trục
đƣờng quốc lộ 2 và đƣờng tỉnh lộ ĐT 189, ĐT 178 cũng có phần thuận lợi cho
việc lƣu thông trao đổi hàng hoá (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2017). Là một tỉnh
miền núi, nền kinh tế còn chậm phát triển, kết cấu hạ tầng thấp kém, do ở sâu
trong nội địa, xa các cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc nên
việc trao đổi hàng hoá, liên kết kinh tế với các tỉnh khác còn gặp nhiều khó khăn.
3.1.1.2. Địa hình, địa thế
Có thể chia Tuyên Quang thành 3 vùng địa hình sau: (1) vùng núi phía
Bắc tỉnh gồm các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hoá, Hàm Yên và phía Bắc
huyện Yên Sơn, độ cao phổ biến từ 200 - 600 m và giảm dần xuống phía Nam,
độ dốc trung bình 25o
, (2) vùng đồi núi giữa tỉnh gồm: phía Nam huyện Yên Sơn,
thành phố Tuyên Quang và phía Bắc huyện Sơn Dƣơng, độ cao trung bình dƣới
500 m và hƣớng thấp dần từ Bắc xuống Nam, độ dốc thấp dần dƣới 25 o
, (3)
vùng đồi núi phía Nam tỉnh là vùng thuộc phía Nam huyện Sơn Dƣơng, mang
đặc điểm địa hình trung du (Sở TN&MT tỉnh Tuyên Quang, 2017). Địa hình của
tỉnh phức tạp, bị chia cắt bởi các hệ thống sông suối dày đặc, đồi núi và thung
lũng sâu tạo thành các kiểu địa hình khác nhau. Vùng núi cao hiểm trở xen lẫn
vùng núi thấp, vùng đồi lƣợn sóng, các thung lũng hẹp và những cánh đồng ven
sông suối. Sự chênh lệch độ cao giữa các tiểu vùng trong tỉnh rất lớn, đỉnh núi
cao nhất thuộc dãy Cham Chu cao tới 1.580m (Hàm Yên - Chiêm Hóa), nơi thấp
nhất ở phía Nam huyện Sơn Dƣơng chỉ cao khoảng 30m so với mặt nƣớc biển.
3.1.1.3. Khí hậu
Tuyên Quang mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hƣởng
của lục địa Bắc Á Trung Hoa, một năm có hai mùa rõ rệt: Mùa đông lạnh - khô
49
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hanh; Mùa hè nóng ẩm - mƣa nhiều. Đặc điểm khí hậu này thích ứng cho sự sinh
trƣởng, phát triển của các loại cây trồng nhiệt đới. Tổng lƣợng bức xạ trung bình
năm là 80 - 85 kcal/cm2
, lƣợng nhiệt trung bình năm là 8000 - 8500o
C. Nhiệt độ
trung bình trong năm từ 22 - 24o
C, cao nhất trung bình 33 - 35o
C, thấp nhất trung
bình từ 12 - 13o
C. Tháng lạnh nhất là tháng 12 và tháng 1 gây ra các hiện tƣợng
sƣơng muối. Mƣa bão tập trung từ tháng 5 đến tháng 8 và thƣờng gây ra lũ lụt,
lũ quét. Các hiện tƣợng nhƣ mƣa đá, gió lốc thƣờng xảy ra trong mùa mƣa bão.
Lƣợng mƣa trung bình hàng năm đạt từ 1.500 - 1.800 mm và khá ổn định. Độ
ẩm bình quân năm là 85%, rất thích hợp với cây rừng nhiệt đới, xanh tốt quanh
năm. Chế độ mƣa và nhiệt thích hợp cho việc phát triển các loại cây ăn quả, đặc
biệt là cây cam sành (Hoàng Thanh Vân, 2015).
3.1.1.4. Tài nguyên nước
Tuyên Quang có hệ thống sông suối khá dày đặc và phân bố tƣơng đối
đều giữa các vùng, có nguồn nƣớc mặt rất lớn, gấp 10 lần nhu cầu nƣớc cho sản
xuất nông nghiệp và sinh hoạt hiện nay. Lƣợng mƣa hàng năm khá lớn cùng với
nguồn nƣớc từ lƣu vực sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy và nhiều con suối lớn
nhỏ, có hồ thuỷ điện Na Hang và thủy điện Chiêm Hóa mới xây dựng, cộng với
gần 2.000 ao, hồ quanh năm có nƣớc đã tạo cho tỉnh nguồn tài nguyên nƣớc
phong phú, vào khoảng 5,5 tỷ m3
/năm. Trung bình cứ 01 ha đất tự nhiên có 9m
sông suối và 9.375m3
nƣớc (Hoàng Thanh Vân, 2015). Nguồn nƣớc ngầm dồi
dào, có ở khắp lãnh thổ tỉnh và chất lƣợng tốt đủ tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt.
Mực nƣớc ngầm không sâu và tƣơng đối ổn định, thuận lợi cho khai thác, kể cả
khai thác đơn giản trong sinh hoạt của nhân dân. Tuy vậy, nƣớc ngầm phân bố
không đều theo cấu thành địa chất. Đặc biệt tỉnh có một số điểm nƣớc khoáng,
nƣớc nóng nhƣ Bình Ca, Mỹ Lâm huyện Yên Sơn, hiện nay tỉnh đang khai thác
nguồn nƣớc nóng Mỹ Lâm phục vụ chữa bệnh, chế biến nƣớc giải khát.
3.1.1.5. Tài nguyên sinh vật
Tuyên Quang có hệ thống thực vật rừng đa dạng, toàn tỉnh có khoảng 760
loài của 349 chi, 126 họ thuộc 8 ngành thực vật bậc cao nhƣ hạt kín, thông, tuế,
thông đất, khuyết lá thông, cỏ tháp bát, dƣơng xỉ, ... Trong đó có nhiều loài thực
vật quý hiếm nhƣ trầm hƣơng, nghiến, lát hoa, tuế đá vôi, hoàng đàn, mun,
pơmu, ... Tuyên Quang có một số khu rừng đặc dụng, có giá trị nghiên cứu khoa
học và phục vụ du lịch sinh thái trong tƣơng lai. Tuy vậy, một số loài thực vật
quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Động vật rừng phong phú, có khoảng
293 loài, trong đó: Lớp thú có 51 loài thuộc 19 họ; Lớp chim có 175 loài thuộc
50
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
45 họ; Bò sát có 5 loài; Ếch nhái có 17 loài thuộc 5 họ. Những loài thú lớn nhƣ
gấu, ngựa, beo lửa, hổ, báo gấm, báo hoa, vƣợn đen, voọc … thƣờng sống ở
rừng sâu, xa dân cƣ. Các loài khỉ, nai, hoẵng thuờng sống ở gần khu dân cƣ, trên
nƣơng bãi dọc theo sông Lô, sông Gâm (Hoàng Thanh Vân, 2015). Tuyên Quang
là tỉnh có diện tích rừng và đất rừng lớn so với diện tích tự nhiên, đất đai phù hợp
với nhiều loại cây ăn quả trong đó có cây cam, có điều kiện xây dựng hệ thống
rừng phòng hộ và tạo các vùng rừng kinh tế hàng hoá có giá trị cao.
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang
3.1.2.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai
Tỉnh Tuyên Quang có tổng diện tích đất tự nhiên là 586.790 ha, trong đó
diện tích đất nông lâm nghiệp chiếm 92,07%. Đến nay, tỉnh đã hình thành đƣợc
các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung gồm 8.735 ha chè, 10.380 ha mía,
5.092 ha lạc, 4.430 ha cam và 129.000 ha rừng trồng nguyên liệu.
Bảng 3.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo mục đích sử dụng
của tỉnh Tuyên Quang năm 2017
STT Phân loại mục đích sử dụng đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH 586.790 100,00
I Đất nông lâm nghiệp 540.232 92,07
1 Đất sản xuất nông nghiệp 94.878 16,17
- Đất trồng cây hàng năm 54.279 9,25
- Đất trồng cây lâu năm 40.599 6,92
2 Đất lâm nghiệp 441.620 75,26
3 Đất nuôi trồng thủy sản 3.378 0,58
4 Đất nông nghiệp khác 356 0,06
II Đất phi nông nghiệp 39.602 6,75
III Đất chƣa sử dụng 6.956 1,19
1 Đất bằng chƣa sử dụng 992 0,17
2 Đất đồi núi chƣa sử dụng 1.964 0,33
3 Núi đá không có rừng cây 4.000 0,68
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2018)
Với tài nguyên đất khá đa dạng về nhóm và loại nên tỉnh có nhiều tiểu vùng
sinh thái nông - lâm nghiệp thích hợp với nhiều loại cây trồng. Đối với diện tích đất
phù hợp với phát triển trồng cây ăn quả, thì cam sành là loại cây trồng đang chiếm
ƣu thế. Theo kết quả phân hạng đất trồng cam trên đất trồng cây ăn quả thì diện tích
đất thích nghi trồng cam của tỉnh là 5.726 ha, đƣợc phân bố ở hai huyện
51
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hàm Yên và Chiêm Hóa, diện tích đất này đƣợc đƣa vào quy hoạch vùng sản
xuất cam tập trung của tỉnh. Tuy nhiên, kết quả rà soát thực tế cho thấy ngƣời
dân tại nhiều xã ngoài vùng quy hoạch đã trồng 2.340 ha cam (UBND tỉnh Tuyên
Quang, 2018). Diện tích cam ngoài vùng quy hoạch này cũng cho năng suất, chất
lƣợng cam tƣơng đƣơng với các xã trong vùng quy hoạch. Nâng tổng diện tích
trồng cam của tỉnh đến năm 2017 là 8.066 ha, vƣợt quy hoạch 140%.
3.1.2.2. Tình hình dân số, lao động
- Dân số: Tính đến năm 2017, dân số tỉnh Tuyên Quang là 773.512 ngƣời,
với 198.175 hộ gia đình, trong đó dân số nông thôn chiếm 86,3%, mật độ dân số
là 131,8 ngƣời/km2. Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc cùng sinh sống, đông nhất là
dân tộc Kinh chiếm 48,21%; các dân tộc thiểu số gồm dân tộc Tày, Dao, Sán
Chay, Mông, Nùng, Sán Dìu, ... (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Bảng
3.2 cho thấy dân cƣ phân bố không đều, mật độ dân số cao nhất tập trung ở thành
phố Tuyên Quang với 810,6 ngƣời/km2
, trong khi một số huyện miền núi có mật
độ dân cƣ rất thấp nhƣ huyện Na Hang (51,8 ngƣời/km2
) và huyện Lâm Bình
(40,5 ngƣời/km2
). Số nhân khẩu bình quân thấp nhất ở thành phố Tuyên Quang
(3,4 ngƣời/hộ), trong khi một số huyện miền núi có số nhân khẩu bình quân cao
nhất nhƣ huyện Na Hang (4,3 ngƣời/hộ) và huyện Lâm Bình (4,6 ngƣời/hộ).
Bảng 3.2. Tình hình dân số của tỉnh Tuyên Quang
Mật độ
BQ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Diện Dân số Cơ Số hộ nhân dân số
dân số dân
Chỉ tiêu tích (nghìn cấu (nghìn khẩu nông
(ngƣời/ số nữ
(km2
) ngƣời) (%) hộ) (ngƣời/ thôn
km2
) (%)
hộ) (%)
Toàn tỉnh 5.868 773,5 100,0 131,8 198,2 3,9 51,1 86,3
TP Tuyên Quang 119 96,5 12,5 810,6 28,5 3,4 51,2 38,4
Huyện Na Hang 864 44,7 5,8 51,8 10,5 4,3 51 81,7
Huyện Chiêm Hoá 1.279 132,1 17,1 103,3 32,7 4 50,6 93,7
Huyện Hàm Yên 901 117,0 15,1 129,9 29,0 4 51 91,3
Huyện Yên Sơn 1.133 168,8 21,8 149 44,3 3,8 51,2 97
Huyện Sơn Dƣơng 788 182,6 23,6 231,8 46,3 3,9 51,1 91,8
Huyện Lâm Bình 785 31,8 4,1 40,5 6,9 4,6 51,6 100
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2018)
Tỉ lệ dân số nữ toàn tỉnh chiếm 51,1%, cao hơn so với tỉ lệ dân số nam là
48,9%. Tỉ lệ dân số nông thôn toàn tỉnh chiếm 86,3%, nhƣ vậy chỉ có 13,7% dân
số thành thị. Đa số các huyện miền núi có tỉ lệ dân số nông thôn chiếm trên 90%,
đặc biệt huyện Lâm Bình có 100% dân số nông thôn.
52
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
- Lao động: Theo số liệu thống kê của tỉnh Tuyên Quang, tính đến năm
2017, lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên là 483.502 ngƣời, chiếm 63% dân số
toàn tỉnh. Hầu hết là lao động làm việc trong khu vực nông lâm nghiệp, chiếm
88,07% trong tổng số lao động đang làm việc. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo là
15,7% (trong đó nam 18,21%, nữ 13,26%), tỉ lệ lao động đang làm việc là 63%
(Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Các số liệu thống kê cho thấy tỉnh
Tuyên Quang có nguồn lao động khá dồi dào, đây là tiềm năng lao động rất lớn
trong việc phát triển vùng sản xuất cam của tỉnh Tuyên Quang nói riêng và phát
triển ngành nông nghiệp nói chung. Tuy nhiên chất lƣợng nguồn lao động còn
thấp và tỉ lệ lao động không có việc làm còn cao, cần có chiến lƣợc đào tạo và sử
dụng lực lƣợng lao động này để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng
- Hệ thống đường giao thông: Tuyên Quang có các đƣờng giao thông
quan trọng nhƣ Quốc lộ 2, Quốc lộ 37, Quốc lộ 2C. Đến nay, 100% xã, phƣờng,
thị trấn, 96,3% thôn, bản có đƣờng ô tô đến trung tâm. Tỉnh đã hoàn thành quy
hoạch tổng thể mạng lƣới giao thông đến năm 2015 và định hƣớng phát triển đến
năm 2025. Trong tƣơng lai, Tuyên Quang có một hệ thống giao thông hoàn
chỉnh gồm đƣờng bộ, đƣờng thuỷ, đƣờng sắt. Trong đó có những tuyến giao
thông huyết mạch, chiến lƣợc của cả nƣớc đi qua địa phận tỉnh nhƣ: Đƣờng Hồ
Chí Minh; Quốc lộ 279; Đƣờng cao tốc Hải Phòng - Côn Minh; Đƣờng sắt Thái
Nguyên- Tuyên Quang- Yên Bái; Tuyến đƣờng sông Việt trì- Tuyên Quang- Hạ lƣu
thuỷ điện Tuyên Quang (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2017). Hệ thống giao thông này
sẽ làm thay đổi một cách căn bản địa kinh tế của tỉnh, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ và
mở rộng giao thƣơng để phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông sản
hàng hóa. Đối với vùng quy hoạch sản xuất cam, hiện đã có 100% số xã trong vùng
có đƣờng giao thông đến trụ sở UBND xã, đang triển khai nâng cấp các tuyến
đƣờng giao thông nhƣ: Tuyến đƣờng ĐT 189 từ xã Bình Xa đến xã Yên Thuận;
Đƣờng Bình Xa đi Minh Hƣơng, cụm công nghiệp Tân Thành. Tuy nhiên, hệ thống
giao thông đƣờng bộ còn thiếu về số lƣợng và kém về chất lƣợng. Mạng lƣới và
chất lƣợng giao thông tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn chƣa đƣợc đầu tƣ
nâng cấp nên đi lại còn gặp nhiều khó khăn.
- Hệ thống thủy lợi: Toàn tỉnh hiện có 2.992 công trình thủy lợi, phục vụ
tƣới ổn định cho khoảng 80% diện tích gieo cấy. Tuy nhiên các công trình thủy
lợi mới chỉ tập trung cho sản xuất lúa là chủ yếu mà chƣa chú trọng đồng bộ đến
các nhu cầu khác về cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, nƣớc sinh hoạt và phòng
53
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
chống thiên tai. Nhiều công trình thủy lợi đã bị xuống cấp do tác động của thiên
tai và thời gian xây dựng lâu năm. Tại vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung có
468 công trình thuỷ lợi; Tỷ lệ kênh mƣơng kiên cố hóa là 50,34%. Diện tích tƣới
đạt 36,09% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Sở NN và PTNT tỉnh Tuyên
Quang cho biết, toàn tỉnh hiện có trên 350 công trình thủy lợi xuống cấp (trên
tổng số gần 3.000 công trình). Trong đó, 61 công trình bị hƣ hỏng nặng, nếu
không đƣợc sửa chữa nâng cấp sẽ bị phá vỡ; 43 công trình có quy mô lớn bị hƣ
hỏng, xuống cấp, có nguy cơ mất an toàn cần đƣợc sửa chữa, nâng cấp.
- Hệ thống điện, nước: Tuyên Quang có hệ thống truyền tải 110kV,
220kV và các trạm biến áp trung gian. Hệ thống lƣới điện và các trạm biến áp
phân phối đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh.
Đến nay đã có 100% xã, phƣờng dùng điện lƣới quốc gia, số hộ đƣợc dùng điện
lƣới quốc gia đạt 96%. Tỉnh cũng có nhà mày xử lý nƣớc với công suất 17.500
m3/ngày đêm. Từ 2006 đến 2015, tỉnh đã hoàn thành đầu tƣ xây dựng, nâng cấp
160 công trình cấp thoát nƣớc tập trung, xây dựng gần 6000 công trình cấp thoát
nƣớc phân tán. Tại các thị trấn và các khu công nghiệp, khu du lịch hầu hết đã có
hệ thống cấp nƣớc sạch và thoát nƣớc thải phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
- Thông tin liên lạc, ngân hàng: Đến nay mạng lƣới thông tin liên lạc tiếp
tục phát triển, 100% trung tâm huyện, thị phủ sóng điện thoại di động, 100 % xã,
phƣờng, thị trấn có điện thoại; 100% huyện, thị có trạm thu phát truyền hình,
80% dân số đƣợc nghe đài phát thanh; 75% dân số đƣợc xem truyền hình. Phủ
sóng di động tới các khu, cụm công nghiệp, dịch vụ, khu đông dân cƣ và các
tuyến quốc lộ. Đối với hệ thống ngân hàng, tỉnh Tuyên Quang hiện có các ngân
hàng chủ yếu nhƣ: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển; Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ngân hàng chính sách xã hội; Ngân hàng phát triển Việt
Nam. Các ngân hàng có lực lƣợng nhân viên đủ năng lực và trình độ để phục vụ
nhu cầu của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc (nhƣ vay vốn, chuyển tiền,
thanh toán, bảo lãnh...) với thời gian nhanh nhất qua hệ thống điện tử hiện đại.
3.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Cùng với xu thế đổi mới chung của cả nƣớc, những năm gần đây, nền
kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang đã không ngừng phát triển và đạt đƣợc
những kết quả đáng kể. Mức tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 14,08
%/năm. An ninh lƣơng thực đƣợc đảm bảo. Năm 2017, thu ngân sách trên địa
bàn tỉnh đạt 10.374 tỷ đồng, tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời đạt 1.232
54
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
USD. Tổng giá trị sản xuất năm 2017 đạt 20.414 tỷ đồng, trong đó giá trị sản
xuất các ngành là: Nông nghiệp là 5.845.493 tỷ, chiếm 28,63%; Công nghiệp và
xây dựng đạt 5.605 tỷ, chiếm 27,46%; Dịch vụ đạt 8.962 tỷ, chiếm 49,91% (Cục
Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Kinh tế tỉnh Tuyên Quang đã đạt đƣợc nhiều
thành tựu nổi bật, có mức tăng trƣởng khá so với khu vực và bình quân chung
của cả nƣớc, hoàn thành mục tiêu đƣa Tuyên Quang thoát ra khỏi tình trạng kém
phát triển. Sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong những năm qua gặp khá nhiều
khó khăn do thời tiết diễn biến phức tạp. UBND tỉnh đã tích cực chỉ đạo các đơn
vị chức năng tăng cƣờng công tác dự báo, phòng ngừa nên đã hạn chế đƣợc dịch
bệnh trên cây trồng và vật nuôi, từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
cây trồng, vật nuôi theo hƣớng sản xuất hàng hoá. Phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung đƣợc xác định là bƣớc đi quan trọng để đƣa
khu vực nông thôn Tuyên Quang sớm thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng
cao thu nhập cho ngƣời dân. Tuy nhiên, các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực sản xuất
nông lâm nghiệp, bảo quản, chế biến nông sản chƣa đƣợc các nhà đầu tƣ quan
tâm, hoạt động đầu tƣ chƣa tƣơng xứng với tiểm năng, lợi thế phát triển trong
sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Trong các điều kiện tiền đề cho sự phát triển, các nguồn lực tự nhiên có
vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuyên Quang là
tỉnh có tiềm năng tăng trƣởng, nhƣng để tăng trƣởng cao và đảm bảo chất lƣợng
tăng trƣởng tốt, cần giải quyết 3 mâu thuẫn chủ yếu là thiếu vốn, thiếu nguồn
nhân lực có trình độ và thiếu công nghệ (Hoàng Thanh Vân, 2015). Tuyên Quang
có tiềm năng thế mạnh về nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến, với
nguyên liệu chủ yếu trƣớc hết là các sản phẩm nông lâm nghiệp cho công nghiệp
chế biến chè, sản xuất đƣờng kính, chế biến lâm sản và nguyên liệu giấy, chế
biến sản phẩm gỗ, chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn và chăn
nuôi gia cầm, các sản phẩm từ trồng cây ăn quả. Chi phí cho sản xuất nông
nghiệp của tỉnh thuộc loại thấp, do đất tƣơng đối tốt và tƣới tiêu tự chảy, đặc biệt
là các huyện phía Nam, cây trồng sinh trƣởng nhanh. Tỉnh có điều kiện phát triển
các vùng chuyên canh chè, mía, lạc, cây ăn quả... cung cấp nguyên liệu ổn định
cho công nghiệp chế biến, tạo bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hiệu quả đầu tƣ cao, do đất đai còn rộng
có thể xây dựng các khu, cụm công nghiệp với chi phí đền bù thấp, hoặc có thể
phát triển công nghiệp chế biến lâm sản từ rừng nguyên liệu hiện có, tiết kiệm
55
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đƣợc chi phí cho phát triển vùng nguyên liệu. Với những lợi thế so sánh về điều
kiện tự nhiên của Tuyên Quang cho phép phát triển vùng sản xuất cam tập trung
theo hƣớng hàng hóa với sản lƣợng cao, chất lƣợng tốt, hƣớng đến công nghiệp
chế biến và xuất khẩu.
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích
3.2.1.1. Phương pháp tiếp cận
a. Tiếp cận có sự tham gia
Theo Ngân hàng thế giới (2004) thì tham gia (participation) là một quá
trình mà thông qua đó các tác nhân có liên quan sẽ tạo ảnh hƣởng và chia sẻ
quyền quyết định trong quản lý các nguồn lực, thực hiện các hoạt động hay các
sáng kiến đƣợc đề xuất từ quá trình tham gia đó. Trong nghiên cứu này, tiếp cận
có sự tham gia đƣợc sử dụng trong suốt quá trình nghiên cứu để thu thập thông
tin và ý kiến đánh giá của các tác nhân, cũng nhƣ những ý kiến đề xuất nhằm
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Tổ chức thảo
luận nhóm, phỏng vấn, lấy ý kiến của các cá nhân, tổ chức tham gia sản xuất cam
hàng hóa tại địa phƣơng giúp nghiên cứu có đƣợc những tài liệu minh chứng cho
những nhận xét, đánh giá và đƣa ra các giải pháp phù hợp.
b. Tiếp cận thể chế
Hodgson et al., (2005) cho rằng các thể chế là “những hệ thống quy luật xã
hội đƣợc thiết lập và phổ biến, kiến tạo nên các mối tƣơng tác xã hội”. Thể chế
kinh tế bao gồm các yếu tố chủ yếu nhƣ các đạo luật, luật lệ, quy định, quy tắc
về kinh tế gắn với các chế tài xử lý vi phạm, các tổ chức kinh tế, cơ chế vận hành
nền kinh tế. Tiếp cận thể chế đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là việc xác định các
tác nhân tham gia vào quá trình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa tại
địa phƣơng, sau đó dựa trên việc xem xét vai trò của các bên liên quan, mối quan
hệ và các thể chế tồn tại giữa các tác nhân tham gia để đánh giá ảnh hƣởng của
chúng đối với sự phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
c. Tiếp cận theo quy mô sản xuất
Hiện nay các hộ sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang có quy mô sản xuất khác
nhau, phụ thuộc vào diện tích đất canh tác mà hộ tích tụ đƣợc. Giữa các hộ sản xuất
có quy mô diện tích khác nhau có điều kiện đầu tƣ cho sản xuất và hiệu quả kinh tế
sản xuất cam hàng hóa khác nhau. Phân tích theo quy mô sản xuất là cần thiết để
56
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đánh giá sự khác biệt về mức độ đầu tƣ và hiệu quả kinh tế ở từng loại quy mô,
từ đó xem xét quy mô sản xuất nào tốt để kiến nghị giải pháp phát triển phù hợp.
d. Tiếp cận theo quan điểm phát triển
Quan điểm phát triển là một trong những nguyên tắc quan trọng của
phƣơng pháp biện chứng Mác xít. Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi
nhận thức sự vật phải xem xét nó trong sự vận động, biến đổi, phải phân tích sự
vận động phức tạp của sự vật, tìm ra khuynh hƣớng phát triển cơ bản của chúng
để cải biến sự vật phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời (Lê Trọng Hanh, 2016).
Nghiên cứu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong sự vận động, biến
đổi từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ ít đến nhiều, từ chƣa hiệu quả đến hiệu
quả, đặt trong mối quan hệ phát triển của vùng, dựa vào tiềm năng, lợi thế và
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng để tìm ra khuynh hƣớng cơ bản cho
phát triển sản xuất cam hàng hóa.
e. Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm
Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hiện đang đƣợc nhiều tổ chức quốc tế,
phi chính phủ và các viện nghiên cứu, trƣờng đại học áp dụng khá rộng rãi trong
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển nông nghiệp và nông thôn (Carol, 2006). Một
số lợi thế của phân tích chuỗi giá trị trong nông nghiệp là: (1) làm cơ sở để thiết
kế các hoạt động phù hợp cho dự án/chƣơng trình; (2) tạo ra khả năng tiếp cận
tổng hợp toàn ngành sản xuất; (3) có khả năng cung cấp thông tin cho các tác
nhân trong chuỗi giá trị, đặc biệt là cho ngƣời sản xuất và các nhà quản lý; (4)
gắn kết đƣợc các chính sách một cách đồng bộ từ sản xuất đến chế biến và
thƣơng mại và (5) cho phép phân tích và thiết lập chính sách tổng hợp (Trần
Tiến Khai, 2012). Nghiên cứu thực hiện khảo sát và phân tích ở tất cả các khâu
của quá trình sản xuất và tiêu thụ cam, từ đó xác định những tồn tại, hạn chế
trong từng khâu và đề xuất những giải pháp đồng bộ nhằm tăng giá trị gia tăng
trong từng khâu của chuỗi giá trị sản phẩm cam hàng hóa.
3.2.1.2. Khung phân tích
Khung phân tích phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên
Quang đƣợc mô tả trong sơ đồ 3.1. Luận án sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng
sản xuất và tiêu thụ cam, vận dụng các luận giải khoa học và phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam hàng hóa, từ đó đề xuất các giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
57
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Thực trạng giải pháp phát triển sản
Cơ sở khoa học xuất cam theo hướng hàng hóa Các yếu tố ảnh hƣởng
ở tỉnh Tuyên Quang
Chủ trƣơng, chính sách phát Nhóm yếu tố thuộc
Cơ sở lý luận triển sản xuất cam hàng hóa về nguồn lực phục
vụ sản xuất cam
về phát triển
Quy hoạch hàng hóa
sản xuất cam
theo hƣớng và quản lý quy hoạch
hàng hóa
Nhóm yếu tố thuộc
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho
về tiêu chuẩn, kỹ
sản xuất cam hàng hóa thuật sản xuất cam
Cung ứng vật tƣ cho sản
hàng hóa
xuất cam hàng hóa
Cơ sở thực
Ứng dụng khoa học, Nhóm yếu tố thuộc
tiễn về phát
triển sản công nghệ, kỹ thuật về tổ chức và liên
xuất cam kết trong sản xuất
theo hƣớng Phát triển và tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa nguồn nhân lực
Phát triển thƣơng hiệu,
Nhóm yếu tố thuộc
thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
về thị trƣờng tiêu
Đánh giá kết quả, hiệu quả
thụ sản phẩm
sản xuất cam hàng hóa
Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
Sơ đồ 3.1. Khung phân tích giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
3.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu
Vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung nằm ở phía Bắc tỉnh Tuyên
Quang gồm 15 xã thuộc 2 huyện Hàm Yên và Chiêm Hoá (UBND tỉnh Tuyên
Quang, 2014). Tuy nhiên, diện tích sản xuất cam hàng hóa cũng đƣợc ngƣời dân
địa phƣơng mở rộng tự phát ngoài vùng quy hoạch. Nghiên cứu chọn 3 huyện
Hàm Yên, Chiêm Hóa và Yên Sơn để khảo sát, thu thập thông tin về tình hình
phát triển sản xuất cam hàng hóa, với các lý do sau:
58
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
- Huyện Hàm Yên: Hàm Yên là vùng sản xuất cam trọng điểm của tỉnh
Tuyên Quang, gắn liền với thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên”. Nghiên cứu tiến
hành điều tra hộ trồng cam trên địa bàn 2 xã thuộc vùng quy hoạch là xã Phù
Lƣu và Thị trấn Tân Yên (mỗi xã 30 hộ). Xã Phù Lƣu hiện có 2.579 ha cam
(UNND tỉnh Tuyên Quang, 2018), chiếm 36% diện tích cam của huyện, đây là
vùng sản xuất cam trọng điểm tập trung nhiều hộ sản xuất cam sành Hàm Yên
theo mô hình VietGAP. Thị trấn Tân Yên nằm ở trung tâm huyện Hàm Yên, hiện
có 296 ha cam. Hộ trồng cam ở đây có các điều kiện thuận lợi về giao thông, thị
trƣờng tiêu thụ và tiếp cận thông tin hơn các xã khác. Ngoài ra, nghiên cứu cũng
tiến hành điều tra 30 hộ sản xuất cam nằm ngoài vùng quy hoạch, thuộc các xã
Bình Xa và Thái Hòa trên địa bàn Huyện.
- Huyện Chiêm Hóa: Huyện có 02 xã nằm trong vùng quy hoạch sản xuất
cam tập trung của tỉnh là xã Trung Hà và Hà Lang. Đây là vùng sản xuất mở rộng từ
vùng sản xuất cam tập trung Cam sành Hàm Yên. Năm 2017, diện tích cam của 2 xã
lần lƣợt là: xã Trung Hà 418 ha, xã Hà Lang 52 ha (UBND tỉnh Tuyên Quang,
2018). Huyện có nhiều hộ trồng cam lâu đời và chủ yếu là dân tộc Tày và Cao Lan,
các hộ trồng cam vùng này có quy mô sản xuất nhỏ, chƣa tiếp cận với khoa học kỹ
thuật mới, giống cam chủ yếu tự chiết, ghép. Đây là vùng có địa hình đồi dốc, gặp
nhiều khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ. Nghiên cứu tiến hành điều tra 30 hộ trồng
cam trên địa bàn 2 xã nằm trong vùng quy hoạch sản xuất cam hàng hóa.
- Huyện Yên Sơn: Mặc dù không nằm trong vùng quy hoạch phát triển sản
xuất cam của tỉnh, nhƣng nhiều nông hộ đã chuyển đổi diện tích các cây trồng
khác sang trồng cây có múi nhƣ cam, chanh, quýt, bƣởi mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn. Huyện cũng đã định hƣớng phát triển vùng cây ăn quả tập trung để
tạo thu nhập ổn định cho ngƣời dân. Năm 2017, diện tích cam trên địa bàn huyện
đạt 420 ha thuộc các xã Tứ Quận, Phúc Ninh, Công Đa... Nghiên cứu tiến hành
khảo sát 30 hộ trồng cam thuộc xã Tứ Quận và Phúc Ninh đại diện cho vùng sản
xuất cam ngoài quy hoạch.
3.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin
3.2.3.1. Thông tin thứ cấp
Các thông tin, tài liệu đã công bố đƣợc tham khảo từ nhiều nguồn khác
nhau bằng phƣơng pháp thu thập, lựa chọn, phân loại, tổng hợp, bao gồm:
- Thông tin về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu: điều kiện tự nhiên,
59
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đất đai, lao động, dân số, kinh tế... đƣợc thu thập từ Niên giám thống kê; Báo cáo
tổng kết tình hình phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh Tuyên Quang.
- Cở sở lý luận về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nói chung, sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa nói riêng đƣợc thu thập từ các giáo trình, sách,
các công trình khoa học, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Thông tin chung về tình hình phát triển sản xuất cam hàng hóa trên thế
giới, ở Việt Nam; Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cam, giá trị dinh
dƣỡng, xu hƣớng tiêu dùng đối với quả cam trên thế giới, Việt Nam và ở tỉnh
Tuyên Quang (về diện tích, năng suất, sản lƣợng, giá trị, chất lƣợng...) đƣợc thu
thập từ: Các báo cáo, nghiên cứu của các chƣơng trình, dự án, đề tài khoa học
liên quan của các tổ chức, cá nhân trên thế giới; Các báo cáo chuyên ngành
Chính phủ; Bộ NN&PTNT; Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang; Niên giám thống
kê các năm; Các trang thông tin điện tử liên quan.
- Thông tin về các chính sách, thể chế, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến
phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nói chung và sản phẩm cam sành nói riêng
đƣợc thu thập từ các văn bản pháp luật, văn bản chính sách do cơ quan chức năng
ban hành liên quan đến sản xuất nông sản hàng hóa, các trang tin điện tử liên quan.
3.2.3.2. Thông tin sơ cấp
Số hộ trồng cam trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện nay khoảng 4.800 hộ
(UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Áp dụng công thức Slovin để tính cỡ mẫu:
n
N
1 N (e)2
Trong đó:
n: Số lƣợng hộ trồng cam cần điều tra
N: Tổng số hộ trồng cam ở tỉnh Tuyên
Quang e: Sai số tiêu chuẩn cho phép.
Nhƣ vậy, với N = 4.800, độ tin cậy là 90% và P = 0,1, cỡ mẫu với sai số
cho phép e là ±10%, ta xác định đƣợc n = 98 hộ.
Tuy nhiên, trong phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt tính theo
công thức: n = 50 + (8 x m), trong đó m là số biến độc lập (Tabachnick and Fidell,
1996). Luận án phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam của hộ bằng
mô hình hồi quy với 9 biến độc lập, vậy số mẫu tối thiểu cần điều tra là 122 hộ.
Thực tế nghiên cứu điều tra 150 hộ trồng cam để đảm bảo độ tin cậy cao hơn. Do
điều kiện và nguồn lực có hạn nên các đối tƣợng khảo sát khác đƣợc
60
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thực hiện với 180 mẫu, bao gồm: 30 cơ sở cung cấp vật tƣ; 45 cơ sở thu mua,
tiêu thụ cam; 15 cán bộ địa phƣơng, nhà khoa học; 90 ngƣời tiêu dùng cam.
Nhƣ vậy, tổng số mẫu phiếu điều tra trong nghiên cứu là 330 phiếu, cụ thể:
* Hộ trồng cam
Từ danh sách các hộ trồng cam do địa phƣơng cung cấp, nghiên cứu đã chọn
ngẫu nhiên 150 hộ đại diện cho các vùng sản xuất trong quy hoạch và ngoài quy hoạch,
trong đó: huyện Hàm Yên 90 hộ; huyện Chiêm Hóa 30 hộ; huyện Yên Sơn 30 hộ. Từ
danh sách các hộ đã đƣợc khảo sát, nghiên cứu tiến hành chọn 3 nhóm, mỗi nhóm từ 5
đến 7 ngƣời, đại diện cho các hộ có diện tích trồng cam lớn, chủ trang trại trồng cam;
Chủ nhiệm HTX; Chủ tịch hội Cam sành Hàm Yên để tiến hành thảo luận nhóm, kết
hợp sử dụng công cụ ma trận SWOT và các công cụ PRA phổ biến khác. Nội dung
thông tin thu thập bao gồm: Các nguồn lực và đặc điểm của hộ trồng cam; Thực trạng
sản xuất và tiêu thụ cam của hộ gia đình; Quan điểm của hộ về sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa; Các hoạt động của hộ để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa; Khó khăn, thuận lợi của hộ trong sản xuất và tiêu thụ cam; Chiến lƣợc/ kế hoạch
của hộ nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
* Cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam
Căn cứ vào danh sách các cơ sở kinh doanh vật tƣ nông nghiệp do địa
phƣơng cung cấp, nghiên cứu tiến hành chọn ngẫu nhiên 30 cơ sở để khảo sát,
phân theo địa bàn nghiên cứu: huyện Hàm Yên (10); huyện Chiêm Hóa (10);
huyện Yên Sơn (10). Phƣơng pháp khảo sát là phỏng vấn trực tiếp bằng bảng
hỏi. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Các loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
cung ứng trên địa bàn liên quan đến sản xuất cam: khối lƣợng, chủng loại, giá cả,
hình thức thanh toán, hợp đồng…; Các thể chế/mối liên kết và nội dung liên kết
giữa các nhà cung cấp với hộ trồng cam trên địa bàn; Khó khăn, thuận lợi trong
hoạt động cung ứng các đầu vào, dịch vụ liên quan đến sản xuất cam tại địa
phƣơng; Những đề xuất nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để tăng cƣờng mối liên
kết giữa các nhà cung cấp và các hộ trồng cam trên địa bàn.
* Cơ sở thu mua, tiêu thụ cam
Từ kết quả thảo luận nhóm cung cấp danh sách những đầu mối thu mua,
tiêu thụ cam, nghiên cứu đã tiến hành chọn ngẫu nhiên 45 cơ sở để khảo sát,
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi, bao gồm: 15 ngƣời thu gom; 15 ngƣời bán
61
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
buôn; 15 ngƣời bán lẻ. Nội dung thông tin thu thập bao gồm tình hình thu mua
và tiêu thụ về khối lƣợng, chủng loại, giá cả, hình thức thanh toán, hợp đồng;
Các thể chế/mối liên kết và nội dung liên kết giữa những ngƣời thu mua, tiêu thụ
cam với hộ trồng cam trên địa bàn; Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động thu mua,
tiêu thụ cam; Những đề xuất nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để tăng cƣờng mối
liên kết giữa các nhà cung cấp và các hộ trồng cam trên địa bàn cũng nhƣ thúc
đẩy khả năng tiêu thụ sản phẩm.
* Cán bộ địa phương, nhà khoa học
Từ danh sách cán bộ phụ trách nông nghiệp do địa phƣơng cung cấp, nghiên
cứu đã tiến hành lựa chọn và phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi đối với 15 ngƣời,
trong đó cán bộ nhà nƣớc 11 ngƣời (cấp tỉnh 02, cấp huyện 03, cấp xã 06); chuyên
gia kinh tế và nhà khoa học: 04, họ là những ngƣời có sự quan tâm, tiếp cận lĩnh vực
nghiên cứu. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Đánh giá khả năng phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở địa phƣơng; Các hoạt động, chƣơng trình, chính
sách chính quyền đã và đang triển khai; Các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, hạch
toán kinh doanh, quản lý kinh tế, hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ, xây dựng
thƣơng hiệu, phát triển thị trƣờng nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa; Định hƣớng và các hoạt động hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng, các giải
pháp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh.
* Người tiêu dùng cam
Nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn, khảo sát bằng bảng hỏi đối với 90 ngƣời
tiêu dùng cam đại diện cho các vùng miền trong cả nƣớc. Phân phối mẫu theo thị
phần tiêu thụ cam năm 2017: Miền Bắc 33%; Miền Trung: 22%; Miền Nam: 45%.
Ngƣời tiêu dùng đƣợc gặp gỡ, phỏng vấn và trả lời phiếu khảo sát tại các siêu thị,
cửa hàng hoa quả, chợ truyền thống, hội chợ triển lãm Cam sành Hàm Yên. Nội
dung thông tin thu thập bao gồm: Mức độ tiếp cận của ngƣời tiêu dùng đối với sản
phẩm cam: Đã biết, chƣa biết, đã mua; Số lƣợng, tần suất, giá cả, mục đích mua,
thời gian, địa điểm, kênh phân phối; Sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với sản
phẩm về giá cả, chất lƣợng, mẫu mã, kênh phân phối, giá trị sử dụng, vệ sinh an
toàn thực phẩm; Mong muốn của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm.
Tổng số mẫu phiếu điều tra đƣợc tổng hợp theo bảng 3.3.
62
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 3.3. Tổng hợp mẫu phiếu thu thập thông tin
Đối tƣợng khảo sát
Số Phƣơng pháp
Mô tả
phiếu thu thập
1.Hộ trồng cam
2. Nhóm chủ thể sản
xuất điển hình tiên tiến
3. Cơ sở cung cấp đầu
vào cho sản xuất cam
4. Cơ sở thu mua,
tiêu thụ cam
5. Cán bộ địa phƣơng,
nhà khoa học
6. Ngƣời tiêu dùng cam
150 Phiếu khảo sátVùng quy hoạch 90;
Phỏng vấn sâuVùng không quy hoạch 60
03 Thảo luận nhóm
03 nhóm, mỗi nhóm 5 đến 7
ngƣời
30 Phỏng vấn sâu
Hàm Yên 10; Chiêm Hóa 10;
Yên Sơn 10
45 Phỏng vấn sâu
15 ngƣời thu gom; 15 ngƣời
bán buôn; 15 ngƣời bán lẻ.
Cán bộ cấp tỉnh 02, cấp
15 Phỏng vấn sâu huyện 03, cấp xã 06; Nhà
khoa học 04.
90 Phiếu khảo sát
Miền Bắc: 33; Miền Trung
17; Miền Nam 40.
Tổng mẫu phiếu 333
3.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu
3.2.4.1. Phương pháp thống kê
Thống kê là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế xã hội bằng
việc mô tả thông qua các số liệu thu thập đƣợc (Ngô Thị Thuận, 2015). Thống kê
đƣợc sử dụng khá rộng rãi trong các nghiên cứu kinh tế xã hội để thể hiện sự
biến động hay sự sai khác của các chỉ tiêu theo thời gian, không gian hay theo
các nhóm đối tƣợng nghiên cứu (Nguyễn Hữu Ngoan, 2015). Trong nghiên cứu
này, phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng để phân tích tình hình kinh tế xã hội
của tỉnh, diễn biến diện tích, năng suất và sản lƣợng cam, giá bán sản phẩm,
doanh thu tiêu thụ qua các năm, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế và các chỉ
số đánh giá tốc độ phát triển sản xuất cam hàng hóa qua các năm. Các số liệu
tuyệt đối, tƣơng đối, tần suất và tỷ lệ phần trăm đƣợc tính toán và thể hiện trong
các bảng biểu, sơ đồ để minh họa các nội dung trên.
3.2.4.2. Phương pháp hạch toán kinh tế
Dựa vào số liệu sơ cấp thu thập từ các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu
thụ cam, luận án sử dụng phƣơng pháp hạch toán kinh tế để hạch toán chi phí
sản xuất, doanh và xác định kết quả và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa:
- Hạch toán chi phí sản xuất: CPSX đƣợc hạch toán theo hai thời kỳ:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ này kéo dài 3 đến 4 năm kể từ khi trồng
mới. Chi phí cho thời kỳ này bao gồm chi phí làm đất, giống cây cam, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao máy
63
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
móc, thiết bị phục vụ cho trồng và chăm sóc cây, chi phí khác nhƣ điện, nƣớc,
lãi vay vốn ... Cam là loại cây ăn quả dài ngày, chi phí để kiến tạo vƣờn cam
trong giai đoạn kiến thiết cơ bản sẽ đƣợc tập hợp và phân bổ dần vào chi phí của
từng năm thuộc thời kỳ kinh doanh theo phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định.
+ Thời kỳ kinh doanh: Bao gồm chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
chi phí nhân công chăm sóc, thu hoạch sản phẩm, chi phí công cụ dụng cụ, chi
phí khấu hao TSCĐ (trong đó có khấu hao vƣờn cây), chi phí điện, nƣớc, lãi suất
vốn vay… Chi phí này đƣợc tổng hợp theo từng niên vụ sản xuất để hạch toán
kết quả và hiệu quả sản xuất cam theo từng niên vụ.
- Hạch toán kết quả và hiệu quả sản xuất: Tiến hành tính sản lƣợng quả
cam thực tế thu hoạch đối với diện tích cam trong giai đoạn kinh doanh của hộ
điều tra. Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thu thập đƣợc, tiến hành tính toán các
chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất nhƣ giá trị sản xuất (GO); Doanh
thu bán cam hàng hóa (DT); Chi phí trung gian (IC); Giá trị gia tăng (VA); Thu
nhập hỗn hợp (MI); Lợi nhuận (LN) … Các chỉ tiêu này đƣợc tính theo từng
nhóm hộ điều tra và tính trung bình cho chuỗi giá trị cam của tỉnh.
3.2.4.3. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy đa biến cho phần nghiên cứu định lƣợng là cực kỳ quan
trọng, nó giúp xác định đƣợc nhân tố nào đóng góp nhiều hay ít, hoặc không
đóng góp vào sự thay đổi của biến phụ thuộc, để từ đó đƣa ra các giải pháp cần
thiết và kinh tế nhất (Phạm Văn Hùng, 2011). Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế đã
sử dụng chỉ tiêu doanh thu bán hàng hóa để đánh giá hiệu quả phát triển sản xuất
hàng hóa của nông hộ. Doanh thu bán hàng hóa là lợi ích kinh tế tính bằng tiền
mà nông hộ thu đƣợc khi tiêu thụ nông sản hàng hóa. Trong kinh tế học, doanh
thu bán hàng hóa đƣợc xác định bằng sản lƣợng hàng hóa tiêu thụ nhân với giá
bán hàng hóa (Dƣơng Văn Hiểu, 2010). Vận dụng quan điểm này, nghiên cứu
xác định doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam nhƣ sau:
DT = Qhh x Pbq
Trong đó: - DT là tổng số tiền bán cam thu đƣợc trong niên vụ của hộ;
- Qhh là sản lƣợng cam hàng hóa của hộ tiêu thụ trong niên vụ;
- Pbq là giá bán cam hàng hóa bình quân của hộ trong niên vụ.
Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế hồi quy đa biến để lƣợng hóa các yếu tố
ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên ha (DT/ha) của hộ điều
tra. Dựa trên cở sở lý luận và thực tiễn của các công trình nghiên cứu trƣớc đây và
điều kiện thực tế của các hộ trồng cam ở tỉnh Tuyên Quang, có thể nhận
64
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
diện các yếu tố tiềm năng ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân
trên ha DT/ha của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu gồm các yếu tố sau
(bảng 3.4).
Bảng 3.4. Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Mã hóa biến Định nghĩa biến Đơn vị tính
DT/ha
Kinhnghiem
Taphuan
Quyhoach
Vayvon
Mohinh
Lienket
CPSX/ha
Thuhoach
Tieuthu
Biến phụ thuộc: Doanh thu bán cam hàng hóa/ha của
hộ trồng cam
Số năm kinh nghiệm trồng cam của chủ hộ
Số lần hộ tham gia tập huấn trong 1 năm
Quy hoạch: Giá trị là 1 nếu hộ nằm trong vùng quy
hoạch; Giá trị là 0 nếu hộ nằm ngoài vùng quy hoạch
Vay vốn: Giá trị là 1 nếu hộ có vay vốn; Giá trị là 0
nếu hộ không vay vốn
Mô hình sản xuất: Giá trị là 1 nếu hộ áp dụng mô hình
VietGAP; Giá trị là 0 nếu hộ sản xuất theo mô hình
truyền thống.
Liên kết: Giá trị là 1 nếu hộ có tham gia liên kết; Giá
trị là 0 nếu hộ không tham gia liên kết. Chi phí sản
xuất bình quân trên ha của hộ
Thời điểm thu hoạch cam: Giá trị là 1 nếu hộ thu hoạch
trái vụ; Giá trị là 0 nếu hộ thu hoạch chính vụ hoặc kết
hợp. Phƣơng thức tiêu thụ: Giá trị là 1 nếu hộ bán lẻ
hoặc kết hợp; Giá trị là 0 nếu hộ bán buôn
triệu đồng
năm
lần
1= có 0=không
1= có 0=không
1= có 0=không
1= có 0=không
triệu đồng 1= trái
vụ; 0= chính vụ,
kết hợp 1= bán lẻ,
kết hợp; 0 = bán
buôn
Nghiên cứu khảo sát bằng bảng hỏi đối với các hộ trồng cam với dung
lƣợng mẫu n=150, phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để xác định các
nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa trên ha (DT/ha) từ sản xuất
cam hàng hóa của hộ điều tra trên địa bàn nghiên cứu. Mô hình hồi quy đa biến
trong nghiên cứu này đƣợc xác định nhƣ sau:
DT/ha = β0 + β1 Kinhnghiem + β2 Taphuan + β3 Quyhoach + β4 Vayvon + β5
Mohinh + β6 Lienket + β7 CPSX/ha + β8 Thuhoach + β9 Tieuthu.
Trên cơ sở mô hình hồi quy đa biến và số liệu điều tra, luận án sử dụng
phần mềm SPSS 22.0 để phân tích, xử lý số liệu và đƣa ra các kết luận về mức
độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam.
3.2.4.4. Phương pháp phân tích SWOT
Phân tích SWOT cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm đánh giá những
điểm mạnh, điểm yếu nội tại, đồng thời phân tích đƣợc những cơ hội và thách thức
đặt ra trong tƣơng lai trong tiến trình phát triển kinh tế, hội nhập khu vực và thế giới
65
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
(Loraine et al., 2001). Trong nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT
nhằm đƣa ra những giải pháp phát huy điểm mạnh, tranh thủ cơ hội, khắc phục các
điểm yếu, vƣợt qua thách thức, giảm thiểu các nguy cơ để phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Ma trận SWOT có cấu trúc nhƣ sau:
PHÂN TÍCH SWOT TÍCH CỰC/CÓ LỢI TIÊU CỰC/GÂY HẠI
TÁC NHÂN BÊN ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
TRONG (STRENGTHS) (WEAKNESSES)
(Sự thật, yếu tố... phát Cần phải đƣợc duy trì, sử Cần phải đƣợc sửa chữa,
sinh từ nội bộ) dụng chúng làm đòn bẩy. thay thế hoặc chấm dứt.
TÁC NHÂN BÊN
CƠ HỘI THÁCH THỨC
(OPPOTUNITIES) (THREATS)
NGOÀI
Cần phải đƣợc tận dụng, ƣu Cần phải đƣa ra các phƣơng
(Sự thật, yếu tố... phát
tiên, nắm bắt kịp thời, xây án phòng bị, giải quyết, đẩy
sinh từ môi trƣờng xung
dựng và phát triển trên lùi nguy cơ, vƣợt qua thách
quanh)
những cơ hội này. thức.
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam:
- Diện tích, năng suất, sản lƣợng sản xuất, giá trị sản xuất
cam. - Sản lƣợng tiêu thụ, giá bán, doanh thu bán cam.
- Số lƣợng đề tài, dự án, số vốn đầu tƣ cho phát triển sản xuất cam. -
Số hộ, trang trại, doanh nghiệp tham gia sản xuất và tiêu thụ cam. -
Số hộ đƣợc đào tạo, tập huấn, tham gia học tập kinh nghiệm.
- Mức độ đầu tƣ cơ sở hạ tầng: số km đƣờng giao thông, công trình thủy
lợi, hệ thống điện, mô hình sản xuất, tỉ lệ ý kiến đánh giá thuận lợi, khó khăn về
cơ sở hạ tầng, cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam.
- Cơ cấu giống cam, tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật tạo giống, tỉ lệ
ý kiến đánh giá về giống cam.
- Số lƣợng, giá trị thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam.
- Tuổi, trình độ học vấn, tỉ lệ giới tính nguồn nhân lực tham gia phát triển
sản xuất cam hàng hóa.
- Số ngƣời, số lớp đƣợc tập huấn, số mô hình sản xuất cam VietGAP.
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện các giải pháp
phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa:
- Kết quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa: Quy mô diện tích cam hàng hóa; Diện tích cam VietGAP; Sản lƣợng cam
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
66
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
VietGAP; Mức đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Tỉ suất cam hàng
hóa; Sản lƣợng cam hàng hóa; Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp, ngon, đều quả); Tỉ lệ quả
cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác; Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc đóng thùng, hộp; Tỉ lệ
cam tiêu thụ đƣợc ký kết hợp đồng.
- Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam:
DT, GO, IC, CL, TC, VA, MI, GO/ha, VA/ha, MI/ha, GO/IC, VA/IC, MI/IC,
GO/TC, VA/TC, MI/TC.
- Mức độ phát triển thị trƣờng: Thị phần tiêu thụ cam hàng hóa; Tỉ lệ các ý kiến
khảo sát ngƣời tiêu dùng đánh giá chất lƣợng sản phẩm, mục đích và hình thức
sử dụng sản phẩm, khối lƣợng tiêu dùng cam, kênh tiêu thụ sản phẩm.
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất
cam theo hướng hàng hóa:
- Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên: thổ nhƣỡng, địa hình, khí hậu,
sâu bệnh hại.
- Đặc điểm nhân khẩu của hộ trồng cam: trình độ, số năm kinh nghiệm
của chủ hộ, số nhân khẩu, số lao động của hộ.
- Quy mô diện tích đất đai, vốn, lao động.
- Tỉ lệ hộ vay vốn và không vay vốn cho sản xuất cam hàng hóa.
- Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng hóa.
- Số lƣợng, tỉ lệ hộ áp dụng mô hình sản xuất cam VietGAP và mô hình
sản xuất truyền thống.
- Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Số lƣợng, tỉ lệ hộ thuộc vùng quy hoạch và ngoài vùng quy hoạch sản
xuất cam tập trung.
- Mức độ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa.
- Số lƣợng, tỉ lệ hộ tham gia các phƣơng thức thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm.
- Tỉ lệ ý kiến của ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua, kênh phân phối,
mức độ hài lòng khi mua cam sành Hàm Yên.
67
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TÓM TẮT PHẦN 3
Tỉnh Tuyên Quang có các điều kiện về thời tiết, khí hậu thích hợp với sự
sinh trƣởng và phát triển của cây cam, tài nguyên nƣớc dồi dào, điều kiện đất
đai, dân số và lao động thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa. Tuy nhiên, do vị trí địa lý không thuận lợi, địa hình bị chia cắt, phức tạp, cơ
sở hạ tầng còn yếu kém, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp nên phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn.
Phần 3 của luận án trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng.
Các phƣơng pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận có sự tham gia; Tiếp cận hệ thống;
Tiếp cận thể chế; Tiếp cận theo quy mô sản xuất; Tiếp cận theo quan điểm phát
triển; Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm. Khung phân tích đƣợc thiết kế phù
hợp làm cơ sở cho nghiên cứu. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các thông tin, tài
liệu đã công bố đƣợc tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ các niên giám
thống kê, các công trình khoa học đƣợc công bố, các trang thông tin điện tử, các
văn bản pháp luật, văn bản chính sách do cơ quan chức năng ban hành liên quan
đến đề tài nghiên cứu. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng các phƣơng pháp nhƣ
khảo sát bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan
đến sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Tổng số phiếu điều tra là 333 phiếu, trong
đó: Hộ trồng cam (150 hộ); Nhóm chủ thể sản xuất điển hình tiên tiến (3 nhóm);
Ngƣời cung cấp đầu vào cho sản xuất cam (30 ngƣời); Các trung gian thu mua,
tiêu thụ cam (45 ngƣời); Cán bộ địa phƣơng, nhà khoa học (15 ngƣời); Ngƣời
tiêu dùng cam (90 ngƣời). Các thông tin, số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm
Microsoft Excel; Phân tích mô hình kinh tế lƣợng hồi quy đa biến bằng phần
mềm SPSS 22.0. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng bao gồm: Phƣơng
pháp thống kê; Phƣơng pháp hạch toán kinh tế; Phƣơng pháp phân tích hồi quy
đa biến; Phƣơng pháp phân tích SWOT. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu trong luận
án báo gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam hàng hóa;
Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế thực hiện các giải pháp phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Nhóm chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh
hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
68
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO
HƢỚNG HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
4.1.1. Diện tích sản xuất cam hàng hóa của tỉnh
Năm 2005, cây cam đƣợc trồng chủ yếu ở huyện Hàm Yên với diện tích
2.572 ha, đến năm 2017, diện tích trồng cam của toàn tỉnh đạt 8.331 ha, diện tích
cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000 hộ trồng cam. Tình hình biến động
về diện tích cây ăn quả, diện tích trồng cam của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2005 – 2017 đƣợc tổng hợp qua bảng 4.1.
Bảng 4.1. Diện cam toàn tỉnh giai đoạn 2005 - 2017
Diện tích trồng Diện tích Diện tích cam DT cam/DT
Năm cây ăn quả trồng cam cho thu hoạch cây ăn quả
(ha) (ha) (ha) (%)
2005 8.506 2.572 1.868 30,2
2010 8.193 2.582 2.307 31,5
2015 12.630 7.243 3.995 57,3
2016 13.818 7.732 4.301 56,0
2017 15.821 8.331 4.926 52,7
Tốc độ phát triển
5,3 10,3 8,4 4,7
BQ (%/năm)
Cam là loại cây trồng chiếm tỉ trọng chủ yếu trên tổng diện tích đất trồng
cây ăn quả của tỉnh Tuyên Quang. Năm 2005, tổng diện tích đất trồng cây ăn quả
của tỉnh là 8.506 ha, trong đó diện tích trồng cam là 2.572ha, chiếm 30,2%. Giai
đoạn 2005-2017, diện tích cây ăn quả tăng 7.315 ha, trong khi diện tích trồng
cam tăng 5.759 ha (chiếm 79%). Trong vòng 12 năm, diện tích trồng cam tăng
gấp 3,24 lần, và tỉ trọng diện tích trồng cam tăng từ 30,2% lên 52,7% trong tổng
diện tích trồng cây ăn quả. Phân tích trên cho thấy cam là loại cây ăn quả có thế
mạnh của tỉnh Tuyên Quang và không ngừng đƣợc mở rộng về diện tích.
Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh Tuyên Quang là 8.331 ha, trong
đó huyện Hàm Yên chiếm 86% (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang 2018), các
huyện khác trong tỉnh có diện tích cam không đáng kể, diện tích và sản lƣợng
cam phân theo huyện giai đoạn 2010 – 2016 đƣợc trình bày Phụ lục 9.
69
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu diện tích cam phân theo huyện năm 2017
Theo kết quả phân hạng đất trồng cam trên đất trồng cây ăn quả và kết quả
rà soát trên bản đồ thổ nhƣỡng của tỉnh Tuyên Quang thì diện tích đất có khả
năng trồng cam trên địa bàn 2 huyện Hàm Yên và Chiêm Hoá thuộc vùng quy
hoạch sản xuất cam tập trung là 6.816 ha, trong đó diện tích đất đã trồng cam là
4.430 ha, chiếm 65%. Diện tích đất thích nghi với cây cam nhƣng chƣa đƣợc sử
dụng cho trồng cam là 2.387 ha, chiếm 35% tổng diện tích đất phù hợp với cây
cam.
Bảng 4.2. Hiện trạng đất trồng cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam
Đất thích nghi Đất đã Đất chƣa
trồng cam trồng cam trồng cam
TT Đối tƣợng sử dụng Diện Cơ Diện Cơ Diện Cơ
tích cấu tích cấu tích cấu
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
1 Hộ gia đình 5.891 86 4.430 100,0 1.461 61,2
2 Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 358 5,3 - - 358 15,0
3 Công ty Lâm nghiệp Tân Phong 54 0,8 - - 54 2,3
4 Công ty Lâm nghiệpTân Thành 363 5,3 - - 363 15,2
5
Trung tâm NC và TN cây
97 1,4 - - 97 4,0
nguyên liệu giấy
6 Tổ chức, cá nhân khác 55 0,8 - - 55 2,3
Tổng cộng 6.817 100,0 4.430 100,0 2.387 100,0
Qua bảng 4.2 cho thấy, trong tổng số 6.817 ha đất thích hợp với trồng cam
trên vùng quy hoạch thì diện tích do các hộ gia đình quản lý và sử dụng chiếm
86%, còn lại là do các công ty lâm nghiệp và các tổ chức cá nhân khác quản lý và
sử dụng. Và trong tổng số 4.430 ha đất đã sử dụng cho trồng cam thì diện tích
70
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cam của các hộ là 100%, điều đó cho thấy hộ trồng cam là chủ thể sản xuất chính
trong sản xuất cam ở tỉnh.
Theo Đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung, đến năm 2025 diện
tích cam toàn tỉnh dự kiến sẽ mở rộng lên khoảng 10.000 ha, tăng diện tích trồng
cam theo hƣớng VietGAP (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Tuy nhiên, việc mở
rộng hơn nữa diện tích cam cần gắn với quy hoạch về bảo quản, chế biến và mở
rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nếu không sẽ dễ rơi vào vòng luẩn quẩn
“được mùa, mất giá” nhƣ nhiều vùng sản xuất trái cây của Việt Nam.
4.1.2. Năng suất và sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh
Theo số liệu thống kê (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2005 – 2018),
năng suất cam của tỉnh tăng nhanh chóng, năm 2005 năng suất cam bình quân đạt
7,2 tấn/ha, đến năm 2017 tăng lên 13,8 tấn/ha, tăng gấp 1,92 lần. Tuy nhiên, năng
suất cam cũng không ổn định và xuống thấp ở các năm 2007, 2009- 2011 do thời
tiết không thuận lợi và do tình trạng sâu bệnh hại.
tấn
Biểu đồ 4.2. Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2017
Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu cho thấy Hàm Yên là huyện có
năng suất cam cao nhất và có ảnh hƣởng quyết định đến năng suất cam bình quân
của toàn tỉnh, năng suất cam của huyện Chiêm Hóa và các huyện Yên Sơn thấp
hơn nhiều so với năng suất cam bình quân toàn tỉnh.
Cùng với sự mở rộng diện tích trồng cam, chuyển đổi cây trồng và sự gia
tăng năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh tăng nhanh chóng với tốc độ
bình quân là 17,4%/năm. Năm 2017, sản lƣợng cam hàng hóa đạt 67.783 tấn,
tăng 5,06 lần sau 12 năm (năm 2005 đạt 13.395 tấn).
71
ĐVT: tấn/ha
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Biểu đồ 4.3. Sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2005 -
2017 4.1.3. Tình hình tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh
Trƣớc năm 2010, cam ở Tuyên Quang chủ yếu thu hoạch đúng vụ khi quả
bắt đầu chín vàng và chỉ đƣợc bán tại địa phƣơng và một số tỉnh phía Bắc. Vậy
nên sản phẩm thu hoạch ồ ạt, xảy ra tình trạng “được mùa. mất giá”, giá bán chỉ
dao động khoảng 5.000đ/kg. Từ năm 2010, tỉnh bắt đầu quan tâm đến hoạt động
xúc tiến thƣơng mại, xây dựng thƣơng hiệu, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị
trƣờng vào các tỉnh miền Trung và miền Nam, nên việc tiêu thụ cam đƣợc kéo
dài từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, đáp ứng thị hiếu ngƣời tiêu dùng từng vùng
miền, từ cam xanh đến cam chín. Từ đó, giá bán sản phẩm của các hộ trồng cam
đã tăng mạnh, và đỉnh điểm là năm 2012, giá bình quân cam sành của hộ trồng
cam là 12.000đ/kg. Tuy nhiên, cũng trong giai đoạn này vùng trồng cam đã xảy
ra tình trạng “tăng trưởng nóng”, do tăng năng suất và mở rộng diện tích trồng
cam đã làm cho sản lƣợng cam tăng mạnh, từ 21.227 tấn/năm (năm 2012) tăng
lên 43.048 tấn/năm (năm 2014) làm cho giá cam giảm mạnh.
ĐVT: đ/kg
Biểu đồ 4.4. Giá bán cam của các hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu giai
đoạn 2010 - 2017
72
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Từ năm 2014, giá bán cam có dấu hiệu phục hồi và đang tăng trƣởng ổn
định. Biểu đồ 4.4 cho thấy giá bán cam chanh và cam xã đoài cao hơn giá bán
cam sành, do những giống cam này đƣợc thu hoạch sớm (từ tháng 9 đến tháng
11), tuy nhiên do năng suất thấp nên diện tích trồng các giống cam này rất nhỏ
(chiếm 3,2% tổng diện tích cam). Giá bán cam sành Hàm Yên đang tăng trƣởng
ổn định từ năm 2014 đến nay.
Bảng 4.3. Giá bán, sản lƣợng hàng hóa và doanh thu tiêu thụ cam theo mùa
vụ tại vùng nghiên cứu năm 2017
Chỉ tiêu ĐVT Đầu vụ Giữa vụ Cuối vụ Tổng cộng
Toàn tỉnh
- Giá bán ng.đ/kg 9,8 7,5 14,5 9,3
- Sản lƣợng hàng hóa tấn 31.858 29.011 6.914 67.783
- Doanh thu triệu đồng 312.208 217.583 100.251 631.399
Huyện Hàm Yên
- Giá bán ng.đ/kg 9,75 7,55 14,6 9,34
- Sản lƣợng hàng hóa tấn 29.884 27.213 6.485 63.582
- Doanh thu triệu đồng 291.365 205.459 94.686 593.856
Huyện Chiêm Hóa
- Giá bán ng.đ/kg 9,45 7,15 13,5 8,9
- Sản lƣợng hàng hóa tấn 1.587 1.445 344 3.377
- Doanh thu triệu đồng 14.999 10.334 4.650 30.055
Huyện Yên Sơn
- Giá bán ng.đ/kg 9,48 7,3 14,2 9,05
- Sản lƣợng hàng hóa tấn 236 215,284 51,306 503
- Doanh thu triệu đồng 2.241 1.572 729 4.552
Số liệu khảo sát tại vùng nghiên cứu cho thấy giá bán cam còn phụ thuộc vào
thời vụ thu hoạch và vùng sản xuất. Theo bảng 4.3 giá bán cam đầu vụ thu hoạch
cao, sau đó giảm dần vào chính vụ và tăng trở lại vào cuối vụ. Huyện Hàm Yên xác
định cam là cây trồng chủ đạo nên đã thực hiện nhiều giải pháp thúc đẩy quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mang thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên”, sản phẩm
cho năng suất, chất lƣợng cao, hơn nữa cơ sở hạ tầng, giao thông cũng thuận tiện
hơn các vùng trồng cam khác trong tỉnh, nên giá bán cam của các hộ ở huyện Hàm
Yên cao hơn so với huyện Chiêm Hóa và huyện Yên Sơn.
Tuy giá bán cam không ổn định, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng hóa
vẫn tăng nhanh chóng. Năm 2010, tổng giá trị sản phẩm cam hàng hóa đạt 79,7 tỉ
đồng, nhƣng đến năm 2017 tổng giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh đã tăng
lên hơn 630 tỉ đồng, tăng gấp 4,68 lần sau 7 năm phát triển (Biểu đồ 4.5).
73
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
ĐVT: triệu đồng/năm
Biểu đồ 4.5. Giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2010 - 2017
Với sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị
sản phẩm cam hàng hóa, trong điều kiện giá bán còn thấp, có nhiều sự biến động
và bất ổn, cần có các giải pháp quy hoạch vùng sản xuất, phát triển thị trƣờng
tiêu thụ, đặc biệt là sản xuất gắn với bảo quản, chế biến và xuất khẩu để đảm bảo
phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa bền vững ở tỉnh.
4.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG
4.2.1. Chủ trƣơng, chính sách phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Tỉnh Tuyên Quang đã và đang triển khai thực hiện các chủ trƣơng, chính
sách của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ƣơng có liên quan đến phát triển
sản xuất nông nghiệp, trong đó có các nội dung chính sách liên quan đến phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa đƣợc tổng hợp ở Phụ lục 10.
Căn cứ vào các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định của Chính phủ và các bộ,
ngành, căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể của địa phƣơng, tỉnh
Tuyên Quang đã ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai các quy hoạch, kế
hoạch, chƣơng trình liên quan đến phát triển ngành nông nghiệp nói chung và
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nói riêng (Phụ lục 11).
Theo đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung (UBND tỉnh Tuyên
Quang, 2014), tỉnh đã ban hành các chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển
sản xuất và tiêu thụ cam (Bảng 4.4).
Tổng quan các chính sách chủ yếu ở trên cho thấy các cấp, các ngành từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng đã có sự quan tâm, chỉ đạo, triển khai thực hiện các
chủ trƣơng, chính sách cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh.
74
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.4. Các hoạt động áp dụng chính sách cho vay và hỗ trợ kinh phí nhằm phát triển
vùng sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020
Số
Định mức Số vốn Mức Tổng nhu
TT Hoạt động hỗ trợ ĐVT cho vay cho vay hỗ trợ cầu vốn
lƣợng
(tr.đ/ha) (tr.đ) (tr.đ) (tr.đ)
1 Hỗ trợ trồng mới, trồng lại ha 1.100 30 33.000 6.551 39.551
2 Hỗ trợ chăm sóc vƣờn cam ha 3.500 25 87.500 4.924 92.424
3 Xây dựng vƣờn ƣơm m2 1.000 - - 2.500 2.500
4 Hỗ trợ xã hội hóa vƣờn ƣơm m2
1.000 2 2.000 360 2.360
5
Cấp giấy chứng nhận sản xuất
Mô hình 15 100 - 1.500 1.500
theo VietGAP
6
Xúc tiến thƣơng mại và giới Chƣơng
06 - - 1.500 1.500
thiệu sản phẩm trình
7 Xây dựng kho lạnh bảo quản m3 1.300 2 1.950 360 2.310
8
Đề tài NCKH về giống cam và
Đề tài 04 - - 6.500 6.500
bảo quản sản phẩm
9
Quy hoạch bổ sung diện tích
Dự án 01 - - 500 500
trồng cam
10 Xây dựng chợ đầu mối nông thôn ha 02 - - 3.000 3.000
11
Đào tạo, tập huấn, tham quan
hộ 4.000 - - 800 800
học tập kinh nghiệm
Tổng cộng - - - 124.450 28.495 152.945
Các chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng đã định hƣớng rõ đƣờng lối
phát triển nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công
nghệ cao, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu. Các chủ trƣơng, chính sách của
địa phƣơng đã triển khai và cụ thể hóa các quan điểm, chủ trƣơng của Trung
ƣơng để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phù hợp với điều kiện ở
Tuyên Quang. Các chính sách đã tác động và ảnh hƣởng mạnh mẽ đến phát triển
sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang, góp phần tăng năng suất, chất lƣợng cam, mở
rộng diện tích và tăng sản lƣợng cam nhanh chóng. Có 93% ý kiến chuyên gia
cho rằng định hƣớng và chính sách hỗ trợ của các cấp chính quyền là yếu tố
thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh (Phụ lục 28).
Tuy nhiên, các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng quy hoạch sản xuất
cam của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến việc đầu tƣ
cho chế biến và xuất khẩu cam.
75
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hộp 4.1. Các chính sách cần đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả
Tôi từng gắn bó với những ngƣời trồng cam tại Hàm Yên từ năm 2007, nhận thấy địa
phƣơng đã áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ cho phát triển vùng sản xuất cam. Tuy nhiên, để
đảm bảo phát triển vùng cam Hàm Yên một cách bền vững, các chính sách cần đƣợc áp
dụng đồng bộ và có hiệu quả cả ở khâu đầu vào, khâu sản xuất và khâu tiêu thụ sản phẩm.
Phải áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lƣợng quả. Xây
dựng cơ cấu giống cam hợp lý, ngoài giống cam sành chủ đạo, nên bổ sung những giống
cam có giai đoạn chín khác nhau nhƣ cam Xã Đoài, cam Valencia…, để kéo dài thời gian
thu hoạch trong năm, giảm tính thời vụ. Bên cạnh đó, cũng cần phải chú ý đến khâu thu
hoạch, tránh tình trạng cam bị dập, nát ảnh hƣởng đến mẫu mã, chất lƣợng. Đặc biệt, phải
chú ý đến chính sách hỗ trợ cho bảo quản, chế biến và xuất khẩu cam.
Ông Đào Thanh Vân, GĐ Trung tâm cây trồng ôn đới miền núi phía Bắc
Kết quả khảo sát cho thấy tỉnh Tuyên Quang để triển khai thực hiện nhiều
nội dung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở địa
phƣơng. Tuy nhiên, nhiều chính sách chƣa đƣợc triển khai thực hiện hoặc có
chủ trƣơng nhƣng việc triển khai thực hiện chính sách chƣa đồng bộ và chƣa
hiệu quả nhƣ: Chính sách khuyến khích thực hiện các đề tài NCKH, dự án phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Chính sách phát triển liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm; Chính sách phát triển công nghiệp chế biến cam;
Chính sách phát triển thị trƣờng và xuất khẩu cam. Một số chính sách chƣa đƣợc
đề cập trong danh mục các hoạt động áp dụng chính sách hỗ trợ phát triển nhƣ:
Chính sách tập trung ruộng đất; Chính sách hỗ trợ ngƣời cung cấp vật tƣ đầu vào
cho sản xuất cam. Hiệu quả thực hiện các chính sách chƣa cao: chƣa thu hút
đƣợc nhiều doanh nghiệp đầu tƣ vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ
cam; chƣa huy động các nguồn lực xã hội hóa cho đầu tƣ phát triển sản xuất và
tiêu thụ cam.
4.2.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Năm 2009, Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã quy hoạch vùng cam
sành Hàm Yên đến năm 2015 định hƣớng đến năm 2020, trong đó: Quy hoạch
sản xuất vùng cam đến năm 2015 là 2.556 ha, năng suất 135 tạ/ha, sản lƣợng
29.700 tấn và định hƣớng đến 2020 là 2.911.1 ha, năng suất 150 tạ/ha, sản lƣợng
34.500 tấn. Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2014-2020, theo đó, tỉnh Tuyên Quang đã quy hoạch bổ
sung 3.906 ha, trong đó: diện tích đã trồng cam 1.519 ha, diện tích có khả năng
trồng cam 2.387 ha, đƣa tổng diện tích quy hoạch vùng trồng cam tập trung lên
6.800 ha vào năm 2020. Tuy nhiên, trên thực tế số liệu khảo sát cho thấy diện
76
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tích trồng cam của tỉnh năm 2017 đã lên tới 8.331ha, điều đó cho thấy một bộ
phận ngƣời dân mở rộng diện tích trồng cam tự phát, không theo quy hoạch, việc
lập quy hoạch cũng chƣa đầy đủ, chƣa phù hợp với tình hình thực tế.
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện chính sách quy hoạch phát triển
sản xuất cam giai đoạn 2010 – 2017
TT Chỉ tiêu
1 Diện tích trồng cam
2 Diện tích cam cho thu hoạch
3 Năng suất cam
4 Sản lƣợng cam
5 Số trang trại/hộ trồng cam
Số doanh nghiệp/HTX tham gia
6
sản xuất, tiêu thụ cam
Tỉ lệ cây cam giống đƣợc cung
7
cấp từ vƣờn ƣơm đạt chuẩn
Trang trại/hộ đƣợc cấp giấy chứng
8
nhận sản xuất cam theo VietGAP
9 Đề tài NCKH về cam
Xúc tiến thƣơng mại và giới thiệu
10
sản phẩm
11 Chợ đầu mối cam
Đào tạo, tập huấn, tham quan học
12
tập kinh nghiệm
13 Kho lạnh bảo quản cam
14 Nhà máy chế biến cam
ĐVT
Năm 2010 Năm 2017 So sánh
(1) (2) (2)-(1)
ha 2.582 8.331 5.749
ha 2.307 4.926 2.619
tấn/ha 6,3 13,8 7,5
tấn 14.491 67.783 53.292
hộ 2.150 4.860 2.710
DN 2 7 5
% 10 60 50
hộ - 155 155
đề tài 1 7 6
Chƣơng
1 6 5
trình
chợ - 1 1
hộ 1.100 4.300 3.200
kho - - -
nhà máy - - -
Quyết định 535/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang
Phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định
hƣớng đến năm 2030, trong đó các quy hoạch liên quan đến phát triển sản xuất cam
đƣợc tổng hợp theo Phụ lục 12. Quy hoạch địa điểm vƣờn sản xuất giống sạch bệnh
đáp ứng đủ nhu cầu trồng mới theo kế hoạch. Quy hoạch xây dựng chợ đầu mối cam
tại xã Tân Thành với diện tích trên 2 ha để mời gọi các doanh nghiệp, cá nhân đến
đầu tƣ xây dựng kho bảo quản, nhà sơ chế phân loại, đóng gói và vận chuyển cam đi
tiêu thụ. Chính quyền địa phƣơng đã quan tâm đến công tác quy hoạch nhằm phát
triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng và
khả năng cạnh tranh của sản phẩm nhằm khai thác lợi thế và điều kiện tự nhiên của
địa phƣơng. Tỉnh đã giao cho Uỷ ban nhân dân huyện Hàm Yên, Chiêm Hoá; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên
77
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
và Môi trƣờng; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch Đầu tƣ; Sở Công thƣơng; Sở Khoa
học và Công nghệ; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng
Chính sách - Xã hội và các tổ chức liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực
hiện và quản lý quy hoạch và Đề án phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa tập
trung của tỉnh (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Thực hiện các chính sách quy
hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung, bƣớc đầu tỉnh đã đạt đƣợc những
kết quả nhất định.
Kết quả thực hiện chính sách thể hiện rõ qua sự gia tăng mạnh mẽ về diện tích,
năng suất, sản lƣợng cam, số hộ trồng cam, tỉ lệ cây cam giống đạt chuẩn, số trang trại
cam đƣợc cấp giấy chứng nhận VietGAP, các đề tài NCKH và số hộ đƣợc đào tạo, tập
huấn. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cũng cho thấy những hạn chế, yếu kém ở kết quả thực
hiện chính sách về số DN/HTX tham gia sản xuất, tiêu thụ cam, chƣa xây dựng kho bảo
quản lạnh và chế biến cam, chƣa có hoạt động xuất khẩu cam.
Hộp 4.2. Khó khăn trong quản lý quy hoạch
Đề án quy hoạch vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh đến năm 2020 chỉ có
6.800 ha, nhƣng hiện nay diện tích trồng cam đã lên tới hơn 8 nghìn ha, diện tích cam
phát triển nóng và tự phát đã vƣợt quá nhiều so với quy hoạch. Dự báo, diện tích cam
cho thu hoạch tăng lên, giá bán loại quả này sẽ còn giảm mạnh. Dù đã công bố quy
hoạch đến các địa phƣơng, nhƣng thực tế rất khó kiểm soát vì không thể áp dụng các
biện pháp hành chính để can thiệp, không cho nông dân trồng cam. Nếu càng trồng
nhiều thì giá càng giảm, nông dân thua thiệt. Chúng tôi lấy nội dung này tăng cƣờng
tuyên truyền, thuyết phục ngƣời dân đầu tƣ nâng cao chất lƣợng quả cam thay vì mở
rộng diện tích. Về lâu dài, UBND tỉnh Tuyên Quang phải kêu gọi doanh nghiệp đầu
tƣ công nghệ chế biến để giữ giá cam ổn định.
Ông Nguyễn Đại Thành, PGĐ Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang (2017)
Nhƣ vậy, tỉnh Tuyên Quang đã xây dựng nhiều quy hoạch nhằm phát triển
vùng sản xuất cam, mang lại những kết quả, góp phần cho sự phát triển chung
của tỉnh. Tuy nhiên, hiện trạng cho thấy công tác quy hoạch vẫn còn một số bất
cập và thiếu đồng bộ, cụ thể: Công tác quy hoạch sản xuất cam chƣa ổn định,
chƣa bền vững và có sự thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của
ngƣời dân địa phƣơng; Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng
ngƣời dân ồ ạt mở rộng diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, dẫn đến
những nguy cơ bất ổn về sản lƣợng, giá bán và chất lƣợng cam. Các quy hoạch
chƣa đầy đủ, chi tiết và thiếu tính đồng bộ: Chƣa gắn kết chặt chẽ sản xuất cam
với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng tiêu thụ; Chƣa xây dựng quy
78
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ cho phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa; Chƣa đề cập đến xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho
phát triển sản xuất nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống thủy lợi, kho bảo quản, cơ sở
chế biến; Chƣa có các giải pháp cụ thể nhằm huy động các nguồn lực, thu hút
vốn đầu tƣ hay tích tụ ruộng đất để thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch.
4.2.3. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Để tạo đà phát triển vùng cam hàng hóa, UBND tỉnh Tuyên Quang đã phê
duyệt đầu tƣ Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam
sành huyện Hàm Yên” với tổng mức đầu tƣ trên 85 tỷ đồng, thời gian thực hiện
dự án từ năm 2015 đến năm 2020 (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015).
Nội dung đầu tƣ bao gồm: Xây dựng và nâng cấp hệ thống đƣờng giao thông
nông thôn, đƣờng nội đồng nhằm thuận lợi cho việc đi lại, rút ngắn thời gian và kinh
phí vận chuyển trong quá trình trồng, chăm sóc và thu hoạch cam; Nâng cấp, cải tạo
các công trình thủy lợi, xây mới đập dâng nƣớc nhằm đảm bảo nguồn nƣớc tƣới
cho cây cam, phát triển vùng sinh thái cây bản địa bền vững, phòng chống giảm nhẹ
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; Xây dựng hệ thống điện; Xây dựng mô hình
canh tác cam trên đất dốc gắn với công nghệ tƣới tiết kiệm nƣớc; Xây dựng kho
lạnh bảo quản để trung chuyển và lƣu trữ cam. Các hạng mục đầu tƣ nhằm mở rộng
diện tích và phát triển bền vững vùng sản xuất cam hàng hóa. Mức độ đầu tƣ và tiến
độ thực hiện đƣợc thể hiện ở Phụ lục 13. Tuy nhiên, sau hơn hai năm triển khai thực
hiện, dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng quy hoạch sản xuất cam tập
trung còn chậm tiến độ. Ƣớc tính mức độ thực hiện các công trình giao thông đạt
57,1%; hệ thống thủy lợi đạt 35,4%; hệ thống điện đạt 48,8%; trong khi khu bảo
quản cam và mô hình canh tác tổng hợp chƣa đƣợc triển khai thực hiện. Tổng mức
vốn đầu tƣ mới đƣợc giải ngân 40%. Phụ lục 13 cũng cho thấy các hạng mục đầu tƣ
mới tập trung phát triển giao thông, thủy lợi và hệ thống điện cho vùng quy hoạch
sản xuất cam, chƣa chú trọng đến xây dựng vƣờn ƣơm giống, hệ thống cáp treo để
bón phân, chăm sóc và thu hoạch cam, cũng nhƣ chƣa có hạng mục đầu tƣ cho chế
biến và xuất khẩu cam.
Để đánh giá về mức độ đáp ứng, những thuận lợi và khó khăn về cơ sở hạ
tầng trong phát triển sản xuất cam ở tỉnh, nghiên cứu đã tổng hợp ý kiến của 150
phiếu khảo sát hộ trồng cam đánh giá về giao thông, thủy lợi, hệ thống điện,
thông tin liên lạc, chợ đầu mối, cơ sở bảo quản, chế biến cam. Kết quả khảo sát
đƣợc thể hiện qua biểu đồ 4.6.
79
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Kết quả khảo sát cho thấy mức độ đáp ứng cơ sở hạ tầng cho sản xuất cam
còn thấp, một số yếu tố có phần thuận lợi hơn là hệ thống ngân hàng, hệ thống
điện, hệ thống thông tin liên lạc. Tuy nhiên một số vùng sâu xa, mức độ tiếp cận
của ngƣời dân với các yếu tố hạ tầng về ngân hàng, điện, thông tin liên lạc còn
khá khó khăn, tỉ lệ ý kiến đánh giá là khó khăn và rất khó khăn đối với ba yếu tố
cơ sở hạ tầng này lần lƣợt là 35%, 36% và 29%.
Biểu đồ 4.6. Đánh giá về hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cam
Nhƣng các yếu tố cơ sở hạ tầng khác còn gặp nhiều khó khăn hơn, khó
khăn nhất là về thủy lợi (82% ý kiến cho rằng vấn đề thủy lợi khó khăn và rất khó
khăn), tiếp đến là các điều kiện cơ sở hạ tầng về chợ đầu mối, kho bảo quản và
nhà máy chế biến, tỉ lệ ý kiến đánh giá mức độ khó khăn và rất khó khăn lần lƣợt
là 74%, 68% và 74%. Điều kiện giao thông cũng gặp nhiều khó khăn (68% ý
kiến), nhất là các thôn bản vùng sâu xa, có những diện tích trồng cam trên đồi
núi. Riêng hệ thống giao thông, đoạn đƣờng tỉnh lộ từ thành phố Tuyên Quang
đến Km số 31 Hàm Yên là đoạn đƣờng huyết mạch của vùng trồng cam, phục vụ
vận chuyển vật tƣ đầu vào và sản phẩm đầu ra của vùng sản xuất, tuy nhiên trên
tuyến đƣờng này liên tục xảy ra tình trạng quá tải, ách tắc, tai nạn giao thông và
đƣờng xuống cấp nghiêm trọng gây cản trở cho lƣu thông, vận tải, cần đƣợc đầu
tƣ cải tạo, nâng cấp.
Trong 150 hộ trồng cam đƣợc khảo sát, có 90 hộ đại diện vùng quy hoạch
sản xuất cam tập trung, 60 hộ sản xuất cam ngoài vùng quy hoạch. Ý kiến đánh
giá của các hộ trồng cam đƣợc khảo sát cho rằng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
cam còn khó khăn và rất khó khăn đƣợc tổng hợp ở Phụ lục 14. Tính bình quân
có 58% hộ đƣợc khảo sát cho rằng cơ sở hạ tầng còn khó khăn và rất khó khăn.
80
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Tỉ lệ này khác nhau ở vùng quy hoạch và ngoài quy hoạch, cụ thể tại vùng quy
hoạch có 50% ý kiến cho rằng cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng yêu cầu sản xuất,
trong khi tỉ lệ này ở ngoài vùng quy hoạch là 71%. Điều đó cho thấy vùng quy
hoạch sản xuất cam đã đƣợc đầu tƣ cở sở hạ tầng tốt hơn, trong khi các hộ sản
xuất cam ngoài vùng quy hoạch còn gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng, đặc
biệt là khó khăn về giao thông (80%), thủy lợi (93%), chợ đầu mối (87%).
Hộp 4.3. Chính quyền địa phƣơng mời gọi đầu tƣ cơ sở hạ tầng
cho phát triển sản xuất cam
Chính quyền địa phƣơng rất quan tâm và tạo điều kiện thu hút doanh nghiệp
tham gia vào sản xuất, thu mua, chế biến cam trên địa bàn tỉnh. Một số chính sách
đang đƣợc triển khai thực hiện để thu hút đầu tƣ nhƣ: Xây dựng chợ đầu mối tại xã
Tân Thành để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, thƣơng nhân đến thu mua sản phẩm
cho bà con; Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức đầu tƣ xây dựng kho lạnh bảo quản
cam quả theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, với mức cho vay tối đa 2 tỷ đồng trong thời gian 05 năm, hỗ trợ 50% lãi suất
trong thời gian 03 năm; Kêu gọi đầu tƣ dự án nhà máy chế biến nƣớc cam tại khu
công nghiệp Tân Thành; Tạo mọi điều kiện bố trí mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng
tại khu công nghiệp và trong lĩnh vực thuế tại địa phƣơng.
Ông Phạm Minh Huấn - Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang
Kết quả khảo sát cũng cho thấy cơ sở hạ tầng giao thông và hệ thống thuỷ
lợi của tỉnh còn yếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất cam nói riêng và
sản xuất, đời sống nói chung, sản xuất còn gặp khó khăn trong việc cung cấp
nƣớc tƣới, hầu hết các khu vực trồng cam không đƣợc tƣới tiêu, chỉ hoàn toàn
phụ thuộc vào lƣợng mƣa. Do vậy đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ
cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh là nhu cầu cấp thiết.
4.2.4. Cung ứng vật tƣ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 30 cơ sở kinh doanh cung cấp vật tƣ
cho sản xuất cam của tỉnh, kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp qua Phụ lục 15. Số
liệu cho thấy đa số các cơ sở kinh doanh trong vùng quy hoạch sản xuất cam
chuyên cung cấp vật tƣ cho các hộ trồng cam, chỉ có 20 % cơ sở có hoạt động
kiêm ngành nghề khác. Tuy nhiên mới có 73% CSKD đã đăng ký kinh doanh và
cấp giấy phép hoạt động, số còn lại không đăng ký kinh doanh dẫn đến tình trạng
thiếu sự kiểm tra giám sát của ngành chức năng, sản phẩm cung cấp không rõ
nguồn gốc, trốn thuế, gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trƣờng.
81
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Về chủng loại và nguồn cung cấp vật tư: các hộ kinh doanh cung cấp khá
đa dạng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, tuy nhiên các cơ sở cung cấp giống cam còn
ít (20%), chủ yếu là cung cấp phân bón vô cơ và thuốc BVTV, các CSKD cung
cấp dụng cụ, thiết bị cho sản xuất và vật liệu, bao bì đóng gói, vận chuyển cam
còn ít (20%), nguyên nhân chủ yếu là chƣa có nguồn cung cấp cũng nhƣ chƣa
có nhu cầu của thị trƣờng. Dịch vụ cung ứng vốn, lao động và thông tin cho
ngành sản xuất cam còn ít và hoạt động chƣa sôi động. Chỉ có 27% CSKD cung
cấp đầy đủ các loại vật tƣ theo nhu cầu của thị trƣờng. 100% CSKD đều cung
cấp các loại hóa chất cho ngành sản xuất cam nhƣ phân bón vô cơ, thuốc điệt cỏ,
thuốc phòng trừ sâu bệnh, thuốc bảo quản. Các CSKD nhập hàng từ nhiều nguồn
khác nhau, 20% CSKD nhập trực tiếp từ các nhà máy sản xuất phân bón và thuốc
BVTV (phân bón Lâm Thao, phân bón Đầu Trâu...). Nhiều sản phẩm có nguồn
gốc nhập khẩu từ Thụy Sĩ, Nhật Bản, Trung Quốc nhƣng các CSKD trên địa bàn
không trực tiếp nhập khẩu mà mua lại của các công ty kinh doanh vật tƣ và các
đại lý phân phối. Một số vật tƣ mua lẻ ngoài thị trƣờng hoặc do dân trong vùng
cung cấp nhƣ phân chuồng, quang gánh, giỏ đựng cam ... thực hiện theo phƣơng
thức mua và giao hàng tận nơi theo mùa vụ. Các CSKD rất năng động, linh hoạt
trong việc lựa chọn các nguồn nhập hàng để cung ứng theo nhu cầu thị trƣờng.
Quản lý nguồn lực: Nguồn lực cho kinh doanh vật tƣ ngành cam gồm có
tiền vốn, lao động, mặt bằng kinh doanh, hàng hóa, nhà kho, phƣơng tiện vận
chuyển, dụng cụ quản lý, phƣơng tiện liên lạc, thiết bị đảm bảo an toàn, phòng
chống cháy nổ ... Chỉ có 48% CSKD đƣợc khảo sát có đủ nguồn lực phục vụ cho
hoạt động kinh doanh. 52% CSKD còn gặp khó khăn do thiếu vốn, thiếu mặt
bằng kinh doanh, cửa hàng và kho chứa. Trình độ quản lý kinh doanh và quản lý
nguồn lực còn giản đơn, theo kinh nghiệm, chỉ có 33% CSKD tổ chức công tác
kế toán và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh. 67% CSKD có
thuê lao động, tuy nhiên hình thức thuê tạm thời, theo mùa vụ là phổ biến khi họ
cần cung cấp lƣợng lớn phân bón cho các chủ vƣờn cam giai đoạn trồng mới
hoặc chăm sóc. Lao động thuê chủ yếu để bốc vác và vận chuyển. Chỉ có 13%
ngƣời đƣợc phỏng vấn có nhu cầu thuê lao động dài hạn cho các vị trí kế toán,
nhân viên tiếp thị, tuy nhiên họ cũng gặp khó khăn trong tuyển dụng do lao động
không đƣợc đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng của ngành nghề nên không
đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, hoặc tiền lƣơng và các chế độ chính sách cho
ngƣời lao động không thu hút đƣợc những ngƣời có năng lực và phù hợp với vị
trí công việc. Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động cũng chƣa đầy đủ, kịp thời do
đa số khách hàng mua nợ, thanh toán chậm.
82
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Thị trường tiêu thụ: 100% CSKD đƣợc khảo sát cung cấp vật tƣ cho mọi
đối tƣợng có nhu cầu và tự định giá bán sản phẩm. Tuy nhiên trong cơ chế cạnh
tranh họ buộc phải bán sản phẩm theo giá chung của thị trƣờng (thông thƣờng
giá bán = giá nhập + 10% giá nhập), nhƣng cũng có sự thỏa thuận giá giữa khách
hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên. Thực hiện chiết khấu, giảm giá đối
với khách hàng mua số lƣợng lớn, thanh toán ngay, tính lãi suất đối với hàng bán
nợ. Đa số các CSKD bán hàng tại chỗ, cũng có 60% cung cấp vật tƣ tới tận vƣờn
cam. 80% CSKD bán vật tƣ cho các hộ trồng cam nợ tiền, đến mùa vụ thu hoạch
họ mới thanh toán nợ từ tiền bán cam. Các giao dịch mua bán chủ yếu thỏa thuận
bằng miệng, chỉ có 27% có thỏa thuận bằng hợp đồng mua bán khi họ bán hàng
cho nợ với số lƣợng lớn và thanh toán chậm.
Khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững: Hầu hết ngƣời đƣợc khảo sát
trả lời họ phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh, do quá nhiều hộ kinh doanh cùng
chủng loại sản phẩm. Tính riêng huyện Hàm Yên có đến 78 CSKD vật tƣ ngành
cam có đăng ký kinh doanh (Chi cục BVTV huyện Hàm Yên. 2017). 47% ý kiến cho
rằng ngoài cạnh tranh bình đẳng họ còn phải đối mặt với tình trạng cạnh trạnh không
lành mạnh do nhiều cơ sở không đăng ký kinh doanh, bán hàng không rõ nguồn gốc
và các mặt hàng cấm sử dụng, cùng với giảm chi phí nộp thuế nên họ có thể bán vật
tƣ với giá thấp hơn. Các biện pháp chủ yếu các CSKD áp dụng để gia tăng khả năng
cạnh tranh là đa dạng chủng loại sản phẩm, đa dạng các phƣơng thức bán hàng nhƣ
giao hàng tận nơi, bán chịu, cho nợ dài hạn. Để phát triển bền vững, các ý kiến cho
rằng sản phẩm cung cấp phải có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý và có nguồn gốc rõ
ràng, số lƣợng và chủng loại sản phẩm cung cấp phải đầy đủ và đa dạng, đáp ứng
đƣợc nhu cầu ngày càng gia tăng và có sự thay đổi của khách hàng. Tuy nhiên các
chủ thể kinh doanh luôn phải thích nghi với sự thay đổi, tiếp thu và ứng dụng những
cải tiến mới, giữ uy tín trong kinh doanh, thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn,
phòng chống cháy nổ, bảo vệ sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái, mở rộng
quy mô kinh doanh. Các CSKD có nhận thức về tác động tiêu cực của hóa chất nông
nghiệp với sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái, tuy nhiên chỉ có 53%
CSKD áp dụng các biện pháp an toàn nhƣ nhập hàng có nguồn gốc rõ ràng, khuyến
cáo ngƣời mua sử dụng đúng định mức và hƣớng dẫn kỹ thuật, và họ vẫn cung ứng
các hóa chất này khi khách hàng có nhu cầu.
Hầu hết đối tƣợng đƣợc khảo sát đều gặp những khó khăn trong kinh doanh.
100% ý kiến đều lo lắng về những rủi ro cháy nổ hay ô nhiễm môi trƣờng,
83
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
mất an toàn cho những ngƣời liên quan đến sản xuất kinh doanh ngành cam nói
riêng, dân cƣ sinh sống trong vùng và ngƣời tiêu dùng cam nói chung. Do sử dụng
quá mức các loại hóa chất nông nghiệp dẫn đến thoái hóa đất, ô nhiễm nguồn nƣớc,
không khí hay dƣ lƣợng thuốc BVTV trên sản phẩm cam gây ảnh hƣởng đến sức
khỏe con ngƣời từ ngƣời cung ứng vật tƣ, ngƣời sản xuất, ngƣời kinh doanh đến
tiêu dùng. Ngoài ra, những khó khăn trong cạnh tranh, thiếu thông tin về thị trƣờng,
thiếu vốn, thiếu cơ sở vật chất và mặt bằng kinh doanh hay sự thay đổi không ngừng
về chủng loại sản phẩm dẫn đến sự tồn đọng những sản phẩm cũ không bán đƣợc
gây thua lỗ ... là những vấn đề cần đƣợc quan tâm, tháo gỡ để giúp những ngƣời
cung cấp vật tƣ cho ngành cam phát triển kinh doanh bền vững.
4.2.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa
4.2.5.1. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sử dụng giống cam
Về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất giống: Trung tâm Cây ăn quả
huyện Hàm Yên hiện có 85 cây cam S1, 21 cây S0; khả năng cung cấp mắt ghép ở
85 cây cam S1 tối đa đƣợc 58.000 mắt ghép/năm (sản xuất đƣợc 50.000 cây giống).
Tại Trung tâm có 03 nhà lƣới với tổng diện tích 790 m2
. Với quy mô nhà lƣới và
khả năng khai thác mắt ghép, Trung tâm có thể sản xuất tối đa 35.000 cây giống/năm
(tƣơng đƣơng 70 ha/năm). Tuy nhiên từ năm 2010-2015, Trung tâm mới chỉ sản
xuất đáp ứng 30% kế hoạch trồng mới hàng năm (Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm
Yên, 2016). Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm Yên là đầu mối để phân bổ kế hoạch
sản xuất giống cam hàng năm đối với các vƣờn sản xuất giống cam sạch bệnh đáp
ứng nhu cầu trồng mới. Trung tâm đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất giống bằng phƣơng pháp vi ghép đỉnh sinh trƣởng tạo cây sạch bệnh để sản
xuất cây giống sạch bệnh trong nhà lƣới, hạn chế bệnh Greening và Tristeza.
Hộp 4.4. Hiện trạng sản xuất và sử dụng giống cam
Về việc sản xuất và sử dụng giống cam, trong những năm qua việc trồng cây
cam sành trên địa bàn chủ yếu sử dụng bằng cành chiết do nhân dân tự nhân giống.
Tỷ lệ sử dụng cành chiết chiếm 98%. Hiện nay diện tích cam trồng bằng gốc ghép
do Trung tâm Cây ăn quả cung ứng hơn 100 ha chiếm khoảng 2% diện tích cam của
toàn vùng. Qua đánh giá cam trồng bằng giống gốc ghép sinh trƣởng tốt, ít sâu bệnh
và cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt nhƣng chƣa đƣợc ngƣời dân hƣởng ứng.
Bà Tạ Thị Thu - Giám đốc Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên
Nghiên cứu khảo sát các nhóm hộ trồng cam theo quy mô sản xuất về việc sử
dụng giống cam và phƣơng pháp tạo giống, kết quả khảo sát thể hiện ở bảng 4.6.
84
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.6. Tình hình sử dụng giống cam của các nhóm hộ (% hộ)
Chỉ tiêu
Nhóm hộ Nhóm hộ Nhóm hộ
Chung
quy mô lớn quy mô TB quy mô nhỏ
Giống cam
Cam sành 97,5 96,5 95,0 96,3
Cam khác 2,5 3,5 5,0 3,7
Phƣơng pháp Tự chiết cành 95,0 97,0 99,0 97,0
tạo giống Mua cây ghép 5,0 3,0 1,0 3,0
Kết quả khảo sát cho thấy, đa số các hộ điều tra trồng giống cam sành
(96,3%), còn lại rất ít hộ chọn các giống cam khác (3,7%). Tuy nhiên có tới 97%
số hộ điều tra chọn phƣơng pháp tự chiết cành nhân giống từ các cây cam già
trong vƣờn, chỉ có 3% số hộ mua giống ghép của các trung tâm sản xuất cây
giống. Theo đánh giá của các chuyên gia, cam trồng bằng giống gốc ghép sinh
trƣởng tốt, ít sâu bệnh và cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt nhƣng chƣa
đƣợc ngƣời dân hƣởng ứng (Sở NN&PTNT Tuyên Quang, 2016).
Tỉ lệ sử dụng giống cam sành ở nhóm hộ quy mô lớn cao hơn so với các
nhóm hộ khác, nhóm này cũng có tỉ lệ hộ mua cây ghép cao nhất, là nhóm tiên
phong trong ứng dụng tiến bộ giống trong sản xuất cam hàng hóa. Nghiên cứu đã
tổng hợp ý kiến của hộ trồng cam về chất lƣợng các loại giống cam ở bảng 4.7.
Bảng 4.7. Ý kiến đánh giá của hộ về giống cam tại vùng nghiên cứu (%)
TT Chỉ tiêu
Cam Cam Cam Cam Cam
sành chanh Valencia canh khác
1 Nguồn cung cấp giống sẵn có 80,0 8,0 10,0 5,3 4,7
2 Năng suất quả cao 84,7 16,0 22,0 14,7 9,3
3 Phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng 90,0 10,0 17,3 22,7 8,0
4 Thích hợp với đất dốc, độ ẩm thấp 76,7 10,0 11,3 5,3 13,3
5 Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt 40,0 50,0 44,0 16,7 13,3
6 Chu kỳ sống của cây kéo dài 36,7 56,7 35,3 16,7 14,7
7 Kích thƣớc quả to 83,3 50,0 58,0 17,3 10,0
8 Mẫu mã quả đẹp 38,0 53,3 54,7 76,7 16,7
9 Chất lƣợng quả ngon, ít hạt 56,7 50,0 38,0 61,3 23,3
10 Giá bán cam cao 36,7 50,0 45,3 61,3 30,0
11 Cho sản phẩm trái vụ, kéo dài vụ 18,0 56,7 54,7 12,0 16,7
12 Chi phí mua cây giống thấp 56,7 30,0 23,3 18,0 20,7
Số liệu khảo sát cho thấy cam sành vẫn là giống cam chiếm ƣu thế trên địa
bàn. Một số ƣu điểm nổi bật của giống cam này đƣợc chọn để phát triển sản xuất
theo hƣớng hàng hóa là cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng, thích hợp
85
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
trên đất dốc và độ ẩm thấp. Cam sành là cây trồng bản địa nên nguồn cung cấp giống
sẵn có tại địa phƣơng, cây cho năng suất cao và kích thƣớc quả lớn, chất lƣợng quả
thơm, ngon. Xác định đƣợc các lợi thế trên, tỉnh Tuyên Quang đã chọn giống cây
cam sành là cây chủ lực để phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tuy
nhiên, so với một số giống cam khác thì cam sành vẫn còn tồn tại một số nhƣợc
điểm nhƣ khả năng chống chịu sâu bệnh chƣa cao, mẫu mã quả chƣa đẹp, sản phẩm
thu hoạch ồ ạt vào 3 tháng cuối năm nên giá bán thấp. Chƣa có sản phẩm trái vụ mà
một số hộ do chờ giá bán tăng nên kéo dài thời gian để quả chín trên cây, gây ảnh
hƣớng đến năng suất cam vụ sau và tuổi thọ của cây. Cần nghiên cứu phát triển sản
xuất giống cam sành sạch bệnh, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, mẫu mã quả đẹp,
đặc biệt là giống cam sành trái vụ hay rải vụ nhằm giảm tính mùa vụ trong sản xuất
và thu hoạch cam để đƣa vào nhân rộng trong vùng sản xuất cam hàng hóa.
4.2.5.2. Đầu tư trang thiết bị của hộ cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Để phục vụ cho sản xuất, hộ cần đầu tƣ một số trang thiết bị, dụng cụ cơ
bản nhƣ thiết bị, dụng cụ làm đất, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch. Không chỉ
các công cụ dụng cụ thô sơ, phổ biến mà nhiều vùng sản xuất cam hàng hóa trên
thế giới đã áp dụng những máy móc, thiết bị hiện đại nhƣ máy làm đất, máy bón
phân, máy phun thuốc, máy thu hoạch, phƣơng tiện vận chuyển... Nhiều vùng
sản xuất cam đã xây dựng kho bảo quản lạnh và nhà máy chế biến. Nhƣng kết
quả khảo sát trên địa bàn nghiên cứu cho thấy hộ trồng cam ở đây chủ yếu vẫn sử
dụng các dụng cụ thô sơ và mang tính thủ công, số lƣợng đầu tƣ manh mún, nhỏ
lẻ với mức chi phí thấp. Chƣa có máy móc, thiết bị áp dụng trong khâu thu
hoạch, bảo quản và chế biến cam ở tỉnh Tuyên Quang.
Số lƣợng và giá trị đầu tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho sản xuất cam tăng với tốc
độ gia tăng bình quân lần lƣợt là 25% và 19%. Đến năm 2017, mức đầu tƣ trang
thiết bị, dụng cụ bình quân đạt 161,1 triệu đồng/hộ. Các số liệu cho thấy mức đầu tƣ
trang thiết bị, dụng cụ đã gia tăng đáng kể cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa của các hộ điều tra. Tuy nhiên các hoạt động sản xuất chủ yếu bằng thủ
công, mức đầu tƣ cho công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị cho sản xuất chƣa nhiều,
có đến 60% ý kiến khảo sát cho rằng hộ sản xuất còn gặp nhiều khó khăn trong đầu
tƣ trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến cho sản xuất cam do nguồn
lực vốn còn thiếu, đất đai manh mún và địa hình đồi núi chia cắt nên rất khó khăn
trong cơ giới hóa, khoa học kỹ thuật cũng chƣa phát triển đáp ứng yêu cầu về máy
móc, thiết bị cho chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam tại vùng sản xuất.
86
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
87
Bảng 4.8. Thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tốc độ tăng BQ
(%)
ĐVT
Số Số Số
TT (cột số Giá trị Giá trị Giá trị
Tên thiết bị, dụng cụ lƣợng lƣợng lƣợng Số
lƣợng) (triệu (triệu (triệu Giá trị
BQ/ BQ/ BQ/ lƣợng
đồng) đồng) đồng)
hộ hộ hộ
1 Máy phun thuốc cái 1,3 6,8 1,6 8,0 2,0 9,2 123,5 116,3
2 Máy cắt cỏ cái 2,0 16,4 2,3 21,0 2,9 26,3 121,3 126,6
3 Máy bơm nƣớc cái 1,1 3,2 1,3 4,0 1,7 5,0 127,5 125,0
4 Bể phun cái 1,1 4,8 1,4 5,6 1,6 6,2 119,9 113,8
5 Dao phát, cuốc, kéo cắt tỉa … cái 11,9 1,8 13,8 2,2 17,5 2,5 121,5 116,9
6 Ống nƣớc, dây bơm, vòi phun m 376 10,6 470 11,2 658 14,6 132,3 117,0
7 Xe tải cái 0,2 63,8 0,3 75,0 0,4 93,8 130,9 121,3
8 Bao bì, dụng cụ khác - 2,9 - 3,2 - 3,7 - 113,0
9 Kho bảo quản lạnh, xƣởng chế biến cam m2
- - - - - - - -
Tổng cộng - 110,2 - 130,2 - 161,1 125,0 120,9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.2.5.3. Thu hoạch, bảo quản, chế biến cam hàng hóa
Thực tế khảo sát cho thấy vẫn còn tồn tại nhiều bất cập trong thu hoạch, bảo
quản và chế biến cam ở tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
- Thu hoạch cam: Do đặc thù sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang chủ yếu trên
đất dốc, đất đồi núi, địa hình bị chia cắt bởi sông suối, nên việc thu hái cam rất khó
khăn. Đặc điểm cây cam cao, để đảm bảo cam không bị dập nát đòi hỏi ngƣời thu
hái phải dùng kéo nối cán dài (2m - 3 m) để cắt từng quả, sau đó xếp vào giỏ và
gánh xuống núi, mang đến nơi thu gom. Ở những vƣờn cam trồng trên đất dốc, độ
cao lớn, xa đƣờng giao thông, vận chuyển chủ yếu bằng gánh sọt dẫn đến chi phí
vận chuyển từ vƣờn đến nơi thu gom rất cao. Đối với quả cam sau thu hoạch, chỉ có
21,3% hộ sử dụng thùng gỗ hoặc hộp carton để đóng cam, còn lại chủ yếu cam
đƣợc gánh gồng và đổ xô ở các điểm tập kết giao cho các chủ buôn. Tình trạng thu
hoạch thủ công bằng các dụng cụ thô sơ làm cho chất lƣợng quả cam bị suy giảm
nhanh chóng do bị trầy xƣớc, dập nát, tỉ lệ thối hỏng cao.
Không có cơ sở đóng gói và kho lạnh cho quả cam thu hoạch ở Tuyên
Quang. Việc vận chuyển từ hộ sản xuất đến thị trƣờng hoàn toàn là quả thô (Phụ lục
16). Hầu hết cam đƣợc bán tại vƣờn do ngƣời thu gom đến thu hái. Việc sản xuất
và thu hoạch cam chủ yếu vẫn làm thủ công, thiếu sự đầu tƣ cơ sở vật chất, kỹ thuật
dẫn đến sản xuất phụ thuộc lớn vào các yếu tố tự nhiên. Năng suất lao động không
cao, sản lƣợng thu hoạch không đều, gây khó khăn trong việc ký kết các hợp đồng
tiêu thụ đối với các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu. Việc thu hoạch cam mang
tính chất mùa vụ cao (sản lƣợng thu hoạch lớn tập trung từ tháng 10 đến tháng 2
năm sau), và quả cam tƣơi rất dễ bị hƣ hỏng do va đập, trầy xƣớc, trong khi các
hoạt động bảo quản và chế biến quả cam chƣa có, nên việc tiêu thụ quả cam cũng
mang tính thời vụ cao.
- Bảo quản cam: Cam là sản phẩm trái cây tự nhiên, chứa hàm lƣợng nƣớc
cao nên rất khó để lâu nếu không có công nghệ bảo quản, chế biến. Đầu tƣ công
nghệ bảo quản, chế biến còn giúp hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất kinh doanh.
Áp dụng các biện pháp bảo quản cam có thể giữ đƣợc quả cam tƣơi lâu để có thể
mang đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa với giá bán tốt hơn. Kết quả khảo sát cho thấy
100% hộ sản xuất và ngƣời thu gom không sử dụng bất cứ một loại thuốc bảo quản
nào trong khâu thu hoạch và tiêu thụ cam. Điều này rất có lợi trong việc đảm bảo an
toàn thực phẩm, giữ gìn thƣơng hiệu, bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng. Tuy nhiên
hộ sản xuất và ngƣời kinh doanh cũng vẫn chƣa áp dụng các biện pháp kỹ thuật thu
hái và vận chuyển hiệu quả. Chƣa có nhà kho lạnh nào đƣợc xây dựng để bảo quản
88
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cam. Vật liệu, bao bì để đóng hộp, vận chuyển nhằm tăng giá trị thƣơng mại, hạn
chế tình trạng cam không bị trầy dập, giảm chất lƣợng, tỉ lệ thối hỏng cao … đang
là những vấn đề cần giải quyết.
Hộp 4.5. Khó khăn trong thu hoạch cam
Việc thu hoạch cam thƣờng diễn ra trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 3
năm sau. Tuy nhiên thời điểm thu hoạch phụ thuộc lớn vào thƣơng lái và giá cả thị trƣờng.
Có năm do giá bán quá thấp, thƣơng lái thu mua ít nên nhà tôi cứ để cam treo trên cây chờ
tăng giá hoặc tự cắt cam để bán lẻ dần, đến tận tháng 3 mới bán hết. Thu hoạch muộn thì
đƣợc giá hơn, nhƣng tỉ lệ quả bị thối rụng nhiều, đặc biệt lại rất hại cho cây nên ảnh
hƣởng đến năng suất cam của vụ sau. Về dụng cụ thu hái thì khó khăn lắm, chủ yếu bằng
sức mình thôi. Tôi mới đi học hỏi mô hình cam Cao Phong ở Hòa Bình về, mua đƣợc mấy
cái kéo nối dài về cắt cam, cũng tốn công lắm vì cắt từng quả, nhƣng đƣợc cái không phải
trèo nên đỡ hại cây, gẫy cành và đảm bảo chất lƣợng quả cam không bị trầy dập, nên HTX
cũng mua với giá cao hơn chút khi thu hoạch bằng phƣơng pháp này.
Bà Lương Thị Thảo, thị trấn Tân Yên, Hàm Yên, Tuyên Quang
- Chế biến cam: Nghiên cứu sản xuất và tiêu thụ cam ở một số nƣớc trên thế
giới nhƣ Mỹ, Brazil, Mexico, Italia … thì hơn 90% sản lƣợng cam thu hoạch đƣợc tập
trung vào các nhà máy chế biến để sản xuất nƣớc ép cam cô đặc, nƣớc giải khát và các
sản phẩm từ cam, sau đó các sản phẩm đƣợc tiêu thụ quanh năm, phục vụ nhu cầu tiêu
dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Trong khi đó, quả cam ở tỉnh Tuyên Quang sau khi thu
hoạch đƣợc các thƣơng lái mang đi tiêu thụ trong và ngoài tỉnh. Việc tiêu dùng hoàn
toàn dƣới dạng quả tƣơi, chƣa có hoạt động bảo quản và chế biến sản phẩm. Ngƣời
tiêu dùng mua cam tƣơi và tiêu dùng dƣới dạng ăn quả hoặc vắt nƣớc. Tất cả vỏ bã và
cam thải loại đều bị hủy bỏ, chƣa có bất kỳ sản phẩm nào khác đƣợc chế biến từ cam.
Chính quyền địa phƣơng cũng đã có chủ trƣơng thu hút nhà đầu tƣ thành lập nhà máy
chế biến trên vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh.
Hộp 4.6. Chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế biến
Việc triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ chủ yếu tập
trung vào khâu sản xuất. Kết quả đạt đƣợc là năng suất cam đạt rất cao, sản lƣợng cam thu
hoạch hàng năm lớn. Nhƣng vì chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế
biến nên quả cam sau khi thu hoạch phải bán ngay với giá rẻ, tiêu thụ ồ ạt trong khoảng
thời gian ngắn. Nên khi ngƣời dân đƣợc mùa cũng không cảm thấy vui.
Ông Nguyễn Văn Tạo - Chủ tịch Hội cam sành Hàm Yên
Kết quả khảo sát cũng cho thấy còn thiếu vắng sự tham gia của các doanh
nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất tập trung chƣa phát triển bởi
thực tế chƣa có nhà máy thu gom, bảo quản, chế biến hay xuất khẩu sản phẩm.
89
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Ngoài ra, một số điều kiện về cơ sở hạ tầng để phát triển ngành cam vẫn còn hạn
chế nhƣ: Điều kiện giao thông vận tải còn gặp nhiều khó khăn; Địa hình của tỉnh
khá phức tạp, nhiều đồi núi với độ dốc cao, gây khó khăn trong hoạt động sản xuất
và thu hoạch nông sản, đặc biệt là việc ứng dụng máy móc thiết bị, cơ giới hóa
trong sản xuất nông nghiệp bị hạn chế; Các khu công nghiệp chế biến nông sản
chƣa phát triển; Còn thiếu vắng các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ trong lĩnh vực
sản xuất, bảo quản chế biến và tiêu thụ cam.
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 330 ngƣời là tác nhân tham gia các khâu
trong sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh, bao gồm: 30 ngƣời cung cấp đầu vào; 150
ngƣời trồng cam; 45 ngƣời kinh doanh, tiêu thụ cam; 15 cán bộ và chuyên gia; 90
ngƣời tiêu dùng. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh, nghiên cứu phân tích dựa trên các khía cạnh về
độ tuổi, trình độ học vấn và giới tính (Phụ lục 17).
Về độ tuổi, số liệu khảo sát cho thấy 59,5% số ngƣời đƣợc hỏi nằm trong độ
tuổi từ 30 đến 50 tuổi. Đây là độ tuổi đóng góp thể chất và tinh thần tối ƣu cho sự
phát triển của ngành cam, cũng nhƣ sự trƣởng thành và khả năng đƣa ra những
quyết định khôn ngoan. Độ tuổi này chủ yếu đƣợc phân bố ở các nhóm thƣơng
nhân nhƣ nhà cung cấp đầu vào, ngƣời thu gom, ngƣời bán buôn và bán lẻ lần lƣợt
là 66,7%, 80%, 73,3% và 73,3%. Số liệu cũng cho thấy 33,3% lực lƣợng lao động
thuộc nhóm tuổi 51 trở lên (tuổi già), chủ yếu tập trung ở nhóm ngƣời sản xuất
(48,3%) và nhóm cán bộ/chuyên gia nhà nƣớc (53,3%). Những ngƣời sản xuất
đƣợc khảo sát chủ yếu là chủ hộ, là những ngƣời đƣợc kế thừa đất đai và các
nguồn lực của gia đình để phát triển trồng cam. Các công việc trong khâu sản xuất
chủ yếu là những công việc chân tay, nặng nhọc đòi hỏi lao động phải có sức khỏe
nhƣ trồng cam, phun thuốc, bón phân, tƣới nƣớc, cắt tỉa cành, làm cỏ, thu hoạch.
Hơn nữa trong giai đoạn cần sự tiếp thu và ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật,
mô hình mới vào sản xuất cam thì rất cần lực lƣợng lao động trẻ có sức khỏe và
trình độ cao. Vì vậy, các giải pháp trẻ hóa lực lƣợng lao động cho nhóm chủ hộ
trồng cam cần đƣợc quan tâm.
Về trình độ học vấn, có 73,3% số ngƣời đƣợc khảo sát có trình độ trung học
phổ thông. Tuy nhiên, nhóm hộ trồng cam đƣợc khảo sát có trình độ học vấn thấp
nhất, tỷ lệ THPT chỉ là 40%, và đáng buồn là tỷ lệ không đi học của nhóm này là
11,7%. Chất lƣợng nguồn nhân lực thấp, trình độ học vấn của các chủ hộ chƣa cao,
90
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
chƣa thu hút đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao tham gia các khâu trong phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Cần nghiên cứu các giải pháp để nâng cao
trình độ học vấn cho các hộ trồng cam.
Về giới tính, theo số liệu thống kê của tỉnh Tuyên Quang, cơ cấu dân số theo
giới tính là 49,68% nam và 50,32% nữ; cơ cấu lực lƣợng lao động theo giới tính là
49,97% nam và 50,03% nữ (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2016). Tuy nhiên, số
liệu khảo sát cho thấy cơ cấu ngƣời đƣợc khảo sát theo giới tính là 41% nam và
59% nữ. Điều này cho thấy phụ nữ đóng một vai trò quan trọng trong phát triển
ngành cam của tỉnh. Tùy thuộc vào tính chất của từng công việc trong chuỗi cung
ứng cam, phụ nữ chiếm tỷ lệ cao trong các nhóm ngƣời thu gom (60%), ngƣời bán
lẻ (93,3%) và ngƣời tiêu dùng (86,7%). Cần xây dựng các chính sách về giới đầy đủ
nhằm thúc đẩy vai trò của phụ nữ trong sự phát triển ngành sản xuất cam của tỉnh.
Tỉnh đã làm tốt công tác khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật và tăng cƣờng tập
huấn, tạo thuận lợi cho ngƣời sản xuất phát huy đƣợc các nguồn lực sẵn có, áp dụng
triển khai sản xuất một cách khoa học, giúp tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả
trồng cam. Từ năm 2006 - 2015, thông qua hoạt động khuyến nông, chƣơng trình tập
huấn của Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên và các chƣơng trình dự án đã triển khai thực
hiện nhiều nội dung và các lớp tập huấn cho hộ trồng cam (bảng 4.9).
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện công tác khuyến nông, tập huấn, chuyển giao kỹ
thuật giai đoạn 2015 - 2017
Nội dung tập huấn,
Số lƣợng/ năm So sánh (%)
TT ĐVT 2016/ 2017/
chuyển giao kỹ thuật 2015 2016 2017 BQ
2015 2016
1
Tập huấn về trồng và
Lớp 70 80 117 114,3 146,3 129,3
chăm sóc cây cam
2
Tập huấn quản lý dịch hại
Lớp 6 7 9 116,7 128,6 122,5
tổng hợp
3
Tập huấn về vệ sinh an
Lớp 10 13 17 130,0 130,8 130,4
toàn thực phẩm
4
Tập huấn sản xuất cam an
Lớp 1 2 3 200,0 150 173,2
toàn theo hƣớng VietGAP
Xây dựng mô hình sản
Mô
5 xuất cam an toàn theo 2 5 10 250,0 200 223,6
hình
hƣớng VietGAP
6 Số lƣợt học viên
Học
2100 2400 3510 114,3 146,3 129,3
viên
91
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Nhìn chung công tác tập huấn đƣợc quan tâm thƣờng xuyên, số lƣợng các
lớp và học viên tham gia tăng nhanh qua các năm và triển khai trên quy mô rộng
trên vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh. Tuy nhiên, việc tham gia tập huấn của
ngƣời dân cũng chƣa thực sự đầy đủ và hiệu quả, chủ yếu tập trung đối với các chủ
hộ trồng cam điển hình tiên tiến, còn những ngƣời trồng cam ở khu vực sâu xa hoặc
do trình độ nhận thức thấp nên chƣa tích cực, chủ động tham gia tập huấn, nhận
chuyển giao kỹ thuật. Nội dung tập huấn mới chỉ tập trung vào các khâu trong quá
trình trồng, chăm sóc cây cam, chƣa chú trọng đến các nội dung về thu hoạch, bảo
quản, chế biến, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ hay xuất khẩu cam.
Thực hiện phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa, tỉnh đã có các chƣơng trình, dự án đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực cho vùng sản xuất cam tập trung đến năm 2020, định hƣớng đến 2030: Đào tạo
lao động trực tiếp về kỹ thuật trồng trọt cây cam sành; Đào tạo cho chủ hộ trồng
cam về kỹ thuật chọn giống, bón phân, chăm sóc, thu hoạch, bảo vệ đất, hạn chế xói
mòn; Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại; Đào tạo, bố trí cán bộ chuyên môn kỹ thuật
thuộc các ngành nông học, cây trồng, bảo vệ thực vật, quản lý đất đai về công tác tại
xã, huyện thuộc vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung; Chính sách thu hút chuyên
gia có trình độ chuyên sâu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông
nghiệp sinh thái, nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP
(UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Theo đó sẽ thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực
cho vùng sản xuất cam hàng hóa của tỉnh trong bối cảnh nguồn nhân lực phục vụ
cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, hạn chế về trình độ văn hóa và phong tục tập
quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, ít lao động có trình độ chuyên môn
đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hàng
hóa theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
4.2.7. Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
4.2.7.1. Phát triển thương hiệu sản phẩm
Năm 2007, Tuyên Quang đã xây dựng thành công thƣơng hiệu “Cam sành
Hàm Yên”, đã đƣợc công bố tiêu chuẩn cơ sở cam sành Hàm Yên và đƣợc chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 1973:2007. Hình 4.2 thể hiện biểu trƣng
và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên.
Huyện Hàm Yên có điều kiện tự nhiên về đất đai, khí hậu phù hợp cho cây
cam sành sinh trƣởng và phát triển, ngƣời dân có kinh nghiệm trồng lâu năm. Cam
sành Hàm Yên là loại cây trồng chủ lực có từ lâu đời của huyện, đƣợc trồng nhiều
92
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
trên vùng đồi núi và là loại quả có giá trị dinh dƣỡng rất cao (Sở NN&PTNT Tuyên
Quang, 2015). Nhờ vậy, cam sành Hàm Yên đã đƣợc bình chọn là 1 trong 50 loại
trái cây đặc sản Việt Nam, Top 10 thƣơng hiệu - nhãn hiệu nổi tiếng do Tạp chí Sở
hữu Trí tuệ và Sáng tạo bình chọn.
“Hàm Yên lịm ngọt hương cam”
Hình 4.1. Biểu trƣng và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên
Mặc dù cam sành Hàm Yên đã có thƣơng hiệu nổi tiếng trên phạm vi cả nƣớc,
tuy nhiên việc tiêu thụ cam chủ yếu dƣới dạng quả thô, phần lớn cam tiêu thụ chƣa
đƣợc gắn nhãn mác, bao bì và các thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm nên gặp
phải sự nghi ngại của ngƣời tiêu dùng về nguồn gốc và an toàn thực phẩm. Chƣa có sự
phân biệt giá bán giữa cam sản xuất theo mô hình VietGAP và cam sản xuất thông
thƣờng nên ngƣời sản xuất chƣa thực sự quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm.
Hộp 4.7. Phát triển thƣơng hiệu dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng
Từ khi thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên đƣợc đăng ký năm 2007, các cơ quan
chức năng của chính quyền địa phƣơng đã hƣớng dẫn ngƣời trồng cam chăm sóc
đúng quy trình kỹ thuật. Chúng tôi khuyến khích và hỗ trợ các hộ khi áp dụng trồng
cam theo mô hình VietGAP. Các chủ vƣờn cam đã quan tâm đến chất lƣợng sản
phẩm cam sạch và uy tín của sản phẩm, họ hiểu rằng thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên
chỉ có thể xây dựng và phát triển dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng. Tuy nhiên,
các hộ trồng cam theo mô hình VietGAP phải đầu tƣ chi phí sản xuất cao hơn, chất
lƣợng sản phẩm cũng tốt hơn nhƣng giá bán cũng chỉ tƣơng đƣơng nhƣ cam thông
thƣờng. Điều khó khăn nhất là chƣa có cách giúp ngƣời tiêu dùng cam nhận biết và
tin tƣởng sử dụng cam an toàn, có thƣơng hiệu.
Ông Nguyễn Văn Việt - Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang
93
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hộp 4.8. Để giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên ….
Để giữ vững thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên, hàng năm chúng tôi đều tổ
chức tập huấn cho nông dân về cách chăm sóc, bảo vệ, thu hái và vận chuyển đảm
bảo đạt đƣợc tiêu chuẩn, chất lƣợng sản phẩm tốt nhất. Với phƣơng châm luôn quan
tâm đến lợi ích và sức khỏe của ngƣời tiêu dùng cam.
Ông Nông Huy Hùng, Phó chủ tịch UBND huyện Hàm Yên
Cam là một trong những loại cây trồng có rất nhiều sâu bệnh hại, điều này đã
đƣợc tổng hợp trong kết quả điều tra, khảo sát về tình hình sâu bệnh hại cam tại
vùng nghiên cứu. Chính vì lý do nêu trên mà ngƣời trồng cam đã phải sử dụng một
lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật rất lớn, tỷ lệ chi phí lên đến 33% tổng chi phí trung
gian. Do vậy làm tăng giá thành sản phẩm, mặt khác việc sử dụng nhiều hoá chất
bảo vệ thực vật sẽ dẫn đến sản phẩm không an toàn và có nguy cơ gây ô nhiễm đất,
nƣớc và không khí trong vùng sản xuất. Vì vậy, để phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa bền vững, cần có biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh để đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì sức khỏe của ngƣời sản
xuất và ngƣời tiêu dùng, giữ vững thƣơng hiệu sản phẩm.
4.2.7.2. Phát triển các kênh tiêu thụ cam
Các kênh tiêu thụ cam của tỉnh đã đƣợc hình thành, kênh tiêu thụ lớn nhất là
kênh: Ngƣời sản xuất => Ngƣời thu gom => Đại lý, chủ bán buôn => Chợ đầu mối các
tỉnh => Ngƣời bán lẻ => Ngƣời tiêu dùng, kênh này chiếm 87% tổng sản lƣợng cam
(Sở NN&PTNT Tuyên Quang, 2017). Đầu mối tiêu thụ chủ yếu là các thƣơng lái trong
và ngoài tỉnh đến trực tiếp thu mua tại vƣờn và cung ứng về các chợ đầu mối. Tỉnh đã
thành lập Hội cam sành Hàm Yên và Hợp tác xã Phong Lƣu bƣớc đầu đã thực hiện ký
kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho xã viên nhƣng sản lƣợng còn ít (850 tấn/năm); sản
lƣợng còn lại hầu hết chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm; chƣa liên doanh, liên kết
đƣợc giữa ngƣời sản xuất với doanh nghiệp. Chính quyền địa phƣơng đã tạo điều kiện
cho Hợp tác xã Phong Lƣu chuyên kinh doanh, dịch vụ cung ứng sản phẩm cam sành,
đƣợc sử dụng nhãn hiệu Cam Sành Hàm Yên. Đầu năm 2017, tỉnh đã thành lập Công
ty cổ phần Cam Sành Hàm Yên thực hiện chức năng cung ứng vật tƣ đầu vào và tiêu
thụ sản phẩm cho vùng trồng cam. Hiện nay đã kết nối và đƣa cam vào tiêu thụ tại các
siêu thị BigC, Metro, Coopmart, Fivimart nhƣng khối lƣợng còn rất ít, chỉ chiếm 3%
tổng sản lƣợng. Sản lƣợng còn lại hầu hết chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, chƣa
liên doanh, liên kết đƣợc giữa ngƣời sản xuất với doanh nghiệp. Sản phẩm hầu hết bán
trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng quả tƣơi trong nƣớc, chƣa có
94
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hoạt động chế biến và xuất khẩu. Nhƣ vậy, để phát triển vùng sản xuất cam sành
theo hƣớng hàng hóa tại Tuyên Quang cần duy trì các kênh tiêu thụ truyền thống và
đẩy mạnh các kênh tiêu thụ mới có tiềm năng, nghiên cứu xây dựng các kênh tiêu
thụ xuất khẩu cam.
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 45 cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam, trong đó có
ngƣời thu gom (15); ngƣời bán buôn (15); ngƣời bán lẻ (15). Kết quả khảo sát
đƣợc tổng hợp theo Phụ lục 18.
- Người thu gom: Các hoạt động chính của nhóm này là cắt cam, xếp cam
vào giỏ gánh, vận chuyển (gánh cam xuống núi sau đó chở bằng xe máy) đến các
điểm tập kết để cung cấp cho các thƣơng lái đƣờng dài hoặc chợ đầu mối. Họ hoạt
động theo mùa vụ bắt đầu từ khi cam đƣợc thu hoạch (từ tháng 9 đến tháng 3 năm
sau), họ có thể là ngƣời địa phƣơng và từ các tỉnh khác đến. Khối lƣợng mua bán
trung bình 250kg/ngày. Giá cả mua bán linh hoạt theo từng thời điểm, chênh lệch
giá bán trừ giá mua ở mức 1.000đ/kg, thu nhập bình quân là 200.000đ/ngày công. Tỉ
lệ hao hụt, tổn thất cam trung bình là 5%, chủ yếu do cung đƣờng vận chuyển gập
ghềnh, núi dốc, việc mang vác cam phải nâng lên đặt xuống nhiều lần, việc vận
chuyển bằng các dụng cụ thô sơ và thủ công nên cam dễ bị trầy xƣớc, dập nát. Hình
thức giao dịch bán sản phẩm chủ yếu thỏ a thuận bằng miệng, cung cấp sản phẩm
cho các chủ buôn (khách quen). Sản phẩm đƣợc thu gom và giao bán trong ngày,
không có hoạt động sơ chế, bảo quản, đóng gói, cũng không sử dụng bất kỳ loại hóa
chất nào đối với sản phẩm. 80% đối tƣợng đƣợc khảo sát đề xuất sự hỗ trợ thông
tin và bình ổn thị trƣờng để không bị thƣơng lái ép giá, đồng thời hỗ trợ các
phƣơng tiện, dụng cụ thu gom, vận chuyển nhằm giảm bớt hao phí sức lao động và
giảm tỉ lệ hƣ hỏng sản phẩm.
- Người bán buôn: Ngƣời bán buôn xuất hiện ngày càng nhiều khoảng 5 năm
trở lại đây, do sản xuất cam tăng nhanh cả về năng suất và diện tích. Hơn 90% sản
lƣợng cam của tỉnh đƣợc những ngƣời bán buôn thu mua và vận chuyển đi tiêu thụ
ở các tỉnh cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Tuy nhiên họ chỉ hoạt động theo mùa vụ,
thời gian còn lại trong năm họ phải kinh doanh những loại trái cây khác hoặc hoạt
động trong các ngành nghề khác. Các giao dịch mua bán chủ yếu thỏa thuận bằng
miệng, hình thức ký hợp đồng tiêu thụ với các hộ trồng cam hay ký hợp đồng cung
cấp với các siêu thị, cửa hàng bán trái cây chƣa phổ biến dẫn đến sự bất ổn, rủi ro
trong kinh doanh, sự bấp bênh về giá cả và sản lƣợng mua bán, không đảm bảo tính
lâu dài, vững chắc. Tỉ lệ tổn thất sản phẩm ở khâu này lớn nhất (10%), do chƣa có
95
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hoạt động sơ chế, bảo quản, làm lạnh, đóng gói; bao bì, dụng cụ vận chuyển thô sơ;
hoạt động thu gom thủ công và vẫn chuyển đƣờng dài là những nguyên nhân làm
cho sản phẩm bị dập nát, thối hỏng. Các đề xuất chính của nhóm khảo sát này là
triển khai các giải pháp trong sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến nhằm hạn
chế tính mùa vụ, kéo dài thời gian hoạt động kinh doanh, cải thiện cơ sở vật chất, hạ
tầng giao thông và sáng chế ra các loại phƣơng tiện, dụng cụ, bao bì đóng gói nhằm
giảm bớt chi phí lƣu thông và tỉ lệ hao hụt sản phẩm trong qua trình thu mua, vận
chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Người bán lẻ: Các hình thức bán lẻ hiện đại nhƣ siêu thị, hội chợ triển lãm,
cửa hàng, mạng xã hội thƣờng cung cấp cho ngƣời tiêu dùng cam loại sản phẩm
tƣơi ngon, mẫu mã đẹp, có uy tín về chất lƣợng với giá bán cao hơn các loại hình
bán lẻ khác, đối tƣợng khách hàng là những ngƣời có thu nhập cao và trung bình.
Ngƣợc lại, các hình thức bán lẻ truyền thống nhƣ bán rong, chợ cóc, vỉa hẻ, lề
đƣờng là các hình thức đang tồn tại phổ biến, phục vụ cho đối tƣợng khác hàng là
những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp, với sản phẩm cam thƣờng là loại nhỏ,
mã xấu, chất lƣợng kém hơn, không có nguồn gốc rõ ràng với giá rẻ hơn. Có 90%
sản lƣợng cam đƣợc ngƣời bán lẻ mua từ thƣơng lái (ngƣời bán buôn) tại các chợ
đầu mối hoặc đƣợc giao hàng tận nơi. 10% cam đƣợc trực tiếp của các hộ trồng
cam (tự cắt cam và vận chuyển) sau đó mang bán lẻ ở chợ và bên lề đƣờng trong
tỉnh và vùng lân cận. Khối lƣợng tiêu thụ trung bình của hình thức bán lẻ này là
50kg/ngày/ngƣời bán lẻ. Họ mua hàng vào sáng sớm và bằng mọi cách bán hết
hàng trong ngày, do không có cơ sở vật chất để bảo quản và dự trữ cam. Giá bán
cam của hình thức bán lẻ này dao động mạnh, giá bán cao vào buổi sáng khi cam
còn tƣơi mới, hoặc vào ngày tuần rằm, lễ tết, giá giảm mạnh vào cuối ngày nếu cam
thừa ế. Thu nhập bình quân của những ngƣời bán lẻ theo hình thức này khoảng
120.000đ/ngày công. Nói thách, mặc cả, thỏa thuận diễn ra phổ biến ở hình thức bán
lẻ này. Hình thức bán lẻ tại vƣờn có tồn tại nhƣng chƣa phổ biến, do vùng trồng
cam tập trung và xa thị trƣờng tiêu thụ, tuy nhiên hình thức này đang đƣợc chính
quyền và các nhà làm vƣờn quan tâm, khuyến khích phát triển gắn với chiến lƣợc
phát triển sản xuất cam kết hợp với du lịch sinh thái, phục vụ nhu cầu mua sản
phẩm tại vƣờn của khách du lịch. Tỉ lệ hao hụt sản phẩm khâu bán lẻ tƣơng đối lớn
(8%) chủ yếu do sản phẩm bị thối hoặc héo vì không tiêu thụ kịp thời. Có đến
86,7% ý kiến khảo sát cho rằng cần thực hiện các hoạt động giới thiệu, quảng bá sản
phẩm, xây dựng thƣơng hiệu để ngƣời tiêu dùng biết đến sản phẩm. Thực hiện
96
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
các hoạt động bảo quản, chế biến, đóng gói, dán tem mác, truy xuất nguồn gốc, đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm để ngƣời tiêu dùng yên tâm lựa chọn, không nhầm lẫn với
cam của Trung Quốc.
4.2.7.3. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trong những năm gần đây, sản phẩm cam sành Hàm Yên đã đƣợc ngƣời
tiêu dùng các tỉnh từ phía Bắc Trung bộ trở ra biết đến. Thông qua công tác xúc tiến
thƣơng mại, quảng bá giới thiệu sản phẩm, tham gia các Hội chợ triển lãm trong và
ngoài tỉnh, đến nay sản phẩm cam sành Hàm Yên đƣợc bán tại nhiều thị trƣờng
trong cả nƣớc. Hệ thống siêu thị BigC đã ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm trong toàn
hệ thống, do vậy giá bán cam đƣợc nâng lên. Trƣớc năm 2010, sản lƣợng cam của
tỉnh đƣợc thu hoạch và tiêu thụ hoàn toàn tại địa phƣơng và các tỉnh miền Bắc. Tuy
nhiên từ năm 2010, thị trƣờng tiêu thụ cam bắt đầu mở rộng đến các tỉnh miền
Trung và và miền Nam nhƣ Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
Biểu đồ 4.7 cho thấy tỉ lệ sản phẩm tiêu thụ ở các thị trƣờng thay đổi theo xu
hƣớng tăng dần thị phần ở các tỉnh miền Trung và miền Nam qua các năm. Đến
năm 2017, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở địa phƣơng, Hà Nội và các tỉnh phí Bắc
chỉ chiếm hơn 30%, còn hơn 60% sản lƣợng tiêu thụ ở thị trƣờng xa. Cho thấy
ngƣời tiêu dùng cả nƣớc ngày càng biết đến sản phẩm cam sành Hàm Yên. Thị
trƣờng mở rộng đã giải quyết đƣợc tình trạng ứ đọng, dƣ thừa vào chính vụ thu
hoạch, nâng cao giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản phẩm. Tuy nhiên số liệu cũng
cho thấy sản phẩm mới chỉ hoàn toàn tiêu thụ ở các thị trƣờng trong nƣớc, chƣa có
hoạt động xuất khẩu.
Biểu đồ 4.7. Thị trƣờng tiêu thụ cam qua các năm (%)
Năm 2017, tổng sản lƣợng cam tiêu thụ của tỉnh là 67.783 tấn. Đầu vụ (từ
tháng 9 đến tháng 11) chủ yếu tiêu thụ ở thị trƣờng miền Trung và miền Nam, sản
97
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
lƣợng trên 31.858 tấn, chiếm 47% tổng sản lƣợng. Giữa vụ từ tháng 12 đến tháng 2
tiêu thụ chủ yếu thị trƣờng miền Bắc và các tỉnh miền Trung, sản lƣợng tiêu thụ
trên 29.011 tấn chiếm 42,8%. Cuối vụ từ tháng 3 trở đi, cam tiêu thụ chủ yếu thị
trƣờng miền Bắc, sản lƣợng tiêu thụ chiếm 10,2% tổng sản lƣợng cả năm.
Bảng 4.10. Thị trƣờng tiêu thụ cam theo thời vụ thu hoạch 2017 -2018
Niên vụ
Chia ra các tháng trong năm
2017 - 2018 Tháng 9 đến Tháng 12 đến Từ tháng 3
tháng 11 tháng 02 trở đi
Thị trƣờng
SL
Thị
SL
Thị
SL
Thị
SL
Thị
phần phần phần phần
(tấn) (tấn) (tấn) (tấn)
(%) (%) (%) (%)
Hà Nội và các tỉnh
22.368 33 - 0 15.455 22,8 6.914 10,2
miền Bắc
Các tỉnh miền Trung 14.912 22 6.778 10 8.134 12 - 0
TP Hồ Chí Minh và
30.502 45 25.080 37 5.423 8 - 0
các tỉnh Miền Nam
Xuất khẩu - 0 - - - 0
Tổng cộng 67.783 100 31.858 47,0 29.011 42,8 6.914 10,2
Số liệu bảng 4.10 cho thấy hơn 40% sản lƣợng cam của tỉnh năm 2017 đƣợc
thu hoạch sớm khi chƣa chín để tiêu thụ ở các thị trƣờng xa là miền Trung và miền
Nam. Khảo sát ngƣời thu gom và các thƣơng lái đƣợc biết do thói quen của ngƣời
tiêu dùng ở các vùng này chủ yếu là dùng cam xanh vắt nƣớc để pha chế nƣớc giải
khát (có vị chua, ngọt, thanh mát), chƣa có thói quen ăn quả cam chín. Hơn nữa khi
cam chín có màu vàng đậm, ngƣời tiêu dùng thƣờng nhầm lẫn, nghi ngại là cam
của Trung Quốc, do vậy mà nhu cầu của thị trƣờng này giảm mạnh khi cam vào vụ
chín. Mặt khác, khi cam chín vàng rất khó bảo quản, dễ hƣ hỏng, dập nát, tổn thất
trong khâu lƣu thông, vận chuyển cao, nên các thƣơng lái không đƣa cam chín đi
tiêu thụ ở các thị trƣờng xa. Ngƣợc lại, thói quen tiêu dùng cam của ngƣời tiêu
dùng miền Bắc lại chủ yếu ăn cam chín tƣơi, đặc biệt vào dịp lễ tết thì những quả
cam chín vàng, tƣơi, mọng nƣớc là sự lựa chọn cho các gia đình làm quà tặng, thắp
hƣơng và tiêu dùng hàng ngày.
Các kênh tiêu thụ còn ít, mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng
cam còn lỏng lẻo, điều kiện vận chuyển và phân phối gặp khó khăn về giao thông,
phƣơng tiện, dụng cụ và bao bì. Các hoạt động bảo quản và chế biến chƣa có dẫn đến
tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch cao và việc tiêu thụ mang tính mùa vụ. Thông tin về thị
trƣờng và giá cả còn chƣa đầy đủ và kịp thời làm cho ngƣời trồng cam luôn lo lắng
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
98
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
mỗi khi đến vụ thu hoạch sản phẩm. Sản phẩm mới chỉ hoàn toàn tiêu thụ ở các thị
trƣờng trong nƣớc, chƣa mở rộng thị trƣờng xuất khẩu. Việc thu mua cam hiện nay
chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ qua nhiều khâu trung gian dẫn đến
nhiều rủi cho ngƣời sản xuất và ngƣời kinh doanh. Đây thực sự là những vấn đề
khó khăn trong khâu tiêu thụ cần đƣợc giải quyết để phát triển vùng sản xuất cam
hàng hóa đảm bảo tính bền vững.
4.2.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa
4.2.8.1. Kết quả phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
Việc thực hiện các giải pháp đã mang lại những kết quả trong phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Bảng 4.11 tổng hợp một số chỉ
tiêu phản ánh kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa toàn tỉnh.
Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa của toàn tỉnh
Số lƣợng So sánh (%)
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/
BQ
2015 2016 2017 2015 2016
1 Diện tích cam VietGAP ha 50 99 153 198,0 154,5 174,9
2 Sản lƣợng cam VietGAP tấn 935 1.931 3.149 206,5 163,1 183,5
3
Tỉ lệ quả cam tiêu thụ đƣợc
% 1,3 2,2 3,5 169,2 159,1 164,1
dán tem mác
4
Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc
% 35,4 37,6 41,3 106,2 109,8 108,0
đóng thùng, hộp
5
Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc ký
% 16,5 20,3 22,4 123,0 110,3 116,5
kết hợp đồng
Số liệu trên cho thấy sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP đã đƣợc chú
trọng, mặc dù diện tích và sản lƣợng cam VietGAP còn ít nhƣng đã có chiều
hƣớng gia tăng với tốc độ cao. Ngoài việc quan tâm phát triển sản xuất, khâu tiêu
thụ cam hàng hóa đã đƣợc chú trọng: tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc dán tem “Cam sành
Hàm Yên” tăng từ 1,3% năm 2015 lên 3,5% năm 2017, tỉ lệ cam đƣợc đóng thùng,
hộp mang đi tiêu thụ cũng gia tăng đáng kể, đặc biệt tỉ lệ cam đƣợc tiêu thụ có ký
kết hợp đồng với các siêu thị, cửa hàng, thƣơng lái đƣờng dài đã tăng với tốc độ
16,5%/năm, đến năm 2017 đạt 22,4%. Nghiên cứu cũng tổng hợp một số chỉ tiêu
đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của các hộ điều tra
qua bảng 4.12.
99
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.12. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra
Số lƣợng So sánh (%)
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/
BQ
2015 2016 2017 2015 2016
1
Quy mô diện tích cam
ha/hộ 1,41 1,46 1,50 103,5 102,7 103,1
hàng hóa
2
Mức đầu tƣ cho sản
tr.đ/hộ 109,5 112,3 118,5 102,6 105,5 104,0
xuất cam hàng hóa
3
Tỉ suất cam hàng hóa
% 90 92 93,5 102,2 101,6 101,9
bình quân hộ
4 Sản lƣợng cam hàng hóa tấn/hộ 24,7 25,6 27,5 103,5 107,6 105,6
5 Giá bán cam đ/kg 8.400 9.100 9.300 108,3 102,2 105,2
6 Doanh thu bán cam tr.đ/hộ 207,3 232,5 255,8 112,2 110,0 111,1
7
Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp,
% 45 48 54 106,7 112,5 109,5
ngon, đều quả)
Quy mô sản xuất cam hàng hóa của các hộ tăng bình quân 3,1%/năm; các hộ đã
chú trọng đầu tƣ ngày càng nhiều hơn cho sản xuất cam hàng hóa, mức chi phí đầu tƣ
tăng 4%/năm, sản lƣợng cam hàng hóa bình quân của hộ tăng 5,6%/năm, chất lƣợng
sản phẩm cũng đƣợc gia tăng đáng kể khi tỉ lệ cam loại 1 (loại quả đẹp, chất lƣợng tốt,
đều quả) có tốc độ gia tăng đạt 9,5%/năm, chiếm 54% sản lƣợng cam năm 2017.
Các chỉ tiêu trên cho thấy việc triển khai thực hiện các giải pháp phát triển
sản xuất cam theo hƣớng ở hóa ở tỉnh Tuyên Quang đã mang lại những tác động
tích cực, tuy nhiên kết quả chƣa cao, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển sản
xuất cam hàng hóa ở tỉnh.
4.2.8.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam theo hướng hàng hóa của hộ
* Chi phí sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam
Chi phí sản xuất cam đƣợc hạch toán qua hai giai đoạn: thời kỳ kiến thiết cơ bản và
thời kỳ kinh doanh. Thời kỳ kiến thiết cơ bản kéo dài từ 3 đến 4 năm, đây là thời kỳ trồng
mới vƣờn cam, các chi phí chiếm tỉ trọng lớn là chi phí làm đất, cây cam giống, phân bón
và công chăm sóc. Kết quả khảo sát chi phí trồng mới của hộ trồng cam đƣợc tổng hợp qua
Phụ lục 19. Giai đoạn này vƣờn cam chƣa cho thu hoạch, hộ trồng cam chƣa có doanh thu
để bù đắp chi phí. Trong hạch toán kinh tế, các chi phí phát sinh trong giai đoạn kiến thiết
cơ bản đƣợc tổng hợp thành nguyên giá tài sản cố định, giá trị này sẽ đƣợc phân bổ dần
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời kỳ
100
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
kinh doanh thông qua khoản mục khấu hao vƣờn cây. Thời gian dự kiến vƣờn cam
cho thu hoạch bình quân của các nhóm hộ điều tra là 15 năm, mức phân bổ khấu
hao bình quân là 13.427.000đ/năm. Tuy nhiên, trong sản xuất cam hàng hóa, thời
gian khai thác sản phẩm tối ƣu là 10 năm, vì vậy cần áp dụng phƣơng pháp tính
khấu hao hợp lý nhằm tăng mức khấu hao vƣờn cam tính vào chi phí hàng năm là
cần thiết để hộ sản xuất sớm thu hồi vốn đầu tƣ và trồng mới để đạt năng suất, chất
lƣợng sản phẩm và hiệu quả sản xuất.
Các chi phí sản xuất phát sinh thời kỳ kinh doanh đƣợc tổng hợp qua Phụ lục
20, trong đó các khoản mục chi phí chiểm tỷ trọng lớn mà hộ trồng cam phải đầu tƣ
bao gồm: chi phí vật tƣ, chi phí nhân công và chi phí khấu hao vƣờn cây. Các
nhóm khoản mục chi phí đều có xu hƣớng tăng qua các năm, tốc độ tăng bình quân
của chi phí vật tƣ là 7,6%, chi phí nhân công là 4,2%, riêng chi phí khác có xu
hƣớng không đổi do bao gồm các chi phí cố định nhƣ khấu hao vƣờn cây, khấu
hao máy móc thiết bị, đồng thời chi phí vay vốn giảm dần do hộ sản xuất trả dần
vốn vay cho đầu tƣ ban đầu. Sự gia tăng chi phí do tăng giá cả đầu vào và tăng mức
đầu tƣ cho sản xuất của các nhóm hộ. Chi phí sản xuất thời kỳ kinh doanh năm
2017 bình quân của các hộ điều tra là 76,1 triệu đồng/ha, đây là mức chi phí tƣơng
đối lớn so với các loại cây trồng khác trong vùng. Chi phí sản xuất cao và ngày càng
gia tăng đòi hỏi hộ trồng cam phải có biện pháp gia tăng năng suất, chất lƣợng và
giá bán sản phẩm để bù đắp chi phí và có lợi nhuận, hạch toán hiệu quả kinh tế
trong sản xuất cam hàng hóa.
* Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam
Nghiên cứu tính toán, tổng hợp kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam
hàng hóa của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu qua 3 năm (bảng 4.13).
Kết quả tính toán cho thấy các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất cam hàng hóa
đều tăng qua các năm, cụ thể: năng suất cam bình quân tăng 14,5%, giá bán tăng bình
quân 5,2%/năm, doanh thu bán cam bình quân trên ha tăng 20,5%/năm. Mặc dù các
khoản mục chi phí sản xuất đều tăng, nhƣng do sự gia tăng nhanh chóng về năng suất
và giá bán, dẫn đến các chỉ tiêu về giá trị gia tăng và thu nhập hỗn hợp đều tăng nhanh
với tốc độ tăng bình quân là 30,1% và 43,7%. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
sản xuất cam hàng hóa cũng tăng đều và nhanh qua các năm, với tốc độ tăng bình quân
của các chỉ tiêu GO/TC là 16,1%/năm, VA/TC tăng 25,3%/năm, MI/TC tăng
38,4%/năm, số liệu trên cho thấy sản xuất cam hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên, phƣơng pháp hạch toán trên chƣa phù hợp
101
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
với kinh tế sản xuất hàng hóa, chƣa tách đƣợc hao phí sức lao động gia đình và tính
lợi nhuận của hộ sản xuất, chƣa đảm bảo chế độ tiền lƣơng và bảo hiểm cho ngƣời
lao động, chƣa đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng các nguồn lực của hộ trồng cam.
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa hộ giai đoạn 2015 - 2017
(tính cho 1 ha cam sành thời kỳ kinh doanh)
Giá trị So sánh (%)
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/
BQ
2015 2016 2017 2015 2016
1 Kết quả sản xuất
1.1 Năng suất bình quân Kg/ha 13.500 15.000 17.700 111,1 118,0 114,5
1.2 Giá bán bình quân đ/kg 8.400 9.100 9.302 108,3 102,2 105,2
1.3
Doanh thu bán cam
tr.đ/ha 113,4 136,5 164,6 120,4 120,6 120,5
hàng hóa (DT)
1.4 Chi phí trung gian (IC) tr.đ/ha 44 45,8 47,8 103,2 104,5 103,8
1.5 Chi phí lao động(CL) tr.đ/ha 26,1 26,9 28,3 103,1 105,0 104,1
1.6 Tổng chi phí (TC) tr.đ/ha 70,5 72,7 76,1 103,1 104,7 103,9
1.7 Giá trị gia tăng (VA) tr.đ/ha 69,0 90,7 116,8 131,4 128,8 130,1
1.8 Thu nhập hỗn hợp (MI) tr.đ/ha 42,9 63,8 88,5 148,7 138,8 143,7
2 Hiệu quả kinh tế
2.1 GO/IC Lần 2,6 3,0 3,4 116,7 115,5 116,1
2.2 VA/IC Lần 1,6 2,0 2,4 127,4 123,3 125,3
2.3 MI/IC Lần 1,0 1,4 1,9 144,2 132,9 138,4
2.4 GO/TC Lần 1,6 1,9 2,2 116,7 115,2 116,0
2.5 VA/TC Lần 1,0 1,2 1,5 127,5 123,0 125,2
2.6 MI/TC Lần 0,6 0,9 1,2 144,2 132,6 138,3
4.2.8.3. Hiệu quả kinh tế của các kênh tiêu thụ cam hàng hóa
Qua khảo sát thực tế các kênh tiêu thụ cam của tỉnh năm 2017 cho thấy 9,8%
sản lƣợng cam đƣợc tiêu dùng tại địa phƣơng với giá bán lẻ bình quân là
12.800đ/kg. So với giá bán bình quân tại vƣờn của các hộ trồng cam là 9.300đ/kg
thì kênh thứ nhất (Hộ trồng cam => Ngƣời bán lẻ tại địa phƣơng) đã tạo ra giá trị
gia tăng là 3.500đ/kg. Sản lƣợng cam tiêu thụ tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc
chiếm 27,3%, tại các tỉnh miền Trung là 18,8%, và tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh
miền Nam là 44,1%. Điều đó cho thấy thị trƣờng tiêu thụ lớn nhất đối với quả cam
sành Hàm Yên là TP Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam, với giá bán lẻ bình quân
mà ngƣời tiêu dùng phải trả là 28.600/kg, giá trị gia tăng so với giá thành sản xuất
do kênh phân phối này tạo ra là 19.300đ/kg.
102
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.14. Hiệu quả sản xuất cam hàng hóa qua các kênh tiêu thụ
K/cách Thị Giá bán
GTGT
Kênh tiêu thụ trung bình phần bình quân
(đồng/kg)
(km) (%) (đồng/kg)
Hộ trồng cam (tại cổng trại)
Hộ trồng cam -> Ngƣời bán lẻ địa phƣơng (1)
Hộ trồng cam -> Ngƣời bán buôn -> Ngƣời
bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc (2)
Hộ trồng cam-> Ngƣời bán buôn ->
Ngƣời bán lẻ tại các tỉnh miền Trung (3)
Hộ trồng cam-> Ngƣời bán buôn -> Ngƣời
bán lẻ tại TP HCM và các tỉnh miền Nam (4)
0 100 9.300 5.685
55 9.8 12.800 3.500
165 27.3 17.700 8.400
928 18.8 24.300 15.000
1875 44.1 28.600 19.300
Trung bình 1052 x 22.013 12.813
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các hộ trồng cam
cho thấy, năm 2017 chi phí sản xuất bình quân của hộ là 76,1 tr.đ/ha, năng suất cam
bình quân là 17,7 tấn/ha, vậy giá thành sản xuất bình quân của hộ là 4.300đ/kg. Giá
bán bình quân tại vƣờn của các hộ đƣợc khảo sát là 9.300đ/kg, vậy giá trị gia tăng
do hộ sản xuất tạo ra là 5.000đ/kg, chiếm 22,7% giá bán bình quân trên thị trƣờng.
Giá bán lẻ bình quân trên thị trƣờng cho ngƣời tiêu dùng là 22.013đ/kg, nhƣ vậy
giá trị gia tăng do khâu thƣơng mại tạo ra là 12.713đ/kg, chiếm 58% giá bán sản
phẩm (Phụ lục 21). Điều đó cho thấy các chi phí và lợi nhuận của các trung gian
trong khâu lƣu thông, phân phối sản phẩm cao hơn giá thành sản xuất và thu nhập
của hộ (4.300 + 5.000 = 9.300đ/kg). Ngƣời tiêu dùng đã phải trả giá cao hơn rất
nhiều so với giá thành sản xuất sản phẩm (22.013/4.300 = 5,1 lần). Điều này cũng
thể hiện sự yếu kém trong khâu lƣu thông, phân phối nhƣ tỉ lệ hƣ hỏng, hao hụt sản
phẩm lớn, sự cạnh tranh giữa các chủ thể trong khâu trung gian chƣa cao, hay sự
liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chƣa hiệu quả.
Phụ lục 22 thể hiện giá bán sản phẩm của hộ trồng cam là 9.300đ/kg, chi phí sản
xuất là 4.300đ/kg, chiếm 46%, còn lại TNHH của hộ là 5.000 đ/kg, chiếm 54%, số liệu
này cho thấy hộ trồng cam thu đƣợc tỉ suất thu nhập cao (116%). TNHH của hộ cao là
do giá bán sản phẩm cao, giá thành sản xuất thấp. Theo các phân tích phần trên cho
thấy, giá thành sản xuất 1kg quả cam của hộ thấp là do điều kiện thổ nhƣỡng, nguồn
nƣớc, khí hậu phù hợp nên mặc dù chi phí đầu tƣ thấp nhƣng cam vẫn cho năng suất
và sản lƣợng cao. Mặt khác sản phẩm có chất lƣợng tốt và đã có thƣơng hiệu nên
ngƣời tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao, có khi vào thời điểm cuối vụ giá bán sản phẩm
103
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đến tay ngƣời tiên dùng lên tới 30.000đ/kg. Đây là những điều kiện hết sức thuận
lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo
hƣởng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đều gia tăng với tốc độ cao, thể hiện hiệu quả
thực hiện các giải pháp phát triển của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị quả cam
của tỉnh. Tuy nhiên, các giá trị tuyệt đối của các chỉ tiêu vẫn còn ở mức thấp, điều
đó cho thấy quy mô và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa chƣa cao, cần tiếp tục triển
khai và thực hiện các giải pháp một cách đồng bộ và hiệu quả hơn để tƣơng xứng
với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trong sản xuất cam và đáp ứng yêu cầu phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong giai đoạn tới.
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM
THEO HƢỚNG HÀNG HÓA
4.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất
4.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Đất đai của tỉnh có nhiều loại với đặc tính và tính chất khác nhau, địa hình
phức tạp, dốc nhiều nên khá khó khăn trong việc tổ chức sản xuất. Các hiện tƣợng
hạn, thiếu nƣớc cục bộ và thời tiết đặc biệt (nhƣ sƣơng giá, sƣơng muối …) ở mùa
khô, hiện tƣợng thừa nƣớc, lũ lụt, xói mòn, rửa trôi… ở mùa mƣa gây ảnh hƣởng
lớn đến hoạt động sản xuất. Khí hậu của vùng cũng rất thuận lợi cho việc sinh
trƣởng và phát triển các loại sâu hại, bệnh hại đối với cam, quýt. Đất đai là nhân tố
ảnh hƣởng lớn nhất đến phát triển sản xuất cam hàng hóa, theo kết quả phân hạng
đất trên bản đồ thổ nhƣỡng của tỉnh thì diện tích đất thích nghi với cây cam nhƣng
chƣa đƣợc sử dụng cho trồng cam là 2.387 ha, chiếm 35% tổng diện tích đất phù
hợp với cây cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung. Nhƣ vậy, nếu diện
tích đất này đƣợc đƣa vào khai thác, sử dụng cho mở rộng vùng trồng cam thì đây
là yếu tố thuận lợi cho phát triển sản xuất cam hàng hóa ở tỉnh.
Nghiên cứu cũng khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn các huyện Hàm Yên,
Chiêm Hóa và Yên Sơn. Sử dụng thang đo 10 để đánh giá mức độ thuận lợi của các
điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến sản xuất cam của hộ. Kết quả khảo sát đƣợc tổng
hợp qua bảng 4.15. Số liệu cho thấy huyện Hàm Yên có các điều kiện tự nhiên thuận
lợi nhất cho phát triển sản xuất cam, trong đó các điều kiện về thổ nhƣỡng, thời tiết và
gần nguồn nƣớc tƣới là các yếu tố thuận lợi nhất, tuy nhiên tình hình sâu bệnh hại lại
bất lợi nhất trong 3 huyện đƣợc khảo sát. Huyện Chiêm Hóa ít thuận lợi về điều kiện
địa hình, do điều kiện đồi núi dốc và bị chia cắt bởi các thung lũng sâu, đất đai bị chia
cắt và xa đƣờng giao thông. Yên Sơn là huyện có chỉ số
104
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
đánh giá mức độ thuận lợi bình quân thấp nhất là 6,9, có ít nhất các điều kiện thuận
lợi về thổ nhƣỡng và nguồn nƣớc tƣới so với các huyện còn lại.
Bảng 4.15. Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
(ĐVT: thang đo 10)
TT Chỉ tiêu
Tính Huyện Huyện Huyện
chung Hàm Yên Chiêm Hóa Yên Sơn
1 Thổ nhƣỡng 8,4 8,8 8,5 7
2 Địa hình 5,9 6,5 4,5 5,4
3 Nguồn nƣớc 7,9 8,5 7,6 6,4
4 Thời tiết 8,3 8,4 8,2 8,1
5 Sâu bệnh hại 7,8 7,7 8,2 7,8
Bình quân 7,7 8,0 7,4 6,9
Kết quả khảo sát ý kiến của các chuyên gia và cán bộ chính quyền các cấp cho
thấy đa số ý kiến cho rằng tỉnh có các điều kiện tự nhiên phù hợp và thuận lợi cho phát
triển sản xuất cam hàng hóa, cụ thể: điều kiện thuận lợi về đất đai, thổ nhƣỡng có 80%
ý kiến; điều kiện thuận lợi về thời tiết, khí hậu, môi trƣờng sinh thái có 100% ý kiến.
Đây cũng là cơ sở để đề xuất giải pháp quy hoạch, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mở
rộng diện tích đất phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh.
4.3.1.2. Điều kiện sản xuất của hộ trồng cam
Các điều kiện sản xuất của hộ trồng cam nhƣ tuổi, trình độ văn hóa, số năm
kinh nghiệm trồng cam, số khẩu, số lao động, diện tích trồng cam ... có ảnh hƣởng
lớn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh tế, đề tài
tổng hợp các đặc điểm cơ bản của hộ trồng cam qua bảng 4.16. Số liệu cho thấy tuổi
bình quân của chủ hộ trồng cam là 49,6 tuổi, đây là độ tuổi chín muồi, hội tụ các
yếu tố về kinh nghiệm, trí lực và sự gắn bó lâu dài của chủ hộ đối với quá trình phát
triển sản xuất cam. Tuy nhiên đây cũng là độ tuổi già so với tuổi lao động bình
quân, sẽ là yếu tố hạn chế sự năng động, nhạy bén trong phát triển kinh tế hàng hóa,
thị trƣờng, sự hạn chế về thể lực trong lao động sản xuất. Trình độ văn hóa bình
quân của chủ hộ tƣơng đối thấp (6,8/12), đây là yếu tố hạn chế khả năng tiếp thu,
ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, số năm kinh nghiệm trồng cam bình quân của chủ hộ khá cao, đạt 10,9 năm
là lợi thế lớn trong phát huy những kiến thức tích lũy lâu dài, những kinh nghiệm,
kỹ thuật trong sản xuất cam phù hợp với các điều kiện cụ thể của địa phƣơng.
105
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.16. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra
TT Chỉ tiêu ĐVT
Vùng Vùng
BQ/hộ
QH ngoài QH
1 Số hộ điều tra hộ 90 60 150
2 Tuổi chủ hộ tuổi 49,6 49,5 49,6
3 Trình độ văn hóa lớp 8,1 4,9 6,8
4 Số năm kinh nghiệm trồng cam năm 11,4 10,2 10,9
5 Số khẩu ngƣời 5,6 4,8 5,3
6 Số lao động ngƣời 3,2 2,9 3,1
7 Diện tích đất trồng cam ha 1,6 1,4 1,5
8 Hộ có vay vốn cho sản xuất cam % 53 51 53
9 Thu nhập từ trồng cam/Tổng TN % 83 55 72
Số khẩu bình quân của hộ lớn, trong khi số lao động bình quân của hộ thấp,
điều này cũng thể hiện đặc điểm gia đình sống nhiều thế hệ của ngƣời dân địa
phƣơng. Lao động gia đình ít cũng tạo ra nhu cầu lớn về lao động thuê ngoài, đặc
biệt những lúc sản xuất mang tính thời vụ cao. Thu nhập chủ yếu của các hộ điều tra
là từ sản xuất và tiêu thụ cam, chiếm 72% trong tổng số thu nhập hàng năm của hộ,
điều này cho thấy xu hƣớng tập trung, chuyên môn hóa trong sản xuất cam của các
hộ điều tra. So sánh các chỉ tiêu giữa hai nhóm hộ cho thấy đa số các chỉ tiêu của
nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch thấp hơn so với nhóm hộ trong vùng quy hoạch,
điều đó cho thấy nhóm hộ trong vùng quy hoạch có các điều kiện sản xuất tốt hơn.
4.3.1.3. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ trồng cam
Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ thể hiện năng lực sản xuất hàng hóa của hộ
trồng cam. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của các nhóm
hộ phân theo trình độ văn hóa, số năm kinh nghiệm và số lần tham gia tập huấn năm
2017 (Phụ lục 23). Nhóm hộ có chủ hộ có trình độ văn hóa càng cao thì hiệu quả kinh
tế trong sản xuất cam hàng hóa càng cao. Ở nhóm chủ hộ có trình độ từ lớp 10 đến lớp
12 chiếm tỉ lệ 20,7%, mặc dù nhóm này có diện tích trồng cam bình quân ở mức trung
bình 1,58ha/hộ, chi phí đầu tƣ ở mức cao, nhƣng do năng suất cam đạt cao vƣợt trội
nên mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nhóm hộ này. Nhóm hộ có kinh nghiệm
trồng cam trên 10 năm chiếm tỉ lệ cao nhất là 44%, điều này cũng thể hiện cây cam đã
đƣợc phát triển lâu đời bởi ngƣời dân bản địa, với kinh nghiệm tích lũy đƣợc qua thực
tế trồng cam nhiều năm, nhóm hộ này đạt đƣợc các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
sản xuất cam hàng hóa cao nhất so với các nhóm hộ còn lại.
106
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Tập huấn cũng là yếu tố ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả sản xuất cam hàng
hóa của hộ điều tra. Năm 2017, số lần tham gia tập huấn bình quân của các hộ trên
địa bàn nghiên cứu là 3,7 lần/năm. Tuy nhiên mức độ tham gia tập huấn của các hộ
trên địa bàn nghiên cứu không đồng đều, nhóm hộ tham gia tập huấn trên 5 lần
chiếm 33,3%, đây cũng là nhóm hộ đạt các giá trị cao nhất về năng suất, sản lƣợng,
giá trị sản xuất và thu nhập hỗn hợp từ sản xuất cam hàng hóa.
4.3.1.4. Quy mô sản xuất
Diện tích vƣờn cam, mức độ đầu tƣ chi phí, số lao động của hộ tham gia trực
tiếp sản xuất là các chỉ tiêu đánh giá quy mô, năng lực sản xuất hàng hóa của hộ
trồng cam. Số liệu ở bảng 4.17 tổng hợp nhằm phân tích ảnh hƣởng của quy mô sản
xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất hàng hóa của các nhóm hộ.
Bảng 4.17. Ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam
hàng hóa
Số
Năng Sản
GO IC MI
Tỉ lệ suất lƣợng
TT Chỉ tiêu hộ (tr.đ/ (tr.đ/ (tr.đ/
(%) (tấn/ (tấn/
(hộ) hộ) hộ) hộ)
ha) hộ)
1 Diện tích vƣờn cam
1.1 Quy mô nhỏ (dƣới 1 ha) 58 38,7 16,8 10,9 100,7 46,9 53,8
1.2 Quy mô TB (từ 1 - 2 ha) 58 38,7 17,8 29,1 272,8 123,5 149,3
1.3 Quy mô lớn (trên 2 ha) 34 22,7 18,9 53,0 496,4 232,3 264,1
2 Chi phí đầu tƣ
2.1 Dƣới 100 triệu/ năm 66 44,0 16,8 12,0 113,1 51,7 61,3
2.2 Từ 100 - 200 triệu/ năm 60 40,0 17,3 30,8 286,7 135,7 151
2.3 Trên 200 triệu/năm 24 16,0 20,9 61,3 578,3 259,3 319
3 Lao động của hộ
3.1 Dƣới 3 ngƣời 66 44,0 17 12,8 119,5 55,3 64,3
3.2 Từ 3 đến 4 ngƣời 60 40,0 17,9 31,0 290,3 132,5 157,8
3.3 Trên 4 ngƣời 24 16,0 19,3 57,6 541,7 248 293,7
Tính chung 150 100,0 17,7 27,5 257 118,5 138,5
Số liệu cho thấy nhóm hộ có quy mô sản xuất cam hàng hóa càng cao thì
mang lại hiệu quả kinh tế càng cao. Về diện tích vƣờn cam, nhóm hộ có quy mô lớn
(trên 2 ha) chiếm 22,7% tổng số hộ khảo sát, nhóm này có mức đầu tƣ cao nhất,
nhƣng cũng đạt các giá trị cao nhất về năng suất, sản lƣợng, giá trị sản xuất và thu
nhập hỗn hợp so với các nhóm hộ quy mô trung bình và quy mô nhỏ.
Xét về mức chi phí đầu tƣ bình quân của các nhóm hộ cũng cho thấy nhóm
107
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hộ có mức đầu tƣ trên 200 triệu đồng/năm là nhóm hộ có mức đầu tƣ cao nhất, và
cũng đạt hiệu quả kinh tế cao nhất trong sản xuất cam hàng hóa. Về lao động của
hộ, nhóm hộ có số lao động trên 4 ngƣời/hộ chiếm 16%, chiếm tỉ lệ thấp nhất trong
các nhóm hộ điều tra. Đây là những lao động trực tiếp của hộ, tham gia tất cả các
khâu trong quá trình trồng mới, chăm sóc và thu hoạch cam. Số liệu cho thấy nhóm
hộ có số lao động của hộ tham gia sản xuất cam càng lớn thì mang lại hiệu quả kinh
tế sản xuất cam hàng hóa càng cao.
4.3.1.5. Nguồn vốn đầu tư
Kết quả khảo sát cho thấy để đầu tƣ cho sản xuất thì hộ trồng cam phải bỏ ra
chi phí trung bình là 182,5 triệu đồng/ha giai đoạn kiến thiết cơ bản và chi phí đầu
tƣ bình quân cho 1 ha cam thời kỳ kinh doanh của hộ điều tra là 76,1 triệu đồng/ha.
Ngoài ra ngƣời sản xuất còn phải chi phí bằng công lao động gia đình và phân bón
hữu cơ (phân chuồng). Nghiên cứu khảo sát 150 hộ trồng cam trong đó có 80 hộ có
vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, chiếm 53%. Đa số các hộ vay vốn với
mục đích cải tạo và trồng mới vƣờn cam, sản xuất cam theo mô hình VietGAP, đầu
tƣ trang bị máy móc, mua vật tƣ phân bón và ứng dụng khoa học kỹ thuật cho sản
xuất sản phẩm. Vậy nên việc sử dụng vốn vay đã mang lại hiệu quả kinh tế trong
sản xuất cam hàng hóa.
Bảng 4.18. Ảnh hƣởng của vay vốn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa
Số
Chi phí Giá trị Thu nhập
Chỉ tiêu Tỉ lệ sản xuất hàng hóa hỗn hợp
hộ
(đồng /ha) (đồng /ha) (đồng /ha)
Hộ vay vốn (1) 80 53,3% 76.966.910 191.165.252 114.198.342
Hộ không vay vốn (2) 70 46,7% 75.207.423 170.290.914 95.083.491
Chênh lệch (1) - (2) 10 6,6% 1.759.486 20.874.338 19.114.852
Tính chung 90 100% 76.145.816 181.423.894 105.278.078
Số liệu ở bảng 4.18 cho thấy so với các hộ không vay vốn thì các hộ sử dụng
vốn vay có chi phí sản xuất bình quân cao hơn, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng
hóa và thu nhập hỗn hợp lại đạt đƣợc ở mức cao hơn nên có hiệu quả kinh tế hơn.
Kết quả khảo sát các cơ sở kinh doanh cung cấp vật tƣ đầu vào cho hộ trồng
cam cũng cho thấy có tới 52% CSKD còn gặp khó khăn do thiếu vốn, thiếu mặt
bằng kinh doanh, cửa hàng và kho chứa. 60% hộ kinh doanh gặp khó khăn do khách
hàng nợ đọng, nghĩa là do hộ trồng cam thiếu tiền vốn để mua vật tƣ đầu vào dẫn
đến phải mua nợ và chấp nhận chi phí tiền lãi trả chậm. 60% ý kiến chuyên gia cho
108
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
rằng khâu sản xuất còn gặp khó khăn về vốn lƣu động, 87% ý kiến chuyên gia đề
xuất giải pháp về hỗ trợ vay vốn cho các hoạt động phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa.
4.3.2. Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa
4.3.2.1. Kỹ thuật chăm sóc vườn cam
Đa số các hộ đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác mới nhƣ cắt tỉa, tạo
hình, tạo tán, bón phân, kích thích cây ra hoa, đậu quả. Theo hƣớng dẫn kỹ thuật
của Sở NN& PTNT, trồng 01 ha cây cam hàng năm phải bón ít nhất: 20.000 kg
phân chuồng, 500 kg đạm, 750 kg lân, 275 kg kaly. Qua thực tế điều tra cho thấy,
hầu hết các hộ trồng cam không sử dụng phân chuồng, chủ yếu dùng phân vô cơ để
thay thế bằng cách bón tăng lƣợng phân NPK cho cây cam (80,5%). Lƣợng phân
bón không theo hƣớng dẫn, bón theo tập quán canh tác, bón không cân đối. Cách
bón phân của hộ chủ yếu là bón vãi trên mặt đất, chƣa áp dụng kỹ thuật bón sâu,
bón lấp đất. Từ những cách làm trên đã làm ảnh hƣởng đến quá trình sinh trƣởng,
phát triển của cây cam, bộ rễ cây ăn nông, nổi lên mặt đất, dẫn tới cây yếu, khả năng
chống chịu sâu bệnh kém, năng suất và hiệu quả kinh tế của cây cam sẽ sớm bị suy
kiệt, chu kỳ khai khác sẽ bị rút ngắn, là tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng.
Ngoài ra bón phân không cân đối còn ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, gây tỷ
lệ xơ bã trong quả cao, nhiều hạt, quả có vỏ mỏng, khó bảo quản.
Đối với quả cam sau thu hoạch, chỉ có 21,3% hộ sử dụng thùng gỗ hoặc hộp
carton để đóng cam, còn lại chủ yếu cam đƣợc gánh gồng và đổ xô ở các điểm tập
kết giao cho các chủ buôn. Tình trạng này làm cho chất lƣợng quả cam bị suy giảm
nhanh chóng do bị trầy xƣớc, dập nát, tỉ lệ thối hỏng cao. 100% các hộ điều tra
không sử dụng thuốc bảo quản đối với quả cam sau thu hoạch, điều này tạo sự yên
tâm đối với ngƣời tiêu dùng, tuy nhiên việc giữ cho quả cam tƣơi mới kéo dài để có
thể mang đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa, hạn chế tính mùa vụ trong tiêu thụ cũng
đang là thách thức đặt ra đối với ngƣời sản xuất và các trung gian thƣơng mại. Số
liệu khảo sát cũng cho thấy tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật ở nhóm hộ có
quy mô lớn cao nhất, tiếp đến là nhóm hộ có quy mô trung bình và quy mô nhỏ.
Điều đó cho thấy, hộ có diện tích trồng cam lớn hơn sẽ có điều kiện đầu tƣ thâm
canh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật đầy đủ hơn các nhóm hộ khác ở tất cả các
khâu nhƣ chọn giống, chăm sóc và thu hoạch. Việc đầu tƣ thâm canh, phòng trừ
dịch hại, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật đã đƣợc các hộ trồng cam chú trọng,
chất lƣợng cam quả và mẫu mã đã dần đƣợc cải thiện, năng suất tăng từ 7,17 tấn/ha
năm 2005 lên 13,5tấn/ha năm 2015.
109
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.19. Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng
hóa (%)
Nhóm Nhóm Nhóm
Tính
Loại biện pháp hộ quy hộ quy hộ quy
chung
mô lớn mô TB mô nhỏ
Tỉa cành, tạo dáng
Có áp dụng 99,0 98,0 95,0 97,3
Không áp dụng 1,0 2,0 5,0 2,7
Phân chuồng 1,0 4,5 8,0 4,5
Bón phân
Phân vô cơ 82,0 80,5 79,0 80,5
Phân chuồng +
17,0 15,0 13,0 15,0
Phân vô cơ
Biện pháp sau TH
Đóng thùng/hộp 23,0 21,0 20,0 21,3
Đổ xô 77,0 79,0 80,0 78,7
Sử dụng thuốc bảo Có áp dụng - - - -
quản sau TH Không áp dụng 100,0 100,0 100,0 100,0
Về quy trình kỹ thuật chăm sóc cây cam: Nguồn cung cấp giống cam còn
thiếu; Chất lƣợng giống cam còn thấp, tỉ lệ hộ tự nhân cây giống bằng phƣơng pháp
chiết cành chiếm 98% làm cho chất lƣợng giống cam suy giảm. Tỉ lệ hộ áp dụng
các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rất cao, số lần phun thuốc và chi phí phí cho
thuốc bảo vệ thực vật rất lớn. Quy trình chăm sóc, bón phân cho cây cam chƣa hợp
lý làm giảm hiệu quả kinh tế, suy thoái đất, ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm.
Hộp 4.9. Chúng tôi đã quan tâm đến ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất
Chúng tôi đã quan tâm đến việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
trong sản xuất, đẩy mạnh sản xuất cam theo hƣớng VietGAP theo trang trại, nhóm hộ
trồng cam. Thực hiện lồng ghép các chƣơng trình, dự án đào tạo, tập huấn cho nông
dân về trồng, chăm sóc, thu hoạch cam tại các xã trong vùng quy hoạch. Tuy nhiên
nhiều hộ chƣa chú trọng đến chăm sóc, bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng, thậm
chí có hộ chỉ sử dụng phân bón vô cơ dẫn đến đất chai cứng, cây nhanh thoái hóa.
Ông Nông Huy Hùng, Phó chủ tịch UBND huyện Hàm Yên
Trong việc thâm canh chăm sóc cây cam, ngƣời dân đã áp dụng kỹ thuật canh
tác mới nhƣ cắt tỉa, tạo hình, tạo tán, bón phân hữu cơ, kích thích cây ra hoa, đậu quả.
Tuy nhiên, mức độ đầu tƣ chƣa đồng đều, vẫn còn nhiều vƣờn cam năng suất và chất
lƣợng quả thấp. Qua điều tra cho thấy, có vƣờn cam ngƣời dân chỉ đầu tƣ trồng
nhƣng chƣa chú trọng đến chăm sóc, bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng. Thậm chí
có hộ chỉ sử dụng phân bón vô cơ dẫn đến đất chai cứng, cây nhanh thoái hóa.
110
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.3.2.2. Mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP
Năm 2013, Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang triển khai xây dựng mô hình thâm
canh vƣờn cam đạt tiêu chuẩn VietGAP. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP là việc
tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục hƣớng dẫn sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm
bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức
khoẻ ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc
sản phẩm. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP giúp hộ sản xuất phản ứng kịp thời hơn
với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc
kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch, tạo ra
sản phẩm có chất lƣợng cao, ổn định. Hộ trồng cam áp dụng quy trình và đƣợc cấp
chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, ngƣời tiêu dùng và cơ
quan quản lý, đồng thời xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm và tạo thị trƣờng tiêu thụ ổn
định. Đến nay, mô hình sản xuất cam VietGAP đã đƣợc nhân rộng và đƣợc đông đảo
ngƣời trồng cam hƣởng ứng vì không chỉ tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu, nâng cao năng
suất, chất lƣợng, hiệu quả kinh tế mà còn thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp liên kết,
thu mua sản phẩm, đẩy mạnh kết nối, mở rộng thị trƣờng, tạo liên kết bền vững trong
tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời trồng cam.
Hộp 4.10. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP cho hiệu quả kinh tế cao
Gia đình tôi đã chuyển đổi thành công mô hình trồng cam truyền thống sang
mô hình trồng cam theo chuẩn VietGAP mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để trồng
đƣợc quả cam ngon, đáp ứng đƣợc chuẩn VietGAP, ngƣời trồng cam phải dồn nhiều
công sức và tâm huyết. Cam sành đòi hỏi kỹ thuật trồng, chăm sóc rất tỉ mỉ, phải áp
dụng nghiêm ngặt quy trình làm đất, sử dụng phân bón và phòng trừ sâu bệnh, nếu áp
dụng đúng kỹ thuật, hiệu quả lớn, cam ngọt đậm hơn, giá bán cũng cao hơn. Từ khi
áp dụng mô hình VietGAP, vƣờn cam nhà tôi cho thu hoạch bình quân mỗi vụ đạt 70
- 80 tấn, khi bán, số tiền thu đƣợc tăng hơn từ 5 - 10% so với khi chƣa áp dụng mô
hình và đặc biệt là không phải lo lắng về đầu ra của sản phẩm vì cứ đến vụ thu hoạch
là các công ty, thƣơng lái đều đến để đặt mua.
Bà Lương Thị Hằng, thôn 2, xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên, Tuyên Quang
Kết quả khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu cho thấy có 44%
hộ điều tra có tham gia sản xuất cam theo mô hình VietGAP. Đa số các hộ thuộc
nhóm này là hộ sản xuất cam điển hình tiến tiến, có quy mô sản xuất lớn, thƣờng
xuyên tham gia các lớp tập huấn, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, có tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. So với nhóm hộ sản
xuất cam theo mô hình truyền thống thì nhóm hộ sản xuất cam theo mô hình
VietGAP đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất cam hàng hóa.
111
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.20. Ảnh hƣởng của mô hình sản xuất đến hiệu quả sản xuất cam hàng
hóa của hộ
Mô hình Mô hình SX Chênh
Tính
Chỉ tiêu ĐVT SX truyền VietGAP lệch
chung
thống (0) (1) (1) và (0)
Số hộ hộ 83 67 (16) 150
Tỉ lệ % 55,6 44,4 (11) 100
Chi phí sản xuất tr.đ/ha 75,6 76,8 1,2 76,1
Năng suất kg/ha 186,0 205,8 19,8 194,8
Giá bán bình quân ng.đ/kg 9,219 9,406 0,186 9,302
Giá trị sản xuất hàng hóa/ha tr.đ/ha 171,6 193,7 22,1 181,4
Thu nhập hỗn hợp/ha tr.đ/ha 96,0 116,9 20,9 105,3
Giá trị cam hàng hóa/hộ tr.đ/hộ 273,0 297,8 24,8 284,0
Thu nhập hỗn hợp/hộ tr.đ/hộ 151,9 181,1 29,1 164,9
Số liệu ở bảng 4.20 cho thấy với nhóm hộ sản xuất cam theo mô hình
VietGAP có chi phí đầu tƣ sản xuất cao hơn so với nhóm hộ sản xuất theo mô hình
truyền thống là 1,2 triệu đồng/ha, do mức đầu tƣ cho giống, vật tƣ, công chăm sóc
cao hơn. Tuy nhiên năng suất cam của nhóm hộ này cũng cao hơn 19,8 tạ/ha. Cùng
với các yếu tố có lợi khác từ sản xuất cam theo mô hình VietGAP mang lại nhƣ
chất lƣợng sản phẩm tốt, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thƣơng hiệu
sản phẩm nên nhóm hộ này có giá bán sản phẩm cao hơn là 168đ/kg. Kết hợp với
các yếu tố về quy mô diện tích, sản lƣợng hàng hóa cao hơn làm cho các chỉ tiêu
đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của nhóm hộ sản xuất theo mô
hình VietGAP đều cao hơn so với nhóm hộ sản xuất theo mô hình truyền thống và
mức bình quân chung của vùng nghiên cứu.
4.3.2.3. Phòng trừ sâu bệnh hại
Các loại cam nói chung và cam sành nói riêng thƣờng bị nhiều loại sâu bệnh
gây hại. Mức độ gây hại, thời gian gây hại thay đổi tùy thuộc vào giống, kỹ thuật canh
tác và điều kiện sinh thái mỗi vùng trồng. Các loại sâu bệnh gây hại nghiêm trọng làm
giảm năng suất cam, giảm phẩm chất và chất lƣợng giống. Từ đó gây thiệt hại lớn cho
ngƣời trồng cam. Vì vậy, công tác phòng trừ sâu bệnh cần phải đƣợc tiến hành triệt để.
Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng: sản phẩm của cây cam là quả, là loại thực phẩm đƣợc dùng
tƣơi hoặc thông qua chế biến đều phải đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng. Mặt khác,
về môi trƣờng sinh thái cũng cần đƣợc đảm bảo không bị ô nhiễm và bị phá hủy. Do
đó, công tác phòng trừ sâu bệnh phải đƣợc tiến hành đồng bộ, theo hệ thống, nhằm
đảm bảo việc trồng và phát triển cây cam đƣợc bền vững.
112
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Theo kết quả điều tra thì các loại sâu bệnh hại trên cây cam xảy ra hầu nhƣ
quanh năm, vì vậy mà tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rất cao, số
lần phun thuốc và chi phí phí cho thuốc bảo vệ thực vật rất lớn. Sâu bệnh hại là một
trong những nguyên nhân chính làm giảm đáng kể năng suất, chất lƣợng và chu kỳ
kinh doanh của cam. Có rất nhiều loại sâu bệnh gây hại trên cam, tuy nhiên, mức độ
gây hại khác nhau, phụ thuộc vào giống, kỹ thuật chăm sóc và mùa vụ. Các sâu bệnh
gây hại chính, bộ phận bị hại và mức độ gây hại trên cam đƣợc thể hiện ở Phụ lục 24.
Hầu hết các hộ trồng cam trên địa bàn đều thực hiện việc phòng trừ sâu bệnh
trên vƣờn cam. Một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại đã đƣợc các hộ áp dụng
nhƣ: vệ sinh vƣờn cây ăn quả, cơ giới vật lý, bón phân cân đối, chọn giống cây
khỏe, sạch bệnh, phun thuốc hóa, sinh học. Chi cục BVTV phối hợp với công tác
khuyến nông đã tổ chức các lớp tập huấn và áp dụng các biện pháp hạn chế tối đa
việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, khuyến khích các hộ trồng cam áp dụng
các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có
nguồn gốc sinh học, nhằm hạn chế ảnh hƣởng tới môi trƣờng, sức khoẻ cộng đồng
và đảm bảo chất lƣợng cam, thực hiện tốt việc thu gom, tiêu huỷ vỏ bao bì thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng theo đúng quy định. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng lạm
dụng thuốc bảo vệ thực vật; vỏ bảo bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng chƣa đƣợc
thu gom, xử lý đúng quy định gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái.
Nghiên cứu khảo sát tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
của các hộ trồng cam, phân theo nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch và nhóm hộ ngoài
vùng quy hoạch sản xuất cam, số liệu đƣợc tổng hợp tại bảng 4.21. Số liệu khảo sát
cho thấy tính chung trên địa bàn nghiên cứu có 90% hộ sản xuất cam có áp dụng các
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại, có đến 100% hộ thuộc nhóm trong vùng quy
hoạch sản xuất cam áp dụng, chỉ có 75% hộ thuộc nhóm ngoài vùng quy hoạch áp
dụng. Mức độ áp dụng từng biện pháp của hai nhóm hộ này cũng khác nhau. Đa số
các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại đƣợc nhóm hộ trồng cam thuộc vùng quy
hoạch áp dụng với tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên có biểu hiện lạm dụng thuốc hóa học
trong sản xuất cam khi có tới 100% hộ thuộc nhóm này sử dụng biện pháp phun
thuốc hóa học.
Trong khi các hộ thuộc nhóm ngoài vùng quy hoạch có tỉ lệ áp dụng các biện
pháp phòng trừ sâu bệnh an toàn, thân thiện với môi trƣờng và đảm bảo chất lƣợng
quả cam tốt hơn, nhƣ biện pháp sử dụng thiên địch (30%), biện pháp bắt sâu thủ
công (46,7), tỉ lệ này đối với nhóm hộ trong vùng quy hoạch thấp hơn (22,2% và
113
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
16,7%). Trong phát triển sản xuất cam hàng hóa, việc áp dụng các biện pháp phòng
trừ sâu bệnh hại để tăng năng suất, sản lƣợng cam, đảm bảo sản phẩm có kích
thƣớc, mẫu mã đẹp là cần thiết, tuy nhiên cần nghiên cứu các giải pháp áp dụng các
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại an toàn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo vệ sức
khỏe cộng đồng và an toàn thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng là nền tảng cho sự phát
triển bền vững.
Bảng 4.21. Tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản
xuất cam hàng hóa
Tính chung
Vùng quy Vùng ngoài
hoạch quy hoạch
TT Chỉ tiêu
Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ
kiến (%) kiến (%) kiến (%)
I
Áp dụng biện pháp phòng
150 100 90 100 60 100
trừ sâu bệnh
1 Hộ có áp dụng 135 90,0 90 100,0 45 75,0
2 Hộ không áp dụng 15 10,0 0 0,0 15 25,0
II Các biện pháp áp dụng
1 Tỉa cành, tạo tán 97 64,7 62 68,9 35 58,3
2 Vệ sinh vƣờn cây 83 55,3 55 61,1 28 46,7
3 Chọn giống cây tốt 51 34,0 35 38,9 16 26,7
4 Tƣới nƣớc, bón phân cân đối 68 45,3 50 55,6 18 30,0
5 Phun thuốc hóa học 128 85,3 90 100,0 38 63,3
6 Phun thuốc sinh học 45 30,0 30 33,3 15 25,0
7 Sử dụng thiên địch 38 25,3 20 22,2 18 30,0
8 Bắt sâu thủ công 43 28,7 15 16,7 28 46,7
9 Biện pháp IPM 48 32,0 33 36,7 15 25,0
4.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết
4.3.3.1. Tổ chức vùng sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Khảo sát thực tế cho thấy tổ chức vùng sản xuất có ảnh hƣởng đến hiệu quả
kinh tế sản xuất cam hàng hóa của các hộ điều tra. Các hộ sản xuất cam nằm trong
vùng quy hoạch đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi về cho vay vốn, chính sách hỗ
trợ về giống, khoa học kỹ thuật, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chính
sách tập trung ruộng đất, chính sách phát triển cơ sở hạ tầng vùng quy hoạch, chính
sách đào tạo, tập huấn cho các hộ trồng cam. Đánh giá tác động của các chính sách
này đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của các hộ, nghiên cứu đã tổng hợp các chỉ
tiêu kinh tế theo hai nhóm hộ: nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch và nhóm hộ nằm
114
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
ngoài vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh. Kết quả tính toán đƣợc tổng hợp qua
bảng 4.22.
Bảng 4.22. Ảnh hƣởng của tổ chức vùng sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản
xuất cam hàng hóa
Hộ ngoài Hộ trong
So sánh
vùng quy vùng quy
TT Chỉ tiêu ĐVT QH/NQH
hoạch hoạch
(%)
(NQH) (QH)
1 Số hộ khảo sát hộ 60 90 150,0
2 Diện tích trồng cam ha 1,41 1,56 110,6
3 Số lần tham gia tập huấn/năm lần 1,6 5,2 325,0
4 Tỉ lệ hộ vay vốn % 32 53 165,6
5
Tỉ lệ hộ sản xuất theo mô
% 10 42 420,0
hình VietGAP
6 Tỉ lệ hộ tham gia liên kết % 28 59 210,7
7 Năng suất tấn/ha 14,8 19,6 132,4
8 Sản lƣợng tấn/hộ 21,1 31,8 150,7
9 Giá bán bình quân đ/kg 9294 9307 100,1
10 Giá trị sản phẩm hàng hóa tr.đ 195,5 298 152,4
11 Chi phí sản xuất tr.đ 99,6 131,2 131,7
12 Thu nhập hỗn hợp tr.đ 95,9 166,8 173,9
Diện tích trồng cam bình quân của nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch cao hơn
so với nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch, điều này cũng cho thấy hiệu quả của chính
sách tích tụ, tập trung ruộng đất cho phát triển sản xuất can hàng hóa. Số lần tham
gia tập huấn, tỉ lệ hộ vay vốn, tỉ lệ hộ sản xuất cam theo mô hình VietGAP, tỉ lệ hộ
tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam thuộc vùng quy hoạch đều cao hơn
so với nhóm hộ trồng cam ngoài vùng quy hoạch.
Hiệu suất quy mô làm cho năng suất, giá bán và sản lƣợng cam của nhóm hộ
thuộc vùng quy hoạch đều cao hơn, đồng thời các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
sản xuất cam hàng hóa cũng cao hơn nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch.
4.3.3.2. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Các khâu trong chuỗi giá trị quả cam của tỉnh Tuyên Quang đƣợc trình bày
tại Phụ lục 25. Nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ trong chuỗi giá trị quả
cam của tỉnh Tuyên Quang bao gồm:
- Liên kết trong cung ứng giống: Hiện nay việc sản xuất và cung ứng giống
115
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cam trên địa bàn chủ yếu do Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên và một vài cơ sở nhỏ
lẻ do dân tự làm. Với đặc điểm sinh trƣởng và phát triển của cây cam thƣờng sau
20 năm hộ trồng cam mới phá bỏ vƣờn cam cũ và trồng mới. Kết quả khảo sát hộ
trồng cam cho thấy có tới 90% hộ sử dụng giống do tự chiết ghép, chỉ có 10% hộ
mua cây cam giống từ các cơ sở sản xuất giống. Điều đó cho thấy sự liên kết này rất
thấp/không có. Sự liên kết giữa hộ trồng cam và cơ sở sản xuất giống chỉ xuất hiện
3 năm trở lại đây khi tỉnh Tuyên Quang quy hoạch mở rộng bổ sung hơn 1000 ha
cam trồng mới và chính quyền địa phƣơng triển khai áp dụng sản xuất cam theo mô
hình VietGAP cho ngƣời dân trồng cam.
- Liên kết trong cung ứng vật tư đầu vào cho sản xuất: Kết quả khảo sát cho
thấy trong quan hệ mua bán với hộ trồng cam, 100% cơ sở cung cấp vật tƣ cho
ngành cam sẵn sàng cung cấp vật tƣ cho mọi khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên chỉ
có 28% CSKD có ký kết hợp đồng mua bán với hộ, 60 % CSKD cung cấp vật tƣ
đến tận vƣờn cam của hộ và có 53% CSKD cho hộ nợ dài hạn. Tuy nhiên mối quan
hệ mua bán giữa các CSKD vật tƣ và hộ trồng cam chủ yếu thỏa thuận bằng miệng,
chỉ có 15% hộ có ký kết hợp đồng với CSKD vật tƣ trong trƣờng hợp mua hàng trả
chậm, trả góp.
- Liên kết trong sử dụng vốn: Kết quả khảo sát cho thấy có đến 80% hộ có
nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất cam, tuy nhiên mới có 53,3 % hộ đã đƣợc vay
vốn dƣới hình thức ký kết hợp đồng tín dụng. Điều này cho thấy mối quan hệ liên
kết này chƣa thực sự đáp ứng nhu cầu thực tế. Số còn lại không đƣợc vay vốn chủ
yếu do không đáp ứng các yêu cầu về thủ tục và điều kiện về tài sản đảm bảo, thế
chấp. Cũng có những trƣờng hợp hộ sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhƣ
đánh lô đề, cờ bạc dẫn đến tình trạng thua lỗ, mất khả năng thanh toán nên tổ chức
tín dụng phải khoanh nợ, không tiếp tục cho vay. Cần có giải pháp đểt tăng cƣờng
hiệu quả hoạt động của mối liên kết này.
- Liên kết trong chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật: Mối liên kết thể
hiện dƣới hình thức các hộ trồng cam tham gia các buổi tập huấn, hƣớng dẫn quy
trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch cam. Có 80% số hộ đƣợc khảo sát tham
gia tập huấn, hội thảo, đào tạo các nội dung kiến thức về phát triển sản xuất và tiêu
thụ cam do các cơ quan chức năng phối hợp với nhà khoa học tổ chức. Tuy nhiên,
mối quan hệ liên kết này mang tính chất một chiều, là những chính sách hỗ trợ của
nhà nƣớc đối với ngƣời trồng cam. Chƣa có hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên
cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ giữa các hộ trồng cam với các cơ
116
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
quan, tổ chức và các nhà khoa học. Ngƣời sản xuất chƣa phải trả phí cho các hoạt
động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. Vậy nên mối liên kết này cũng chƣa
thực sự chặt chẽ và bền vững.
- Liên kết trong sản xuất: Quan hệ liên kết chủ yếu là giữa các hộ trồng cam
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Hình thức liên kết là các chủ hộ trồng cam cùng
tham gia vào tổ hợp tác, hợp tác xã, hội, hiệp hội … Việc liên kết này hình thành tổ
chức đại diện cho quyền lợi và nâng cao vị thế của ngƣời trồng cam trong các quan hệ
cung ứng vật tƣ đầu vào, tiêu thụ sản phẩm và nhận chuyển giao và ứng dụng khoa học
công nghệ trong sản xuất. Đồng thời hình thành vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung
theo quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và sản lƣợng đủ lớn để ký kết
các hợp đồng cung cấp cho chế biến và xuất khẩu. Tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy
mới có 48% hộ trồng cam tham gia vào mối quan hệ liên kết này. Hiện mới có Hội cam
sành Hàm Yên; HTX Phong Lƣu; HTX Sơn Nữ và một số tổ hợp tác mới đƣợc hình
thành. Số lƣợng hội viên tham gia chƣa nhiều và hiệu quả hoạt động của các tổ chức
này chƣa thực sự hiệu quả. Việc hình thành tổ chức của ngƣời sản xuất hoạt động có
hiệu lực, hiệu quả, không chỉ tăng cƣờng mối liên kết giữa những ngƣời sản xuất mà
còn phát triển các mối quan hệ liên kết giữa ngƣời sản xuất và các tác nhân khác tham
gia trong chuỗi giá trị sản phẩm.
- Liên kết trong tiêu thụ sản phẩm: Phát triển mối quan hệ liên kết giữa hộ
trồng cam và cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam sẽ giúp ngƣời dân sản xuất có định
hƣớng, đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm và cam kết thực hiện sản
xuất, thu hoạch sản phẩm đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo về thời gian, giúp các cơ
sở kinh doanh có thể đƣa sản phẩm đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa, nâng cao giá trị
quả cam. Hơn nữa, việc tham gia liên kết sẽ giúp hộ trồng cam tiêu thụ sản phẩm
với giá cả và sản lƣợng ổn định, ngƣời dân không phải lo khâu sản phẩm đầu ra,
mà tập trung mọi nguồn lực để phát triển sản xuất. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho
thấy hiện mới có 5,3% hộ trồng cam tham gia ký kết hợp đồng tiêu thụ với cơ sở
kinh doanh tiêu thụ cam để cung cấp cho một số siêu thị, cửa hàng trái cây. 95% hộ
bán cam tự do cho các thƣơng lái, không có hợp đồng. Kết quả khảo sát các cơ sở
kinh doanh tiêu thụ cam cũng cho thấy hình thức mua bán của các cơ sở kinh doanh
tiêu thụ cam chủ yếu thỏa thuận bằng miệng, tỉ lệ thỏa thuận hợp đồng rất ít: ngƣời
thu gom (0%); ngƣời bán buôn (2%); ngƣời bán lẻ (3%). Điều này cho thấy các
mối liên kết giữa các tác nhân trong khâu tiêu thụ sản phẩm còn rất lỏng lẻo. Cần có
các giải pháp phát triển các hình thức liên kết giữa hộ trồng cam với các tác nhân
khác trong khâu tiêu thụ sản phẩm.
117
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 4.23. Các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa
Nội dung Mối quan hệ Hình thức
Tỉ lệ hộ tham gia liên kết (%)
Tính Vùng Vùng
liên kết liên kết liên kết
chung trong QH ngoài QH
Cung cấp Cơ sở SX giống Ký kết hợp đồng
cây giống

Hộ trồng cam cung cấp
Cung cấp vật CSKD vật tƣ
Ký kết hợp đồng
tƣ Hộ trồng cam cung cấp
Cho vay vốn
Tổ chức tín dụng Ký kết hợp đồng tín

Hộ trồng cam dụng
Chuyển giao Nhà nƣớc, nhà Tham gia hội thảo,
khoa học và khoa học
Hộ tập huấn
công nghệ trồng cam Ký kết hợp đồng
Liên kết trong Hộ trồng cam
Tham gia tổ hợp tác,
sản xuất Hộ trồng cam HTX, Hội cam sành …
Liên kết trong Hộ trồng cam
Ký kết hợp đồng
tiêu thụ sản CSKD tiêu thụ
cung cấp sản phẩm
phẩm sản phẩm
3,3 5,6 0,0
28,0 37,8 13,3
53,3 65,6 35,0
80,0 94,4 58,3
3,3 5,6 0,0
48,0 60,0 30,0
5,3 8,9 0,0
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, trong tất cả các mối quan hệ liên kết thì
nhóm hộ trong vùng quy hoạch có tỉ lệ tham gia liên kết cao hơn nhiều so với nhóm
hộ ngoài vùng quy hoạch. Điều đó cho thấy các chính sách phát triển vùng sản xuất
cam tập trung có tác động tích cực và tạo các điều kiện thuận lợi cho các hộ sản
xuất cam tham gia các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Các hộ ngoài vùng quy hoạch nhƣ những ngƣời yếu thế, thiếu các điều kiện để
tham gia các mối quan hệ liên kết.
Hộp 4.11. Không chỉ dừng lại ở tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ tham gia sản xuất
giống, bảo quản và hƣớng đến xuất khẩu cam
Mặc dù mới đi vào hoạt động nhƣng Công ty đã ký kết hợp đồng với 300 hộ, với
hơn 1.000 ha cam. Vào vụ thu hoạch, Công ty sẽ thu mua hết sản phẩm cam cho ngƣời
dân cao hơn giá thị trƣờng, sau đó tiêu thụ trong các siêu thị và chợ đầu mối ở địa bàn cả
nƣớc. Không chỉ dừng lại ở việc thu mua cam theo hƣớng có lợi cho ngƣời trồng, thời
gian tới Công ty sẽ đầu tƣ một vƣờn cam không hạt để dần thay thế giống cam truyền
thống hiện nay, nhằm hƣớng đến xuất khẩu. Trên cơ sở đó, công ty sẽ đầu tƣ xây dựng 6
nhà lạnh, mỗi nhà bảo quản khoảng 150 tấn quả để đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng
cũng nhƣ khắc phục tình trạng mất giá khi thu hoạch rộ.
Ông Ðoàn Xuân An - Giám đốc Công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
118
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hiện nay cũng đã có một số doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong lĩnh vực
hỗ trợ ngƣời nông dân sản xuất và tiêu thụ cam nhƣ: HTX Cam Sành Hàm Yên; HTX
Sơn Nữ; Công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên. Các doanh nghiệp này đƣợc thành lập
sẽ hứa hẹn là đầu mối quan trọng trong việc quảng bá thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên
đến với các thị trƣờng, giúp ngƣời dân tiêu thụ sản phẩm. Việc thúc đẩy liên kết trồng
cam bƣớc đầu đã tạo niềm tin và yên tâm sản xuất cho ngƣời dân.
Hộp 4.12. Tham gia liên kết sẽ hứa hẹn đầu ra đƣợc đảm bảo,
giá bán tốt hơn, giúp chúng tôi yên tâm sản xuất
Gia đình tôi trồng cam từ năm 2005, đến nay đã trồng 2,5 ha cam sành đang
cho thu hoạch, với tổng số tiền bán cam thu đƣợc khoảng hơn 400 triệu đồng/vụ. Tuy
nhiên, chúng tôi rất lo lắng cứ mỗi khi đến vụ thu hoạch. Có năm tiêu thụ rất khó
khăn, giá bán lại thấp, mà đầu tƣ chi phí lên đến vài trăm triệu đồng. Chúng tôi mong
nhà nƣớc và doanh nghiệp tuyên truyền, quảng cáo và tiêu thụ sản phẩm giúp để
chúng tôi chỉ tập trung vào sản xuất, có giá bán sản phẩm ổn định. Vụ cam 2017 này,
gia đình tôi và nhiều hộ khác đã tham gia liên kết trồng cam để cung cấp sản phẩm
cam sạch, an toàn, chất lƣợng tốt cho HTX Sơn Nữ, hứa hẹn đầu ra sẽ đƣợc bảo đảm,
giá bán tốt hơn, chúng tôi rất phấn khởi và yên tâm tập trung vào sản xuất.
Ông Hoàng Thọ Phúc - xã Phù Lưu, Hàm Yên, Tuyên Quang
Tuy nhiên, các hình thức liên kết còn đơn giản, chƣa chặt chẽ và chƣa đƣợc
tổ chức đáp ứng yêu cầu cải thiện các cơ hội đầu tƣ. Các tác nhân tham gia hệ thống
chuỗi chƣa có sự liên kết chặt chẽ. Hầu hết các mối quan hệ liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ cam vẫn chƣa thực hiện ký kết hợp đồng. Chƣa có sự liên kết giữa
ngƣời sản xuất và các doanh nghiệp. Các tổ chức của hộ trồng cam còn thiếu, một
số tổ chức đã hình thành nhƣ HTX cam sành, Hội cam sành Hàm Yên, HTX Sơn
Nữ … nhƣng hoạt động chƣa hiệu quả, mối liên kết với nông dân chƣa chặt chẽ, sự
liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chƣa hiệu quả dẫn đến ngƣời tiêu dùng phải trả
giá mua cam cao hơn gấp nhiều lần so với giá bán của ngƣời sản xuất.
Đối với các hộ trồng cam, kết quả điều tra khảo sát hiện trạng cho thấy, quy
mô diện tích sản xuất trung bình của các hộ trồng cam còn nhỏ lẻ, tỷ lệ hộ có diện
tích nhỏ hơn 1,0 ha chiếm hơn 38,9% tổng số hộ điều tra, đây cũng là điểm yếu khi
phát triển sản xuất cam quy mô lớn theo hƣớng hàng hóa. Do vậy để phát triển sản
xuất và tiêu thụ cam bền vững, các hộ cần tham gia các mối liên kết ngang và liên
kết dọc trong chuỗi cung ứng sản phẩm.
4.3.4. Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
4.3.4.1. Thời điểm tiêu thụ cam
Cam ở Tuyên Quang cho thu hoạch một vụ/năm, thời gian thu hoạch kéo dài
119
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
từ đầu tháng 9 đến cuối tháng 3 năm sau. Sản phẩm thu hoạch từ lúc cam còn xanh
và bắt đầu mọng nƣớc đến khi cam chín vàng và beo trên cây. Tùy thuộc vào tình
hình thu mua và giá cả mà hộ trồng cam ra quyết định bán cam chính vụ hoặc sớm
hay muộn. Thu hoạch chính vụ diễn ra tập trung trong các tháng 11, 12, 01 của niên
vụ. Kết quả khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu cho thấy có 48% hộ
thu hoạch chính vụ và chủ yếu tiêu thụ theo phƣơng thức bán buôn cho các thƣơng
lái đƣờng dài. Phƣơng thức này chủ yếu phù hợp với các hộ sản xuất quy mô lớn,
sản lƣợng cam hàng hóa nhiều. Số liệu ở bảng 4.24 cho thấy có 52% hộ thu hoạch
cam trái vụ hoặc kết hợp, thời điểm thu hoạch linh hoạt theo tình hình giá cả và nhu
cầu của thị trƣờng, có thể thu hoạch sớm, thu hoạch đúng vụ hoặc thu hoạch muộn
để chờ tăng giá. Số liệu khảo sát cũng cho thấy nhóm hộ này có giá bán trung bình
là 9.427đ/kg, cao hơn so với nhóm hộ thu hoạch đúng vụ trung bình là 261 đ/kg.
Bảng 4.24. Ảnh hƣởng của thời điểm tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa của hộ trồng cam
Số Tỉ lệ
Giá bán Giá trị Thu nhập
Chỉ tiêu (đồng hàng hóa hỗn hợp
hộ (%)
/kg) (đồng /ha) (đồng /ha)
Hộ thu hoạch chính vụ (0) 72 48 9.166 178.541.570 102.284.190
Hộ thu hoạch trái vụ hoặc
47 52 9.427 184.060.915 108.017.168
kết hợp (1)
Chênh lệch (1) - (0) 6 4 261 5.519.345 5.732.978
Tính chung 90 100 9.302 181.423.894 105.278.078
Với quy mô sản xuất nhỏ thì hộ có thể linh hoạt quyết định thời điểm thu
hoạch và phƣơng tiêu thụ để có đƣợc giá bán tốt hơn. Khi tính hiệu quả sản xuất
cam hàng hóa bình quân trên ha thì các chỉ tiêu giá bán, giá trị sản phẩm hàng hóa
và thu nhập hỗn hợp của nhóm hộ thu hoạch trái vụ hoặc kết hợp cao hơn so với
nhóm hộ thu hoạch chính vụ. Các phân tích trên cho thấy để tăng hiệu quả sản xuất
cam hàng hóa, cần có giải pháp ổn định giá cả, thị trƣờng, kéo dài thời gian tiêu thụ
bằng biện pháp canh tác rải vụ hay áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến để các hộ
yên tâm phát triển sản xuất, không lo đầu ra bấp bênh và thu hoạch sản phẩm đúng
thời vụ sẽ không gây hại cho cây trồng.
4.3.4.2. Phương thức tiêu thụ cam
Phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất cam
hàng hóa của hộ điều tra. Có 60% hộ sản xuất cam tiêu thụ bằng phƣơng thức bán
buôn cho các thƣơng lái đƣờng dài hay thông qua Hợp tác xã, giá bán bình quân
của nhóm hộ này la 9.210đ/kg. Trong khi 40% hộ điều tra tiêu thụ sản phẩm theo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
120
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
phƣơng thức bán lẻ hoặc kết hợp bán buôn nếu đƣợc giá tốt, nhóm này chủ yếu là
các hộ có quy mô sản xuất nhỏ, sản lƣợng cam hàng hóa thấp.
Bảng 4.25. Ảnh hƣởng của phƣơng thức tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa của hộ
Số Tỉ lệ
Giá bán Giá trị hàng Thu nhập
Chỉ tiêu BQ (đồng hóa (đồng hỗn hợp
hộ (%)
/kg) /hộ) (đồng /hộ)
Hộ bán buôn (0) 90 60 9.210 292.556.101 168.825.880
Hộ bán lẻ hoặc kết hợp (1) 60 40 9.440 271.159.677 158.963.828
Chênh lệch (1) - (0) 30 20 230 (21.396.423) (9.862.052)
Tính chung 150 100 9.302 283.997.531 164.881.060
Số liệu bảng 4.25 cho thấy mặc dù nhóm hộ tiêu thụ sản phẩm theo phƣơng
thức bán lẻ hoặc kết hợp có đƣợc giá bán sản phẩm cao hơn so với nhóm hộ tiêu thụ
sản phẩm hoàn toàn theo phƣơng thức bán buôn là 230đ/kg, nhƣng hiệu quả sản
xuất cam hàng hóa của nhóm này lại thấp hơn, cụ thể giá trị sản phẩm cam hàng hóa
thấp hơn 21.369.423đ/hộ, thu nhập hỗn hợp thấp hơn 9.862.052đ/hộ. Các phân tích
trên cho thấy hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ chịu tác động của nhiều yếu
tố, ngoài yếu tố thời điểm thu hoạch, phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm, kênh tiêu thụ,
giá bán sản phẩm thì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác .
4.3.4.3. Cầu của người tiêu dùng
Nghiên cứu đã khảo sát ý kiến của 90 ngƣời tiêu dùng Cam sành Hàm Yên
đại diện cho các vùng miền trong nƣớc. Tổng hợp ý kiến của ngƣời tiêu dùng về
"Tại sao ông/bà chọn mua cam sành Hàm Yên?" đƣợc hiển thị trên biểu đồ 4.8.
Biểu đồ 4.8. Ý kiến ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua cam sành Hàm Yên
121
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Số liệu khảo sát cho thấy ngƣời tiêu cam sành Hàm Yên dùng đã áp dụng
các tiêu chuẩn khác nhau khi họ quyết định chọn mua sản phẩm. Tiêu chuẩn mà hầu
hết ngƣời tiêu dùng xem xét khi quyết định mua cam sành Hàm Yên là họ nhận
thức rằng việc tiêu dùng cam sẽ rất có lợi cho sức khỏe (92% ý kiến) và cam sành
Hàm Yên có hƣơng vị thơm ngon (90% ý kiến). Ngoài ra, các tiêu chuẩn khác cũng
chiếm trên 50% ý kiến.
Bảng 4.26. Khối lƣợng, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm của ngƣời
tiêu dùng cam
TT Chỉ tiêu ĐVT
Tính Miền Miền Miền
chung Bắc Trung Nam
1 Khối lƣợng tiêu dùng trong năm
1.1 Lƣợng quả tƣơi kg/hộ 27,0 26,5 20,5 34,0
1.2 Nƣớc cam đóng chai lít/hộ 28,0 27,5 18,2 38,3
2 Mục đích mua quả cam
2.1 Thực phẩm hàng ngày % hộ 64,5 66,7 46,7 80,0
2.2 Thăm hỏi, quà biếu % hộ 68,9 73,3 70,0 63,3
2.3 Tổ chức tiệc, cỗ bàn % hộ 44,5 40,0 36,7 56,7
2.4 Thắp hƣơng, cúng lễ % hộ 60,0 76,7 70,0 33,3
2.5 Khác % hộ 17,8 16,7 13,3 23,3
3 Hình thức sử dụng sản phẩm
3.1 Quả tƣơi % hộ 72,2 83,3 70,0 63,3
3.2 Nƣớc ép % hộ 68,9 46,7 73,3 86,7
3.3 Các sản phẩm chế biến từ cam % hộ 21,1 13,3 10,0 40,0
Bảng 4.26 tổng hợp kết quả khảo sát về khối lƣợng, mục đích và hình thức
sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu dùng cam . Về khối lƣợng quả cam tƣơi đƣợc
tiêu dùng bình quân là 27 kg/hộ/năm, mức tiêu dùng đạt cao nhất là 34 kg/hộ/năm
đối với ngƣời tiêu dùng thuộc các tỉnh miền Nam, thấp nhất là khu vực miền Trung
với mức tiêu thụ bình quân là 20,5 kg/hộ/năm. Nhu cầu về nƣớc cam đóng chai
cũng khá lớn với mức tiêu thụ bình quân là 28 lít/hộ/năm.
Về mục đích mua cam, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng thể hiện khá đa dạng,
cam có thể dùng làm thực phẩm tiêu dùng hàng ngày dƣới dạng quả tƣơi, nƣớc
uống hoặc các sản phẩm chế biến từ cam, cũng có thể đƣợc mua làm quà biếu, tổ
chức tiệc, cỗ hay dùng làm đồ lễ, thắp hƣơng. Nhu cầu sử dụng cũng khác nhau tuy
thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của mỗi vùng miền. Số liệu trên là căn cứ để xây
dựng các giải pháp về marketing, tổ chức các kênh phân phối và mở rộng thị trƣờng
phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng cam mỗi vùng miền.
122
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Nghiên cứu cũng đã khảo sát ý kiến ngƣời tiêu dùng đại diện cho miền Bắc,
miền Trung và miền Nam về kênh tiêu thụ và mức độ hài lòng của ngƣời tiêu dùng
khi mua cam sành Hàm Yên, kết quả đƣợc tổng hợp qua bảng 4.27.
Bảng 4.27. Tỉ lệ ý kiến đánh giá của ngƣời tiêu dùng về kênh phân phối, mức
độ hài lòng khi mua cam sành Hàm Yên
ĐVT: % ý kiến
TT Chỉ tiêu
Tính Miền Miền Miền
chung Bắc Trung Nam
1 Địa điểm mua sản phẩm
1.1 Siêu thị
1.2 Cửa hàng hoa quả
1.3 Chợ
1.4 Ngƣời bán hàng rong
1.5 Chuyển hàng tận nhà
2 Phương án lựa chọn khi nơi bán hết hàng
2.1 Chọn loại cam khác thay thế
2.2 Chọn loại quả khác thay thế
2.3 Đến chỗ khác mua
2.4 Chờ đến khi có sản phẩm rồi mua
3 Mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm
3.1 Hài lòng
3.2 Bình thƣờng
3.3 Không hài lòng
4 Ý kiến về giá mua sản phẩm
4.1 Đắt
4.2 Bình thƣờng
4.3 Rẻ
48,9 53,3 36,7 56,7
75,6 76,7 66,7 83,3
83,3 80,0 83,3 86,7
56,7 60,0 43,3 66,7
21,1 13,3 6,7 43,3
77,8 80,0 66,7 86,7
76,7 83,3 56,7 90,0
27,8 26,7 33,3 23,3
11,1 10,0 16,7 6,7
54,5 66,7 50,0 46,7
28,9 26,7 33,3 26,6
16,7 6,7 16,7 26,7
17,8 6,7 16,7 30,0
26,7 20,0 33,3 26,7
55,5 73,3 50,0 43,3
Về địa điểm mua sản phẩm, ngƣời tiêu dùng có sự lựa chọn khá đa dạng, họ
có thể mua ở siêu thị, cửa hàng chuyên kinh doanh hoa quả, chợ cóc, ngƣời bán
hàng rong hoặc chuyển hàng tận nhà. Chợ vẫn là kênh phân phối chính với tỉ lệ
83,3% ngƣời tiêu dùng lựa chọn, phƣơng thức chuyển hàng tận nhà có tỉ lệ thấp
nhất là 21,1% ngƣời tiêu dùng lựa chọn và còn tùy thuộc vào mức độ phát triển
kinh tế - xã hội của từng vùng miền.
Ngƣời tiêu dùng cũng đƣợc hỏi về phƣơng án lựa chọn nếu nơi bán hết cam
sành Hàm Yên, có tới hơn 70% ý kiến quyết định sẽ mua loại cam khác hoặc mua
loại quả khác thay thế, điều này cho thấy cam sành Hàm Yên là loại sản phẩm dễ bị
123
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thay thế, tỉ lệ ý kiến đến chỗ khác mua chiếm 27,8% và chờ đến khi có sản phẩm rồi
mua chỉ chiếm 11,1%. Về chất lƣợng sản phẩm có 54,5% số ý kiến hài lòng, tỷ lệ ý
kiến này giảm dần khi khoảng cách vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm càng xa, thể
hiện chất lƣợng sản phẩm bị giảm dần trong quá trình lƣu thông, phân phối.
Khoảng cách cũng là yếu tố ảnh hƣởng làm tăng chi phí lƣu thông, tăng giá bán sản
phẩm, dẫn đến tỉ lệ ý kiến cho rằng giá mua sản phẩm bị đắt tăng dần và tỉ lệ thuận
với khoảng cách tiêu thụ sản phẩm.
Kết quả của cuộc khảo sát này giúp các tác nhân tham gia trong chuỗi cung
ứng quả cam điều chỉnh nhận thức và hành động của họ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của ngƣời tiêu dùng. Ngoài các giá trị mà cam mang lại nhƣ là tốt cho sức khỏe,
làm cho da đẹp và chống lão hóa, hƣơng vị thơm ngon... các tiêu chuẩn liên quan
đến sản xuất và tiếp thị cũng là yêu cầu cao, bao gồm giá cả phù hợp, sẵn có và dễ
mua, hình thức, mẫu mã đẹp, tƣơi mới, một thƣơng hiệu nổi tiếng và đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm. Các yếu tố về khoảng cách tiêu thụ, kênh phân phối, điều
kiện kinh tế - xã hội của từng vùng miền và nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng
đều ảnh hƣởng đến giá cả, sản lƣợng tiêu thụ cam.
4.3.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ
điều tra
Nghiên cứu đã khảo sát bằng bảng hỏi đối với các hộ trồng cam với dung
lƣợng mẫu n=150. Nghiên cứu đã phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để
xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa trên ha (DT/ha) từ
sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra trên địa bàn nghiên cứu. Trên cơ sở mô hình
hồi quy đa biến và số liệu điều tra, luận án sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân
tích, xử lý số. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến đƣợc trình bày ở Phụ lục 26. Kết
quả chạy tƣơng quan hồi qui giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc trong mô
hình hồi qui đƣợc trình bày qua Bảng 4.28.
Dựa trên kết quả phân tích từ bảng 4.28 ta thấy hệ số R2
hiệu chỉnh đạt giá trị
0,827, điều này có nghĩa là 82,7% sự thay đổi về DT/ha của hộ trồng cam trên địa bàn
nghiên cứu đƣợc giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình, còn lại 17,3% đƣợc
giải thích bằng các nhân tố khác chƣa có điều kiện đƣa vào mô hình. Nhƣ vậy có thể
kết luận mô hình đƣa ra là phù hợp với thực tế. Hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) đều
nhỏ hơn 10, nhƣ vậy mô hình hồi qui không có hiện tƣợng đa cộng tuyến. Hệ số
Durbin-Watson (1< d=1,096 < 3), nhƣ vậy mô hình hồi qui không có hiện
124
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tƣợng tự tƣơng quan. Kết quả từ hình (Phụ lục 27) cho thấy mô hình hồi qui không
có hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi vì phân bố của phần dƣ thuộc phân
phối chuẩn.
Bảng 4.28. Giải thích các biến trong mô hình
Giá trị Hệ số hồi quy Mức ý nghĩa Hệ số hồi Giá trị
Biến độc lập trung chƣa chuẩn Giá trị t thống kê VIF quy chuẩn tuyệt đối
bình hóa (B) (Sig.) hóa (Beta) của Beta
Hệ số chặn 115,844 39,800**
0,000
Kinh nghiệm 10,8 0,842 3,355**
0,001 1,594 0,144 0,144
Tập huấn 3,7 4,917 5,706**
0,000 4,679 0,420 0,420
Quy hoạch 0,6 22,108 6,957**
0,000 2,612 0,383 0,383
Vay vốn 0,45 10,975 5,025**
0,000 1,271 0,193 0,193
Mô hình 0,29 5,966 2,262*
0,025 1,553 0,096 0,096
Liên kết 0,47 -1,924 -0,659NS
0,511 2,290 -0,034 0,034
CPSX/ha 75,7 1,185 6,624**
0,000 3,957 0,333 0,333
Thu hoạch 0,52 -2,344 -1,058NS
0,292 1,321 -0,041 0,041
Tiêu thụ 0,63 4,798 2,058*
0,041 1,360 0,082 0,082
Biến số phụ thuộc: DT/ha (triệu đồng/năm): 164,37
Dung lƣợng mẫu quan sát 150
F 90,326
Hệ số R2
0,837
Hệ số R2
hiệu chỉnh 0,827
Durbin-Watson 1,096
Ghi chú: ** Mức ý nghĩa <0,01; * Mức ý nghĩa <0,05; NS: Không có ý nghĩa thống kê (kiểm định 2 phía)
Cột mức ý nghĩa thống kê (cột sig.) ở bảng 4.28 cho thấy các biến Kinh
nghiệm, Tập huấn, Quy hoạch, Vay vốn, Mô hình, CPSX/ha, Tiêu thụ có mức ý
nghĩa thống kê P < 0,05, các nhân tố này có ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam
hàng hóa của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu với độ tin cậy 95%.
Kết quả kiểm định cũng cho thấy các nhân tố có ý nghĩa thống kê là Kinh
nghiệm, Tập huấn, Quy hoạch, Vay vốn, Mô hình, CPSX/ha, Tiêu thụ đều có quan hệ
cùng chiều với biến phụ thuộc DT/ha và đúng nhƣ kỳ vọng dấu đặt ra ban đầu. Điều đó
có ý nghĩa là khi gia tăng các biến trên sẽ có tác động tích cực làm gia tăng doanh thu
bán cam hàng hóa bình quân trên 1 ha diện tích trồng cam của hộ. Cụ thể: Khi tăng 1
năm kinh nghiệm trồng cam của chủ hộ sẽ làm DT/ha tăng 0,144 triệu đồng. Khi tăng
số lần tập huấn cho hộ trồng cam thêm 1 lần/năm thì sẽ làm gia tăng DT/ha
125
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
của hộ lên 0,42 triệu đồng. Hộ sản xuất cam đƣợc nằm trong vùng quy hoạch sẽ
làm giá trị DT/ha tăng lên 0,383 triệu đồng. Hộ vay vốn để đầu tƣ cho sản xuất cam
sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,193 triệu đồng. Hộ tham gia sản xuất cam theo mô
hình VietGAP sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,096 triệu đồng. Khi tăng 1 triệu đồng
chi phí sản xuất/ha sẽ làm gia tăng DT/ha của hộ lên 0,333 triệu đồng. Hộ tiêu thụ
cam kết hợp cả phƣơng thức bán buôn và bán lẻ sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,082
triệu đồng. Kết quả của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến về các nhân tố ảnh
hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên ha (DT/ha) từ sản xuất cam
hàng hóa của hộ điều tra là cơ sở để đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa trên địa bàn nghiên cứu.
4.4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG
4.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp
Để xây dựng các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang đảm bảo tính đồng bộ, khả thi và có hiệu quả, đề tài dựa
trên các cơ sở khoa học sau:
4.4.1.1. Cơ hội và thách thức phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Bằng công cụ SWOT, nghiên cứu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức cũng nhƣ những giải pháp chiến lƣợc để phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Các kết quả phân tích đƣợc trình bày
tóm tắt trong bảng 4.29. Phân tích SWOT cho thấy Tuyên Quang có nhiều thuận lợi
cho việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó
khăn, hạn chế cần phải khắc phục và giải quyết.
Phân tích SWOT cũng chỉ ra những cơ hội và thách thức trong phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh. Các cơ hội bao gồm: Mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu; Tăng cƣờng các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển; Liên doanh, liên kết và
hợp tác quốc tế; Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; Nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực.
Những thách thức đặt ra là: yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng sản phẩm;
yêu cầu về sản lƣợng cam hàng hóa nhiều, ổn định; Cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt; Sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các vùng miền khác, các nƣớc
trong khu vực và thế giới; thách thức đặt ra đối với quyền làm chủ sản xuất của
nông dân. Các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam cần khai thác điều kiện
thuận lợi, phát huy những tiềm năng, thế mạnh và tranh thủ những cơ hội, đồng thời
126
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
khắc phục những khó khăn, hạn chế, vƣợt qua những thách thức đặt ra trong xu thế
hội nhập để phát triển.
Bảng 4.29. Phân tích SWOT phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang
OPPORTUNITIES (O) THREATS (T)
(Cơ hội) (Thách thức)
SWOT
O1. Nhu cầu các sản phẩm cam
ngày càng tăng;
O2. Thị trƣờng xuất khẩu cam
mở rộng;
O3. Tăng nguồn lực để đầu tƣ
vào sản xuất cam;
O4. Nhiều chính sách hỗ trợ và
khuyến khích phát triển.
T1. Cạnh tranh ngày càng khốc
liệt;
T2. Ngƣời tiêu dùng yêu cầu sản
phẩm đƣợc truy xuất nguồn gốc,
đảm bảo chất lƣợng và an toàn vệ
sinh thực phẩm;
T3. Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng
và sự phá vỡ hệ sinh thái.
STRENGTHS (S)
Giải pháp chiến lƣợc SO Giải pháp chiến lƣợc ST
(Điểm mạnh)
S1. Cam sành Hàm Yên có
năng suất cao, chất lƣợng tốt
và thƣơng hiệu nổi tiếng;
S2. Hiệu quả kinh tế cao;
S3. Nhiều tác nhân tham gia
vào chuỗi giá trị sản phẩm;
S4. Tỉnh đã phê duyệt dự án
quy hoạch và phát triển vùng
sản xuất cam.
S1-2,4O1-4: Khuyến khích và
hỗ trợ nông dân chuyển đổi cây
trồng, mở rộng diện tích cam;
S1,3O1-4: Nâng cao nhận thức
cho cán bộ và nhân dân địa
phƣơng về tiềm năng, lợi thế và
vai trò của phát triển chuỗi giá
trị quả cam đối với nông nghiệp
bền vững ở Tuyên Quang.
S1,4T1,2: Nâng cao chất lƣợng
và thƣơng hiệu sản phẩm;
S4T3: Phát triển vùng sản xuất
cam kết hợp với các biện pháp
bảo vệ môi trƣờng;
S3T1-2: Nâng cao hiểu biết và
trách nhiệm của mỗi tác nhân
trong chuỗi giá trị sản phẩm vì lợi
ích của ngƣời tiêu dùng.
WEAKNESSES (W)
Giải pháp chiến lƣợc WO Giải pháp chiến lƣợc WT
(Điểm yếu)
W1. Các mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chƣa phát
triển. W2. Tính thời vụ cao;
W3. Tình trạng sản phẩm bán
trôi nổi trên thị trƣờng, chƣa
có hoạt động chế biến và xuất
khẩu;
W4. Sản phẩm không đƣợc
dán tem mác, dễ bị nhầm lẫn
với cam của Trung Quốc.
W1O1-4: Tăng cƣờng liên kết
giữa các tác nhân để phát triển
chuỗi giá trị sản phẩm;
W2O4: Ứng dụng khoa học và
công nghệ để trồng và chăm sóc
cây cam có thể thu hoạch quanh
năm;
W3O2,4: Thu hút các nhà đầu tƣ
tham gia chế biến và xuất khẩu
các sản phẩm từ cam.
W3,4T1,2: Đảm bảo các tiêu
chuẩn nghiêm ngặt đối với các
sản phẩm từ cam, nhƣ yêu cầu về
chất lƣợng, thƣơng hiệu, an toàn
thực phẩm, kiểu dáng, mẫu mã,
truy xuất nguồn gốc, tem mác,
bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ,
chống bán phá giá...
W3,4T3: Quản lý nghiêm ngặt
chất lƣợng sản phẩm và bảo vệ
môi trƣờng sinh thái.
4.4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
Từ nghiên cứu tổng quan, đề tài xác định mục tiêu, quan điểm, định hƣớng cho
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang nhƣ sau: phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải tập trung theo hƣớng nâng cao năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả sản xuất. Sản xuất phải gắn với công nghiệp bảo quản, chế
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
127
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
biến và thị trƣờng tiêu thụ, xây dựng thƣơng hiệu và hƣớng đến xuất khẩu. Các
chính sách hỗ trợ cần đồng bộ và hiệu quả theo hƣớng tiếp cận theo chuỗi giá trị
sản phẩm, từ khâu quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ các yếu tố đầu vào cho sản xuất
nhƣ giống cây cam, phân bón, thuốc BVTV, khoa học kỹ thuật, vốn, lao động. Các
chính sách hỗ trợ thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ, hỗ trợ hoạt động xúc tiến
thƣơng mại và xuất khẩu sản phẩm cần đƣợc quan tâm.
Tỉnh Tuyên Quang đã phê duyệt đề án quy hoạch phát triển vùng sản xuất
cam sành giai đoạn 2014 – 2020 và định hƣớng đến 2030 để hình thành vùng sản
xuất cam sành tập trung của tỉnh. Mục tiêu chung của Đề án là nhằm giữ vững
thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên; khai thác tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu,
phát triển vùng cam sành với quy mô phù hợp, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm cam sành, tăng thu nhập,
nâng cao đời sống của ngƣời trồng cam, góp phần thực hiện mục tiêu tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng. Những quy hoạch và
chính sách phát triển vùng sản xuất cam tập trung của các cấp chính quyền cho thấy
sự quan tâm, chỉ đạo, định hƣớng và hỗ trợ phát triển đối với phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa, nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh đối với loại
cây ăn quả này.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy trong tổng diện tích đất trồng cam
hiện có của tỉnh Tuyên Quang có 4.926 ha cam cho thu hoạch, 3.405 ha cam đang
trong giai đoạn kiến thiết cơ bản; tổng diện tích đất thích nghi vùng quy hoạch trồng
cam là 6.816 ha, trong đó 4.430 ha đã trồng cam (chiếm 65%), 2.387 ha chƣa trồng
cam (chiếm 35%). Đề tài dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của
tỉnh giai đoạn 2020 – 2025 qua Bảng 4.30.
Bảng 4.30. Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2020 - 2025
Năm
Diện tích trồng Diện tích cam Năng suất Sản lƣợng cam
cam (ha) cho sp (ha) (tấn/ha) hàng hóa (tấn)
2020 8.928 5.777 16,6 95.914
2021 9.525 6.629 17,6 116.759
2022 10.121 7.480 18,7 139.791
2023 10.718 8.331 19,8 165.198
2024 11.016 8.928 21,0 187.830
2025 11.315 9.525 22,3 212.608
2025/2017 1,4 1,9 1,6 3,1
128
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Với các số liệu dự kiến trên, đến năm 2025 mặc dù diện tích trồng cam chỉ
tăng 1,4 lần so với năm 2017, nhƣng diện tích cam cho thu hoạch tăng 1,9 lần, tổng
sản lƣợng cam hàng hóa đạt hơn 200 nghìn tấn, tăng gấp 3,1 lần sản lƣợng cam
hàng hóa hiện nay. Vì vậy cần triển khai thực hiện các giải pháp về cơ chế chính
sách; quản lý quy hoạch; đầu tƣ cơ sở hạ tầng; thu hoạch, bảo quản, chế biến; thị
trƣờng tiêu thụ để đảm bảo phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang hiệu quả và bền vững.
4.4.1.3. Kết quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản xuất
cam theo hướng hàng hóa
Qua đánh giá thực trạng các hoạt động phát triển sản xuất và tiêu thụ cam,
cũng nhƣ qua phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa ở tỉnh cho thấy bên cạnh những kết quả đạt đƣợc cũng còn nhiều
khó khăn, hạn chế mà các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa phải đối mặt. Tiếp tục phát huy những kết quả đạt đƣợc, khắc phục và giải
quyết những khó khăn, hạn chế là những cơ sở để đề xuất các giải pháp phát triển
sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. Các giải pháp đề xuất cần tập trung vào
các vấn đề thiết thực, nổi cộm liên quan đến trực tiếp đến các khâu, các hoạt động,
các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, bao gồm: Cơ
chế, chính sách và quy hoạch; Tài chính, đất đai, công nghệ, kỹ thuật và mô hình
sản xuất; Nguồn nhân lực; Cơ sở hạ tầng; Các mối quan hệ liên kết; Thu hoạch, bảo
quản, chế biến sản phẩm; Chất lƣợng và thƣơng hiệu sản phẩm; Thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm; Hiệu quả phát triển sản xuất cam hàng hóa.
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ý kiến của 15 chuyên gia và cán bộ nhà
nƣớc tham gia hoặc quan tâm đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở
tỉnh Tuyên Quang. Kết quả khảo sát cho thấy nhiều cơ quan nhà nƣớc và các tổ
chức từ cấp trung ƣơng đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cũng nhƣ một số trƣờng
đại học và viện nghiên cứu đã cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ khác nhau cho phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh nhƣ nghiên cứu, khuyến nông, thông
tin thị trƣờng, quảng cáo, xúc tiến thƣơng mại, đào tạo, chuyển giao khoa học công
nghệ, nghiên cứu giống mới, dự án phát triển sản xuất cam và đánh giá hiện trạng sử
dụng đất. Ý kiến của các cán bộ địa phƣơng và chuyên gia kinh tế về những thuận
lợi, khó khăn và các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang đƣợc tổng hợp trong Phụ lục 27.
Về sản xuất, đa số ý kiến chuyên gia cho rằng tỉnh có những điều kiện thuận
129
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhƣ điều kiện đất đai, thổ
nhƣỡng, thời tiết và khí hậu phù hợp; tỉnh đã có định hƣớng và chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất cam; Kinh nghiệm của các hộ trồng cam và tình hình kiểm soát
sâu bệnh trong sản xuất tốt; Bên cạnh đó địa phƣơng có nguồn lao động phổ thông
dồi dào với giá thuê nhân công rẻ. Tuy nhiên, phát triển sản xuất cam sành ở địa
phƣơng vẫn còn đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Các chuyên gia đã đƣa ra
những khó khăn mà các hộ trồng cam đang phải đối mặt là: 87% ý kiến chuyên gia
nhận xét rằng tình trạng phát triển "nóng", không theo quy hoạch và tự phát sẽ dẫn
đến nguồn cung không kiểm soát đƣợc và vƣợt quá mức cầu; Các tổ chức của hộ
trồng cam còn thiếu, một số tổ chức đã hình thành nhƣ HTX cam sành, Hội cam
sành Hàm Yên, nhƣng hoạt động chƣa hiệu quả, mối liên kết với nông dân chƣa
chặt chẽ; 93% số ngƣời đƣợc hỏi cho rằng nguồn cung cấp giống còn thiếu, chất
lƣợng giống cam chƣa tốt, đa số nông dân tự chiết cành và nhân giống nên không
đảm bảo chất lƣợng giống. Nhiều cây cam lai tạp tạo ra những quả cam nhiều hạt,
mẫu mã xấu, khả năng kháng bệnh của cây cam kém và dễ chết hàng loạt. 53% ý
kiến chuyên gia cho rằng quá trình sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh vẫn chủ yếu
làm bằng thủ công, chƣa áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, và chƣa đƣợc cơ
giới hóa trong sản xuất. 87% số ngƣời đƣợc hỏi nhận xét rằng sản xuất vẫn gặp khó
khăn trong việc cung cấp nƣớc tƣới. Hầu hết các khu vực trồng cam không đƣợc
tƣới tiêu, chỉ hoàn toàn phụ thuộc vào lƣợng mƣa. Các vấn đề khác về vốn, cơ sở
hạ tầng, tính mùa vụ trong sản xuất và chất lƣợng nguồn nhân lực đang là những
rào cản gây khó khăn trong phát triển sản xuất cam trên địa bàn tỉnh.
Về tiêu thụ sản phẩm, đa số các ý kiến chuyên gia cho rằng việc tiêu thụ cam
của tỉnh có những điều kiện thuận lợi nhƣ: Thị trƣờng đã mở rộng trong cả nƣớc;
Giá bán cam trong những năm qua tƣơng đối ổn định; Sản phẩm cam sành Hàm
Yên đã có thƣơng hiệu nổi tiếng; Các hoạt động quảng cáo, xúc tiến thƣơng mại và
chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng đã đƣợc triển khai. Tuy nhiên,
những khó khăn trong khâu tiêu thụ đƣợc liệt kê bao gồm: Các kênh tiêu thụ còn ít;
Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng cam còn lỏng lẻo; Sự nghi ngại
của ngƣời tiêu dùng về nguồn gốc và an toàn thực phẩm; Điều kiện vận chuyển và
phân phối gặp khó khăn về giao thông, phƣơng tiện, dụng cụ và bao bì; Hoạt động
bảo quản và chế biến chƣa có dẫn đến tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch cao và việc tiêu
thụ mang tính mùa vụ, chƣa thể xuất khẩu;Thông tin về thị trƣờng còn chƣa đầy đủ
và kịp thời.
130
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Thực trạng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh và ý kiến đánh
giá của các nhà quản lý, chuyên gia là căn cứ để nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
4.4.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
4.4.2.1.Giải pháp về chủ trương, chính sách
a. Lý do lựa cho giải pháp
Các chủ trƣơng, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang mới chỉ mang tính định hƣớng chung, chƣa thực sự gắn
kết, chƣa cụ thể hóa, chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, cần thiết phải bổ
sung, hoàn thiện.
b. Mục đích của giải pháp
(1) Tiếp tục triển khai một cách đồng bộ và có hiệu quả các chính sách đã
ban hành. (2) Nâng cao mức độ tiếp cận của các đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách.
(3) Huy động nguồn vốn đầu tƣ để thực hiện các chính sách. (4) Bổ sung và hoàn
thiện một số chính sách nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang.
c. Các biện pháp thực hiện
(1) Tuyên truyền và triển khai chính sách cụ thể đến mọi tầng lớp nhân dân.
Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngƣời dân địa phƣơng tiếp cận chính sách, phát
huy tối đa các nguồn lực của hộ để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đƣợc hƣởng các chính sách hỗ trợ của Nhà
nƣớc về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là chính sách thu hút các doanh nghiệp
đầu tƣ vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam.
(2) Thực hiện có hiệu quả các chính sách mà Nhà nƣớc đã ban hành nhƣ:
Chính sách phát triển sản xuất hàng hóa; Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm; Chính sách phát triển kinh
tế trang trại; Chính sách khuyến khích doanh nghiệp hợp đồng với nông dân tiêu thụ
sản phẩm; Chính sách tín dụng ƣu đãi; Chính sách ƣu đãi về đất đai cho các doanh
nghiệp đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp; Chính sách đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
(3) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chƣơng trình, mục tiêu quốc
gia, các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu phát triển vùng quy hoạch sản xuất
cam tập trung trên địa bàn tỉnh. Huy động các nguồn lực xã hội hóa cho đầu tƣ phát
131
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
triển sản xuất và tiêu thụ cam.
(4) Thực hiện chính sách hỗ trợ cho vay vốn: Cần đẩy mạnh cho các hộ
trồng cam vay vốn từ nguồn vốn vay theo Nghị quyết 10 và Nghị quyết 12 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về hỗ trợ lãi suất cho vay trồng mới và chăm sóc
cam. Mặt khác có thể lồng ghép vốn của các chƣơng trình mục tiêu quốc gia nhƣ
vốn phát triển sản xuất trong chƣơng trình phát triển nông thôn mới; Vốn của
chƣơng trình xoá đói giảm nghèo 134, 135; Vốn của chƣơng trình tín dụng nông
thôn. Khuyến khích thành lập các quỹ tín dụng nhân dân tại các xã, để đáp ứng nhu
cầu vay vốn của ngƣời dân đƣợc thuận lợi hơn. Đơn giản hóa các thủ tục và điều
kiện cho vay để các hộ nghèo thực sự thiếu vốn có khả năng tiếp cận vốn vay phục
vụ cho sản xuất. Bên cạnh đó các tổ chức tín dụng cần giám sát chặt chẽ đối với
việc sử dụng vốn vay của các hộ, hạn chế tối đa các trƣờng hợp vay vốn sử dụng
không đúng mục đích.
(5) Bổ sung và hoàn thiện một số chính sách: Chính sách đất đai; Chính sách
đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Chính sách hỗ trợ ngƣời cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất
cam; Chính sách hỗ trợ cho vay vốn; Chính sách khuyến khích thực hiện các đề tài
NCKH, dự án phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Chính sách phát triển
nguồn nhân lực; Chính sách phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Chính sách phát triển công nghiệp chế biến cam; Chính sách phát triển thị trƣờng
và xuất khẩu cam.
4.4.2.2. Giải pháp về quy hoạch và quản lý quy hoạch
a. Lý do lựa cho giải pháp
Quy hoạch phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa chƣa đồng bộ,
thiếu tính ổn định, chƣa phù hợp với tính hình thực tế. Việc quản lý quy hoạch
chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng diện tích trồng cam mở rộng ồ ạt, vƣợt quá xa so
với diện tích quy hoạch.
b. Mục đích của giải pháp
Tập trung rà soát quy hoạch, ban hành bổ sung các quy hoạch một cách đầy
đủ, chi tiết và đồng bộ. Thực hiện và quản lý quy hoạch liên quan đến phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa một cách chặt chẽ. Bố trí sử dụng đất hợp lý, phù
hợp với đặc tính tự nhiên của đất đai, điều kiện thủy lợi hiện có và đặc điểm sản
xuất của ngành cam.
c. Các biện pháp thực hiện
(1) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung và ban hành các cơ chế, chính sách và quy
132
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hoạch đảm bảo tính đồng bộ, ổn định, bền vững và phù hợp với tình hình thực tế;
Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển sản xuất cam với phát triển công nghiệp bảo quản,
chế biến và thị trƣờng xuất khẩu; Xây dựng quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất
lƣợng cao phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Xây dựng cơ
sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống thủy lợi,
kho bảo quản, cơ sở chế biến.
(2) Rà soát và lập quy hoạch bổ sung diện tích trong tổng số 3.900 ha diện
tích đất ngoài vùng quy hoạch đã trồng cam, có điều kiện sản xuất phù hợp, thuộc
vùng lân cận và cho năng suất và chất lƣợng cam tƣơng tự với vùng đã quy hoạch.
Đối với diện tích 2.387 ha đất thích nghi với cây cam đã thuộc vùng quy hoạch sản
xuất cam tập trung nhƣng chƣa đƣợc trồng cam, cần có biện pháp chuyển đổi từ
diện tích đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp khác sang trồng cam. Vận động các tổ
chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng diện tích đất này nhƣ Công ty Lâm nghiệp
Hàm Yên, Công ty Lâm Nghiệp Tân Phong, Công ty Lâm nghiệp Tân Thành, ...
chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang trồng cam và tham gia với vai trò hạt nhân
trong các hoạt động sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Quy hoạch mở rộng vùng sản
xuất cam tập trung trên hai huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa, đối với diện tích cam ở
huyện Yên Sơn nên chuyển đổi để quy hoạch vùng sản xuất cây trồng khác thích
hợp hơn, do diện tích, năng suất và sản lƣợng cam ở huyện Yên Sơn thấp, điều kiện
thổ nhƣỡng và nguồn nƣớc tƣới ít thuận lợi hơn.
(3) Thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi
về mặt bằng sản xuất kinh doanh để thu hút các nhà đầu tƣ tham gia phát triển sản
xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh thuê đất, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất để
đầu tƣ trồng cam, xây dựng chợ đầu mối cam, sản xuất giống cam, xây dựng nhà
xƣởng, kho bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
(4) Khuyến khích dồn điền đổi thửa, tích tụ đất trồng cam để nâng cao quy
mô diện tích đất sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ nhằm khai thác tối ƣu
hiệu quả sử dụng đất, thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất. Có các biện pháp quy
hoạch cụ thể để giao đất cho từng hộ gia đình. Đơn giản hóa các thủ tục và tạo điều
kiện thuận lợi về chuyển nhƣợng, cho thuê, dồn điền đổi thửa nhằm thu hút các nhà
đầu tƣ có tiềm năng tham gia các hoạt động phát triển ngành cam.
(5) Thực hiện phân vùng sản xuất, quản lý việc thực hiện quy hoạch, dự án, gắn
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, tránh phát
133
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
triển tự phát. Quy hoạch vùng sản xuất cam sành phải gắn liền với trình độ, phong
tục tập quán của ngƣời dân địa phƣơng, đặc biệt chú trọng đến ngƣời dân tộc thiểu
số. Cũng cần quan tâm đến quy hoạch phát triển các vƣờn cam gắn với du lịch sinh
thái, du lịch nghỉ dƣỡng, gắn với chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh. Tuyên
truyền và công khai các quy hoạch, giao cho các sở, ban, ngành và các cấp chính
quyền quản lý và giám sát việc thực hiện quy hoạch.
(6) Các chính sách hỗ trợ phát triển cần bám sát vào quy hoạch nhằm hình
thành vùng sản xuất cam hàng hóa quy mô lớn, sản lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
cao gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu cam.
4.4.2.3.Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng
a. Lý do lựa cho giải pháp
Cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa. Việc triển khai các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng còn chậm tiến độ. Các
hạng mục đầu tƣ chƣa đồng bộ, chƣa đầy đủ.
b. Mục đích của giải pháp
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ, đầy đủ, đảm bảo kịp tiến độ nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
c. Các biện pháp thực hiện
* Về cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư:
- Thực hiện lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu về xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn nhằm tạo bƣớc đột phá cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
ở tỉnh.
- Ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, địa phƣơng cần có chính sách thu
hút các nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ trong việc huy
động vốn xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở địa phƣơng.
- Thực hiện các chính sách ƣu tiên hỗ trợ và thu hút các doanh nghiệp, các
nhà đầu tƣ nhƣ chính sách đất đai; chính sách tín dụng; chính sách miễn, giảm
thuế; tạo hành lang pháp lý và môi trƣờng kinh doanh thuận lợi.
* Về các hạng mục đầu tư:
- Giao thông: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn, đƣờng
nội đồng cả về số lƣợng và chất lƣợng công trình đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển vật
tƣ, hàng hóa của vùng sản xuất cam hàng hóa. Hoàn thành dự án đầu tƣ giao thông cho
vùng sản xuất cam, bao gồm 12.912 km đƣờng giao thông nông thôn, đƣờng nội đồng tại
các xã Tân Yên, Tân Thành, Phù Lƣu, Minh Khƣơng. Xây dựng dự
134
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
án đầu tƣ cải tạo 31 km đƣờng giao thông huyết mạch từ thành phố Tuyên Quang
đến thị trấn Hàm Yên để đáp ứng nhu cầu lƣu thông, vận chuyển vật tƣ đầu vào và
sản phẩm đầu ra cho vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh. Đầu tƣ hệ thống cáp treo
phục vụ chăm sóc cây cam và thu hoạch sản phẩm cho các xã miền núi thuộc vùng
sản xuất cam trọng điểm của tỉnh, đặc biệt là các xã thuộc huyện Chiêm Hóa có địa
hình đồi núi dốc, bị chia cắt bởi các thung lũng sâu.
- Thủy lợi: Đầu tƣ cải tạo, nâng cấp 61 công trình thủy lợi bị hƣ hỏng nặng
có nguy cơ bị phá vỡ, 43 công trình thủy lợi quy mô lớn bị hƣ hỏng, xuống cấp có
nguy cơ mất an toàn, xây dựng các công trình mới nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng
công trình, đảm bảo nƣớc tƣới phục vụ vùng sản xuất cam hàng hóa. Hoàn thành
dự án đầu tƣ thủy lợi cho vùng sản xuất cam Hàm Yên của tỉnh giai đoạn 1015 –
2020, bao gồm: sửa chữa, cải tạo hồ chứa nƣớc; xây mới thêm 02 đập tràn; hoàn
thành xây mới thêm 84 công trình thoát nƣớc. Đặc biệt chú trọng xây dựng các
công trình thủy lợi phục vụ cho phƣơng thức canh tác tiên tiến, tƣới tiết kiệm nƣớc
nhƣ hệ thống tƣới công nghệ Israel, hệ thống máy bơm nƣớc, bể chứa nƣớc trên
các sƣờn núi dốc.
- Hệ thống điện: Hoàn thành dự án xây dựng và cải tạo hệ thống điện cho
vùng sản xuất cam tập trung bao gồm: 6km đƣờng điện trung thế 35KV; 02 trạm
biến áp; 04km đƣờng dây hạ áp 0,4KV. Xây dựng mới hệ thống điện nhằm đảm bảo
cung cấp đầy đủ điện phục vụ cho sản xuất của các hộ trồng cam vùng sản xuất đất
dốc, đồng thời quy hoạch hệ thống điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất
của khu công nghiệp bảo quản, chế biến cam trong tƣơng lai.
- Hạ tầng phục vụ thu hoạch, bảo quản, chế biến: Đầu tƣ xây dựng mới các
công trình chợ đầu mối; kho bảo quản; cơ sở phân loại, đóng gói; nhà máy chế biến
phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm vào vụ thu hoạch đƣợc diễn ra thuận lợi, nhằm giảm
bớt tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị sản phẩm cam hàng hóa.
- Các hạng mục đầu tư khác: ngoài các hạng mục trên, hệ thống cơ sở hạ
tầng cũng đòi hỏi đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ và kịp thời, một số hạng mục cần
đƣợc đầu tƣ xây dựng mới nhƣ hệ thống vƣờn ƣơm cây giống; kho, bể chứa, mặt
bằng, phƣơng tiện vận tải cung ứng vật tƣ đầu vào; cơ sở sản xuất trang thiết bị,
dụng cụ sản xuất, vật liệu bao bì, tem mác.
4.4.2.4.Giải pháp về cung ứng vật tư cho sản xuất
a. Lý do lựa cho giải pháp
Hệ thống cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam còn gặp nhiều khó khăn
và chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
135
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
b. Mục đích của giải pháp
Thực hiện các biện pháp nhằm tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, giải
quyết những khó khăn mà ngƣời cung cấp vật tƣ ngành cam đang phải đối mặt.
Phát triển hệ thống cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam đáp ứng yêu cầu sản xuất cam
hàng hóa.
c. Các biện pháp thực hiện
- Chính quyền địa phƣơng cần thực hiện các biện pháp nhằm tạo môi trƣờng
kinh doanh cạnh tranh lành mạnh, bằng việc kiên quyết chấm dứt hoạt động các cơ
sở không đăng ký kinh doanh, trốn thuế, tạo môi trƣờng kinh doanh bình đẳng cho
các cơ sở kinh doanh vật tƣ ngành cam.
- Các ngành chức năng cần rà soát, kiểm tra các điều kiện kinh doanh, tăng
cƣờng sự kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trƣờng hợp kinh doanh vật tƣ không
cho phép, không rõ nguồn gốc, hàng giả, hàng nhái và các loại hóa chất cấm sử dụng.
- Có chính sách hỗ trợ các hộ kinh doanh vật tƣ vay vốn với lãi suất ƣu đãi, đơn
giản các thủ tục cho vay để đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng, cung ứng vật tƣ cho các hộ sản xuất theo phƣơng thức trả chậm, trả góp.
- Hỗ trợ cấp mặt bằng kinh doanh và xây dựng kho bãi, bồn chứa, trang bị
các thiết bị phòng chống cháy nổ, xây dựng nhà kho bảo quản vật tƣ, đầu tƣ
phƣơng tiện vận tải để cung cấp vật tƣ kịp thời, tận nơi cho các hộ sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho chủ hộ và ngƣời lao động những kiến thức quản lý
kinh tế, tổ chức công tác kế toán và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý kinh
doanh; phƣơng pháp sử dụng các loại vật tƣ cho sản xuất cam; bảo quản vật tƣ,
phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thị trƣờng đầu vào, đầu ra, thông
tin dự báo, chủ trƣơng, chính sách hay các quy định của Nhà nƣớc về danh mục các
vật tƣ cấm sử dụng, sự thay đổi về các chủng loại vật tƣ của các nhà sản xuất, trên thị
trƣờng và nhu cầu sử dụng để các hộ kinh doanh có sự điều chỉnh kịp thời, tránh
vi phạm luật pháp hay tồn đọng những sản phẩm cũ không bán đƣợc gây thua lỗ.
4.4.2.5.Giải pháp về khoa học, công nghệ, kỹ
thuật a. Lý do lựa cho giải pháp
Tồn tại nhiều hạn chế trong việc ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật
trong sản xuất cây cam giống và trong các khâu của quá trình sản xuất nhƣ trồng,
chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam.
136
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
b. Mục đích của giải pháp
Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất cây cam giống, đầu
tƣ trang thiết bị, kỹ thuật vào các khâu trong quá trình chăm sóc, thu hoạch cam.
Ứng dụng công nghệ, kỹ thuật trong bảo quản và chế biến cam.
c. Các biện pháp thực hiện
* Về giống cây cam: Lựa chọn giống cam sành để nhân rộng và phát triển vùng sản
xuất cam hàng hóa, vì đây là giống cam bản địa phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng
và có sự khác biệt với sác sản phẩm cam của các địa phƣơng khác. Theo kế hoạch phát
triển vùng sản xuất cam của tỉnh đến năm 2025 tổng diện tích trồng cam là 11.000
ha, mỗi năm cần trồng mới, trồng lại 400 ha thì cần sản xuất khoảng 200.000 cây
giống/năm. Vậy cần xây dựng bổ sung 2.600 m2
nhà lƣới và tuyển chọn thêm 300
cây cam S1 để cung cấp khoảng 230.000 mắt ghép. Chọn lọc, lai tạo giống cam
sành có khả năng kháng bệnh tốt, có năng suất, chất lƣợng cao, ít hạt, độ Brix cao
để đƣa vào sản xuất đồng thời bảo tồn nguồn gen quý. Nghiên cứu giống cam rải vụ
để hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất và thu hoạch sản phẩm. Thực hiện chính sách
hỗ trợ giá mua cây giống của các cơ sở sản xuất đƣợc cấp phép để vận động ngƣời
dân sử dụng giống cam tốt. Các chính sách hỗ trợ ngƣời trồng cam trong vùng quy
hoạch sản xuất tập trung cần gắn với cam kết hộ phải sử dụng giống cam đƣợc chỉ
định trong việc trồng mới, trồng lại.
* Về kỹ thuật sản xuất cam: Áp dụng nông nghiệp hiện đại vào sản xuất cam.
Xây dựng các mô hình, dự án chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng cơ
giới hóa vào các khâu sản xuất, thu hoạch, canh tác trên đất dốc, tƣới tiết kiệm. Áp
dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến nhƣ bón phân theo nhu cầu của cây trồng, bổ
sung các nguyên tố đa, vi lƣợng bị thiếu hụt theo từng giai đoạn sinh trƣởng, phát
triển của cây. Sử dụng phân chuồng, phân bón hữu cơ nhằm cải tạo đất, hạn chế xói
mòn, kết hợp với tỉa cành, tạo tán nhằm tạo độ thông thoáng cho vƣờn cam, tƣới
nƣớc giữ ẩm ở những vƣờn cam có đủ điều kiện. Kiểm soát sâu bệnh hại, thực hiện
đồng bộ các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, áp dụng các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh an toàn, thân thiện với môi trƣờng và đảm bảo chất lƣợng quả
cam tốt hơn. Chính quyền địa phƣơng cũng cần thành lập tổ hƣớng dẫn kỹ thuật
cho hộ trồng cam, đồng thời kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình chăm sóc, thu
hoạch cam, cấp giấy chứng nhận cho các hộ trồng cam sản xuất sản phẩm theo mô
hình VietGAP. Triển khai nhân rộng mô hình sản xuất cam VietGAP nhằm gia tăng
năng suất và chất lƣợng sản phẩm.
137
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
* Về kỹ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến cam:
- Thu hoạch cam: Thực hiện các biện pháp thu hái cam đảm bảo theo đúng
kỹ thuật, đúng thời vụ nhằm giảm tỉ lệ dập nát, tránh làm ảnh hƣởng đến sản lƣợng
cam tiêu thụ và chất lƣợng sản phẩm, và không làm ảnh hƣởng đến cây trồng và
năng suất cam của năm sau. Nghiên cứu sáng chế những phƣơng tiện, dụng cụ hỗ
trợ cho việc thu hái và vận chuyển cam nhƣ kéo cắt, giỏ đựng, bao bì đóng gói, hệ
thống dây cáp, ròng rọc để vận chuyển cam xuống núi. Đầu tƣ xây dựng đƣờng
giao thông lên các khu vực trồng cam tập trung, đầu tƣ các phƣơng tiện vận chuyển
phù hợp để vận chuyển cam từ vƣờn xuống nơi có ô tô đảm bảo không bị dập nát,
giảm tổn thất sau thu hoạch.
- Bảo quản cam: Hƣớng dẫn hộ sản xuất áp dụng bảo quản sản phẩm ngay sau
khi thu hoạch nhƣ đóng thùng, hộp để vận chuyển sản phẩm tránh bị dập nát trong quá
trình vận chuyển. Thực hiện các biện pháp bảo quản cam, khuyến khích biện pháp bảo
quản cam truyền thống tại vƣờn, tại hộ và đầu tƣ xây dựng kho lạnh để bảo quản là các
biện pháp cần thiết. Nghiêm cấm việc bảo quản cam bằng các loại hoá chất, đặc biệt là
sử dụng hoá chất công nghiệp không rõ nguồn gốc xuất xứ, có ảnh hƣởng đến sức khỏe
của ngƣời tiêu dùng và ô nhiễm môi trƣờng. Cần nghiên cứu, chế tạo các vật liệu, bao
bì, tem mác, hộp carton, thùng chứa, xe chuyên dụng để vận chuyển và bảo quản cam
nhằm giữ cho cam có chất lƣợng tƣơi ngon, giảm tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch, kéo dài
thời gian tiêu thụ và có thể vận chuyển đi tiêu thụ
ở các thị trƣờng xa trong nƣớc và xuất khẩu.
- Chế biến cam: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến các sản phẩm từ
cam nhƣ nƣớc ép cam, bột cam, bánh mứt kẹo, dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu cam
và các sản phẩm chế biến từ vỏ bã tận thu nhƣ thức ăn gia súc, dấm, thuốc BVTV.
Áp dụng công nghệ, kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ cam đáp ứng nhu cầu, thị
hiếu của ngƣời tiêu dùng.
4.4.2.6.Giải pháp về nguồn nhân lực
a. Lý do lựa cho giải pháp
Nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, bị hạn chế về
trình độ, năng lực và tập quán canh tác của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Chƣa thu hút đƣợc lực lƣợng lao động có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát
triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Cơ cấu lao động còn mất cân đối.
b. Mục đích của giải pháp: Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cả về số lƣợng và
chất lƣợng phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh.
138
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
c. Các biện pháp thực hiện
- Đối với những người cung cấp đầu vào cho sản xuất cam: hỗ trợ đào tạo,
tập huấn cho chủ hộ và ngƣời lao động về kiến thức, kỹ năng của ngành nghề, quy
trình kỹ thuật và thực hiện các biện pháp phòng tránh rủi ro, đảm bảo an toàn, nâng
cao trình độ quản lý kinh doanh và nhận thức về phát triển bền vững.
- Đối với các hộ trồng cam: Tăng cƣờng đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao
trình độ kiến thức và phổ biến kỹ thuật cho ngƣời sản xuất. Các chƣơng trình tập
huấn cần thực hiện đồng bộ và hiệu quả, quan tâm đến các hộ sản xuất vùng sâu xa,
chủ hộ là ngƣời dân tộc thiểu số, là nữ, ít có điều kiện tiếp cận thông tin, tiến bộ
khoa học kỹ thuật. Thu hút lực lƣợng lao động trẻ có trình độ cao tham gia quản lý
sản xuất kinh doanh. Đặc biệt xây dựng chiến lƣợc đào tạo con em các chủ hộ trồng
cam về sản xuất kinh doanh, bảo quản, chế biến cam, đây sẽ là đội ngũ kế thừa đất
đai và các nguồn lực để phát triển ngành cam. Phối hợp với các viện, trung tâm
nghiên cứu về cây ăn quả đào tạo nông dân điển hình, tiên tiến có khả năng ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để truyền đạt kinh nghiệm, khoa học kỹ
thuật tiến bộ cho các hộ khác làm theo. Tập huấn cho các hộ trồng cam về kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cam, những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp
dụng vào sản xuất. Lồng ghép các chƣơng trình, dự án đào tạo, tập huấn cho chủ hộ
vừa có kiến thức về kỹ thuật trồng trọt, vừa có kiến thức về quản lý sản xuất kinh
doanh. Huy động những hộ có kinh nghiệm trồng cam tham gia phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa. Tăng cƣờng trang bị kiến thức về hạch toán kinh tế
trong sản xuất cam hàng hóa: thực hiện hạch toán kế toán trong sản xuất cam hàng
hóa, thay đổi phƣơng pháp tính khấu hao vƣờn cây (khấu hao theo sản lƣợng hoặc
rút ngắn thời gian phân bổ khấu hao) giúp hộ sản xuất sớm thu hồi chi phí đầu tƣ
trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tách hao phí sức
lao động gia đình thành chi phí sản xuất, thay chỉ tiêu Thu nhập hỗn hợp (TNHH)
thành chỉ tiêu Lợi nhuận (LN) để đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất, phƣơng
pháp này giúp hộ bù đắp đƣợc sức lao động của gia đình bằng chi phí tiền lƣơng,
thực hiện các biện pháp gia tăng lợi nhuận để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực của hộ sản xuất.
- Đối với các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam: Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho
chủ và ngƣời lao động các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam về kiến thức, kỹ năng
kinh doanh, các biện pháp bảo quản sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm,
139
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
bảo vệ lợi ích và sức khỏe ngƣời tiêu dùng, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh
và nhận thức về phát triển bền vững.
- Đối với các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế: Phân bổ nguồn kinh phí
hoạt động sự nghiệp khoa học của tỉnh để thực hiện các đề tài, dự án có liên quan
đến phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh thuộc các lĩnh vực sản xuất giống,
phòng trừ sâu bệnh, bảo quản, chế biến, xây dựng thƣơng hiệu, phát triển thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm … Có chính sách thu hút, chế độ đãi ngộ các nhà khoa học, các
chuyên gia kinh tế tham gia các chƣơng trình, dự án và nghiên cứu khoa học nhằm
có những sáng kiến phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Tăng cƣờng mối
liên kết giữa ngƣời sản xuất với nhà khoa học dƣới hình thức tiến hành ký kết các
hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật vào
sản xuất. Thông qua tổ chức đại diện cho các hộ trồng cam nhƣ tổ hợp tác, HTX,
Hội cam sành… thu phí dịch vụ để hình thành quỹ phát triển hoạt động khoa học,
thực hiện đơn đặt hàng với các nhà khoa học.
- Đối với các cán bộ nhà nước: Tham gia hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu thụ
cam có các cán bộ nhà nƣớc các cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã và thôn bản thuộc các
lĩnh vực quản lý nhà nƣớc, khuyến nông, trồng trọt, bảo vệ thực vật, thủy lợi, thƣơng
mại… Cần có chính sách thu hút ngƣời tài năng, tâm huyết và gắn bó lâu dài công việc
với bằng các chế độ chính sách về biên chế, tiền lƣơng, điều kiện làm việc, đào tạo, bồi
dƣỡng nhằm phát triển số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ này. Đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật thuộc Trung tâm Cây ăn quả Hàm Yên, cán bộ Trạm
Khuyến nông, Bảo vệ thực vật huyện để làm nhiệm vụ chỉ đạo, hƣớng dẫn kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cam cho ngƣời dân.
- Đối với các tổ chức, hiệp hội: Hƣớng dẫn các tổ hợp tác, hợp tác xã, Hội
cam sành, công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên nâng cao chất lƣợng hoạt động, thu
hút phát triển hội viên để phát triển sản xuất cam hàng hóa theo quy hoạch, kế
hoạch, định hƣớng, tránh việc phát triển tự phát. Kiện toàn bộ máy tổ chức, phát
huy vai trò của các tổ chức, hiệp hội là cầu nối giữa các hộ trồng cam với doanh
nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của hội viên. Định hƣớng thị trƣờng tiêu thụ. Tuyên
truyền, phổ biến và khuyến khích các thành viên áp dụng tiến bộ khoa kỹ thuật vào
sản xuất. Đề ra phƣơng thức liên kết và hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tham
mƣu đề xuất các giải pháp giảm bớt khâu trung gian trong thu mua. Đề xuất các cơ
chế, chính sách, giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ cam bền vững. Đào
140
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý cho bộ máy quản lý điều hành.
Có cơ chế tài chính phù hợp để duy trì hoạt động và nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của các tổ chức này.
4.4.2.7.Giải pháp về liên kết và phát triển chuỗi giá trị sản
phẩm a. Lý do lựa cho giải pháp
Nghiên cứu thực tế cho thấy quan hệ liên kết giữa các tác nhân tham gia
trong chuỗi giá trị sản phẩm cam của tỉnh còn lỏng lẻo, chƣa ổn định và thiếu tính
bền vững.
b. Mục đích của giải pháp
Xây dựng và phát triển mối quan hệ liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi
giá trị sản phẩm cam, đặt trong khuôn khổ tổng thể về hợp tác và điều phối hài hòa
lợi ích giữa các tác nhân. Nâng cao năng lực cho các tác nhân tham gia chuỗi cả về
số lƣợng và chất lƣợng.
c. Các biện pháp thực hiện
(1) Phổ biến kiến thức và cách tiếp cận chuỗi đối với các hộ trồng cam. Thực
hiện ký kết hợp đồng kinh tế, thỏa thuận thƣơng mại giữa các tác nhân. Tổ chức
liên kết thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã giúp cho quản lý chuỗi sản phẩm cung
ứng hiệu quả, giảm chi phí sản xuất từ đầu vào đến đầu ra và quản lý chất lƣợng sản
phẩm, nâng cao giá trị gia tăng của ngành hàng cam, cạnh tranh về chất lƣợng, giá
thành. Tăng cƣờng ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các trung gian
thƣơng mại nhằm ổn định giá bán và sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm, giúp hộ trồng
cam tập trung các nguồn lực cho sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế của hộ.
(2) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị giữa 4 nhà: nhà nƣớc, nhà khoa học,
nhà nông và doanh nghiệp, tại đây 4 nhà có sự chia sẻ, đề đạt nguyện vọng; mọi
hoạt động đều nhằm đến mục tiêu thúc đẩy 4 nhà có thể liên kết với nhau để chia sẻ,
tham gia, tác động để nâng cao giá trị, lợi nhuận của sản phẩm quả cam. Hình thành
các liên kết trong sản xuất cam giúp quản lý rủi ro dọc theo chuỗi tốt hơn và tổ chức
thu gom, đóng gói, bảo quản, chế biến hiệu quả hơn.
(3) Hình thành các HTX, tổ hợp tác sản xuất cam; cung cấp dịch vụ, đầu vào;
thu mua, tiêu thụ sản phẩm; hợp tác giữa trung gian thƣơng mại và ngƣời sản xuất
để tạo điều kiện để các tác nhân tham gia trong chuỗi liên kết chặt chẽ. Thu hút các
hộ trồng cam tham gia các tổ hợp tác, HTX, hiệp hội, tăng cƣờng mối quan hệ liên
kết giữa các hộ thông qua tổ chức này. Nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức
của nông dân để các tổ chức này thật sự trở thành chỗ dựa cho ngƣời trồng cam,
141
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
phát triển các mối liên kết ở tất cả các khâu: mua vật tƣ đầu vào; sản xuất; tiêu thụ
sản phẩm; là cầu nối giữa ngƣời trồng cam với doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, nhà khoa
học, nhà nƣớc; bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của hội viên; định hƣớng thị
trƣờng tiêu thụ trong và ngoài nƣớc; tuyên truyền, phổ biến và khuyến khích các
thành viên áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đề ra phƣơng thức liên
kết và hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tham mƣu đề xuất các giải pháp giảm
bớt khâu trung gian trong thu mua; đề xuất các cơ chế, chính sách, nhằm phát triển
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
(4) Gia tăng hiệu quả hoạt động của khâu trung gian tham gia các kênh phân
phối, tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện các biện pháp giảm tổn thất, hao hụt do sản
phẩm bị thối hỏng trong khâu lƣu thông, tiết kiệm thời gian và chi phí lƣu thông để
đảm bảo cho ngƣời sản xuất đƣợc hƣởng giá bán cao hơn, ngƣời tiêu dùng đƣợc
mua với giá thấp hơn nhƣng vẫn đảm bảo lợi ích của các trung gian thƣơng mại,
nâng cao hiệu quả kinh tế trong các hoạt động marketing.
(5) Phát triển quan hệ liên kết ngang giữa các hộ sản xuất với nhau để hình
thành vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Thông qua việc tham gia
tổ hợp tác, hợp tác xã, hội, hiệp hội cam…để các hộ cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm,
kỹ thuật trồng và chăm sóc cam, cùng nhau ký kết các hợp đồng về cung cấp các
dịch vụ đầu vào cho sản xuất và hợp đồng tiêu thụ sản phẩm để cùng đƣợc hƣởng
lợi đạt đƣợc từ các thỏa thuận tập thể. Khi các hộ liên kết chặt chẽ với nhau sẽ cùng
nhau thực hiện và giám sát lẫn nhau việc thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, đảm
bảo sản xuất an toàn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giữ gìn chất lƣợng và thƣơng
hiệu sản phẩm, vì lợi ích tập thể, cộng đồng và xã hội. Đồng thời, sự liên kết của các
hộ sẽ tạo nên tiếng nói chung trong các giao dịch kinh tế về giá cả, số lƣợng, chủng
loại, thời điểm cung ứng các hàng hóa, dịch vụ cả ở khâu đầu vào và đầu ra, tránh bị
ép giá hay chịu tổn thất trong các giao dịch kinh tế.
(6) Phát triển các mối quan hệ liên kết dọc giữa các hộ trồng cam với các tác
nhân khác trong chuỗi cung ứng sản phẩm, bao gồm là ngƣời cung cấp đầu vào,
ngƣời tiêu thụ sản phẩm, các nhà khoa học, doanh nghiệp và nhà nƣớc. Để phát
triển bền vững các mối liên kết này, hộ trồng cam thực hiện ký kết các hợp đồng
trong các giao dịch kinh tế (hợp đồng cung ứng vật tƣ đầu vào, hợp đồng tiêu thụ
sản phẩm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng chuyển giao khoa học kỹ thuật…) với các
tác nhân khác trong chuỗi. Đồng thời thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết
trong các hợp đồng đã ký nhằm đảm bảo sự hợp tác chặt chẽ, bền vững trên nguyên
142
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
tắc các bên cùng có lợi.
(7) Cũng cần thực hiện các giải pháp mang tính đồng bộ và toàn diện để phát
triển mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm, nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động và nâng cấp chuỗi giá trị cam. Dựa vào chức năng, vai trò của
từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị cam, có thể đề xuất các giải pháp tác động trong
từng khâu của chuỗi giá trị cam theo Sơ đồ 4.1.
Ngƣời Ngƣời
Ngƣời
Cơ sở CSKD Ngƣời
thu gom,
cung cấp sản xuất chế biến tiêu thụ tiêu dùng
bảo quản
Tạo môi
Tập trung Cải tiến Thu hút nhà Phát triển các Nghiên cứu
trƣờng kinh
ruộng đất; Mở phƣơng tiện, đầu tƣ; Hỗ trợ mối liên kết; nhu cầu, thị
doanh công
rộng diện tích dụng cụ thu vốn vay; Đào Xây dựng chợ hiếu ngƣời
bằng; Quản lý
Xây dựng hệ hái; vật liệu, tạo, tập huấn đầu mối; Cải tiêu dùng;
chặt chẽ hóa
thống thủy bao bì đóng ngƣời lao thiện cơ sở Tạo dựng
chất nông
lợi; Cải tạo gói; Thông tin động; Ứng vật chất, tem lòng tin; Bảo
nghiệp;
giống; Cơ về thị trƣờng, dụng tiến bộ mác, vật liệu, vệ sức khỏe
Cho vay hỗ
giới hóa; Sản giá cả; KHCN; bao bì đóng ngƣời tiêu
trợ; Đào tạo
xuất hữu cơ; Đào tạo, tập Thành lập nhà gói; Quảng dùng; Nâng
thƣơng nhân;
Trẻ hóa lao huấn; Xây máy chế biến; bá, xúc tiến cao hiểu biết
Các biện pháp
động; Tăng dựng hệ thống Đa dạng hóa thƣơng mại, về giá trị sản
giảm thiểu rủi
cƣờng liên kết giao thông; sản phẩm chế mở rộng thị phẩm; Tiêu
ro ...
... Kho dự trữ, biến từ cam ... trƣờng xuất dùng hàng
bảo quản ... khẩu;... trong nƣớc ...
Sơ đồ 4.1. Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cam của tỉnh Tuyên Quang
Ngoài các giải pháp cho từng giai đoạn trong chuỗi cung ứng, các nhà hoạch
định chính sách cũng xem xét các giải pháp khác liên quan đến toàn bộ chuỗi cung
ứng cam, nhƣ: Bảo vệ môi trƣờng sinh thái; Các biện pháp khắc phục tính thời vụ;
Phát triển các mối liên kết và khuyến khích ký kết hợp đồng trong các giao dịch
kinh tế nhƣ cung cấp đầu vào, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, cải thiện hiệu quả hoạt
động của từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị quả cam. Các giải pháp cần đƣợc thực
hiện một cách đồng bộ và hiệu quả để phát triển sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang
theo hƣớng hàng hóa tập trung và bền vững.
4.4.2.8. Giải pháp về phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm
a. Lý do lựa cho giải pháp
Sản phẩm mới chỉ tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc dƣới dạng quả tƣơi,
chƣa có hoạt động chế biến và xuất khẩu. Chƣa có biện pháp quản lý nghiêm ngặt
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
chất lƣợng sản phẩm. Các kênh tiêu thụ còn ít, các mối quan hệ liên kết trong tiêu
thụ sản phẩm còn lỏng lẻo.
143
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
b. Mục đích của giải pháp
Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tuyên truyền, quảng bá thƣơng hiệu cam
sành Hàm Yên, phát triển thị trƣờng tiêu thụ, hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu.
c. Các biện pháp thực hiện
(1) Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ các loại hóa chất nông nghiệp, đặc
biệt là các loại thuốc trừ sâu, thuốc BVTV bị cấm, không rõ nguồn gốc. Khuyến cáo
các hộ trồng cam sử dụng phân bón cân đối, sử dụng hoá chất có nguồn gốc sinh
học, tập huấn cho ngƣời trồng cam kỹ thuật dùng hoá chất bảo vệ thực vật. Hạn chế
tối đa sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khuyến khích áp dụng các biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp IPM và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học,
nhằm hạn chế ảnh hƣởng tới môi trƣờng, sức khoẻ cộng đồng và đảm bảo chất
lƣợng và giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên.
(2) Có biện pháp chọn lọc và phân biệt giá thu mua giữa cam sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGAP và cam sản xuất đại trà. Trả giá thu mua cao hơn, dán tem
thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên“ cho từng quả cam, đóng hộp có ghi rõ thông tin
sản phẩm và chỉ dẫn địa lý là những biện pháp quan trọng để khuyến khích hộ trồng
cam áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm và tạo niềm tin cho ngƣời tiêu dùng. Có biện pháp gia tăng tỉ suất cam hàng
hóa, tăng tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác, đƣợc đóng thùng, đóng hộp.
(3) Tăng cƣờng công tác thăm dò, tìm kiếm nhu cầu khách hàng ở các thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng, khả năng tiêu thụ,
khả năng thanh toán, phƣơng thức vận chuyển cũng nhƣ chủng loại, mẫu mã, kiểu
dáng và cách thức tiêu dùng sản phẩm. Giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các hội
chợ, lễ hội, trƣng bày giới thiệu sản phẩm, tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng
với các tƣ thƣơng, các doanh nghiệp xuất khẩu trái cây. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu,
thị hiếu của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm có chất lƣợng; sẵn có, dễ mua; giá cả hợp
lý; hình thức, mẫu mã đẹp; có thƣơng hiệu, uy tín; đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
(4)Tuyên truyền, quảng bá, nâng cao khả năng nhận biết của ngƣời tiêu dùng về
thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên. Đẩy mạnh việc tạo chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm
trong các siêu thị. Đƣa sản phẩm lên sàn giao dịch điện tử của Sở Công Thƣơng Tuyên
Quang để quảng bá và kết nối tiêu thụ cam với các tỉnh, thành phố trong nƣớc và
hƣớng đến xuất khẩu. Giới thiệu, quảng bá thƣơng hiệu ra nƣớc ngoài
144
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
bằng nhiều thứ tiếng qua mạng Internet. Có chính sách thu hút và ƣu đãi doanh
nghiệp làm đơn vị đầu mối tiêu thụ, thu mua cam, phân phối và bán sản phẩm ở
trong nƣớc và quốc tế.
(5) Thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tƣ trang bị kỹ thuật cho các tổ chức, cá
nhân đầu tƣ cơ sở chế biến, kho bảo quản, đồng thời xây dựng hệ thống thông tin
cập nhật, dự báo thị trƣờng, biến động giá cả thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để
thông tin cho ngƣời sản xuất chủ động thu hái với số lƣợng và giá bán hợp lý.
(6) Xây dựng đa dạng các kênh phân phối để sản phẩm dễ dàng tiếp cận với
ngƣời tiêu dùng, địa điểm bán sản phẩm có thể ở hệ thống siêu thị, cửa hàng hoa
quả, chợ, hàng rong, chuyển hàng tận nhà; thiết lập hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị từ trang trại đến bàn ăn; tăng cƣờng ký kết các hợp đồng tiêu thụ
sản phẩm là những giải pháp thiết yếu đảm bảo sản xuất ổn định cũng nhƣ mức giá
thu mua hợp lý, đảm bảo lợi ích cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm.
(7) Tăng cƣờng đào tạo, nâng cao năng lực xúc tiến thƣơng mại cho cán bộ
làm công tác phát triển thị trƣờng, tập huấn, hỗ trợ kỹ năng tiếp thị, bán hàng cho
các tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ trồng cam. Ƣu tiên bố trí nguồn kinh phí cho công tác
xúc tiến thƣơng mại đối với sản phẩm cam sành, đặc biệt là xuất khẩu.
145
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TÓM TẮT PHẦN 4
Khái quát tình hình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang cho thấy sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng
và giá trị sản phẩm cam hàng hóa ở tỉnh. Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh
Tuyên Quang đạt 8.331 ha, diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000
hộ trồng cam. Trong vòng 12 năm, diện tích trồng cam của tỉnh tăng gấp 3,24 lần, tỉ
trọng diện tích trồng cam tăng từ 30,2% lên 52,7% trong tổng diện tích cây ăn quả,
cam là loại cây ăn quả có thế mạnh của tỉnh và không ngừng đƣợc mở rộng về diện
tích. Tuy giá bán cam không ổn định, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng hóa vẫn
tăng nhanh chóng do tăng năng suất và mở rộng diện tích.
Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang theo các nội dung: Chủ trƣơng, chính sách;
Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Cung ứng vật tƣ cho sản
xuất; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển
thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất
cam hàng hóa.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bao
gồm nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều
kiện sản xuất của hộ trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất,
nguồn vốn đầu tƣ; nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa
nhƣ: kỹ thuật chăm sóc vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP,
phòng trừ sâu bệnh hại; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ: quy hoạch
vùng sản xuất cam hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; nhóm yếu
tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nhƣ: thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức
tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu dùng.
Dựa trên cơ hội và thách thức phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh;
mục tiêu và định hƣớng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cũng nhƣ kết
quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
146
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1) Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là cách thức khai
thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết những khó khăn, sử dụng có hiệu quả các yếu tố
đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn nhằm đáp ứng
nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản xuất trên quy mô
lớn, với những vùng sản xuất cam tập trung, khối lƣợng sản phẩm nhiều, gắn với
phát triển ngành công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở rộng thị trƣờng trong
nƣớc và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm nâng cao
thu nhập và mức sống cho ngƣời dân vùng trồng cam, bảo vệ môi trƣờng sinh thái,
vì lợi ích và sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu sản xuất cam hàng hóa trên thế giới
và ở Việt Nam đã rút ra một số bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Tổng quan các công trình nghiên cứu có
liên quan cho thấy khoảng trống trong nghiên cứu, từ đó luận án đã vận dụng các
phƣơng pháp và đề xuất khung phân tích lý thuyết phù hợp làm cơ sở nghiên cứu
giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa.
2) Tỉnh Tuyên Quang có các điều kiện về thời tiết, khí hậu, thổ nhƣỡng thích
hợp với sự sinh trƣởng của cây cam, tài nguyên nƣớc dồi dào, điều kiện đất đai,
dân số và lao động thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tuy
nhiên, do vị trí địa lý không thuận lợi, địa hình bị chia cắt, phức tạp, cơ sở hạ tầng
còn yếu kém, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp nên phát triển sản xuất
cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Từ năm 2005, tỉnh đã
xác định phát triển cây cam là cây xóa đói giảm nghèo, trong gần 15 năm qua đã có
sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản phẩm cam
hàng hóa. Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh đạt 8.331 ha (tăng gấp 3,24 lần so
với năm 2005), diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000 hộ trồng
cam. Nhƣng do sự tăng trƣởng nóng, mở rộng diện tích ồ ạt, phá vỡ quy hoạch đã
gây ra tình trạng rủi ro, bất ổn, giá bán cam không ổn định, tiêu thụ sản phẩm gặp
nhiều khó khăn, ngƣời sản xuất rơi vào tình trạng đƣợc mùa thì mất giá.
3) Đánh giá thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang cho thấy: Các chính sách chƣa đầy đủ và đồng bộ,
cần thiết phải bổ sung, hoàn thiện. Các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng
147
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
sản xuất cam tập trung của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến
việc đầu tƣ cho chế biến và xuất khẩu cam; Công tác quy hoạch chƣa ổn định, chƣa
bền vững và có sự thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của ngƣời dân
địa phƣơng; Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng ngƣời dân
ồ ạt mở rộng diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, gây nguy cơ bất ổn về sản
lƣợng, giá bán và chất lƣợng cam; Hạ tầng giao thông và thuỷ lợi còn yếu, chƣa
đáp ứng yêu cầu sản xuất cam hàng hóa. Ngoài ra, các cơ sở vật chất về chợ đầu
mối, kho bảo quản, nhà máy chế biến chƣa đƣợc đầu tƣ. Việc triển khai các dự án
đầu tƣ cơ sở hạ tầng còn chậm tiến độ. Các hạng mục đầu tƣ chƣa đồng bộ, chƣa
đầy đủ; Hệ thống cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam còn gặp nhiều khó khăn
và chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Tồn tại
nhiều hạn chế trong sản xuất cây cam giống và trong các khâu của quá trình sản
xuất nhƣ trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam; Nguồn nhân lực
phục vụ cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, bị hạn chế về trình độ, năng lực và tập
quán canh tác của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Chƣa thu hút đƣợc lực
lƣợng lao động có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa. Cơ cấu lao động còn mất cân đối; Sản phẩm mới chỉ tiêu thụ ở thị
trƣờng trong nƣớc dƣới dạng quả tƣơi, chƣa có hoạt động chế biến và xuất khẩu.
Chƣa có biện pháp quản lý nghiêm ngặt chất lƣợng sản phẩm. Các kênh tiêu thụ
còn ít, các mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ sản phẩm còn lỏng lẻo.
4) Về các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang, nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hƣởng của các
nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều kiện
sản xuất của hộ trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất,
nguồn vốn đầu tƣ; nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa
nhƣ: kỹ thuật chăm sóc vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP,
phòng trừ sâu bệnh hại; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ: quy hoạch
vùng sản xuất cam hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; nhóm yếu
tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nhƣ: thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức
tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu dùng. Ngoài ra, mô hình kinh tế lƣợng cũng chỉ ra
một số yếu tố có ảnh hƣởng tích cực, nếu gia tăng các yếu tố này sẽ làm tăng doanh
thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam nhƣ: kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ, số
lần tập huấn, chính sách quy hoạch, vốn vay, mô hình sản xuất cam VietGAP, chi
phí sản xuất và phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm.
148
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
(5) Về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên
Quang trong thời gian tới, nghiên cứu dựa và cơ hội và thách thức phát triển sản
xuất và tiêu thụ cam của tỉnh; mục tiêu và định hƣớng phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa; kết quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản
xuất cam theo hƣớng hàng hóa và đề xuất các giải pháp sau: (i) Hoàn thiện một số
cơ chế chính sách; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; (iii)
Phát triển cơ sở hạ tầng; (iv) Phát triển hệ thống cung ứng vật tƣ; (v) Đẩy mạnh áp
dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; (vi) Phát triển nguồn nhân lực; (vii) Tăng
cƣờng liên kết, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; (viii) Phát triển thƣơng hiệu và
mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Các giải pháp đƣợc đề xuất cần phải thực
hiện một các đồng bộ và có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo
hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang.
5.2. KIẾN NGHỊ
* Đối với chính quyền các cấp: Cần bổ sung, hoàn thiện và triển khai thực hiện
một cách đồng bộ và hiệu quả các chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển vùng
sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa; quy hoạch và quản lý quy hoạch;
đầu tƣ cơ sở hạ tầng; đầu tƣ cho nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; đào tạo,
tập huấn và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực; tăng cƣờng liên kết, hợp tác công tƣ,
hỗ trợ các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh.
* Đối với các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp: Cần có sự quan tâm và tham
gia của các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các tổ chức xã hội –
nghề nghiệp đối với chiến lƣợc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của
tỉnh. Cần có sự vào cuộc và hợp tác, liên kết mạnh mẽ của bốn nhà: Nhà nƣớc; nhà
khoa học; doanh nghiệp và nhà nông, trong đó vai trò của doanh nghiệp đang thực
sự cần thiết trong việc thu hoạch, bảo quản, chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và mở
rộng thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu cam của tỉnh.
* Đối với các nhà khoa học: thực hiện các đề tài nghiên cứu về sản xuất
giống cam cho năng suất cao, quả ít hạt, chất lƣợng và mẫu mã đẹp, giống có khả
năng kháng sâu bệnh hại, tuổi thọ dài, cho quả rải vụ và thích hợp với đất dốc;
nghiên cứu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại; kỹ thuật, công nghệ bảo quản, chế
biến cam; nghiên cứu ứng dụng các trang thiết bị, dụng cụ, phƣơng tiện phù hợp
phục vụ trong các khâu cung ứng vật tƣ, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm.
149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Do khung thời gian và nguồn lực có hạn nên nghiên cứu này còn một số hạn
chế và kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo về giải pháp phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa nói riêng và các sản phẩm nông nghiệp nói chung. Đó là (i)
Nghiên cứu đề xuất phƣơng pháp và tính toán hệ thống các chỉ tiêu phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; (ii)
Đánh giá các tác động tiêu cực hay hậu quả của phát triển sản xuất cam theo hƣớng
hàng hóa đến xã hội và môi trƣờng; (iii) Khảo sát nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu
dùng một số thị trƣờng nƣớc ngoài để đề xuất giải pháp phát triển sản xuất cam
hàng hóa xuất khẩu; (iv) Khảo sát và đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
bảo quản, chế biến, so sánh hiệu quả kinh tế tiêu thụ cam tƣơi và tiêu thụ các sản
phẩm chế biến từ cam; (v) Khảo sát và xúc tiến một số kênh xuất khẩu Cam sành
Hàm Yên của tỉnh Tuyên Quang.
150
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Tran Thi Dien (2017). Production of oranges as a commodity combined with eco-
tourism development and environmental protection in Tuyen Quang Province. The
report participating in the International Scientific Conference on Sustainable
Agricultural Development in Mekong sub-region countries, held at Nakhon Phanom
University, Thailand on April 3, 2017, ISBN: 978-604 -955-2282.
2. Tran Thi Dien and Hoang Anh Dao (2018) Developing Orange Fruit Value Chain in
Tuyen Quang, Vietnam. Economics. Vol. 7, No. 1, 2018, pp. 10-16. doi:
10.11648/j.eco.20180701.12. ISSN: 2376-6603.
3. Tran Thi Dien, Nguyen Mau Dung and Nguyen Tuan Nghia (2018). Production and
Marketing of Fresh Oranges: A Case Study in Tuyen Quang Province, Vietnam.
Vietnam Journal of Agricultural Sciences (VJAS) 2018; 1(1): 72-84
https://doi.org/10.31817/vjas.2018.1.1.08. ISSN 2588-1299.
151
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008). Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt cho rau quả tƣơi an toàn tại Việt Nam. Quyết định số 379/QĐ-BNN-
KHCN ngày 28/1/2008 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016). Vĩnh Long phát triển trồng cam
sành trên đất lúa bền vững. Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, truy cập ngày 29/9/2016.
3. Bùi Huy Đáp (1960). Cây ăn quả nhiệt đới, tập (1). NXB Nông thôn.
4. Chính phủ (2008). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2020, Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 15/7/2008.
5. Chính phủ (2012). Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quyết định số124/QĐ-TTg, ngày 02/02/2012.
6. Chính phủ (2013). Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg,
ngày 25/10/2013;
7. Chính phủ (2013). Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013;
8. Chính phủ (2015). Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về
Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hà Nội
9. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang (2016). Niên giám thống kê tỉnh Hà Giang 2015. NXB
Thống kê.
10. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2006, 2008, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017,
2018). Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2005, 2007, 2010, 2012, 2013, 2014,
2015, 2016, 2017. NXB Thống kê.
11. Đặng Kim Sơn (2006). Nông nghiệp nông thôn Việt Nam 20 năm đổi mới và phát
triển. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 12-22.
12. Đặng Nguyên Anh (2010). Vấn đề lao động việc làm và phát triển nguồn nhân lực ở
nông thôn hiện nay. Tạp chí Lao động Xã hội, số 4/2010: p 24-32.
13. Đào Khanh (2018). Đánh giá đất đai phục vụ triển khai quy hoạch các loại cây có
múi trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Báo cáo kết quả đề tài NCKH. Nghệ An
14. Đào Thanh Vân (2012). Bệnh greeening hại cam sành tại huyện Hàm Yên, tỉnh
152
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Đại học Thái Nguyên, số 7/2012.
15. Đào Thế Tuấn (2015). Quản lý kinh tế hộ và trang trại. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
16. Đinh Văn Đãn (2010). Kinh tế thƣơng mại dịch vụ. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
17. Đỗ Đình Ca (2015). Phát triển vùng cam hàng hóa và sản suất theo tiêu chuẩn
VietGAP. Tài liệu hội thảo trong chƣơng trình phục hồi, phát triển vùng cam hàng
hóa và sản suất theo tiêu chuẩn VietGAP tại Hải Phòng.
18. Đỗ Đức Bình và Ngô Thị Tuyết Mai (2012). Kinh tế quốc tế. NXB ĐH Kinh tế quốc
dân 2012.
19. Đỗ Hoàng Toàn (2015). Quản lý nhà nƣớc về kinh tế. NXB Đại học Kinh tế quốc
dân. Hà Nội
20. Đỗ Kim Chung (2010). Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế huyện. Tạp chí Khoa học
và phát triển, Tập 8, Số 1, Trang 149-156.
21. Đỗ Kim Chung (2015). Quản lý dự án. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
22. Đỗ Kim Chung và Phạm Vân Đình (1997). Kinh tế nông nghiệp. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
23. Đƣờng Hồng Dật (2003). Cam, chanh, quýt, bƣởi và kỹ thuật trồng. NXB Lao động
và xã hội.
24. Dƣơng Văn Hiểu (2010). Kinh tế các ngành sản xuất. NXB Tài chính. Hà Nội.
25. Hoàng Minh (2017). Sổ tay kỹ thuật trồng và chăm sóc một số chủng loại cây ăn quả.
NXB Lao động – Xã hội. Hà Nội.
26. Hoàng Thanh Vân (2015). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hƣởng
đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ,
65 (03): 39-43.
27. Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang (2017). Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà
Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030. Nghị quyết số 113/2017/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang .
28. Hội đồng Nhân dân tỉnh Hòa Bình (2014). Phát triển sản xuất một số sản phẩm trong
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2014-2020. Nghị quyết số
10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình .
29. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2014.a). Cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất
hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghị
quyết số 12/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
153
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
30. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2014.b). Cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghị quyết số
10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang .
31. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2015). Chính sách đặc thù khuyến khích
doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2016-2020. Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang.
32. Lê Hoàng Ngọc (2019). Phát triển bền vững sản xuất cam trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển. NXB Đại học Nông nghiệp.
33. Lê Hoàng Ngọc và Nguyễn Thị Dƣơng Nga (2016). Phát triển sản xuất cam trên địa
bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016,
tập 14, số 2: 281-288.
34. Lê Ngọc Nƣơng (2013). Vai trò của lao động nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình.
Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Số 109 (09), trang 141-148.
35. Lê Trọng Hanh (2016). Về phát triển bền vững và hài hòa ở Việt Nam. Tạp chí
Nghiên cứu - Trao đổi. Số 5. tr. 28-31.
36. Mai Quốc Chánh (2015). Kinh tế và quản lý lao động. NXB Đại học Kinh tế quốc
dân. Hà Nội.
37. Mai Thanh Cúc (2015). Phát triển nông thôn. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
38. Ngân hàng thế giới (2004). Phát triển lấy cộng đồng làm định hƣớng. Kỷ yếu Hội
thảo. Hà Nội, 2004.
39. Ngô Thị Thuận (2015). Nguyên lý thống kê kinh tế. NXB Nông nghiệp. Hà Nội
40. Ngô Xuân Bình và Lê Tiến Hùng (2010). Kỹ thuật trồng cam. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
41. Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn Hiếu (2009). Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu môi
trƣờng và phát triển. NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
42. Nguyễn Hữu Ngoan (2015). Thống kê nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
43. Nguyễn Mậu Dũng (2011). Kinh tế nguồn nhân lực. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
44. Nguyễn Ngọc Hùng (2016). Tác động của nguồn nhân lực đối với tăng trƣởng kinh
tế của Việt Nam. Tạp chí Tài chính. Kỳ 1, tháng 8 năm 2016, trang 33-38.
45. Nguyễn Ngọc Nông (2015). Trồng trọt cơ bản. NXB Nông nghiệp. Hà Nội
46. Nguyễn Nguyên Cự (2015). Marketing Nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
154
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
47. Nguyễn Văn Ngọc (2006). Từ điển Kinh tế học. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
tr.252, tr.306, tr.320.
48. Nguyễn Văn Song (2015). Kinh tế tài nguyên. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
49. Ninh Đức Hùng (2011). Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây Việt Nam.
Luận án Tiến sĩ kinh tế. Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
50. OECD (2015). Các chính sách nông nghiệp của Việt Nam 2015, NXB PECD, Paris
http://dx.doi.org/10.1787/9789264235151-en.
51. Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung (2015) Kinh tế phát triển. NXB Đại học
Kinh tế quốc dân. Hà Nội.
52. Phạm Vân Đình (2009). Chính sách nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
53. Phạm Văn Hùng (2011). Kinh tế lƣợng. NXB Nông nghiệp. Hà Nội.
54. Phạm Văn Phú (2016). Phát triển cam sành Hà Giang VietGAP. Truy cập ngày
13/12/2016 tại http://nongnghiep.vn/phat-trien-cam-sanh-ha-giang-VietGAP-
post157573.html.
55. Quốc Hội (2013). Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Luật số 41/2013/QH13 ngày
25/1/2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam.
56. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hòa Bình (2015). Báo cáo tình hình
phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hòa Bình.
57. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang (2016). Báo cáo tình
hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Tuyên Quang.
58. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2016). Báo cáo tình hình
phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Vĩnh Long.
59. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang (2015). Tái cơ cấu lĩnh vực trồng
trọt tỉnh Tuyên Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
giai đoạn 2015-2020. Kế hoạch 2815/KH-SNN ngày 17/12/2015.
60. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang (2017). Báo cáo quy hoạch sử dụng
đất đai tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
61. Thanh Huyền (2015). Kỹ thuật trồng và chăm sóc cam sành. NXB Hồng Đức. Hà
Nội. tr.5-7.
62. Thanh Tân (2010). Để trái cây Vĩnh Long vƣơn xa. Kênh thông tin đối ngoại của
Phòng Công nghiệp và Thƣơng mại Việt Nam. http://vccinews.vn/prode/
69/.html, truy cập ngày 13/12/2016.
63. Tỉnh ủy Tuyên Quang (2016). Phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025.
155
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Nghị quyết 16/2016/NQ-TU.
64. Tổng cục Thống kê (2014, 2015, 2016, 2017, 2018). Niên giám thống kê 2013, 2014,
2015, 2016, 2017. NXB Thống kê, Hà Nội.
65. Trần Đăng Khoa (2010). Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà
Giang. Báo cáo kết quả đề tài. Hà Giang.
66. Trần Hữu Cƣờng (2008). Thị trƣờng và giá cả nông sản, thực phẩm, NXB Nông
nghiệp - Hà Nội.
67. Trần Tiến Khai (2012). Phân tích chuỗi giá trị và ngành hàng nông nghiệp. Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Niên khóa 2012-2014.
68. Trung tâm hỗ trợ KH&CN PTNT (1999). Phát triển kinh tế - xã hội vùng gò đồi Bắc
Trung Bộ (1999). Viện nghiên cứu chiến lƣợc và chính sách khoa học và công nghệ.
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội - 1999.
69. UBND tỉnh Hòa Bình (2015). Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2005 – 2015.
70. UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo tình hình sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình năm 2018.
71. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014). Đề án Phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2014-2020, Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/8/2014.
72. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014). Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020.
73. UBND tỉnh Tuyên Quang (2015). Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên
Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-
2020. Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015.
74. UBND tỉnh Tuyên Quang (2015). Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển
vùng trồng cam sành huyện Hàm Yên”.Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang.
75. UBND tỉnh Tuyên Quang (2016). Phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016-2020. Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Tuyên
Quang.
76. UBND tỉnh Tuyên Quang (2017). Bản đồ tỉnh Tuyên Quang. Cổng thông tin điện tử
của UBND tỉnh Tuyên Quang.Truy cập ngày 23/10/2017.
77. UBND tỉnh Tuyên Quang (2018). Quy hoạch sử dụng đất trồng cam huyện Hàm Yên
và huyện Chiêm Hóa đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030.
78. Văn phòng Trung ƣơng Đảng (2016). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
156
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
XII, Hà Nội, tr.92.
79. Viện Quy hoạch và TKNN (1993). Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp Việt Nam thời
kỳ 1996-2000 và 2010. Tài liệu nội bộ.
80. Vinaresearch (2013). Thị trƣờng nƣớc ép. Truy cập ngày 20/12/2016 tại
https://vinaresearch.net/public/news/1082-Thi_truong_nuoc_ep.vnrs.
81. Vũ Đức Hạnh và Nguyễn Mậu Dũng (2014). Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nấm
ăn giữa doanh nghiệp nấm Hƣơng Nam và các hộ nông dân huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 200(II): 79-85.
82. Vũ Văn Phúc (2015). Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn - nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam. Tạp chí Cộng sản. Số 1265, tr.35.
83. WTO (1995). Hiệp định về Nông nghiệp (AoA). Viện Chính sách và chiến lƣợc phát
triển nông nghiệp nông thôn. Truy cập ngày 01/10/2018 tại agro.gov.vn.
Tài liệu tiếng Anh
84. Ananth. P.N. and M. Karthikeyan (2014). Application of science and technology in
rural areas (ASTRA): An Ethiopian context. Journal of Food and Agriculture
Science. ISSN 1937-3244. Vol. 4(1), pp. 1-12, June 2014.
85. Basharat A. S., A. U. Malik, A. U. Rehman and M. A. Nawaz (2016). Strategies for
Sustainable Citrus Production in Pakistan. Paper presented at the conferences:
Sustainable Crop and Animal Production Systems. Haripur, Pakistan.
86. Carol T. (2006). Introduction to Economic Research, Department of Economics,
Oregon State University.
87. Chen F., Lu J., Liu D. and Wan K. (2010), Investigation on soil Fertility and Citrus
Yield in South China, Plant Protection & Soil and Fertilizer Institute, Hubei
Academy of Agricultural Sciences, Wuhan 430064, China.
88. David C. and Trevor Y. (1994). Principles of agricultural economics. Faculty of
Agricultural Economics - Manchester University.
89. Davies F. S. and L. G. Albrigo (1994). Citrus, Great Britain: Red Books, Trowbridge
Wiltshire, pp. 254 - 265.
90. Dudley S. (1977). The New Meaning of Development, International Development
Review.
91. FAO (1990). Sustainable Agricultural Production, Implications of International
Agricultural Research, FAO Research and Technology, Rome. pp 34-48.
157
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
92. FAO (2013, 2014, 2015). FAO Statistic Division. Retrieved 23 June 2016.
93. FAO (2016, 2017, 2018). Top Production of Oranges. United Nations, Food and
Agricultural Organization, FAO Statistics. Retrieved 21 June 2018.
94. Fatuma B. (2010). The Sweet Orange Market in Nigeria: How Viable? Research
Journal of Agriculture and Biology Science, 6, 395–400.
95. Fred G. (2010). Brazil Citrus Semi-annual 2010., USDA Foreign Agricultural
Service (6/15/2010).
96. Frost H. B. And P. K. Soost (1968). The Citrus Industry. University of California
Press, pp. 141 - 143.
97. Gunnar M. (1989). The Equality Issue in World Development. The American
Economic Review, vol 79, no 6, Dec 1989.
98. Hanushek E.A. (2013). Economic Growth in Developing Countries: The Role of
Human Capital, Stanford University. Economics of Education Review, pp. 204–212.
99. Heather K. and A. Gordon (2001) Agricultural marketing in developing countries,
The role of NGOs and CBOs. Natural Resources Institute University. Greenwich.
100. Hodgson J.G., J.P. Grime, P.J. Wilson and K. Thompsonand (2005). The impacts of
agricultural change (1965-1997) on the grassland flora of Central England: Processes
and prospects, Basic and Applied Ecology.
101. Hume H. H. (1957). Citrus fruit , New York, The Macmilan company.
102. Loraine B., H. Christina and T. Malcom (2001). How to research, second edition,
Open University Press.
103. Mbiha E. R. and A. D. Maerere (2002). Problems and potentials for marketing of
oranges produced in Muheza District.Muheza District Council Report. Tanga region.
104. Patrick B. C., B. Rosemany and R.Thwaites (2011). Reflexion on six decades of the
concept of development: Evaluation an future Research. Journal of Sustainable
Development in Africa. Vol 13, No.7.
105. Raaman W. R. (1995). Intergrated Rural Development, Israel.
106. Rambo A. and D. Donavan (1997). Development trends in Vietnam’s Northern
mountain Regions (vol1), National Political. pp 52-61.
107. Reuther W. (1973). Climate and citrus behaviour in the citrus industry, Vol (3),
University of California.
108. Wakana A. K. (1998). The citrus production in the world, Tokyo, Japan.
109. Walter R. (1989). The citrus industry. Vol.Puplication of University of California,
158
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
USA.
110. Tabachnick, B. G., and Fidell, L. S. (1996). Using Multivariate Statistics (3rd ed.).
New York: Harper Collins.
111. Tomislav K. (2018). The concept of Sustainable Development: From its Beginning to
the Contemporary. Zagreb International Review of Economics & Business, Vol.21,
No.1, pp.67-94, 2018.
112. Truong Quang Hoc (2011). Sustainable Development in Vietnam. International
Conference on Sustainability Science in Asia (ICSS-Asia) 2011. Hanoi.
113. Olife I.C., O.A. Ibeagha and A.P. Onwualu (2015). Citrus Fruits Value Chain
Development in Nigeria. Journal of Biology, Agriculture and Healthcare, ISSN
2225-093X, Vol.5, No.4, 2015.
114. Oxford University Press (2015). Oxford Advanced Learner's Dictionary. ISBN-10 –
194798798.pp.330.
115. Karina F., B. Penny and G. Gary (2011).The Fruit and Vegetables Global Value
Chain; Economic Upgrading and Workforce Development. Center on Globalization,
Governance & Competitiveness, Duke University.
116. Regnard G. (2006). A SAM Approach to Modeling. Journal of Policy Modeling.Vol
10(3). pp. 327-352.
117. Robert M. (2014). An exploration of factors affecting development of citrus industry
in Tanzania: empirical evidence from Muheza district, Tanga region. International
Journal of Food and Agricultural Economics ISSN 2147-8988 Vol. 2 No. 2 pp. 135-
154.
118. United States Department of Agriculture (2018). Citrus: World Markets and Trade,
https://apps.fas.usda.gov/psdonline/circulars/citrus.pdf, July 2018.
119. UNCTAD (2007). Market Information in the Commodities Area: Citrus Fruit.
159
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHỤ LỤC
Hệ thống Bảng hỏi và Phiếu phỏng vấn Phụ lục 1.PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ TRỒNG
CAM Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên
Quang”
Ngƣời điều tra: ……………………….; Ngày điều tra: ………………………..
I. Thông tin chung về hộ trồng cam
1.Họ và tên chủ hộ: ........................................................; Giới tính: ...............
2. Tuổi: …..............; Trình độ học vấn:...........................................................
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………
4.Số năm kinh nghiệm trong trồng cam của chủ hộ: .…………… ………..
5.Tính chất của hộ:
Thuần nông: Kiêm ngành nghề:Kiêm dịch vụ:Phi nông nghiệp:
(Nếu kiêm thì ghi cụ thể kiêm gì:…………………………………………….)
6. Số khẩu trong hộ: ................. ; + Số lao động nông nghiệp: .........................
7. Số lao động tham gia sản xuất cam:……….ngƣời.
Trong đó: Lao động của hộ: …………….; Lao động thuê ngoài: ………......
+ Lao động thuê thƣờng xuyên:……ngƣời
+ Lao động thuê theo thời vụ: ……...ngƣời
LĐ nam: ...............; LĐ nữ:…........; LĐ chính:.................; LĐ phụ:...............
8. Tỉ lệ thu nhập của hộ từ trồng cam: ….%.
II. Vốn và tài sản phục vụ sản xuất
2.1. Tài sản, máy móc thiết bị, dụng cụ đầu tư cho sản xuất cam
ĐVT Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tên thiết bị, dụng cụ
(cột số Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị
lƣợng) lƣợng (tr.đ) lƣợng (tr.đ) lƣợng (tr.đ)
Máy phun thuốc cái
Máy cắt cỏ cái
Máy bơm nƣớc cái
Bể phun cái
Dao phát, cuốc, kéo
cái
cắt tỉa …
Ống nƣớc, dây bơm,
m
vòi phun
Xe tải cái
Bao bì, dụng cụ khác
Kho bảo quản lạnh, m2
xƣởng chế biến cam
160
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.2. Vốn phục vụ sản xuất của hộ
- Tổng số vốn phục vụ sản xuất (1000đ)…………… …………………………
Trong đó: Vốn tự có: …………………………., Vốn đi vay:………………
Vốn cố định (1000đ): …………………………………………………………
- Tình hình vay vốn:
Nguồn vay Số lƣợng Thời hạn Lãi suất Năm vay
Mục đích
vay
Tổng số
Hiện tại, gia đình có mong muốn vay vốn để sản xuất và tiêu thụ cam hay không?
Có: .............................................. Không:................................................................
Tại sao? …………………………………………………………………………
................................................................................................................................
2.3.Lý do lựa chọn trồng cam
1. Kinh nghiệm 5. Theo phong trào
2. Sở thích 6. Phù hợp với điều kiện đất đai
3. Thị trƣờng bán đƣợc giá 7. Kết hợp sản xuất
4. Ngƣời mua đặt hàng 8. Khác …………………..
II. Tình hình sử dụng đất đai của hộ năm 2017 ĐVT: m2
.
- Đất đƣợc Nhà nƣớc giao sử dụng lâu dài: Diện tích: …………..
- Đất thuê để sản xuất: Diện tích: …………..
- Đất mƣợn: Diện tích: …………..
- Đất mua: Diện tích: …………..
Năm 2017 So với 2010
Loại đất
KTCB
Thu Cần cải Tăng Giảm
hoạch tạo (+) (-)
Diện tích đất nông nghiệp của hộ
Trong đó đất thích hợp trồng cam
- Đất đã trồng cam
- Đất chƣa trồng cam
161
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
+ Đất đã trồng cam
Cam sành Cam khác
Diện
Số cây Số cây
Diện Số cây có
Số cây
Thửa Tuổi có khả chƣa có Tuổi chƣa có
tích tích khả năng
cây năng cho khả năng cây khả năng
(sào) (sào) cho quả
quả cho quả cho quả
1
2
…
+ Thông tin về cây giống:
Năm trồng mới:…………….Diện tích trồng mới: ………….. ……………
Số lƣợng cây giống: ……………..; Loại cây giống: ………………………
Nguồn cung cấp cây giống: ………………………………………………
Chi phí cây giống (1.000đ/cây): …………………………………………
Số lƣợng cây giống bị hỏng: ………………………………………………
Đánh giá về cây cam giống: (đánh dấu v vào ô tƣơng ứng)
TT Chỉ tiêu
Cam Cam Cam Cam Cam
sành chanh Valencia canh khác
1 Nguồn cung cấp giống sẵn có
2 Năng suất quả cao
3 Phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng
4 Thích hợp với đất dốc, độ ẩm thấp
5 Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt
6 Chu kỳ sống của cây kéo dài
7 Kích thƣớc quả to
8 Mẫu mã quả đẹp
9 Chất lƣợng quả ngon, ít hạt
10 Giá bán cam cao
11 Cho sản phẩm trái vụ, kéo dài vụ
12 Chi phí mua cây giống thấp
162
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
II. Thông tin về chi phí và biện pháp sản xuất cam
2.1. Chi phí đầu tư cho 1 ha cam trồng mới và giai đoạn kiến thiết cơ bản
Đvt (thànhtiền): 1000đ.
Diễn giải ĐVT
Cam sành Cam khác
Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền
Diện tích ha
Thời gian KTCB năm
Chi phí đầu tư
1.Cải tạo đất trồng
2.Giống cây
3.Đạm Kg
4.Lân Kg
5.Kali Kg
6.Phân chuồng Tấn
7.Vôi bột Kg
8.Thuốc BVTV
9.Công lao động Công
- Lao động gia đình Công
- Lao động thuê Công
10. Dụng cụ nhỏ
11. Tƣới tiêu
12.Chi phí khác…
Tổng chi phí
Chi phí bình quân 1ha
163
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.2. Chi phí đầu tư cho 1 ha cam giai đoạn kinh doanh (chăm sóc, thu hoạch)
Đvt (thành tiền): 1000đ.
Diễn giải ĐVT
Cam sành Cam khác
Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền
Diện tích ha
Thời gian khai thác dự kiến năm
Chi phí đầu tư
1.Đạm Kg
2.Lân Kg
3.Kali Kg
4.Phân chuồng Tấn
5.Vôi bột Kg
6.Thuốc BVTV
7.Công lao động Công
- Lao động gia đình Công
- Lao động thuê Công
8. Dụng cụ nhỏ
9. Tƣới tiêu
10.Khấu hao TSCĐ
- Máy móc
- Khấu hao vườn cây
11.Chi phí khác…
Tổng chi phí
Chi phí bình quân 1ha
2.3.Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất:
- Sản xuất theo mô hình VietGAP: Có áp dụng
Không áp dụng
(Nếu có: Diện tích: …………; Năng suất: ……………; Sản lượng: ………)
- Tỉa cành, tạo dáng: Có áp dụng
Không áp dụng
- Bón phân: Phân chuồng
Phân vô cơ
Phân chuồng + Phân vô cơ
- Biện pháp sau thu hoạch: Đóng thùng/hộp
Đổ xô
- Sử dụng thuốc bảo quản: Có áp dụng
Không áp dụng
2.4.Áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:
- Áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh:
- Vệ sinh vƣờn cây:
- Chọn giống cây tốt:
- Tƣới nƣớc, bón phân cân đối:
Có áp dụng
Không áp dụng
Có áp dụng
Không áp dụng
Có áp dụng
Không áp dụng
Có áp dụng
Không áp dụng
164
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
- Phun thuốc hóa học:
- Phun thuốc sinh học:
- Sử dụng thiên địch:
- Bắt sâu thủ công:
- Áp dụng biện pháp IPM:
Có áp dụng
Không áp
dụng
Có áp dụng
Không áp
dụng
Có áp dụng
Không áp
dụng
Có áp dụng
Không áp
dụng
Có áp dụng
Không áp
dụng
IV. Điều kiện đất trồng cam
1.Theo địa hình: Cao
Trung bình
Thấp
2.Theo loại đất: Tốt
Trung bình
Xấu
3.Theo độ dốc: Dốc cao
Ít dốc
Bằng phẳng
V. Các loại sâu, bệnh thƣờng gặp ở Cam
1. Sâu:.....................................................................................................
...............................................................................................................
2. Bệnh: ..................................................................................................
..............................................................................................................
VI. Thu hoạch
1. Thời điểm thu hoạch
- Chính vụ: Có
Không
- Trái vụ:Có
Không
- Kết hợp: Có
Không
2. Sản lƣợng:...........................................................................................
3. Phƣơng thức tiêu thụ:
- Bán buôn: Có
Không
- Bán lẻ: Có
Không
- Kết hợp: Có
Không
4. Địa điểm bán:
Tại vƣờn: ……………………………………………………………….
Mang ra chợ địa phƣơng: ……………………………………………….
Mang đi xa: …………………………………………………………….
Khoảng cách mang đi tiêu thụ (cách vƣờn) ……………………………..
5. Giá bán:
Giá bán
Cam sành
Loại 1 Loại 2 Loại 3
1. Bán buôn
2. Bán lẻ
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
165
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
6. Gia đình có biện pháp bảo quản nào không?
.........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Biểu điều tra về tình hình tiêu thụ cam
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chỉ tiêu Sản lƣợng Đơn giá Sản lƣợng Đơn giá Sản lƣợng Đơn giá
(kg) (1000đ/kg) (kg) (1000đ/kg) (kg) (1000đ/kg)
1.Sản lƣợng thu hoạch
2.Tiêu dùng và hao hụt
3.Sản lƣợng tiêu thụ
- Bán buôn
- Bán lẻ
4. Địa điểm tiêu thụ
- Tại vườn
- Mang đến điểm mua
5. Phân loại sản phẩm
Cam loại 1
Cam loại 2
Cam loại 3
Đánh giá mức độ thuận lợi về điều kiện tự nhiên đối với sản xuất cam
(điểm càng cao đánh giá mức độ càng thuận lợi)
- Thổ nhƣỡng: 
Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Địa hình: 
Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Nguồn nƣớc:

Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Thời tiết: 
Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Sâu bệnh hại: 
Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Những thuận lợi về điều kiện sản xuất của hộ trồng cam
(điểm càng cao đánh giá mức độ càng thuận lợi)
- Có đất đai: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Có lao động: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Vốn tự có: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Có vật tƣ, máy móc, thiết bị: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Có khoa học kỹ thuật: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Có thị trƣờng tiêu thụ: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Giá cả ổn định: 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
- Thuận lợi khác (ghi rõ): 
Mức độ thuận lợi: 12345678910
166
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Những khó khăn về điều kiện sản xuất của hộ trồng cam
(điểm càng cao đánh giá mức độ càng khó khăn)
- Thiếu đất đai:  - Thiếu khoa học kỹ thuật: 
Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910
- Thiếu lao động: - Thị trƣờng tiêu thụ: 
Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910
- Thiếu vốn tự có: - Giá cả không ổn định: 
Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910
- Thiếu vật tƣ, máy mọc, thiết bị: - Khó khăn khác: ……………………… 
Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910
Tham gia các mối quan hệ liên kết:
- Liên kết với cơ sở sản xuất cây giống: Có
Không
- Liên kết với các hộ trồng cam khác: Có
Không
- Liên kết với tổ chức tín dụng: Có
Không
- Liên kết trong chuyển giao khoa học và công nghệ: Có
Không
- Liên kết với cơ sở thu mua, tiêu thụ sản phẩm: Có
Không
Kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Số lƣợng
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm
2015 2016 2017
1 Quy mô diện tích cam hàng hóa ha
2 Diện tích cam VietGAP ha
3 Sản lƣợng cam VietGAP tấn
4 Mức đầu tƣ cho sản xuất cam hàng hóa tr.đ
5 Tỉ suất cam hàng hóa %
6 Sản lƣợng cam hàng hóa tấn
7 Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp, ngon, đều quả) %
8 Tỉ lệ quả cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác %
9 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc đóng thùng, hộp %
10 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc ký kết hợp đồng %
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
167
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
VII. Gia đình có định mở rộng quy mô trồng cam không?
Có: .................................................. Không: ................................................
Tại sao?........................................................................................................
..............................................................................................................
Nếu có:
Diện tích mở rộng: .................................................................................
Loại cây mở rộng: ..................................................................................
Nguồn lực đã có: ……………………………………………………..
Nguồn lực chƣa có: ……………………………………………………
Cần sự hỗ trợ nào của Nhà nƣớc: ………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cần sự hỗ trợ nào của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ………………
…………………………………………………………………………..
VIII. Gia đình đã tham gia tập huấn về trồng cam chƣa?
Số lần: .....................................................................................................
Tập huấn về cây khác: ............................................................................
Số lần: .....................................................................................................
IX. Những kiến nghị của hộ trồng cam
1. Về đất đai:…………………………………………………………………
2. Về vay vốn: ……………………………………………………………….
3. Về đầu tƣ khoa học kỹ thuật: ……………………………………………..
4. Về thị trƣờng tiêu thụ: ……………………………………………………..
5. Về giá cả sản phẩm: ……………………………………………………….
6. Về Marketing, xây dựng thƣơng hiệu: …………………………………….
7. Về thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm: …………………………….
8. Về đào tạo, tập huấn: ……………………………………………………….
9. Những kiến nghị khác: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………
X. Nếu chính quyền muốn phát triển sản xuất vùng cam tập trung theo hƣớng sản
xuất hàng hóa, theo ông (bà):
- Về phía Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng cần phải làm gì? …………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Về phía hộ trồng cam cần phải làm gì? …………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
168
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
- Về phía các chủ thể khác cần phải làm gì? ……………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tuyên Quang, ngày …tháng …năm …
XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP
THÔNG TIN
169
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 2. BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
(Nhóm đại diện các hộ trồng cam điển hình, tiên tiến) Đề
tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng
hóa ở tỉnh Tuyên Quang”
Thời gian:………………………………….Địa điểm: ......................................................
Thành phần tham gia: ......................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nội dung:
1. Kế hoạch phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc trong sản xuất, tiêu thụ cam tại địa phƣơng?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo
hƣớng hàng hóa tại địa phƣơng?
- Thuận lợi: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Khó khăn: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cam hiện nay?
(Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn).
TT Nội dung
Khó Bình Thuận
Giải thích
khăn thƣờng lợi
1 Quy mô diện tích đất
2 Điều kiện tự nhiện, thời tiết
3 Nguồn cung cấp giống
4 Chất lƣợng giống
5 Sử dụng lao động
6 Sâu bệnh, dịch bệnh
7 Nguồn vốn đầu tƣ
170
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
8 Cơ sở hạ tầng
9 Kỹ thuật sản xuất
10 Nguồn nƣớc tƣới
11 Cơ chế, chính sách
12 Cập nhật thông tin, kiến thức
13 Khác
4. Thông tin về tình hình tiêu thụ cam?
4.1. Các kênh tiêu thụ cam của ngƣời sản xuất:
- Qua thƣơng lái, thu gom: ………………%.
- Qua ngƣời bán lẻ: ………………………%.
- Bán cho DN: …………………………..%.
- Bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng: ……………………………%.
- Khác: …………………………………………………………..%
4.2. Giá bán cam trung bình của ngƣời sản xuất?
TT Đầu vụ (đ/kg) Giữa vụ (đ/kg) Cuối vụ (đ/kg)
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Đánh giá chung về diễn biến giá cả: ..................................................................................
.............................................................................................................................................
4.3. Cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ cam?
Thị trƣờng tiêu thụ % Kênh tiêu thụ
1. Trong tỉnh
2. Ngoài tỉnh
- Hà Nội và các tỉnh phía Bắc
- Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung
- TP HCM và các tỉnh phía Nam
- Khác
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong tiêu thụ cam hiện nay?
TT Nội dung Khó Bình Thuận Giải thích
khăn thƣờng lợi
1 Thị trƣờng tiêu thụ
2 Các kênh tiêu thụ
3 Giá cả
4 Thƣơng hiệu sản phẩm
5 Quảng bá, xúc tiến thƣơng mại
6 Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ
171
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
7 Lòng tin của khách hàng
8 Tỉ lệ hao hụt, thối hỏng
9 Vận chuyển sản phẩm đi bán
10 Bảo quản
11 Chế biến
12 Chính sách hỗ trợ tiêu thụ
13 Khác
5. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ cam trong thời gian tới?
5.1. Giải pháp về thể chế, chính sách và quy hoạch vùng sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.2. Giải pháp về các nguồn lực đầu tƣ cho sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.4. Giải pháp về liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.5. Giải pháp về thu hoạch, bảo quản, chế biến
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.6. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.7. Giải pháp về quản lý chất lƣợng sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các ý kiến đề nghị, đề xuất khác của đơn vị đƣợc khảo sát:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuyên Quang, ngày …tháng …năm …
XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI ĐẠI DIỆN
NHÓM
172
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 3. PHIẾU KHẢO SÁT
NGƢỜI CUNG CẤP ĐẦU VÀO CHO SẢN XUẤT CAM
Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh
Tuyên Quang”
- Phiếu số: ……………………………… - Ngày: …………………………………
- Hình thức cung cấp: …………………… - Thời gian bắt đầu: …………….……
- Địa điểm: ……………………………….. - Thời gian kết thúc: ……………………
1. Giới thiệu chung
1) Giới thiệu ngƣời nghiên cứu, mục đích nghiên cứu và tầm quan trọng của thông tin từ
những ngƣời tham gia …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
2) Tóm tắt về các chủ đề thảo luận và thời gian thực hiện ……………………………….
…………………………………………………………………………………………
3) Giới thiệu tóm tắt về ngƣời đƣợc phỏng vấn (tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình và
trình độ học vấn) ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
2. Thông tin cơ bản về kinh doanh
Xin ông/bà vui lòng cung cấp một số thông tin về hoạt động kinh doanh:
1) Ông/bà kinh doanh các sản phẩm đầu vào cho sản xuất cam từ bao giờ? ……………
…………………………………………………………………………………………….
2) Ông/bà có kinh doanh các vật tƣ nông nghiệp khác ngoài vật tƣ cho ngành cam không?
…………………………………………………………………………………………
(Nếu có, ghi rõ: ……………………………………………………………….…)
3) Ông/bà có làm nghề gì khác ngoài kinh doanh vật tƣ nông nghiệp không?
……………………………………………………………………………………………
(Nếu có, ghi rõ: ……………………………………………………………..……)
3. Sản xuất (đối với CSSX cây cam giống)
1) Ông/bà sản xuất bao nhiêu cây giống trong một năm? ………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
2) Ông/bà có hài lòng với hoạt động sản xuất của mình không? Tại sao? ………………
…………………………………………………………………………………………….
3) Những khó khăn trong sản xuất giống cam là gì? Nó ảnh hƣởng thế nào đến chất
lƣợng của cây giống? …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
4) Ông/bà đề xuất gì để giải quyết những khó khăn này? ……………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
4. Khả năng sinh lời
1) Ông/bà kinh doanh vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam có lợi nhuận không? …………
…………………………………………………………………………………………….
2) Các vấn đề chính ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ông/bà là gì? ………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3) Những vấn đề này có thể đƣợc giải quyết nhƣ thế nào? ………………………………
…………………………………………………………………………………………….
5. Nguồn cung cấp
1) Ông/bà nhập hàng ở đâu để SXKD?...............................................................................
173
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………2)
Ông bà có gặp khó khăn gì khi nhập hàng (về số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng, giá
cả…)?..................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
3) Những khó khăn này ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ông/bà nhƣ thế nào?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
4) Ông/bà đề xuất giải quyết những vấn đề này nhƣ thế nào? …………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
6. Quản lý nguồn lực
1) Làm thế nào để ông/bà quản lý tốt các nguồn lực cho kinh doanh? …………………
…………………………………………………………………………………………….
2) Các vấn đề liên quan đến các nguồn lực này là gì? ……………………………………
…………………………………………………………………………………………….
3) Làm thế nào để ông/bà vƣợt qua những vấn đề này? ………………………………
…………………………………………………………………………………………….
4) Ông/bà cần loại hỗ trợ nào trong vấn đề này? …………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
7.Các loại hóa chất nông nghiệp
1) Ông/bà kinh doanh những loại hóa chất nào và sử dụng vào mục đích gì cho sản xuất
cam? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2) Ông/bà có hài lòng với hiệu quả kinh doanh các hóa chất này? ………………………
…………………………………………………………………………………………….
3) Biện pháp an toàn nào đƣợc áp dụng trong việc kinh doanh các hóa chất này? Các
biện pháp này có thành công không? ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4) Ý kiến của ông/bà về tác động của các hóa chất này đối với sức khoẻ con ngƣời và
môi trƣờng? ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
5) Ông/bà có nhận thấy bất kỳ tác động tiêu cực của các hóa chất này? …………………
…………………………………………………………………………………………….
6) Làm thế nào có thể giảm tác động tiêu cực của các hóa chất này? ……………………
…………………………………………………………………………………………….
8.Lao động
1) Có bao nhiêu ngƣời làm việc trong CSKD của ông/bà? (lao động thƣờng xuyên / tạm
thời / gia đình) …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
2) Việc sử dụng lao động của ông/bà có thuận lợi và khó khăn gì? ……………………
…………………………………………………………………………………………
3) Có bao nhiêu nhân công đƣợc đào tạo nghề? Nếu có, loại nào? ………………………
……………………………………………………………………………………………
4) Mức lƣơng trả cho ngƣời lao động? Có giống nhau hay khác với các mức kỹ năng? ...
……………………………………………………………………………………………..
5) Những vấn đề liên quan đến lao động ông/bà phải đối mặt là gì? …………………….
…………………………………………………………………………………………….
6) Ông/bà đề xuất gì để giải quyết những vấn đề này? …………………………………..
174
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
…………………………………………………………………………………………….
9.Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
1) Ông/bà bán sản phẩm cho ai và tại sao? ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2) Ông/bà có nhiều lựa chọn trong vấn đề này?..................................................................
…………………………………………………………………………………………….
3) Ông/bà bán sản phẩm trong phạm vi giá nào? ………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4) Quyết định giá nhƣ thế nào? …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
5) Ông bà có thƣơng lƣợng (nói thách/mặc cả) khi bán hàng không? Tại sao? …………
…………………………………………………………………………………………..
6) Nhu cầu và mong muốn của khách hàng là gì? ………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
7) Ông/bà bán hàng trong điều kiện, hình thức nào? …………………………………
…………………………………………………………………………………………..
8) Ông/bà có nghĩ đến việc bổ sung giá trị gia tăng? Tại sao? …………………………
…………………………………………………………………………………………..
10.Cải tiến và khả năng cạnh tranh
1) Ông/bà có thử những cách mới để giải quyết những khó khăn không? Nếu có, hãy
đƣa ra một vài ví dụ. …………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2) Ông/bà có phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh không? Nếu có, cạnh tranh cái gì và cạnh
tranh với ai? …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
3) Ông/bà làm thế nào để có thể cạnh tranh? …………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
11. Thông tin
1) Các nguồn thông tin chính về ngƣời cung ứng và khách hàng của ông/bà là gì? ……
……………………………………………………………………………………………
2) Ông/bà có hài lòng với những thông tin đƣợc cung cấp không? ………………….
…………………………………………………………………………………………….
3) Ông/bà muốn nhận những thông tin nào từ nhà cung cấp? ……………………….
…………………………………………………………………………………………….
4) Ông/bà muốn nhận những thông tin nào từ khách hàng? ………………………….
…………………………………………………………………………………………….
5) Những khó khăn ông/bà phải đối mặt trong việc tiếp nhận thông tin mong muốn là gì?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
6) Làm thế nào để giải quyết những khó khăn này? …………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
12.Các mối quan hệ
1) Các mối quan hệ kinh doanh của ông/bà với các nhà cung cấp và khách hàng nhƣ thế
nào? ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2) Ông/bà có quan hệ lâu dài với khách hàng và nhà cung cấp không? Nếu có, bao nhiêu
lâu? …………………………………………………………………………………….
3) Tính chất của hợp đồng (bằng văn bản hay bằng miệng)? Và tại sao? ………………..
175
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
…………………………………………………………………………………………..
4) Có thủ tục kiểm soát và kiểm tra liên quan đến chất lƣợng, đóng gói, thanh toán và
phân phối sản phẩm không? …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
5) Ông/bà có tin cậy đối tác của mình không? Tại sao? ………………… …………..
………………………………………………………………………………………..
13.Cơ sở vật chất
1) Ông/bà có những loại cơ sở vật chất nào? (nhƣ lƣu trữ, vận chuyển, điện thoại, máy
tính …) ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
2) Việc thiếu những cơ sở vật chất này có ảnh hƣởng đến công việc kinh doanh của
ông/bà nhƣ thế nào? ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
3) Ông/bà muốn giải quyết vấn đề này nhƣ thế nào? ……………………………………
…………………………………………………………………………………………….
14. Nhận thức về phát triển bền vững
1) Theo ý kiến của ông/bà, một cơ sở kinh doanh nên phát triển nhƣ thế nào trên cơ sở
lâu dài? …………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………………..
2) Ông/bà có nghĩ rằng nếu chỉ tập trung vào lợi nhuận thì CSKD có thể phát triển lâu dài
trong tƣơng lai? Tại sao? …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3) Theo quan điểm của ông/bà, những gì sẽ là những điều kiện cần thiết cho sự phát triển
của một CSKD ngoài lợi nhuận?...............................................................................
…………………………………………………………………………………………….
4) Ông/bà muốn CSKD của mình phát triển nhƣ thế nào trong tƣơng lai? ………………
…………………………………………………………………………………………….
5) Các trở ngại ông/bà dự đoán tƣơng lai là gì? …………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
6) Ông/bà có kế hoạch gì để vƣợt qua những trở ngại này?..............................................
…………………………………………………………………………………………….
15. Phần kết
1) Ông/bà phải đối mặt với vấn đề nào khác không? …………………………………
………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………
2) Ý kiến khác? ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………………….
Cảm ơn ông/bà đã giành thời gian và sự hợp tác
Tuyên Quang, ngày …tháng …năm …
XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP
THÔNG TIN
176
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 4.PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, xã)
Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
ở tỉnh Tuyên Quang”
Đơn vị đƣợc khảo sát: ........................................................................................................
Ngƣời đƣợc khảo sát: ........................................................................................................
Số điện thoại:…………………..………Email: …. ..........................................................
Nội dung:
1. Các tài liệu liên quan đến tình hình sản xuất, tiêu thụ cam tại địa phƣơng:
(đề nghị vui lòng liệt kê và cung cấp các tài liệu đính kèm)? .............................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Chính sách hỗ trợ của ban ngành tỉnh liên quan trong sản xuất, tiêu thụ cam tại
địa phƣơng? (Có văn bản kèm theo nếu có) ......................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất cam trên địa bàn đến năm 2025?
(Nếu có đề nghị cung cấp số liệu liên quan đến vùng quy hoạch và đánh giá thuận lợi, khó
khăn trong công tác quy hoạch)
- Diện tích, vùng quy hoạch: ................................................................................................
- Vốn đầu tƣ: ........................................................................................................................
- Cơ sở hạ tầng: ...................................................................................................................
- Thuận lợi: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Khó khăn: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cam hiện nay?
(Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn).
TT Nội dung
Khó Bình Thuận
Giải thích
khăn thƣờng lợi
1 Quy mô diện tích đất
2 Điều kiện tự nhiện, thời tiết
3 Nguồn cung cấp giống
4 Chất lƣợng giống
177
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
5 Sử dụng lao động
6 Sâu bệnh, dịch bệnh
7 Nguồn vốn đầu tƣ
8 Cơ sở hạ tầng
9 Kỹ thuật sản xuất
10 Nguồn nƣớc tƣới
11 Cơ chế, chính sách
12 Cập nhật thông tin, kiến thức
13 Khác
5. Thông tin về tình hình tiêu thụ cam?
5.1. Các kênh tiêu thụ cam của ngƣời sản xuất:
- Qua thƣơng lái, thu gom: ………………%.
- Qua ngƣời bán lẻ: ………………………%.
- Bán cho DN: …………………………..%.
- Bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng: ……………………………%.
- Khác: …………………………………………………………..%
5.2. Giá bán cam trung bình của ngƣời sản xuất?
TT Đầu vụ (đ/kg) Giữa vụ (đ/kg) Cuối vụ (đ/kg)
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Đánh giá chung về diễn biến giá cả: ..................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3. Cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ cam?
Thị trƣờng tiêu thụ % Kênh tiêu thụ
1. Trong tỉnh
2. Ngoài tỉnh
- Hà Nội và các tỉnh phía Bắc
- Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung
- TP HCM và các tỉnh phía Nam
- Khác
5.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong tiêu thụ cam hiện nay?
TT Nội dung
Khó Bình Thuận
Giải thích
khăn thƣờng lợi
1 Thị trƣờng tiêu thụ
2 Các kênh tiêu thụ
3 Giá cả
4 Thƣơng hiệu sản phẩm
5 Quảng bá, xúc tiến thƣơng mại
178
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
6 Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ
7 Lòng tin của khách hàng
8 Tỉ lệ hao hụt, thối hỏng
9 Vận chuyển sản phẩm đi bán
10 Bảo quản
11 Chế biến
12 Chính sách hỗ trợ tiêu thụ
13 Khác
6. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ cam trong thời gian tới?
6.1. Giải pháp về thể chế, chính sách và quy hoạch vùng sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.2. Giải pháp về các nguồn lực đầu tƣ cho sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.3. Giải pháp về khoa học công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.4. Giải pháp về liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.5. Giải pháp về thu hoạch, bảo quản, chế biến
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.6. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.7. Giải pháp về quản lý chất lƣợng sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Các ý kiến đề nghị, đề xuất khác của đơn vị đƣợc khảo sát:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuyên Quang, ngày …tháng …năm …
XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP
THÔNG TIN
179
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 5. PHIẾU KHẢO SÁT
(Cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam)
Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa
ở tỉnh Tuyên Quang”
Cơ sở kinh doanh: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại:…………………..………Email: …. ..........................................................
Nội dung:
Xin Ông/Bà cho biết các nội dung sau:
1. Thông tin về sản phẩm thu mua:
TT Tên sản phẩm
Thời gian Địa điểm Số lƣợng Giá Chi phí
mua mua mua mua mua
1
2
3
4 …
2. Thời điểm tiêu thụ sản phẩm trong năm
Tên sản
phẩm
Số lần mua /tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
3. Tình hình tiêu thụ cam sành năm 2016
Nội dung/ Thời vụ Đầu vụ Chính vụ Cuối vụ
-Lƣợng mua trung bình/lần mua
- Giá mua
- Chi phí trung gian
- Giá bán
- Tỉ lệ hao hụt (%)
180
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4. Hình thức giao dịch mua sản phẩm
a. Bằng miệng
b. Hợp đồng
c. Hình thức khác: ............................................................................................................
5. Địa điểm thu mua sản phẩm
a. Tại vƣờn
b. Chợ đầu mối
c. Thông qua trung gian
d. Địa điểm khác: .................... ..............................................................................................
6. Hình thức giao dịch bán sản phẩm
a. Bằng miệng
b. Hợp đồng
c. Hình thức khác: .............................................................................................................
7. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm
a. DN chế biến ................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%)
b. Nhà bán buôn ............................................................................. (Chiếm tỉ lệ: …..%)
c. Nhà bán lẻ ..................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%)
d. Siêu thị ........................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%)
e. Khách hàng tiêu dùng trực tiếp .................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%)
8. Vận chuyển, bảo quản sản phẩm
- Phƣơng tiện vận chuyển : ................................................................................................
- Khoảng cách vận chuyển: ................................................................................................
- Đồ dùng, dụng cụ, vật liệu bảo quản: ..............................................................................
- Thời gian dự trữ, bảo quản: ............................................................................................
- Phƣơng pháp bảo quản: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Theo ông/bà, hoạt động xúc tiến mở rộng thị trƣờng có cần thiết thực hiện
trong thời gian tới hay không?
a.Rất cần thiết.
b. Cần thiết.
c. Không cần thiết.
- Vì sao? .................................................................................................................... ......
................................................................................................................................. .........
- Cụ thể những hoạt động xúc tiến gì? ...................................................................... .......
181
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
10. Xin ông/bà đánh giá một số thông tin liên quan đến hoạt động tiêu thụ cam? (Đề
nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn).
TT Nội dung Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý
11.Những kiến nghị của cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam
1. Về vay vốn: ……………………………………………………………….
2. Về đầu tƣ khoa học kỹ thuật: ……………………………………………..
3. Về thị trƣờng tiêu thụ: ……………………………………………………..
4. Về giá cả sản phẩm: ……………………………………………………….
5. Về Marketing, xây dựng thƣơng hiệu: …………………………………….
6. Về thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm: …………………………….
7. Về đào tạo, tập huấn: ……………………………………………………….
8. Những kiến nghị khác: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………
12. Nếu chính quyền muốn phát triển sản xuất vùng cam tập trung theo hƣớng sản
xuất hàng hóa, theo ông (bà):
- Về phía Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng cần phải làm gì? …………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- Về phía hộ trồng cam cần phải làm gì? ……………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Về phía các cở sở kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cần phải làm gì? ……………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Về phía các chủ thể khác cần phải làm gì? ……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuyên Quang, ngày …tháng …năm …
XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA
CỦA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN
182
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 6. PHIẾU ĐIỀU TRA NGƢỜI TIÊU DÙNG Đề tài:
“Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở
tỉnh Tuyên Quang”
Ngƣời điều tra: ……………………………….; Ngày điều tra: …………………
I. Thông tin chung về ngƣời tiêu dùng
- Họ và tên: ......................................; Điện thoại: ………..…………….; Tuổi: …
- Địa chỉ: ..…………................................................................................................
- Số khẩu trong hộ gia đình :……; Mức thu nhập hàng tháng: ………………….
II. Phần câu hỏi ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm cam
1.Gia đình ông/bà sử dụng quả cam tươi hay nước ép cam trong thực đơn hàng ngày ở
mức độ nào?
a. Thƣờng xuyên b. Thỉnh thoảng c. Hiếm khi
2. Khối lượng tiêu dùng ước tính trong 1 năm:
+ Lƣợng quả tƣơi: ….. kg/năm + Lƣợng nƣớc ép cam: ….. lít/năm
3. Trong các tiêu chí lựa chọn quả cam và nước ép cam, tiêu chí nào ông/bà ưu tiên lựa
chọn nhất? (có thể khoanh tròn 2 lựa chọn):
a. Có lợi cho sức khỏe f. Sẵn có, dễ mua
b.Có hƣơng vị thơm ngon g. Hình thức đẹp, tƣơi mới
c. Giá cả hợp lý f. Có thƣơng hiệu uy tín/nổi tiếng
d. Đẹp da, chống lão hóa i.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
e. Thói quen tiêu dùng
4. Mức độ tiếp cận của ông/ bà đối với một số sản phẩm cam?
Tên sản phẩm
Chƣa từng Thỉnh Thƣờng Rất ƣa
dùng thoảng dùng xuyên dùng chuộng
Cam sành Hàm Yên
Cam sành Hà Giang
Cam Cao Phong, Hòa Bình
Cam Canh, Hà Nội
Cam Vinh, Nghệ An
Cam Bù, Hà Tĩnh
Cam Xoàn, miền Tây
Cam sành Vĩnh Long
Cam khác: ……….
5. Lý do ông/bà lựa chọn loại cam trên?
a. Giá thành b.Biết đến qua quảng cáo c. Ngƣời bán hàng tƣ vấn
d. Chất lƣợng tốt e. Có thƣơng hiệu f. Sẵn có
6. Ông/bà thường mua cam để dùng cho việc nào?
183
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
a. Thực phẩm hàng ngày b. Thăm hỏi, quà biếu
c. Tổ chức tiệc/cỗ bàn d. Thắp hƣơng, cúng lễ e. Khác
7.Ông/bà có dễ dàng mua cam khi có nhu cầu không?
a.Có b. Không
8. Ông/bà thích sử dụng sản phẩm cam dưới dạng nào?
a.Quả tƣơi b. Nƣớc ép c. Khác …………………….
III. Phần câu hỏi ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm Cam sành Hàm Yên
1. Mức độ tiếp cận của ông/bà đối với sản phẩm Cam sành Hàm Yên?
a. Chƣa từng biết đến b. Đã nghe, nhƣng chƣa sử dụng c. Đã dùng thử
đ.Thỉnh thoảng mua e. Thƣờng xuyên mua
2. Ông/bà biết đến Cam sành Hàm Yên qua kênh thông tin nào?
a. Tivi, báo chí b. Internet c. Bạn bè giới thiệu d. Ngƣời bán hàng tƣ vấn e.
Hội chợ, triển lãm f.Khác…………… 3. Ông/bà có cho rằng Cam sành Hàm Yên
rất an toàn và tốt cho sức khỏe? a. Rất không đồng ý b. Không đồng ý c. Không ý
kiến d. Đồng ý e. Rất đồng ý
4. Ông/bà thường mua cam sành Hàm Yên ở đâu?
a. Siêu thị b. Cửa hàng hoa quả c. Chợ
d. Ngƣời bán hàng rong e. Chuyển hàng tận nhà
5. Giả sử nơi ông/bà thường mua cam sành Hàm Yên đã bán hết hàng, ông bà sẽ
chọn phương án nào?
a. Chọn loại cam khác thay thế b. Chọn loại quả khác thay thế
c. Đến chỗ khác mua c. Chờ đến khi có sản phẩm rồi mua
6. Mức độ hài lòng của ông/bà về chất lượng sản phẩm Cam sành Hàm Yên?
a. Hài lòng b. Bình thƣờng c. Không hài lòng
7. Ông/bà thường mua cam với giá trung bình là bao nhiêu? … ……….đ/kg.
8. Ông/bà nhận xét thế nào về giá mua trên?
a. Đắt b. Bình thƣờng c. Rẻ
9. Ông/bà có nhận xét gì về sản phẩm Cam sành Hàm Yên? …………………….......
……………………………………………………………………………………….…….…
………………………………………………………………………………
10. Ông/bà có đề xuất gì đối với người sản xuất và cung ứng sản phẩm Cam sành Hàm
Yên? ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
184
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 7. Bản đồ các vùng sản xuất cam trên thế giới
Nguồn: FAO (2016)
Phụ lục 8. Nhập khẩu cam vào Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018
Sản lƣợng nhập khẩu
So sánh (%)
Nguồn gốc (tấn)
TT
nhập khẩu Năm Năm Năm 2017/ 2018/
BQ
2016 2017 2018 2016 2017
1 Trung Quốc 21.400 11.300 13.200 52,8 116,8 78,5
2 Úc 2.784 2.778 2.279 99,8 82,0 90,5
3 Hồng Kông 1.972 3.601 1.972 182,6 54,8 100,0
4 Ai Cập 484 224 1.663 46,3 742,4 185,4
5 Mỹ 1.496 0 191 0,0 - 35,7
6 Nam Phi 1.135 0 0 0,0 - -
7 Singapore 47 653 109 1.389,4 16,7 152,3
8 Malaysia 281 361 39 128,5 10,8 37,3
9 Khác 50 179 158 358,0 88,3 177,8
Tổng 29.649 19.096 19.611 64,4 102,7 81,3
Nguồn: Tổng cục thống kê (2019)
185
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 9. Diện tích, sản lƣợng cam hàng hóa phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2016
Năm 2010 Năm 2013 Năm 2016
Chỉ tiêu DT trồng
DT thu Sản lƣợng
DT trồng
DT thu Sản lƣợng
DT trồng
DT thu Sản lƣợng
hoạch cam hàng hoạch cam hàng hoạch cam hàng
(ha) (ha) (ha)
(ha) hóa (tấn) (ha) hóa (tấn) (ha) hóa (tấn)
Toàn tỉnh 2.583 2.307 14.491 3.056 2.572 21.473 7.732 4.301 56.797
1. TP.Tuyên Quang 3 1 5 1 1 3 33 10 66
2. Huyện Na Hang 15 14 78 8 3 22 16 9 60
3. Huyện Chiêm Hóa 301 213 1.071 295 291 1.722 556 317 2.047
4. Huyện Hàm Yên 2.237 2.058 13.232 2.678 2.246 19.543 6.943 3.891 54.151
5. Huyện Yên Sơn 26 21 105 69 26 154 166 69 443
6. Huyện Sơn Dƣơng - - - - - 1 - -
7. Huyện Lâm Bình - - - 5 5 29 16 5 30
186
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 10. Một số chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng có liên quan
đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
STT Nội dung chính sách Số văn bản
Cơ quan
ban hành
1
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh QĐ 100/2008/
Chính phủ
Tuyên Quang đến năm 2020. QĐ-TTg
2
Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông QĐ 124/2012/
Chính phủ
nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. QĐ-TTg
Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô
QĐ 339/2013/
3 hình tăng trƣởng theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, hiệu Chính phủ
QĐ-TTg
quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020.
4
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng QĐ 899/2013/
Chính phủ
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. QĐ-TTg
5
Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản QĐ 62/2013/
Chính phủ
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. QĐ-TTg
6
Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông QĐ 68/2013/
Chính phủ
nghiệp. QĐ-TTg
7
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào NĐ 210/2013/
Chính phủ
nông nghiệp, nông thôn. NĐ-CP
8
Đề án nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản QĐ 1003/2014/ Bộ
trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch. QĐ-BNN-CB NN&PTNT
9
Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm QĐ 1006/2014/ Bộ
2014-2015 và giai đoạn 2016-2020. QĐ-BNN-TTNN&PTNT
10
Kế hoạch triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông QĐ 1819/2017
Chính phủ
nghiệp giai đoạn 2017-2020. / QĐ-TTg
187
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 11. Chủ trƣơng, chính sách của tỉnh Tuyên Quang về
phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
STT Nội dung chính sách Số văn bản
Cơ quan
ban hành
1 Chính sách khuyến khích phát triển kinh kế trang Nghị quyết HĐND tỉnh
trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 10/2014/NQ-HĐND Tuyên Quang
2 Cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một Nghị quyết HĐND tỉnh
số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 12/2014/NQ-HĐND Tuyên Quang
3 Đề án phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh Quyết định 338/2014 UBND tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2014-2020 /QĐ-UBND Tuyên Quang
4 Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp Nghị quyết HĐND tỉnh
đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn 41/2015/NQ- Tuyên Quang
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 HĐND
5 Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Tuyên Quyết định UBND tỉnh
Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát 208/2015/QĐ- Tuyên Quang
triển bền vững, giai đoạn 2015 – 2020. UBND
6 Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển Công văn số 8840/ Bộ Kế hoạch
vùng trồng cam sành huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên BKHĐT-KTNN và Đầu tƣ
Quang. ngày 29/10/2015
7 Dự án phát triển chuỗi giá trị cam Hàm Yên Quyết định UBND tỉnh
302/QĐ-UBND Tuyên Quang
ngày 12/10/2015
8 Dự án xây dựng chợ đầu mối cam sành tại xã Tân Quyết định số UBND tỉnh
Thành, huyện hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang 248/QĐ-CT ngày Tuyên Quang
20/03/2015
9 Kế hoạch Tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Kế hoạch Sở NN&
Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát 2815/KH-SNN PTNT tỉnh
triển bền vững, giai đoạn 2015-2020. ngày 17/12/2015 Tuyên Quang
10 Phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016- Nghị quyết Tỉnh Ủy
2025. 16/2016/NQ-TU Tuyên Quang
11 Quy hoạch sử dụng đất trồng cam huyện Hàm Yên Quyết định UBND tỉnh
và huyện Chiêm Hóa đến năm 2020, định hƣớng 830/QĐ-UBND Tuyên Quang
đến năm 2030. ngày 30/07/2018
188
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 12. Các quy hoạch phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của
tỉnh Tuyên Quang Giai đoạn 2015 - 2030
TT Nội dung quy hoạch Quy mô
Giai đoạn
thực hiện
1
Quy hoạch vùng sản Trên địa bàn huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa, diện
xuất hàng hóa tập trung tích 6.800 ha.
2
Quy hoạch vùng sản Trên địa bàn huyện Hàm Yên, diện tích 700 ha.
xuất cam VietGAP
Quy hoạch vùng sản Xã Tân Thành, xã Phù Lƣu, xã Yên Lâm - huyện
3 xuất cam ứng dụng Hàm Yên.
công nghệ cao.
Xây dựng 03 vƣờn ƣơm, diện tích 1-1,5 ha, công
4 Xây dựng vƣờn ƣơm suất 130-140 nghìn cây cam giống/năm đảm bảo
cung cấp cho trồng mới khoảng 250-260 ha.
Xây dựng chuỗi giá Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm cam an toàn, đáp
5 trị sản phẩm ứng nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và hƣớng
đến xuất khẩu.
6
Xây dựng thƣơng Giữ gìn và quảng bá thƣơng hiệu "Cam sành Hàm
hiệu sản phẩm Yên",
+ Nghiên cứu tạo giống Cam Sành không hạt hoặc ít
Nghiên cứu ứng dụng
hạt bằng xử lý chiếu xạ tia gamma trên mầm ngủ.
7 + Ứng dụng kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trƣởng trong
khoa học - công nghệ
sản xuất giống cây cam sành sạch bệnh phục vụ
trồng mới, trồng lại cam sành trên địa bàn tỉnh.
8 Xây dựng chợ đầu mối Tại xã Tân Thành, huyện Hàm Yên, diện tích 2 ha
2015 - 2020
2015 - 2020
2015 - 2025
2015 - 2020
2015 - 2025
2015 - 2030
2015 - 2025
2015 - 2018
(UBND tỉnh Tuyên Quang, 2014).
189
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 13. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho sản
xuất cam hàng hóa
Kế hoạch Kết quả thực hiện Ƣớc tính
thực hiện mức độ
Chỉ tiêu ĐVT
giai đoạn Năm Năm Năm thực hiện
2015 - 2020 2015 2016 2017 KH (%)
* Đầu tư cho hệ thống giao thông
km 30.126 0 6,0 11,5
nông thôn, đường nội đồng 57,1
Xã Tân Yên km 7.299 0 2,0 3,0 68,5
Xã Tân Thành km 5.016 0 1,0 1,5 50,0
Xã Phù Lƣu km 14.02 0 3,0 5,0 57,1
Xã Minh Khƣơng km 3.791 0 0,0 2,0 52,8
* Đầu tư cho hệ thống thủy lợi 35,4
Sửa chữa, cải tạo hồ chứa nƣớc cái 2 0 0 1 50,0
Xây mới đập tràn cái 3 0 0 1 33,3
Xây mới công trình thoát nƣớc cái 109 0 0 25 22,9
* Xây dựng, cải tạo hệ thống điện 48,8
Đƣờng điện trung thế 35KV km 11,5 0 2,0 3,5 47,8
Trạm biến áp cái 3 0 0 1,0 33,3
Đƣờng dây hạ áp 0,4KV km 11,47 0 3,0 4,5 65,4
* Khu bảo quản cam m2 2000 0 0 0 0
* Mô hình canh tác tổng hợp mô hình 3 0 0 0 0
* Tổng mức đầu tƣ tỷ đồng 85 0 10,0 24,0 40,0
Ngân sách TW tỷ đồng 60 0 7,5 18,5 43,3
Ngân sách tỉnh và nguồn khác tỷ đồng 25 0 2,5 5,5 32,0
UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015
Phụ lục 14. Ý kiến đánh giá của hộ trồng cam gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng
trong sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa
Tính chung Vùng quy hoạch
Vùng ngoài
TT Chỉ tiêu quy hoạch
Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ
kiến (%) kiến (%) kiến (%)
1 Giao thông 102 68 54 60 48 80
2 Thủy lợi 123 82 67 74 56 93
3 Điện 53 36 26 29 27 45
4 Thông tin liên lạc 44 30 18 20 26 43
5 Ngân hàng 52 35 24 27 28 47
6 Chợ đầu mối 111 74 59 66 52 87
7 Kho bảo quản 102 68 49 54 53 88
8 Nhà máy chế biến 111 74 59 66 52 87
Bình quân 88 58 45 50 43 71
190
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 15. Tổng hợp ý kiến khảo sát các cơ sở cung cấp vật tƣ ngành
cam trên địa bàn nghiên cứu
TT Nội dung khảo sát
%
ý kiến
1 Thông tin cơ bản về CSKD
1.1 Cung cấp vật tƣ chuyên cho ngành cam 67
1.2 Có kiêm ngành nghề khác 20
1.3 Đƣợc cấp giấy phép kinh doanh 73
1.4 CSKD hoạt động có lợi nhuận 100
2 Chủng loại vật tư cung cấp
2.1 Giống cây cam 20
2.2 Phân bón vô cơ 100
2.3 Phân bón hữu cơ 67
2.4 Thuốc phòng trừ sâu, bệnh hại cam 100
2.5 Thuốc diệt cỏ 100
2.6 Thuốc bảo quản quả cam 20
2.7 Vật liệu, bao bì đóng gói cam 20
2.8 Dụng cụ, bao bì vận chuyển cam 20
2.9 Dụng cụ làm vƣờn 67
2.10 Máy móc, thiết bị 20
2.11 Lao động 7
2.12 Vốn 13
2.13 Thông tin 13
2.14 Cung cấp đầy đủ các loại vật tƣ 27
3 Nguồn nhập hàng
3.1 Nhà máy sản xuất 20
3.2 Nhập khẩu 0
3.3 Công ty vật tƣ nông nghiệp 80
3.4 Đại lý phân phối 47
3.5 Mua lẻ ngoài thị trƣờng 40
3.6 Nguồn khác 27
4 Quản lý nguồn lực
4.1 Có đầy đủ nguồn lực cho KD 47
4.2
Có tổ chức hạch toán kế toán và ứng dụng
33
CNTT trong quản lý
4.3 Thiếu vốn do khách hàng nợ đọng 60
4.4
Thiếu mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, kho
67
chứa..
5 Hóa chất nông nghiệp
5.1 Kinh doanh hóa chất nông nghiệp 100
5.2
Hài lòng về hiệu quả kinh doanh các loại
100
hóa chất này
Có nhận thức tác động tiêu cực của hóa
5.3 chất nông nghiệp với sức khỏe con ngƣời 100
và môi trƣờng
5.4 Áp dụng biện pháp an toàn trong KD 53
5.5
Khuyến cáo ngƣời sử dụng về tác động tiêu
27
cực của hóa chất
6 Sử dụng lao động
6.1 Có thuê lao động 67
6.2
Có nhu cầu sử dụng lao động thƣờng 13
xuyên, dài hạn
TT Nội dung khảo sát
%
ý kiến
6.3 Nhu cầu đào tạo, tập huấn cho ngƣời lao động 13
6.4 Gặp khó khăn trong tuyển dụng lao động 27
6.5 Trả lƣơng lao động đầy đủ, kịp thời 73
7 Thị trường tiêu thụ
7.1 Cung cấp vật tƣ cho mọi khách có nhu cầu 100
7.2 Tự định giá bán sản phẩm 100
7.3 Thƣơng lƣợng (nói thách, mặc cả) khi bán 13
7.4
Cung cấp đầy đủ, kịp thời số lƣợng và chủng loại
27
vật tƣ theo yêu cầu của khách hàng
7.5 Có bán nợ 80
7.6 Bán hàng tại chỗ và giao hàng tận nơi 60
7.7 Có thỏa thuận hợp đồng mua bán 27
8 Cải tiến và khả năng cạnh tranh
8.1 Phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh 93
Tình trạng cạnh trạnh không lành mạnh (nhiều cơ
8.2 sở không đăng ký KD, bán hàng không rõ nguồn 47
gốc, hàng cấm, trốn thuế...)
8.3
Thực hiện các biện pháp để cải tiến và tăng khả
năng cạnh tranh
- Đa dạng sản phẩm 67
- Cung cấp hàng tận nơi (vƣờn cam) 60
- Cho nợ dài hạn 53
9 Nhận thức về phát triển bền vững
9.1 Sản phẩm có chất lƣợng tốt 67
9.2 Sản phẩm có giá cả hợp lý 73
9.3 Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng 60
9.4 Số lƣợng và chủng loại sản phẩm đầy đủ 53
9.5 Giữ uy tín trong kinh doanh 67
9.6 Đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trƣờng 73
9.7 Thích nghi, tiếp thu và ứng dụng cái mới 47
9.8 Mở rộng quy mô kinh doanh 53
10 Những khó khăn chủ yếu
10.1 Tình trạng cạnh tranh không lành mạnh 53
10.2 Thiếu thông tin về thị trƣờng 60
10.3 Thiếu vốn phục vụ kinh doanh 60
10.4 Thiếu mặt bằng kinh doanh, cơ sở vật chất 80
10.5 Rủi ro nhƣ cháy nổ, ô nhiễm môi trƣờng 100
10.6
Sự thay đổi về chủng loại sản phẩm, sản phẩm bị
93
ứ đọng
11 Đề xuất chủ yếu
11.1 Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh 67
11.2 Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin 60
11.3 Hỗ trợ cho vay vốn 60
11.4 Hỗ trợ mặt bằng kinh doanh, CSVC 73
11.5
Ban hành quy trình kỹ thuật và các biện pháp
80
phòng tránh rủi ro, đảm bảo an toàn
11.6 Hỗ trợ đào tạo, tập huấn 53
191
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 16. Thu hoạch và vận chuyển cam
192
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 17. Đặc điểm nguồn nhân lực tham gia phát triển ngành cam của tỉnh
Đặc điểm Chia ra
Tổng số Bao gồm (%)
Số
Ngƣời Ngƣời sản Ngƣời thu Ngƣời Ngƣời Cán bộ, Ngƣời tiêu
% cung cấp xuất gom bán buôn bán lẻ chuyên dùng
lƣợng
(n=30) (n = 150) (n=15) (n=15) (n=15) gia (n=15) (n=90)
Dƣới 30 tuổi 15 7,2 6,7 3,3 20,0 13,3 6,7 0,0 8,3
Tuổi Từ 30 đến 50 tuổi 130 59,5 66,7 48,3 80,0 73,3 73,3 46,7 60,0
Trên 50 tuổi 79 33,3 26,7 48,3 0,0 13,3 20,0 53,3 31,7
Không đi học 11 3,6 0,0 11,7 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Trình độ Tiểu học 18 6,2 0,0 20,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
học vấn Trung học cơ sở 41 16,9 13,3 28,3 46,7 20,0 13,3 0,0 3,3
Trung học phổ thông 155 73,3 86,7 40,0 53,3 80,0 86,7 100,0 96,7
Giới tính
Nam 99 41,0 66,7 63,3 40,0 53,3 6,7 60,0 13,3
Nữ 126 59,0 33,3 36,7 60,0 46,7 93,3 40,0 86,7
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017)
193
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 18. Tổng hợp kết quả khảo sát các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam
TT Chỉ tiêu nghiên cứu Ngƣời thu gom (n=15)
Ngƣời bán buôn Ngƣời bán lẻ
(n=15) (n=15)
1
2
Chuyên sản phẩm cam
(% đối tƣợng khảo sát)
Tham gia ngành nghề
khác (% đối tƣợng
khảo sát)
100% 80% 33%
100% 100% 13%
3 Thời kỳ kinh doanh
Theo mùa vụ Theo mùa vụ
Quanh năm
(tháng 9 đến tháng 2) (tháng 9 đến tháng 2)
Nguồn cung cấp cam (% Ngƣời thu gom (70%);
Tại vƣờn (10%); Thƣơng
4 Hộ trồng cam (100%) lái (85%); Chợ đầu mối
sản lƣợng thu mua) Tại vƣờn (30%)
(5%)
Khách hàng (% sản
5
lƣợng tiêu thụ)
Thị trƣờng tiêu thụ (%
6
trên sản lƣợng tiêu thụ)
Hình thức mua bán (%
7 trên khối lƣợng sp mua
- bán)
8 Khối lƣợng mua bán
Chênh lệch giá bán - giá
9
mua
10 Tỉ lệ SP hao hụt, hƣ hỏng
Nguyên nhân chính hao
11
hụt, hƣ hỏng sp
Phƣơng tiện, dụng cụ
12
kinh doanh
Sử dụng hóa chất bảo
13
quản
14 Thuê lao động
Tỉ lệ ý kiến cho rằng
hoạt động quảng bá, mở
15
rộng thị trƣờng là
cần thiết
16 Khó khăn chủ yếu
17 Đề xuất chủ yếu
Thƣơng lái đƣờng dài
(90%); Chợ đầu mối
(5%);Siêu thị (5%)
Tại địa phƣơng
(95%); Nơi khác (5%)
Thỏa thuận bằng miệng
(95%); Thỏa thuận hợp
đồng (5%)
250 kg/ngày
1000 đ/kg
5%
Trầy xƣớc, dập nát
do va đập
Xe thô sơ,xe máy,
quang gánh,giỏ
đan, bao tải
Không
30%
80%
Phƣơng tiện, dụng cụ
thô sơ, Thị trƣờng
không ổn định
Hỗ trợ phƣơng tiện,
dụng cụ thu hái, vận
chuyển và ổn định thị
trƣờng
Cửa hàng trái cây
(85%); Siêu thị (2%);
Ngƣời bán rong (10%)
Miền Bắc (31%);
Miền Trung (22%);
Miền Nam (47%)
Thỏa thuận bằng
miệng (98%); Thỏa
thuận hợp đồng (2%)
3000 kg/ngày
550 đ/kg
10%
Dập, thối do vận
chuyển đƣờng dài
Xe tải, thùng giấy
carton, thùng
nhựa, thùng xốp
Không
80%
70%
Tính mùa vụ cao, tỉ lệ
sản phẩm hƣ hỏng lớn,
chi phí vận chuyển cao
Biện pháp kéo dài thời
vụ, các hoạt động bảo
quản, chế biến và các
phƣơng tiện, dụng cụ
đóng gói, vận chuyển
nhằm giảm tỉ lệ tổn thất
Ngƣời tiêu dùng (100%)
Miền Bắc (37%); Miền
Trung (19%); Miền
Nam (44%)
Thỏa thuận bằng miệng
(97%)
Giá niêm yết (3%)
50 kg/ngày
2400 đ/kg
8%
Thối, héo do không tiêu
thụ kịp thời
Bán tại chỗ (quầy hàng,
kệ hàng); bán rong, ship
hàng (xe đạp, xe máy,
quang gánh)
Không
20%
90%
Ngƣời tiêu dùng còn
nghi ngại về nguồn gốc
và chất lƣợng sản phẩm
Xâydựng thƣơng hiệu,
tem mác, đóng gói, truy
xuất nguồn gốc, bảo
quản, chế biến, đảm bảo
chất lƣợng sản phẩm ...
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017)
194
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 19. Chi phí sản xuất cam giai đoạn kiến thiết cơ bản
(Tính cho 1 ha cam sành trồng mới) (ĐVT: 1000đ)
TT Hạng mục chi
Trồng Chăm sóc Chăm sóc Chăm sóc
Tổng số
mới năm 1 năm 2 năm 3
1 Giống 10.500 1.050 11.550
2 Vật tƣ 19.086 23.148 27.023 29.541 98.798
2.1 Phân chuồng 13.125 14.175 15.750 15.750 58.800
2.2 Đạm - 998 1.155 1.260 3.413
2.3 Lân 1.733 1.213 1.365 1.523 5.834
2.4 Kali 893 1.260 1.313 1.418 4.884
2.5 Vôi bột 74 92 92 92 350
2.6 Thuốc xử lý đất 473 - - - 473
2.7 Thuốc BVTV 735 735 1.103 1.470 4.043
2.8 Chi phí vay vốn 1.594 4.675 6.245 8.028 20.542
2.9 Chi phí khác 424 - - - 21.001
3 Chi phí lao động 42.861 14.280 14.910 19.005 91.056
Tổng chi phí 72.447 38.478 41.933 48.546 201.404
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017)
195
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 20. Chi phí sản xuất cam giai đoạn kinh doanh
(tính cho 1 ha cam thời kỳ kinh doanh)
Chi phí sản xuất So sánh
TT Khoản mục chi phí
(1000đ) (%)
Năm Năm Năm 2016/ 2017/
BQ
2015 2016 2017 2015 2016
1 Chi phí vật tƣ 22.303 24.326 25.834 109,1 106,2 107,6
1.1 Phân hữu cơ 6.949 7.164 7.541 103,1 105,3 104,2
1.2 Đạm Urê 3.214 3.313 3.477 103,1 105,0 104,0
1.3 Lân 3.404 3.509 3.204 103,1 91,3 97,0
1.4 Kaliclorua 1.961 2.022 2.128 103,1 105,3 104,2
1.5 Vôi bột 333 333 350 100,0 105,2 102,6
1.6 Thuốc trừ cỏ 494 520 547 105,3 105,3 105,3
1.7 Thuốc BVTV 5.245 6.725 7.807 128,2 116,1 122,0
1.8 Chi phí khác 704 741 780 105,3 105,3 105,3
2 Chi phí nhân công 26.167 26.977 28.398 103,1 105,3 104,2
2.1 Phun thuốc BVTV 7.055 7.273 7.656 103,1 105,3 104,2
2.2 Bón phân 936 965 1.011 103,1 104,8 103,9
2.3 Tƣới nƣớc 1.571 1.620 1.705 103,1 105,3 104,2
2.4 Làm cỏ thủ công 1.921 1.960 2.053 102,0 104,7 103,4
2.5 Phun thuốc trừ cỏ 1.422 1.466 1.543 103,1 105,3 104,2
2.6 Tỉa cành, tạo tán 805 830 874 103,1 105,3 104,2
2.7 Thu hoạch 10.101 10.324 10.866 102,2 105,3 103,7
2.8 Vệ sinh vƣờn cây 1.262 1.301 1.369 103,1 105,3 104,2
2.9 Công khác 1.027 1.162 1.223 113,1 105,3 109,1
3 Chi phí khác 22.044 21.400 21.914 97,1 102,4 99,7
3.1 Khấu hao vƣờn cây 13.427 13.427 13.427 100,0 100,0 100,0
3.2 Khấu hao máy móc 1.133 1.133 1.133 100,0 100,0 100,0
3.3 Chi phí công cụ, dụng cụ 1.248 1.364 1.516 109,3 111,1 110,2
3.4 Điện, nƣớc, dịch vụ mua ngoài 730 751 840 102,9 111,9 107,3
3.6 Chi phí vay vốn 4.376 3.992 3.654 91,2 91,5 91,4
3.7 Chi phí khác 1.130 733 1.344 64,9 183,4 109,1
Tổng chi phí 70.514 72.703 76.146 103,1 104,7 103,9
196
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 21. Giá trị gia tăng trong sản xuất và tiêu thụ cam (ĐVT: đ/kg)
Đầu vào Sản xuất cam Thƣơng mại Tiêu dùng
Giá thành SX: Giá bán tại vƣờn: Giá tiêu dùng:
4.300 9.300 22.013
GTGT: GTGT:
5.000 12.713
Phụ lục 22. Thu nhập hỗn hợp của hộ trong sản xuất và tiêu thụ cam
25.000
20.000
5.000
10.000
5.000
0
Giá bán hị
trƣờng
(22.013)
Doanh thu
của khâu
trung gian
(58%)
Giá bán
của hộ
(42%)
TNHH của hộ
(54%)
Chi phí của hộ
(46%)
(Nguồn: Tính toán từ tài liệu thu thập năm 2017)
197
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 23. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa
TT Chỉ tiêu
Số hộ Tỉ lệ Diện tích Năng suất Sản lƣợng GO IC MI
(hộ) (%) (ha/hộ) (tấn/ ha) (tấn/hộ) (tr.đ/hộ) (tr.đ/hộ) (tr.đ/hộ)
1 Trình độ của chủ hộ
1.1 Dƣới lớp 5/12 67 44,7 1,22 15,6 19,0 174,6 86,8 87,8
1.2 Từ lớp 6/12 đến 9/12 52 34,7 1,82 18,7 34,0 328,2 151,2 177
1.3 Từ lớp 10/12 đến 12/12 31 20,7 1,58 20,4 32,2 315,4 132,1 183,3
2 Số năm kinh nghiệm của chủ hộ
2.1 Đến 5 năm 23 15,3 1,27 15,3 19,4 178,9 94,4 84,5
2.2 Từ 6 đến 10 năm 61 40,7 1,15 17,2 19,8 185,6 87,1 98,5
2.3 Trên 10 năm 66 44,0 1,8 18,8 33,8 329,3 146,8 182,5
3 Số lần tham gia tập huấn trong năm
3.1 Dƣới 3 lần 72 48,0 1,22 15,4 18,8 172,3 86,4 85,9
3.2 Từ 3 đến 5 lần 28 18,7 1,34 16,9 22,6 205,9 102,6 103,3
3.3 Trên 5 lần 50 33,3 2,1 20,3 42,6 418,6 181,7 236,9
Tính chung 150 100,0 1,5 17,7 27,5 257 118,5 138,5
198
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 24. Một số sâu, bệnh hại chính trên cây cam ở vùng điều tra
Tỉ lệ hộ áp Tỉ lệ hộ
Thời gian gây dụng biện gặp tổn
Chủng loại Bộ phận hại Mức độ gây hại hại trong pháp thất do
năm phòng trừ sâu, bệnh
(%) hại (%)
I.SÂU HẠI
1.Sâu vẽ bùa Lá non Lá bị biến dạng
2.Sâu đục thân,
Thân, cành Cây, cành gẫy, chết
đục cành
3.Ruồi vàng Quả Quả thối, rụng
4.Ruồi hại hoa Nụ, hoa Hoa bị dị hình, thối
5.Nhện đỏ
Lá , quả, Chích hút dịch làm lá
cành non rụng, cây còi cọc
6.Nhện rám vàng Quả
Chích hút dịch làm quả
bị biến dạng, khô, rụng
Làm vỏ quả dày, quả
7. Nhện trắng Quả chín màu thâm nâu,
"mã mật"
8.Rệp sáp, rệp
Chồi, lá Chích hút dịch làm
non, nụ hoa, chồi, lá non, nụ hoa,
muội
quả non quả non bị thui chột
II.BỆNH HẠI
70 90
80 50
50 -
20 -
95 82
90 80
80 60
90 20
1.Bệnh xì mủ, Thân, gốc,
Cây chết
Tháng 2 -
80 40
chảy gôm do nấm rễ 10
2.Bệnh loét do vi Lá, cành
Lá, quả bị rụng, cành Tháng 6,7,
khô, cây còi cọc, sau các đợt - 15
khuẩn non, quả
chóng tàn mƣa
3.Bệnh vàng lá Lá vàng và rụng, quả
Greening, Lá, rễ bị biến dạng và lép, Quanh năm 80 95
Tristeza cây chết
Chồi, lá
Các bộ phận bị hại nhƣ
4.Bệnh sẹo do bị ghẻ, lá cong queo,
non, nụ hoa, Tháng 1- 4 80 75
nấm (ghẻ) quả bị rụng hoặc
quả non
không phát triển
5.Bệnh thán thƣ
Lá, cành
Lá bị cháy, rụng. Quả
(khô núm, rụng bị khô, sần, nứt, thối. Quanh năm 80 60
non, quả
quả) Cành bị khô héo.
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2017)
Tháng 1- 3
Quanh năm
Tháng 5 -
12 Tháng
1- 3
Quanh năm
Tháng 4 -
12
Tháng 9, 10
Tháng 1- 4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
199
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 25. Các khâu trong chuỗi giá trị quả cam
Đầu vào Sản xuất Phân phối Tiêu dùng
Nhà cung cấp: Hộ trồng cam: Ngƣời thu
-Cây giống; gom;Ngƣời bán Ngƣời tiêu
-Phân bón; lẻ;Thƣơng lái;Hợp dùng trong
-Hóa chất nông Quả cam tác xã; Siêu thị: nƣớc:
nghiệp; tƣơ i Quả cam tƣơi Quả cam
- Dụng cụ SX … tƣơ i
Nguồn: Tài liệu khảo sát (2017)
Phụ lục 26.Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến (Model Summary)
Coefficients
a
Unstandardized Standardized Collinearity
Model Coefficients Coefficients t Sig. Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) 115.844 2.911 39.800 .000
Kinhnghiem .842 .251 .144 3.355 .001 .627 1.594
Taphuan 4.917 .862 .420 5.706 .000 .214 4.679
Quyhoach 22.108 3.178 .383 6.957 .000 .383 2.612
Vayvon 10.975 2.184 .193 5.025 .000 .787 1.271
Mohinh 5.966 2.637 .096 2.262 .025 .644 1.553
Lienket -1.924 2.922 -.034 -.659 .511 .437 2.290
CPSX/ha 1.185 .179 .333 6.624 .000 .253 3.957
Thuhoach -2.344 2.216 -.041 -1.058 .292 .757 1.321
Tieuthu 4.798 2.331 .082 2.058 .041 .735 1.360
a. Dependent Variable: DT/ha
Phụ lục 27. Kết quả kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi
Nguồn: Kết quả khảo sát (2017)
200
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phụ lục 28. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về phát triển sản xuất cam
theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang
TT Nội dung khảo sát
% ý
TT Nội dung khảo sát
% ý
kiến kiến
1 Ý kiến về thuận lợi và khó 3.1.5 Xây dựng vƣờn ƣơm giống 53
khăn trong sản xuất cam
1.1 Thuận lợi 3.2 Nguồn lực đầu tư
1.1.1 Đất đai, thổ nhƣỡng 80 3.2.1 Thu hút các nhà đầu tƣ 93
1.1.2 Điều kiện thời tiết, khí hậu, 100 3.2.2 Hỗ trợ vay vốn 87
môi trƣờng sinh thái
1.1.3 Kiểm soát sâu bệnh 73 3.2.3 Đào tạo lao động có trình độ 80
1.1.4 Định hƣớng và chính sách hỗ 93 3.3 Khoa học và công nghệ
trợ
1.1.5 Kinh nghiệm của hộ trồng 87 3.3.1 Xây dựng quy trình kỹ thuật 73
cam
1.1.6 Nguồn nhân lực dồi dào 60 3.3.2 Nghiên cứu sản xuất giống mới 80
có năng suất cao và ít hạt
1..2 Khó khăn 3.3.3 Nghiên cứu công nghệ thu hoạch, 93
bảo quản và chế biến
1.2.1 Phát triển "nóng", không theo 87 3.3.4 Nghiên cứu sản xuất dụng cụ và 60
quy hoạch bao bì đóng gói
1.2.2 Các tổ chức của nông dân còn 87 3.4 Liên kết giữa các tác nhân
thiếu và chƣa hiệu quả
1.2.3 Chất lƣợng và nguồn cung 93 3.4.1 Phát triển các mối liên kết trong 53
cấp cây giống cung ứng đầu vào, sản xuất và
tiêu thụ
1.2.4 Vốn lƣu động hạn chế 60 3.4.2 Ký hợp đồng cung cấp đầu vào, 60
sản xuất và tiêu thụ cam
1.2.5 Cơ sở hạ tầng 87 3.4.3 Xây dựng mô hình hợp tác xã 40
mới
1.2.6 Khoa học và công nghệ 53 3.4.4 Đa dạng hoá các hình thức tổ 47
chức kinh doanh
1.2.7 Thủy lợi 87 3.4.5 Cải thiện hiệu quả hoạt động của 53
từng tác nhân trong chuỗi cung
ứng cam
1.2.8 Tính mùa vụ 67 3.5 Thu hoạch, bảo quản và chế
biến
1.2.9 Hạn chế về năng lực con 60 3.5.1 Hỗ trợ kỹ thuật và công cụ để thu 60
ngƣời hoạch
2 Ý kiến về thuận lợi và khó 3.5.2 Xây dựng hệ thống bảo quản 67
201
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TT Nội dung khảo sát
% ý
TT Nội dung khảo sát
% ý
kiến kiến
khăn trong tiêu thụ cam
2.1 Thuận lợi 3.5.3 Xây dựng nhà máy chế biến 67
2.1.1 Thị trƣờng tiêu thụ trong 73 3.6 Tiêu thụ
nƣớc
2.1.2 Giá cam 60 3.6.1 Xây dựng chợ đầu mối 73
2.1.3 Thƣơng hiệu sản phẩm 80 3.6.2 Xúc tiến thƣơng mại 73
2.1.4 Quảng cáo và xúc tiến thƣơng 73 3.6.3 Quảng cáo sản phẩm 73
mại
2.1.5 Chính sách hỗ trợ 80 3.6.4 Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu 60
2.2 Khó khăn 3.6.5 Xây dựng lòng tin của khách 87
hàng
2.2.1 Kênh tiêu thụ ít 80 3.7 Quản lý chất lượng sản phẩm
2.2.2 Mối liên kết giữa các tác nhân 73 3.7.1 Mở rộng mô hình sản xuất cam 73
trong chuỗi VietGAP
2.2.3 Lòng tin của ngƣời tiêu dùng 53 3.7.2 Sản xuất cam bằng phƣơng pháp 80
hữu cơ
2.2.4 Tỷ lệ tổn thất cao 73 3.7.3 Kiểm soát sâu bệnh bằng IPM 67
2.2.5 Vận chuyển và phân phối 80 3.7.4 Truy xuất nguồn gốc sản phẩm 73
2.2.6 Bảo quản và chế biến 100 3.8 Ý kiến khác
2.2.7 Công cụ và bao bì 87 3.8.1 Thực hiện các giải pháp một cách 53
đồng bộ
2.2.8 Thị trƣờng xuất khẩu 100 3.8.2 Cung cấp các thông tin liên quan 53
đầy đủ và kịp thời
2.2.9 Thông tin thị trƣờng 73 3.8.3 Bảo vệ môi trƣờng sinh thái 87
3 Đề xuất các giải pháp phát 3.8.4 Hỗ trợ đào tạo lao động 73
triển sản xuất và tiêu thụ
cam sành Hàm Yên
3.1 Quy hoạch vùng sản xuất 3.8.5 Bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng 93
3.1.1 Chính sách ruộng đất tập 80 3.8.6 Sản xuất sản phẩm theo phƣơng 33
trung pháp hiện đại
3.1.2 Mở rộng vùng trồng cam 73 3.8.7 Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng 60
hóa chất nông nghiệp
3.1.3 Cải thiện cơ sở hạ tầng giao 67 3.8.8 Các biện pháp khắc phục tính 47
thông thời vụ
3.1.4 Xây dựng hệ thống thủy lợi 67 3.8.9 Ý kiến khác
Nguồn: Kết quả khảo sát (2017)
202

More Related Content

DOC
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...
DOC
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
DOC
Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú Thọ.doc
DOC
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
DOC
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
DOC
Nghiên Cứu Phát Triển Nguồn Vật Liệu Phục Vụ Chọn Tạo Giống Ngô Nếp Lai Chất ...
DOC
Phân Tích Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Nghệ An...
DOC
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú Thọ.doc
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Nghiên Cứu Phát Triển Nguồn Vật Liệu Phục Vụ Chọn Tạo Giống Ngô Nếp Lai Chất ...
Phân Tích Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Nghệ An...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...

Similar to Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc (20)

DOC
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Phổ Yê...
PDF
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
DOCX
Luận văn: Mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch Thái Nguyên
DOCX
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị vố...
DOC
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
PDF
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
DOC
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa công suất 400m3 ngày.đêm
DOC
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa công suất 400m3 ngày.đêm
DOC
Phát Triển Bền Vững Cây Bơ Trên Địa Bàn Huyện Krông Ana Tỉnh Đắk Lắk.doc
DOC
Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
DOC
Phát triển sản xuất hồ tiêu tại Huyện Cư Kuin, Tỉnh ĐắK LắK.doc
DOC
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
DOC
Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Ngeun, Tỉnh ...
DOC
Luận Văn Tác Động Của Hoạt Động Tín Dụng Trong Việc Phát Triển Kinh Tế Nông N...
DOC
luận văn Giải pháp phát triển sản xuất cà phê tại Kon Tum..doc
DOC
Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...
DOC
Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn Tỉnh Đăk Lắk.doc
DOC
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Phổ Yê...
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
Luận văn: Mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nước sạch Thái Nguyên
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị vố...
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa công suất 400m3 ngày.đêm
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa công suất 400m3 ngày.đêm
Phát Triển Bền Vững Cây Bơ Trên Địa Bàn Huyện Krông Ana Tỉnh Đắk Lắk.doc
Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Phát Triển Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Phát triển sản xuất hồ tiêu tại Huyện Cư Kuin, Tỉnh ĐắK LắK.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Ngeun, Tỉnh ...
Luận Văn Tác Động Của Hoạt Động Tín Dụng Trong Việc Phát Triển Kinh Tế Nông N...
luận văn Giải pháp phát triển sản xuất cà phê tại Kon Tum..doc
Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...
Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn Tỉnh Đăk Lắk.doc
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)

DOC
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
DOC
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
DOC
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
DOC
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
DOC
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
DOC
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
DOC
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
DOC
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
DOC
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
DOC
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
DOC
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
DOC
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
DOC
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
DOC
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
DOC
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
DOC
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...

Recently uploaded (20)

PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
PPTX
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
PPTX
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PPTX
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
PPT
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
PPTX
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
PPTX
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf

Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THỊ DIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƯỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THỊ DIÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƯỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG HÀ NỘI - 2020
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020 Tác giả luận án Trần Thị Diên i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của của các cơ quan, tổ chức, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trƣờng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí chuyên gia, cán bộ ở các sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang, các hộ gia đình trồng cam, những ngƣời đã tham gia trả lời phỏng vấn và viết phiếu khảo sát để giúp tôi thu thập đƣợc những thông tin, số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại học Tân Trào, gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện và giúp đỡ về mọi mặt trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh của tôi. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện luận án, kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và những ngƣời quan tâm tiếp tục đóng góp ý kiến để vấn đề nghiên cứu ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020 Nghiên cứu sinh Trần Thị Diên ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu đồ ix Danh mục sơ đồ ix Danh mục hình ix Danh mục hộp x Trích yếu luận án xi Thesis abstract xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài 5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 7 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 7 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa 7 2.1.2. Bản chất, vai trò và yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 12 2.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 17 2.1.4. Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 20 2.1.5. Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 21 2.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 26 2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 32 2.2.1. Tình hình sản xuất cam hàng hóa trên thế giới 32 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.2.2. Kinh nghiệm trong phát triển sản xuất cam hàng hóa ở Việt Nam 35 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 41 2.2.4. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu 43 PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48 3.1. ĐẶc điểm địa bàn nghiên cứu 48 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 48 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang 51 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 56 3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích 56 3.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 58 3.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 59 3.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu 63 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 66 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 69 4.1. Khái quát tình hình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 69 4.1.1. Diện tích sản xuất cam hàng hóa của tỉnh 69 4.1.2. Năng suất và sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh 71 4.1.3. Tình hình tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh 72 4.2. Đánh giá thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 74 4.2.1. Chủ trƣơng, chính sách phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 74 4.2.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 76 4.2.3. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 79 4.2.4. Cung ứng vật tƣ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 81 4.2.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 84 4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 90 4.2.7. Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 92 4.2.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 99 4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 104 4.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất 104 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.3.2. Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa 109 4.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết 114 4.3.4. Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 119 4.3.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ điều tra 124 4.4. Định hƣớng và giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 126 4.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp 126 4.4.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 131 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 5.1. Kết luận 147 5.2. Kiến nghị 149 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 151 Tài liệu tham khảo 152 Phụ lục 160 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQ BVTV CSKD CNH - HĐH ĐVT FAO GO HTX HQKT IC IPM KT-XH KTCB KHKT MI NN& PTNT NXB QTKT SL STT SXNN SWOT TC TNHH Tr.đ UBND VA VC VietGAP WTO Bình quân Bảo vệ thực vật Cơ sở kinh doanh Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa Đơn vị tính Tổ chức Nông Lƣơng thế giới Giá trị sản xuất Hợp tác xã Hiệu quả kinh tế Chi phí trung gian Quản lý dịch hại tổng hợp Kinh tế - Xã hội Kiến thiết cơ bản Khoa học kỹ thuật Thu nhập hỗn hợp Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nhà xuất bản Quy trình kỹ thuật Số lƣợng Số thứ tự Sản xuất nông nghiệp Công cụ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Tổng chi phí Thu nhập hỗn hợp Triệu đồng Ủy ban nhân dân Giá trị gia tăng Chi phí biến đổi Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam Tổ chức Thƣơng mại Thế giới vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Các nƣớc sản xuất cam hàng hóa lớn nhất thế giới 33 2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cam ở Việt Nam năm 2017 36 3.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo mục đích sử dụng của tỉnh Tuyên Quang năm 2017 51 3.2. Tình hình dân số của tỉnh Tuyên Quang 52 3.3. Tổng hợp mẫu phiếu thu thập thông tin 63 3.4. Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến 65 4.1. Diện cam toàn tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 69 4.2. Hiện trạng đất trồng cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam 70 4.3. Giá bán, sản lƣợng hàng hóa và doanh thu tiêu thụ cam theo mùa vụ tại vùng nghiên cứu năm 2017 73 4.4. Các hoạt động áp dụng chính sách cho vay và hỗ trợ kinh phí nhằm phát triển vùng sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020 75 4.5. Kết quả thực hiện chính sách quy hoạch phát triển sản xuất cam giai đoạn 2010 – 2017 77 4.6. Tình hình sử dụng giống cam của các nhóm hộ (% hộ) 85 4.7. Ý kiến đánh giá của hộ về giống cam tại vùng nghiên cứu (%) 85 4.8. Thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra 87 4.9. Kết quả thực hiện công tác khuyến nông, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật giai đoạn 2015 - 2017 91 4.10. Thị trƣờng tiêu thụ cam theo thời vụ thu hoạch 2017 -2018 98 4.11. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của toàn tỉnh 99 4.12. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra 100 4.13. Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa hộ giai đoạn 2015 - 2017 102 4.14. Hiệu quả sản xuất cam hàng hóa qua các kênh tiêu thụ 103 4.15. Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 105 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.16. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra 106 4.17. Ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa 107 4.18. Ảnh hƣởng của vay vốn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa 108 4.19. Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng hóa (%) 110 4.20. Ảnh hƣởng của mô hình sản xuất đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ 112 4.21. Tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất cam hàng hóa 114 4.22. Ảnh hƣởng của tổ chức vùng sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa 115 4.23. Các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa 118 4.24. Ảnh hƣởng của thời điểm tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ trồng cam 120 4.25. Ảnh hƣởng của phƣơng thức tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ 121 4.26. Khối lƣợng, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu dùng cam 122 4.27. Tỉ lệ ý kiến đánh giá của ngƣời tiêu dùng về kênh phân phối, mức độ hài lòng khi mua cam sành Hàm Yên 123 4.28. Giải thích các biến trong mô hình 125 4.29. Phân tích SWOT phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 127 4.30. Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020 - 2025 128 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 4.1. Cơ cấu diện tích cam phân theo huyện năm 2017 70 4.2. Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2017 71 4.3. Sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 72 4.4. Giá bán cam của các hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2010 - 2017 72 4.5. Giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2010 - 2017 74 4.6. Đánh giá về hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cam 80 4.7. Thị trƣờng tiêu thụ cam qua các năm 97 4.8. Ý kiến ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua cam sành Hàm Yên 121 DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Tên sơ đồ Trang 2.1. Tổ chức chuỗi cung ứng cam tại các nƣớc công nghiệp phát triển 31 2.2. Chuỗi giá trị cam ở các nƣớc công nghiệp phát triển 31 3.1. Khung phân tích giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 58 4.1. Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cam của tỉnh Tuyên Quang 143 DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1. Sơ đồ vị trí tỉnh Tuyên Quang 48 4.1. Biểu trƣng và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên 93 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1. Các chính sách cần đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả 76 4.2. Khó khăn trong quản lý quy hoạch 78 4.3. Chính quyền địa phƣơng mời gọi đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho phát triển sản xuất cam 81 4.4. Hiện trạng sản xuất và sử dụng giống cam 84 4.5. Khó khăn trong thu hoạch cam 89 4.6. Chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế biến 89 4.7. Phát triển thƣơng hiệu dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng 93 4.8. Để giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên …. 94 4.9. Chúng tôi đã quan tâm đến ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất 110 4.10. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP cho hiệu quả kinh tế cao 111 4.11. Không chỉ dừng lại ở tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ tham gia sản xuất giống, bảo quản và hƣớng đến xuất khẩu cam 118 4.12. Tham gia liên kết sẽ hứa hẹn đầu ra đƣợc đảm bảo, giá bán tốt hơn, giúp chúng tôi yên tâm sản xuất 119 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Trần Thị Diên Tên luận án: Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận có sự tham gia; Tiếp cận thể chế; Tiếp cận theo quy mô sản xuất; Tiếp cận theo quan điểm phát triển; Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm. Nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp thu thập thông tin nhƣ khảo sát bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Nghiên cứu tiến hành điều tra tổng số 330 phiếu khảo sát, bao gồm: 150 hộ sản xuất cam; 30 cơ sở cung cấp vật tƣ cho sản xuất cam; 45 cơ sở thu mua, tiêu thụ cam; 15 cán bộ địa phƣơng và nhà khoa học; 90 ngƣời tiêu dùng cam. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng bao gồm: Phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp hạch toán kinh tế; Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến; Phƣơng pháp phân tích SWOT. Các số liệu đƣợc nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, phân tích mô hình kinh tế lƣợng hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS 22.0. Kết quả chính và kết luận Luận án hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, đƣa ra đƣợc khung lý thuyết, làm rõ nội dung cơ bản của phạm trù phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa làm cơ sở nghiên cứu thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang tăng trƣởng nhanh chóng cả về diện tích, năng suất, sản lƣợng, giá trị sản xuất hàng hóa qua các năm. Đã có những chính sách quy hoạch và hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh, nhƣng quá trình phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa còn gặp xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nhiều khó khăn, thách thức nhƣ: Các chính sách chƣa đồng bộ và hiệu quả; Công tác quy hoạch chƣa chặt chẽ và ổn định, tình trạng diện tích cam ngoài vùng quy hoạch không ngừng gia tăng; Cơ sở hạ tầng và cung ứng vật tƣ chƣa đáp ứng yêu cầu sản xuất; Chất lƣợng cây cam giống còn kém; Trang thiết bị, dụng cụ dùng cho sản xuất còn thô sơ; Việc chăm sóc cây cam, phòng trừ sâu bệnh hại chƣa đúng quy trình và chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; Chƣa có nhà máy bảo quản và chế biến cam; Chất lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa còn thấp; Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam còn đơn giản và chƣa phát triển; Cam đã có thƣơng hiệu nhƣng thị trƣờng tiêu thụ còn khó khăn; Sản xuất cam đạt hiệu quả kinh tế cao và gia tăng với tốc độ nhanh nhƣng còn nhiều rủi ro, bất ổn. Nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố: Nhóm yếu tố nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều kiện sản xuất của hộ trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất, nguồn vốn đầu tƣ; Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa nhƣ kỹ thuật chăm sóc vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP, phòng trừ sâu bệnh hại; Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nhƣ thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu dùng. Ngoài ra, mô hình kinh tế lƣợng cũng chỉ ra một số yếu tố có ảnh hƣởng tích cực, nếu gia tăng các yếu tố này sẽ làm tăng doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam nhƣ: kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ, số lần tập huấn, chính sách quy hoạch, vốn vay, mô hình sản xuất cam VietGAP, chi phí sản xuất và phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm. Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: (i) Hoàn thiện một số cơ chế chính sách và quy hoạch; (ii) Phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống cung ứng vật tƣ cho vùng sản xuất; (iii) Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ kỹ thuật; (iv) Tăng cƣờng liên kết, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; (v) Phát triển nguồn nhân lực tham gia sản xuất và tiêu thụ cam; (vi) Đẩy mạnh đầu tƣ cho thu hoạch, bảo quản, chế biến cam; (vii) Giữ vững thƣơng hiệu “ Cam sành Hàm Yên” và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; (viii) Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ. xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 THESIS ABSTRACT PhD candidate: Tran Thi Dien Thesis title: The solutions for development of orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province. Major: Agricultural Economics Code: 9.62.01.15 Educational organization:Vietnam National University of Agriculture Research objectives To evaluate the current situation of orange production, analyze the factors affecting to this production situation and to propose some major solutions for development of orange production ascommodity orientation in Tuyen Quang province. Materials and Methods Approach method: (i) Participatory approach; (ii) Institutional approach; (iii) Scale-based approach; (iv) Development based approach; (v) Value chain based approach. Primary data was collected through household survey, group discussions, in- depth interviews with the stakeholders regarding the production and consumption of orange at the provincal, district, and commune level. They are planters (150); Input providers (30); Collectors (45); Local officials, scientists (15); Final consumers (90). Method of data analysis: Collected data was processed by using Microsoft Excel and SPSS 22.0 software. Data analysis: (i) Statistical methods; (ii) Economic accounting method; (iii) Multivariate regression analysis; and (iv) SWOT analysis. Main findings and conclusions The thesis has systematized and improved theoretical issues of development of orange production as commodity orientation. The study has proposed a theoretical framework and clarified the basic content of development of orange production as commodity orientation as well. These contributions are basis theories for promoting orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province. The development of orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province has grown rapidly in terms of area, productivity, output and gross output over the years. Even though there have been policies of government regarding planning and support for the production and marketing, the development of orange xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cultivation area has faced many difficulties and challenges: (i) The implemented policies have not been synchronous and ineffective; (ii) Planning task is not close and unstable; (iii) The area of orange farming outside the planned area is constantly increasing; (iv) Infrastructure and input supply have not met production requirements; (v) The quality of orange seedlings is still poor; (vi) Equipments used for production are still rudimentary; (vii) The pest control is not in accordance with technical process and does not meet the requirements of sustainable development; (viii)There is no activity to preserve and process oranges; (ix)The quality of labors involved in orange production is still low; (x) The linkages in production and marketing of oranges are simple and undeveloped; (xi) Although the orange fruits have a good brand, it is difficult to sell products; (xii) There are many risks and uncertainties in orange production . There is a range of factors affecting the development of orange production in Tuyen Quang province, including: (i) Natural condition; (ii) Demographic characteristics of household head (education, experience, age); (iii) Production scale; (iv) Financial captital; (v) Technical factors (VietGAP, pest control, harvesting time); (vi) Linkage in production and consumption; (vii) Market and consumption. In addition, econometric models also show some positive influences such as production experience of grower, training times, planning policies, loans, VietGAP models, cost, output price, and product consumption forms. If these factors increase, the total value of orange producers will increase. Based on the research findings, the thesis proposed solutions for development of orange production as commodity orientation in Tuyen Quang province as follows: (i) Completing a number of policy mechanisms and planning; (ii) Developing infrastructure and input supply system for orange production; (iii) Promoting applying technical advances in production and consumption; (iv) Strengthening linkages among stakeholders in the product value chain; (v) Developing human resources involved in the oranges production and marketing; (vi) Improving investment for orange harvesting, preserving, and processing; (vii) Maintaining the brand of “Ham Yen Orange” and expanding the consumption market; (viii) Improving the economic efficiency of orange growers. xiv
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đối với mỗi quốc gia, sản xuất hàng hoá luôn giữ vị trí quan trọng, vì vậy giải pháp phát triển sản xuất hàng hóa luôn là mối quan tâm của mọi quốc gia, lãnh thổ, ngành sản xuất. Trong khi lý luận về phát triển sản xuất đƣợc đề cập khá rộng rãi trong các nghiên cứu kinh tế nhƣ FAO (1990), Gunnar (1989), Dudley (1997), Patrick et al., (2011), Tomislav (2018), lý luận về giải pháp phát triển sản xuất một ngành nông nghiệp cụ thể theo hƣớng hàng hóa còn thiếu vắng. Các nghiên cứu về phát triển sản xuất thƣờng đƣợc tiếp cận theo hƣớng gia tăng về số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm, rất ít nghiên cứu lý luận tiếp cận giải pháp phát triển sản xuất theo hƣớng hàng hóa cho một nông sản cụ thể. Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp có xuất phát điểm thấp với 64,9 % dân số sống ở nông thôn và 43,3 % lao động nông nghiệp (Tổng cục Thống kê, 2017), nhƣng có những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cho phép nƣớc ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa. Trong những năm qua, Việt Nam cũng đã có những định hƣớng và giải pháp phát triển nền sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa nhằm tạo ra nhiều nông sản có giá trị đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Văn kiện Đại hội XII của Đảng ta đã chỉ ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là xây dựng nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để sản phẩm nông nghiệp Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng khu vực và quốc tế (Văn phòng TW Đảng, 2016). Sản xuất nông sản hàng hóa nhằm mục tiêu khai thác tiềm năng, lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân, hƣớng đến xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại tệ cho phát triển nền kinh tế đất nƣớc (Chính phủ, 2012). Tuy nhiên, sản xuất nông sản hàng hóa ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn: sản xuất mang tính tự phát, quy mô diện tích đất sản xuất nông nghiệp manh mún, chƣa có sự kết hợp hiệu quả giữa nông dân và doanh nghiệp trong chế biến và tiêu thụ. Sản lƣợng nông sản hàng hóa không nhiều. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công nghệ sản xuất và chế biến, trình độ tổ chức quản lý, kinh nghiệm thƣờng trƣờng còn nhiều hạn chế (Văn phòng TW Đảng, 2016). Vì vậy, 1
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đang đặt ra rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết để có thể phát triển một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa ở Việt Nam. Chỉ có phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả, đạt năng suất cao, chất lƣợng tốt, chủng loại hàng hóa phong phú, khai thác đƣợc lợi thế cạnh tranh của vùng miền thì mới cải thiện đƣợc đời sống của dân cƣ nông thôn. Cây cam thuộc họ cam Rutaseae, họ phụ cam Aurantiodeae, chi Citrus, có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Nam Á (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Cam là một trong những loại trái cây có giá trị dinh dƣỡng cao, rất có lợi cho sức khỏe. Ngoài công dụng phổ biến là một loại thực phẩm, nƣớc giải khát, cam còn đƣợc dùng là nguyên liệu chế biến trong ngành dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm (Walter, 1989). Đối với nƣớc ta, cam là cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, là loại cây trồng có vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt cũng nhƣ phát triển kinh tế và văn hóa con ngƣời (Vũ Mạnh Hải, 2000). Việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa sẽ đƣa giá trị của ngành nông nghiệp tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về sản phẩm quả tƣơi có chất lƣợng đối với ngƣời tiêu dùng. Việc chuyển đổi diện tích một số cây trồng khác có năng suất, chất lƣợng thấp sang trồng cam sẽ tạo những vùng chuyên môn hóa sản xuất cam hàng hóa, tạo điều kiện để thực hiện đồng bộ các giải pháp về sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ, có nhƣ vậy mới gia tăng đƣợc giá trị của quả cam, mang lại thu nhập cao và ổn định cho ngƣời nông dân vùng trồng cam, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam, có nền kinh tế nông - lâm nghiệp chiếm ƣu thế. Tỉnh có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi và thích hợp cho việc phát triển sản xuất một số nông sản theo hƣớng sản xuất hàng hóa, đặc biệt là cây cam. Cam là loại cây ăn quả đƣợc trồng từ nhiều đời nay và là một trong những loại cây trồng thế mạnh của tỉnh, có giá trị kinh tế cao, mang lại nguồn thu nhập cao cho ngƣời dân, giúp xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn (Hoàng Thanh Vân, 2015). Đến năm 2017, diện tích cam của toàn tỉnh đạt 8.331 ha trong đó diện tích cam sành chiếm 96%, với hơn 4 nghìn hộ trồng cam. Diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, năng suất bình quân đạt 13,7 tấn/ha, sản lƣợng đạt 67.486 tấn, trị giá đạt trên 630 tỷ đồng, diện tích cam trồng mới chƣa cho thu hoạch là 3.400 ha (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Tỉnh Tuyên Quang đã triển khai thực hiện một số giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhƣ: Chính sách và quy hoạch phát triển vùng sản xuất cam 2
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tập trung; Hỗ trợ sản xuất hàng hóa; Xây dựng Đề án phát triển vùng sản xuất cam tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2020; Triển khai thực hiện một số dự án nhƣ: Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam sành Hàm Yên; Phát triển chuỗi giá trị cam Hàm Yên; Xây dựng chợ đầu mối cam sành tại huyện Hàm Yên; Quy hoạch sử dụng đất trồng cam đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Tuy nhiên, các giải pháp đã triển khai chƣa đầy đủ và đồng bộ, cần thiết phải bổ sung, hoàn thiện. Các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến việc đầu tƣ cho chế biến và xuất khẩu cam; Công tác quy hoạch chƣa ổn định, chƣa bền vững và có sự thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của ngƣời dân địa phƣơng; Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng ngƣời dân ồ ạt mở rộng diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, gây nguy cơ bất ổn về sản lƣợng, giá bán và chất lƣợng cam. Quá trình phát triển sản xuất cam của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế về giống, kỹ thuật sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, sản lƣợng hàng hóa, cơ sở vật chất, kỹ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến, thƣơng hiệu sản phẩm và thị trƣờng tiêu thụ (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015). Hoạt động sản xuất cam của nông hộ chủ yếu mang tính tự phát và thủ công, chƣa sản xuất theo hƣớng hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Việc quản lý về tiêu chuẩn chất lƣợng, vệ sinh an toàn thực phẩm chƣa đƣợc chặt chẽ. Sản phẩm thu hoạch chủ yếu bán trôi nổi trên thị trƣờng trong nƣớc, giá bán thấp. Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm giữa hộ trồng cam và doanh nghiệp chƣa đƣợc xúc tiến nên sản phẩm chƣa thể xuất khẩu. Tình trạng “đƣợc mùa, mất giá” vẫn diễn ra thƣờng xuyên. Quả cam sau khi thu hái phải bán ngay, tỉ lệ sản phẩm bị thối, hỏng lớn. Việc tiêu thụ sản phẩm mang tính thời vụ cao (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, một số câu hỏi nghiên cứu trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh đang đƣợc đặt ra: Thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay ra sao? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang? Đâu là giải pháp để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới? Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan chƣa thấy có nghiên cứu nào giải quyết đầy đủ các vấn đề trên, rất cần các nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 3
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài luận án là đánh giá thực trạng giải pháp và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. (2) Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trên địa bàn tỉnhTuyên Quang. (3) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. (4) Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đối tƣợng khảo sát là các tác nhân liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất; Hộ trồng cam; Trung gian thu mua, bảo quản và tiêu thụ cam; Cơ quan quản lý nhà nƣớc; Các chuyên gia, nhà khoa học; Ngƣời tiêu dùng cam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Cơ sở hạ tầng; khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Nguồn nhân lực; Thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. * Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, trong đó tập trung nghiên cứu tại 3 huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa và Yên Sơn với tiêu chí là các huyện có diện tích trồng cam lớn nhất của tỉnh Tuyên Quang. 4
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 * Về thời gian: - Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2005 - 2018. - Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ cam, khảo sát các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cam đƣợc thực hiện trong năm 2017. - Các giải pháp đƣợc nghiên cứu và đề xuất nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Về lý luận: Đề tài luận giải và phát triển lý luận về sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trên các khía cạnh: Khái niệm, bản chất phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Vai trò và yêu cầu của phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Nghiên cứu phát hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa làm rõ; Nghiên cứu vận dụng các phƣơng pháp và đề xuất khung phân tích lý thuyết phù hợp làm cơ sở cho các nghiên cứu có liên quan. Về thực tiễn: Đề tài đã tổng kết đƣợc những bài học kinh nghiệm thực tiễn về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đề tài cũng đã đánh giá thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang theo các nội dung: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất cam hàng hóa. Cùng với đó, đề tài đã làm rõ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đã đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn trong phát triển sản xuất cam và đề xuất đƣợc hệ thống giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong những năm tiếp theo. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Ýnghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa, vận dụng và bổ sung vào lý luận kinh tế nông nghiệp các khái niệm, phƣơng pháp và nội dung về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đề tài cung cấp nguồn tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu phát triển nông nghiệp trong nƣớc và quốc tế. Những kết quả nghiên cứu của đề tài là sự bổ sung thêm tài liệu về phát triển 5
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nông nghiệp nói chung và ngành cam nói riêng, là tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, nghiên cứu và học tập cho chuyên ngành kinh tế nông nghiệp của các học viện, trƣờng đại học. Ýnghĩa thực tiễn: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên về đánh giá thực trạng sản xuất cam và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, có sự kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu, phù hợp với điều kiện và đặc điểm tình hình sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đề tài đã luận giải nguyên nhân thực trạng và đề ra các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Đề tài cung cấp những căn cứ khoa học để Ủy ban nhân dân và các sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang hoạch định chính sách phát triển vùng sản xuất cam tập trung của Tỉnh. 6
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa 2.1.1.1. Khái niệm phát triển sản xuất * Khái niệm về phát triển Phát triển đƣợc định nghĩa khái quát trong Từ điển Oxford là: “Sự gia tăng dần của một sự vật theo hƣớng tiến bộ hơn, mạnh hơn...” (Oxford University Press, 2015). Trong Từ điển Bách khoa của Việt Nam định nghĩa: “Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật” (NXB Từ điển Bách khoa, 2005). Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đƣa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lƣợng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đƣờng xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dƣờng nhƣ sự vật ban đầu nhƣng ở mức (cấp độ) cao hơn. Raaman (1995) cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trƣởng mức sống con ngƣời và phân phối công bằng những thành quả tăng trƣởng trong xã hội”. Nhà kinh tế học Dudley (1977) cho rằng ít nhất phải bổ sung thêm ba đòi hỏi bắt buộc vào khái niệm phát triển, đó là (i) Giảm đói nghèo và suy dinh dƣỡng; (ii) Giảm bất bình đẳng thu nhập; (iii) Cải thiện điều kiện việc làm. Còn Gunnar Myrdal, nhà kinh tế đƣợc trao giải Nobel về kinh tế năm 1974, lại cho rằng có một số nhóm các “giá trị phát triển” nhƣ tăng trƣởng kinh tế, tăng mức sống, giảm bất bình đẳng xã hội và kinh tế, độc lập, đoàn kết dân tộc, dân chủ hóa chính trị, những thay đổi tích cực về cấu trúc gia đình, văn hóa của các xã hội nông nghiệp, công nghiệp hóa và bảo vệ môi trƣờng (Gunnar, 1989). Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển, nhƣng nhìn chung các ý kiến đều cho rằng: Phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con ngƣời. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do của 7
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ngƣời dân, làm cho cuộc sống của mỗi con ngƣời tốt đẹp hơn. Phát triển nhằm thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu trong tƣơng lai. Về kinh tế, đó là sự tăng trƣởng, hiệu quả và ổn định; Về xã hội là việc giảm đói nghèo, xây dựng thể chế, bảo tồn di sản và văn hoá dân tộc; Về mặt môi trƣờng đó là đa dạng sinh học và thích nghi, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng. * Khái niệm về sản xuất Theo Ph. Ăngghen: “điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài ngƣời với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may lắm chỉ hái lƣợm, trong khi con ngƣời lại sản xuất” (NXB Chính trị quốc gia, 1993). Sản xuất vật chất là một loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tƣợng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con ngƣời và xã hội. Sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội, là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội của con ngƣời; nó là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát triển của xã hội loài ngƣời. Để tiến hành sản xuất vật chất con ngƣời phải có quan hệ với tự nhiên và quan hệ với nhau, trên cơ sở những quan hệ sản xuất này mà phát sinh các quan hệ khác nhƣ: chính trị, đạo đức, pháp luật (NXB Chính trị quốc gia, 1993). Vì vậy, trong quá trình sản xuất vật chất con ngƣời không những làm biến đổi tự nhiên, biến đổi xã hội đồng thời làm biến đổi cả bản thân mình. Qua đó có thể hiểu, sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hoá này là tạo ra các sản phẩm, dịch vụ để cung cấp cho nhu cầu xã hội. Đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm các nguồn lực: đất đai, lao động, vốn, kĩ thuật, nguyên vật liệu, năng lƣợng, thông tin…. Đầu ra của quá trình sản xuất là các sản phẩm, dịch vụ và những tác động ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con ngƣời. Sự phát triển của sản xuất vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội. Sự vận động, phát triển của xã hội có nguyên nhân từ sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Việt Nam đang từng bƣớc phát triển nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc, theo định hƣớng XHCN, việc phát triển sản xuất phải theo phƣơng thức sản xuất cho thị trƣờng. Trong phát triển sản xuất hàng hóa, ngƣời sản xuất phải trả lời ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? * Phát triển sản xuất Phát triển sản xuất đƣợc nhìn nhận dƣới hai góc độ: Thứ nhất, là quá trình 8
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tăng quy mô về số lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; Thứ hai, là quá trình nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả hai quá trình này đều nhằm phục vụ cho đời sống con ngƣời. Phát triển sản xuất là yêu cầu tất yếu trong quá trình tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng có vai trò quan trọng hơn khi nhu cầu của con ngƣời về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ngày càng tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Phát triển sản xuất sẽ làm gia tăng nhiều hơn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ về số lƣợng, phong phú hơn về chủng loại và chất lƣợng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển sản xuất bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời, còn bao gồm các khía cạnh khác nhƣ nâng cao phúc lợi cho ngƣời dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trƣờng. Từ những khái niệm về phát triển và sản xuất trên, ta có thể khái quát: Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào đối tượng sản xuất để gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người cả ở hiện tại và tương lai. Mục tiêu của phát triển sản xuất là mang lại lợi ích nhiều hơn cho con người cả về kinh tế, xã hội và môi trường. 2.1.1.2. Khái niệm về sản xuất nông sản hàng hóa * Nông sản hàng hóa Nông sản là những sản phẩm của nông nghiệp nhƣ thóc, gạo, bông, gai…. Theo sự phân chia có tính chất tƣơng đối của Việt Nam, nông nghiệp thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), thuỷ sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp. Theo Hiệp định Nông nghiệp của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), nông sản bao gồm một phạm vi khá rộng các loại hàng hoá có nguồn gốc từ hoạt động nông nghiệp nhƣ các sản phẩm nông nghiệp cơ bản nhƣ lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, sữa, động vật sống, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau quả tƣơi…; Các sản phẩm phái sinh nhƣ bánh mỳ, bơ, dầu ăn, thịt…; Các sản phẩm đƣợc chế biến từ sản phẩm nông nghiệp nhƣ bánh kẹo, sản phẩm từ sữa, xúc xích, nƣớc ngọt, rƣợu, bia, thuốc lá, bông xơ, da động vật thô… Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, hàng hóa đƣợc định nghĩa là sản phẩm của lao động thông qua trao đổi, mua bán. Karl Marx định nghĩa: hàng hóa trƣớc hết là đồ vật mang hình dạng có khả năng thỏa mãn nhu cầu con ngƣời nhờ vào các tính chất của nó. Để đồ vật trở thành hàng hóa cần phải có: Tính ích dụng đối với ngƣời dùng; Giá trị (kinh tế) nghĩa là đƣợc chi phí bởi lao động; Sự 9
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hạn chế để đạt đƣợc nó, nghĩa là độ khan hiếm (NXB Chính trị quốc gia, 1993). Hàng hóa là sản phẩm của quá trình sản xuất, với mục đích để mang ra thị trƣờng tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu và sự thỏa dụng của ngƣời tiêu dùng (Đỗ Đức Bình và cs., 2012). Ngƣời sản xuất muốn thu đƣợc giá trị của hàng hóa thông qua việc tiêu thụ thì phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa đối với ngƣời tiêu dùng (biểu hiện ở độ thỏa dụng của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng, hình thức, mẫu mã, tác dụng, lợi ích và sự tiện dụng khi tiêu dùng hàng hóa). Ngƣợc lại, ngƣời tiêu dùng muốn đạt đƣợc nhu cầu, mong muốn thì phải trả cho ngƣời sản xuất một giá trị (giá cả) của hàng hóa để bù đắp những chi phí cho quá trình sản xuất và lợi ích mà ngƣời sản xuất đƣợc hƣởng (lợi nhuận). Nông sản hàng hóa là phần nông sản do các đơn vị sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế trong nông nghiệp bán ra thị trƣờng trong nƣớc hay xuất khẩu, bao gồm cả phần bán cho các công ty quốc doanh, hợp tác xã, ngƣời tiêu dùng, ngoài phần tiêu dùng trực tiếp của ngƣời sản xuất nông nghiệp và gia đình họ (Nguyễn Văn Ngọc, 2006). * Sản xuất nông sản hàng hóa Sản xuất nông sản hàng hóa là quá trình sản xuất ra nông sản để trao đổi, để bán, chứ không phải để tiêu dùng bởi chính ngƣời sản xuất nông sản đó. Sản xuất nông sản hàng hóa ở nông hộ là quá trình nông hộ lựa chọn nông sản sản xuất, sử dụng các nguồn lực, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ để tạo ra khối lƣợng nông sản lớn, có chất lƣợng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất nông sản hàng hóa có những đặc trƣng và ƣu thế sau (David et al., 1994): Do mục đích của sản xuất hàng hóa là để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, của thị trƣờng nên sự gia tăng không hạn chế của tiêu dùng, của thị trƣờng là động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển sản xuất; Cạnh tranh ngày càng gay gắt nên buộc ngƣời sản xuất nông sản hàng hóa phải năng động trong sản xuất kinh doanh, phải thƣờng xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất, sản lƣợng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thúc đẩy tiêu thụ và gia tăng lợi nhuận. Chính vì lẽ đó mà thúc đẩy sản xuất nông sản hàng hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ; Sự phát triển của nền kinh tế mở làm cho giao lƣu kinh tế, văn hóa giữa các địa phƣơng trong nƣớc và quốc tế ngày càng phát triển. Quá trình lƣu thông hàng hóa, tiền tệ ngày càng linh hoạt, thúc đẩy các hoạt động trao đổi thƣơng mại tự do, mở rộng thị trƣờng, phát triển các quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến, vận chuyển và phân phối 10
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nông sản hàng hóa làm cho mọi khâu trong hoạt động sản xuất nông sản hàng hóa ngày càng phát triển. Để biểu thị sự phát triển của sản xuất nông sản hàng hóa, ngƣời ta thƣờng dùng mức tăng của sản phẩm nông sản hàng hóa của năm so với năm gốc hoặc mức tăng của giá trị nông sản hàng hoá hay tỷ suất nông sản hàng hoá trong một thời gian nhất định. Nhƣ vậy, sản xuất nông sản hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất để tạo ra nông sản có khối lượng lớn, chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. 2.1.1.3. Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa Giải pháp là cách thức, phƣơng thức hay phƣơng pháp hành động của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định đã đƣợc đặt ra dựa trên cơ sở thực tiễn và mục tiêu đã định sẵn trong tƣơng lai (Nguyễn Văn Ngọc, 2006). Trong nghiên cứu phát triển sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa đặt ra rất nhiều những khó khăn, thách thức cần giải quyết. Với mục tiêu nhằm tăng lợi ích của ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng nông sản hàng hóa, các giải pháp hƣớng tới việc tăng quy mô về số lƣợng, đảm bảo hơn về chất lƣợng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời đòi hỏi cần có những phƣơng pháp, cách thức hành động phù hợp và mang tính khoa học là yêu cầu tất yếu. Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa của một vùng sản xuất, một địa phƣơng cụ thể phải dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lợi thế cũng nhƣ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và môi trƣờng của vùng, địa phƣơng đó. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phải đƣợc nhận định rõ để làm cơ sở đƣa ra những giải pháp cụ thể. Cơ sở đề xuất các giải pháp phải dựa trên phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện các giải pháp. Theo Đỗ Kim Chung và Phạm Vân Đình (1997), có 5 nhóm yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa, bao gồm: Nhóm yếu tố liên quan đến các chủ trƣơng, chính sách; Nhóm yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trƣờng; Nhóm yếu tố liên quan đến ngƣời hoạch định chính sách và đƣa ra giải pháp; Nhóm yếu tố liên quan đến những ngƣời thực hiện giải pháp; Nhóm yếu tố liên quan đến khoa học kỹ thuật. Ngoài ra còn một số yếu tố khác nhƣ phong tục, tập 11
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 quán, trình độ dân trí... các yếu tố trên đều có ảnh hƣởng nhất định đến việc hoạch định các giải pháp và đặc biệt là quá trình thực hiện giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa. Đối với thị trƣờng quả tƣơi thì ngƣời tiêu dùng ngày càng quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm, đặc biệt là chất lƣợng an toàn thực phẩm thông qua các chỉ tiêu về dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, thuốc BVTV, dƣ lƣợng kháng sinh trong thực phẩm. Trong sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa cần thực hiện theo đúng các quy trình, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trƣờng, để sản xuất ra các sản phẩm có chất lƣợng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm vì lợi ích chung của ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Để giải quyết đƣợc những vấn đề nêu trên, các giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa cần gắn liền với các mục tiêu: Kinh tế tăng trƣởng ổn định; Sản xuất phải giữ vững và cải thiện môi trƣờng sinh thái; Hiệu quả kinh tế gắn liền với hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trƣờng. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu, tác giả nhận định: Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa là cách thức khai thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết những khó khăn, thách thức nhằm hướng đến mục tiêu cải thiện hiệu quả làm việc và nâng cao lợi ích cho từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông sản hàng hóa, đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Cơ sở đề ra giải pháp phải dựa trên thực trạng sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa, cơ hội và thách thức cũng như mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất nông sản theo hướng hàng hóa. 2.1.2. Bản chất, vai trò và yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Quả cam là loại nông sản đƣợc sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến và nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của đời sống xã hội. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa gắn với bản chất, vai trò và yêu cầu của phát triển sản xuất nông sản hàng hóa. 2.1.2.1. Bản chất của phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Ngoài mục đích nhằm tăng thu nhập cho nông hộ, sản xuất nông sản hàng hóa còn hƣớng đến mục tiêu mang lại lợi ích, bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng, bảo vệ môi trƣờng và giữ gìn hệ sinh thái (Davies et al., 1994). Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải kiến tạo một hệ thống bền vững về kinh tế, xã hội, môi trƣờng: 12
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Về kinh tế, hoạt động sản xuất cam phải đạt hiệu quả cao, tạo ra đƣợc khối lƣợng sản phẩm lớn với chất lƣợng tốt, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm. Về xã hội, phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải đảm bảo cho ngƣời dân vùng trồng cam có đủ việc làm, tăng thu nhập, mức sống ngày càng đƣợc nâng cao, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải đảm bảo cung cấp những sản phẩm cam sạch, tƣơi ngon, chất lƣợng tốt, hình thức, mẫu mã đẹp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vì lợi ích và sức khỏe của ngƣời tiêu dùng. Về môi trường, phát triển sản xuất cam hàng hóa phải khai thác có hiệu quả các nguồn lực nhƣng không gây ô nhiễm môi trƣờng, không hủy hoại tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn nguồn nƣớc ngầm, không làm mất đi hệ sinh thái và đa dạng sinh học, đảm bảo tính bền vững, đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhƣng không làm phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tƣơng lai. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản xuất trên quy mô lớn, với những vùng sản xuất cam tập trung, khối lƣợng sản phẩm nhiều, gắn với phát triển ngành công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập và mức sống cho ngƣời dân vùng trồng cam, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì lợi ích và sức khỏe cộng đồng. 2.1.2.2. Vai trò của phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Khi phát triển vùng trồng cam tập trung tạo ra khối lƣợng cam hàng hóa lớn, sẽ tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm từ quả cam, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Khi công nghiệp chế biến phát triển sẽ thu hút một bộ phận lao động nông thôn dôi dƣ trở thành công nhân của các nhà máy chế biến, nhân viên của các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nƣớc (Đỗ Kim Chung và Phạm Vân Đình, 1997). Phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa còn góp phần tạo cảnh quan, môi trƣờng sinh thái góp phần phát triển ngành du lịch, dịch vụ trong nông nghiệp nhƣ các mô 13
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hình tham quan, du lịch vƣờn rừng, nghỉ dƣỡng. Việc phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa còn thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào trong sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm, thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp. Khi phát triển vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, sẽ thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển các doanh nghiệp tham gia vào các khâu trong chuỗi giá trị của hàng hóa. Các dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp sẽ phát triển. Các mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp cũng phát triển, tạo thành một hệ thống kinh tế bền chặt, hỗ trợ nhau, sự chuyên môn hóa ngày càng sâu rộng và việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp ngày càng hiệu quả hơn (Frost and Soost, 1968). Phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sản lƣợng hàng hóa đủ lớn, có chất lƣợng nhằm hƣớng đến xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nƣớc. Đối với những hộ trồng cam, khi quả cam trở thành sản phẩm hàng hóa, có thƣơng hiệu, đƣợc mang đi tiêu thụ ở thị trƣờng rộng lớn trên khắp cả nƣớc và xuất khẩu quốc tế, sẽ mang lại thu nhập cao để nâng cao đời sống, tái sản xuất với quy mô ngày càng mở rộng. Đất đai, lao động, vốn và các nguồn lực sản xuất khác của hộ sẽ đƣợc sử dụng có hiệu quả hơn. Các hộ sẽ có điều kiện tiếp cận khoa học, kỹ thuật tiên tiến áp dụng vào trong sản xuất, có cơ hội tiếp cận thị trƣờng rộng lớn, nâng cao nhận thức về sản xuất kinh doanh và kiến thức về quản lý kinh tế thị trƣờng trong điều kiện hội nhập. 2.1.2.3. Yêu cầu của giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa a. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải gắn với các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây Chỉ có nâng cao năng lực cạnh tranh, ngành trái cây mới phát triển và đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, vƣợt qua đƣợc hàng rào kỹ thuật của các quốc gia trong xuất khẩu, cạnh tranh với nhiều sản phẩm của nhiều quốc gia khác. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây đòi hỏi sự nỗ lực của các tổ chức kinh tế trực tiếp tham gia vào sản xuất, nâng cao chất lƣợng cung cấp các dịch vụ công của các cơ quan quản lý nhà nƣớc (Đỗ Kim Chung, 2010). Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các hàng rào thuế quan bị gỡ bỏ, các hàng rào kỹ thuật của các nƣớc ngày càng siết chặt, thì sản xuất cam hàng hóa cần phải cạnh tranh với các sản phẩm trái cây của các quốc gia khác ngay cả trên 14
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Từ quan niệm trên, nghiên cứu về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần phải gắn với nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm này, đảm bảo cho ngành cam ngày càng phát triển bền vững cả trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. b. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa cần gắn với giải pháp quy hoạch và hệ thống chính sách hỗ trợ đồng bộ, hiệu quả Quy hoạch phát triển sản xuất nông sản hàng hóa phải theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và tính bền vững của nền nông nghiệp. Phải trên cơ sở đổi mới tƣ duy, tiếp cận thị trƣờng, kết hợp ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhân lực, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng (Chính phủ, 2012). Hệ thống chính sách hỗ trợ cần thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả nhƣ: Nâng cao trình độ của ngƣời sản xuất; Giải quyết những khó khăn về vốn, giống, kỹ thuật và công nghệ, thiết bị sản xuất; Xây dựng thƣơng hiệu; Phát triển thị trƣờng; Đẩy mạnh liên kết giữa hộ, trang trại với thƣơng lái và doanh nghiệp; Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực đầu tƣ công về quy hoạch, chính sách đất đai, giao thông, thủy lợi, điện sản xuất, chất lƣợng dịch vụ công (Ninh Đức Hùng, 2011). Phải có hệ thống chính sách đảm bảo huy động cao các nguồn lực xã hội, trƣớc hết là đất đai, lao động, rừng và biển, phát huy sức mạnh hội nhập quốc tế và sự hỗ trợ của nhà nƣớc. Các chính sách hỗ trợ cần đồng bộ và hiệu quả theo hƣớng tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm. c. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải gắn kết chặt chẽ giữa các khâu tổ chức sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ Việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải có sự gắn kết chặt chẽ giữa các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm, sự liên kết giữa các tác nhân tham gia trong các khâu từ cung ứng vật tƣ đầu vào, quá trình sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Khâu đột phá để ngành sản xuất cam có thể phát triển thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung với giá trị sản phẩm cao là khâu tiêu thụ. Sản xuất cam phải hƣớng đến thị trƣờng, hƣớng đến lợi ích của ngƣời tiêu dùng, tạo dựng lòng tin đối với ngƣời tiêu dùng về sản phẩm có chất lƣợng, có uy tín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Hume, 1957). Ngoài ra, việc xây dựng thƣơng hiệu cho sản phẩm và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, hƣớng sản phẩm đến thị trƣờng xuất khẩu là khâu then chốt để nâng cao giá trị sản phẩm, tạo 15
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 động lực để phát triển các khâu khác từ sản xuất đến thu hoạch, bảo quản và chế biến. Ngƣợc lại, khâu sản xuất thực hiện tốt, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt, khâu thu hoạch đúng quy trình để sản phẩm không bị xây xát, dập, thối hỏng, khâu bảo quản và chế biến giúp gia tăng giá trị sản phẩm, làm cho quả tƣơi và bền hơn, có thể vận chuyển đi xa và lƣu giữ trong nhiều ngày thì mới có thể đƣa sản phẩm đến những thị trƣờng tiêu thụ lớn, khoảng cách xa, thúc đẩy quá trình tiêu thụ, đặc biệt là thị trƣờng xuất khẩu. d. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường, phát huy lợi thế so sánh của vùng Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải xem xét trong điều kiện tự nhiên và bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trƣờng cụ thể của địa phƣơng đó để đặt ra các mục tiêu và kế hoạch phát triển phù hợp. Tùy theo điều kiện cụ thể mà áp dụng các giải pháp ƣu tiên khác nhau. Cam là loại cây ăn quả có quy luật sinh trƣởng và phát triển riêng, phù hợp với điều kiện đất đai, thời tiết, khí hậu theo từng vùng, sản phẩm thu hoạch mang tính thời vụ cao, năng suất và chất lƣợng sản phẩm khác nhau ở mỗi vùng sản xuất khác nhau (Reuther, 1973). Ở địa phƣơng đã có sự phát triển cây cam lâu đời nghĩa là đã có những lợi thế nhất định trong sản xuất cam, cần nghiên cứu những giải pháp để phát triển hơn nữa vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa để phát huy lợi thế so sánh của vùng (Rambo and Donavan, 1997). Ứng dụng công nghệ kỹ thuật về giống, trong sản xuất và bảo quản, chế biến để hạn chế tính thời vụ của sản phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sẽ mang lại những ý nghĩa không chỉ về mặt kinh tế, mà còn có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội và môi trƣờng. e. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là cách thức khai thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết những khó khăn, thách thức nhằm hƣớng đến mục tiêu cải thiện hiệu quả làm việc và nâng cao lợi ích cho từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị quả cam, đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng. Cơ sở đề ra giải pháp phải dựa trên thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam giai đoạn hiện nay, cơ hội và thách thức cũng nhƣ mục tiêu và định hƣớng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong tƣơng lai. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu trong tƣơng lai. Mục tiêu của 16
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là mang lại lợi ích nhiều hơn cho con ngƣời cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Về kinh tế, đó là sự tăng trƣởng về diện tích, năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và ổn định; Về xã hội là tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm đói nghèo, xây dựng thể chế, bảo tồn di sản và văn hoá dân tộc; Về môi trƣờng đó là đa dạng sinh học, thích nghi, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng, quy hoạch phát triển vùng trồng cam gắn với quy hoạch phát triển vùng du lịch sinh thái. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa * Giống cam: Cây cam giống có thể sản xuất bằng phƣơng pháp chiết cành hoặc ghép gốc. Cần chọn những cây cam mẹ khỏe, tốt để chiết, ghép vì nếu chiết từ những cây kém phát triển, những cành thải loại không đủ tiêu chuẩn, sẽ làm giảm khả năng phát triển, sinh trƣởng của cây khi trồng mới, sâu bệnh lan rộng, chất lƣợng quả cam kém (Thanh Huyền, 2015). Trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, giải pháp về giống cần tập trung nhân rộng các cơ sở sản xuất và cung ứng giống, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cây cam giống cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt, quả ít hạt, cây cam có khả năng chống chịu sâu bệnh hại, sớm cho quả và thời gian cho thu hoạch quả kéo dài, đặc biệt chú trọng lai tạo và sản xuất giống cam có khả năng cho thu hoạch rải vụ quanh năm, hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt cần khuyến cáo các hộ trồng cam mua cây cam giống của các cơ sở sản xuất cây giống đƣợc cấp phép, kiểm định chất lƣợng, tránh tình trạng ngƣời dân tự chiết tạo cây giống không đảm bảo chất lƣợng. * Trồng mới: Trồng mới là giai đoạn kiến thiết cơ bản để hình thành vƣờn cam, giai đoạn này kéo dài từ 3 đến 4 năm. Chi phí cho giai đoạn trồng mới chiếm tỉ trọng lớn và hình thành giá trị tài sản là vƣờn cây lâu năm cần phải trích khấu hao và thu hồi vốn trong giai đoạn kinh doanh. Các yêu cầu kỹ thuật về giống cây, làm đất, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trong giai đoạn này có ảnh hƣởng quyết định đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm cam hàng hóa và tuổi thọ của vƣờn cây (Đào Thanh Vân, 2012). Giải pháp phát triển sản xuất cam hàng hóa cần tập trung ruộng đất, san gạt mặt bằng để có quy mô diện tích lớn, thực hiện cơ giới hóa trong khâu làm đất, bón phân, trồng và chăm sóc cây cam, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động để hạ giá thành của vƣờn cam trong giai đoạn kiến thiết cơ bản. Hộ trồng cam cần đƣợc trang bị kiến thức về hạch toán 17
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 kinh tế, tính toán đầy đủ, chính xác chi phí phát sinh trong giai đoạn trồng mới và phân bổ khấu hao vƣờn cam trong thời kỳ thu hoạch để hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và có giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam của hộ. * Chăm sóc vƣờn cam: Công việc tỉa cành, tạo tán cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên hàng năm sau mỗi vụ thu hái quả. Cần cắt bỏ những cành khô, cành tăm, cành quả mọc yếu và những cành bị sâu bệnh gây hại nhằm tạo cho tán cây thông thoáng loại bỏ một phần sâu bệnh hại (Hoàng Minh, 2017). Hoa cam thƣờng ra nhiều nhƣng tỉ lệ đậu quả chỉ vào khoảng 2-8% tùy thuộc vào điều kiện chăm bón và đặc điểm của giống. Do đó ở thời kỳ nụ, hoa, quả non nên tỉa bớt các hoa dị hình, quả non ra muộn và ở các vị trí không thích hợp cho việc hình thành và phát triển quả. Công việc này có thể thực hiện đƣợc bằng cách phun các chất điều hòa sinh trƣởng. Ở thời kỳ sau đậu quả 1-2 tuần lễ cần tiến hành sử dụng các chất điều hòa sinh trƣởng kết hợp với bón phân bổ sung và các nguyên tố vi lƣợng để tăng tỉ lệ đậu quả và thúc đẩy nhanh quá trình lớn của quả, giảm số lƣợng hạt và làm đẹp mã quả. Cam cần đƣợc bón nhiều phân, cân đối các nguyên tố dinh dƣỡng, đủ vi lƣợng để cây sinh trƣởng khỏe, chống sâu bệnh hại, bền cây và cho năng suất cao (Nguyễn Ngọc Nông, 2015). Trong sản xuất cam hàng hóa, chi phí phân bón chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của hộ trồng cam, bao gồm phân hữu cơ, phân vi sinh, phân hóa học. Giải pháp phát triển sản xuất cam hàng hóa cần nghiên cứu lựa chọn các loại phân bón thích hợp, tiết kiệm chi phí, cho năng suất cao nhƣng cũng hƣớng đến mục tiêu cải tạo đất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. * Thu hoạch cam: Cam cần đƣợc thu hái kịp thời khi trên vỏ quả xuất hiện màu chín chiếm 1/4-1/3 vỏ quả. Không nên để quả chín lâu trên cây vì có thể dẫn đến hiện tƣợng xốp quả (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Cần tiến hành thu hái vào những ngày trời nắng ráo. Dùng kéo mũi bằng và có lò xo để cắt sát cuống quả, không nên cầm tay vặt quả. Sau khi hái nhẹ nhàng đặt trái vào giỏ hay sọt tre có lót lá khô hoặc giấy xung quanh để tránh làm vỏ trái bị bầm dập, xây xát. Để cam nơi thoáng mát, lau sạch vỏ và phân loại. Nếu phải vận chuyển đi xa nên cắt bớt cuống trái và lá trên cuống trái để giảm xây xát và héo cam do lá bốc hơi nƣớc nhiều (Thanh Huyền, 2015). Trong sản xuất cam hàng hóa, cần có các giải pháp thu hoạch đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, chế tạo các dụng cụ thu hái, vận chuyển và sử dụng bao bì, tem mác đóng gói ngay khi thu hoạch để nâng 18
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cao năng suất lao động, giảm tỉ lệ cam bị hƣ hỏng, giữ gìn quả cam đƣợc tƣơi mới và ngƣời tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc, yên tâm sử dụng sản phẩm. * Bảo quản, chế biến: Quả cam có khối lƣợng lớn, thuỷ phần cao nên dễ bị dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao hụt về khối lƣợng và chất lƣợng cao, khó vận chuyển và bảo quản, thời gian thu hoạch ngắn (Đào Thanh Vân, 2012). Các vấn đề này đặt ra cần có giải pháp liên quan đến hoạt động thu hái, phân loại, bao gói, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm hợp lý. Nếu để trong điều kiện tự nhiên thì thời gian tồn trữ thƣờng rất ngắn chỉ đƣợc vài ba ngày, nếu muốn thời gian tồn trữ kéo dài để phục vụ cho việc xuất khẩu đi xa thì quả cam phải đƣợc tồn trữ trong điều kiện lạnh. Qua nghiên cứu, các nhà chuyên môn cho thấy, quả cam nếu đƣợc tồn trữ, bảo quản trong điều kiện nhiệt độ 5-10o C, độ ẩm tƣơng đối của không khí khoảng 85-92% thì thời gian tồn trữ có thể kéo dài 4-6 tuần lễ. Sau khi thu hoạch, phần lớn cam đƣợc tiêu thụ dƣới dạng cam tƣơi. Ở nƣớc ta công nghiệp chế biến cam mới ở giai đoạn đầu, số lƣợng quả chế biến không đáng kể so với số lƣợng ăn tƣơi, do đó lãng phí và hƣ hỏng nhiều. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần gắn với giải pháp quy hoạch phát triển ngành công nghiệp bảo quản và chế biến cam. * Tiêu thụ: Nhìn chung, tập quán tiêu thụ quả tƣơi của nhân dân từ xƣa đã thành truyền thống (Trần Hữu Cƣờng, 2008). Quả cam là nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của ngƣời dân đô thị, trong các ngày giỗ chạp, ngày hội, ngày tết, thăm hỏi lẫn nhau của ngƣời dân. Trƣớc đây cam ở Việt Nam chủ yếu sử dụng ăn tƣơi và sản lƣợng cam chỉ đủ để cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc. Kênh tiêu thụ chủ yếu là do thƣơng lái đảm nhận từ việc thu gom, vận chuyển và bán hàng cho các cửa hàng, đại lý, chợ, siêu thị. Ngày nay, khi phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, cần hƣớng đến việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trƣờng nƣớc ngoài và phát triển đa dạng các kênh tiêu thụ, tổ chức các kênh tiêu thụ hợp lý sẽ làm giảm chi phí giao dịch, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần gắn với đặc điểm phát triển cây ăn quả dài ngày; Gắn với đặc điểm của ngành sản xuất thực phẩm có yêu cầu cao về chất lƣợng, an toàn vệ sinh thực phẩm, vì lợi ích và sức khỏe của ngƣời tiêu dùng; Phải gắn kết chặt chẽ giữa các khâu của quá trình sản xuất; Tập trung các nguồn lực để sản xuất sản phẩm với quy mô lớn, chất lƣợng tốt, sản lƣợng hàng hóa nhiều, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng quả tƣơi và nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu. 19
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.1.4. Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa có thể đƣợc chia thành các nhóm sau: 2.1.4.1. Cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam Nhóm cung cấp đầu vào cho quá trình sản xuất là tác nhân liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông sản hàng hóa, nhƣ cung cấp cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ lao động, máy móc thiết bị, vốn, khoa học kỹ thuật (Đinh Văn Đãn, 2010). Do vậy, khi nhóm này phát triển sẽ thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, đẩy mạnh quá trình lƣu thông, phân phối, cung cấp các dịch vụ đầu vào nhanh chóng và hiệu quả, thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật trong các khâu trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản. Khi nhóm đối tƣợng này phát triển trong sự cạnh tranh lành mạnh sẽ giúp các hộ trồng cam có sự lựa chọn các yếu tố đầu vào một cách tối ƣu nhất, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam. 2.1.4.2. Hộ trồng cam Hộ trồng cam đóng vai trò là chủ thể của quá trình sản xuất cam, đóng góp vốn, lao động, diện tích đất đai và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất cam. Đây là nhóm đối tƣợng chính cần có sự tác động của các nhóm giải pháp, chính sách nhằm phát triển sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa (Đào Thế Tuấn, 2015). Trình độ nhận thức của chủ hộ về kinh tế thị trƣờng, sản xuất hàng hóa, việc lựa chọn sử dụng các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất, năng suất và chất lƣợng sản phẩm, kỹ thuật sản xuất, thu hái và bảo quản sản phẩm... là những nội dung quan trọng có liên quan đến chủ thể sản xuất này. 2.1.4.3. Cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam Bao gồm các tác nhân trực tiếp và gián tiếp thu mua và tiêu thụ sản phẩm cho nông hộ (ngƣời thu gom, thƣơng lái, nhà phân phối, ngƣời bán lẻ, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản,…). Nhóm này tạo ra các kênh phân phối và tiêu thụ khác nhau giúp cho hộ sản xuất tiêu thụ đƣợc sản phẩm đầu ra (Nguyễn Văn Cự, 2015). Do vậy, khi nhóm này phát triển sẽ thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, đẩy mạnh quá trình lƣu thông, phân phối, thúc đẩy quá trình chế biến và tiêu thụ sản phẩm cam hàng hóa nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả với số lƣợng lớn, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. 20
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.1.4.4. Cơ quan quản lý nhà nước Chính quyền và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc có vai trò tham gia vào quá trình phát triển sản xuất nông sản hàng hóa thông qua việc đứng ra quản lý chung và ban hành các văn bản, quy hoạch, định hƣớng hoặc tiêu chuẩn để quản lý hoạt động sản xuất nông nghiệp (Đỗ Hoàng Toàn, 2015). Trong nhiều trƣờng hợp, các cơ quan chức năng đƣa ra các khuyến cáo nhằm giúp nông hộ điều chỉnh hoạt động sản xuất. Nhóm này còn ban hành các chính sách hỗ trợ hoặc có thể hạn chế việc phát triển sản xuất nhƣ chính sách về đất đai, chính sách vay vốn, chính sách đào tạo nhân lực, hỗ trợ về khoa học, kỹ thuật… 2.1.4.5. Nhà khoa học Các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp với vai trò cung cấp kiến thức về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản cũng nhƣ các dự báo thị trƣờng, định hƣớng cho sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa (Đỗ Kim Chung, 2015). Sự đóng góp tích cực của các nhà khoa học, các chuyên gia về kinh tế, nông nghiệp thể hiện ở việc nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ, những cơ hội và thách thức trong phát triển sản xuất nông sản hàng hóa, từ đó có những dự báo hay đề xuất các giải pháp nhằm tham mƣu, tƣ vấn cho các cơ quan chức năng và các hộ gia đình trong phát triển sản xuất. 2.1.4.6. Người tiêu dùng cam Đây là tác nhân với vai trò quyết định, bất kỳ một sản phẩm hàng hóa nào muốn tồn tại và phát triển phải đáp ứng đƣợc nhu cầu, thị hiếu, sự thỏa mãn của ngƣời tiêu dùng (Nguyễn Nguyên Cự, 2015). Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phải gắn với lợi ích của khách hàng. Việc khảo sát, nghiên cứu nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm cam về giá trị dinh dƣỡng, hình thức mẫu mã sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, cách thức để sản phẩm đến đƣợc với ngƣời tiêu dùng … là kim chỉ nam cho hoạt động thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cam theo hƣớng hàng hóa. Để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các tác nhân trong sản xuất và tiêu thụ cam. Các giải pháp đề xuất cũng cần tác động đến từng tác nhân tham gia và mục tiêu phát triển cũng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và mang lại lợi ích nhiều hơn cho tất cả các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. 2.1.5. Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 2.1.5.1. Chủ trương, chính sách phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Các chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp, khuyến nông, liên kết, thị trƣờng của các ban ngành, các cấp chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng có 21
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tác động trực tiếp và sâu sắc đến phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa (Phạm Vân Đình, 2009). Thể chế, chính sách có thể ở cấp cao (trung ƣơng) nhƣ các quy định về sử dụng tài nguyên đất, rừng trong các luật hay bộ luật; Các chiến lƣợc, chính sách phát triển sản xuất, kế hoạch sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng; Hoặc các chính sách về tài chính, tiền tệ; Chính sách đào tạo nhân lực; Các chủ trƣơng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xây dựng nông thôn mới. Ở cấp cơ sở/cộng đồng đó có thể chỉ là những quy định, cam kết chung về bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ đất đai, vệ sinh an toàn thực phẩm, vận động tham gia các tổ chức, hiệp hội hay phát triển các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (OECD, 2015). Chính sách đất đai phù hợp, ổn định, bền vững sẽ giúp các nông hộ tập trung ruộng đất cho trồng cam, yên tâm sản xuất, đầu tƣ cho cải tạo ruộng đất, xây dựng cơ sở vật chất góp phần thúc đẩy quá trình cơ giới hóa trong sản xuất, hình thành vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Chính sách đầu tƣ, hỗ trợ vốn, khoa học kỹ thuật, dịch vụ nông nghiệp, phát triển thị trƣờng, công tác khuyến nông, phát triển các mối liên kết trong sản xuất là cần thiết. Việc ban hành và triển khai thực hiện các chủ trƣơng, chính sách một cách kịp thời, đồng bộ và có hiệu quả sẽ tạo điều kiện thúc đẩy các tác nhân tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cam theo hƣớng hàng hóa. 2.1.5.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp phải trên cơ sở đổi mới tƣ duy, tiếp cận thị trƣờng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhân lực đƣợc đào tạo, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng (Mai Thanh Cúc, 2015). Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp phải gắn kết chặt chẽ sản xuất với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng tiêu thụ; tích tụ ruộng đất, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung (Đỗ Kim Chung, 2015). Việc quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa phải gắn với chuyển đổi cơ cấu lao động trong nông nghiệp, nông thôn, cùng với nguồn nhân lực đƣợc đào tạo, đáp ứng yêu cầu sản xuất nông sản hàng hóa với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao, phải có hệ thống chính sách đảm bảo huy động cao các nguồn lực xã hội, phát huy sức mạnh hội nhập quốc tế và sự hỗ trợ của nhà nƣớc (Chính phủ, 2012). Quy hoạch vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy hoạch chung của cả nƣớc. Nội dung quy hoạch cần cụ thể, xác định rõ các vùng đủ điều kiện đất 22
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đai, thủy lợi, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất cây cam. Việc thực hiện quy hoạch phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa để đảm bảo có một diện tích trồng cam năng suất, chất lƣợng, hiệu quả với sản lƣợng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu là rất cần thiết. 2.1.5.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa Để phát triển một nền sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa, cần phải phát triển công nghiệp nông thôn, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội về điện, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thực hiện thủy lợi hóa, điện khí hóa, cơ giới hóa, tăng nhanh trang bị kỹ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất nông nghiệp và nông thôn, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cho nông dân (Vũ Văn Phúc, 2015). Phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa cũng đòi hỏi phải có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất nhƣ hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, nguồn nƣớc tƣới, hệ thống điện, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nhà kho bảo quản lạnh, nhà máy chế biến, phƣơng tiện vận tải ... Khi đầu tƣ một cách đồng bộ và hiệu quả cơ sở vật chất sẽ đảm bảo tăng năng suất sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, kéo dài mùa vụ, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, từ đó sẽ thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho phát triển sản xuất nông sản hàng hóa cần một lƣợng vốn lớn, cần có sự quy hoạch tổng thể và đồng bộ, việc này từng hộ nông dân không thể làm đƣợc mà cần có sự hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc, cần sự liên kết sâu rộng giữa các tác nhân tham gia quá trình phát triển sản xuất, cần sự vào cuộc của các doanh nghiệp. 2.1.5.4. Cung ứng vật tư cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa Vật tƣ cung ứng cho sản xuất cam bao gồm: giống cây cam, phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh hại, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo quản, dụng cụ, bao bì vận chuyển, vật liệu bao bì đóng gói, dụng cụ làm vƣờn (Ngô Xuân Bình và cs., 2010). Ngoài các loại vật tƣ trên, các cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam còn có thể cung cấp máy móc, thiết bị, lao động, vốn, thông tin thị trƣờng cho hộ sản xuất. Các cơ sở kinh doanh vật tƣ ngành cam cần phải đăng ký kinh doanh, cung cấp các mặt hàng trong danh mục đƣợc Nhà nƣớc cho phép, thực hiện các biện pháp để cải tiến và tăng khả năng cạnh tranh, phòng chống các rủi ro trong kinh doanh, rủi ro cháy nổ và ô nhiễm môi trƣờng. Nếu vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh, bán hàng không rõ nguồn gốc, hàng cấm hoặc trốn thuế thì cơ sở kinh doanh sẽ phải đối mặt với việc xử lý vi phạm, tƣớc quyền hành nghề hay thu hồi giấy phép kinh doanh (Quốc hội, 2013). Để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa đồng thời tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững, các cơ sở 23
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam cần cung cấp các chủng loại vật tƣ có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý, có nguồn gốc rõ ràng, cung cấp số lƣợng và chủng loại sản phẩm đầy đủ, kịp thời, giữ gìn uy tín trong kinh doanh, bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trƣờng, tiếp thu và ứng dụng các sản phẩm công nghệ mới. 2.1.5.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật sản xuất cam theo hướng hàng hóa Phát triển sản xuất nông sản không chỉ phụ thuộc vào vốn, lao động và các nguồn lực tự nhiên mà còn gắn kết chặt chẽ với sự phát triển của khoa học kỹ thuật liên quan. Đa số các quốc gia đang phát triển là các nền kinh tế nông nghiệp đặc trƣng bởi năng suất thấp, hoạt động trên các cơ sở nhỏ với cơ sở hạ tầng không đủ và nghèo nàn. Một trong các cách can thiệp để phát là “ứng dụng khoa học và công nghệ ở nông thôn (ASTRA)” nhằm chuyển đổi các khu vực nông thôn theo hƣớng phát triển sinh kế bền vững và sinh lợi (Ananth et al, 2014). Các tiến bộ trong khoa học về giống; kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch, bảo quản; các biện pháp phòng trừ dịch hại; các phƣơng thức quản lý sản xuất hiện đại sẽ góp phần nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất sản phẩm (Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2015). Quả cam có khối lƣợng lớn, thuỷ phần cao nên dễ bị dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao hụt về khối lƣợng và chất lƣợng cao, khó vận chuyển và bảo quản, thời gian thu hoạch ngắn… Các vấn đề này đặt ra cần có các giải pháp liên quan đến các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học, cộng nghệ, kỹ thuật trong các khâu sản xuất, thu hái, phân loại, bao gói, bảo quản, chế biến nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và nâng cao giá trị sản xuất cam hàng hóa. 2.1.5.6. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ sản xuất cam theo hướng hàng hóa Nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam hàng hóa bao gồm lao động trực tiếp và gián tiếp ở tất cả các khâu trong sản xuất và tiêu thụ cam. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần phân tích dựa trên các khía cạnh về độ tuổi, trình độ học vấn và giới tính. Về độ tuổi, theo Regnard (2006), độ tuổi xác định mức độ giầu có, sự trƣởng thành của mỗi cá nhân và khả năng đƣa ra quyết định hợp lý cũng nhƣ độ chín muồi của các mối quan hệ trong cuộc đời mỗi ngƣời. Cơ cấu độ tuổi có thể đƣợc sử dụng để nâng cao hiểu biết về tiềm năng lao động của một dân số. Về trình độ học vấn, Hanushek (2013) đã nghiên cứu kỹ năng nhận thức và số năm đi học để đánh giá nguồn nhân lực cho tăng trƣởng kinh tế. Kết quả cho thấy số năm học trung bình có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc đang phát triển. Nguyễn 24
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Ngọc Hùng (2016) cũng khẳng định rằng việc nâng cao kiến thức cho phát triển con ngƣời và tăng trƣởng kinh tế và các yếu tố giáo dục đƣợc đánh giá thông qua chỉ số về ngƣời lớn biết chữ, có tác động tích cực và ngay lập tức đến tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam. Về giới tính, vai trò của lao động nữ đã đƣợc thừa nhận và ngày càng đƣợc nâng cao, họ đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng (Lê Ngọc Nƣơng, 2013). Đào tạo phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Trong thời đại ngày nay, con ngƣời đƣợc coi là một “tài nguyên” đặc biệt, một nguồn lực quan trọng của sự phát triển. Chính vì lẽ đó, việc phát triển con ngƣời, phát triển nguồn nhân lực đang chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực (Nguyễn Mậu Dũng, 2011). Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cần nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tham gia quá trình sản xuất và tiêu thụ cam, đảm bảo có cơ cấu độ tuổi hợp lý, nâng cao trình độ lao động và quan tâm đến chính sách giới. 2.1.5.7. Phát triển thương hiệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm Trƣớc đây, cam ở Việt Nam chủ yếu sử dụng ăn tƣơi và sản lƣợng cam chỉ đủ để cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc. Trong những năm gần đây khi Việt Nam gia nhập WTO và ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại quốc tế, trái cây có cơ hội xuất khẩu sang các nƣớc. Tuy nhiên, Việt Nam muốn gia nhập thị trƣờng thế giới đòi hỏi phải đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng nông sản, áp dụng các biện pháp quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn GAP. Cần xây dựng và phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản an toàn kết hợp khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, chƣơng trình quản lý chất lƣợng tiên tiến (Trần Hữu Cƣờng, 2008). Nhƣng hội nhập cũng có nghĩa là cam Việt Nam bị cạnh tranh bởi cam và các loại trái cây khác nhập khẩu, nếu không có chiến lƣợc phát triển sản xuất trong xu thế hội nhập thì cam Việt nam cũng sẽ có nguy cơ đánh bại ngay trên sân nhà. Một yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của ngƣời trồng cam đó là giá cả. Thực tế cho thấy, ngƣời nông dân Việt Nam vẫn luôn phải đối mặt với tình cảnh “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa” (Đặng Kim Sơn, 2006). Do thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm còn bó hẹp trong và gần vùng sản xuất nên khi lƣợng cung nhiều vƣợt quá cầu, tất dẫn đến giá giảm, thậm chí còn chẳng bán đƣợc nên nguy cơ chặt bỏ cam để chuyển sang cây trồng khác là hiện hữu, làm cho phát triển sản xuất cam hàng hóa không ổn định và kém bền vững. Cần xây dựng thƣơng hiệu và phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trƣờng nội địa và hƣớng đến xuất khẩu sản phẩm. 25
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.1.5.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Việc triển khai thực hiện các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam hàng hóa mang lại kết quả và hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Đây là quá trình theo dõi, tính toán và phân tích mọi khoản thu, chi thực tế trong quá trình sản xuất, là công cụ và phƣơng pháp quản lý kinh tế có kế hoạch và tiết kiệm, là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm hợp lý vừa đảm bảo lợi nhuận vừa đảm bảo khả năng cạnh tranh của ngành hàng (Đào Thế Tuấn, 2015). Đồng thời, đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cũng là cơ sở để đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất nông sản hàng hóa. Nghề trồng cam đã gắn bó với đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi tỉnh Tuyên Quang từ nhiều đời nay. Khởi đầu với kiểu sản xuất tự sản, tự tiêu. Với lợi thế về đất đai, thổ nhƣỡng, khí hậu, nguồn nƣớc, tập quán và kinh nghiệm canh tác, việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh sẽ giúp khai thác lợi thế tự nhiên và nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ trồng cam (Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang, 2015). Phát triển sản xuất hàng hóa cũng sẽ yêu cầu hộ trồng cam phải sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, sản xuất gắn với nhu cầu của thị trƣờng và lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa cũng là thƣớc đo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp, từ đó có cơ sở để điều chỉnh và hoàn thiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cho giai đoạn tiếp theo. 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa 2.1.6.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất cam theo hướng hàng hóa a. Điều kiện tự nhiên Cây cam là loại cây ăn quả lâu năm, sinh trƣởng phát triển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, bao gồm: đất đai, thổ nhƣỡng, địa hình, khí hậu, thời tiết, nguồn nƣớc, sâu bệnh hại. Các nhân tố này ảnh hƣởng rất lớn đến các thời kỳ sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của cam (Nguyễn Ngọc Nông, 2015). Nếu các yếu tố tự nhiên thuận lợi sẽ làm tăng năng suất, chất lƣợng quả cam, ngƣợc lại, khi các yếu tố trên không thuận lợi, sẽ gây ra những thiệt hại nghiêm trọng không chỉ trong vụ mùa đó mà còn ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển của cây cam ở những năm tiếp theo. 26
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 - Đất đai: Đất đai là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sản xuất cam. Theo Đƣờng Hồng Dật (2003), các loại đất có thể trồng cam là: đất phù sa ven sông, đất bồi tụ, đất rừng mới khai phá, đất thung lũng, đất phù sa cổ có tầng dày 80-100cm, có hàm lƣợng mùn cao, cao ráo, dễ thoát nƣớc, mực nƣớc ngầm dƣới 1m. Vùng đất trồng cam cần thoáng gió, cao ráo, thoát nƣớc. Độ PH thích hợp trong đất là 5,5-6. - Thời tiết, khí hậu: Cây cam sinh trƣởng và phát triển thích hợp nhất ở nhiệt độ 23o C - 29o C, có thể chịu rét và sinh trƣởng ở nhiệt độ 12o C. Vùng có thể trồng đƣợc cây cam sành từ 35 vĩ độ Bắc đến 40 vĩ độ Nam. Cƣờng độ ánh sáng không quá mạnh thích hợp nhất là ±2000 lux, tƣơng ứng với 16-17h chiếu sáng trong ngày mùa hè ở nƣớc ta (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Các yếu tố khí hậu chi phối và tác động tất lớn đến năng suất, sản lƣợng cây cam nhƣ: yếu tố nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa, số giờ nắng. - Nguồn nước: Các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, có nhiều thời kỳ thời tiết khô hạn, độ ẩm trong đất giảm xuống còn 40% độ ẩm. Những lúc khô hạn cần tƣới nƣớc cho cây, đảm bảo cho ít nhất là phần đất chung quanh gốc cây có độ ẩm bão hòa 100%, theo chu kỳ 3-5 ngày 1 lần. Có thể áp dụng tƣới thấm hoặc tƣới phun mƣa (Đƣờng Hồng Dật, 2003). Tƣới có tác dụng năng cao năng suất quả rõ rệt. Để giữ ẩm cho đất cần cày sâu khi làm đất, phủ đất bằng rơm rạ, rác cỏ và cây phân xanh. Khi không chủ động về nƣớc thì cần tìm các nguồn nƣớc gần hoặc mạch nƣớc ngầm, đầu tƣ xây dựng các ống dẫn nƣớc hoặc bể nƣớc. - Sâu bệnh, dịch hại: Cam là loại cây trồng dễ mắc nhiều loại sâu bệnh. Các sâu bệnh gây hại cho cam chủ yếu là nhện đỏ, bọ xít, bù lạch, rầy mềm, rệp bông, sâu vẽ bùa, rầy chổng cách, sâu xanh, ngài chích hút, sâu bƣớm phƣợng, sâu nhớt, dòi đục nụ, nhện rám vàng, ruồi đục quả… Ngoài ra, cam còn dễ mắc các bệnh do nấm, vi khuẩn, virus gây nên nhƣ bệnh chảy nhựa (Gôm), bệnh loét (Citrus cancer), bệnh ghẻ (Citrus scab), bệnh thán thƣ, bệnh virus, bệnh sẹo, bệnh vàng là greening, bệnh da cám da lu, bệnh thối rễ, vàng lá, rụng lá, bệnh đốm đầu, bệnh đốm đồng tiền, bệnh ghẻ nhám (Nguyễn Ngọc Nông, 2015). Việc phòng trừ sâu bệnh kịp thời giúp cây cam sinh trƣởng và phát triển tốt, là cơ sở cho cây ra hoa, nuôi quả, đảm bảo năng suất và chất lƣợng quả cam. b. Điều kiện sản xuất của hộ trồng cam Các điều kiện sản xuất của hộ nhƣ đất đai, lao động, vốn sản xuất là các yếu tố ảnh hƣởng lớn đến khả năng phát triển sản xuất của nông hộ (Nguyễn Văn 27
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Song, 2015). Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất nông sản hàng hóa. Trong bối cảnh đang có sự dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị, từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác, thì việc giữ lại những lao động có sức khỏe, có kinh nghiệm, có trình độ và sự am hiểu phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông sản hàng hóa đang là mối quan tâm (Mai Quốc Chánh, 2015). Hiện nay, phần lớn lao động nông nghiệp mang tính phổ thông, ít đƣợc đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thô sơ mang tính tự chế cao. Lực lƣợng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám không đáng kể, phân bố lao động không đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó khăn trong việc tiếp thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất (Đặng Nguyên Anh, 2010). Vốn sản xuất là điều kiện cần có để hộ trồng cam đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ và vật tƣ cho sản xuất. Hộ có mức vốn tự có cao sẽ chủ động trong sản xuất kinh doanh mà không phải vay vốn, sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất. Quy mô diện tích đất trồng cam là điều kiện ảnh hƣởng quyết định đến khả năng phát triển sản xuất cam hàng hóa của hộ (Lê Hoàng Ngọc và cs., 2016). Ngoài ra, các điều kiện khác nhƣ kinh nghiệm, trình độ, thu nhập của hộ là các yếu tố ảnh hƣởng lớn đến khả năng phát triển sản xuất hàng hóa của hộ trồng cam. c. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ Trình độ văn hóa và số năm kinh nghiệm của chủ hộ có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất cam của hộ (Robert, 2014). Chủ hộ có tuổi càng cao thƣờng có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống và tổ chức sản xuất, tuy nhiên tuổi chủ hộ quá cao cũng thể hiện sự hạn chế về thể lực, sự năng động và nhạy bén trong việc tham gia trực tiếp và ra các quyết định trong sản xuất. Trình độ văn hóa của chủ hộ cũng có ảnh hƣởng quyết định hiệu quả kinh tế sản xuất hàng hóa. Chủ hộ có trình độ văn hóa cao sẽ có điều kiện tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, ra các quyết định kinh tế quan trọng, kịp thời và có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trƣờng, chủ nông hộ cũng cần có nhận thức và sự am hiểu về sản xuất hàng hóa, cần có sự phân tích và dự báo về thị trƣờng, giá cả, cung cầu, nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng để sản xuất ra những nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. d. Quy mô sản xuất cam hàng hóa Theo định hƣớng phát triển sản xuất nông sản hàng hóa thì ruộng đất cần đƣợc tích tụ, tập trung cho sản xuất sản phẩm hàng hóa (Nguyễn Văn Song, 2015). 28
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Với đặc điểm sản xuất của nông hộ nƣớc ta thì đất đai bình quân trên đầu ngƣời thấp, để đề phòng rủi ro và sản xuất theo tập quán tự cung tự cấp nên hộ nông dân đã chia đất ra trồng nhiều loại cây trồng (tình trạng vƣờn tạp). Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2017), diện tích đất bình quân hộ nông nghiệp chỉ vào khoảng 0,46 ha và trung bình đƣợc chia thành 2,83 mảnh. Tại Hội nghị “Giải pháp tích tụ, tập trung đất đai phục vụ phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp” ngày 14/4/2017 tại Vĩnh Phúc, Phó Thủ tƣớng Trịnh Đình Dũng khẳng định “Chúng ta không thể phát triển kinh tế nông nghiệp hiện đại nếu vẫn giữ nền sản xuất manh mún, nhỏ lẻ”. Để tập trung ruộng đất cho mở rộng diện tích cây trồng đƣợc xác định phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa thì nông hộ cần bỏ việc trồng các cây trồng khác kém hiệu quả hơn. Ở Tuyên Quang, hộ trồng cam đƣợc chia làm 3 loại theo diện tích vƣờn cam: quy mô nhỏ (dƣới 1 ha), quy mô trung bình (1ha - 2ha), quy mô lớn (2ha trở lên). Quy mô sản xuất thể hiện khả năng đầu tƣ và tích tụ ruộng đất của nông hộ. Ngoài quy mô đất đai, mức độ đầu tƣ chi phí và số lao động tham gia sản xuất cũng thể hiện quy mô sản xuất cam hàng hóa. Các yếu tố này càng lớn, thì hộ trồng cam càng có điều kiện để đầu tƣ sản xuất, tăng năng suất, sản lƣợng và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa. e. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển sản xuất cam hàng hóa Cùng với vốn đầu tƣ của ngân sách nhà nƣớc, vốn đầu tƣ của các hộ nông dân cũng góp phần rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn (Đỗ Kim Chung, 2015). Nguồn vốn này đƣợc đầu tƣ để phát triển sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống mới. Hiện nay, vốn đầu tƣ của các hộ nông dân đƣợc tập trung vào mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá theo mô hình trang trại với số vốn đầu tƣ tƣơng đối lớn (Chính phủ, 2015). Vốn là yếu tố đầu vào cần thiết khi nông hộ mở rộng quy mô sản xuất nông sản hàng hóa. Đối với sản xuất cam hàng hóa, vốn là điều kiện để hộ sản xuất mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuê nhân công để tiến hành sản xuất ở tất cả các khâu: trồng mới, chăm sóc và thu hoạch cam. Đặc biệt trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, hộ sản xuất phải đầu tƣ lớn trong khi chƣa có sản phẩm thu hoạch, vì vậy nhu cầu vay vốn của hộ trồng cam cao. Hộ cũng cần tính toán để xác định mức vay, nguồn vay, lãi suất, kỳ hạn vay vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, vừa đảm bảo khả năng thanh toán đầy đủ, kịp thời, đồng thời sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả để mang lại tác động tích cực đối với phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. 29
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.1.6.2. Nhóm yếu tố thuộc về tiêu chuẩn, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa Một trong các yếu tố quan trọng, ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất nông sản hàng hóa đó là việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất (Nguyễn Văn Song, 2015). Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến sản xuất cam hàng hóa. Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ từ khâu chọn giống, trồng mới, kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cam nhằm đạt năng suất cao, kéo dài tuổi thọ của cây và góp phần tái tạo đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái là yếu tố quan trọng trong phát triển sản xuất cam hàng hóa (Chen et al., 2010). Hơn nữa, việc sản xuất ra những quả cam có chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, không chứa tồn dƣ thuốc hóa học, bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng là yếu tố cốt lõi để phát triển bền vững (Wakana, 1998). Sản xuất cam theo mô hình VietGAP, GlobalGAP đang là mô hình sản xuất đƣợc lựa chọn cho ngành sản xuất trái cây nói chung, sản xuất cam nói riêng để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất hàng hóa. Yếu tố thuộc về quy định của VietGAP cũng là những khó khăn trong áp dụng thực hành nông nghiệp tốt vào thực tiễn (Bộ NN&PTNT, 2008). Hiện nay, việc áp dụng VietGAP trong sản xuất nông sản hàng hóa còn một số tồn tại nhƣ: Khó khăn trong việc nâng cao ý thức ngƣời nông dân trong sản xuất; Chi phí thực hiện VietGAP lớn: để đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn của quy trình VietGAP, ngƣời sản xuất cần phải có sự đầu tƣ chi phí lớn để cải tạo ruộng đồng; mua sắm thiết bị, dụng cụ sản xuất; chọn tạo giống cam sạch bệnh; sử dụng phân bón hữu cơ, thân thiện với môi trƣờng; phòng trừ sâu bệnh hại an toàn, hiệu quả; bảo hộ lao động; ngƣời sản xuất cần phải có trình độ và năng lực mới đáp ứng đƣợc các tiêu chí này. 2.1.6.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam Để phát triển chuỗi giá trị nông sản cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các tác nhân tham gia vào các khâu xuyên suốt trong chuỗi giá trị sản phẩm từ cung ứng đầu vào, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và tiêu dùng sản phẩm. Và các giải pháp đƣa ra nhằm phát triển sản xuất nông sản theo hƣớng hàng hóa cũng cần sự phối hợp thực hiện một cách đồng bộ và có hiệu quả giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm (Vũ Đức Hạnh và Nguyễn Mậu Dũng, 2014). Việc tổ chức sản xuất theo hƣớng liên kết bốn nhà cũng là yếu tố cần đƣợc nghiên cứu. Đối với các hộ trồng cam, cần hƣớng dẫn nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và nông dân theo chuỗi giá trị sản phẩm, gắn với cơ sở bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. 30
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Đầu vào Sản xuất Đóng gói Chế biến Phân phối Tiêu & bảo quản và tiêu thụ dùng lạnh -Giống Trang trại: Nhà máy -Siêu thị; - Quả cam Quả cho -Phân bón tƣơi chế biến: -Dịch vụ ăn -Hóa chất chế biến - Nƣớc cam -SP khô; uống; nông nghiệp -Đông lạnh; -Nhà nhập ép -Thiết bị, -Bảo quản; khẩu; - Nguyên dụng cụ Trang trại: -Nƣớc ép - Bán buôn; liệu cho các -Hệ thống và vỏ bã; - Bán lẻ. ngành công Quả cho thủy nông - .... nghiệp khác tiêu dùng -… Công ty xuất - Các sản tƣơi phẩm phụ từ khẩu: cam… -Đóng gói; - … -Bảo quản; Phần dƣ Sơ đồ 2.1. Tổ chức chuỗi cung ứng cam tại các nƣớc công nghiệp phát triển Nguồn: UNCTAD (2007) Trong chuỗi cung ứng cam, quả cam thu hoạch có thể đƣợc tiêu thụ dƣới dạng quả tƣơi hoặc đƣa vào các nhà máy chế biến để sản xuất nƣớc ép và các sản phẩm phụ khác từ cam. Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng bao gồm: nông dân, chủ các vƣờn cam, ngƣời thu hái, ngƣời kinh doanh địa phƣơng, nhà xuất khẩu, nhà máy chế biến cam, các ngành sử dụng các sản phẩm phụ từ cam, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Nhà máy chế biến Ngƣời sản xuất Sản phẩm phụ Nƣớc ép cam Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu Dịch vụ thực phẩm Cửa hàng bán lẻ truyền thống Chuỗi bán lẻ toàn cầu Ngƣời tiêu dùng Thị trƣờng quả tƣơi TT xuất khẩu Quả tƣơi TT trong nƣớc Nƣớc ép quả tƣơi Sơ đồ 2.2. Chuỗi giá trị cam ở các nƣớc công nghiệp phát triển Nguồn: Karina et al. (2011) 31
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, cam đƣợc tiêu dùng ở dạng quả tƣơi là rất ít, chỉ chiếm 10% sản lƣợng thu hoạch. Phần lớn cam sau khi thu hoạch đƣợc đƣa vao các nhà máy chế biến để xuất khẩu. Các sản phẩm chế biến từ cam rất đa dạng, bao gồm: nƣớc cam ép (80%), vỏ và hạt là sản phẩm chính hoặc phụ cho nhiều ngành công nghiệp khác, bột cam, dầu vỏ, axit lactic, tinh dầu rƣợu, men thức ăn, dấm, mứt, kẹo, dầu hạt, bột hạt… (Olife et al., 2015). Các lá, hoa, vỏ quả, vỏ cây khô của cam có giá trị quan trọng trong ngành dƣợc liệu. Vỏ khô của cây cam là nguyên liệu để sản xuất thuốc trừ sâu. Các sản phẩm từ cây cam cũng đã đƣợc sử dụng trong ngành dƣợc phẩm, mỹ phẩm và xà phòng. 2.1.6.4. Nhóm yếu tố thị trường tiêu thụ sản phẩm Thị trƣờng có vai trò hết sức quan trọng đối với sản xuất kinh doanh và sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Đây là khâu tất yếu và quan trọng nhất của sản xuất hàng hoá, là cầu nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm đƣợc đặc biệt quan tâm vì đây là nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng đến sự phát triển sản xuất hàng hóa (Nguyễn Nguyên Cự, 2015). Thị trƣờng là yếu tố hƣớng dẫn và điều tiết các hoạt động sản xuất - kinh doanh cam. Mỗi tác nhân tham gia sản xuất kinh doanh cam hàng hóa cần dựa vào và phân tích tín hiệu thị trƣờng (giá cả, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, lợi nhuận...), quan hệ cung, cầu hàng hoá nhƣ số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và cơ cấu sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng để đƣa ra các quyết định sản xuất kinh doanh phù hợp (Heather et al., 2001). Việc ra quyết định một cách đúng đắn sẽ góp phần giúp cho sản xuất cam hàng hóa đƣợc ổn định và phát triển bền vững. Các nhân tố thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bao gồm số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa, giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm, thời điểm tiêu thụ, phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 2.2.1. Tình hình sản xuất cam hàng hóa trên thế giới Trong nhiều thập kỷ qua, diện tích, năng suất và sản lƣợng cam trên thế giới không ngừng tăng lên. Mặc dù nguồn gốc cam xuất phát từ vùng Đông Nam Á nhƣng hiện nay cam đƣợc trồng ở nhiều vùng trên thế giới với tổng số hơn 100 quốc gia. Từ giữa thập niên 1980 đến nay, tình hình sản xuất và tiêu thụ các loại quả cam, chanh, quýt, bƣởi có sản lƣợng gia tăng rất nhanh (Davies et al,. 1994). 32
  • 49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Diện tích cam, quýt của toàn thế giới năm 2015 là 4.078,88 nghìn ha và sản lƣợng đạt hơn 70 triệu tấn, năng suất trung bình là 175,11 tạ/ha (FAO, 2016). Châu Á đƣợc xác định là trung tâm khởi nguồn của cây có múi, là khu vực sản xuất cam lớn trên thế giới, năm 2012 với diện tích cho thu hoạch quả là 1.483.833 ha, năng suất 134,76 tạ/ha, sản lƣợng đạt đƣợc là 19.996.359 tấn, là khu vực có sản lƣợng cao trên thế giới nhƣng do điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn nên nghề trồng cam chƣa đƣợc chú trọng, công tác chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác (trừ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan) còn rất nhiều hạn chế so với các vùng trồng cây có múi khác trên thế giới. Sản xuất cam hàng hóa trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của FAO, năm 2016 tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới đạt hơn 50 triệu tấn với giá trị 35 triệu USD. Quả cam có giá trị thƣơng mại rất lớn trong nền kinh tế thế giới. Bảng 2.1. Các nƣớc sản xuất cam hàng hóa lớn nhất thế giới Sản lƣợng cam hàng hóa So sánh TT Tên nƣớc (nghìn tấn) (%) Năm Năm Năm 2016/ 2017/ BQ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Brazil 35.641 35.735 34.442 100,3 96,4 98,3 2 Hoa Kỳ 15.771 15.864 15.316 100,6 96,5 98,5 3 Trung Quốc 14.411 14.507 14.011 100,7 96,6 98,6 4 Ấn Độ 10.844 10.936 10.572 100,8 96,7 98,7 5 Mexico 8.112 8.351 8.161 102,9 97,7 100,3 6 Tây Ban Nha 3.401 3.563 3.514 104,8 98,6 101,7 7 Ai Cập 2.941 3.174 3.181 107,9 100,2 104,0 8 Thổ Nhĩ Kỳ 1.861 1.964 1.945 105,5 99,0 102,2 9 Italy 1.499 1.938 2.149 129,3 110,9 119,7 10 Nam Phi 1.774 1.725 1.636 97,2 94,9 96,0 Toàn thế giới 47.060 53.270 49.280 113,2 92,5 102,3 Nguồn: FAO (2016, 2017, 2018) Cam nổi tiếng thế giới hiện nay đƣợc trồng phổ biến ở những vùng có khí hậu ôn hòa thuộc vùng á nhiệt đới hoặc vùng khí hậu ôn đới ven biển chịu ảnh hƣởng của khí hậu đại dƣơng. Bản đồ các vùng sản xuất cam lớn trên thế giới hiện nay thể hiện ở Phụ lục 7. Các vùng trồng cam nổi tiếng hiện nay trên thế giới là: Địa Trung Hải và Châu Âu, gồm có: Tây Ban Nha, Italia, Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Isaren, Tunisa, Algeria; Vùng Bắc Mỹ bao gồm các nƣớc: Hoa Kỳ, Mexico; Vùng Nam Mỹ bao gồm các nƣớc: Braxin, Venezuela, Argentina, 33
  • 50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Uruguay; Vùng Châu Á bao gồm Trung Quốc và Nhật Bản; Các hòn đảo Châu Mĩ bao gồm: Jamaica, CuBa, Cộng hòa Dominica. Tuy vùng cam Châu Mỹ đƣợc hình thành muộn hơn so với vùng khác, song do điều kiện thiên nhiên thuận lợi, do nhu cầu đòi hỏi của nền công nghiệp Hoa Kỳ đã thúc đẩy ngành cam ở đây phát triển rất mạnh (FAO, 2015). Brazil là nƣớc sản xuất cam lớn nhất trên thế giới, với sản lƣợng sản xuất cam là 35,7 triệu tấn/năm và là nƣớc xuất khẩu cam hàng đầu thế giới, hầu hết sản lƣợng cam thu hoạch của Brazil đƣợc chế biến xuất khẩu (99%), 53% tổng lƣợng nƣớc cam đông lạnh toàn cầu đến từ Brazil (Fred, 2010). Sản lƣợng cam hàng hóa trên thế giới cũng có nhiều biến động do thời tiết, sâu bệnh hại và các điều kiện sản xuất. Sản xuất cam toàn cầu năm 2017 giảm 4 triệu tấn so với niên vụ trƣớc, xuống còn 49,3 triệu tấn, do sự sụt giảm trong sản xuất ở Brazil, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn độ và Mexico. Sản xuất ở Brazil sụt giảm khi nhiệt độ trong suốt thời gian tháng 9, tháng 10 cao hơn bình thƣờng đã ảnh hƣởng đáng kể đến quá trình tạo quả. Sản xuất cam ở Hoa Kỳ giảm do ảnh hƣởng của bệnh Greening trên cây cam làm giảm cả diện tích và sản lƣợng cam ở bang Florida và California. Sản xuất cam ở Nam Phi giảm làm cho sản lƣợng cam xuất khẩu giảm 80.000 tấn nhƣng vẫn đạt trên 25% tổng lƣợng cam thƣơng mại trên toàn cầu. Sản xuất cam ở Morocco tăng 7% lên tới 925.000 tấn do diện tích và năng suất cao hơn cùng với việc cải thiện hệ thống tƣới tiêu, trong khi xuất khẩu giảm do chất lƣợng và kích thƣớc quả nhỏ hơn, tiêu thụ trong nƣớc tăng với nguồn cung trong nƣớc lớn hơn (USDA, 2017). Ngành công nghiệp chế biến nƣớc cam trên thế giới rất phát triển. Các nhà sản xuất nƣớc cam lớn nhất là: Brazil, Mỹ, Liên minh châu Âu, Trung Quốc và Mexico. Có đến 85% thị trƣờng thế giới đƣợc phân chia giữa bang Florida thuộc Mỹ và bang São Paulo của Brazil. Trong khi Brazil xuất khẩu 99% sản lƣợng thì 90% sản lƣợng của Florida đƣợc tiêu thụ ở Mỹ. Nƣớc cam đƣợc giao dịch dƣới dạng nƣớc cam cô đặc đông lạnh để giảm khối lƣợng sử dụng. Tại Mỹ, các thƣơng hiệu lớn kinh doanh nƣớc cam là Tropicana (thuộc sở hữu của PepsiCo Inc), sở hữu gần 65% thị phần. Ở Đức có nhiều loại nƣớc cam: Orangensaft là nƣớc cam 100%, là loại đƣợc ép từ nơi trồng và qua phƣơng pháp thanh trùng pasteur để có thể giữ đƣợc lâu, sau đó đƣợc tàu chở hàng chở đến Đức và bỏ vào chai hay hộp. Phần lớn nƣớc cam trên thế giới đến từ Brasil, với 1,16 triệu tấn, Brasil là nƣớc xuất khẩu nhiều nhất nƣớc cam cô đặc (FAO, 2015). Trong sản xuất công nghiệp, nƣớc cam đƣợc chế biến theo quy trình quy mô, cam tƣơi đƣợc 34
  • 51. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tập trung với số lƣợng lớn sau đó đƣợc vắt hoặc ép lấy nƣớc, nƣớc cam đƣợc tiệt trùng và lọc bỏ các tép cam hay cặn bã trƣớc cho bốc hơi trong chân không và nhiệt. Sau khi loại bỏ hầu hết các phân tử nƣớc, nƣớc cam cô đặc khoảng 65% đƣờng tính theo trọng lƣợng, sau đó đƣợc lƣu trữ vào khoảng 10 °F (-12 °C), khi dùng đƣợc pha loãng bằng cách thêm nƣớc lọc. 2.2.2. Kinh nghiệm trong phát triển sản xuất cam hàng hóa ở Việt Nam 2.2.2.1. Khái quát tình hình sản xuất cam hàng hóa trong nước Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, đã tạo nên sự đa dạng về sinh thái, rất thuận lợi cho việc phát triển trồng cây ăn quả, trong đó có cam. Cam là cây ăn quả đặc sản đƣợc trồng lâu đời ở Việt Nam bởi giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế cao. Diện tích trồng cam ở nƣớc ta ngày càng đƣợc mở rộng, việc phát triển cây cam đƣợc xem nhƣ là một trong những giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở nhiều địa phƣơng (Vũ Mạnh Hải, 2000). Tuy nhiên, việc phát triển sản xuất cam ở nƣớc ta còn gặp rất nhiều khó khăn về chất lƣợng giống, sâu bệnh hại, kỹ thuật canh tác, năng suất, chất lƣợng quả chƣa cao, khó khăn trong thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Nghề trồng cam ở Việt Nam phát triển vƣợt bậc so với các thời kỳ trƣớc đây kể từ những năm 1960. Miền Bắc nƣớc ta có những nông trƣờng cam đầu tiền ra đời năm 1960 với diện tích 223ha, đến năm 1965 đã có trên 1.600ha với sản lƣợng 1600 tấn. Đến năm 1975, diện tích cam cả nƣớc phát triển đến 2.900ha với sản lƣợng đạt hơn 14.000 tấn. Sau ngày giải phóng miền nam, từ 1976 đến 1984, sản xuất cam tiếp tục phát triển mạnh mẽ cả về diện tích và sản lƣợng, cả nƣớc có 27 nông trƣờng trồng cam, diện tích đạt gần 3.500 ha, sản lƣợng cao nhất đạt 22.326 tấn/năm. (Viện Quy hoạch và Thống kê nông nghiệp, 1993). Sự hình thành các nông trƣờng quốc doanh đã tạo ra cơ sở hạt nhân để phát triển các vùng sản xuất trái cây tập trung trong cả nƣớc. Năm 2017, diện tích trồng cam của cả nƣớc đạt 90.700 ha, năng suất trung bình đạt 13,37 tấn/ha, sản lƣợng đạt 772.600 tấn. Tỉnh Tuyên Quang có diện tích trồng cam đứng thứ tƣ trong cả nƣớc, tuy nhiên tỉnh có diện tích cam cho sản phẩm đứng thứ ba và đóng góp 8,8% trong tổng sản lƣợng cam hàng hóa của cả nƣớc. Việt Nam là nơi xuất xứ các giống cam trên thế giới, có các điều kiện tự nhiên thích hợp với việc phát triển sản xuất cam, cây cam có thể phát triển ở khắp nơi trên đất nƣớc. Tuy nhiên, do ƣu thế của từng vùng, kết hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khác hình thành nên những vùng sản xuất cam lớn nhất hiện nay trên cả nƣớc là: 35
  • 52. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cam ở Việt Nam năm 2017 Diện tích Diện tích Năng Sản lƣợng Tỉ trọng gieo cho sản cam hàng cam hàng TT Vùng sản xuất suất trồng phẩm hóa hóa (tấn/ha) (1000ha) (1000ha) (nghìn tấn) (%) 1 Hậu Giang 12,5 8,9 11,9 105,5 13,7 2 Vĩnh Long 9,6 8,7 12,0 104,2 13,5 3 Hà Giang 9,2 4,5 10,4 47,0 6,1 4 Tuyên Quang 8,3 4,9 13,8 67,8 8,8 5 Nghệ An 5,6 2,4 15,7 37,0 4,8 6 Hà Tĩnh 5,5 2,5 9,1 23,1 3,0 7 Đồng Tháp 5,2 3,7 22,5 83,2 10,8 8 Sóc Trăng 4,9 3,2 11,0 35,4 4,6 9 Hòa Bình 4,3 2,3 25,8 60,0 7,8 10 Bắc Giang 3,9 2,2 8,7 19,0 2,5 11 Các tỉnh khác 21,8 14,5 13,2 190,4 24,6 Cả nƣớc 90,7 57,8 13,4 772,6 100,0 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018) - Các tỉnh miền núi phía Bắc: Điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai các tỉnh miền núi phía Bắc thích hợp trồng cây ăn quả có múi. Ở các tỉnh Lai Châu, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn có nguồn đất đai rất thích hợp nhƣng chƣa khai thác đầy đủ cho việc phát triển cam (Trung tâm Hỗ trợ KH&CN PTNT, 1999). Các tỉnh vùng núi phía Bắc có tiềm năng phát triển cam lớn, đặc biệt có ƣu thế về điều kiện khí hậu, khả năng mở rộng diện tích và tập đoàn giống phong phú đa dạng. Khí hậu ở các tỉnh vùng núi phía Bắc có mùa lạnh, biên độ, nhiệt độ ngày đêm giữa các tháng chênh lệch lớn làm cho quả cam dễ phát mã, thể hiện đúng đặc trƣng của giống. Vì vậy mã quả cam ở phía Bắc bao giờ cũng đẹp hơn mã quả cam phía Nam, quả ít hạt hơn, thịt mềm, mọng nƣớc và ít bã. - Vùng Bắc Trung Bộ: các tỉnh có diện tích cam lớn gồm Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa. Diện tích cam của vùng này năm 1985 có khoảng 3.357 ha. Ở Hà Tĩnh, cam trồng rải rác ở các hộ gia đình miền núi Hƣơng Sơn và Hƣơng Khê với diện tích khoảng 200 ha, chủ yếu là giống cam Bù chín rất muộn, khoảng tháng 2, 3 dƣơng lịch. Ở Thanh Hóa, tổng diện tích có khoảng 852 ha tập trung chủ yếu ở các nông trƣờng Thống Nhất, Vân Du, Thạch Quảng, Hà Trung (Viện Quy hoạch và TKNN, 1993). Trọng điểm trồng cam ở Bắc Trung Bộ là Phủ Quỳ (Nghệ An) gồm một cụm các nông trƣờng chuyên trồng cam, đây là vùng trồng 36
  • 53. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cam tập trung có ƣu thế về tiềm năng đất đai, đặc biệt là kinh nghiệm sản xuất vì có đông đảo các cán bộ công nhân đƣợc đào tạo chuyên nghiên cứu và sản xuất quả có múi. Do những hạn chế về khí hậu, thời tiết nên mặc dù có những ƣu thế về mặt đất đai và trình độ khoa học kỹ thuật xong sản xuất cam ở vùng Phủ Quỳ vẫn không ổn định. - Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Lịch sử trồng cam ở đồng bằng sông Cửu Long đƣợc hình thành từ những ngày đầu khai phá vùng đất Nam bộ dƣới triều đại nhà Nguyễn. Do quá trình lịch sử lâu đời nên ngƣời dân ở vùng này rất có kinh nghiệm trồng trọt chăm sóc các loại cây ăn quả. Chủ yếu cam đƣợc trồng trên các vùng đất phù sa ven sông Tiền, sông Hậu (Viện Quy hoạch và TKNN, 1993). Các tỉnh có diện tích trồng cam lớn trong vùng bao gồm: Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng. Trƣớc đây, hầu hết ngƣời trồng cam đã nhân giống bằng cách chiết cành, một số ít nhân giống bằng hạt, đến nay họ đã biết áp dụng kỹ thuật nhân giống tốt hơn bằng cách chiết ghép. Đặc biệt trong kỹ thuật chăm sóc, ngƣời ta đã biết điều khiển tầng, tán, chiều rộng, chiều cao của cây để sử dụng đƣợc tối đa năng lƣợng mặt trời, dinh dƣỡng khoáng, nƣớc, không khí, hình thành sự cân bằng hoàn chỉnh trong môi trƣờng sinh thái vùng đồng bằng. Việt Nam là nƣớc đứng thứ 12 trên thế giới và đứng thứ 6 khu vực Châu Á về diện tích và sản lƣợng cam (Lê Hoàng Ngọc, 2019), nhƣng Việt Nam vẫn phải nhập khẩu cam từ nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Trung Quốc, Úc, Mỹ, Hồng Kông Nam Phi, … Năm 2018, sản lƣợng cam nhập khẩu vào thị trƣờng Việt Nam là 19.611 tấn (Phụ lục 8). Việc tiêu thụ cam ở Việt Nam chủ yếu tiêu dùng dƣới dạng quả tƣơi, ngành công nghiệp bảo quản, chế biến và xuất khẩu cam chƣa phát triển. Mặc dù thị trƣờng nƣớc giải khát tại Việt Nam có tốc độ phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, các nhà phân tích công nghiệp toàn cầu (GIA) dự báo thị trƣờng nƣớc ép trái cây và rau quả sẽ đạt 75 tỉ lít đến năm 2020. Các nhãn hiệu nƣớc ép trái cây của các công ty Việt Nam nhƣ Vinamilk, Tân Hiệp Phát đƣợc nhiều ngƣời tin dùng bên cạnh các sản phẩm của các công ty giải khát quốc tế nhƣ Coca-Cola, Pepsico, trong đó nhãn hiệu Cam ép Vfresh của Công ty Vinamilk đƣợc ƣa chuộng và sử dụng nhiều nhất, chiếm 70% thị phần. Khi xét về các vị nƣớc trái cây yêu thích, các kết quả nghiên cứu thể hiện rõ ba vị đƣợc yêu thích lần lƣợt là cam, chanh dây và dâu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều thấy đƣợc các lợi ích mà nƣớc ép cam mang lại nhất là bổ sung vitamin cần thiết (86,0%). Các yếu tố liên quan đến vấn đề dinh dƣỡng hoặc thành phần tự nhiên 37
  • 54. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 của sản phẩm có ảnh hƣởng nhiều đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu dùng. Điển hình là: ít phẩm màu tổng hợp, giữ nguyên vị trái cây tƣơi tự nhiên, bổ sung thêm vitamin tự nhiên. Nƣớc cam ép đƣợc nhiều ngƣời lựa chọn hơn các loại nƣớc ép khác, mức tiêu thụ nƣớc ép trái cây đang tăng trƣởng với tốc độ 21%/ (Vinaresearch, 2013). Sự tăng trƣởng trong ngành này phụ thuộc chủ yếu vào việc ngƣời tiêu dùng ngày càng quan tâm đến đồ uống có lợi cho sức khỏe. Đây là tín hiệu đáng mừng dành cho các nhà sản xuất nƣớc ép trái cây tự nhiên nói chung và nƣớc cam ép nói riêng. 2.2.2.2. Phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Hà Giang Hà Giang là tỉnh miền núi cao phía Bắc, có điều kiện địa hình, đất đai và khí hậu thuận lợi cho cây cam sinh trƣởng và phát triển tốt. Cây cam đã trở thành cây ăn quả điển hình của Hà Giang từ đầu những năm 2000. Tỉnh cũng đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam mà đặc biệt là cam sành thông qua các dự án, đề án phát triển nông nghiệp, các loại nông sản hàng hóa. Tính đến năm 2017, tổng diện tích cam toàn tỉnh đạt 8.387 ha, sản lƣợng đạt khoảng 50.000 tấn, số hộ trồng cam đạt khoảng 7.700 hộ, trong đó có gần 2.500 hộ sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP (Lê Hoàng Ngọc, 2019). Chất lƣợng cam sành ở Hà Giang dần đƣợc nâng cao và trở thành thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng biết đến. Trong những năm qua, tỉnh đã triển khai hiệu quả chƣơng trình "Phục hồi và phát triển cây cam sành", "Đẩy mạnh phát triển cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP", nhờ đó, năng suất và giá trị của sản phẩm cam sành không ngừng đƣợc nâng lên (Phạm Văn Phú, 2016). Cam sành Hà Giang đã đƣợc phát triển sản xuất theo hƣớng hàng hóa nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; xây dựng vùng cam sản xuất hàng hóa với quy mô tập trung, ổn định, tăng giá trị, hiệu quả sản xuất, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho các hộ trồng cam. Quy hoạch đến năm 2025 diện tích trồng cam của tỉnh Hà Giang đạt 6.000 ha, trong đó 70% diện tích cam VietGAP; Năng suất bình quân tăng từ 7,5 tấn/ha lên 9,5 - 10 tấn/ha. Thƣơng hiệu cam sành Hà Giang trở thành thƣơng hiệu mạnh của tỉnh và của cả nƣớc, về giá trị gia tăng phấn đấu giá bán sản phẩm cam VietGAP cao hơn cam thông thƣờng 40-45% (HĐND tỉnh Hà Giang, 2017). Mục tiêu chính của quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất cam hàng hóa của Hà Giang là xây dựng vùng cam có quy mô phù hợp với các nguồn tài nguyên và điều kiện kinh tế, xã hội trong vùng; sản xuất và bảo quản, chế biến sản phẩm cam bằng công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm cam hàng hoá có chất lƣợng cao. Nhằm thực 38
  • 55. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hiện thành công quy hoạch vùng trồng cam, Hà Giang đã đƣa ra nhiều giải pháp cụ thể, bao gồm: Lập quy hoạch vùng; Quản lý, sử dụng hiệu quả đất quy hoạch trồng cam; Huy động vốn phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng. Với quyết tâm xây dựng thƣơng hiệu Cam sành Hà Giang ngày càng phát triển và coi đây là một cây trồng chủ lực góp phần xoá đói giảm nghèo cho địa phƣơng, từ cuối năm 2005 Hà Giang đã tiến hành quy hoạch thành công vùng trồng cam trọng điểm ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, khôi phục lại diện tích cam đã chặt phá, đồng thời trồng thêm trên diện tích vƣờn đồi tạp có giá trị kinh tế thấp, đây là thành công ban đầu của chính quyền và nhân dân tỉnh Hà Giang trong việc phát triển cây cam sành theo hƣớng sản xuất hàng hoá. 2.2.2.3. Phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Hòa Bình Cây ăn quả có múi đƣợc xác định là một trong những cây trồng chủ lực, có thế mạnh của tỉnh Hòa Bình. Năm 2010, diện tích cây ăn quả có múi cả tỉnh mới đạt 1.240 ha, đến năm 2017 đã đạt 9.800 ha, năng suất 24 tấn/ha. Tình hình tiêu thụ các loại quả có múi khá thuận lợi, giá bán bình quân đều tăng qua các năm, riêng năm 2015 giá sản phẩm bình quân cao hơn 20 - 25% so với 2014 (Đỗ Đình Ca, 2015). Tỉnh Hòa Bình đã quy hoạch vùng sản xuất cam an toàn, tập trung đến năm 2020 với quy mô 5.085 ha và đã đón nhận chỉ dẫn địa lý “Cao Phong” cho sản phẩm cam của huyện Cao Phong, điều đó mở ra cơ hội lớn cho ngƣời dân trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình (HĐND tỉnh Hòa Bình, 2014). Xác định cam là cây trồng chủ lực tại địa phƣơng, tỉnh Hòa Bình đã áp dụng nhiều tiến bộ KH -KT để phát triển vùng trồng cam hàng hóa, sử dụng hệ thống tƣới theo công nghệ Israel. Nhờ kết quả của nhiều năm xây dựng, bảo tồn, lựa chọn và phục tráng nguồn gen quý của cây cam đƣợc trồng tại huyện Cao Phong mà hệ số nhân giống cây cam nhanh hơn, chất lƣợng tốt hơn, đem lại năng suất và giá trị kinh tế ngày một cao hơn (Sở NN&PTNT Hòa Bình, 2015). Sau hơn 10 năm mở rộng quy mô diện tích và đầu tƣ thâm canh, sử dụng quá mức phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật đã có nhiều diện tích đất trồng cam suy giảm chất lƣợng, ngƣời dân phải chặt phá vƣờn cam cũ, tái canh vƣờn cam mới (UBND tỉnh Hòa Bình, 2015). Do những tác động tiềm tàng từ nguồn sâu bệnh sẵn có trong đất cũng nhƣ chất lƣợng đất xấu dẫn đến nhiều rủi ro ở các vƣờn trồng cam tái canh chu kỳ 2 hoặc 3. Nhờ những đóng góp tích cực của công tác khuyến nông, kết hợp với sự tiếp cận tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên một số ngƣời dân trồng cam đã sử dụng thêm phân bón hữu cơ và một số chế phẩm sinh học trong canh tác cam. 39
  • 56. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Tỉnh Hòa Bình đã thực hiện các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam nhƣ quy hoạch, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào việc chọn tạo và sản xuất giống cây đạt chất lƣợng; xây dựng cơ cấu giống cam rải vụ thu hoạch; tăng cƣờng công tác chứng nhận chất lƣợng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng cƣờng khâu xúc tiến thƣơng mại và quảng bá sản phẩm; khuyến khích, thu hút đầu tƣ xây dựng nhà máy bảo quản, chế biến; hỗ trợ 100% kinh phí cho cấp giấy chứng nhận sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP (UBND tỉnh Hòa Bình, 2018). Tuy nhiên, quá trình phát triển sản xuất cam Cao Phong theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Hòa Bình còn gặp nhiều khó khăn, do thị trƣờng tiêu thụ chƣa ổn định, sản phẩm sau thu hoạch cho có biện pháp bảo quản hay chế biến, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, gây thiệt hại cho ngƣời sản xuất. 2.2.2.4. Sản xuất cam sành theo hướng hàng hóa ở tỉnh Vĩnh Long Tỉnh Vĩnh Long hiện có khoảng 8.000 ha trồng cam sành, đây là loại cây ăn quả đặc sản mang lại hiệu quả kinh tế cao, đƣợc ngành nông nghiệp tỉnh quy hoạch thành các vùng chuyên canh ở huyện Tam Bình, Trà Ôn (Sở NN&PTNT Vĩnh Long, 2016). Trong vụ cam trái vụ năm 2016 (thu hoạch từ tháng 4 - 6 âm lịch), với năng suất từ 30 - 35 tấn/ha, giá cam đƣợc thƣơng lái đến mua tại vƣờn từ 32.000 - 35.000 đồng/kg, sau khi trừ chi phí, nhà vƣờn thu lợi nhuận hơn 300 triệu đồng/ha. Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy việc chuyển đổi mô hình trồng cây cam sành trên đất lúa đang phát triển tự phát, nông dân chƣa có nhiều kinh nghiệm trong chăm sóc cây có múi, sử dụng giống trôi nổi không rõ nguồn gốc, trồng với mật độ dày và xử lý phân, thuốc chƣa đúng quy trình. Một số khó khăn trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở Vĩnh Long nhƣ ảnh hƣởng của khô hạn và xâm nhập mặn, bệnh vàng lá, khó khăn trong tiêu thụ, ế ẩm, bị tẩy chay vì ngƣời tiêu dùng cho là hàng Trung Quốc, cam sành bị rớt giá khi các nhà vƣờn ở miền Tây đƣợc mùa, diện tích sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, phân tán, chƣa tổ chức sản xuất kết hợp chặt với tiêu thụ, quy mô sản xuất manh mún, sản lƣợng không ổn định, chất lƣợng không đồng đều khiến cam sành Vĩnh Long chƣa thể xuất khẩu. Ngoài ra, bƣớc vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cam sành Vĩnh Long đã và đang phải cạnh tranh gay gắt với nhiều loại cam ngoại nhập từ Ấn Độ, Mỹ, Thái Lan… Công tác quảng bá cho thƣơng hiệu trái cây Vĩnh Long còn hạn chế, thiếu sự hỗ trợ, thiếu liên kết nên ít có đƣợc hợp đồng lớn. Nhiều cơ sở sản xuất cây giống đƣợc đầu tƣ xây dựng nhà lƣới để sản xuất cây giống sạch bệnh đang lâm vào tình trạng không tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Diễn biến thời tiết thất thƣờng, sâu bệnh tràn lan cũng là nguyên nhân khiến cam sành 40
  • 57. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Vĩnh Long suy giảm cả về chất lƣợng, năng suất và sản lƣợng. Trƣớc thực trạng trên, tỉnh Vĩnh Long đã có những giải pháp mang tính đột phá để tiếp tục nâng cao chất lƣợng và hiệu quả kinh tế của sản xuất cam hàng hóa. Trƣớc hết, tỉnh chú trọng phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng tập trung, nâng cao chất lƣợng, coi trọng khâu chế biến nâng cao giá trị và hiệu quả kinh tế, chủ động thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Vĩnh Long cũng đẩy mạnh công tác tuyên truyền để chuyển đổi nhận thức của nông dân, doanh nghiệp, cập nhật thƣờng xuyên các thông tin về các hàng rào kỹ thuật, thuế quan, chất lƣợng, vệ sinh an toàn nông sản; nâng cao cơ sở vật chất, đầu tƣ thực hiện quy hoạch vùng sản xuất cam tập trung; ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, giống, vệ sinh an toàn nông sản (Thanh Tân, 2010). Để nâng cao trình độ sản xuất cam hàng hóa, bên cạnh việc giúp đỡ nông dân thâm canh, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lƣợng quả cam, tỉnh còn tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tƣ vào chế biến nhằm nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế và tìm đầu ra thuận lợi hơn cho quả cam. 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Qua nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất cam hàng hóa trong và ngoài nƣớc, có thể thấy nhiều điều đƣợc rút ra thành bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa: * Thứ nhất, cần khai thác tiềm năng, thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Quy hoạch mở rộng vùng sản xuất cam tập trung. Thu hút lực lƣợng lao động tham gia vào quá trình sản xuất, đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao. Tiếp tục áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, sản lƣợng và chất lƣợng sản phẩm cam. Làm tốt công tác tuyển chọn và phục tráng nguồn gen quý để phát triển cây cam giống. Chú trọng đến kinh nghiệm trồng cam của những ngƣời dân bản địa. Xây dựng và giữ vững thƣơng hiệu sản phẩm. Các cấp chính quyền tiếp tục quan tâm, có những chính sách định hƣớng, hỗ trợ cho phát triển vùng sản xuất cam. * Thứ hai, cần khắc phục những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhƣ: Tổ chức các hình thức sản xuất kinh doanh phù hợp, có quy hoạch, kế hoạch, định hƣớng và đầu tƣ cho quá trình phát triển, tránh tình trạng sản xuất mang tính thủ công, tự phát, phong trào. Kiểm soát sâu bệnh hại và kiểm lý chặt chẽ việc sử dụng các hóa chất nông nghiệp trong sản xuất cam, tăng cƣờng sử 41
  • 58. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 dụng phân bón hữu cơ và chế phẩm sinh học trong canh tác cam. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và thu hoạch sản phẩm. Đẩy mạnh công nghệ sau thu hoạch nhƣ xây dựng hệ thống nhà kho lạnh, ứng dụng công nghệ bảo quản, đầu tƣ nhà máy chế biến nƣớc ép quả và các sản phẩm từ quả cam. Quản lý nghiêm ngặt chất lƣợng sản phẩm, chú trọng đến nhu cầu, thị hiếu và lợi ích sức khỏe của ngƣời tiêu dùng. Xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ cam nhằm gia tăng giá trị sản phẩm. Phát triển công nghiệp sản xuất các tƣ liệu phục vụ cho phát triển ngành cam nhƣ máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ, phân bón, thuốc BVTV, bao bì, tem mác, quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến). Phát triển các doanh nghiệp thu mua, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc và xuất khẩu. Kết hợp chặt chẽ trong tất các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm. Xúc tiến thƣơng mại, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tháo gỡ những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm. * Thứ ba, cần tranh thủ những thời cơ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhƣ: Tăng cƣờng công tác chứng nhận chất lƣợng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Tăng cƣờng khâu xúc tiến thƣơng mại và quảng bá sản phẩm; Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ cam và các sản phẩm chế biến từ cam; Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất cam hàng hóa chất lƣợng cao theo hƣớng hiệu quả và bền vững; Sản xuất cam hàng hóa phải xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng, lấy thị trƣờng làm căn cứ để xây dựng chiến lƣợc quy hoạch vùng và sản xuất hàng hóa. Thu hút các nhà đầu tƣ để tăng cƣờng các nguồn lực nhƣ vốn, khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị, trình độ quản lý... để mở rộng quy mô, phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa, đầu tƣ đồng bộ ở tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ. Tranh thủ cơ hội liên doanh, liên kết, hợp tác quốc tế trên nguyên tắc hội nhập, phát triển và cùng có lợi. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật - công nghệ hiện đại, tiên tiến vào sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm đảm bảo năng suất, chất lƣợng và hiệu quả. * Thứ tư, có rất nhiều thách thức đặt ra đối với việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, cần có các giải pháp cụ thể và phù hợp để vƣợt qua những thách thức này. Chính quyền địa phƣơng cần thực hiện chính sách “đi tắt, đón đầu” để tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật, trình độ và kinh nghiệm quản lý, tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, thu hút các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển. Mặt khác, nâng cao nhận thức và năng lực sản xuất kinh doanh của ngƣời nông dân. Phát huy quyền làm chủ của ngƣời dân khi tham gia hội nhập. Ngƣời dân trƣớc hết phải có kiến thức về kinh tế thị trƣờng, 42
  • 59. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hiểu biết về hội nhập quốc tế, có thái độ ứng xử phù hợp với văn hóa sản xuất kinh doanh và luật pháp quốc tế, có trình độ quản lý kinh tế, tích lũy kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh, có trình độ khoa học kỹ thuật để áp dụng trong sản xuất, có lƣơng tâm và trách nhiệm đối với sức khỏe cộng đồng và môi trƣờng sinh thái. Chính quyền địa phƣơng có những định hƣớng, hỗ trợ đào tạo, tập huấn, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thị trƣờng, đối tác đầu tƣ kinh doanh, chính sách pháp luật Việt Nam và quốc tế có liên quan đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, giúp ngƣời dân tránh đƣợc những rủi ro. 2.2.4. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu ở nƣớc ngoài cũng nhƣ ở Việt Nam có nội dung liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam. Trong các nghiên cứu đó, tác giả tổng hợp một số nghiên cứu có nội dung liên quan đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhƣ sau: * Các nghiên cứu ở nước ngoài: Mbiha et al. (2002) trong nghiên cứu “Các vấn đề và tiềm năng để tiêu thụ cam đƣợc sản xuất tại quận Muheza, Tanga” đã xem xét hiện trạng và những thách thức trong sản xuất và tiêu thụ cam ở quận Muheza, khu vực Tanga, Tanzania. Mặc dù sản xuất cam là cực kỳ quan trọng ở vùng này, nhƣng tình hình thực tế liên quan đến sản xuất và tiêu thụ chƣa đƣợc nghiên cứu chặt chẽ. Sản xuất và tiêu thụ cam còn gặp nhiều khó khăn. Các thƣơng lái thu mua và tiêu thụ cam đã kiểm soát và chi phối các trang trại và hộ trộng cam về giá bán, sản lƣợng thu mua và thời điểm tiêu thụ cam để đạt đƣợc lợi ích của họ. Nghiên cứu đã khuyến nghị các trang trại và nông hộ nên đa dạng hóa cây trồng (đặc biệt là cây lấy gỗ) để giảm sự phụ thuộc thu nhập của họ vào sản xuất cam và bị chi phối bởi các thƣơng lái mua cam. Fatuma (2010) nghiên cứu “Thị trƣờng cam ngọt ở Nigeria: Làm thế nào khả thi?” đã xem xét khả năng tồn tại của thị trƣờng cam ngọt ở Nigeria. Nghiên cứu đã ƣớc tính sự phân phối tỷ suất lợi nhuận ròng giữa các nhà bán buôn và bán lẻ trên thị trƣờng cam và xác định các hạn chế thị trƣờng hàng hóa cam. Các vấn đề hạn chế trong phân phối và tiêu thụ cam đƣợc phát hiện bao gồm bảo quản kém, sự tiếp cận kém đối với các tổ chức tín dụng và cơ sở hạ tầng đƣờng bộ kém. Do đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cƣờng nghiên cứu kỹ thuật bảo quản cho cam và huy động các nhà bán buôn, bán lẻ tham gia các hợp tác xã để tổ chức và tài trợ cho các hoạt động tiêu thụ của họ. 43
  • 60. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Trong nghiên cứu của Robert (2014) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển ngành cam ở Tanzania” đã chỉ ra rằng: Tanzania là nƣớc sản xuất cam lớn nhất vùng Đông Phi, với diện tích trồng cam là 41.623ha. Cam đã trở thành cây trồng xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập và tăng phúc lợi vùng nông thôn của Tanzania, đặc biệt là quận Muheza. Tuy nhiên, có những yếu tố hạn chế sự phát triển ngành sản xuất cam, do vùng đất canh tác bị suy thoái, không có biện pháp tƣới tiêu nào mà chỉ phụ thuộc vào mƣa, giống cây cam đƣợc nông dân tự sản xuất mà không có công ty chuyên nghiệp sản xuất cây giống, kỹ năng và kiến thức của ngƣời trồng cam rất hạn chế, các giống cam họ trồng đều nhiều hạt. Chính phủ Tanzania đã triển khai thực hiện các giải pháp để phát triển vùng sản xuất cam, thực hiện cuộc cách mạng xanh nhằm thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ cam, nâng cao thu nhập cho nông dân. Nghiên cứu khuyến nghị rằng các nhà hoạch định chính sách cần tập trung xây dựng thể chế hỗ trợ ngƣời trồng cam giải quyết những khó khăn và thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ cam. Basharat et al. (2016) nghiên cứu các chiến lƣợc phát triển bền vững sản xuất cam và cây có múi tại Pakistan, đây là nƣớc đứng thứ 11 trên thế giới về diện tích cây có múi. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam, xác định một số vấn đề tồn tại nhƣ: năng suất cam thấp do chất lƣợng cây giống kém, bón phân mất cân đối, các biện pháp bảo vệ cây trồng kém, tỉ lệ cam tổn thất sau thu hoạch cao; việc tiêu thụ cam còn gặp nhiều khó khăn do hệ thống marketing yếu kém. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất cam ở Pakistan nhƣ xây dựng mô hình trình diễn với các kỹ thuật quản lý khác nhau, áp dụng các biện pháp canh tác nhƣ tỉa cành, tạo tán, bón phân cân đối, phòng trừ sâu bệnh hại, xây dựng quy trình kỹ thuật phổ biến cho nông dân. * Các nghiên cứu ở Việt Nam: Trần Đăng Khoa (2010) nghiên cứu “Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang” cũng chỉ ra rằng Hà Giang có điều kiện tự nhiên, sinh thái rất thích hợp cho phát triển cam sành. Căn cứ trên các khía cạnh nhƣ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của tỉnh Hà Giang về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành, những kết quả nghiên cứu của đề tài cũng nhƣ định hƣớng phát triển chung của tỉnh Hà Giang, để phát triển sản xuất và tiêu thụ cam Hà Giang cần phải thực hiện một số giải pháp mang tính đồng bộ, bao gồm: Giải pháp về quy hoạch vùng sản xuất cam; Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh doanh; Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam; Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ; Giải 44
  • 61. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 pháp về chính sách và thể chế. Hà giang là tỉnh tiếp giáp Tuyên Quang, có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tƣơng đồng, đặc biệt có thể liên kết với các vùng lân cận trong việc phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung với sản lƣợng lớn, chất lƣợng tốt, tạo nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ cam. Lê Hoàng Ngọc và Nguyễn Thị Dƣơng Nga (2016) nghiên cứu “Phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An” đã chỉ ra rằng: sản xuất cam tại huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An đã trở thành hoạt động kinh tế quan trọng, tạo nguồn sinh kế và giải quyết việc làm cho nông dân địa phƣơng. Tuy vậy, việc gia tăng nhanh chóng diện tích cam trong vòng 3 năm qua tại huyện cũng đặt ra câu hỏi về chất lƣợng của sự tăng trƣởng này. Việc mở rộng quy mô diện tích chƣa gắn liền với tổ chức sản xuất hình thành vùng hàng hóa lớn và liên kết chặt chẽ trong tiêu thụ. Bên cạnh đó, sâu bệnh phá hoại, chất lƣợng các đầu vào, hạ tầng sản xuất là những yếu tố ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả và hiệu quả sản xuất cam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa phát triển sản xuất cam nhƣ: Quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa cho từng loại cây trồng; Nâng cao chất lƣợng cây giống; Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm; Giải pháp tăng cƣờng cơ sở hạ tầng cho sản xuất và bảo quản cam; Giải pháp hỗ trợ kỹ thuật sản xuất cho hộ trồng cam. Đào Khanh (2018) đã nghiên cứu đề tài “Đánh giá đất đai phục vụ triển khai quy hoạch các loại cây có múi trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng việc mở rộng quy mô diện tích cây có múi chƣa gắn với quy hoạch đã gây nhiều bất cập trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu đã đánh giá đất đai làm cơ sở dữ liệu phục vụ quy hoạch các loại cây có múi ở các huyện miền núi của tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp quy hoạch và phát triển vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh Nghệ An. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan nêu trên cho thấy, các nghiên cứu về phát triển sản xuất cam đã đƣợc tiến hành tƣơng đối đa dạng cả về nội dung và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn còn các khoảng trống cần đƣợc bổ sung và hoàn thiện nhƣ: Về đối tượng nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu đều đề cập đến phát triển sản xuất và tiêu thụ cam, nhƣng đối tƣợng khảo sát chỉ tập trung chủ yếu vào hộ sản xuất và các thƣơng lái thu mua cam, chƣa khảo sát hết các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm. 45
  • 62. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Về phạm vi nghiên cứu: Các nghiên cứu thực hiện trên phạm vi địa bàn nghiên cứu khác nhau, nhƣng chƣa có nghiên cứu về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Về phương pháp nghiên cứu: Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ cam, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chƣa có nghiên cứu trực diện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Về nội dung nghiên cứu: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào đánh giá về một khía cạnh trong phát triển sản xuất và tiêu thụ cam nhƣ tình hình sâu bệnh, giống, đất đai, thủy lợi, giao thông, chất lƣợng đầu vào cho sản xuất cam… chƣa có nghiên cứu một cách chuyên sâu và tổng thể các nội dung về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Từ khoảng trống của các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây, các vấn đề đặt ra cho nghiên cứu này là: - Khảo sát tất cả các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm cam của tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất; Hộ trồng cam; Trung gian thu mua, bảo quản và tiêu thụ cam; Cơ quan quản lý nhà nƣớc; Các chuyên gia về kinh tế; Ngƣời tiêu dùng cam. - Đánh giá trực diện việc thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bao gồm: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn nhân lực; Tăng cƣờng liên kết trong phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật phát triển sản xuất cam hàng hóa. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, bao gồm: nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất; nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết; nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. - Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 46
  • 63. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TÓM TẮT PHẦN 2 Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là quá trình sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản xuất trên quy mô lớn, với vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung, gắn với phát triển công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập và mức sống cho ngƣời dân vùng trồng cam, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì lợi ích và sức khỏe cộng đồng. Nội dung giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bao gồm: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa. Phần 2 đã phân tích rõ phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố, bao gồm: Nhóm yếu tố thuộc nguồn lực phục vụ sản xuất; Nhóm yếu tố thuộc về tiêu chuẩn, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa; Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam; Nhóm yếu tố thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, nghiên cứu cơ sở thực tiễn cho thấy trong nhiều thập kỷ qua, diện tích, năng suất và sản lƣợng cam trên thế giới tăng nhanh. Sản xuất cam hàng hóa trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Quả cam có giá trị thƣơng mại lớn trong nền kinh tế thế giới. Ở Việt Nam, cam là cây ăn quả đặc sản đƣợc trồng lâu đời bởi giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế cao. Diện tích trồng cam ở nƣớc ta ngày càng đƣợc mở rộng, việc phát triển sản xuất cam đƣợc xem nhƣ là một trong những giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở nhiều địa phƣơng. Tuy nhiên phát triển sản xuất cam ở nƣớc ta còn gặp nhiều hạn chế về chất lƣợng giống, sâu bệnh hại, kỹ thuật canh tác, năng suất, chất lƣợng quả chƣa cao, khó khăn trong thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Việc tiêu dùng cam ở Việt Nam chủ yếu dƣới dạng quả tƣơi, ngành công nghiệp bảo quản, chế biến và xuất khẩu cam chƣa phát triển. Nghiên cứu dựa trên thực trạng phát triển sản xuất cam ở một số tỉnh nhƣ Hà Giang, Hòa Bình, Vĩnh Long để rút ra các bài học kinh nghiệm. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan cho thấy, các nghiên cứu về phát triển sản xuất cam đã đƣợc tiến hành tƣơng đối đa dạng cả về nội dung và phạm vi nghiên cứu, tuy nhiên vẫn còn những khoảng trống trong nghiên cứu về đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu. 47
  • 64. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 3.3.1.1. Vị trí địa lý Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, nằm ở giữa Tây Bắc và Đông Bắc của Việt Nam, có tọa độ địa lý: 210 30’ đến 220 40’ vĩ độ Bắc và 1040 53’ đến 1050 40’ kinh độ Đông. Tỉnh có phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang; Phía Đông giáp Cao Bằng, Thái Nguyên và Bắc Kạn; Phía Tây giáp Yên Bái; Phía Nam giáp Phú Thọ và Vĩnh Phúc. Tuyên Quang nằm ở trung tâm của lƣu vực sông Lô. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 586.790 ha, trong đó có 70% diện tích là đồi núi. Hình 3.1. Sơ đồ vị trí tỉnh Tuyên Quang Nguồn: UBND tỉnh Tuyên Quang (2017) 48
  • 65. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Tỉnh Tuyên Quang có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm các huyện Sơn Dƣơng, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình và thành phố Tuyên Quang. Tỉnh Tuyên Quang nằm trên trục quốc lộ 2 (Hà Nội - Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Tuyên Quang - Hà Giang) và quốc lộ 37. Thành phố Tuyên Quang cách Hà Nội 160 km. Tuyên Quang là tỉnh có vị trí kinh tế và chính trị quan trọng trong chiến lƣợc phòng thủ của cả nƣớc. Cùng với các tỉnh miền núi phía Bắc, Tuyên Quang là mái nhà xanh của đồng bằng Bắc Bộ. Với diện tích 369.621 ha rừng (chiếm 63,08% diện tích tự nhiên), tỉnh đã và đang có vai trò to lớn về môi sinh, phòng hộ đầu nguồn khu vực sông Gâm, sông Lô, điều tiết nguồn nƣớc cho công trình thuỷ điện Tuyên Quang và nhiều công trình thủy điện khác sẽ đƣợc xây dựng trong thời gian sắp tới (Sở TN&MT Tuyên Quang, 2015). Vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung nằm ở phía Bắc tỉnh Tuyên Quang, nằm trên trục đƣờng quốc lộ 2 và đƣờng tỉnh lộ ĐT 189, ĐT 178 cũng có phần thuận lợi cho việc lƣu thông trao đổi hàng hoá (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2017). Là một tỉnh miền núi, nền kinh tế còn chậm phát triển, kết cấu hạ tầng thấp kém, do ở sâu trong nội địa, xa các cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc nên việc trao đổi hàng hoá, liên kết kinh tế với các tỉnh khác còn gặp nhiều khó khăn. 3.1.1.2. Địa hình, địa thế Có thể chia Tuyên Quang thành 3 vùng địa hình sau: (1) vùng núi phía Bắc tỉnh gồm các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hoá, Hàm Yên và phía Bắc huyện Yên Sơn, độ cao phổ biến từ 200 - 600 m và giảm dần xuống phía Nam, độ dốc trung bình 25o , (2) vùng đồi núi giữa tỉnh gồm: phía Nam huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang và phía Bắc huyện Sơn Dƣơng, độ cao trung bình dƣới 500 m và hƣớng thấp dần từ Bắc xuống Nam, độ dốc thấp dần dƣới 25 o , (3) vùng đồi núi phía Nam tỉnh là vùng thuộc phía Nam huyện Sơn Dƣơng, mang đặc điểm địa hình trung du (Sở TN&MT tỉnh Tuyên Quang, 2017). Địa hình của tỉnh phức tạp, bị chia cắt bởi các hệ thống sông suối dày đặc, đồi núi và thung lũng sâu tạo thành các kiểu địa hình khác nhau. Vùng núi cao hiểm trở xen lẫn vùng núi thấp, vùng đồi lƣợn sóng, các thung lũng hẹp và những cánh đồng ven sông suối. Sự chênh lệch độ cao giữa các tiểu vùng trong tỉnh rất lớn, đỉnh núi cao nhất thuộc dãy Cham Chu cao tới 1.580m (Hàm Yên - Chiêm Hóa), nơi thấp nhất ở phía Nam huyện Sơn Dƣơng chỉ cao khoảng 30m so với mặt nƣớc biển. 3.1.1.3. Khí hậu Tuyên Quang mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hƣởng của lục địa Bắc Á Trung Hoa, một năm có hai mùa rõ rệt: Mùa đông lạnh - khô 49
  • 66. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hanh; Mùa hè nóng ẩm - mƣa nhiều. Đặc điểm khí hậu này thích ứng cho sự sinh trƣởng, phát triển của các loại cây trồng nhiệt đới. Tổng lƣợng bức xạ trung bình năm là 80 - 85 kcal/cm2 , lƣợng nhiệt trung bình năm là 8000 - 8500o C. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 22 - 24o C, cao nhất trung bình 33 - 35o C, thấp nhất trung bình từ 12 - 13o C. Tháng lạnh nhất là tháng 12 và tháng 1 gây ra các hiện tƣợng sƣơng muối. Mƣa bão tập trung từ tháng 5 đến tháng 8 và thƣờng gây ra lũ lụt, lũ quét. Các hiện tƣợng nhƣ mƣa đá, gió lốc thƣờng xảy ra trong mùa mƣa bão. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm đạt từ 1.500 - 1.800 mm và khá ổn định. Độ ẩm bình quân năm là 85%, rất thích hợp với cây rừng nhiệt đới, xanh tốt quanh năm. Chế độ mƣa và nhiệt thích hợp cho việc phát triển các loại cây ăn quả, đặc biệt là cây cam sành (Hoàng Thanh Vân, 2015). 3.1.1.4. Tài nguyên nước Tuyên Quang có hệ thống sông suối khá dày đặc và phân bố tƣơng đối đều giữa các vùng, có nguồn nƣớc mặt rất lớn, gấp 10 lần nhu cầu nƣớc cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt hiện nay. Lƣợng mƣa hàng năm khá lớn cùng với nguồn nƣớc từ lƣu vực sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy và nhiều con suối lớn nhỏ, có hồ thuỷ điện Na Hang và thủy điện Chiêm Hóa mới xây dựng, cộng với gần 2.000 ao, hồ quanh năm có nƣớc đã tạo cho tỉnh nguồn tài nguyên nƣớc phong phú, vào khoảng 5,5 tỷ m3 /năm. Trung bình cứ 01 ha đất tự nhiên có 9m sông suối và 9.375m3 nƣớc (Hoàng Thanh Vân, 2015). Nguồn nƣớc ngầm dồi dào, có ở khắp lãnh thổ tỉnh và chất lƣợng tốt đủ tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt. Mực nƣớc ngầm không sâu và tƣơng đối ổn định, thuận lợi cho khai thác, kể cả khai thác đơn giản trong sinh hoạt của nhân dân. Tuy vậy, nƣớc ngầm phân bố không đều theo cấu thành địa chất. Đặc biệt tỉnh có một số điểm nƣớc khoáng, nƣớc nóng nhƣ Bình Ca, Mỹ Lâm huyện Yên Sơn, hiện nay tỉnh đang khai thác nguồn nƣớc nóng Mỹ Lâm phục vụ chữa bệnh, chế biến nƣớc giải khát. 3.1.1.5. Tài nguyên sinh vật Tuyên Quang có hệ thống thực vật rừng đa dạng, toàn tỉnh có khoảng 760 loài của 349 chi, 126 họ thuộc 8 ngành thực vật bậc cao nhƣ hạt kín, thông, tuế, thông đất, khuyết lá thông, cỏ tháp bát, dƣơng xỉ, ... Trong đó có nhiều loài thực vật quý hiếm nhƣ trầm hƣơng, nghiến, lát hoa, tuế đá vôi, hoàng đàn, mun, pơmu, ... Tuyên Quang có một số khu rừng đặc dụng, có giá trị nghiên cứu khoa học và phục vụ du lịch sinh thái trong tƣơng lai. Tuy vậy, một số loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Động vật rừng phong phú, có khoảng 293 loài, trong đó: Lớp thú có 51 loài thuộc 19 họ; Lớp chim có 175 loài thuộc 50
  • 67. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 45 họ; Bò sát có 5 loài; Ếch nhái có 17 loài thuộc 5 họ. Những loài thú lớn nhƣ gấu, ngựa, beo lửa, hổ, báo gấm, báo hoa, vƣợn đen, voọc … thƣờng sống ở rừng sâu, xa dân cƣ. Các loài khỉ, nai, hoẵng thuờng sống ở gần khu dân cƣ, trên nƣơng bãi dọc theo sông Lô, sông Gâm (Hoàng Thanh Vân, 2015). Tuyên Quang là tỉnh có diện tích rừng và đất rừng lớn so với diện tích tự nhiên, đất đai phù hợp với nhiều loại cây ăn quả trong đó có cây cam, có điều kiện xây dựng hệ thống rừng phòng hộ và tạo các vùng rừng kinh tế hàng hoá có giá trị cao. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang 3.1.2.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai Tỉnh Tuyên Quang có tổng diện tích đất tự nhiên là 586.790 ha, trong đó diện tích đất nông lâm nghiệp chiếm 92,07%. Đến nay, tỉnh đã hình thành đƣợc các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung gồm 8.735 ha chè, 10.380 ha mía, 5.092 ha lạc, 4.430 ha cam và 129.000 ha rừng trồng nguyên liệu. Bảng 3.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo mục đích sử dụng của tỉnh Tuyên Quang năm 2017 STT Phân loại mục đích sử dụng đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) TỔNG DIỆN TÍCH 586.790 100,00 I Đất nông lâm nghiệp 540.232 92,07 1 Đất sản xuất nông nghiệp 94.878 16,17 - Đất trồng cây hàng năm 54.279 9,25 - Đất trồng cây lâu năm 40.599 6,92 2 Đất lâm nghiệp 441.620 75,26 3 Đất nuôi trồng thủy sản 3.378 0,58 4 Đất nông nghiệp khác 356 0,06 II Đất phi nông nghiệp 39.602 6,75 III Đất chƣa sử dụng 6.956 1,19 1 Đất bằng chƣa sử dụng 992 0,17 2 Đất đồi núi chƣa sử dụng 1.964 0,33 3 Núi đá không có rừng cây 4.000 0,68 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2018) Với tài nguyên đất khá đa dạng về nhóm và loại nên tỉnh có nhiều tiểu vùng sinh thái nông - lâm nghiệp thích hợp với nhiều loại cây trồng. Đối với diện tích đất phù hợp với phát triển trồng cây ăn quả, thì cam sành là loại cây trồng đang chiếm ƣu thế. Theo kết quả phân hạng đất trồng cam trên đất trồng cây ăn quả thì diện tích đất thích nghi trồng cam của tỉnh là 5.726 ha, đƣợc phân bố ở hai huyện 51
  • 68. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hàm Yên và Chiêm Hóa, diện tích đất này đƣợc đƣa vào quy hoạch vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh. Tuy nhiên, kết quả rà soát thực tế cho thấy ngƣời dân tại nhiều xã ngoài vùng quy hoạch đã trồng 2.340 ha cam (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Diện tích cam ngoài vùng quy hoạch này cũng cho năng suất, chất lƣợng cam tƣơng đƣơng với các xã trong vùng quy hoạch. Nâng tổng diện tích trồng cam của tỉnh đến năm 2017 là 8.066 ha, vƣợt quy hoạch 140%. 3.1.2.2. Tình hình dân số, lao động - Dân số: Tính đến năm 2017, dân số tỉnh Tuyên Quang là 773.512 ngƣời, với 198.175 hộ gia đình, trong đó dân số nông thôn chiếm 86,3%, mật độ dân số là 131,8 ngƣời/km2. Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc cùng sinh sống, đông nhất là dân tộc Kinh chiếm 48,21%; các dân tộc thiểu số gồm dân tộc Tày, Dao, Sán Chay, Mông, Nùng, Sán Dìu, ... (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Bảng 3.2 cho thấy dân cƣ phân bố không đều, mật độ dân số cao nhất tập trung ở thành phố Tuyên Quang với 810,6 ngƣời/km2 , trong khi một số huyện miền núi có mật độ dân cƣ rất thấp nhƣ huyện Na Hang (51,8 ngƣời/km2 ) và huyện Lâm Bình (40,5 ngƣời/km2 ). Số nhân khẩu bình quân thấp nhất ở thành phố Tuyên Quang (3,4 ngƣời/hộ), trong khi một số huyện miền núi có số nhân khẩu bình quân cao nhất nhƣ huyện Na Hang (4,3 ngƣời/hộ) và huyện Lâm Bình (4,6 ngƣời/hộ). Bảng 3.2. Tình hình dân số của tỉnh Tuyên Quang Mật độ BQ Tỉ lệ Tỉ lệ Diện Dân số Cơ Số hộ nhân dân số dân số dân Chỉ tiêu tích (nghìn cấu (nghìn khẩu nông (ngƣời/ số nữ (km2 ) ngƣời) (%) hộ) (ngƣời/ thôn km2 ) (%) hộ) (%) Toàn tỉnh 5.868 773,5 100,0 131,8 198,2 3,9 51,1 86,3 TP Tuyên Quang 119 96,5 12,5 810,6 28,5 3,4 51,2 38,4 Huyện Na Hang 864 44,7 5,8 51,8 10,5 4,3 51 81,7 Huyện Chiêm Hoá 1.279 132,1 17,1 103,3 32,7 4 50,6 93,7 Huyện Hàm Yên 901 117,0 15,1 129,9 29,0 4 51 91,3 Huyện Yên Sơn 1.133 168,8 21,8 149 44,3 3,8 51,2 97 Huyện Sơn Dƣơng 788 182,6 23,6 231,8 46,3 3,9 51,1 91,8 Huyện Lâm Bình 785 31,8 4,1 40,5 6,9 4,6 51,6 100 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2018) Tỉ lệ dân số nữ toàn tỉnh chiếm 51,1%, cao hơn so với tỉ lệ dân số nam là 48,9%. Tỉ lệ dân số nông thôn toàn tỉnh chiếm 86,3%, nhƣ vậy chỉ có 13,7% dân số thành thị. Đa số các huyện miền núi có tỉ lệ dân số nông thôn chiếm trên 90%, đặc biệt huyện Lâm Bình có 100% dân số nông thôn. 52
  • 69. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 - Lao động: Theo số liệu thống kê của tỉnh Tuyên Quang, tính đến năm 2017, lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên là 483.502 ngƣời, chiếm 63% dân số toàn tỉnh. Hầu hết là lao động làm việc trong khu vực nông lâm nghiệp, chiếm 88,07% trong tổng số lao động đang làm việc. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo là 15,7% (trong đó nam 18,21%, nữ 13,26%), tỉ lệ lao động đang làm việc là 63% (Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Các số liệu thống kê cho thấy tỉnh Tuyên Quang có nguồn lao động khá dồi dào, đây là tiềm năng lao động rất lớn trong việc phát triển vùng sản xuất cam của tỉnh Tuyên Quang nói riêng và phát triển ngành nông nghiệp nói chung. Tuy nhiên chất lƣợng nguồn lao động còn thấp và tỉ lệ lao động không có việc làm còn cao, cần có chiến lƣợc đào tạo và sử dụng lực lƣợng lao động này để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 3.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng - Hệ thống đường giao thông: Tuyên Quang có các đƣờng giao thông quan trọng nhƣ Quốc lộ 2, Quốc lộ 37, Quốc lộ 2C. Đến nay, 100% xã, phƣờng, thị trấn, 96,3% thôn, bản có đƣờng ô tô đến trung tâm. Tỉnh đã hoàn thành quy hoạch tổng thể mạng lƣới giao thông đến năm 2015 và định hƣớng phát triển đến năm 2025. Trong tƣơng lai, Tuyên Quang có một hệ thống giao thông hoàn chỉnh gồm đƣờng bộ, đƣờng thuỷ, đƣờng sắt. Trong đó có những tuyến giao thông huyết mạch, chiến lƣợc của cả nƣớc đi qua địa phận tỉnh nhƣ: Đƣờng Hồ Chí Minh; Quốc lộ 279; Đƣờng cao tốc Hải Phòng - Côn Minh; Đƣờng sắt Thái Nguyên- Tuyên Quang- Yên Bái; Tuyến đƣờng sông Việt trì- Tuyên Quang- Hạ lƣu thuỷ điện Tuyên Quang (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2017). Hệ thống giao thông này sẽ làm thay đổi một cách căn bản địa kinh tế của tỉnh, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ và mở rộng giao thƣơng để phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông sản hàng hóa. Đối với vùng quy hoạch sản xuất cam, hiện đã có 100% số xã trong vùng có đƣờng giao thông đến trụ sở UBND xã, đang triển khai nâng cấp các tuyến đƣờng giao thông nhƣ: Tuyến đƣờng ĐT 189 từ xã Bình Xa đến xã Yên Thuận; Đƣờng Bình Xa đi Minh Hƣơng, cụm công nghiệp Tân Thành. Tuy nhiên, hệ thống giao thông đƣờng bộ còn thiếu về số lƣợng và kém về chất lƣợng. Mạng lƣới và chất lƣợng giao thông tỉnh lộ, huyện lộ và giao thông nông thôn chƣa đƣợc đầu tƣ nâng cấp nên đi lại còn gặp nhiều khó khăn. - Hệ thống thủy lợi: Toàn tỉnh hiện có 2.992 công trình thủy lợi, phục vụ tƣới ổn định cho khoảng 80% diện tích gieo cấy. Tuy nhiên các công trình thủy lợi mới chỉ tập trung cho sản xuất lúa là chủ yếu mà chƣa chú trọng đồng bộ đến các nhu cầu khác về cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, nƣớc sinh hoạt và phòng 53
  • 70. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 chống thiên tai. Nhiều công trình thủy lợi đã bị xuống cấp do tác động của thiên tai và thời gian xây dựng lâu năm. Tại vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung có 468 công trình thuỷ lợi; Tỷ lệ kênh mƣơng kiên cố hóa là 50,34%. Diện tích tƣới đạt 36,09% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Sở NN và PTNT tỉnh Tuyên Quang cho biết, toàn tỉnh hiện có trên 350 công trình thủy lợi xuống cấp (trên tổng số gần 3.000 công trình). Trong đó, 61 công trình bị hƣ hỏng nặng, nếu không đƣợc sửa chữa nâng cấp sẽ bị phá vỡ; 43 công trình có quy mô lớn bị hƣ hỏng, xuống cấp, có nguy cơ mất an toàn cần đƣợc sửa chữa, nâng cấp. - Hệ thống điện, nước: Tuyên Quang có hệ thống truyền tải 110kV, 220kV và các trạm biến áp trung gian. Hệ thống lƣới điện và các trạm biến áp phân phối đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh. Đến nay đã có 100% xã, phƣờng dùng điện lƣới quốc gia, số hộ đƣợc dùng điện lƣới quốc gia đạt 96%. Tỉnh cũng có nhà mày xử lý nƣớc với công suất 17.500 m3/ngày đêm. Từ 2006 đến 2015, tỉnh đã hoàn thành đầu tƣ xây dựng, nâng cấp 160 công trình cấp thoát nƣớc tập trung, xây dựng gần 6000 công trình cấp thoát nƣớc phân tán. Tại các thị trấn và các khu công nghiệp, khu du lịch hầu hết đã có hệ thống cấp nƣớc sạch và thoát nƣớc thải phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. - Thông tin liên lạc, ngân hàng: Đến nay mạng lƣới thông tin liên lạc tiếp tục phát triển, 100% trung tâm huyện, thị phủ sóng điện thoại di động, 100 % xã, phƣờng, thị trấn có điện thoại; 100% huyện, thị có trạm thu phát truyền hình, 80% dân số đƣợc nghe đài phát thanh; 75% dân số đƣợc xem truyền hình. Phủ sóng di động tới các khu, cụm công nghiệp, dịch vụ, khu đông dân cƣ và các tuyến quốc lộ. Đối với hệ thống ngân hàng, tỉnh Tuyên Quang hiện có các ngân hàng chủ yếu nhƣ: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng chính sách xã hội; Ngân hàng phát triển Việt Nam. Các ngân hàng có lực lƣợng nhân viên đủ năng lực và trình độ để phục vụ nhu cầu của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc (nhƣ vay vốn, chuyển tiền, thanh toán, bảo lãnh...) với thời gian nhanh nhất qua hệ thống điện tử hiện đại. 3.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội Cùng với xu thế đổi mới chung của cả nƣớc, những năm gần đây, nền kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang đã không ngừng phát triển và đạt đƣợc những kết quả đáng kể. Mức tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 14,08 %/năm. An ninh lƣơng thực đƣợc đảm bảo. Năm 2017, thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đạt 10.374 tỷ đồng, tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời đạt 1.232 54
  • 71. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 USD. Tổng giá trị sản xuất năm 2017 đạt 20.414 tỷ đồng, trong đó giá trị sản xuất các ngành là: Nông nghiệp là 5.845.493 tỷ, chiếm 28,63%; Công nghiệp và xây dựng đạt 5.605 tỷ, chiếm 27,46%; Dịch vụ đạt 8.962 tỷ, chiếm 49,91% (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2018). Kinh tế tỉnh Tuyên Quang đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật, có mức tăng trƣởng khá so với khu vực và bình quân chung của cả nƣớc, hoàn thành mục tiêu đƣa Tuyên Quang thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển. Sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong những năm qua gặp khá nhiều khó khăn do thời tiết diễn biến phức tạp. UBND tỉnh đã tích cực chỉ đạo các đơn vị chức năng tăng cƣờng công tác dự báo, phòng ngừa nên đã hạn chế đƣợc dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi, từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng sản xuất hàng hoá. Phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung đƣợc xác định là bƣớc đi quan trọng để đƣa khu vực nông thôn Tuyên Quang sớm thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Tuy nhiên, các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực sản xuất nông lâm nghiệp, bảo quản, chế biến nông sản chƣa đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm, hoạt động đầu tƣ chƣa tƣơng xứng với tiểm năng, lợi thế phát triển trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Trong các điều kiện tiền đề cho sự phát triển, các nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuyên Quang là tỉnh có tiềm năng tăng trƣởng, nhƣng để tăng trƣởng cao và đảm bảo chất lƣợng tăng trƣởng tốt, cần giải quyết 3 mâu thuẫn chủ yếu là thiếu vốn, thiếu nguồn nhân lực có trình độ và thiếu công nghệ (Hoàng Thanh Vân, 2015). Tuyên Quang có tiềm năng thế mạnh về nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến, với nguyên liệu chủ yếu trƣớc hết là các sản phẩm nông lâm nghiệp cho công nghiệp chế biến chè, sản xuất đƣờng kính, chế biến lâm sản và nguyên liệu giấy, chế biến sản phẩm gỗ, chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn và chăn nuôi gia cầm, các sản phẩm từ trồng cây ăn quả. Chi phí cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh thuộc loại thấp, do đất tƣơng đối tốt và tƣới tiêu tự chảy, đặc biệt là các huyện phía Nam, cây trồng sinh trƣởng nhanh. Tỉnh có điều kiện phát triển các vùng chuyên canh chè, mía, lạc, cây ăn quả... cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến, tạo bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hiệu quả đầu tƣ cao, do đất đai còn rộng có thể xây dựng các khu, cụm công nghiệp với chi phí đền bù thấp, hoặc có thể phát triển công nghiệp chế biến lâm sản từ rừng nguyên liệu hiện có, tiết kiệm 55
  • 72. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đƣợc chi phí cho phát triển vùng nguyên liệu. Với những lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên của Tuyên Quang cho phép phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa với sản lƣợng cao, chất lƣợng tốt, hƣớng đến công nghiệp chế biến và xuất khẩu. 3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích 3.2.1.1. Phương pháp tiếp cận a. Tiếp cận có sự tham gia Theo Ngân hàng thế giới (2004) thì tham gia (participation) là một quá trình mà thông qua đó các tác nhân có liên quan sẽ tạo ảnh hƣởng và chia sẻ quyền quyết định trong quản lý các nguồn lực, thực hiện các hoạt động hay các sáng kiến đƣợc đề xuất từ quá trình tham gia đó. Trong nghiên cứu này, tiếp cận có sự tham gia đƣợc sử dụng trong suốt quá trình nghiên cứu để thu thập thông tin và ý kiến đánh giá của các tác nhân, cũng nhƣ những ý kiến đề xuất nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Tổ chức thảo luận nhóm, phỏng vấn, lấy ý kiến của các cá nhân, tổ chức tham gia sản xuất cam hàng hóa tại địa phƣơng giúp nghiên cứu có đƣợc những tài liệu minh chứng cho những nhận xét, đánh giá và đƣa ra các giải pháp phù hợp. b. Tiếp cận thể chế Hodgson et al., (2005) cho rằng các thể chế là “những hệ thống quy luật xã hội đƣợc thiết lập và phổ biến, kiến tạo nên các mối tƣơng tác xã hội”. Thể chế kinh tế bao gồm các yếu tố chủ yếu nhƣ các đạo luật, luật lệ, quy định, quy tắc về kinh tế gắn với các chế tài xử lý vi phạm, các tổ chức kinh tế, cơ chế vận hành nền kinh tế. Tiếp cận thể chế đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là việc xác định các tác nhân tham gia vào quá trình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa tại địa phƣơng, sau đó dựa trên việc xem xét vai trò của các bên liên quan, mối quan hệ và các thể chế tồn tại giữa các tác nhân tham gia để đánh giá ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. c. Tiếp cận theo quy mô sản xuất Hiện nay các hộ sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang có quy mô sản xuất khác nhau, phụ thuộc vào diện tích đất canh tác mà hộ tích tụ đƣợc. Giữa các hộ sản xuất có quy mô diện tích khác nhau có điều kiện đầu tƣ cho sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa khác nhau. Phân tích theo quy mô sản xuất là cần thiết để 56
  • 73. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đánh giá sự khác biệt về mức độ đầu tƣ và hiệu quả kinh tế ở từng loại quy mô, từ đó xem xét quy mô sản xuất nào tốt để kiến nghị giải pháp phát triển phù hợp. d. Tiếp cận theo quan điểm phát triển Quan điểm phát triển là một trong những nguyên tắc quan trọng của phƣơng pháp biện chứng Mác xít. Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi nhận thức sự vật phải xem xét nó trong sự vận động, biến đổi, phải phân tích sự vận động phức tạp của sự vật, tìm ra khuynh hƣớng phát triển cơ bản của chúng để cải biến sự vật phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời (Lê Trọng Hanh, 2016). Nghiên cứu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong sự vận động, biến đổi từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ ít đến nhiều, từ chƣa hiệu quả đến hiệu quả, đặt trong mối quan hệ phát triển của vùng, dựa vào tiềm năng, lợi thế và điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng để tìm ra khuynh hƣớng cơ bản cho phát triển sản xuất cam hàng hóa. e. Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hiện đang đƣợc nhiều tổ chức quốc tế, phi chính phủ và các viện nghiên cứu, trƣờng đại học áp dụng khá rộng rãi trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển nông nghiệp và nông thôn (Carol, 2006). Một số lợi thế của phân tích chuỗi giá trị trong nông nghiệp là: (1) làm cơ sở để thiết kế các hoạt động phù hợp cho dự án/chƣơng trình; (2) tạo ra khả năng tiếp cận tổng hợp toàn ngành sản xuất; (3) có khả năng cung cấp thông tin cho các tác nhân trong chuỗi giá trị, đặc biệt là cho ngƣời sản xuất và các nhà quản lý; (4) gắn kết đƣợc các chính sách một cách đồng bộ từ sản xuất đến chế biến và thƣơng mại và (5) cho phép phân tích và thiết lập chính sách tổng hợp (Trần Tiến Khai, 2012). Nghiên cứu thực hiện khảo sát và phân tích ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ cam, từ đó xác định những tồn tại, hạn chế trong từng khâu và đề xuất những giải pháp đồng bộ nhằm tăng giá trị gia tăng trong từng khâu của chuỗi giá trị sản phẩm cam hàng hóa. 3.2.1.2. Khung phân tích Khung phân tích phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đƣợc mô tả trong sơ đồ 3.1. Luận án sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam, vận dụng các luận giải khoa học và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam hàng hóa, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 57
  • 74. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Thực trạng giải pháp phát triển sản Cơ sở khoa học xuất cam theo hướng hàng hóa Các yếu tố ảnh hƣởng ở tỉnh Tuyên Quang Chủ trƣơng, chính sách phát Nhóm yếu tố thuộc Cơ sở lý luận triển sản xuất cam hàng hóa về nguồn lực phục vụ sản xuất cam về phát triển Quy hoạch hàng hóa sản xuất cam theo hƣớng và quản lý quy hoạch hàng hóa Nhóm yếu tố thuộc Đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho về tiêu chuẩn, kỹ sản xuất cam hàng hóa thuật sản xuất cam Cung ứng vật tƣ cho sản hàng hóa xuất cam hàng hóa Cơ sở thực Ứng dụng khoa học, Nhóm yếu tố thuộc tiễn về phát triển sản công nghệ, kỹ thuật về tổ chức và liên xuất cam kết trong sản xuất theo hƣớng Phát triển và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nguồn nhân lực Phát triển thƣơng hiệu, Nhóm yếu tố thuộc thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm về thị trƣờng tiêu Đánh giá kết quả, hiệu quả thụ sản phẩm sản xuất cam hàng hóa Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang Sơ đồ 3.1. Khung phân tích giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang 3.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu Vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung nằm ở phía Bắc tỉnh Tuyên Quang gồm 15 xã thuộc 2 huyện Hàm Yên và Chiêm Hoá (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2014). Tuy nhiên, diện tích sản xuất cam hàng hóa cũng đƣợc ngƣời dân địa phƣơng mở rộng tự phát ngoài vùng quy hoạch. Nghiên cứu chọn 3 huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa và Yên Sơn để khảo sát, thu thập thông tin về tình hình phát triển sản xuất cam hàng hóa, với các lý do sau: 58
  • 75. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 - Huyện Hàm Yên: Hàm Yên là vùng sản xuất cam trọng điểm của tỉnh Tuyên Quang, gắn liền với thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên”. Nghiên cứu tiến hành điều tra hộ trồng cam trên địa bàn 2 xã thuộc vùng quy hoạch là xã Phù Lƣu và Thị trấn Tân Yên (mỗi xã 30 hộ). Xã Phù Lƣu hiện có 2.579 ha cam (UNND tỉnh Tuyên Quang, 2018), chiếm 36% diện tích cam của huyện, đây là vùng sản xuất cam trọng điểm tập trung nhiều hộ sản xuất cam sành Hàm Yên theo mô hình VietGAP. Thị trấn Tân Yên nằm ở trung tâm huyện Hàm Yên, hiện có 296 ha cam. Hộ trồng cam ở đây có các điều kiện thuận lợi về giao thông, thị trƣờng tiêu thụ và tiếp cận thông tin hơn các xã khác. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tiến hành điều tra 30 hộ sản xuất cam nằm ngoài vùng quy hoạch, thuộc các xã Bình Xa và Thái Hòa trên địa bàn Huyện. - Huyện Chiêm Hóa: Huyện có 02 xã nằm trong vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung của tỉnh là xã Trung Hà và Hà Lang. Đây là vùng sản xuất mở rộng từ vùng sản xuất cam tập trung Cam sành Hàm Yên. Năm 2017, diện tích cam của 2 xã lần lƣợt là: xã Trung Hà 418 ha, xã Hà Lang 52 ha (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Huyện có nhiều hộ trồng cam lâu đời và chủ yếu là dân tộc Tày và Cao Lan, các hộ trồng cam vùng này có quy mô sản xuất nhỏ, chƣa tiếp cận với khoa học kỹ thuật mới, giống cam chủ yếu tự chiết, ghép. Đây là vùng có địa hình đồi dốc, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ. Nghiên cứu tiến hành điều tra 30 hộ trồng cam trên địa bàn 2 xã nằm trong vùng quy hoạch sản xuất cam hàng hóa. - Huyện Yên Sơn: Mặc dù không nằm trong vùng quy hoạch phát triển sản xuất cam của tỉnh, nhƣng nhiều nông hộ đã chuyển đổi diện tích các cây trồng khác sang trồng cây có múi nhƣ cam, chanh, quýt, bƣởi mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Huyện cũng đã định hƣớng phát triển vùng cây ăn quả tập trung để tạo thu nhập ổn định cho ngƣời dân. Năm 2017, diện tích cam trên địa bàn huyện đạt 420 ha thuộc các xã Tứ Quận, Phúc Ninh, Công Đa... Nghiên cứu tiến hành khảo sát 30 hộ trồng cam thuộc xã Tứ Quận và Phúc Ninh đại diện cho vùng sản xuất cam ngoài quy hoạch. 3.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 3.2.3.1. Thông tin thứ cấp Các thông tin, tài liệu đã công bố đƣợc tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau bằng phƣơng pháp thu thập, lựa chọn, phân loại, tổng hợp, bao gồm: - Thông tin về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu: điều kiện tự nhiên, 59
  • 76. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đất đai, lao động, dân số, kinh tế... đƣợc thu thập từ Niên giám thống kê; Báo cáo tổng kết tình hình phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh Tuyên Quang. - Cở sở lý luận về phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nói chung, sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nói riêng đƣợc thu thập từ các giáo trình, sách, các công trình khoa học, tài liệu tham khảo có liên quan. - Thông tin chung về tình hình phát triển sản xuất cam hàng hóa trên thế giới, ở Việt Nam; Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cam, giá trị dinh dƣỡng, xu hƣớng tiêu dùng đối với quả cam trên thế giới, Việt Nam và ở tỉnh Tuyên Quang (về diện tích, năng suất, sản lƣợng, giá trị, chất lƣợng...) đƣợc thu thập từ: Các báo cáo, nghiên cứu của các chƣơng trình, dự án, đề tài khoa học liên quan của các tổ chức, cá nhân trên thế giới; Các báo cáo chuyên ngành Chính phủ; Bộ NN&PTNT; Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang; Niên giám thống kê các năm; Các trang thông tin điện tử liên quan. - Thông tin về các chính sách, thể chế, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nói chung và sản phẩm cam sành nói riêng đƣợc thu thập từ các văn bản pháp luật, văn bản chính sách do cơ quan chức năng ban hành liên quan đến sản xuất nông sản hàng hóa, các trang tin điện tử liên quan. 3.2.3.2. Thông tin sơ cấp Số hộ trồng cam trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện nay khoảng 4.800 hộ (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Áp dụng công thức Slovin để tính cỡ mẫu: n N 1 N (e)2 Trong đó: n: Số lƣợng hộ trồng cam cần điều tra N: Tổng số hộ trồng cam ở tỉnh Tuyên Quang e: Sai số tiêu chuẩn cho phép. Nhƣ vậy, với N = 4.800, độ tin cậy là 90% và P = 0,1, cỡ mẫu với sai số cho phép e là ±10%, ta xác định đƣợc n = 98 hộ. Tuy nhiên, trong phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt tính theo công thức: n = 50 + (8 x m), trong đó m là số biến độc lập (Tabachnick and Fidell, 1996). Luận án phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam của hộ bằng mô hình hồi quy với 9 biến độc lập, vậy số mẫu tối thiểu cần điều tra là 122 hộ. Thực tế nghiên cứu điều tra 150 hộ trồng cam để đảm bảo độ tin cậy cao hơn. Do điều kiện và nguồn lực có hạn nên các đối tƣợng khảo sát khác đƣợc 60
  • 77. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thực hiện với 180 mẫu, bao gồm: 30 cơ sở cung cấp vật tƣ; 45 cơ sở thu mua, tiêu thụ cam; 15 cán bộ địa phƣơng, nhà khoa học; 90 ngƣời tiêu dùng cam. Nhƣ vậy, tổng số mẫu phiếu điều tra trong nghiên cứu là 330 phiếu, cụ thể: * Hộ trồng cam Từ danh sách các hộ trồng cam do địa phƣơng cung cấp, nghiên cứu đã chọn ngẫu nhiên 150 hộ đại diện cho các vùng sản xuất trong quy hoạch và ngoài quy hoạch, trong đó: huyện Hàm Yên 90 hộ; huyện Chiêm Hóa 30 hộ; huyện Yên Sơn 30 hộ. Từ danh sách các hộ đã đƣợc khảo sát, nghiên cứu tiến hành chọn 3 nhóm, mỗi nhóm từ 5 đến 7 ngƣời, đại diện cho các hộ có diện tích trồng cam lớn, chủ trang trại trồng cam; Chủ nhiệm HTX; Chủ tịch hội Cam sành Hàm Yên để tiến hành thảo luận nhóm, kết hợp sử dụng công cụ ma trận SWOT và các công cụ PRA phổ biến khác. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Các nguồn lực và đặc điểm của hộ trồng cam; Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam của hộ gia đình; Quan điểm của hộ về sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Các hoạt động của hộ để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Khó khăn, thuận lợi của hộ trong sản xuất và tiêu thụ cam; Chiến lƣợc/ kế hoạch của hộ nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. * Cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam Căn cứ vào danh sách các cơ sở kinh doanh vật tƣ nông nghiệp do địa phƣơng cung cấp, nghiên cứu tiến hành chọn ngẫu nhiên 30 cơ sở để khảo sát, phân theo địa bàn nghiên cứu: huyện Hàm Yên (10); huyện Chiêm Hóa (10); huyện Yên Sơn (10). Phƣơng pháp khảo sát là phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Các loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên địa bàn liên quan đến sản xuất cam: khối lƣợng, chủng loại, giá cả, hình thức thanh toán, hợp đồng…; Các thể chế/mối liên kết và nội dung liên kết giữa các nhà cung cấp với hộ trồng cam trên địa bàn; Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động cung ứng các đầu vào, dịch vụ liên quan đến sản xuất cam tại địa phƣơng; Những đề xuất nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để tăng cƣờng mối liên kết giữa các nhà cung cấp và các hộ trồng cam trên địa bàn. * Cơ sở thu mua, tiêu thụ cam Từ kết quả thảo luận nhóm cung cấp danh sách những đầu mối thu mua, tiêu thụ cam, nghiên cứu đã tiến hành chọn ngẫu nhiên 45 cơ sở để khảo sát, phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi, bao gồm: 15 ngƣời thu gom; 15 ngƣời bán 61
  • 78. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 buôn; 15 ngƣời bán lẻ. Nội dung thông tin thu thập bao gồm tình hình thu mua và tiêu thụ về khối lƣợng, chủng loại, giá cả, hình thức thanh toán, hợp đồng; Các thể chế/mối liên kết và nội dung liên kết giữa những ngƣời thu mua, tiêu thụ cam với hộ trồng cam trên địa bàn; Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động thu mua, tiêu thụ cam; Những đề xuất nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để tăng cƣờng mối liên kết giữa các nhà cung cấp và các hộ trồng cam trên địa bàn cũng nhƣ thúc đẩy khả năng tiêu thụ sản phẩm. * Cán bộ địa phương, nhà khoa học Từ danh sách cán bộ phụ trách nông nghiệp do địa phƣơng cung cấp, nghiên cứu đã tiến hành lựa chọn và phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi đối với 15 ngƣời, trong đó cán bộ nhà nƣớc 11 ngƣời (cấp tỉnh 02, cấp huyện 03, cấp xã 06); chuyên gia kinh tế và nhà khoa học: 04, họ là những ngƣời có sự quan tâm, tiếp cận lĩnh vực nghiên cứu. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Đánh giá khả năng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở địa phƣơng; Các hoạt động, chƣơng trình, chính sách chính quyền đã và đang triển khai; Các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, hạch toán kinh doanh, quản lý kinh tế, hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ, xây dựng thƣơng hiệu, phát triển thị trƣờng nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Định hƣớng và các hoạt động hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng, các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. * Người tiêu dùng cam Nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn, khảo sát bằng bảng hỏi đối với 90 ngƣời tiêu dùng cam đại diện cho các vùng miền trong cả nƣớc. Phân phối mẫu theo thị phần tiêu thụ cam năm 2017: Miền Bắc 33%; Miền Trung: 22%; Miền Nam: 45%. Ngƣời tiêu dùng đƣợc gặp gỡ, phỏng vấn và trả lời phiếu khảo sát tại các siêu thị, cửa hàng hoa quả, chợ truyền thống, hội chợ triển lãm Cam sành Hàm Yên. Nội dung thông tin thu thập bao gồm: Mức độ tiếp cận của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm cam: Đã biết, chƣa biết, đã mua; Số lƣợng, tần suất, giá cả, mục đích mua, thời gian, địa điểm, kênh phân phối; Sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm về giá cả, chất lƣợng, mẫu mã, kênh phân phối, giá trị sử dụng, vệ sinh an toàn thực phẩm; Mong muốn của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm. Tổng số mẫu phiếu điều tra đƣợc tổng hợp theo bảng 3.3. 62
  • 79. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 3.3. Tổng hợp mẫu phiếu thu thập thông tin Đối tƣợng khảo sát Số Phƣơng pháp Mô tả phiếu thu thập 1.Hộ trồng cam 2. Nhóm chủ thể sản xuất điển hình tiên tiến 3. Cơ sở cung cấp đầu vào cho sản xuất cam 4. Cơ sở thu mua, tiêu thụ cam 5. Cán bộ địa phƣơng, nhà khoa học 6. Ngƣời tiêu dùng cam 150 Phiếu khảo sátVùng quy hoạch 90; Phỏng vấn sâuVùng không quy hoạch 60 03 Thảo luận nhóm 03 nhóm, mỗi nhóm 5 đến 7 ngƣời 30 Phỏng vấn sâu Hàm Yên 10; Chiêm Hóa 10; Yên Sơn 10 45 Phỏng vấn sâu 15 ngƣời thu gom; 15 ngƣời bán buôn; 15 ngƣời bán lẻ. Cán bộ cấp tỉnh 02, cấp 15 Phỏng vấn sâu huyện 03, cấp xã 06; Nhà khoa học 04. 90 Phiếu khảo sát Miền Bắc: 33; Miền Trung 17; Miền Nam 40. Tổng mẫu phiếu 333 3.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu 3.2.4.1. Phương pháp thống kê Thống kê là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế xã hội bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập đƣợc (Ngô Thị Thuận, 2015). Thống kê đƣợc sử dụng khá rộng rãi trong các nghiên cứu kinh tế xã hội để thể hiện sự biến động hay sự sai khác của các chỉ tiêu theo thời gian, không gian hay theo các nhóm đối tƣợng nghiên cứu (Nguyễn Hữu Ngoan, 2015). Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng để phân tích tình hình kinh tế xã hội của tỉnh, diễn biến diện tích, năng suất và sản lƣợng cam, giá bán sản phẩm, doanh thu tiêu thụ qua các năm, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế và các chỉ số đánh giá tốc độ phát triển sản xuất cam hàng hóa qua các năm. Các số liệu tuyệt đối, tƣơng đối, tần suất và tỷ lệ phần trăm đƣợc tính toán và thể hiện trong các bảng biểu, sơ đồ để minh họa các nội dung trên. 3.2.4.2. Phương pháp hạch toán kinh tế Dựa vào số liệu sơ cấp thu thập từ các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ cam, luận án sử dụng phƣơng pháp hạch toán kinh tế để hạch toán chi phí sản xuất, doanh và xác định kết quả và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa: - Hạch toán chi phí sản xuất: CPSX đƣợc hạch toán theo hai thời kỳ: + Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ này kéo dài 3 đến 4 năm kể từ khi trồng mới. Chi phí cho thời kỳ này bao gồm chi phí làm đất, giống cây cam, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao máy 63
  • 80. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 móc, thiết bị phục vụ cho trồng và chăm sóc cây, chi phí khác nhƣ điện, nƣớc, lãi vay vốn ... Cam là loại cây ăn quả dài ngày, chi phí để kiến tạo vƣờn cam trong giai đoạn kiến thiết cơ bản sẽ đƣợc tập hợp và phân bổ dần vào chi phí của từng năm thuộc thời kỳ kinh doanh theo phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định. + Thời kỳ kinh doanh: Bao gồm chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chi phí nhân công chăm sóc, thu hoạch sản phẩm, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ (trong đó có khấu hao vƣờn cây), chi phí điện, nƣớc, lãi suất vốn vay… Chi phí này đƣợc tổng hợp theo từng niên vụ sản xuất để hạch toán kết quả và hiệu quả sản xuất cam theo từng niên vụ. - Hạch toán kết quả và hiệu quả sản xuất: Tiến hành tính sản lƣợng quả cam thực tế thu hoạch đối với diện tích cam trong giai đoạn kinh doanh của hộ điều tra. Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thu thập đƣợc, tiến hành tính toán các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất nhƣ giá trị sản xuất (GO); Doanh thu bán cam hàng hóa (DT); Chi phí trung gian (IC); Giá trị gia tăng (VA); Thu nhập hỗn hợp (MI); Lợi nhuận (LN) … Các chỉ tiêu này đƣợc tính theo từng nhóm hộ điều tra và tính trung bình cho chuỗi giá trị cam của tỉnh. 3.2.4.3. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy đa biến cho phần nghiên cứu định lƣợng là cực kỳ quan trọng, nó giúp xác định đƣợc nhân tố nào đóng góp nhiều hay ít, hoặc không đóng góp vào sự thay đổi của biến phụ thuộc, để từ đó đƣa ra các giải pháp cần thiết và kinh tế nhất (Phạm Văn Hùng, 2011). Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế đã sử dụng chỉ tiêu doanh thu bán hàng hóa để đánh giá hiệu quả phát triển sản xuất hàng hóa của nông hộ. Doanh thu bán hàng hóa là lợi ích kinh tế tính bằng tiền mà nông hộ thu đƣợc khi tiêu thụ nông sản hàng hóa. Trong kinh tế học, doanh thu bán hàng hóa đƣợc xác định bằng sản lƣợng hàng hóa tiêu thụ nhân với giá bán hàng hóa (Dƣơng Văn Hiểu, 2010). Vận dụng quan điểm này, nghiên cứu xác định doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam nhƣ sau: DT = Qhh x Pbq Trong đó: - DT là tổng số tiền bán cam thu đƣợc trong niên vụ của hộ; - Qhh là sản lƣợng cam hàng hóa của hộ tiêu thụ trong niên vụ; - Pbq là giá bán cam hàng hóa bình quân của hộ trong niên vụ. Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế hồi quy đa biến để lƣợng hóa các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên ha (DT/ha) của hộ điều tra. Dựa trên cở sở lý luận và thực tiễn của các công trình nghiên cứu trƣớc đây và điều kiện thực tế của các hộ trồng cam ở tỉnh Tuyên Quang, có thể nhận 64
  • 81. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 diện các yếu tố tiềm năng ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên ha DT/ha của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu gồm các yếu tố sau (bảng 3.4). Bảng 3.4. Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến Mã hóa biến Định nghĩa biến Đơn vị tính DT/ha Kinhnghiem Taphuan Quyhoach Vayvon Mohinh Lienket CPSX/ha Thuhoach Tieuthu Biến phụ thuộc: Doanh thu bán cam hàng hóa/ha của hộ trồng cam Số năm kinh nghiệm trồng cam của chủ hộ Số lần hộ tham gia tập huấn trong 1 năm Quy hoạch: Giá trị là 1 nếu hộ nằm trong vùng quy hoạch; Giá trị là 0 nếu hộ nằm ngoài vùng quy hoạch Vay vốn: Giá trị là 1 nếu hộ có vay vốn; Giá trị là 0 nếu hộ không vay vốn Mô hình sản xuất: Giá trị là 1 nếu hộ áp dụng mô hình VietGAP; Giá trị là 0 nếu hộ sản xuất theo mô hình truyền thống. Liên kết: Giá trị là 1 nếu hộ có tham gia liên kết; Giá trị là 0 nếu hộ không tham gia liên kết. Chi phí sản xuất bình quân trên ha của hộ Thời điểm thu hoạch cam: Giá trị là 1 nếu hộ thu hoạch trái vụ; Giá trị là 0 nếu hộ thu hoạch chính vụ hoặc kết hợp. Phƣơng thức tiêu thụ: Giá trị là 1 nếu hộ bán lẻ hoặc kết hợp; Giá trị là 0 nếu hộ bán buôn triệu đồng năm lần 1= có 0=không 1= có 0=không 1= có 0=không 1= có 0=không triệu đồng 1= trái vụ; 0= chính vụ, kết hợp 1= bán lẻ, kết hợp; 0 = bán buôn Nghiên cứu khảo sát bằng bảng hỏi đối với các hộ trồng cam với dung lƣợng mẫu n=150, phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa trên ha (DT/ha) từ sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra trên địa bàn nghiên cứu. Mô hình hồi quy đa biến trong nghiên cứu này đƣợc xác định nhƣ sau: DT/ha = β0 + β1 Kinhnghiem + β2 Taphuan + β3 Quyhoach + β4 Vayvon + β5 Mohinh + β6 Lienket + β7 CPSX/ha + β8 Thuhoach + β9 Tieuthu. Trên cơ sở mô hình hồi quy đa biến và số liệu điều tra, luận án sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích, xử lý số liệu và đƣa ra các kết luận về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam. 3.2.4.4. Phương pháp phân tích SWOT Phân tích SWOT cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu nội tại, đồng thời phân tích đƣợc những cơ hội và thách thức đặt ra trong tƣơng lai trong tiến trình phát triển kinh tế, hội nhập khu vực và thế giới 65
  • 82. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 (Loraine et al., 2001). Trong nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT nhằm đƣa ra những giải pháp phát huy điểm mạnh, tranh thủ cơ hội, khắc phục các điểm yếu, vƣợt qua thách thức, giảm thiểu các nguy cơ để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Ma trận SWOT có cấu trúc nhƣ sau: PHÂN TÍCH SWOT TÍCH CỰC/CÓ LỢI TIÊU CỰC/GÂY HẠI TÁC NHÂN BÊN ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU TRONG (STRENGTHS) (WEAKNESSES) (Sự thật, yếu tố... phát Cần phải đƣợc duy trì, sử Cần phải đƣợc sửa chữa, sinh từ nội bộ) dụng chúng làm đòn bẩy. thay thế hoặc chấm dứt. TÁC NHÂN BÊN CƠ HỘI THÁCH THỨC (OPPOTUNITIES) (THREATS) NGOÀI Cần phải đƣợc tận dụng, ƣu Cần phải đƣa ra các phƣơng (Sự thật, yếu tố... phát tiên, nắm bắt kịp thời, xây án phòng bị, giải quyết, đẩy sinh từ môi trƣờng xung dựng và phát triển trên lùi nguy cơ, vƣợt qua thách quanh) những cơ hội này. thức. 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu * Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam: - Diện tích, năng suất, sản lƣợng sản xuất, giá trị sản xuất cam. - Sản lƣợng tiêu thụ, giá bán, doanh thu bán cam. - Số lƣợng đề tài, dự án, số vốn đầu tƣ cho phát triển sản xuất cam. - Số hộ, trang trại, doanh nghiệp tham gia sản xuất và tiêu thụ cam. - Số hộ đƣợc đào tạo, tập huấn, tham gia học tập kinh nghiệm. - Mức độ đầu tƣ cơ sở hạ tầng: số km đƣờng giao thông, công trình thủy lợi, hệ thống điện, mô hình sản xuất, tỉ lệ ý kiến đánh giá thuận lợi, khó khăn về cơ sở hạ tầng, cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam. - Cơ cấu giống cam, tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật tạo giống, tỉ lệ ý kiến đánh giá về giống cam. - Số lƣợng, giá trị thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam. - Tuổi, trình độ học vấn, tỉ lệ giới tính nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam hàng hóa. - Số ngƣời, số lớp đƣợc tập huấn, số mô hình sản xuất cam VietGAP. * Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa: - Kết quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa: Quy mô diện tích cam hàng hóa; Diện tích cam VietGAP; Sản lƣợng cam
  • 83. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 66
  • 84. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 VietGAP; Mức đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Tỉ suất cam hàng hóa; Sản lƣợng cam hàng hóa; Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp, ngon, đều quả); Tỉ lệ quả cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác; Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc đóng thùng, hộp; Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc ký kết hợp đồng. - Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam: DT, GO, IC, CL, TC, VA, MI, GO/ha, VA/ha, MI/ha, GO/IC, VA/IC, MI/IC, GO/TC, VA/TC, MI/TC. - Mức độ phát triển thị trƣờng: Thị phần tiêu thụ cam hàng hóa; Tỉ lệ các ý kiến khảo sát ngƣời tiêu dùng đánh giá chất lƣợng sản phẩm, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm, khối lƣợng tiêu dùng cam, kênh tiêu thụ sản phẩm. * Nhóm chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa: - Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên: thổ nhƣỡng, địa hình, khí hậu, sâu bệnh hại. - Đặc điểm nhân khẩu của hộ trồng cam: trình độ, số năm kinh nghiệm của chủ hộ, số nhân khẩu, số lao động của hộ. - Quy mô diện tích đất đai, vốn, lao động. - Tỉ lệ hộ vay vốn và không vay vốn cho sản xuất cam hàng hóa. - Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng hóa. - Số lƣợng, tỉ lệ hộ áp dụng mô hình sản xuất cam VietGAP và mô hình sản xuất truyền thống. - Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Số lƣợng, tỉ lệ hộ thuộc vùng quy hoạch và ngoài vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung. - Mức độ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa. - Số lƣợng, tỉ lệ hộ tham gia các phƣơng thức thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. - Tỉ lệ ý kiến của ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua, kênh phân phối, mức độ hài lòng khi mua cam sành Hàm Yên. 67
  • 85. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TÓM TẮT PHẦN 3 Tỉnh Tuyên Quang có các điều kiện về thời tiết, khí hậu thích hợp với sự sinh trƣởng và phát triển của cây cam, tài nguyên nƣớc dồi dào, điều kiện đất đai, dân số và lao động thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tuy nhiên, do vị trí địa lý không thuận lợi, địa hình bị chia cắt, phức tạp, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp nên phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Phần 3 của luận án trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng. Các phƣơng pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận có sự tham gia; Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận thể chế; Tiếp cận theo quy mô sản xuất; Tiếp cận theo quan điểm phát triển; Tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm. Khung phân tích đƣợc thiết kế phù hợp làm cơ sở cho nghiên cứu. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các thông tin, tài liệu đã công bố đƣợc tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ các niên giám thống kê, các công trình khoa học đƣợc công bố, các trang thông tin điện tử, các văn bản pháp luật, văn bản chính sách do cơ quan chức năng ban hành liên quan đến đề tài nghiên cứu. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng các phƣơng pháp nhƣ khảo sát bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan đến sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Tổng số phiếu điều tra là 333 phiếu, trong đó: Hộ trồng cam (150 hộ); Nhóm chủ thể sản xuất điển hình tiên tiến (3 nhóm); Ngƣời cung cấp đầu vào cho sản xuất cam (30 ngƣời); Các trung gian thu mua, tiêu thụ cam (45 ngƣời); Cán bộ địa phƣơng, nhà khoa học (15 ngƣời); Ngƣời tiêu dùng cam (90 ngƣời). Các thông tin, số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel; Phân tích mô hình kinh tế lƣợng hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS 22.0. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng bao gồm: Phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp hạch toán kinh tế; Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến; Phƣơng pháp phân tích SWOT. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu trong luận án báo gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam hàng hóa; Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Nhóm chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 68
  • 86. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG 4.1.1. Diện tích sản xuất cam hàng hóa của tỉnh Năm 2005, cây cam đƣợc trồng chủ yếu ở huyện Hàm Yên với diện tích 2.572 ha, đến năm 2017, diện tích trồng cam của toàn tỉnh đạt 8.331 ha, diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000 hộ trồng cam. Tình hình biến động về diện tích cây ăn quả, diện tích trồng cam của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2005 – 2017 đƣợc tổng hợp qua bảng 4.1. Bảng 4.1. Diện cam toàn tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 Diện tích trồng Diện tích Diện tích cam DT cam/DT Năm cây ăn quả trồng cam cho thu hoạch cây ăn quả (ha) (ha) (ha) (%) 2005 8.506 2.572 1.868 30,2 2010 8.193 2.582 2.307 31,5 2015 12.630 7.243 3.995 57,3 2016 13.818 7.732 4.301 56,0 2017 15.821 8.331 4.926 52,7 Tốc độ phát triển 5,3 10,3 8,4 4,7 BQ (%/năm) Cam là loại cây trồng chiếm tỉ trọng chủ yếu trên tổng diện tích đất trồng cây ăn quả của tỉnh Tuyên Quang. Năm 2005, tổng diện tích đất trồng cây ăn quả của tỉnh là 8.506 ha, trong đó diện tích trồng cam là 2.572ha, chiếm 30,2%. Giai đoạn 2005-2017, diện tích cây ăn quả tăng 7.315 ha, trong khi diện tích trồng cam tăng 5.759 ha (chiếm 79%). Trong vòng 12 năm, diện tích trồng cam tăng gấp 3,24 lần, và tỉ trọng diện tích trồng cam tăng từ 30,2% lên 52,7% trong tổng diện tích trồng cây ăn quả. Phân tích trên cho thấy cam là loại cây ăn quả có thế mạnh của tỉnh Tuyên Quang và không ngừng đƣợc mở rộng về diện tích. Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh Tuyên Quang là 8.331 ha, trong đó huyện Hàm Yên chiếm 86% (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang 2018), các huyện khác trong tỉnh có diện tích cam không đáng kể, diện tích và sản lƣợng cam phân theo huyện giai đoạn 2010 – 2016 đƣợc trình bày Phụ lục 9. 69
  • 87. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Biểu đồ 4.1. Cơ cấu diện tích cam phân theo huyện năm 2017 Theo kết quả phân hạng đất trồng cam trên đất trồng cây ăn quả và kết quả rà soát trên bản đồ thổ nhƣỡng của tỉnh Tuyên Quang thì diện tích đất có khả năng trồng cam trên địa bàn 2 huyện Hàm Yên và Chiêm Hoá thuộc vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung là 6.816 ha, trong đó diện tích đất đã trồng cam là 4.430 ha, chiếm 65%. Diện tích đất thích nghi với cây cam nhƣng chƣa đƣợc sử dụng cho trồng cam là 2.387 ha, chiếm 35% tổng diện tích đất phù hợp với cây cam. Bảng 4.2. Hiện trạng đất trồng cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam Đất thích nghi Đất đã Đất chƣa trồng cam trồng cam trồng cam TT Đối tƣợng sử dụng Diện Cơ Diện Cơ Diện Cơ tích cấu tích cấu tích cấu (ha) (%) (ha) (%) (ha) (%) 1 Hộ gia đình 5.891 86 4.430 100,0 1.461 61,2 2 Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 358 5,3 - - 358 15,0 3 Công ty Lâm nghiệp Tân Phong 54 0,8 - - 54 2,3 4 Công ty Lâm nghiệpTân Thành 363 5,3 - - 363 15,2 5 Trung tâm NC và TN cây 97 1,4 - - 97 4,0 nguyên liệu giấy 6 Tổ chức, cá nhân khác 55 0,8 - - 55 2,3 Tổng cộng 6.817 100,0 4.430 100,0 2.387 100,0 Qua bảng 4.2 cho thấy, trong tổng số 6.817 ha đất thích hợp với trồng cam trên vùng quy hoạch thì diện tích do các hộ gia đình quản lý và sử dụng chiếm 86%, còn lại là do các công ty lâm nghiệp và các tổ chức cá nhân khác quản lý và sử dụng. Và trong tổng số 4.430 ha đất đã sử dụng cho trồng cam thì diện tích 70
  • 88. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cam của các hộ là 100%, điều đó cho thấy hộ trồng cam là chủ thể sản xuất chính trong sản xuất cam ở tỉnh. Theo Đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung, đến năm 2025 diện tích cam toàn tỉnh dự kiến sẽ mở rộng lên khoảng 10.000 ha, tăng diện tích trồng cam theo hƣớng VietGAP (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Tuy nhiên, việc mở rộng hơn nữa diện tích cam cần gắn với quy hoạch về bảo quản, chế biến và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nếu không sẽ dễ rơi vào vòng luẩn quẩn “được mùa, mất giá” nhƣ nhiều vùng sản xuất trái cây của Việt Nam. 4.1.2. Năng suất và sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh Theo số liệu thống kê (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2005 – 2018), năng suất cam của tỉnh tăng nhanh chóng, năm 2005 năng suất cam bình quân đạt 7,2 tấn/ha, đến năm 2017 tăng lên 13,8 tấn/ha, tăng gấp 1,92 lần. Tuy nhiên, năng suất cam cũng không ổn định và xuống thấp ở các năm 2007, 2009- 2011 do thời tiết không thuận lợi và do tình trạng sâu bệnh hại. tấn Biểu đồ 4.2. Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2017 Năng suất cam phân theo vùng nghiên cứu cho thấy Hàm Yên là huyện có năng suất cam cao nhất và có ảnh hƣởng quyết định đến năng suất cam bình quân của toàn tỉnh, năng suất cam của huyện Chiêm Hóa và các huyện Yên Sơn thấp hơn nhiều so với năng suất cam bình quân toàn tỉnh. Cùng với sự mở rộng diện tích trồng cam, chuyển đổi cây trồng và sự gia tăng năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh tăng nhanh chóng với tốc độ bình quân là 17,4%/năm. Năm 2017, sản lƣợng cam hàng hóa đạt 67.783 tấn, tăng 5,06 lần sau 12 năm (năm 2005 đạt 13.395 tấn). 71 ĐVT: tấn/ha
  • 89. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Biểu đồ 4.3. Sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2005 - 2017 4.1.3. Tình hình tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh Trƣớc năm 2010, cam ở Tuyên Quang chủ yếu thu hoạch đúng vụ khi quả bắt đầu chín vàng và chỉ đƣợc bán tại địa phƣơng và một số tỉnh phía Bắc. Vậy nên sản phẩm thu hoạch ồ ạt, xảy ra tình trạng “được mùa. mất giá”, giá bán chỉ dao động khoảng 5.000đ/kg. Từ năm 2010, tỉnh bắt đầu quan tâm đến hoạt động xúc tiến thƣơng mại, xây dựng thƣơng hiệu, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trƣờng vào các tỉnh miền Trung và miền Nam, nên việc tiêu thụ cam đƣợc kéo dài từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, đáp ứng thị hiếu ngƣời tiêu dùng từng vùng miền, từ cam xanh đến cam chín. Từ đó, giá bán sản phẩm của các hộ trồng cam đã tăng mạnh, và đỉnh điểm là năm 2012, giá bình quân cam sành của hộ trồng cam là 12.000đ/kg. Tuy nhiên, cũng trong giai đoạn này vùng trồng cam đã xảy ra tình trạng “tăng trưởng nóng”, do tăng năng suất và mở rộng diện tích trồng cam đã làm cho sản lƣợng cam tăng mạnh, từ 21.227 tấn/năm (năm 2012) tăng lên 43.048 tấn/năm (năm 2014) làm cho giá cam giảm mạnh. ĐVT: đ/kg Biểu đồ 4.4. Giá bán cam của các hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2010 - 2017 72
  • 90. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Từ năm 2014, giá bán cam có dấu hiệu phục hồi và đang tăng trƣởng ổn định. Biểu đồ 4.4 cho thấy giá bán cam chanh và cam xã đoài cao hơn giá bán cam sành, do những giống cam này đƣợc thu hoạch sớm (từ tháng 9 đến tháng 11), tuy nhiên do năng suất thấp nên diện tích trồng các giống cam này rất nhỏ (chiếm 3,2% tổng diện tích cam). Giá bán cam sành Hàm Yên đang tăng trƣởng ổn định từ năm 2014 đến nay. Bảng 4.3. Giá bán, sản lƣợng hàng hóa và doanh thu tiêu thụ cam theo mùa vụ tại vùng nghiên cứu năm 2017 Chỉ tiêu ĐVT Đầu vụ Giữa vụ Cuối vụ Tổng cộng Toàn tỉnh - Giá bán ng.đ/kg 9,8 7,5 14,5 9,3 - Sản lƣợng hàng hóa tấn 31.858 29.011 6.914 67.783 - Doanh thu triệu đồng 312.208 217.583 100.251 631.399 Huyện Hàm Yên - Giá bán ng.đ/kg 9,75 7,55 14,6 9,34 - Sản lƣợng hàng hóa tấn 29.884 27.213 6.485 63.582 - Doanh thu triệu đồng 291.365 205.459 94.686 593.856 Huyện Chiêm Hóa - Giá bán ng.đ/kg 9,45 7,15 13,5 8,9 - Sản lƣợng hàng hóa tấn 1.587 1.445 344 3.377 - Doanh thu triệu đồng 14.999 10.334 4.650 30.055 Huyện Yên Sơn - Giá bán ng.đ/kg 9,48 7,3 14,2 9,05 - Sản lƣợng hàng hóa tấn 236 215,284 51,306 503 - Doanh thu triệu đồng 2.241 1.572 729 4.552 Số liệu khảo sát tại vùng nghiên cứu cho thấy giá bán cam còn phụ thuộc vào thời vụ thu hoạch và vùng sản xuất. Theo bảng 4.3 giá bán cam đầu vụ thu hoạch cao, sau đó giảm dần vào chính vụ và tăng trở lại vào cuối vụ. Huyện Hàm Yên xác định cam là cây trồng chủ đạo nên đã thực hiện nhiều giải pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mang thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên”, sản phẩm cho năng suất, chất lƣợng cao, hơn nữa cơ sở hạ tầng, giao thông cũng thuận tiện hơn các vùng trồng cam khác trong tỉnh, nên giá bán cam của các hộ ở huyện Hàm Yên cao hơn so với huyện Chiêm Hóa và huyện Yên Sơn. Tuy giá bán cam không ổn định, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng hóa vẫn tăng nhanh chóng. Năm 2010, tổng giá trị sản phẩm cam hàng hóa đạt 79,7 tỉ đồng, nhƣng đến năm 2017 tổng giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh đã tăng lên hơn 630 tỉ đồng, tăng gấp 4,68 lần sau 7 năm phát triển (Biểu đồ 4.5). 73
  • 91. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ĐVT: triệu đồng/năm Biểu đồ 4.5. Giá trị sản phẩm cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2010 - 2017 Với sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản phẩm cam hàng hóa, trong điều kiện giá bán còn thấp, có nhiều sự biến động và bất ổn, cần có các giải pháp quy hoạch vùng sản xuất, phát triển thị trƣờng tiêu thụ, đặc biệt là sản xuất gắn với bảo quản, chế biến và xuất khẩu để đảm bảo phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa bền vững ở tỉnh. 4.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG 4.2.1. Chủ trƣơng, chính sách phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Tỉnh Tuyên Quang đã và đang triển khai thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ƣơng có liên quan đến phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó có các nội dung chính sách liên quan đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa đƣợc tổng hợp ở Phụ lục 10. Căn cứ vào các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định của Chính phủ và các bộ, ngành, căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể của địa phƣơng, tỉnh Tuyên Quang đã ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai các quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình liên quan đến phát triển ngành nông nghiệp nói chung và phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nói riêng (Phụ lục 11). Theo đề án phát triển vùng sản xuất cam tập trung (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2014), tỉnh đã ban hành các chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu thụ cam (Bảng 4.4). Tổng quan các chính sách chủ yếu ở trên cho thấy các cấp, các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã có sự quan tâm, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chủ trƣơng, chính sách cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. 74
  • 92. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.4. Các hoạt động áp dụng chính sách cho vay và hỗ trợ kinh phí nhằm phát triển vùng sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020 Số Định mức Số vốn Mức Tổng nhu TT Hoạt động hỗ trợ ĐVT cho vay cho vay hỗ trợ cầu vốn lƣợng (tr.đ/ha) (tr.đ) (tr.đ) (tr.đ) 1 Hỗ trợ trồng mới, trồng lại ha 1.100 30 33.000 6.551 39.551 2 Hỗ trợ chăm sóc vƣờn cam ha 3.500 25 87.500 4.924 92.424 3 Xây dựng vƣờn ƣơm m2 1.000 - - 2.500 2.500 4 Hỗ trợ xã hội hóa vƣờn ƣơm m2 1.000 2 2.000 360 2.360 5 Cấp giấy chứng nhận sản xuất Mô hình 15 100 - 1.500 1.500 theo VietGAP 6 Xúc tiến thƣơng mại và giới Chƣơng 06 - - 1.500 1.500 thiệu sản phẩm trình 7 Xây dựng kho lạnh bảo quản m3 1.300 2 1.950 360 2.310 8 Đề tài NCKH về giống cam và Đề tài 04 - - 6.500 6.500 bảo quản sản phẩm 9 Quy hoạch bổ sung diện tích Dự án 01 - - 500 500 trồng cam 10 Xây dựng chợ đầu mối nông thôn ha 02 - - 3.000 3.000 11 Đào tạo, tập huấn, tham quan hộ 4.000 - - 800 800 học tập kinh nghiệm Tổng cộng - - - 124.450 28.495 152.945 Các chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng đã định hƣớng rõ đƣờng lối phát triển nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu. Các chủ trƣơng, chính sách của địa phƣơng đã triển khai và cụ thể hóa các quan điểm, chủ trƣơng của Trung ƣơng để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phù hợp với điều kiện ở Tuyên Quang. Các chính sách đã tác động và ảnh hƣởng mạnh mẽ đến phát triển sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang, góp phần tăng năng suất, chất lƣợng cam, mở rộng diện tích và tăng sản lƣợng cam nhanh chóng. Có 93% ý kiến chuyên gia cho rằng định hƣớng và chính sách hỗ trợ của các cấp chính quyền là yếu tố thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh (Phụ lục 28). Tuy nhiên, các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến việc đầu tƣ cho chế biến và xuất khẩu cam. 75
  • 93. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hộp 4.1. Các chính sách cần đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Tôi từng gắn bó với những ngƣời trồng cam tại Hàm Yên từ năm 2007, nhận thấy địa phƣơng đã áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ cho phát triển vùng sản xuất cam. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển vùng cam Hàm Yên một cách bền vững, các chính sách cần đƣợc áp dụng đồng bộ và có hiệu quả cả ở khâu đầu vào, khâu sản xuất và khâu tiêu thụ sản phẩm. Phải áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lƣợng quả. Xây dựng cơ cấu giống cam hợp lý, ngoài giống cam sành chủ đạo, nên bổ sung những giống cam có giai đoạn chín khác nhau nhƣ cam Xã Đoài, cam Valencia…, để kéo dài thời gian thu hoạch trong năm, giảm tính thời vụ. Bên cạnh đó, cũng cần phải chú ý đến khâu thu hoạch, tránh tình trạng cam bị dập, nát ảnh hƣởng đến mẫu mã, chất lƣợng. Đặc biệt, phải chú ý đến chính sách hỗ trợ cho bảo quản, chế biến và xuất khẩu cam. Ông Đào Thanh Vân, GĐ Trung tâm cây trồng ôn đới miền núi phía Bắc Kết quả khảo sát cho thấy tỉnh Tuyên Quang để triển khai thực hiện nhiều nội dung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở địa phƣơng. Tuy nhiên, nhiều chính sách chƣa đƣợc triển khai thực hiện hoặc có chủ trƣơng nhƣng việc triển khai thực hiện chính sách chƣa đồng bộ và chƣa hiệu quả nhƣ: Chính sách khuyến khích thực hiện các đề tài NCKH, dự án phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Chính sách phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Chính sách phát triển công nghiệp chế biến cam; Chính sách phát triển thị trƣờng và xuất khẩu cam. Một số chính sách chƣa đƣợc đề cập trong danh mục các hoạt động áp dụng chính sách hỗ trợ phát triển nhƣ: Chính sách tập trung ruộng đất; Chính sách hỗ trợ ngƣời cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam. Hiệu quả thực hiện các chính sách chƣa cao: chƣa thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp đầu tƣ vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam; chƣa huy động các nguồn lực xã hội hóa cho đầu tƣ phát triển sản xuất và tiêu thụ cam. 4.2.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Năm 2009, Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã quy hoạch vùng cam sành Hàm Yên đến năm 2015 định hƣớng đến năm 2020, trong đó: Quy hoạch sản xuất vùng cam đến năm 2015 là 2.556 ha, năng suất 135 tạ/ha, sản lƣợng 29.700 tấn và định hƣớng đến 2020 là 2.911.1 ha, năng suất 150 tạ/ha, sản lƣợng 34.500 tấn. Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2020, theo đó, tỉnh Tuyên Quang đã quy hoạch bổ sung 3.906 ha, trong đó: diện tích đã trồng cam 1.519 ha, diện tích có khả năng trồng cam 2.387 ha, đƣa tổng diện tích quy hoạch vùng trồng cam tập trung lên 6.800 ha vào năm 2020. Tuy nhiên, trên thực tế số liệu khảo sát cho thấy diện 76
  • 94. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tích trồng cam của tỉnh năm 2017 đã lên tới 8.331ha, điều đó cho thấy một bộ phận ngƣời dân mở rộng diện tích trồng cam tự phát, không theo quy hoạch, việc lập quy hoạch cũng chƣa đầy đủ, chƣa phù hợp với tình hình thực tế. Bảng 4.5. Kết quả thực hiện chính sách quy hoạch phát triển sản xuất cam giai đoạn 2010 – 2017 TT Chỉ tiêu 1 Diện tích trồng cam 2 Diện tích cam cho thu hoạch 3 Năng suất cam 4 Sản lƣợng cam 5 Số trang trại/hộ trồng cam Số doanh nghiệp/HTX tham gia 6 sản xuất, tiêu thụ cam Tỉ lệ cây cam giống đƣợc cung 7 cấp từ vƣờn ƣơm đạt chuẩn Trang trại/hộ đƣợc cấp giấy chứng 8 nhận sản xuất cam theo VietGAP 9 Đề tài NCKH về cam Xúc tiến thƣơng mại và giới thiệu 10 sản phẩm 11 Chợ đầu mối cam Đào tạo, tập huấn, tham quan học 12 tập kinh nghiệm 13 Kho lạnh bảo quản cam 14 Nhà máy chế biến cam ĐVT Năm 2010 Năm 2017 So sánh (1) (2) (2)-(1) ha 2.582 8.331 5.749 ha 2.307 4.926 2.619 tấn/ha 6,3 13,8 7,5 tấn 14.491 67.783 53.292 hộ 2.150 4.860 2.710 DN 2 7 5 % 10 60 50 hộ - 155 155 đề tài 1 7 6 Chƣơng 1 6 5 trình chợ - 1 1 hộ 1.100 4.300 3.200 kho - - - nhà máy - - - Quyết định 535/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang Phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030, trong đó các quy hoạch liên quan đến phát triển sản xuất cam đƣợc tổng hợp theo Phụ lục 12. Quy hoạch địa điểm vƣờn sản xuất giống sạch bệnh đáp ứng đủ nhu cầu trồng mới theo kế hoạch. Quy hoạch xây dựng chợ đầu mối cam tại xã Tân Thành với diện tích trên 2 ha để mời gọi các doanh nghiệp, cá nhân đến đầu tƣ xây dựng kho bảo quản, nhà sơ chế phân loại, đóng gói và vận chuyển cam đi tiêu thụ. Chính quyền địa phƣơng đã quan tâm đến công tác quy hoạch nhằm phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm nhằm khai thác lợi thế và điều kiện tự nhiên của địa phƣơng. Tỉnh đã giao cho Uỷ ban nhân dân huyện Hàm Yên, Chiêm Hoá; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên 77
  • 95. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 và Môi trƣờng; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch Đầu tƣ; Sở Công thƣơng; Sở Khoa học và Công nghệ; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Chính sách - Xã hội và các tổ chức liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện và quản lý quy hoạch và Đề án phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung của tỉnh (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Thực hiện các chính sách quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung, bƣớc đầu tỉnh đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Kết quả thực hiện chính sách thể hiện rõ qua sự gia tăng mạnh mẽ về diện tích, năng suất, sản lƣợng cam, số hộ trồng cam, tỉ lệ cây cam giống đạt chuẩn, số trang trại cam đƣợc cấp giấy chứng nhận VietGAP, các đề tài NCKH và số hộ đƣợc đào tạo, tập huấn. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cũng cho thấy những hạn chế, yếu kém ở kết quả thực hiện chính sách về số DN/HTX tham gia sản xuất, tiêu thụ cam, chƣa xây dựng kho bảo quản lạnh và chế biến cam, chƣa có hoạt động xuất khẩu cam. Hộp 4.2. Khó khăn trong quản lý quy hoạch Đề án quy hoạch vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh đến năm 2020 chỉ có 6.800 ha, nhƣng hiện nay diện tích trồng cam đã lên tới hơn 8 nghìn ha, diện tích cam phát triển nóng và tự phát đã vƣợt quá nhiều so với quy hoạch. Dự báo, diện tích cam cho thu hoạch tăng lên, giá bán loại quả này sẽ còn giảm mạnh. Dù đã công bố quy hoạch đến các địa phƣơng, nhƣng thực tế rất khó kiểm soát vì không thể áp dụng các biện pháp hành chính để can thiệp, không cho nông dân trồng cam. Nếu càng trồng nhiều thì giá càng giảm, nông dân thua thiệt. Chúng tôi lấy nội dung này tăng cƣờng tuyên truyền, thuyết phục ngƣời dân đầu tƣ nâng cao chất lƣợng quả cam thay vì mở rộng diện tích. Về lâu dài, UBND tỉnh Tuyên Quang phải kêu gọi doanh nghiệp đầu tƣ công nghệ chế biến để giữ giá cam ổn định. Ông Nguyễn Đại Thành, PGĐ Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang (2017) Nhƣ vậy, tỉnh Tuyên Quang đã xây dựng nhiều quy hoạch nhằm phát triển vùng sản xuất cam, mang lại những kết quả, góp phần cho sự phát triển chung của tỉnh. Tuy nhiên, hiện trạng cho thấy công tác quy hoạch vẫn còn một số bất cập và thiếu đồng bộ, cụ thể: Công tác quy hoạch sản xuất cam chƣa ổn định, chƣa bền vững và có sự thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của ngƣời dân địa phƣơng; Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng ngƣời dân ồ ạt mở rộng diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, dẫn đến những nguy cơ bất ổn về sản lƣợng, giá bán và chất lƣợng cam. Các quy hoạch chƣa đầy đủ, chi tiết và thiếu tính đồng bộ: Chƣa gắn kết chặt chẽ sản xuất cam với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng tiêu thụ; Chƣa xây dựng quy 78
  • 96. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Chƣa đề cập đến xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống thủy lợi, kho bảo quản, cơ sở chế biến; Chƣa có các giải pháp cụ thể nhằm huy động các nguồn lực, thu hút vốn đầu tƣ hay tích tụ ruộng đất để thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch. 4.2.3. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Để tạo đà phát triển vùng cam hàng hóa, UBND tỉnh Tuyên Quang đã phê duyệt đầu tƣ Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam sành huyện Hàm Yên” với tổng mức đầu tƣ trên 85 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án từ năm 2015 đến năm 2020 (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015). Nội dung đầu tƣ bao gồm: Xây dựng và nâng cấp hệ thống đƣờng giao thông nông thôn, đƣờng nội đồng nhằm thuận lợi cho việc đi lại, rút ngắn thời gian và kinh phí vận chuyển trong quá trình trồng, chăm sóc và thu hoạch cam; Nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi, xây mới đập dâng nƣớc nhằm đảm bảo nguồn nƣớc tƣới cho cây cam, phát triển vùng sinh thái cây bản địa bền vững, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; Xây dựng hệ thống điện; Xây dựng mô hình canh tác cam trên đất dốc gắn với công nghệ tƣới tiết kiệm nƣớc; Xây dựng kho lạnh bảo quản để trung chuyển và lƣu trữ cam. Các hạng mục đầu tƣ nhằm mở rộng diện tích và phát triển bền vững vùng sản xuất cam hàng hóa. Mức độ đầu tƣ và tiến độ thực hiện đƣợc thể hiện ở Phụ lục 13. Tuy nhiên, sau hơn hai năm triển khai thực hiện, dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung còn chậm tiến độ. Ƣớc tính mức độ thực hiện các công trình giao thông đạt 57,1%; hệ thống thủy lợi đạt 35,4%; hệ thống điện đạt 48,8%; trong khi khu bảo quản cam và mô hình canh tác tổng hợp chƣa đƣợc triển khai thực hiện. Tổng mức vốn đầu tƣ mới đƣợc giải ngân 40%. Phụ lục 13 cũng cho thấy các hạng mục đầu tƣ mới tập trung phát triển giao thông, thủy lợi và hệ thống điện cho vùng quy hoạch sản xuất cam, chƣa chú trọng đến xây dựng vƣờn ƣơm giống, hệ thống cáp treo để bón phân, chăm sóc và thu hoạch cam, cũng nhƣ chƣa có hạng mục đầu tƣ cho chế biến và xuất khẩu cam. Để đánh giá về mức độ đáp ứng, những thuận lợi và khó khăn về cơ sở hạ tầng trong phát triển sản xuất cam ở tỉnh, nghiên cứu đã tổng hợp ý kiến của 150 phiếu khảo sát hộ trồng cam đánh giá về giao thông, thủy lợi, hệ thống điện, thông tin liên lạc, chợ đầu mối, cơ sở bảo quản, chế biến cam. Kết quả khảo sát đƣợc thể hiện qua biểu đồ 4.6. 79
  • 97. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Kết quả khảo sát cho thấy mức độ đáp ứng cơ sở hạ tầng cho sản xuất cam còn thấp, một số yếu tố có phần thuận lợi hơn là hệ thống ngân hàng, hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc. Tuy nhiên một số vùng sâu xa, mức độ tiếp cận của ngƣời dân với các yếu tố hạ tầng về ngân hàng, điện, thông tin liên lạc còn khá khó khăn, tỉ lệ ý kiến đánh giá là khó khăn và rất khó khăn đối với ba yếu tố cơ sở hạ tầng này lần lƣợt là 35%, 36% và 29%. Biểu đồ 4.6. Đánh giá về hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cam Nhƣng các yếu tố cơ sở hạ tầng khác còn gặp nhiều khó khăn hơn, khó khăn nhất là về thủy lợi (82% ý kiến cho rằng vấn đề thủy lợi khó khăn và rất khó khăn), tiếp đến là các điều kiện cơ sở hạ tầng về chợ đầu mối, kho bảo quản và nhà máy chế biến, tỉ lệ ý kiến đánh giá mức độ khó khăn và rất khó khăn lần lƣợt là 74%, 68% và 74%. Điều kiện giao thông cũng gặp nhiều khó khăn (68% ý kiến), nhất là các thôn bản vùng sâu xa, có những diện tích trồng cam trên đồi núi. Riêng hệ thống giao thông, đoạn đƣờng tỉnh lộ từ thành phố Tuyên Quang đến Km số 31 Hàm Yên là đoạn đƣờng huyết mạch của vùng trồng cam, phục vụ vận chuyển vật tƣ đầu vào và sản phẩm đầu ra của vùng sản xuất, tuy nhiên trên tuyến đƣờng này liên tục xảy ra tình trạng quá tải, ách tắc, tai nạn giao thông và đƣờng xuống cấp nghiêm trọng gây cản trở cho lƣu thông, vận tải, cần đƣợc đầu tƣ cải tạo, nâng cấp. Trong 150 hộ trồng cam đƣợc khảo sát, có 90 hộ đại diện vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung, 60 hộ sản xuất cam ngoài vùng quy hoạch. Ý kiến đánh giá của các hộ trồng cam đƣợc khảo sát cho rằng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cam còn khó khăn và rất khó khăn đƣợc tổng hợp ở Phụ lục 14. Tính bình quân có 58% hộ đƣợc khảo sát cho rằng cơ sở hạ tầng còn khó khăn và rất khó khăn. 80
  • 98. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Tỉ lệ này khác nhau ở vùng quy hoạch và ngoài quy hoạch, cụ thể tại vùng quy hoạch có 50% ý kiến cho rằng cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng yêu cầu sản xuất, trong khi tỉ lệ này ở ngoài vùng quy hoạch là 71%. Điều đó cho thấy vùng quy hoạch sản xuất cam đã đƣợc đầu tƣ cở sở hạ tầng tốt hơn, trong khi các hộ sản xuất cam ngoài vùng quy hoạch còn gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là khó khăn về giao thông (80%), thủy lợi (93%), chợ đầu mối (87%). Hộp 4.3. Chính quyền địa phƣơng mời gọi đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho phát triển sản xuất cam Chính quyền địa phƣơng rất quan tâm và tạo điều kiện thu hút doanh nghiệp tham gia vào sản xuất, thu mua, chế biến cam trên địa bàn tỉnh. Một số chính sách đang đƣợc triển khai thực hiện để thu hút đầu tƣ nhƣ: Xây dựng chợ đầu mối tại xã Tân Thành để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, thƣơng nhân đến thu mua sản phẩm cho bà con; Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức đầu tƣ xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với mức cho vay tối đa 2 tỷ đồng trong thời gian 05 năm, hỗ trợ 50% lãi suất trong thời gian 03 năm; Kêu gọi đầu tƣ dự án nhà máy chế biến nƣớc cam tại khu công nghiệp Tân Thành; Tạo mọi điều kiện bố trí mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp và trong lĩnh vực thuế tại địa phƣơng. Ông Phạm Minh Huấn - Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang Kết quả khảo sát cũng cho thấy cơ sở hạ tầng giao thông và hệ thống thuỷ lợi của tỉnh còn yếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất cam nói riêng và sản xuất, đời sống nói chung, sản xuất còn gặp khó khăn trong việc cung cấp nƣớc tƣới, hầu hết các khu vực trồng cam không đƣợc tƣới tiêu, chỉ hoàn toàn phụ thuộc vào lƣợng mƣa. Do vậy đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh là nhu cầu cấp thiết. 4.2.4. Cung ứng vật tƣ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 30 cơ sở kinh doanh cung cấp vật tƣ cho sản xuất cam của tỉnh, kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp qua Phụ lục 15. Số liệu cho thấy đa số các cơ sở kinh doanh trong vùng quy hoạch sản xuất cam chuyên cung cấp vật tƣ cho các hộ trồng cam, chỉ có 20 % cơ sở có hoạt động kiêm ngành nghề khác. Tuy nhiên mới có 73% CSKD đã đăng ký kinh doanh và cấp giấy phép hoạt động, số còn lại không đăng ký kinh doanh dẫn đến tình trạng thiếu sự kiểm tra giám sát của ngành chức năng, sản phẩm cung cấp không rõ nguồn gốc, trốn thuế, gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trƣờng. 81
  • 99. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Về chủng loại và nguồn cung cấp vật tư: các hộ kinh doanh cung cấp khá đa dạng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, tuy nhiên các cơ sở cung cấp giống cam còn ít (20%), chủ yếu là cung cấp phân bón vô cơ và thuốc BVTV, các CSKD cung cấp dụng cụ, thiết bị cho sản xuất và vật liệu, bao bì đóng gói, vận chuyển cam còn ít (20%), nguyên nhân chủ yếu là chƣa có nguồn cung cấp cũng nhƣ chƣa có nhu cầu của thị trƣờng. Dịch vụ cung ứng vốn, lao động và thông tin cho ngành sản xuất cam còn ít và hoạt động chƣa sôi động. Chỉ có 27% CSKD cung cấp đầy đủ các loại vật tƣ theo nhu cầu của thị trƣờng. 100% CSKD đều cung cấp các loại hóa chất cho ngành sản xuất cam nhƣ phân bón vô cơ, thuốc điệt cỏ, thuốc phòng trừ sâu bệnh, thuốc bảo quản. Các CSKD nhập hàng từ nhiều nguồn khác nhau, 20% CSKD nhập trực tiếp từ các nhà máy sản xuất phân bón và thuốc BVTV (phân bón Lâm Thao, phân bón Đầu Trâu...). Nhiều sản phẩm có nguồn gốc nhập khẩu từ Thụy Sĩ, Nhật Bản, Trung Quốc nhƣng các CSKD trên địa bàn không trực tiếp nhập khẩu mà mua lại của các công ty kinh doanh vật tƣ và các đại lý phân phối. Một số vật tƣ mua lẻ ngoài thị trƣờng hoặc do dân trong vùng cung cấp nhƣ phân chuồng, quang gánh, giỏ đựng cam ... thực hiện theo phƣơng thức mua và giao hàng tận nơi theo mùa vụ. Các CSKD rất năng động, linh hoạt trong việc lựa chọn các nguồn nhập hàng để cung ứng theo nhu cầu thị trƣờng. Quản lý nguồn lực: Nguồn lực cho kinh doanh vật tƣ ngành cam gồm có tiền vốn, lao động, mặt bằng kinh doanh, hàng hóa, nhà kho, phƣơng tiện vận chuyển, dụng cụ quản lý, phƣơng tiện liên lạc, thiết bị đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ ... Chỉ có 48% CSKD đƣợc khảo sát có đủ nguồn lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh. 52% CSKD còn gặp khó khăn do thiếu vốn, thiếu mặt bằng kinh doanh, cửa hàng và kho chứa. Trình độ quản lý kinh doanh và quản lý nguồn lực còn giản đơn, theo kinh nghiệm, chỉ có 33% CSKD tổ chức công tác kế toán và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh. 67% CSKD có thuê lao động, tuy nhiên hình thức thuê tạm thời, theo mùa vụ là phổ biến khi họ cần cung cấp lƣợng lớn phân bón cho các chủ vƣờn cam giai đoạn trồng mới hoặc chăm sóc. Lao động thuê chủ yếu để bốc vác và vận chuyển. Chỉ có 13% ngƣời đƣợc phỏng vấn có nhu cầu thuê lao động dài hạn cho các vị trí kế toán, nhân viên tiếp thị, tuy nhiên họ cũng gặp khó khăn trong tuyển dụng do lao động không đƣợc đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng của ngành nghề nên không đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, hoặc tiền lƣơng và các chế độ chính sách cho ngƣời lao động không thu hút đƣợc những ngƣời có năng lực và phù hợp với vị trí công việc. Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động cũng chƣa đầy đủ, kịp thời do đa số khách hàng mua nợ, thanh toán chậm. 82
  • 100. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Thị trường tiêu thụ: 100% CSKD đƣợc khảo sát cung cấp vật tƣ cho mọi đối tƣợng có nhu cầu và tự định giá bán sản phẩm. Tuy nhiên trong cơ chế cạnh tranh họ buộc phải bán sản phẩm theo giá chung của thị trƣờng (thông thƣờng giá bán = giá nhập + 10% giá nhập), nhƣng cũng có sự thỏa thuận giá giữa khách hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên. Thực hiện chiết khấu, giảm giá đối với khách hàng mua số lƣợng lớn, thanh toán ngay, tính lãi suất đối với hàng bán nợ. Đa số các CSKD bán hàng tại chỗ, cũng có 60% cung cấp vật tƣ tới tận vƣờn cam. 80% CSKD bán vật tƣ cho các hộ trồng cam nợ tiền, đến mùa vụ thu hoạch họ mới thanh toán nợ từ tiền bán cam. Các giao dịch mua bán chủ yếu thỏa thuận bằng miệng, chỉ có 27% có thỏa thuận bằng hợp đồng mua bán khi họ bán hàng cho nợ với số lƣợng lớn và thanh toán chậm. Khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững: Hầu hết ngƣời đƣợc khảo sát trả lời họ phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh, do quá nhiều hộ kinh doanh cùng chủng loại sản phẩm. Tính riêng huyện Hàm Yên có đến 78 CSKD vật tƣ ngành cam có đăng ký kinh doanh (Chi cục BVTV huyện Hàm Yên. 2017). 47% ý kiến cho rằng ngoài cạnh tranh bình đẳng họ còn phải đối mặt với tình trạng cạnh trạnh không lành mạnh do nhiều cơ sở không đăng ký kinh doanh, bán hàng không rõ nguồn gốc và các mặt hàng cấm sử dụng, cùng với giảm chi phí nộp thuế nên họ có thể bán vật tƣ với giá thấp hơn. Các biện pháp chủ yếu các CSKD áp dụng để gia tăng khả năng cạnh tranh là đa dạng chủng loại sản phẩm, đa dạng các phƣơng thức bán hàng nhƣ giao hàng tận nơi, bán chịu, cho nợ dài hạn. Để phát triển bền vững, các ý kiến cho rằng sản phẩm cung cấp phải có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý và có nguồn gốc rõ ràng, số lƣợng và chủng loại sản phẩm cung cấp phải đầy đủ và đa dạng, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng gia tăng và có sự thay đổi của khách hàng. Tuy nhiên các chủ thể kinh doanh luôn phải thích nghi với sự thay đổi, tiếp thu và ứng dụng những cải tiến mới, giữ uy tín trong kinh doanh, thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái, mở rộng quy mô kinh doanh. Các CSKD có nhận thức về tác động tiêu cực của hóa chất nông nghiệp với sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái, tuy nhiên chỉ có 53% CSKD áp dụng các biện pháp an toàn nhƣ nhập hàng có nguồn gốc rõ ràng, khuyến cáo ngƣời mua sử dụng đúng định mức và hƣớng dẫn kỹ thuật, và họ vẫn cung ứng các hóa chất này khi khách hàng có nhu cầu. Hầu hết đối tƣợng đƣợc khảo sát đều gặp những khó khăn trong kinh doanh. 100% ý kiến đều lo lắng về những rủi ro cháy nổ hay ô nhiễm môi trƣờng, 83
  • 101. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 mất an toàn cho những ngƣời liên quan đến sản xuất kinh doanh ngành cam nói riêng, dân cƣ sinh sống trong vùng và ngƣời tiêu dùng cam nói chung. Do sử dụng quá mức các loại hóa chất nông nghiệp dẫn đến thoái hóa đất, ô nhiễm nguồn nƣớc, không khí hay dƣ lƣợng thuốc BVTV trên sản phẩm cam gây ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời từ ngƣời cung ứng vật tƣ, ngƣời sản xuất, ngƣời kinh doanh đến tiêu dùng. Ngoài ra, những khó khăn trong cạnh tranh, thiếu thông tin về thị trƣờng, thiếu vốn, thiếu cơ sở vật chất và mặt bằng kinh doanh hay sự thay đổi không ngừng về chủng loại sản phẩm dẫn đến sự tồn đọng những sản phẩm cũ không bán đƣợc gây thua lỗ ... là những vấn đề cần đƣợc quan tâm, tháo gỡ để giúp những ngƣời cung cấp vật tƣ cho ngành cam phát triển kinh doanh bền vững. 4.2.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 4.2.5.1. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sử dụng giống cam Về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất giống: Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm Yên hiện có 85 cây cam S1, 21 cây S0; khả năng cung cấp mắt ghép ở 85 cây cam S1 tối đa đƣợc 58.000 mắt ghép/năm (sản xuất đƣợc 50.000 cây giống). Tại Trung tâm có 03 nhà lƣới với tổng diện tích 790 m2 . Với quy mô nhà lƣới và khả năng khai thác mắt ghép, Trung tâm có thể sản xuất tối đa 35.000 cây giống/năm (tƣơng đƣơng 70 ha/năm). Tuy nhiên từ năm 2010-2015, Trung tâm mới chỉ sản xuất đáp ứng 30% kế hoạch trồng mới hàng năm (Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm Yên, 2016). Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm Yên là đầu mối để phân bổ kế hoạch sản xuất giống cam hàng năm đối với các vƣờn sản xuất giống cam sạch bệnh đáp ứng nhu cầu trồng mới. Trung tâm đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất giống bằng phƣơng pháp vi ghép đỉnh sinh trƣởng tạo cây sạch bệnh để sản xuất cây giống sạch bệnh trong nhà lƣới, hạn chế bệnh Greening và Tristeza. Hộp 4.4. Hiện trạng sản xuất và sử dụng giống cam Về việc sản xuất và sử dụng giống cam, trong những năm qua việc trồng cây cam sành trên địa bàn chủ yếu sử dụng bằng cành chiết do nhân dân tự nhân giống. Tỷ lệ sử dụng cành chiết chiếm 98%. Hiện nay diện tích cam trồng bằng gốc ghép do Trung tâm Cây ăn quả cung ứng hơn 100 ha chiếm khoảng 2% diện tích cam của toàn vùng. Qua đánh giá cam trồng bằng giống gốc ghép sinh trƣởng tốt, ít sâu bệnh và cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt nhƣng chƣa đƣợc ngƣời dân hƣởng ứng. Bà Tạ Thị Thu - Giám đốc Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên Nghiên cứu khảo sát các nhóm hộ trồng cam theo quy mô sản xuất về việc sử dụng giống cam và phƣơng pháp tạo giống, kết quả khảo sát thể hiện ở bảng 4.6. 84
  • 102. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.6. Tình hình sử dụng giống cam của các nhóm hộ (% hộ) Chỉ tiêu Nhóm hộ Nhóm hộ Nhóm hộ Chung quy mô lớn quy mô TB quy mô nhỏ Giống cam Cam sành 97,5 96,5 95,0 96,3 Cam khác 2,5 3,5 5,0 3,7 Phƣơng pháp Tự chiết cành 95,0 97,0 99,0 97,0 tạo giống Mua cây ghép 5,0 3,0 1,0 3,0 Kết quả khảo sát cho thấy, đa số các hộ điều tra trồng giống cam sành (96,3%), còn lại rất ít hộ chọn các giống cam khác (3,7%). Tuy nhiên có tới 97% số hộ điều tra chọn phƣơng pháp tự chiết cành nhân giống từ các cây cam già trong vƣờn, chỉ có 3% số hộ mua giống ghép của các trung tâm sản xuất cây giống. Theo đánh giá của các chuyên gia, cam trồng bằng giống gốc ghép sinh trƣởng tốt, ít sâu bệnh và cho năng suất cao, chất lƣợng quả tốt nhƣng chƣa đƣợc ngƣời dân hƣởng ứng (Sở NN&PTNT Tuyên Quang, 2016). Tỉ lệ sử dụng giống cam sành ở nhóm hộ quy mô lớn cao hơn so với các nhóm hộ khác, nhóm này cũng có tỉ lệ hộ mua cây ghép cao nhất, là nhóm tiên phong trong ứng dụng tiến bộ giống trong sản xuất cam hàng hóa. Nghiên cứu đã tổng hợp ý kiến của hộ trồng cam về chất lƣợng các loại giống cam ở bảng 4.7. Bảng 4.7. Ý kiến đánh giá của hộ về giống cam tại vùng nghiên cứu (%) TT Chỉ tiêu Cam Cam Cam Cam Cam sành chanh Valencia canh khác 1 Nguồn cung cấp giống sẵn có 80,0 8,0 10,0 5,3 4,7 2 Năng suất quả cao 84,7 16,0 22,0 14,7 9,3 3 Phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng 90,0 10,0 17,3 22,7 8,0 4 Thích hợp với đất dốc, độ ẩm thấp 76,7 10,0 11,3 5,3 13,3 5 Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt 40,0 50,0 44,0 16,7 13,3 6 Chu kỳ sống của cây kéo dài 36,7 56,7 35,3 16,7 14,7 7 Kích thƣớc quả to 83,3 50,0 58,0 17,3 10,0 8 Mẫu mã quả đẹp 38,0 53,3 54,7 76,7 16,7 9 Chất lƣợng quả ngon, ít hạt 56,7 50,0 38,0 61,3 23,3 10 Giá bán cam cao 36,7 50,0 45,3 61,3 30,0 11 Cho sản phẩm trái vụ, kéo dài vụ 18,0 56,7 54,7 12,0 16,7 12 Chi phí mua cây giống thấp 56,7 30,0 23,3 18,0 20,7 Số liệu khảo sát cho thấy cam sành vẫn là giống cam chiếm ƣu thế trên địa bàn. Một số ƣu điểm nổi bật của giống cam này đƣợc chọn để phát triển sản xuất theo hƣớng hàng hóa là cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng, thích hợp 85
  • 103. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 trên đất dốc và độ ẩm thấp. Cam sành là cây trồng bản địa nên nguồn cung cấp giống sẵn có tại địa phƣơng, cây cho năng suất cao và kích thƣớc quả lớn, chất lƣợng quả thơm, ngon. Xác định đƣợc các lợi thế trên, tỉnh Tuyên Quang đã chọn giống cây cam sành là cây chủ lực để phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tuy nhiên, so với một số giống cam khác thì cam sành vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm nhƣ khả năng chống chịu sâu bệnh chƣa cao, mẫu mã quả chƣa đẹp, sản phẩm thu hoạch ồ ạt vào 3 tháng cuối năm nên giá bán thấp. Chƣa có sản phẩm trái vụ mà một số hộ do chờ giá bán tăng nên kéo dài thời gian để quả chín trên cây, gây ảnh hƣớng đến năng suất cam vụ sau và tuổi thọ của cây. Cần nghiên cứu phát triển sản xuất giống cam sành sạch bệnh, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, mẫu mã quả đẹp, đặc biệt là giống cam sành trái vụ hay rải vụ nhằm giảm tính mùa vụ trong sản xuất và thu hoạch cam để đƣa vào nhân rộng trong vùng sản xuất cam hàng hóa. 4.2.5.2. Đầu tư trang thiết bị của hộ cho sản xuất cam theo hướng hàng hóa Để phục vụ cho sản xuất, hộ cần đầu tƣ một số trang thiết bị, dụng cụ cơ bản nhƣ thiết bị, dụng cụ làm đất, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch. Không chỉ các công cụ dụng cụ thô sơ, phổ biến mà nhiều vùng sản xuất cam hàng hóa trên thế giới đã áp dụng những máy móc, thiết bị hiện đại nhƣ máy làm đất, máy bón phân, máy phun thuốc, máy thu hoạch, phƣơng tiện vận chuyển... Nhiều vùng sản xuất cam đã xây dựng kho bảo quản lạnh và nhà máy chế biến. Nhƣng kết quả khảo sát trên địa bàn nghiên cứu cho thấy hộ trồng cam ở đây chủ yếu vẫn sử dụng các dụng cụ thô sơ và mang tính thủ công, số lƣợng đầu tƣ manh mún, nhỏ lẻ với mức chi phí thấp. Chƣa có máy móc, thiết bị áp dụng trong khâu thu hoạch, bảo quản và chế biến cam ở tỉnh Tuyên Quang. Số lƣợng và giá trị đầu tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho sản xuất cam tăng với tốc độ gia tăng bình quân lần lƣợt là 25% và 19%. Đến năm 2017, mức đầu tƣ trang thiết bị, dụng cụ bình quân đạt 161,1 triệu đồng/hộ. Các số liệu cho thấy mức đầu tƣ trang thiết bị, dụng cụ đã gia tăng đáng kể cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của các hộ điều tra. Tuy nhiên các hoạt động sản xuất chủ yếu bằng thủ công, mức đầu tƣ cho công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị cho sản xuất chƣa nhiều, có đến 60% ý kiến khảo sát cho rằng hộ sản xuất còn gặp nhiều khó khăn trong đầu tƣ trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến cho sản xuất cam do nguồn lực vốn còn thiếu, đất đai manh mún và địa hình đồi núi chia cắt nên rất khó khăn trong cơ giới hóa, khoa học kỹ thuật cũng chƣa phát triển đáp ứng yêu cầu về máy móc, thiết bị cho chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam tại vùng sản xuất. 86
  • 104. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 87 Bảng 4.8. Thiết bị, dụng cụ đầu tƣ cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tốc độ tăng BQ (%) ĐVT Số Số Số TT (cột số Giá trị Giá trị Giá trị Tên thiết bị, dụng cụ lƣợng lƣợng lƣợng Số lƣợng) (triệu (triệu (triệu Giá trị BQ/ BQ/ BQ/ lƣợng đồng) đồng) đồng) hộ hộ hộ 1 Máy phun thuốc cái 1,3 6,8 1,6 8,0 2,0 9,2 123,5 116,3 2 Máy cắt cỏ cái 2,0 16,4 2,3 21,0 2,9 26,3 121,3 126,6 3 Máy bơm nƣớc cái 1,1 3,2 1,3 4,0 1,7 5,0 127,5 125,0 4 Bể phun cái 1,1 4,8 1,4 5,6 1,6 6,2 119,9 113,8 5 Dao phát, cuốc, kéo cắt tỉa … cái 11,9 1,8 13,8 2,2 17,5 2,5 121,5 116,9 6 Ống nƣớc, dây bơm, vòi phun m 376 10,6 470 11,2 658 14,6 132,3 117,0 7 Xe tải cái 0,2 63,8 0,3 75,0 0,4 93,8 130,9 121,3 8 Bao bì, dụng cụ khác - 2,9 - 3,2 - 3,7 - 113,0 9 Kho bảo quản lạnh, xƣởng chế biến cam m2 - - - - - - - - Tổng cộng - 110,2 - 130,2 - 161,1 125,0 120,9
  • 105. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.2.5.3. Thu hoạch, bảo quản, chế biến cam hàng hóa Thực tế khảo sát cho thấy vẫn còn tồn tại nhiều bất cập trong thu hoạch, bảo quản và chế biến cam ở tỉnh Tuyên Quang, cụ thể: - Thu hoạch cam: Do đặc thù sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang chủ yếu trên đất dốc, đất đồi núi, địa hình bị chia cắt bởi sông suối, nên việc thu hái cam rất khó khăn. Đặc điểm cây cam cao, để đảm bảo cam không bị dập nát đòi hỏi ngƣời thu hái phải dùng kéo nối cán dài (2m - 3 m) để cắt từng quả, sau đó xếp vào giỏ và gánh xuống núi, mang đến nơi thu gom. Ở những vƣờn cam trồng trên đất dốc, độ cao lớn, xa đƣờng giao thông, vận chuyển chủ yếu bằng gánh sọt dẫn đến chi phí vận chuyển từ vƣờn đến nơi thu gom rất cao. Đối với quả cam sau thu hoạch, chỉ có 21,3% hộ sử dụng thùng gỗ hoặc hộp carton để đóng cam, còn lại chủ yếu cam đƣợc gánh gồng và đổ xô ở các điểm tập kết giao cho các chủ buôn. Tình trạng thu hoạch thủ công bằng các dụng cụ thô sơ làm cho chất lƣợng quả cam bị suy giảm nhanh chóng do bị trầy xƣớc, dập nát, tỉ lệ thối hỏng cao. Không có cơ sở đóng gói và kho lạnh cho quả cam thu hoạch ở Tuyên Quang. Việc vận chuyển từ hộ sản xuất đến thị trƣờng hoàn toàn là quả thô (Phụ lục 16). Hầu hết cam đƣợc bán tại vƣờn do ngƣời thu gom đến thu hái. Việc sản xuất và thu hoạch cam chủ yếu vẫn làm thủ công, thiếu sự đầu tƣ cơ sở vật chất, kỹ thuật dẫn đến sản xuất phụ thuộc lớn vào các yếu tố tự nhiên. Năng suất lao động không cao, sản lƣợng thu hoạch không đều, gây khó khăn trong việc ký kết các hợp đồng tiêu thụ đối với các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu. Việc thu hoạch cam mang tính chất mùa vụ cao (sản lƣợng thu hoạch lớn tập trung từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau), và quả cam tƣơi rất dễ bị hƣ hỏng do va đập, trầy xƣớc, trong khi các hoạt động bảo quản và chế biến quả cam chƣa có, nên việc tiêu thụ quả cam cũng mang tính thời vụ cao. - Bảo quản cam: Cam là sản phẩm trái cây tự nhiên, chứa hàm lƣợng nƣớc cao nên rất khó để lâu nếu không có công nghệ bảo quản, chế biến. Đầu tƣ công nghệ bảo quản, chế biến còn giúp hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất kinh doanh. Áp dụng các biện pháp bảo quản cam có thể giữ đƣợc quả cam tƣơi lâu để có thể mang đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa với giá bán tốt hơn. Kết quả khảo sát cho thấy 100% hộ sản xuất và ngƣời thu gom không sử dụng bất cứ một loại thuốc bảo quản nào trong khâu thu hoạch và tiêu thụ cam. Điều này rất có lợi trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm, giữ gìn thƣơng hiệu, bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng. Tuy nhiên hộ sản xuất và ngƣời kinh doanh cũng vẫn chƣa áp dụng các biện pháp kỹ thuật thu hái và vận chuyển hiệu quả. Chƣa có nhà kho lạnh nào đƣợc xây dựng để bảo quản 88
  • 106. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cam. Vật liệu, bao bì để đóng hộp, vận chuyển nhằm tăng giá trị thƣơng mại, hạn chế tình trạng cam không bị trầy dập, giảm chất lƣợng, tỉ lệ thối hỏng cao … đang là những vấn đề cần giải quyết. Hộp 4.5. Khó khăn trong thu hoạch cam Việc thu hoạch cam thƣờng diễn ra trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Tuy nhiên thời điểm thu hoạch phụ thuộc lớn vào thƣơng lái và giá cả thị trƣờng. Có năm do giá bán quá thấp, thƣơng lái thu mua ít nên nhà tôi cứ để cam treo trên cây chờ tăng giá hoặc tự cắt cam để bán lẻ dần, đến tận tháng 3 mới bán hết. Thu hoạch muộn thì đƣợc giá hơn, nhƣng tỉ lệ quả bị thối rụng nhiều, đặc biệt lại rất hại cho cây nên ảnh hƣởng đến năng suất cam của vụ sau. Về dụng cụ thu hái thì khó khăn lắm, chủ yếu bằng sức mình thôi. Tôi mới đi học hỏi mô hình cam Cao Phong ở Hòa Bình về, mua đƣợc mấy cái kéo nối dài về cắt cam, cũng tốn công lắm vì cắt từng quả, nhƣng đƣợc cái không phải trèo nên đỡ hại cây, gẫy cành và đảm bảo chất lƣợng quả cam không bị trầy dập, nên HTX cũng mua với giá cao hơn chút khi thu hoạch bằng phƣơng pháp này. Bà Lương Thị Thảo, thị trấn Tân Yên, Hàm Yên, Tuyên Quang - Chế biến cam: Nghiên cứu sản xuất và tiêu thụ cam ở một số nƣớc trên thế giới nhƣ Mỹ, Brazil, Mexico, Italia … thì hơn 90% sản lƣợng cam thu hoạch đƣợc tập trung vào các nhà máy chế biến để sản xuất nƣớc ép cam cô đặc, nƣớc giải khát và các sản phẩm từ cam, sau đó các sản phẩm đƣợc tiêu thụ quanh năm, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Trong khi đó, quả cam ở tỉnh Tuyên Quang sau khi thu hoạch đƣợc các thƣơng lái mang đi tiêu thụ trong và ngoài tỉnh. Việc tiêu dùng hoàn toàn dƣới dạng quả tƣơi, chƣa có hoạt động bảo quản và chế biến sản phẩm. Ngƣời tiêu dùng mua cam tƣơi và tiêu dùng dƣới dạng ăn quả hoặc vắt nƣớc. Tất cả vỏ bã và cam thải loại đều bị hủy bỏ, chƣa có bất kỳ sản phẩm nào khác đƣợc chế biến từ cam. Chính quyền địa phƣơng cũng đã có chủ trƣơng thu hút nhà đầu tƣ thành lập nhà máy chế biến trên vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh. Hộp 4.6. Chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế biến Việc triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất. Kết quả đạt đƣợc là năng suất cam đạt rất cao, sản lƣợng cam thu hoạch hàng năm lớn. Nhƣng vì chƣa quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật bảo quản, chế biến nên quả cam sau khi thu hoạch phải bán ngay với giá rẻ, tiêu thụ ồ ạt trong khoảng thời gian ngắn. Nên khi ngƣời dân đƣợc mùa cũng không cảm thấy vui. Ông Nguyễn Văn Tạo - Chủ tịch Hội cam sành Hàm Yên Kết quả khảo sát cũng cho thấy còn thiếu vắng sự tham gia của các doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất tập trung chƣa phát triển bởi thực tế chƣa có nhà máy thu gom, bảo quản, chế biến hay xuất khẩu sản phẩm. 89
  • 107. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Ngoài ra, một số điều kiện về cơ sở hạ tầng để phát triển ngành cam vẫn còn hạn chế nhƣ: Điều kiện giao thông vận tải còn gặp nhiều khó khăn; Địa hình của tỉnh khá phức tạp, nhiều đồi núi với độ dốc cao, gây khó khăn trong hoạt động sản xuất và thu hoạch nông sản, đặc biệt là việc ứng dụng máy móc thiết bị, cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp bị hạn chế; Các khu công nghiệp chế biến nông sản chƣa phát triển; Còn thiếu vắng các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ trong lĩnh vực sản xuất, bảo quản chế biến và tiêu thụ cam. 4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 330 ngƣời là tác nhân tham gia các khâu trong sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh, bao gồm: 30 ngƣời cung cấp đầu vào; 150 ngƣời trồng cam; 45 ngƣời kinh doanh, tiêu thụ cam; 15 cán bộ và chuyên gia; 90 ngƣời tiêu dùng. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh, nghiên cứu phân tích dựa trên các khía cạnh về độ tuổi, trình độ học vấn và giới tính (Phụ lục 17). Về độ tuổi, số liệu khảo sát cho thấy 59,5% số ngƣời đƣợc hỏi nằm trong độ tuổi từ 30 đến 50 tuổi. Đây là độ tuổi đóng góp thể chất và tinh thần tối ƣu cho sự phát triển của ngành cam, cũng nhƣ sự trƣởng thành và khả năng đƣa ra những quyết định khôn ngoan. Độ tuổi này chủ yếu đƣợc phân bố ở các nhóm thƣơng nhân nhƣ nhà cung cấp đầu vào, ngƣời thu gom, ngƣời bán buôn và bán lẻ lần lƣợt là 66,7%, 80%, 73,3% và 73,3%. Số liệu cũng cho thấy 33,3% lực lƣợng lao động thuộc nhóm tuổi 51 trở lên (tuổi già), chủ yếu tập trung ở nhóm ngƣời sản xuất (48,3%) và nhóm cán bộ/chuyên gia nhà nƣớc (53,3%). Những ngƣời sản xuất đƣợc khảo sát chủ yếu là chủ hộ, là những ngƣời đƣợc kế thừa đất đai và các nguồn lực của gia đình để phát triển trồng cam. Các công việc trong khâu sản xuất chủ yếu là những công việc chân tay, nặng nhọc đòi hỏi lao động phải có sức khỏe nhƣ trồng cam, phun thuốc, bón phân, tƣới nƣớc, cắt tỉa cành, làm cỏ, thu hoạch. Hơn nữa trong giai đoạn cần sự tiếp thu và ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình mới vào sản xuất cam thì rất cần lực lƣợng lao động trẻ có sức khỏe và trình độ cao. Vì vậy, các giải pháp trẻ hóa lực lƣợng lao động cho nhóm chủ hộ trồng cam cần đƣợc quan tâm. Về trình độ học vấn, có 73,3% số ngƣời đƣợc khảo sát có trình độ trung học phổ thông. Tuy nhiên, nhóm hộ trồng cam đƣợc khảo sát có trình độ học vấn thấp nhất, tỷ lệ THPT chỉ là 40%, và đáng buồn là tỷ lệ không đi học của nhóm này là 11,7%. Chất lƣợng nguồn nhân lực thấp, trình độ học vấn của các chủ hộ chƣa cao, 90
  • 108. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 chƣa thu hút đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao tham gia các khâu trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Cần nghiên cứu các giải pháp để nâng cao trình độ học vấn cho các hộ trồng cam. Về giới tính, theo số liệu thống kê của tỉnh Tuyên Quang, cơ cấu dân số theo giới tính là 49,68% nam và 50,32% nữ; cơ cấu lực lƣợng lao động theo giới tính là 49,97% nam và 50,03% nữ (Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2016). Tuy nhiên, số liệu khảo sát cho thấy cơ cấu ngƣời đƣợc khảo sát theo giới tính là 41% nam và 59% nữ. Điều này cho thấy phụ nữ đóng một vai trò quan trọng trong phát triển ngành cam của tỉnh. Tùy thuộc vào tính chất của từng công việc trong chuỗi cung ứng cam, phụ nữ chiếm tỷ lệ cao trong các nhóm ngƣời thu gom (60%), ngƣời bán lẻ (93,3%) và ngƣời tiêu dùng (86,7%). Cần xây dựng các chính sách về giới đầy đủ nhằm thúc đẩy vai trò của phụ nữ trong sự phát triển ngành sản xuất cam của tỉnh. Tỉnh đã làm tốt công tác khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật và tăng cƣờng tập huấn, tạo thuận lợi cho ngƣời sản xuất phát huy đƣợc các nguồn lực sẵn có, áp dụng triển khai sản xuất một cách khoa học, giúp tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả trồng cam. Từ năm 2006 - 2015, thông qua hoạt động khuyến nông, chƣơng trình tập huấn của Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên và các chƣơng trình dự án đã triển khai thực hiện nhiều nội dung và các lớp tập huấn cho hộ trồng cam (bảng 4.9). Bảng 4.9. Kết quả thực hiện công tác khuyến nông, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật giai đoạn 2015 - 2017 Nội dung tập huấn, Số lƣợng/ năm So sánh (%) TT ĐVT 2016/ 2017/ chuyển giao kỹ thuật 2015 2016 2017 BQ 2015 2016 1 Tập huấn về trồng và Lớp 70 80 117 114,3 146,3 129,3 chăm sóc cây cam 2 Tập huấn quản lý dịch hại Lớp 6 7 9 116,7 128,6 122,5 tổng hợp 3 Tập huấn về vệ sinh an Lớp 10 13 17 130,0 130,8 130,4 toàn thực phẩm 4 Tập huấn sản xuất cam an Lớp 1 2 3 200,0 150 173,2 toàn theo hƣớng VietGAP Xây dựng mô hình sản Mô 5 xuất cam an toàn theo 2 5 10 250,0 200 223,6 hình hƣớng VietGAP 6 Số lƣợt học viên Học 2100 2400 3510 114,3 146,3 129,3 viên 91
  • 109. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Nhìn chung công tác tập huấn đƣợc quan tâm thƣờng xuyên, số lƣợng các lớp và học viên tham gia tăng nhanh qua các năm và triển khai trên quy mô rộng trên vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh. Tuy nhiên, việc tham gia tập huấn của ngƣời dân cũng chƣa thực sự đầy đủ và hiệu quả, chủ yếu tập trung đối với các chủ hộ trồng cam điển hình tiên tiến, còn những ngƣời trồng cam ở khu vực sâu xa hoặc do trình độ nhận thức thấp nên chƣa tích cực, chủ động tham gia tập huấn, nhận chuyển giao kỹ thuật. Nội dung tập huấn mới chỉ tập trung vào các khâu trong quá trình trồng, chăm sóc cây cam, chƣa chú trọng đến các nội dung về thu hoạch, bảo quản, chế biến, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ hay xuất khẩu cam. Thực hiện phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, tỉnh đã có các chƣơng trình, dự án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho vùng sản xuất cam tập trung đến năm 2020, định hƣớng đến 2030: Đào tạo lao động trực tiếp về kỹ thuật trồng trọt cây cam sành; Đào tạo cho chủ hộ trồng cam về kỹ thuật chọn giống, bón phân, chăm sóc, thu hoạch, bảo vệ đất, hạn chế xói mòn; Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại; Đào tạo, bố trí cán bộ chuyên môn kỹ thuật thuộc các ngành nông học, cây trồng, bảo vệ thực vật, quản lý đất đai về công tác tại xã, huyện thuộc vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung; Chính sách thu hút chuyên gia có trình độ chuyên sâu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2018). Theo đó sẽ thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cho vùng sản xuất cam hàng hóa của tỉnh trong bối cảnh nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, hạn chế về trình độ văn hóa và phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, ít lao động có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. 4.2.7. Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 4.2.7.1. Phát triển thương hiệu sản phẩm Năm 2007, Tuyên Quang đã xây dựng thành công thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên”, đã đƣợc công bố tiêu chuẩn cơ sở cam sành Hàm Yên và đƣợc chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 1973:2007. Hình 4.2 thể hiện biểu trƣng và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên. Huyện Hàm Yên có điều kiện tự nhiên về đất đai, khí hậu phù hợp cho cây cam sành sinh trƣởng và phát triển, ngƣời dân có kinh nghiệm trồng lâu năm. Cam sành Hàm Yên là loại cây trồng chủ lực có từ lâu đời của huyện, đƣợc trồng nhiều 92
  • 110. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 trên vùng đồi núi và là loại quả có giá trị dinh dƣỡng rất cao (Sở NN&PTNT Tuyên Quang, 2015). Nhờ vậy, cam sành Hàm Yên đã đƣợc bình chọn là 1 trong 50 loại trái cây đặc sản Việt Nam, Top 10 thƣơng hiệu - nhãn hiệu nổi tiếng do Tạp chí Sở hữu Trí tuệ và Sáng tạo bình chọn. “Hàm Yên lịm ngọt hương cam” Hình 4.1. Biểu trƣng và slogan của thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên Mặc dù cam sành Hàm Yên đã có thƣơng hiệu nổi tiếng trên phạm vi cả nƣớc, tuy nhiên việc tiêu thụ cam chủ yếu dƣới dạng quả thô, phần lớn cam tiêu thụ chƣa đƣợc gắn nhãn mác, bao bì và các thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm nên gặp phải sự nghi ngại của ngƣời tiêu dùng về nguồn gốc và an toàn thực phẩm. Chƣa có sự phân biệt giá bán giữa cam sản xuất theo mô hình VietGAP và cam sản xuất thông thƣờng nên ngƣời sản xuất chƣa thực sự quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm. Hộp 4.7. Phát triển thƣơng hiệu dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng Từ khi thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên đƣợc đăng ký năm 2007, các cơ quan chức năng của chính quyền địa phƣơng đã hƣớng dẫn ngƣời trồng cam chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật. Chúng tôi khuyến khích và hỗ trợ các hộ khi áp dụng trồng cam theo mô hình VietGAP. Các chủ vƣờn cam đã quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm cam sạch và uy tín của sản phẩm, họ hiểu rằng thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên chỉ có thể xây dựng và phát triển dựa trên niềm tin của ngƣời tiêu dùng. Tuy nhiên, các hộ trồng cam theo mô hình VietGAP phải đầu tƣ chi phí sản xuất cao hơn, chất lƣợng sản phẩm cũng tốt hơn nhƣng giá bán cũng chỉ tƣơng đƣơng nhƣ cam thông thƣờng. Điều khó khăn nhất là chƣa có cách giúp ngƣời tiêu dùng cam nhận biết và tin tƣởng sử dụng cam an toàn, có thƣơng hiệu. Ông Nguyễn Văn Việt - Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang 93
  • 111. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hộp 4.8. Để giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên …. Để giữ vững thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên, hàng năm chúng tôi đều tổ chức tập huấn cho nông dân về cách chăm sóc, bảo vệ, thu hái và vận chuyển đảm bảo đạt đƣợc tiêu chuẩn, chất lƣợng sản phẩm tốt nhất. Với phƣơng châm luôn quan tâm đến lợi ích và sức khỏe của ngƣời tiêu dùng cam. Ông Nông Huy Hùng, Phó chủ tịch UBND huyện Hàm Yên Cam là một trong những loại cây trồng có rất nhiều sâu bệnh hại, điều này đã đƣợc tổng hợp trong kết quả điều tra, khảo sát về tình hình sâu bệnh hại cam tại vùng nghiên cứu. Chính vì lý do nêu trên mà ngƣời trồng cam đã phải sử dụng một lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật rất lớn, tỷ lệ chi phí lên đến 33% tổng chi phí trung gian. Do vậy làm tăng giá thành sản phẩm, mặt khác việc sử dụng nhiều hoá chất bảo vệ thực vật sẽ dẫn đến sản phẩm không an toàn và có nguy cơ gây ô nhiễm đất, nƣớc và không khí trong vùng sản xuất. Vì vậy, để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bền vững, cần có biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì sức khỏe của ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, giữ vững thƣơng hiệu sản phẩm. 4.2.7.2. Phát triển các kênh tiêu thụ cam Các kênh tiêu thụ cam của tỉnh đã đƣợc hình thành, kênh tiêu thụ lớn nhất là kênh: Ngƣời sản xuất => Ngƣời thu gom => Đại lý, chủ bán buôn => Chợ đầu mối các tỉnh => Ngƣời bán lẻ => Ngƣời tiêu dùng, kênh này chiếm 87% tổng sản lƣợng cam (Sở NN&PTNT Tuyên Quang, 2017). Đầu mối tiêu thụ chủ yếu là các thƣơng lái trong và ngoài tỉnh đến trực tiếp thu mua tại vƣờn và cung ứng về các chợ đầu mối. Tỉnh đã thành lập Hội cam sành Hàm Yên và Hợp tác xã Phong Lƣu bƣớc đầu đã thực hiện ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho xã viên nhƣng sản lƣợng còn ít (850 tấn/năm); sản lƣợng còn lại hầu hết chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm; chƣa liên doanh, liên kết đƣợc giữa ngƣời sản xuất với doanh nghiệp. Chính quyền địa phƣơng đã tạo điều kiện cho Hợp tác xã Phong Lƣu chuyên kinh doanh, dịch vụ cung ứng sản phẩm cam sành, đƣợc sử dụng nhãn hiệu Cam Sành Hàm Yên. Đầu năm 2017, tỉnh đã thành lập Công ty cổ phần Cam Sành Hàm Yên thực hiện chức năng cung ứng vật tƣ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm cho vùng trồng cam. Hiện nay đã kết nối và đƣa cam vào tiêu thụ tại các siêu thị BigC, Metro, Coopmart, Fivimart nhƣng khối lƣợng còn rất ít, chỉ chiếm 3% tổng sản lƣợng. Sản lƣợng còn lại hầu hết chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, chƣa liên doanh, liên kết đƣợc giữa ngƣời sản xuất với doanh nghiệp. Sản phẩm hầu hết bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng quả tƣơi trong nƣớc, chƣa có 94
  • 112. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hoạt động chế biến và xuất khẩu. Nhƣ vậy, để phát triển vùng sản xuất cam sành theo hƣớng hàng hóa tại Tuyên Quang cần duy trì các kênh tiêu thụ truyền thống và đẩy mạnh các kênh tiêu thụ mới có tiềm năng, nghiên cứu xây dựng các kênh tiêu thụ xuất khẩu cam. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 45 cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam, trong đó có ngƣời thu gom (15); ngƣời bán buôn (15); ngƣời bán lẻ (15). Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp theo Phụ lục 18. - Người thu gom: Các hoạt động chính của nhóm này là cắt cam, xếp cam vào giỏ gánh, vận chuyển (gánh cam xuống núi sau đó chở bằng xe máy) đến các điểm tập kết để cung cấp cho các thƣơng lái đƣờng dài hoặc chợ đầu mối. Họ hoạt động theo mùa vụ bắt đầu từ khi cam đƣợc thu hoạch (từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau), họ có thể là ngƣời địa phƣơng và từ các tỉnh khác đến. Khối lƣợng mua bán trung bình 250kg/ngày. Giá cả mua bán linh hoạt theo từng thời điểm, chênh lệch giá bán trừ giá mua ở mức 1.000đ/kg, thu nhập bình quân là 200.000đ/ngày công. Tỉ lệ hao hụt, tổn thất cam trung bình là 5%, chủ yếu do cung đƣờng vận chuyển gập ghềnh, núi dốc, việc mang vác cam phải nâng lên đặt xuống nhiều lần, việc vận chuyển bằng các dụng cụ thô sơ và thủ công nên cam dễ bị trầy xƣớc, dập nát. Hình thức giao dịch bán sản phẩm chủ yếu thỏ a thuận bằng miệng, cung cấp sản phẩm cho các chủ buôn (khách quen). Sản phẩm đƣợc thu gom và giao bán trong ngày, không có hoạt động sơ chế, bảo quản, đóng gói, cũng không sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào đối với sản phẩm. 80% đối tƣợng đƣợc khảo sát đề xuất sự hỗ trợ thông tin và bình ổn thị trƣờng để không bị thƣơng lái ép giá, đồng thời hỗ trợ các phƣơng tiện, dụng cụ thu gom, vận chuyển nhằm giảm bớt hao phí sức lao động và giảm tỉ lệ hƣ hỏng sản phẩm. - Người bán buôn: Ngƣời bán buôn xuất hiện ngày càng nhiều khoảng 5 năm trở lại đây, do sản xuất cam tăng nhanh cả về năng suất và diện tích. Hơn 90% sản lƣợng cam của tỉnh đƣợc những ngƣời bán buôn thu mua và vận chuyển đi tiêu thụ ở các tỉnh cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Tuy nhiên họ chỉ hoạt động theo mùa vụ, thời gian còn lại trong năm họ phải kinh doanh những loại trái cây khác hoặc hoạt động trong các ngành nghề khác. Các giao dịch mua bán chủ yếu thỏa thuận bằng miệng, hình thức ký hợp đồng tiêu thụ với các hộ trồng cam hay ký hợp đồng cung cấp với các siêu thị, cửa hàng bán trái cây chƣa phổ biến dẫn đến sự bất ổn, rủi ro trong kinh doanh, sự bấp bênh về giá cả và sản lƣợng mua bán, không đảm bảo tính lâu dài, vững chắc. Tỉ lệ tổn thất sản phẩm ở khâu này lớn nhất (10%), do chƣa có 95
  • 113. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hoạt động sơ chế, bảo quản, làm lạnh, đóng gói; bao bì, dụng cụ vận chuyển thô sơ; hoạt động thu gom thủ công và vẫn chuyển đƣờng dài là những nguyên nhân làm cho sản phẩm bị dập nát, thối hỏng. Các đề xuất chính của nhóm khảo sát này là triển khai các giải pháp trong sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến nhằm hạn chế tính mùa vụ, kéo dài thời gian hoạt động kinh doanh, cải thiện cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông và sáng chế ra các loại phƣơng tiện, dụng cụ, bao bì đóng gói nhằm giảm bớt chi phí lƣu thông và tỉ lệ hao hụt sản phẩm trong qua trình thu mua, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. - Người bán lẻ: Các hình thức bán lẻ hiện đại nhƣ siêu thị, hội chợ triển lãm, cửa hàng, mạng xã hội thƣờng cung cấp cho ngƣời tiêu dùng cam loại sản phẩm tƣơi ngon, mẫu mã đẹp, có uy tín về chất lƣợng với giá bán cao hơn các loại hình bán lẻ khác, đối tƣợng khách hàng là những ngƣời có thu nhập cao và trung bình. Ngƣợc lại, các hình thức bán lẻ truyền thống nhƣ bán rong, chợ cóc, vỉa hẻ, lề đƣờng là các hình thức đang tồn tại phổ biến, phục vụ cho đối tƣợng khác hàng là những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp, với sản phẩm cam thƣờng là loại nhỏ, mã xấu, chất lƣợng kém hơn, không có nguồn gốc rõ ràng với giá rẻ hơn. Có 90% sản lƣợng cam đƣợc ngƣời bán lẻ mua từ thƣơng lái (ngƣời bán buôn) tại các chợ đầu mối hoặc đƣợc giao hàng tận nơi. 10% cam đƣợc trực tiếp của các hộ trồng cam (tự cắt cam và vận chuyển) sau đó mang bán lẻ ở chợ và bên lề đƣờng trong tỉnh và vùng lân cận. Khối lƣợng tiêu thụ trung bình của hình thức bán lẻ này là 50kg/ngày/ngƣời bán lẻ. Họ mua hàng vào sáng sớm và bằng mọi cách bán hết hàng trong ngày, do không có cơ sở vật chất để bảo quản và dự trữ cam. Giá bán cam của hình thức bán lẻ này dao động mạnh, giá bán cao vào buổi sáng khi cam còn tƣơi mới, hoặc vào ngày tuần rằm, lễ tết, giá giảm mạnh vào cuối ngày nếu cam thừa ế. Thu nhập bình quân của những ngƣời bán lẻ theo hình thức này khoảng 120.000đ/ngày công. Nói thách, mặc cả, thỏa thuận diễn ra phổ biến ở hình thức bán lẻ này. Hình thức bán lẻ tại vƣờn có tồn tại nhƣng chƣa phổ biến, do vùng trồng cam tập trung và xa thị trƣờng tiêu thụ, tuy nhiên hình thức này đang đƣợc chính quyền và các nhà làm vƣờn quan tâm, khuyến khích phát triển gắn với chiến lƣợc phát triển sản xuất cam kết hợp với du lịch sinh thái, phục vụ nhu cầu mua sản phẩm tại vƣờn của khách du lịch. Tỉ lệ hao hụt sản phẩm khâu bán lẻ tƣơng đối lớn (8%) chủ yếu do sản phẩm bị thối hoặc héo vì không tiêu thụ kịp thời. Có đến 86,7% ý kiến khảo sát cho rằng cần thực hiện các hoạt động giới thiệu, quảng bá sản phẩm, xây dựng thƣơng hiệu để ngƣời tiêu dùng biết đến sản phẩm. Thực hiện 96
  • 114. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 các hoạt động bảo quản, chế biến, đóng gói, dán tem mác, truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm để ngƣời tiêu dùng yên tâm lựa chọn, không nhầm lẫn với cam của Trung Quốc. 4.2.7.3. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm Trong những năm gần đây, sản phẩm cam sành Hàm Yên đã đƣợc ngƣời tiêu dùng các tỉnh từ phía Bắc Trung bộ trở ra biết đến. Thông qua công tác xúc tiến thƣơng mại, quảng bá giới thiệu sản phẩm, tham gia các Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh, đến nay sản phẩm cam sành Hàm Yên đƣợc bán tại nhiều thị trƣờng trong cả nƣớc. Hệ thống siêu thị BigC đã ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm trong toàn hệ thống, do vậy giá bán cam đƣợc nâng lên. Trƣớc năm 2010, sản lƣợng cam của tỉnh đƣợc thu hoạch và tiêu thụ hoàn toàn tại địa phƣơng và các tỉnh miền Bắc. Tuy nhiên từ năm 2010, thị trƣờng tiêu thụ cam bắt đầu mở rộng đến các tỉnh miền Trung và và miền Nam nhƣ Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Biểu đồ 4.7 cho thấy tỉ lệ sản phẩm tiêu thụ ở các thị trƣờng thay đổi theo xu hƣớng tăng dần thị phần ở các tỉnh miền Trung và miền Nam qua các năm. Đến năm 2017, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở địa phƣơng, Hà Nội và các tỉnh phí Bắc chỉ chiếm hơn 30%, còn hơn 60% sản lƣợng tiêu thụ ở thị trƣờng xa. Cho thấy ngƣời tiêu dùng cả nƣớc ngày càng biết đến sản phẩm cam sành Hàm Yên. Thị trƣờng mở rộng đã giải quyết đƣợc tình trạng ứ đọng, dƣ thừa vào chính vụ thu hoạch, nâng cao giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản phẩm. Tuy nhiên số liệu cũng cho thấy sản phẩm mới chỉ hoàn toàn tiêu thụ ở các thị trƣờng trong nƣớc, chƣa có hoạt động xuất khẩu. Biểu đồ 4.7. Thị trƣờng tiêu thụ cam qua các năm (%) Năm 2017, tổng sản lƣợng cam tiêu thụ của tỉnh là 67.783 tấn. Đầu vụ (từ tháng 9 đến tháng 11) chủ yếu tiêu thụ ở thị trƣờng miền Trung và miền Nam, sản 97
  • 115. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 lƣợng trên 31.858 tấn, chiếm 47% tổng sản lƣợng. Giữa vụ từ tháng 12 đến tháng 2 tiêu thụ chủ yếu thị trƣờng miền Bắc và các tỉnh miền Trung, sản lƣợng tiêu thụ trên 29.011 tấn chiếm 42,8%. Cuối vụ từ tháng 3 trở đi, cam tiêu thụ chủ yếu thị trƣờng miền Bắc, sản lƣợng tiêu thụ chiếm 10,2% tổng sản lƣợng cả năm. Bảng 4.10. Thị trƣờng tiêu thụ cam theo thời vụ thu hoạch 2017 -2018 Niên vụ Chia ra các tháng trong năm 2017 - 2018 Tháng 9 đến Tháng 12 đến Từ tháng 3 tháng 11 tháng 02 trở đi Thị trƣờng SL Thị SL Thị SL Thị SL Thị phần phần phần phần (tấn) (tấn) (tấn) (tấn) (%) (%) (%) (%) Hà Nội và các tỉnh 22.368 33 - 0 15.455 22,8 6.914 10,2 miền Bắc Các tỉnh miền Trung 14.912 22 6.778 10 8.134 12 - 0 TP Hồ Chí Minh và 30.502 45 25.080 37 5.423 8 - 0 các tỉnh Miền Nam Xuất khẩu - 0 - - - 0 Tổng cộng 67.783 100 31.858 47,0 29.011 42,8 6.914 10,2 Số liệu bảng 4.10 cho thấy hơn 40% sản lƣợng cam của tỉnh năm 2017 đƣợc thu hoạch sớm khi chƣa chín để tiêu thụ ở các thị trƣờng xa là miền Trung và miền Nam. Khảo sát ngƣời thu gom và các thƣơng lái đƣợc biết do thói quen của ngƣời tiêu dùng ở các vùng này chủ yếu là dùng cam xanh vắt nƣớc để pha chế nƣớc giải khát (có vị chua, ngọt, thanh mát), chƣa có thói quen ăn quả cam chín. Hơn nữa khi cam chín có màu vàng đậm, ngƣời tiêu dùng thƣờng nhầm lẫn, nghi ngại là cam của Trung Quốc, do vậy mà nhu cầu của thị trƣờng này giảm mạnh khi cam vào vụ chín. Mặt khác, khi cam chín vàng rất khó bảo quản, dễ hƣ hỏng, dập nát, tổn thất trong khâu lƣu thông, vận chuyển cao, nên các thƣơng lái không đƣa cam chín đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa. Ngƣợc lại, thói quen tiêu dùng cam của ngƣời tiêu dùng miền Bắc lại chủ yếu ăn cam chín tƣơi, đặc biệt vào dịp lễ tết thì những quả cam chín vàng, tƣơi, mọng nƣớc là sự lựa chọn cho các gia đình làm quà tặng, thắp hƣơng và tiêu dùng hàng ngày. Các kênh tiêu thụ còn ít, mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng cam còn lỏng lẻo, điều kiện vận chuyển và phân phối gặp khó khăn về giao thông, phƣơng tiện, dụng cụ và bao bì. Các hoạt động bảo quản và chế biến chƣa có dẫn đến tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch cao và việc tiêu thụ mang tính mùa vụ. Thông tin về thị trƣờng và giá cả còn chƣa đầy đủ và kịp thời làm cho ngƣời trồng cam luôn lo lắng
  • 116. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 98
  • 117. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 mỗi khi đến vụ thu hoạch sản phẩm. Sản phẩm mới chỉ hoàn toàn tiêu thụ ở các thị trƣờng trong nƣớc, chƣa mở rộng thị trƣờng xuất khẩu. Việc thu mua cam hiện nay chƣa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ qua nhiều khâu trung gian dẫn đến nhiều rủi cho ngƣời sản xuất và ngƣời kinh doanh. Đây thực sự là những vấn đề khó khăn trong khâu tiêu thụ cần đƣợc giải quyết để phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa đảm bảo tính bền vững. 4.2.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 4.2.8.1. Kết quả phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang Việc thực hiện các giải pháp đã mang lại những kết quả trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Bảng 4.11 tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa toàn tỉnh. Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của toàn tỉnh Số lƣợng So sánh (%) TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/ BQ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Diện tích cam VietGAP ha 50 99 153 198,0 154,5 174,9 2 Sản lƣợng cam VietGAP tấn 935 1.931 3.149 206,5 163,1 183,5 3 Tỉ lệ quả cam tiêu thụ đƣợc % 1,3 2,2 3,5 169,2 159,1 164,1 dán tem mác 4 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc % 35,4 37,6 41,3 106,2 109,8 108,0 đóng thùng, hộp 5 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc ký % 16,5 20,3 22,4 123,0 110,3 116,5 kết hợp đồng Số liệu trên cho thấy sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP đã đƣợc chú trọng, mặc dù diện tích và sản lƣợng cam VietGAP còn ít nhƣng đã có chiều hƣớng gia tăng với tốc độ cao. Ngoài việc quan tâm phát triển sản xuất, khâu tiêu thụ cam hàng hóa đã đƣợc chú trọng: tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc dán tem “Cam sành Hàm Yên” tăng từ 1,3% năm 2015 lên 3,5% năm 2017, tỉ lệ cam đƣợc đóng thùng, hộp mang đi tiêu thụ cũng gia tăng đáng kể, đặc biệt tỉ lệ cam đƣợc tiêu thụ có ký kết hợp đồng với các siêu thị, cửa hàng, thƣơng lái đƣờng dài đã tăng với tốc độ 16,5%/năm, đến năm 2017 đạt 22,4%. Nghiên cứu cũng tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của các hộ điều tra qua bảng 4.12. 99
  • 118. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.12. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ điều tra Số lƣợng So sánh (%) TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/ BQ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Quy mô diện tích cam ha/hộ 1,41 1,46 1,50 103,5 102,7 103,1 hàng hóa 2 Mức đầu tƣ cho sản tr.đ/hộ 109,5 112,3 118,5 102,6 105,5 104,0 xuất cam hàng hóa 3 Tỉ suất cam hàng hóa % 90 92 93,5 102,2 101,6 101,9 bình quân hộ 4 Sản lƣợng cam hàng hóa tấn/hộ 24,7 25,6 27,5 103,5 107,6 105,6 5 Giá bán cam đ/kg 8.400 9.100 9.300 108,3 102,2 105,2 6 Doanh thu bán cam tr.đ/hộ 207,3 232,5 255,8 112,2 110,0 111,1 7 Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp, % 45 48 54 106,7 112,5 109,5 ngon, đều quả) Quy mô sản xuất cam hàng hóa của các hộ tăng bình quân 3,1%/năm; các hộ đã chú trọng đầu tƣ ngày càng nhiều hơn cho sản xuất cam hàng hóa, mức chi phí đầu tƣ tăng 4%/năm, sản lƣợng cam hàng hóa bình quân của hộ tăng 5,6%/năm, chất lƣợng sản phẩm cũng đƣợc gia tăng đáng kể khi tỉ lệ cam loại 1 (loại quả đẹp, chất lƣợng tốt, đều quả) có tốc độ gia tăng đạt 9,5%/năm, chiếm 54% sản lƣợng cam năm 2017. Các chỉ tiêu trên cho thấy việc triển khai thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng ở hóa ở tỉnh Tuyên Quang đã mang lại những tác động tích cực, tuy nhiên kết quả chƣa cao, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển sản xuất cam hàng hóa ở tỉnh. 4.2.8.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam theo hướng hàng hóa của hộ * Chi phí sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam Chi phí sản xuất cam đƣợc hạch toán qua hai giai đoạn: thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh. Thời kỳ kiến thiết cơ bản kéo dài từ 3 đến 4 năm, đây là thời kỳ trồng mới vƣờn cam, các chi phí chiếm tỉ trọng lớn là chi phí làm đất, cây cam giống, phân bón và công chăm sóc. Kết quả khảo sát chi phí trồng mới của hộ trồng cam đƣợc tổng hợp qua Phụ lục 19. Giai đoạn này vƣờn cam chƣa cho thu hoạch, hộ trồng cam chƣa có doanh thu để bù đắp chi phí. Trong hạch toán kinh tế, các chi phí phát sinh trong giai đoạn kiến thiết cơ bản đƣợc tổng hợp thành nguyên giá tài sản cố định, giá trị này sẽ đƣợc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời kỳ 100
  • 119. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 kinh doanh thông qua khoản mục khấu hao vƣờn cây. Thời gian dự kiến vƣờn cam cho thu hoạch bình quân của các nhóm hộ điều tra là 15 năm, mức phân bổ khấu hao bình quân là 13.427.000đ/năm. Tuy nhiên, trong sản xuất cam hàng hóa, thời gian khai thác sản phẩm tối ƣu là 10 năm, vì vậy cần áp dụng phƣơng pháp tính khấu hao hợp lý nhằm tăng mức khấu hao vƣờn cam tính vào chi phí hàng năm là cần thiết để hộ sản xuất sớm thu hồi vốn đầu tƣ và trồng mới để đạt năng suất, chất lƣợng sản phẩm và hiệu quả sản xuất. Các chi phí sản xuất phát sinh thời kỳ kinh doanh đƣợc tổng hợp qua Phụ lục 20, trong đó các khoản mục chi phí chiểm tỷ trọng lớn mà hộ trồng cam phải đầu tƣ bao gồm: chi phí vật tƣ, chi phí nhân công và chi phí khấu hao vƣờn cây. Các nhóm khoản mục chi phí đều có xu hƣớng tăng qua các năm, tốc độ tăng bình quân của chi phí vật tƣ là 7,6%, chi phí nhân công là 4,2%, riêng chi phí khác có xu hƣớng không đổi do bao gồm các chi phí cố định nhƣ khấu hao vƣờn cây, khấu hao máy móc thiết bị, đồng thời chi phí vay vốn giảm dần do hộ sản xuất trả dần vốn vay cho đầu tƣ ban đầu. Sự gia tăng chi phí do tăng giá cả đầu vào và tăng mức đầu tƣ cho sản xuất của các nhóm hộ. Chi phí sản xuất thời kỳ kinh doanh năm 2017 bình quân của các hộ điều tra là 76,1 triệu đồng/ha, đây là mức chi phí tƣơng đối lớn so với các loại cây trồng khác trong vùng. Chi phí sản xuất cao và ngày càng gia tăng đòi hỏi hộ trồng cam phải có biện pháp gia tăng năng suất, chất lƣợng và giá bán sản phẩm để bù đắp chi phí và có lợi nhuận, hạch toán hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam hàng hóa. * Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam Nghiên cứu tính toán, tổng hợp kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu qua 3 năm (bảng 4.13). Kết quả tính toán cho thấy các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất cam hàng hóa đều tăng qua các năm, cụ thể: năng suất cam bình quân tăng 14,5%, giá bán tăng bình quân 5,2%/năm, doanh thu bán cam bình quân trên ha tăng 20,5%/năm. Mặc dù các khoản mục chi phí sản xuất đều tăng, nhƣng do sự gia tăng nhanh chóng về năng suất và giá bán, dẫn đến các chỉ tiêu về giá trị gia tăng và thu nhập hỗn hợp đều tăng nhanh với tốc độ tăng bình quân là 30,1% và 43,7%. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa cũng tăng đều và nhanh qua các năm, với tốc độ tăng bình quân của các chỉ tiêu GO/TC là 16,1%/năm, VA/TC tăng 25,3%/năm, MI/TC tăng 38,4%/năm, số liệu trên cho thấy sản xuất cam hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, phƣơng pháp hạch toán trên chƣa phù hợp 101
  • 120. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 với kinh tế sản xuất hàng hóa, chƣa tách đƣợc hao phí sức lao động gia đình và tính lợi nhuận của hộ sản xuất, chƣa đảm bảo chế độ tiền lƣơng và bảo hiểm cho ngƣời lao động, chƣa đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng các nguồn lực của hộ trồng cam. Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa hộ giai đoạn 2015 - 2017 (tính cho 1 ha cam sành thời kỳ kinh doanh) Giá trị So sánh (%) TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2016/ 2017/ BQ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Kết quả sản xuất 1.1 Năng suất bình quân Kg/ha 13.500 15.000 17.700 111,1 118,0 114,5 1.2 Giá bán bình quân đ/kg 8.400 9.100 9.302 108,3 102,2 105,2 1.3 Doanh thu bán cam tr.đ/ha 113,4 136,5 164,6 120,4 120,6 120,5 hàng hóa (DT) 1.4 Chi phí trung gian (IC) tr.đ/ha 44 45,8 47,8 103,2 104,5 103,8 1.5 Chi phí lao động(CL) tr.đ/ha 26,1 26,9 28,3 103,1 105,0 104,1 1.6 Tổng chi phí (TC) tr.đ/ha 70,5 72,7 76,1 103,1 104,7 103,9 1.7 Giá trị gia tăng (VA) tr.đ/ha 69,0 90,7 116,8 131,4 128,8 130,1 1.8 Thu nhập hỗn hợp (MI) tr.đ/ha 42,9 63,8 88,5 148,7 138,8 143,7 2 Hiệu quả kinh tế 2.1 GO/IC Lần 2,6 3,0 3,4 116,7 115,5 116,1 2.2 VA/IC Lần 1,6 2,0 2,4 127,4 123,3 125,3 2.3 MI/IC Lần 1,0 1,4 1,9 144,2 132,9 138,4 2.4 GO/TC Lần 1,6 1,9 2,2 116,7 115,2 116,0 2.5 VA/TC Lần 1,0 1,2 1,5 127,5 123,0 125,2 2.6 MI/TC Lần 0,6 0,9 1,2 144,2 132,6 138,3 4.2.8.3. Hiệu quả kinh tế của các kênh tiêu thụ cam hàng hóa Qua khảo sát thực tế các kênh tiêu thụ cam của tỉnh năm 2017 cho thấy 9,8% sản lƣợng cam đƣợc tiêu dùng tại địa phƣơng với giá bán lẻ bình quân là 12.800đ/kg. So với giá bán bình quân tại vƣờn của các hộ trồng cam là 9.300đ/kg thì kênh thứ nhất (Hộ trồng cam => Ngƣời bán lẻ tại địa phƣơng) đã tạo ra giá trị gia tăng là 3.500đ/kg. Sản lƣợng cam tiêu thụ tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc chiếm 27,3%, tại các tỉnh miền Trung là 18,8%, và tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam là 44,1%. Điều đó cho thấy thị trƣờng tiêu thụ lớn nhất đối với quả cam sành Hàm Yên là TP Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam, với giá bán lẻ bình quân mà ngƣời tiêu dùng phải trả là 28.600/kg, giá trị gia tăng so với giá thành sản xuất do kênh phân phối này tạo ra là 19.300đ/kg. 102
  • 121. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.14. Hiệu quả sản xuất cam hàng hóa qua các kênh tiêu thụ K/cách Thị Giá bán GTGT Kênh tiêu thụ trung bình phần bình quân (đồng/kg) (km) (%) (đồng/kg) Hộ trồng cam (tại cổng trại) Hộ trồng cam -> Ngƣời bán lẻ địa phƣơng (1) Hộ trồng cam -> Ngƣời bán buôn -> Ngƣời bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc (2) Hộ trồng cam-> Ngƣời bán buôn -> Ngƣời bán lẻ tại các tỉnh miền Trung (3) Hộ trồng cam-> Ngƣời bán buôn -> Ngƣời bán lẻ tại TP HCM và các tỉnh miền Nam (4) 0 100 9.300 5.685 55 9.8 12.800 3.500 165 27.3 17.700 8.400 928 18.8 24.300 15.000 1875 44.1 28.600 19.300 Trung bình 1052 x 22.013 12.813 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các hộ trồng cam cho thấy, năm 2017 chi phí sản xuất bình quân của hộ là 76,1 tr.đ/ha, năng suất cam bình quân là 17,7 tấn/ha, vậy giá thành sản xuất bình quân của hộ là 4.300đ/kg. Giá bán bình quân tại vƣờn của các hộ đƣợc khảo sát là 9.300đ/kg, vậy giá trị gia tăng do hộ sản xuất tạo ra là 5.000đ/kg, chiếm 22,7% giá bán bình quân trên thị trƣờng. Giá bán lẻ bình quân trên thị trƣờng cho ngƣời tiêu dùng là 22.013đ/kg, nhƣ vậy giá trị gia tăng do khâu thƣơng mại tạo ra là 12.713đ/kg, chiếm 58% giá bán sản phẩm (Phụ lục 21). Điều đó cho thấy các chi phí và lợi nhuận của các trung gian trong khâu lƣu thông, phân phối sản phẩm cao hơn giá thành sản xuất và thu nhập của hộ (4.300 + 5.000 = 9.300đ/kg). Ngƣời tiêu dùng đã phải trả giá cao hơn rất nhiều so với giá thành sản xuất sản phẩm (22.013/4.300 = 5,1 lần). Điều này cũng thể hiện sự yếu kém trong khâu lƣu thông, phân phối nhƣ tỉ lệ hƣ hỏng, hao hụt sản phẩm lớn, sự cạnh tranh giữa các chủ thể trong khâu trung gian chƣa cao, hay sự liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chƣa hiệu quả. Phụ lục 22 thể hiện giá bán sản phẩm của hộ trồng cam là 9.300đ/kg, chi phí sản xuất là 4.300đ/kg, chiếm 46%, còn lại TNHH của hộ là 5.000 đ/kg, chiếm 54%, số liệu này cho thấy hộ trồng cam thu đƣợc tỉ suất thu nhập cao (116%). TNHH của hộ cao là do giá bán sản phẩm cao, giá thành sản xuất thấp. Theo các phân tích phần trên cho thấy, giá thành sản xuất 1kg quả cam của hộ thấp là do điều kiện thổ nhƣỡng, nguồn nƣớc, khí hậu phù hợp nên mặc dù chi phí đầu tƣ thấp nhƣng cam vẫn cho năng suất và sản lƣợng cao. Mặt khác sản phẩm có chất lƣợng tốt và đã có thƣơng hiệu nên ngƣời tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao, có khi vào thời điểm cuối vụ giá bán sản phẩm 103
  • 122. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đến tay ngƣời tiên dùng lên tới 30.000đ/kg. Đây là những điều kiện hết sức thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam theo hƣởng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đều gia tăng với tốc độ cao, thể hiện hiệu quả thực hiện các giải pháp phát triển của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị quả cam của tỉnh. Tuy nhiên, các giá trị tuyệt đối của các chỉ tiêu vẫn còn ở mức thấp, điều đó cho thấy quy mô và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa chƣa cao, cần tiếp tục triển khai và thực hiện các giải pháp một cách đồng bộ và hiệu quả hơn để tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trong sản xuất cam và đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trong giai đoạn tới. 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA 4.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất 4.3.1.1. Điều kiện tự nhiên Đất đai của tỉnh có nhiều loại với đặc tính và tính chất khác nhau, địa hình phức tạp, dốc nhiều nên khá khó khăn trong việc tổ chức sản xuất. Các hiện tƣợng hạn, thiếu nƣớc cục bộ và thời tiết đặc biệt (nhƣ sƣơng giá, sƣơng muối …) ở mùa khô, hiện tƣợng thừa nƣớc, lũ lụt, xói mòn, rửa trôi… ở mùa mƣa gây ảnh hƣởng lớn đến hoạt động sản xuất. Khí hậu của vùng cũng rất thuận lợi cho việc sinh trƣởng và phát triển các loại sâu hại, bệnh hại đối với cam, quýt. Đất đai là nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến phát triển sản xuất cam hàng hóa, theo kết quả phân hạng đất trên bản đồ thổ nhƣỡng của tỉnh thì diện tích đất thích nghi với cây cam nhƣng chƣa đƣợc sử dụng cho trồng cam là 2.387 ha, chiếm 35% tổng diện tích đất phù hợp với cây cam trên vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung. Nhƣ vậy, nếu diện tích đất này đƣợc đƣa vào khai thác, sử dụng cho mở rộng vùng trồng cam thì đây là yếu tố thuận lợi cho phát triển sản xuất cam hàng hóa ở tỉnh. Nghiên cứu cũng khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn các huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa và Yên Sơn. Sử dụng thang đo 10 để đánh giá mức độ thuận lợi của các điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến sản xuất cam của hộ. Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp qua bảng 4.15. Số liệu cho thấy huyện Hàm Yên có các điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển sản xuất cam, trong đó các điều kiện về thổ nhƣỡng, thời tiết và gần nguồn nƣớc tƣới là các yếu tố thuận lợi nhất, tuy nhiên tình hình sâu bệnh hại lại bất lợi nhất trong 3 huyện đƣợc khảo sát. Huyện Chiêm Hóa ít thuận lợi về điều kiện địa hình, do điều kiện đồi núi dốc và bị chia cắt bởi các thung lũng sâu, đất đai bị chia cắt và xa đƣờng giao thông. Yên Sơn là huyện có chỉ số 104
  • 123. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 đánh giá mức độ thuận lợi bình quân thấp nhất là 6,9, có ít nhất các điều kiện thuận lợi về thổ nhƣỡng và nguồn nƣớc tƣới so với các huyện còn lại. Bảng 4.15. Mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa (ĐVT: thang đo 10) TT Chỉ tiêu Tính Huyện Huyện Huyện chung Hàm Yên Chiêm Hóa Yên Sơn 1 Thổ nhƣỡng 8,4 8,8 8,5 7 2 Địa hình 5,9 6,5 4,5 5,4 3 Nguồn nƣớc 7,9 8,5 7,6 6,4 4 Thời tiết 8,3 8,4 8,2 8,1 5 Sâu bệnh hại 7,8 7,7 8,2 7,8 Bình quân 7,7 8,0 7,4 6,9 Kết quả khảo sát ý kiến của các chuyên gia và cán bộ chính quyền các cấp cho thấy đa số ý kiến cho rằng tỉnh có các điều kiện tự nhiên phù hợp và thuận lợi cho phát triển sản xuất cam hàng hóa, cụ thể: điều kiện thuận lợi về đất đai, thổ nhƣỡng có 80% ý kiến; điều kiện thuận lợi về thời tiết, khí hậu, môi trƣờng sinh thái có 100% ý kiến. Đây cũng là cơ sở để đề xuất giải pháp quy hoạch, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích đất phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. 4.3.1.2. Điều kiện sản xuất của hộ trồng cam Các điều kiện sản xuất của hộ trồng cam nhƣ tuổi, trình độ văn hóa, số năm kinh nghiệm trồng cam, số khẩu, số lao động, diện tích trồng cam ... có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh tế, đề tài tổng hợp các đặc điểm cơ bản của hộ trồng cam qua bảng 4.16. Số liệu cho thấy tuổi bình quân của chủ hộ trồng cam là 49,6 tuổi, đây là độ tuổi chín muồi, hội tụ các yếu tố về kinh nghiệm, trí lực và sự gắn bó lâu dài của chủ hộ đối với quá trình phát triển sản xuất cam. Tuy nhiên đây cũng là độ tuổi già so với tuổi lao động bình quân, sẽ là yếu tố hạn chế sự năng động, nhạy bén trong phát triển kinh tế hàng hóa, thị trƣờng, sự hạn chế về thể lực trong lao động sản xuất. Trình độ văn hóa bình quân của chủ hộ tƣơng đối thấp (6,8/12), đây là yếu tố hạn chế khả năng tiếp thu, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, số năm kinh nghiệm trồng cam bình quân của chủ hộ khá cao, đạt 10,9 năm là lợi thế lớn trong phát huy những kiến thức tích lũy lâu dài, những kinh nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất cam phù hợp với các điều kiện cụ thể của địa phƣơng. 105
  • 124. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.16. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra TT Chỉ tiêu ĐVT Vùng Vùng BQ/hộ QH ngoài QH 1 Số hộ điều tra hộ 90 60 150 2 Tuổi chủ hộ tuổi 49,6 49,5 49,6 3 Trình độ văn hóa lớp 8,1 4,9 6,8 4 Số năm kinh nghiệm trồng cam năm 11,4 10,2 10,9 5 Số khẩu ngƣời 5,6 4,8 5,3 6 Số lao động ngƣời 3,2 2,9 3,1 7 Diện tích đất trồng cam ha 1,6 1,4 1,5 8 Hộ có vay vốn cho sản xuất cam % 53 51 53 9 Thu nhập từ trồng cam/Tổng TN % 83 55 72 Số khẩu bình quân của hộ lớn, trong khi số lao động bình quân của hộ thấp, điều này cũng thể hiện đặc điểm gia đình sống nhiều thế hệ của ngƣời dân địa phƣơng. Lao động gia đình ít cũng tạo ra nhu cầu lớn về lao động thuê ngoài, đặc biệt những lúc sản xuất mang tính thời vụ cao. Thu nhập chủ yếu của các hộ điều tra là từ sản xuất và tiêu thụ cam, chiếm 72% trong tổng số thu nhập hàng năm của hộ, điều này cho thấy xu hƣớng tập trung, chuyên môn hóa trong sản xuất cam của các hộ điều tra. So sánh các chỉ tiêu giữa hai nhóm hộ cho thấy đa số các chỉ tiêu của nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch thấp hơn so với nhóm hộ trong vùng quy hoạch, điều đó cho thấy nhóm hộ trong vùng quy hoạch có các điều kiện sản xuất tốt hơn. 4.3.1.3. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ trồng cam Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ thể hiện năng lực sản xuất hàng hóa của hộ trồng cam. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của các nhóm hộ phân theo trình độ văn hóa, số năm kinh nghiệm và số lần tham gia tập huấn năm 2017 (Phụ lục 23). Nhóm hộ có chủ hộ có trình độ văn hóa càng cao thì hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam hàng hóa càng cao. Ở nhóm chủ hộ có trình độ từ lớp 10 đến lớp 12 chiếm tỉ lệ 20,7%, mặc dù nhóm này có diện tích trồng cam bình quân ở mức trung bình 1,58ha/hộ, chi phí đầu tƣ ở mức cao, nhƣng do năng suất cam đạt cao vƣợt trội nên mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nhóm hộ này. Nhóm hộ có kinh nghiệm trồng cam trên 10 năm chiếm tỉ lệ cao nhất là 44%, điều này cũng thể hiện cây cam đã đƣợc phát triển lâu đời bởi ngƣời dân bản địa, với kinh nghiệm tích lũy đƣợc qua thực tế trồng cam nhiều năm, nhóm hộ này đạt đƣợc các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa cao nhất so với các nhóm hộ còn lại. 106
  • 125. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Tập huấn cũng là yếu tố ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra. Năm 2017, số lần tham gia tập huấn bình quân của các hộ trên địa bàn nghiên cứu là 3,7 lần/năm. Tuy nhiên mức độ tham gia tập huấn của các hộ trên địa bàn nghiên cứu không đồng đều, nhóm hộ tham gia tập huấn trên 5 lần chiếm 33,3%, đây cũng là nhóm hộ đạt các giá trị cao nhất về năng suất, sản lƣợng, giá trị sản xuất và thu nhập hỗn hợp từ sản xuất cam hàng hóa. 4.3.1.4. Quy mô sản xuất Diện tích vƣờn cam, mức độ đầu tƣ chi phí, số lao động của hộ tham gia trực tiếp sản xuất là các chỉ tiêu đánh giá quy mô, năng lực sản xuất hàng hóa của hộ trồng cam. Số liệu ở bảng 4.17 tổng hợp nhằm phân tích ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất hàng hóa của các nhóm hộ. Bảng 4.17. Ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa Số Năng Sản GO IC MI Tỉ lệ suất lƣợng TT Chỉ tiêu hộ (tr.đ/ (tr.đ/ (tr.đ/ (%) (tấn/ (tấn/ (hộ) hộ) hộ) hộ) ha) hộ) 1 Diện tích vƣờn cam 1.1 Quy mô nhỏ (dƣới 1 ha) 58 38,7 16,8 10,9 100,7 46,9 53,8 1.2 Quy mô TB (từ 1 - 2 ha) 58 38,7 17,8 29,1 272,8 123,5 149,3 1.3 Quy mô lớn (trên 2 ha) 34 22,7 18,9 53,0 496,4 232,3 264,1 2 Chi phí đầu tƣ 2.1 Dƣới 100 triệu/ năm 66 44,0 16,8 12,0 113,1 51,7 61,3 2.2 Từ 100 - 200 triệu/ năm 60 40,0 17,3 30,8 286,7 135,7 151 2.3 Trên 200 triệu/năm 24 16,0 20,9 61,3 578,3 259,3 319 3 Lao động của hộ 3.1 Dƣới 3 ngƣời 66 44,0 17 12,8 119,5 55,3 64,3 3.2 Từ 3 đến 4 ngƣời 60 40,0 17,9 31,0 290,3 132,5 157,8 3.3 Trên 4 ngƣời 24 16,0 19,3 57,6 541,7 248 293,7 Tính chung 150 100,0 17,7 27,5 257 118,5 138,5 Số liệu cho thấy nhóm hộ có quy mô sản xuất cam hàng hóa càng cao thì mang lại hiệu quả kinh tế càng cao. Về diện tích vƣờn cam, nhóm hộ có quy mô lớn (trên 2 ha) chiếm 22,7% tổng số hộ khảo sát, nhóm này có mức đầu tƣ cao nhất, nhƣng cũng đạt các giá trị cao nhất về năng suất, sản lƣợng, giá trị sản xuất và thu nhập hỗn hợp so với các nhóm hộ quy mô trung bình và quy mô nhỏ. Xét về mức chi phí đầu tƣ bình quân của các nhóm hộ cũng cho thấy nhóm 107
  • 126. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hộ có mức đầu tƣ trên 200 triệu đồng/năm là nhóm hộ có mức đầu tƣ cao nhất, và cũng đạt hiệu quả kinh tế cao nhất trong sản xuất cam hàng hóa. Về lao động của hộ, nhóm hộ có số lao động trên 4 ngƣời/hộ chiếm 16%, chiếm tỉ lệ thấp nhất trong các nhóm hộ điều tra. Đây là những lao động trực tiếp của hộ, tham gia tất cả các khâu trong quá trình trồng mới, chăm sóc và thu hoạch cam. Số liệu cho thấy nhóm hộ có số lao động của hộ tham gia sản xuất cam càng lớn thì mang lại hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa càng cao. 4.3.1.5. Nguồn vốn đầu tư Kết quả khảo sát cho thấy để đầu tƣ cho sản xuất thì hộ trồng cam phải bỏ ra chi phí trung bình là 182,5 triệu đồng/ha giai đoạn kiến thiết cơ bản và chi phí đầu tƣ bình quân cho 1 ha cam thời kỳ kinh doanh của hộ điều tra là 76,1 triệu đồng/ha. Ngoài ra ngƣời sản xuất còn phải chi phí bằng công lao động gia đình và phân bón hữu cơ (phân chuồng). Nghiên cứu khảo sát 150 hộ trồng cam trong đó có 80 hộ có vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, chiếm 53%. Đa số các hộ vay vốn với mục đích cải tạo và trồng mới vƣờn cam, sản xuất cam theo mô hình VietGAP, đầu tƣ trang bị máy móc, mua vật tƣ phân bón và ứng dụng khoa học kỹ thuật cho sản xuất sản phẩm. Vậy nên việc sử dụng vốn vay đã mang lại hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam hàng hóa. Bảng 4.18. Ảnh hƣởng của vay vốn đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa Số Chi phí Giá trị Thu nhập Chỉ tiêu Tỉ lệ sản xuất hàng hóa hỗn hợp hộ (đồng /ha) (đồng /ha) (đồng /ha) Hộ vay vốn (1) 80 53,3% 76.966.910 191.165.252 114.198.342 Hộ không vay vốn (2) 70 46,7% 75.207.423 170.290.914 95.083.491 Chênh lệch (1) - (2) 10 6,6% 1.759.486 20.874.338 19.114.852 Tính chung 90 100% 76.145.816 181.423.894 105.278.078 Số liệu ở bảng 4.18 cho thấy so với các hộ không vay vốn thì các hộ sử dụng vốn vay có chi phí sản xuất bình quân cao hơn, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng hóa và thu nhập hỗn hợp lại đạt đƣợc ở mức cao hơn nên có hiệu quả kinh tế hơn. Kết quả khảo sát các cơ sở kinh doanh cung cấp vật tƣ đầu vào cho hộ trồng cam cũng cho thấy có tới 52% CSKD còn gặp khó khăn do thiếu vốn, thiếu mặt bằng kinh doanh, cửa hàng và kho chứa. 60% hộ kinh doanh gặp khó khăn do khách hàng nợ đọng, nghĩa là do hộ trồng cam thiếu tiền vốn để mua vật tƣ đầu vào dẫn đến phải mua nợ và chấp nhận chi phí tiền lãi trả chậm. 60% ý kiến chuyên gia cho 108
  • 127. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 rằng khâu sản xuất còn gặp khó khăn về vốn lƣu động, 87% ý kiến chuyên gia đề xuất giải pháp về hỗ trợ vay vốn cho các hoạt động phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. 4.3.2. Nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa 4.3.2.1. Kỹ thuật chăm sóc vườn cam Đa số các hộ đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác mới nhƣ cắt tỉa, tạo hình, tạo tán, bón phân, kích thích cây ra hoa, đậu quả. Theo hƣớng dẫn kỹ thuật của Sở NN& PTNT, trồng 01 ha cây cam hàng năm phải bón ít nhất: 20.000 kg phân chuồng, 500 kg đạm, 750 kg lân, 275 kg kaly. Qua thực tế điều tra cho thấy, hầu hết các hộ trồng cam không sử dụng phân chuồng, chủ yếu dùng phân vô cơ để thay thế bằng cách bón tăng lƣợng phân NPK cho cây cam (80,5%). Lƣợng phân bón không theo hƣớng dẫn, bón theo tập quán canh tác, bón không cân đối. Cách bón phân của hộ chủ yếu là bón vãi trên mặt đất, chƣa áp dụng kỹ thuật bón sâu, bón lấp đất. Từ những cách làm trên đã làm ảnh hƣởng đến quá trình sinh trƣởng, phát triển của cây cam, bộ rễ cây ăn nông, nổi lên mặt đất, dẫn tới cây yếu, khả năng chống chịu sâu bệnh kém, năng suất và hiệu quả kinh tế của cây cam sẽ sớm bị suy kiệt, chu kỳ khai khác sẽ bị rút ngắn, là tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng. Ngoài ra bón phân không cân đối còn ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, gây tỷ lệ xơ bã trong quả cao, nhiều hạt, quả có vỏ mỏng, khó bảo quản. Đối với quả cam sau thu hoạch, chỉ có 21,3% hộ sử dụng thùng gỗ hoặc hộp carton để đóng cam, còn lại chủ yếu cam đƣợc gánh gồng và đổ xô ở các điểm tập kết giao cho các chủ buôn. Tình trạng này làm cho chất lƣợng quả cam bị suy giảm nhanh chóng do bị trầy xƣớc, dập nát, tỉ lệ thối hỏng cao. 100% các hộ điều tra không sử dụng thuốc bảo quản đối với quả cam sau thu hoạch, điều này tạo sự yên tâm đối với ngƣời tiêu dùng, tuy nhiên việc giữ cho quả cam tƣơi mới kéo dài để có thể mang đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa, hạn chế tính mùa vụ trong tiêu thụ cũng đang là thách thức đặt ra đối với ngƣời sản xuất và các trung gian thƣơng mại. Số liệu khảo sát cũng cho thấy tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật ở nhóm hộ có quy mô lớn cao nhất, tiếp đến là nhóm hộ có quy mô trung bình và quy mô nhỏ. Điều đó cho thấy, hộ có diện tích trồng cam lớn hơn sẽ có điều kiện đầu tƣ thâm canh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật đầy đủ hơn các nhóm hộ khác ở tất cả các khâu nhƣ chọn giống, chăm sóc và thu hoạch. Việc đầu tƣ thâm canh, phòng trừ dịch hại, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật đã đƣợc các hộ trồng cam chú trọng, chất lƣợng cam quả và mẫu mã đã dần đƣợc cải thiện, năng suất tăng từ 7,17 tấn/ha năm 2005 lên 13,5tấn/ha năm 2015. 109
  • 128. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.19. Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cam hàng hóa (%) Nhóm Nhóm Nhóm Tính Loại biện pháp hộ quy hộ quy hộ quy chung mô lớn mô TB mô nhỏ Tỉa cành, tạo dáng Có áp dụng 99,0 98,0 95,0 97,3 Không áp dụng 1,0 2,0 5,0 2,7 Phân chuồng 1,0 4,5 8,0 4,5 Bón phân Phân vô cơ 82,0 80,5 79,0 80,5 Phân chuồng + 17,0 15,0 13,0 15,0 Phân vô cơ Biện pháp sau TH Đóng thùng/hộp 23,0 21,0 20,0 21,3 Đổ xô 77,0 79,0 80,0 78,7 Sử dụng thuốc bảo Có áp dụng - - - - quản sau TH Không áp dụng 100,0 100,0 100,0 100,0 Về quy trình kỹ thuật chăm sóc cây cam: Nguồn cung cấp giống cam còn thiếu; Chất lƣợng giống cam còn thấp, tỉ lệ hộ tự nhân cây giống bằng phƣơng pháp chiết cành chiếm 98% làm cho chất lƣợng giống cam suy giảm. Tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rất cao, số lần phun thuốc và chi phí phí cho thuốc bảo vệ thực vật rất lớn. Quy trình chăm sóc, bón phân cho cây cam chƣa hợp lý làm giảm hiệu quả kinh tế, suy thoái đất, ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm. Hộp 4.9. Chúng tôi đã quan tâm đến ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Chúng tôi đã quan tâm đến việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, đẩy mạnh sản xuất cam theo hƣớng VietGAP theo trang trại, nhóm hộ trồng cam. Thực hiện lồng ghép các chƣơng trình, dự án đào tạo, tập huấn cho nông dân về trồng, chăm sóc, thu hoạch cam tại các xã trong vùng quy hoạch. Tuy nhiên nhiều hộ chƣa chú trọng đến chăm sóc, bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng, thậm chí có hộ chỉ sử dụng phân bón vô cơ dẫn đến đất chai cứng, cây nhanh thoái hóa. Ông Nông Huy Hùng, Phó chủ tịch UBND huyện Hàm Yên Trong việc thâm canh chăm sóc cây cam, ngƣời dân đã áp dụng kỹ thuật canh tác mới nhƣ cắt tỉa, tạo hình, tạo tán, bón phân hữu cơ, kích thích cây ra hoa, đậu quả. Tuy nhiên, mức độ đầu tƣ chƣa đồng đều, vẫn còn nhiều vƣờn cam năng suất và chất lƣợng quả thấp. Qua điều tra cho thấy, có vƣờn cam ngƣời dân chỉ đầu tƣ trồng nhƣng chƣa chú trọng đến chăm sóc, bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng. Thậm chí có hộ chỉ sử dụng phân bón vô cơ dẫn đến đất chai cứng, cây nhanh thoái hóa. 110
  • 129. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.3.2.2. Mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP Năm 2013, Sở NN&PTNT tỉnh Tuyên Quang triển khai xây dựng mô hình thâm canh vƣờn cam đạt tiêu chuẩn VietGAP. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP là việc tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục hƣớng dẫn sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP giúp hộ sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao, ổn định. Hộ trồng cam áp dụng quy trình và đƣợc cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, ngƣời tiêu dùng và cơ quan quản lý, đồng thời xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm và tạo thị trƣờng tiêu thụ ổn định. Đến nay, mô hình sản xuất cam VietGAP đã đƣợc nhân rộng và đƣợc đông đảo ngƣời trồng cam hƣởng ứng vì không chỉ tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu, nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả kinh tế mà còn thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp liên kết, thu mua sản phẩm, đẩy mạnh kết nối, mở rộng thị trƣờng, tạo liên kết bền vững trong tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời trồng cam. Hộp 4.10. Sản xuất cam theo mô hình VietGAP cho hiệu quả kinh tế cao Gia đình tôi đã chuyển đổi thành công mô hình trồng cam truyền thống sang mô hình trồng cam theo chuẩn VietGAP mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để trồng đƣợc quả cam ngon, đáp ứng đƣợc chuẩn VietGAP, ngƣời trồng cam phải dồn nhiều công sức và tâm huyết. Cam sành đòi hỏi kỹ thuật trồng, chăm sóc rất tỉ mỉ, phải áp dụng nghiêm ngặt quy trình làm đất, sử dụng phân bón và phòng trừ sâu bệnh, nếu áp dụng đúng kỹ thuật, hiệu quả lớn, cam ngọt đậm hơn, giá bán cũng cao hơn. Từ khi áp dụng mô hình VietGAP, vƣờn cam nhà tôi cho thu hoạch bình quân mỗi vụ đạt 70 - 80 tấn, khi bán, số tiền thu đƣợc tăng hơn từ 5 - 10% so với khi chƣa áp dụng mô hình và đặc biệt là không phải lo lắng về đầu ra của sản phẩm vì cứ đến vụ thu hoạch là các công ty, thƣơng lái đều đến để đặt mua. Bà Lương Thị Hằng, thôn 2, xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên, Tuyên Quang Kết quả khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu cho thấy có 44% hộ điều tra có tham gia sản xuất cam theo mô hình VietGAP. Đa số các hộ thuộc nhóm này là hộ sản xuất cam điển hình tiến tiến, có quy mô sản xuất lớn, thƣờng xuyên tham gia các lớp tập huấn, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, có tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. So với nhóm hộ sản xuất cam theo mô hình truyền thống thì nhóm hộ sản xuất cam theo mô hình VietGAP đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất cam hàng hóa. 111
  • 130. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.20. Ảnh hƣởng của mô hình sản xuất đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ Mô hình Mô hình SX Chênh Tính Chỉ tiêu ĐVT SX truyền VietGAP lệch chung thống (0) (1) (1) và (0) Số hộ hộ 83 67 (16) 150 Tỉ lệ % 55,6 44,4 (11) 100 Chi phí sản xuất tr.đ/ha 75,6 76,8 1,2 76,1 Năng suất kg/ha 186,0 205,8 19,8 194,8 Giá bán bình quân ng.đ/kg 9,219 9,406 0,186 9,302 Giá trị sản xuất hàng hóa/ha tr.đ/ha 171,6 193,7 22,1 181,4 Thu nhập hỗn hợp/ha tr.đ/ha 96,0 116,9 20,9 105,3 Giá trị cam hàng hóa/hộ tr.đ/hộ 273,0 297,8 24,8 284,0 Thu nhập hỗn hợp/hộ tr.đ/hộ 151,9 181,1 29,1 164,9 Số liệu ở bảng 4.20 cho thấy với nhóm hộ sản xuất cam theo mô hình VietGAP có chi phí đầu tƣ sản xuất cao hơn so với nhóm hộ sản xuất theo mô hình truyền thống là 1,2 triệu đồng/ha, do mức đầu tƣ cho giống, vật tƣ, công chăm sóc cao hơn. Tuy nhiên năng suất cam của nhóm hộ này cũng cao hơn 19,8 tạ/ha. Cùng với các yếu tố có lợi khác từ sản xuất cam theo mô hình VietGAP mang lại nhƣ chất lƣợng sản phẩm tốt, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm nên nhóm hộ này có giá bán sản phẩm cao hơn là 168đ/kg. Kết hợp với các yếu tố về quy mô diện tích, sản lƣợng hàng hóa cao hơn làm cho các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của nhóm hộ sản xuất theo mô hình VietGAP đều cao hơn so với nhóm hộ sản xuất theo mô hình truyền thống và mức bình quân chung của vùng nghiên cứu. 4.3.2.3. Phòng trừ sâu bệnh hại Các loại cam nói chung và cam sành nói riêng thƣờng bị nhiều loại sâu bệnh gây hại. Mức độ gây hại, thời gian gây hại thay đổi tùy thuộc vào giống, kỹ thuật canh tác và điều kiện sinh thái mỗi vùng trồng. Các loại sâu bệnh gây hại nghiêm trọng làm giảm năng suất cam, giảm phẩm chất và chất lƣợng giống. Từ đó gây thiệt hại lớn cho ngƣời trồng cam. Vì vậy, công tác phòng trừ sâu bệnh cần phải đƣợc tiến hành triệt để. Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng: sản phẩm của cây cam là quả, là loại thực phẩm đƣợc dùng tƣơi hoặc thông qua chế biến đều phải đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng. Mặt khác, về môi trƣờng sinh thái cũng cần đƣợc đảm bảo không bị ô nhiễm và bị phá hủy. Do đó, công tác phòng trừ sâu bệnh phải đƣợc tiến hành đồng bộ, theo hệ thống, nhằm đảm bảo việc trồng và phát triển cây cam đƣợc bền vững. 112
  • 131. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Theo kết quả điều tra thì các loại sâu bệnh hại trên cây cam xảy ra hầu nhƣ quanh năm, vì vậy mà tỉ lệ hộ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rất cao, số lần phun thuốc và chi phí phí cho thuốc bảo vệ thực vật rất lớn. Sâu bệnh hại là một trong những nguyên nhân chính làm giảm đáng kể năng suất, chất lƣợng và chu kỳ kinh doanh của cam. Có rất nhiều loại sâu bệnh gây hại trên cam, tuy nhiên, mức độ gây hại khác nhau, phụ thuộc vào giống, kỹ thuật chăm sóc và mùa vụ. Các sâu bệnh gây hại chính, bộ phận bị hại và mức độ gây hại trên cam đƣợc thể hiện ở Phụ lục 24. Hầu hết các hộ trồng cam trên địa bàn đều thực hiện việc phòng trừ sâu bệnh trên vƣờn cam. Một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại đã đƣợc các hộ áp dụng nhƣ: vệ sinh vƣờn cây ăn quả, cơ giới vật lý, bón phân cân đối, chọn giống cây khỏe, sạch bệnh, phun thuốc hóa, sinh học. Chi cục BVTV phối hợp với công tác khuyến nông đã tổ chức các lớp tập huấn và áp dụng các biện pháp hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, khuyến khích các hộ trồng cam áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, nhằm hạn chế ảnh hƣởng tới môi trƣờng, sức khoẻ cộng đồng và đảm bảo chất lƣợng cam, thực hiện tốt việc thu gom, tiêu huỷ vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo đúng quy định. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật; vỏ bảo bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng chƣa đƣợc thu gom, xử lý đúng quy định gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái. Nghiên cứu khảo sát tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại của các hộ trồng cam, phân theo nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch và nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch sản xuất cam, số liệu đƣợc tổng hợp tại bảng 4.21. Số liệu khảo sát cho thấy tính chung trên địa bàn nghiên cứu có 90% hộ sản xuất cam có áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại, có đến 100% hộ thuộc nhóm trong vùng quy hoạch sản xuất cam áp dụng, chỉ có 75% hộ thuộc nhóm ngoài vùng quy hoạch áp dụng. Mức độ áp dụng từng biện pháp của hai nhóm hộ này cũng khác nhau. Đa số các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại đƣợc nhóm hộ trồng cam thuộc vùng quy hoạch áp dụng với tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên có biểu hiện lạm dụng thuốc hóa học trong sản xuất cam khi có tới 100% hộ thuộc nhóm này sử dụng biện pháp phun thuốc hóa học. Trong khi các hộ thuộc nhóm ngoài vùng quy hoạch có tỉ lệ áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh an toàn, thân thiện với môi trƣờng và đảm bảo chất lƣợng quả cam tốt hơn, nhƣ biện pháp sử dụng thiên địch (30%), biện pháp bắt sâu thủ công (46,7), tỉ lệ này đối với nhóm hộ trong vùng quy hoạch thấp hơn (22,2% và 113
  • 132. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 16,7%). Trong phát triển sản xuất cam hàng hóa, việc áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại để tăng năng suất, sản lƣợng cam, đảm bảo sản phẩm có kích thƣớc, mẫu mã đẹp là cần thiết, tuy nhiên cần nghiên cứu các giải pháp áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại an toàn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và an toàn thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Bảng 4.21. Tình hình áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất cam hàng hóa Tính chung Vùng quy Vùng ngoài hoạch quy hoạch TT Chỉ tiêu Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ kiến (%) kiến (%) kiến (%) I Áp dụng biện pháp phòng 150 100 90 100 60 100 trừ sâu bệnh 1 Hộ có áp dụng 135 90,0 90 100,0 45 75,0 2 Hộ không áp dụng 15 10,0 0 0,0 15 25,0 II Các biện pháp áp dụng 1 Tỉa cành, tạo tán 97 64,7 62 68,9 35 58,3 2 Vệ sinh vƣờn cây 83 55,3 55 61,1 28 46,7 3 Chọn giống cây tốt 51 34,0 35 38,9 16 26,7 4 Tƣới nƣớc, bón phân cân đối 68 45,3 50 55,6 18 30,0 5 Phun thuốc hóa học 128 85,3 90 100,0 38 63,3 6 Phun thuốc sinh học 45 30,0 30 33,3 15 25,0 7 Sử dụng thiên địch 38 25,3 20 22,2 18 30,0 8 Bắt sâu thủ công 43 28,7 15 16,7 28 46,7 9 Biện pháp IPM 48 32,0 33 36,7 15 25,0 4.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết 4.3.3.1. Tổ chức vùng sản xuất cam theo hướng hàng hóa Khảo sát thực tế cho thấy tổ chức vùng sản xuất có ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa của các hộ điều tra. Các hộ sản xuất cam nằm trong vùng quy hoạch đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi về cho vay vốn, chính sách hỗ trợ về giống, khoa học kỹ thuật, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chính sách tập trung ruộng đất, chính sách phát triển cơ sở hạ tầng vùng quy hoạch, chính sách đào tạo, tập huấn cho các hộ trồng cam. Đánh giá tác động của các chính sách này đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của các hộ, nghiên cứu đã tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế theo hai nhóm hộ: nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch và nhóm hộ nằm 114
  • 133. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ngoài vùng quy hoạch sản xuất cam của tỉnh. Kết quả tính toán đƣợc tổng hợp qua bảng 4.22. Bảng 4.22. Ảnh hƣởng của tổ chức vùng sản xuất đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa Hộ ngoài Hộ trong So sánh vùng quy vùng quy TT Chỉ tiêu ĐVT QH/NQH hoạch hoạch (%) (NQH) (QH) 1 Số hộ khảo sát hộ 60 90 150,0 2 Diện tích trồng cam ha 1,41 1,56 110,6 3 Số lần tham gia tập huấn/năm lần 1,6 5,2 325,0 4 Tỉ lệ hộ vay vốn % 32 53 165,6 5 Tỉ lệ hộ sản xuất theo mô % 10 42 420,0 hình VietGAP 6 Tỉ lệ hộ tham gia liên kết % 28 59 210,7 7 Năng suất tấn/ha 14,8 19,6 132,4 8 Sản lƣợng tấn/hộ 21,1 31,8 150,7 9 Giá bán bình quân đ/kg 9294 9307 100,1 10 Giá trị sản phẩm hàng hóa tr.đ 195,5 298 152,4 11 Chi phí sản xuất tr.đ 99,6 131,2 131,7 12 Thu nhập hỗn hợp tr.đ 95,9 166,8 173,9 Diện tích trồng cam bình quân của nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch cao hơn so với nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch, điều này cũng cho thấy hiệu quả của chính sách tích tụ, tập trung ruộng đất cho phát triển sản xuất can hàng hóa. Số lần tham gia tập huấn, tỉ lệ hộ vay vốn, tỉ lệ hộ sản xuất cam theo mô hình VietGAP, tỉ lệ hộ tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam thuộc vùng quy hoạch đều cao hơn so với nhóm hộ trồng cam ngoài vùng quy hoạch. Hiệu suất quy mô làm cho năng suất, giá bán và sản lƣợng cam của nhóm hộ thuộc vùng quy hoạch đều cao hơn, đồng thời các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa cũng cao hơn nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch. 4.3.3.2. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Các khâu trong chuỗi giá trị quả cam của tỉnh Tuyên Quang đƣợc trình bày tại Phụ lục 25. Nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ trong chuỗi giá trị quả cam của tỉnh Tuyên Quang bao gồm: - Liên kết trong cung ứng giống: Hiện nay việc sản xuất và cung ứng giống 115
  • 134. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cam trên địa bàn chủ yếu do Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên và một vài cơ sở nhỏ lẻ do dân tự làm. Với đặc điểm sinh trƣởng và phát triển của cây cam thƣờng sau 20 năm hộ trồng cam mới phá bỏ vƣờn cam cũ và trồng mới. Kết quả khảo sát hộ trồng cam cho thấy có tới 90% hộ sử dụng giống do tự chiết ghép, chỉ có 10% hộ mua cây cam giống từ các cơ sở sản xuất giống. Điều đó cho thấy sự liên kết này rất thấp/không có. Sự liên kết giữa hộ trồng cam và cơ sở sản xuất giống chỉ xuất hiện 3 năm trở lại đây khi tỉnh Tuyên Quang quy hoạch mở rộng bổ sung hơn 1000 ha cam trồng mới và chính quyền địa phƣơng triển khai áp dụng sản xuất cam theo mô hình VietGAP cho ngƣời dân trồng cam. - Liên kết trong cung ứng vật tư đầu vào cho sản xuất: Kết quả khảo sát cho thấy trong quan hệ mua bán với hộ trồng cam, 100% cơ sở cung cấp vật tƣ cho ngành cam sẵn sàng cung cấp vật tƣ cho mọi khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên chỉ có 28% CSKD có ký kết hợp đồng mua bán với hộ, 60 % CSKD cung cấp vật tƣ đến tận vƣờn cam của hộ và có 53% CSKD cho hộ nợ dài hạn. Tuy nhiên mối quan hệ mua bán giữa các CSKD vật tƣ và hộ trồng cam chủ yếu thỏa thuận bằng miệng, chỉ có 15% hộ có ký kết hợp đồng với CSKD vật tƣ trong trƣờng hợp mua hàng trả chậm, trả góp. - Liên kết trong sử dụng vốn: Kết quả khảo sát cho thấy có đến 80% hộ có nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất cam, tuy nhiên mới có 53,3 % hộ đã đƣợc vay vốn dƣới hình thức ký kết hợp đồng tín dụng. Điều này cho thấy mối quan hệ liên kết này chƣa thực sự đáp ứng nhu cầu thực tế. Số còn lại không đƣợc vay vốn chủ yếu do không đáp ứng các yêu cầu về thủ tục và điều kiện về tài sản đảm bảo, thế chấp. Cũng có những trƣờng hợp hộ sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhƣ đánh lô đề, cờ bạc dẫn đến tình trạng thua lỗ, mất khả năng thanh toán nên tổ chức tín dụng phải khoanh nợ, không tiếp tục cho vay. Cần có giải pháp đểt tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của mối liên kết này. - Liên kết trong chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật: Mối liên kết thể hiện dƣới hình thức các hộ trồng cam tham gia các buổi tập huấn, hƣớng dẫn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch cam. Có 80% số hộ đƣợc khảo sát tham gia tập huấn, hội thảo, đào tạo các nội dung kiến thức về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam do các cơ quan chức năng phối hợp với nhà khoa học tổ chức. Tuy nhiên, mối quan hệ liên kết này mang tính chất một chiều, là những chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc đối với ngƣời trồng cam. Chƣa có hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ giữa các hộ trồng cam với các cơ 116
  • 135. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 quan, tổ chức và các nhà khoa học. Ngƣời sản xuất chƣa phải trả phí cho các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. Vậy nên mối liên kết này cũng chƣa thực sự chặt chẽ và bền vững. - Liên kết trong sản xuất: Quan hệ liên kết chủ yếu là giữa các hộ trồng cam trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Hình thức liên kết là các chủ hộ trồng cam cùng tham gia vào tổ hợp tác, hợp tác xã, hội, hiệp hội … Việc liên kết này hình thành tổ chức đại diện cho quyền lợi và nâng cao vị thế của ngƣời trồng cam trong các quan hệ cung ứng vật tƣ đầu vào, tiêu thụ sản phẩm và nhận chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất. Đồng thời hình thành vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung theo quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và sản lƣợng đủ lớn để ký kết các hợp đồng cung cấp cho chế biến và xuất khẩu. Tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy mới có 48% hộ trồng cam tham gia vào mối quan hệ liên kết này. Hiện mới có Hội cam sành Hàm Yên; HTX Phong Lƣu; HTX Sơn Nữ và một số tổ hợp tác mới đƣợc hình thành. Số lƣợng hội viên tham gia chƣa nhiều và hiệu quả hoạt động của các tổ chức này chƣa thực sự hiệu quả. Việc hình thành tổ chức của ngƣời sản xuất hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, không chỉ tăng cƣờng mối liên kết giữa những ngƣời sản xuất mà còn phát triển các mối quan hệ liên kết giữa ngƣời sản xuất và các tác nhân khác tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm. - Liên kết trong tiêu thụ sản phẩm: Phát triển mối quan hệ liên kết giữa hộ trồng cam và cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam sẽ giúp ngƣời dân sản xuất có định hƣớng, đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm và cam kết thực hiện sản xuất, thu hoạch sản phẩm đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo về thời gian, giúp các cơ sở kinh doanh có thể đƣa sản phẩm đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa, nâng cao giá trị quả cam. Hơn nữa, việc tham gia liên kết sẽ giúp hộ trồng cam tiêu thụ sản phẩm với giá cả và sản lƣợng ổn định, ngƣời dân không phải lo khâu sản phẩm đầu ra, mà tập trung mọi nguồn lực để phát triển sản xuất. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho thấy hiện mới có 5,3% hộ trồng cam tham gia ký kết hợp đồng tiêu thụ với cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam để cung cấp cho một số siêu thị, cửa hàng trái cây. 95% hộ bán cam tự do cho các thƣơng lái, không có hợp đồng. Kết quả khảo sát các cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam cũng cho thấy hình thức mua bán của các cơ sở kinh doanh tiêu thụ cam chủ yếu thỏa thuận bằng miệng, tỉ lệ thỏa thuận hợp đồng rất ít: ngƣời thu gom (0%); ngƣời bán buôn (2%); ngƣời bán lẻ (3%). Điều này cho thấy các mối liên kết giữa các tác nhân trong khâu tiêu thụ sản phẩm còn rất lỏng lẻo. Cần có các giải pháp phát triển các hình thức liên kết giữa hộ trồng cam với các tác nhân khác trong khâu tiêu thụ sản phẩm. 117
  • 136. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 4.23. Các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa Nội dung Mối quan hệ Hình thức Tỉ lệ hộ tham gia liên kết (%) Tính Vùng Vùng liên kết liên kết liên kết chung trong QH ngoài QH Cung cấp Cơ sở SX giống Ký kết hợp đồng cây giống  Hộ trồng cam cung cấp Cung cấp vật CSKD vật tƣ Ký kết hợp đồng tƣ Hộ trồng cam cung cấp Cho vay vốn Tổ chức tín dụng Ký kết hợp đồng tín  Hộ trồng cam dụng Chuyển giao Nhà nƣớc, nhà Tham gia hội thảo, khoa học và khoa học Hộ tập huấn công nghệ trồng cam Ký kết hợp đồng Liên kết trong Hộ trồng cam Tham gia tổ hợp tác, sản xuất Hộ trồng cam HTX, Hội cam sành … Liên kết trong Hộ trồng cam Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản CSKD tiêu thụ cung cấp sản phẩm phẩm sản phẩm 3,3 5,6 0,0 28,0 37,8 13,3 53,3 65,6 35,0 80,0 94,4 58,3 3,3 5,6 0,0 48,0 60,0 30,0 5,3 8,9 0,0 Kết quả khảo sát cũng cho thấy, trong tất cả các mối quan hệ liên kết thì nhóm hộ trong vùng quy hoạch có tỉ lệ tham gia liên kết cao hơn nhiều so với nhóm hộ ngoài vùng quy hoạch. Điều đó cho thấy các chính sách phát triển vùng sản xuất cam tập trung có tác động tích cực và tạo các điều kiện thuận lợi cho các hộ sản xuất cam tham gia các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các hộ ngoài vùng quy hoạch nhƣ những ngƣời yếu thế, thiếu các điều kiện để tham gia các mối quan hệ liên kết. Hộp 4.11. Không chỉ dừng lại ở tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ tham gia sản xuất giống, bảo quản và hƣớng đến xuất khẩu cam Mặc dù mới đi vào hoạt động nhƣng Công ty đã ký kết hợp đồng với 300 hộ, với hơn 1.000 ha cam. Vào vụ thu hoạch, Công ty sẽ thu mua hết sản phẩm cam cho ngƣời dân cao hơn giá thị trƣờng, sau đó tiêu thụ trong các siêu thị và chợ đầu mối ở địa bàn cả nƣớc. Không chỉ dừng lại ở việc thu mua cam theo hƣớng có lợi cho ngƣời trồng, thời gian tới Công ty sẽ đầu tƣ một vƣờn cam không hạt để dần thay thế giống cam truyền thống hiện nay, nhằm hƣớng đến xuất khẩu. Trên cơ sở đó, công ty sẽ đầu tƣ xây dựng 6 nhà lạnh, mỗi nhà bảo quản khoảng 150 tấn quả để đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ khắc phục tình trạng mất giá khi thu hoạch rộ. Ông Ðoàn Xuân An - Giám đốc Công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên
  • 137. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 118
  • 138. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hiện nay cũng đã có một số doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ ngƣời nông dân sản xuất và tiêu thụ cam nhƣ: HTX Cam Sành Hàm Yên; HTX Sơn Nữ; Công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên. Các doanh nghiệp này đƣợc thành lập sẽ hứa hẹn là đầu mối quan trọng trong việc quảng bá thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên đến với các thị trƣờng, giúp ngƣời dân tiêu thụ sản phẩm. Việc thúc đẩy liên kết trồng cam bƣớc đầu đã tạo niềm tin và yên tâm sản xuất cho ngƣời dân. Hộp 4.12. Tham gia liên kết sẽ hứa hẹn đầu ra đƣợc đảm bảo, giá bán tốt hơn, giúp chúng tôi yên tâm sản xuất Gia đình tôi trồng cam từ năm 2005, đến nay đã trồng 2,5 ha cam sành đang cho thu hoạch, với tổng số tiền bán cam thu đƣợc khoảng hơn 400 triệu đồng/vụ. Tuy nhiên, chúng tôi rất lo lắng cứ mỗi khi đến vụ thu hoạch. Có năm tiêu thụ rất khó khăn, giá bán lại thấp, mà đầu tƣ chi phí lên đến vài trăm triệu đồng. Chúng tôi mong nhà nƣớc và doanh nghiệp tuyên truyền, quảng cáo và tiêu thụ sản phẩm giúp để chúng tôi chỉ tập trung vào sản xuất, có giá bán sản phẩm ổn định. Vụ cam 2017 này, gia đình tôi và nhiều hộ khác đã tham gia liên kết trồng cam để cung cấp sản phẩm cam sạch, an toàn, chất lƣợng tốt cho HTX Sơn Nữ, hứa hẹn đầu ra sẽ đƣợc bảo đảm, giá bán tốt hơn, chúng tôi rất phấn khởi và yên tâm tập trung vào sản xuất. Ông Hoàng Thọ Phúc - xã Phù Lưu, Hàm Yên, Tuyên Quang Tuy nhiên, các hình thức liên kết còn đơn giản, chƣa chặt chẽ và chƣa đƣợc tổ chức đáp ứng yêu cầu cải thiện các cơ hội đầu tƣ. Các tác nhân tham gia hệ thống chuỗi chƣa có sự liên kết chặt chẽ. Hầu hết các mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam vẫn chƣa thực hiện ký kết hợp đồng. Chƣa có sự liên kết giữa ngƣời sản xuất và các doanh nghiệp. Các tổ chức của hộ trồng cam còn thiếu, một số tổ chức đã hình thành nhƣ HTX cam sành, Hội cam sành Hàm Yên, HTX Sơn Nữ … nhƣng hoạt động chƣa hiệu quả, mối liên kết với nông dân chƣa chặt chẽ, sự liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chƣa hiệu quả dẫn đến ngƣời tiêu dùng phải trả giá mua cam cao hơn gấp nhiều lần so với giá bán của ngƣời sản xuất. Đối với các hộ trồng cam, kết quả điều tra khảo sát hiện trạng cho thấy, quy mô diện tích sản xuất trung bình của các hộ trồng cam còn nhỏ lẻ, tỷ lệ hộ có diện tích nhỏ hơn 1,0 ha chiếm hơn 38,9% tổng số hộ điều tra, đây cũng là điểm yếu khi phát triển sản xuất cam quy mô lớn theo hƣớng hàng hóa. Do vậy để phát triển sản xuất và tiêu thụ cam bền vững, các hộ cần tham gia các mối liên kết ngang và liên kết dọc trong chuỗi cung ứng sản phẩm. 4.3.4. Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 4.3.4.1. Thời điểm tiêu thụ cam Cam ở Tuyên Quang cho thu hoạch một vụ/năm, thời gian thu hoạch kéo dài 119
  • 139. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 từ đầu tháng 9 đến cuối tháng 3 năm sau. Sản phẩm thu hoạch từ lúc cam còn xanh và bắt đầu mọng nƣớc đến khi cam chín vàng và beo trên cây. Tùy thuộc vào tình hình thu mua và giá cả mà hộ trồng cam ra quyết định bán cam chính vụ hoặc sớm hay muộn. Thu hoạch chính vụ diễn ra tập trung trong các tháng 11, 12, 01 của niên vụ. Kết quả khảo sát 150 hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu cho thấy có 48% hộ thu hoạch chính vụ và chủ yếu tiêu thụ theo phƣơng thức bán buôn cho các thƣơng lái đƣờng dài. Phƣơng thức này chủ yếu phù hợp với các hộ sản xuất quy mô lớn, sản lƣợng cam hàng hóa nhiều. Số liệu ở bảng 4.24 cho thấy có 52% hộ thu hoạch cam trái vụ hoặc kết hợp, thời điểm thu hoạch linh hoạt theo tình hình giá cả và nhu cầu của thị trƣờng, có thể thu hoạch sớm, thu hoạch đúng vụ hoặc thu hoạch muộn để chờ tăng giá. Số liệu khảo sát cũng cho thấy nhóm hộ này có giá bán trung bình là 9.427đ/kg, cao hơn so với nhóm hộ thu hoạch đúng vụ trung bình là 261 đ/kg. Bảng 4.24. Ảnh hƣởng của thời điểm tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ trồng cam Số Tỉ lệ Giá bán Giá trị Thu nhập Chỉ tiêu (đồng hàng hóa hỗn hợp hộ (%) /kg) (đồng /ha) (đồng /ha) Hộ thu hoạch chính vụ (0) 72 48 9.166 178.541.570 102.284.190 Hộ thu hoạch trái vụ hoặc 47 52 9.427 184.060.915 108.017.168 kết hợp (1) Chênh lệch (1) - (0) 6 4 261 5.519.345 5.732.978 Tính chung 90 100 9.302 181.423.894 105.278.078 Với quy mô sản xuất nhỏ thì hộ có thể linh hoạt quyết định thời điểm thu hoạch và phƣơng tiêu thụ để có đƣợc giá bán tốt hơn. Khi tính hiệu quả sản xuất cam hàng hóa bình quân trên ha thì các chỉ tiêu giá bán, giá trị sản phẩm hàng hóa và thu nhập hỗn hợp của nhóm hộ thu hoạch trái vụ hoặc kết hợp cao hơn so với nhóm hộ thu hoạch chính vụ. Các phân tích trên cho thấy để tăng hiệu quả sản xuất cam hàng hóa, cần có giải pháp ổn định giá cả, thị trƣờng, kéo dài thời gian tiêu thụ bằng biện pháp canh tác rải vụ hay áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến để các hộ yên tâm phát triển sản xuất, không lo đầu ra bấp bênh và thu hoạch sản phẩm đúng thời vụ sẽ không gây hại cho cây trồng. 4.3.4.2. Phương thức tiêu thụ cam Phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra. Có 60% hộ sản xuất cam tiêu thụ bằng phƣơng thức bán buôn cho các thƣơng lái đƣờng dài hay thông qua Hợp tác xã, giá bán bình quân của nhóm hộ này la 9.210đ/kg. Trong khi 40% hộ điều tra tiêu thụ sản phẩm theo
  • 140. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 120
  • 141. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 phƣơng thức bán lẻ hoặc kết hợp bán buôn nếu đƣợc giá tốt, nhóm này chủ yếu là các hộ có quy mô sản xuất nhỏ, sản lƣợng cam hàng hóa thấp. Bảng 4.25. Ảnh hƣởng của phƣơng thức tiêu thụ đến hiệu quả sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ Số Tỉ lệ Giá bán Giá trị hàng Thu nhập Chỉ tiêu BQ (đồng hóa (đồng hỗn hợp hộ (%) /kg) /hộ) (đồng /hộ) Hộ bán buôn (0) 90 60 9.210 292.556.101 168.825.880 Hộ bán lẻ hoặc kết hợp (1) 60 40 9.440 271.159.677 158.963.828 Chênh lệch (1) - (0) 30 20 230 (21.396.423) (9.862.052) Tính chung 150 100 9.302 283.997.531 164.881.060 Số liệu bảng 4.25 cho thấy mặc dù nhóm hộ tiêu thụ sản phẩm theo phƣơng thức bán lẻ hoặc kết hợp có đƣợc giá bán sản phẩm cao hơn so với nhóm hộ tiêu thụ sản phẩm hoàn toàn theo phƣơng thức bán buôn là 230đ/kg, nhƣng hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của nhóm này lại thấp hơn, cụ thể giá trị sản phẩm cam hàng hóa thấp hơn 21.369.423đ/hộ, thu nhập hỗn hợp thấp hơn 9.862.052đ/hộ. Các phân tích trên cho thấy hiệu quả sản xuất cam hàng hóa của hộ chịu tác động của nhiều yếu tố, ngoài yếu tố thời điểm thu hoạch, phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm, kênh tiêu thụ, giá bán sản phẩm thì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác . 4.3.4.3. Cầu của người tiêu dùng Nghiên cứu đã khảo sát ý kiến của 90 ngƣời tiêu dùng Cam sành Hàm Yên đại diện cho các vùng miền trong nƣớc. Tổng hợp ý kiến của ngƣời tiêu dùng về "Tại sao ông/bà chọn mua cam sành Hàm Yên?" đƣợc hiển thị trên biểu đồ 4.8. Biểu đồ 4.8. Ý kiến ngƣời tiêu dùng về lý do chọn mua cam sành Hàm Yên 121
  • 142. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Số liệu khảo sát cho thấy ngƣời tiêu cam sành Hàm Yên dùng đã áp dụng các tiêu chuẩn khác nhau khi họ quyết định chọn mua sản phẩm. Tiêu chuẩn mà hầu hết ngƣời tiêu dùng xem xét khi quyết định mua cam sành Hàm Yên là họ nhận thức rằng việc tiêu dùng cam sẽ rất có lợi cho sức khỏe (92% ý kiến) và cam sành Hàm Yên có hƣơng vị thơm ngon (90% ý kiến). Ngoài ra, các tiêu chuẩn khác cũng chiếm trên 50% ý kiến. Bảng 4.26. Khối lƣợng, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu dùng cam TT Chỉ tiêu ĐVT Tính Miền Miền Miền chung Bắc Trung Nam 1 Khối lƣợng tiêu dùng trong năm 1.1 Lƣợng quả tƣơi kg/hộ 27,0 26,5 20,5 34,0 1.2 Nƣớc cam đóng chai lít/hộ 28,0 27,5 18,2 38,3 2 Mục đích mua quả cam 2.1 Thực phẩm hàng ngày % hộ 64,5 66,7 46,7 80,0 2.2 Thăm hỏi, quà biếu % hộ 68,9 73,3 70,0 63,3 2.3 Tổ chức tiệc, cỗ bàn % hộ 44,5 40,0 36,7 56,7 2.4 Thắp hƣơng, cúng lễ % hộ 60,0 76,7 70,0 33,3 2.5 Khác % hộ 17,8 16,7 13,3 23,3 3 Hình thức sử dụng sản phẩm 3.1 Quả tƣơi % hộ 72,2 83,3 70,0 63,3 3.2 Nƣớc ép % hộ 68,9 46,7 73,3 86,7 3.3 Các sản phẩm chế biến từ cam % hộ 21,1 13,3 10,0 40,0 Bảng 4.26 tổng hợp kết quả khảo sát về khối lƣợng, mục đích và hình thức sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu dùng cam . Về khối lƣợng quả cam tƣơi đƣợc tiêu dùng bình quân là 27 kg/hộ/năm, mức tiêu dùng đạt cao nhất là 34 kg/hộ/năm đối với ngƣời tiêu dùng thuộc các tỉnh miền Nam, thấp nhất là khu vực miền Trung với mức tiêu thụ bình quân là 20,5 kg/hộ/năm. Nhu cầu về nƣớc cam đóng chai cũng khá lớn với mức tiêu thụ bình quân là 28 lít/hộ/năm. Về mục đích mua cam, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng thể hiện khá đa dạng, cam có thể dùng làm thực phẩm tiêu dùng hàng ngày dƣới dạng quả tƣơi, nƣớc uống hoặc các sản phẩm chế biến từ cam, cũng có thể đƣợc mua làm quà biếu, tổ chức tiệc, cỗ hay dùng làm đồ lễ, thắp hƣơng. Nhu cầu sử dụng cũng khác nhau tuy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của mỗi vùng miền. Số liệu trên là căn cứ để xây dựng các giải pháp về marketing, tổ chức các kênh phân phối và mở rộng thị trƣờng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng cam mỗi vùng miền. 122
  • 143. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Nghiên cứu cũng đã khảo sát ý kiến ngƣời tiêu dùng đại diện cho miền Bắc, miền Trung và miền Nam về kênh tiêu thụ và mức độ hài lòng của ngƣời tiêu dùng khi mua cam sành Hàm Yên, kết quả đƣợc tổng hợp qua bảng 4.27. Bảng 4.27. Tỉ lệ ý kiến đánh giá của ngƣời tiêu dùng về kênh phân phối, mức độ hài lòng khi mua cam sành Hàm Yên ĐVT: % ý kiến TT Chỉ tiêu Tính Miền Miền Miền chung Bắc Trung Nam 1 Địa điểm mua sản phẩm 1.1 Siêu thị 1.2 Cửa hàng hoa quả 1.3 Chợ 1.4 Ngƣời bán hàng rong 1.5 Chuyển hàng tận nhà 2 Phương án lựa chọn khi nơi bán hết hàng 2.1 Chọn loại cam khác thay thế 2.2 Chọn loại quả khác thay thế 2.3 Đến chỗ khác mua 2.4 Chờ đến khi có sản phẩm rồi mua 3 Mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm 3.1 Hài lòng 3.2 Bình thƣờng 3.3 Không hài lòng 4 Ý kiến về giá mua sản phẩm 4.1 Đắt 4.2 Bình thƣờng 4.3 Rẻ 48,9 53,3 36,7 56,7 75,6 76,7 66,7 83,3 83,3 80,0 83,3 86,7 56,7 60,0 43,3 66,7 21,1 13,3 6,7 43,3 77,8 80,0 66,7 86,7 76,7 83,3 56,7 90,0 27,8 26,7 33,3 23,3 11,1 10,0 16,7 6,7 54,5 66,7 50,0 46,7 28,9 26,7 33,3 26,6 16,7 6,7 16,7 26,7 17,8 6,7 16,7 30,0 26,7 20,0 33,3 26,7 55,5 73,3 50,0 43,3 Về địa điểm mua sản phẩm, ngƣời tiêu dùng có sự lựa chọn khá đa dạng, họ có thể mua ở siêu thị, cửa hàng chuyên kinh doanh hoa quả, chợ cóc, ngƣời bán hàng rong hoặc chuyển hàng tận nhà. Chợ vẫn là kênh phân phối chính với tỉ lệ 83,3% ngƣời tiêu dùng lựa chọn, phƣơng thức chuyển hàng tận nhà có tỉ lệ thấp nhất là 21,1% ngƣời tiêu dùng lựa chọn và còn tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng miền. Ngƣời tiêu dùng cũng đƣợc hỏi về phƣơng án lựa chọn nếu nơi bán hết cam sành Hàm Yên, có tới hơn 70% ý kiến quyết định sẽ mua loại cam khác hoặc mua loại quả khác thay thế, điều này cho thấy cam sành Hàm Yên là loại sản phẩm dễ bị 123
  • 144. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thay thế, tỉ lệ ý kiến đến chỗ khác mua chiếm 27,8% và chờ đến khi có sản phẩm rồi mua chỉ chiếm 11,1%. Về chất lƣợng sản phẩm có 54,5% số ý kiến hài lòng, tỷ lệ ý kiến này giảm dần khi khoảng cách vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm càng xa, thể hiện chất lƣợng sản phẩm bị giảm dần trong quá trình lƣu thông, phân phối. Khoảng cách cũng là yếu tố ảnh hƣởng làm tăng chi phí lƣu thông, tăng giá bán sản phẩm, dẫn đến tỉ lệ ý kiến cho rằng giá mua sản phẩm bị đắt tăng dần và tỉ lệ thuận với khoảng cách tiêu thụ sản phẩm. Kết quả của cuộc khảo sát này giúp các tác nhân tham gia trong chuỗi cung ứng quả cam điều chỉnh nhận thức và hành động của họ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Ngoài các giá trị mà cam mang lại nhƣ là tốt cho sức khỏe, làm cho da đẹp và chống lão hóa, hƣơng vị thơm ngon... các tiêu chuẩn liên quan đến sản xuất và tiếp thị cũng là yêu cầu cao, bao gồm giá cả phù hợp, sẵn có và dễ mua, hình thức, mẫu mã đẹp, tƣơi mới, một thƣơng hiệu nổi tiếng và đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. Các yếu tố về khoảng cách tiêu thụ, kênh phân phối, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng miền và nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng đều ảnh hƣởng đến giá cả, sản lƣợng tiêu thụ cam. 4.3.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ điều tra Nghiên cứu đã khảo sát bằng bảng hỏi đối với các hộ trồng cam với dung lƣợng mẫu n=150. Nghiên cứu đã phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa trên ha (DT/ha) từ sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra trên địa bàn nghiên cứu. Trên cơ sở mô hình hồi quy đa biến và số liệu điều tra, luận án sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích, xử lý số. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến đƣợc trình bày ở Phụ lục 26. Kết quả chạy tƣơng quan hồi qui giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc trong mô hình hồi qui đƣợc trình bày qua Bảng 4.28. Dựa trên kết quả phân tích từ bảng 4.28 ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh đạt giá trị 0,827, điều này có nghĩa là 82,7% sự thay đổi về DT/ha của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu đƣợc giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình, còn lại 17,3% đƣợc giải thích bằng các nhân tố khác chƣa có điều kiện đƣa vào mô hình. Nhƣ vậy có thể kết luận mô hình đƣa ra là phù hợp với thực tế. Hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) đều nhỏ hơn 10, nhƣ vậy mô hình hồi qui không có hiện tƣợng đa cộng tuyến. Hệ số Durbin-Watson (1< d=1,096 < 3), nhƣ vậy mô hình hồi qui không có hiện 124
  • 145. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tƣợng tự tƣơng quan. Kết quả từ hình (Phụ lục 27) cho thấy mô hình hồi qui không có hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi vì phân bố của phần dƣ thuộc phân phối chuẩn. Bảng 4.28. Giải thích các biến trong mô hình Giá trị Hệ số hồi quy Mức ý nghĩa Hệ số hồi Giá trị Biến độc lập trung chƣa chuẩn Giá trị t thống kê VIF quy chuẩn tuyệt đối bình hóa (B) (Sig.) hóa (Beta) của Beta Hệ số chặn 115,844 39,800** 0,000 Kinh nghiệm 10,8 0,842 3,355** 0,001 1,594 0,144 0,144 Tập huấn 3,7 4,917 5,706** 0,000 4,679 0,420 0,420 Quy hoạch 0,6 22,108 6,957** 0,000 2,612 0,383 0,383 Vay vốn 0,45 10,975 5,025** 0,000 1,271 0,193 0,193 Mô hình 0,29 5,966 2,262* 0,025 1,553 0,096 0,096 Liên kết 0,47 -1,924 -0,659NS 0,511 2,290 -0,034 0,034 CPSX/ha 75,7 1,185 6,624** 0,000 3,957 0,333 0,333 Thu hoạch 0,52 -2,344 -1,058NS 0,292 1,321 -0,041 0,041 Tiêu thụ 0,63 4,798 2,058* 0,041 1,360 0,082 0,082 Biến số phụ thuộc: DT/ha (triệu đồng/năm): 164,37 Dung lƣợng mẫu quan sát 150 F 90,326 Hệ số R2 0,837 Hệ số R2 hiệu chỉnh 0,827 Durbin-Watson 1,096 Ghi chú: ** Mức ý nghĩa <0,01; * Mức ý nghĩa <0,05; NS: Không có ý nghĩa thống kê (kiểm định 2 phía) Cột mức ý nghĩa thống kê (cột sig.) ở bảng 4.28 cho thấy các biến Kinh nghiệm, Tập huấn, Quy hoạch, Vay vốn, Mô hình, CPSX/ha, Tiêu thụ có mức ý nghĩa thống kê P < 0,05, các nhân tố này có ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam trên địa bàn nghiên cứu với độ tin cậy 95%. Kết quả kiểm định cũng cho thấy các nhân tố có ý nghĩa thống kê là Kinh nghiệm, Tập huấn, Quy hoạch, Vay vốn, Mô hình, CPSX/ha, Tiêu thụ đều có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc DT/ha và đúng nhƣ kỳ vọng dấu đặt ra ban đầu. Điều đó có ý nghĩa là khi gia tăng các biến trên sẽ có tác động tích cực làm gia tăng doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên 1 ha diện tích trồng cam của hộ. Cụ thể: Khi tăng 1 năm kinh nghiệm trồng cam của chủ hộ sẽ làm DT/ha tăng 0,144 triệu đồng. Khi tăng số lần tập huấn cho hộ trồng cam thêm 1 lần/năm thì sẽ làm gia tăng DT/ha 125
  • 146. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 của hộ lên 0,42 triệu đồng. Hộ sản xuất cam đƣợc nằm trong vùng quy hoạch sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,383 triệu đồng. Hộ vay vốn để đầu tƣ cho sản xuất cam sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,193 triệu đồng. Hộ tham gia sản xuất cam theo mô hình VietGAP sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,096 triệu đồng. Khi tăng 1 triệu đồng chi phí sản xuất/ha sẽ làm gia tăng DT/ha của hộ lên 0,333 triệu đồng. Hộ tiêu thụ cam kết hợp cả phƣơng thức bán buôn và bán lẻ sẽ làm giá trị DT/ha tăng lên 0,082 triệu đồng. Kết quả của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến về các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán cam hàng hóa bình quân trên ha (DT/ha) từ sản xuất cam hàng hóa của hộ điều tra là cơ sở để đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa trên địa bàn nghiên cứu. 4.4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM THEO HƢỚNG HÀNG HÓA Ở TỈNH TUYÊN QUANG 4.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp Để xây dựng các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đảm bảo tính đồng bộ, khả thi và có hiệu quả, đề tài dựa trên các cơ sở khoa học sau: 4.4.1.1. Cơ hội và thách thức phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Bằng công cụ SWOT, nghiên cứu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cũng nhƣ những giải pháp chiến lƣợc để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Các kết quả phân tích đƣợc trình bày tóm tắt trong bảng 4.29. Phân tích SWOT cho thấy Tuyên Quang có nhiều thuận lợi cho việc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế cần phải khắc phục và giải quyết. Phân tích SWOT cũng chỉ ra những cơ hội và thách thức trong phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh. Các cơ hội bao gồm: Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu; Tăng cƣờng các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển; Liên doanh, liên kết và hợp tác quốc tế; Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Những thách thức đặt ra là: yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng sản phẩm; yêu cầu về sản lƣợng cam hàng hóa nhiều, ổn định; Cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt; Sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các vùng miền khác, các nƣớc trong khu vực và thế giới; thách thức đặt ra đối với quyền làm chủ sản xuất của nông dân. Các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam cần khai thác điều kiện thuận lợi, phát huy những tiềm năng, thế mạnh và tranh thủ những cơ hội, đồng thời 126
  • 147. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 khắc phục những khó khăn, hạn chế, vƣợt qua những thách thức đặt ra trong xu thế hội nhập để phát triển. Bảng 4.29. Phân tích SWOT phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang OPPORTUNITIES (O) THREATS (T) (Cơ hội) (Thách thức) SWOT O1. Nhu cầu các sản phẩm cam ngày càng tăng; O2. Thị trƣờng xuất khẩu cam mở rộng; O3. Tăng nguồn lực để đầu tƣ vào sản xuất cam; O4. Nhiều chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển. T1. Cạnh tranh ngày càng khốc liệt; T2. Ngƣời tiêu dùng yêu cầu sản phẩm đƣợc truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm; T3. Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng và sự phá vỡ hệ sinh thái. STRENGTHS (S) Giải pháp chiến lƣợc SO Giải pháp chiến lƣợc ST (Điểm mạnh) S1. Cam sành Hàm Yên có năng suất cao, chất lƣợng tốt và thƣơng hiệu nổi tiếng; S2. Hiệu quả kinh tế cao; S3. Nhiều tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị sản phẩm; S4. Tỉnh đã phê duyệt dự án quy hoạch và phát triển vùng sản xuất cam. S1-2,4O1-4: Khuyến khích và hỗ trợ nông dân chuyển đổi cây trồng, mở rộng diện tích cam; S1,3O1-4: Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân địa phƣơng về tiềm năng, lợi thế và vai trò của phát triển chuỗi giá trị quả cam đối với nông nghiệp bền vững ở Tuyên Quang. S1,4T1,2: Nâng cao chất lƣợng và thƣơng hiệu sản phẩm; S4T3: Phát triển vùng sản xuất cam kết hợp với các biện pháp bảo vệ môi trƣờng; S3T1-2: Nâng cao hiểu biết và trách nhiệm của mỗi tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm vì lợi ích của ngƣời tiêu dùng. WEAKNESSES (W) Giải pháp chiến lƣợc WO Giải pháp chiến lƣợc WT (Điểm yếu) W1. Các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chƣa phát triển. W2. Tính thời vụ cao; W3. Tình trạng sản phẩm bán trôi nổi trên thị trƣờng, chƣa có hoạt động chế biến và xuất khẩu; W4. Sản phẩm không đƣợc dán tem mác, dễ bị nhầm lẫn với cam của Trung Quốc. W1O1-4: Tăng cƣờng liên kết giữa các tác nhân để phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; W2O4: Ứng dụng khoa học và công nghệ để trồng và chăm sóc cây cam có thể thu hoạch quanh năm; W3O2,4: Thu hút các nhà đầu tƣ tham gia chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ cam. W3,4T1,2: Đảm bảo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với các sản phẩm từ cam, nhƣ yêu cầu về chất lƣợng, thƣơng hiệu, an toàn thực phẩm, kiểu dáng, mẫu mã, truy xuất nguồn gốc, tem mác, bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ, chống bán phá giá... W3,4T3: Quản lý nghiêm ngặt chất lƣợng sản phẩm và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. 4.4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Từ nghiên cứu tổng quan, đề tài xác định mục tiêu, quan điểm, định hƣớng cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang nhƣ sau: phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải tập trung theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất. Sản xuất phải gắn với công nghiệp bảo quản, chế
  • 148. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 127
  • 149. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 biến và thị trƣờng tiêu thụ, xây dựng thƣơng hiệu và hƣớng đến xuất khẩu. Các chính sách hỗ trợ cần đồng bộ và hiệu quả theo hƣớng tiếp cận theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ khâu quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ các yếu tố đầu vào cho sản xuất nhƣ giống cây cam, phân bón, thuốc BVTV, khoa học kỹ thuật, vốn, lao động. Các chính sách hỗ trợ thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ, hỗ trợ hoạt động xúc tiến thƣơng mại và xuất khẩu sản phẩm cần đƣợc quan tâm. Tỉnh Tuyên Quang đã phê duyệt đề án quy hoạch phát triển vùng sản xuất cam sành giai đoạn 2014 – 2020 và định hƣớng đến 2030 để hình thành vùng sản xuất cam sành tập trung của tỉnh. Mục tiêu chung của Đề án là nhằm giữ vững thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên; khai thác tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu, phát triển vùng cam sành với quy mô phù hợp, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm cam sành, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của ngƣời trồng cam, góp phần thực hiện mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng. Những quy hoạch và chính sách phát triển vùng sản xuất cam tập trung của các cấp chính quyền cho thấy sự quan tâm, chỉ đạo, định hƣớng và hỗ trợ phát triển đối với phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh đối với loại cây ăn quả này. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy trong tổng diện tích đất trồng cam hiện có của tỉnh Tuyên Quang có 4.926 ha cam cho thu hoạch, 3.405 ha cam đang trong giai đoạn kiến thiết cơ bản; tổng diện tích đất thích nghi vùng quy hoạch trồng cam là 6.816 ha, trong đó 4.430 ha đã trồng cam (chiếm 65%), 2.387 ha chƣa trồng cam (chiếm 35%). Đề tài dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2020 – 2025 qua Bảng 4.30. Bảng 4.30. Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cam hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020 - 2025 Năm Diện tích trồng Diện tích cam Năng suất Sản lƣợng cam cam (ha) cho sp (ha) (tấn/ha) hàng hóa (tấn) 2020 8.928 5.777 16,6 95.914 2021 9.525 6.629 17,6 116.759 2022 10.121 7.480 18,7 139.791 2023 10.718 8.331 19,8 165.198 2024 11.016 8.928 21,0 187.830 2025 11.315 9.525 22,3 212.608 2025/2017 1,4 1,9 1,6 3,1 128
  • 150. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Với các số liệu dự kiến trên, đến năm 2025 mặc dù diện tích trồng cam chỉ tăng 1,4 lần so với năm 2017, nhƣng diện tích cam cho thu hoạch tăng 1,9 lần, tổng sản lƣợng cam hàng hóa đạt hơn 200 nghìn tấn, tăng gấp 3,1 lần sản lƣợng cam hàng hóa hiện nay. Vì vậy cần triển khai thực hiện các giải pháp về cơ chế chính sách; quản lý quy hoạch; đầu tƣ cơ sở hạ tầng; thu hoạch, bảo quản, chế biến; thị trƣờng tiêu thụ để đảm bảo phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang hiệu quả và bền vững. 4.4.1.3. Kết quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa Qua đánh giá thực trạng các hoạt động phát triển sản xuất và tiêu thụ cam, cũng nhƣ qua phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh cho thấy bên cạnh những kết quả đạt đƣợc cũng còn nhiều khó khăn, hạn chế mà các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa phải đối mặt. Tiếp tục phát huy những kết quả đạt đƣợc, khắc phục và giải quyết những khó khăn, hạn chế là những cơ sở để đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. Các giải pháp đề xuất cần tập trung vào các vấn đề thiết thực, nổi cộm liên quan đến trực tiếp đến các khâu, các hoạt động, các tác nhân tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, bao gồm: Cơ chế, chính sách và quy hoạch; Tài chính, đất đai, công nghệ, kỹ thuật và mô hình sản xuất; Nguồn nhân lực; Cơ sở hạ tầng; Các mối quan hệ liên kết; Thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm; Chất lƣợng và thƣơng hiệu sản phẩm; Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Hiệu quả phát triển sản xuất cam hàng hóa. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ý kiến của 15 chuyên gia và cán bộ nhà nƣớc tham gia hoặc quan tâm đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Kết quả khảo sát cho thấy nhiều cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức từ cấp trung ƣơng đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cũng nhƣ một số trƣờng đại học và viện nghiên cứu đã cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ khác nhau cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh nhƣ nghiên cứu, khuyến nông, thông tin thị trƣờng, quảng cáo, xúc tiến thƣơng mại, đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ, nghiên cứu giống mới, dự án phát triển sản xuất cam và đánh giá hiện trạng sử dụng đất. Ý kiến của các cán bộ địa phƣơng và chuyên gia kinh tế về những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang đƣợc tổng hợp trong Phụ lục 27. Về sản xuất, đa số ý kiến chuyên gia cho rằng tỉnh có những điều kiện thuận 129
  • 151. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhƣ điều kiện đất đai, thổ nhƣỡng, thời tiết và khí hậu phù hợp; tỉnh đã có định hƣớng và chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cam; Kinh nghiệm của các hộ trồng cam và tình hình kiểm soát sâu bệnh trong sản xuất tốt; Bên cạnh đó địa phƣơng có nguồn lao động phổ thông dồi dào với giá thuê nhân công rẻ. Tuy nhiên, phát triển sản xuất cam sành ở địa phƣơng vẫn còn đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Các chuyên gia đã đƣa ra những khó khăn mà các hộ trồng cam đang phải đối mặt là: 87% ý kiến chuyên gia nhận xét rằng tình trạng phát triển "nóng", không theo quy hoạch và tự phát sẽ dẫn đến nguồn cung không kiểm soát đƣợc và vƣợt quá mức cầu; Các tổ chức của hộ trồng cam còn thiếu, một số tổ chức đã hình thành nhƣ HTX cam sành, Hội cam sành Hàm Yên, nhƣng hoạt động chƣa hiệu quả, mối liên kết với nông dân chƣa chặt chẽ; 93% số ngƣời đƣợc hỏi cho rằng nguồn cung cấp giống còn thiếu, chất lƣợng giống cam chƣa tốt, đa số nông dân tự chiết cành và nhân giống nên không đảm bảo chất lƣợng giống. Nhiều cây cam lai tạp tạo ra những quả cam nhiều hạt, mẫu mã xấu, khả năng kháng bệnh của cây cam kém và dễ chết hàng loạt. 53% ý kiến chuyên gia cho rằng quá trình sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh vẫn chủ yếu làm bằng thủ công, chƣa áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, và chƣa đƣợc cơ giới hóa trong sản xuất. 87% số ngƣời đƣợc hỏi nhận xét rằng sản xuất vẫn gặp khó khăn trong việc cung cấp nƣớc tƣới. Hầu hết các khu vực trồng cam không đƣợc tƣới tiêu, chỉ hoàn toàn phụ thuộc vào lƣợng mƣa. Các vấn đề khác về vốn, cơ sở hạ tầng, tính mùa vụ trong sản xuất và chất lƣợng nguồn nhân lực đang là những rào cản gây khó khăn trong phát triển sản xuất cam trên địa bàn tỉnh. Về tiêu thụ sản phẩm, đa số các ý kiến chuyên gia cho rằng việc tiêu thụ cam của tỉnh có những điều kiện thuận lợi nhƣ: Thị trƣờng đã mở rộng trong cả nƣớc; Giá bán cam trong những năm qua tƣơng đối ổn định; Sản phẩm cam sành Hàm Yên đã có thƣơng hiệu nổi tiếng; Các hoạt động quảng cáo, xúc tiến thƣơng mại và chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng đã đƣợc triển khai. Tuy nhiên, những khó khăn trong khâu tiêu thụ đƣợc liệt kê bao gồm: Các kênh tiêu thụ còn ít; Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng cam còn lỏng lẻo; Sự nghi ngại của ngƣời tiêu dùng về nguồn gốc và an toàn thực phẩm; Điều kiện vận chuyển và phân phối gặp khó khăn về giao thông, phƣơng tiện, dụng cụ và bao bì; Hoạt động bảo quản và chế biến chƣa có dẫn đến tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch cao và việc tiêu thụ mang tính mùa vụ, chƣa thể xuất khẩu;Thông tin về thị trƣờng còn chƣa đầy đủ và kịp thời. 130
  • 152. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Thực trạng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh và ý kiến đánh giá của các nhà quản lý, chuyên gia là căn cứ để nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. 4.4.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa 4.4.2.1.Giải pháp về chủ trương, chính sách a. Lý do lựa cho giải pháp Các chủ trƣơng, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang mới chỉ mang tính định hƣớng chung, chƣa thực sự gắn kết, chƣa cụ thể hóa, chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, cần thiết phải bổ sung, hoàn thiện. b. Mục đích của giải pháp (1) Tiếp tục triển khai một cách đồng bộ và có hiệu quả các chính sách đã ban hành. (2) Nâng cao mức độ tiếp cận của các đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách. (3) Huy động nguồn vốn đầu tƣ để thực hiện các chính sách. (4) Bổ sung và hoàn thiện một số chính sách nhằm phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. c. Các biện pháp thực hiện (1) Tuyên truyền và triển khai chính sách cụ thể đến mọi tầng lớp nhân dân. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngƣời dân địa phƣơng tiếp cận chính sách, phát huy tối đa các nguồn lực của hộ để phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đƣợc hƣởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tƣ vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam. (2) Thực hiện có hiệu quả các chính sách mà Nhà nƣớc đã ban hành nhƣ: Chính sách phát triển sản xuất hàng hóa; Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm; Chính sách phát triển kinh tế trang trại; Chính sách khuyến khích doanh nghiệp hợp đồng với nông dân tiêu thụ sản phẩm; Chính sách tín dụng ƣu đãi; Chính sách ƣu đãi về đất đai cho các doanh nghiệp đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp; Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn. (3) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chƣơng trình, mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu phát triển vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung trên địa bàn tỉnh. Huy động các nguồn lực xã hội hóa cho đầu tƣ phát 131
  • 153. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 triển sản xuất và tiêu thụ cam. (4) Thực hiện chính sách hỗ trợ cho vay vốn: Cần đẩy mạnh cho các hộ trồng cam vay vốn từ nguồn vốn vay theo Nghị quyết 10 và Nghị quyết 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về hỗ trợ lãi suất cho vay trồng mới và chăm sóc cam. Mặt khác có thể lồng ghép vốn của các chƣơng trình mục tiêu quốc gia nhƣ vốn phát triển sản xuất trong chƣơng trình phát triển nông thôn mới; Vốn của chƣơng trình xoá đói giảm nghèo 134, 135; Vốn của chƣơng trình tín dụng nông thôn. Khuyến khích thành lập các quỹ tín dụng nhân dân tại các xã, để đáp ứng nhu cầu vay vốn của ngƣời dân đƣợc thuận lợi hơn. Đơn giản hóa các thủ tục và điều kiện cho vay để các hộ nghèo thực sự thiếu vốn có khả năng tiếp cận vốn vay phục vụ cho sản xuất. Bên cạnh đó các tổ chức tín dụng cần giám sát chặt chẽ đối với việc sử dụng vốn vay của các hộ, hạn chế tối đa các trƣờng hợp vay vốn sử dụng không đúng mục đích. (5) Bổ sung và hoàn thiện một số chính sách: Chính sách đất đai; Chính sách đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Chính sách hỗ trợ ngƣời cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam; Chính sách hỗ trợ cho vay vốn; Chính sách khuyến khích thực hiện các đề tài NCKH, dự án phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Chính sách phát triển nguồn nhân lực; Chính sách phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Chính sách phát triển công nghiệp chế biến cam; Chính sách phát triển thị trƣờng và xuất khẩu cam. 4.4.2.2. Giải pháp về quy hoạch và quản lý quy hoạch a. Lý do lựa cho giải pháp Quy hoạch phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa chƣa đồng bộ, thiếu tính ổn định, chƣa phù hợp với tính hình thực tế. Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng diện tích trồng cam mở rộng ồ ạt, vƣợt quá xa so với diện tích quy hoạch. b. Mục đích của giải pháp Tập trung rà soát quy hoạch, ban hành bổ sung các quy hoạch một cách đầy đủ, chi tiết và đồng bộ. Thực hiện và quản lý quy hoạch liên quan đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa một cách chặt chẽ. Bố trí sử dụng đất hợp lý, phù hợp với đặc tính tự nhiên của đất đai, điều kiện thủy lợi hiện có và đặc điểm sản xuất của ngành cam. c. Các biện pháp thực hiện (1) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung và ban hành các cơ chế, chính sách và quy 132
  • 154. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hoạch đảm bảo tính đồng bộ, ổn định, bền vững và phù hợp với tình hình thực tế; Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển sản xuất cam với phát triển công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trƣờng xuất khẩu; Xây dựng quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống thủy lợi, kho bảo quản, cơ sở chế biến. (2) Rà soát và lập quy hoạch bổ sung diện tích trong tổng số 3.900 ha diện tích đất ngoài vùng quy hoạch đã trồng cam, có điều kiện sản xuất phù hợp, thuộc vùng lân cận và cho năng suất và chất lƣợng cam tƣơng tự với vùng đã quy hoạch. Đối với diện tích 2.387 ha đất thích nghi với cây cam đã thuộc vùng quy hoạch sản xuất cam tập trung nhƣng chƣa đƣợc trồng cam, cần có biện pháp chuyển đổi từ diện tích đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp khác sang trồng cam. Vận động các tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng diện tích đất này nhƣ Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên, Công ty Lâm Nghiệp Tân Phong, Công ty Lâm nghiệp Tân Thành, ... chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang trồng cam và tham gia với vai trò hạt nhân trong các hoạt động sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Quy hoạch mở rộng vùng sản xuất cam tập trung trên hai huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa, đối với diện tích cam ở huyện Yên Sơn nên chuyển đổi để quy hoạch vùng sản xuất cây trồng khác thích hợp hơn, do diện tích, năng suất và sản lƣợng cam ở huyện Yên Sơn thấp, điều kiện thổ nhƣỡng và nguồn nƣớc tƣới ít thuận lợi hơn. (3) Thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng sản xuất kinh doanh để thu hút các nhà đầu tƣ tham gia phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ cam. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh thuê đất, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất để đầu tƣ trồng cam, xây dựng chợ đầu mối cam, sản xuất giống cam, xây dựng nhà xƣởng, kho bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. (4) Khuyến khích dồn điền đổi thửa, tích tụ đất trồng cam để nâng cao quy mô diện tích đất sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của hộ nhằm khai thác tối ƣu hiệu quả sử dụng đất, thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất. Có các biện pháp quy hoạch cụ thể để giao đất cho từng hộ gia đình. Đơn giản hóa các thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi về chuyển nhƣợng, cho thuê, dồn điền đổi thửa nhằm thu hút các nhà đầu tƣ có tiềm năng tham gia các hoạt động phát triển ngành cam. (5) Thực hiện phân vùng sản xuất, quản lý việc thực hiện quy hoạch, dự án, gắn nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, tránh phát 133
  • 155. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 triển tự phát. Quy hoạch vùng sản xuất cam sành phải gắn liền với trình độ, phong tục tập quán của ngƣời dân địa phƣơng, đặc biệt chú trọng đến ngƣời dân tộc thiểu số. Cũng cần quan tâm đến quy hoạch phát triển các vƣờn cam gắn với du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dƣỡng, gắn với chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh. Tuyên truyền và công khai các quy hoạch, giao cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền quản lý và giám sát việc thực hiện quy hoạch. (6) Các chính sách hỗ trợ phát triển cần bám sát vào quy hoạch nhằm hình thành vùng sản xuất cam hàng hóa quy mô lớn, sản lƣợng và chất lƣợng sản phẩm cao gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu cam. 4.4.2.3.Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng a. Lý do lựa cho giải pháp Cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Việc triển khai các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng còn chậm tiến độ. Các hạng mục đầu tƣ chƣa đồng bộ, chƣa đầy đủ. b. Mục đích của giải pháp Đầu tƣ cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ, đầy đủ, đảm bảo kịp tiến độ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. c. Các biện pháp thực hiện * Về cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư: - Thực hiện lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu về xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn nhằm tạo bƣớc đột phá cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. - Ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, địa phƣơng cần có chính sách thu hút các nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ trong việc huy động vốn xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở địa phƣơng. - Thực hiện các chính sách ƣu tiên hỗ trợ và thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ nhƣ chính sách đất đai; chính sách tín dụng; chính sách miễn, giảm thuế; tạo hành lang pháp lý và môi trƣờng kinh doanh thuận lợi. * Về các hạng mục đầu tư: - Giao thông: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn, đƣờng nội đồng cả về số lƣợng và chất lƣợng công trình đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển vật tƣ, hàng hóa của vùng sản xuất cam hàng hóa. Hoàn thành dự án đầu tƣ giao thông cho vùng sản xuất cam, bao gồm 12.912 km đƣờng giao thông nông thôn, đƣờng nội đồng tại các xã Tân Yên, Tân Thành, Phù Lƣu, Minh Khƣơng. Xây dựng dự 134
  • 156. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 án đầu tƣ cải tạo 31 km đƣờng giao thông huyết mạch từ thành phố Tuyên Quang đến thị trấn Hàm Yên để đáp ứng nhu cầu lƣu thông, vận chuyển vật tƣ đầu vào và sản phẩm đầu ra cho vùng sản xuất cam tập trung của tỉnh. Đầu tƣ hệ thống cáp treo phục vụ chăm sóc cây cam và thu hoạch sản phẩm cho các xã miền núi thuộc vùng sản xuất cam trọng điểm của tỉnh, đặc biệt là các xã thuộc huyện Chiêm Hóa có địa hình đồi núi dốc, bị chia cắt bởi các thung lũng sâu. - Thủy lợi: Đầu tƣ cải tạo, nâng cấp 61 công trình thủy lợi bị hƣ hỏng nặng có nguy cơ bị phá vỡ, 43 công trình thủy lợi quy mô lớn bị hƣ hỏng, xuống cấp có nguy cơ mất an toàn, xây dựng các công trình mới nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng công trình, đảm bảo nƣớc tƣới phục vụ vùng sản xuất cam hàng hóa. Hoàn thành dự án đầu tƣ thủy lợi cho vùng sản xuất cam Hàm Yên của tỉnh giai đoạn 1015 – 2020, bao gồm: sửa chữa, cải tạo hồ chứa nƣớc; xây mới thêm 02 đập tràn; hoàn thành xây mới thêm 84 công trình thoát nƣớc. Đặc biệt chú trọng xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ cho phƣơng thức canh tác tiên tiến, tƣới tiết kiệm nƣớc nhƣ hệ thống tƣới công nghệ Israel, hệ thống máy bơm nƣớc, bể chứa nƣớc trên các sƣờn núi dốc. - Hệ thống điện: Hoàn thành dự án xây dựng và cải tạo hệ thống điện cho vùng sản xuất cam tập trung bao gồm: 6km đƣờng điện trung thế 35KV; 02 trạm biến áp; 04km đƣờng dây hạ áp 0,4KV. Xây dựng mới hệ thống điện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ điện phục vụ cho sản xuất của các hộ trồng cam vùng sản xuất đất dốc, đồng thời quy hoạch hệ thống điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất của khu công nghiệp bảo quản, chế biến cam trong tƣơng lai. - Hạ tầng phục vụ thu hoạch, bảo quản, chế biến: Đầu tƣ xây dựng mới các công trình chợ đầu mối; kho bảo quản; cơ sở phân loại, đóng gói; nhà máy chế biến phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm vào vụ thu hoạch đƣợc diễn ra thuận lợi, nhằm giảm bớt tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị sản phẩm cam hàng hóa. - Các hạng mục đầu tư khác: ngoài các hạng mục trên, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đòi hỏi đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ và kịp thời, một số hạng mục cần đƣợc đầu tƣ xây dựng mới nhƣ hệ thống vƣờn ƣơm cây giống; kho, bể chứa, mặt bằng, phƣơng tiện vận tải cung ứng vật tƣ đầu vào; cơ sở sản xuất trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, vật liệu bao bì, tem mác. 4.4.2.4.Giải pháp về cung ứng vật tư cho sản xuất a. Lý do lựa cho giải pháp Hệ thống cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam còn gặp nhiều khó khăn và chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. 135
  • 157. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 b. Mục đích của giải pháp Thực hiện các biện pháp nhằm tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, giải quyết những khó khăn mà ngƣời cung cấp vật tƣ ngành cam đang phải đối mặt. Phát triển hệ thống cung ứng vật tƣ cho sản xuất cam đáp ứng yêu cầu sản xuất cam hàng hóa. c. Các biện pháp thực hiện - Chính quyền địa phƣơng cần thực hiện các biện pháp nhằm tạo môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh lành mạnh, bằng việc kiên quyết chấm dứt hoạt động các cơ sở không đăng ký kinh doanh, trốn thuế, tạo môi trƣờng kinh doanh bình đẳng cho các cơ sở kinh doanh vật tƣ ngành cam. - Các ngành chức năng cần rà soát, kiểm tra các điều kiện kinh doanh, tăng cƣờng sự kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trƣờng hợp kinh doanh vật tƣ không cho phép, không rõ nguồn gốc, hàng giả, hàng nhái và các loại hóa chất cấm sử dụng. - Có chính sách hỗ trợ các hộ kinh doanh vật tƣ vay vốn với lãi suất ƣu đãi, đơn giản các thủ tục cho vay để đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, cung ứng vật tƣ cho các hộ sản xuất theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. - Hỗ trợ cấp mặt bằng kinh doanh và xây dựng kho bãi, bồn chứa, trang bị các thiết bị phòng chống cháy nổ, xây dựng nhà kho bảo quản vật tƣ, đầu tƣ phƣơng tiện vận tải để cung cấp vật tƣ kịp thời, tận nơi cho các hộ sản xuất. - Đào tạo, tập huấn cho chủ hộ và ngƣời lao động những kiến thức quản lý kinh tế, tổ chức công tác kế toán và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh; phƣơng pháp sử dụng các loại vật tƣ cho sản xuất cam; bảo quản vật tƣ, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thị trƣờng đầu vào, đầu ra, thông tin dự báo, chủ trƣơng, chính sách hay các quy định của Nhà nƣớc về danh mục các vật tƣ cấm sử dụng, sự thay đổi về các chủng loại vật tƣ của các nhà sản xuất, trên thị trƣờng và nhu cầu sử dụng để các hộ kinh doanh có sự điều chỉnh kịp thời, tránh vi phạm luật pháp hay tồn đọng những sản phẩm cũ không bán đƣợc gây thua lỗ. 4.4.2.5.Giải pháp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật a. Lý do lựa cho giải pháp Tồn tại nhiều hạn chế trong việc ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật trong sản xuất cây cam giống và trong các khâu của quá trình sản xuất nhƣ trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam. 136
  • 158. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 b. Mục đích của giải pháp Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất cây cam giống, đầu tƣ trang thiết bị, kỹ thuật vào các khâu trong quá trình chăm sóc, thu hoạch cam. Ứng dụng công nghệ, kỹ thuật trong bảo quản và chế biến cam. c. Các biện pháp thực hiện * Về giống cây cam: Lựa chọn giống cam sành để nhân rộng và phát triển vùng sản xuất cam hàng hóa, vì đây là giống cam bản địa phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng và có sự khác biệt với sác sản phẩm cam của các địa phƣơng khác. Theo kế hoạch phát triển vùng sản xuất cam của tỉnh đến năm 2025 tổng diện tích trồng cam là 11.000 ha, mỗi năm cần trồng mới, trồng lại 400 ha thì cần sản xuất khoảng 200.000 cây giống/năm. Vậy cần xây dựng bổ sung 2.600 m2 nhà lƣới và tuyển chọn thêm 300 cây cam S1 để cung cấp khoảng 230.000 mắt ghép. Chọn lọc, lai tạo giống cam sành có khả năng kháng bệnh tốt, có năng suất, chất lƣợng cao, ít hạt, độ Brix cao để đƣa vào sản xuất đồng thời bảo tồn nguồn gen quý. Nghiên cứu giống cam rải vụ để hạn chế tính mùa vụ trong sản xuất và thu hoạch sản phẩm. Thực hiện chính sách hỗ trợ giá mua cây giống của các cơ sở sản xuất đƣợc cấp phép để vận động ngƣời dân sử dụng giống cam tốt. Các chính sách hỗ trợ ngƣời trồng cam trong vùng quy hoạch sản xuất tập trung cần gắn với cam kết hộ phải sử dụng giống cam đƣợc chỉ định trong việc trồng mới, trồng lại. * Về kỹ thuật sản xuất cam: Áp dụng nông nghiệp hiện đại vào sản xuất cam. Xây dựng các mô hình, dự án chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng cơ giới hóa vào các khâu sản xuất, thu hoạch, canh tác trên đất dốc, tƣới tiết kiệm. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến nhƣ bón phân theo nhu cầu của cây trồng, bổ sung các nguyên tố đa, vi lƣợng bị thiếu hụt theo từng giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của cây. Sử dụng phân chuồng, phân bón hữu cơ nhằm cải tạo đất, hạn chế xói mòn, kết hợp với tỉa cành, tạo tán nhằm tạo độ thông thoáng cho vƣờn cam, tƣới nƣớc giữ ẩm ở những vƣờn cam có đủ điều kiện. Kiểm soát sâu bệnh hại, thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh an toàn, thân thiện với môi trƣờng và đảm bảo chất lƣợng quả cam tốt hơn. Chính quyền địa phƣơng cũng cần thành lập tổ hƣớng dẫn kỹ thuật cho hộ trồng cam, đồng thời kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình chăm sóc, thu hoạch cam, cấp giấy chứng nhận cho các hộ trồng cam sản xuất sản phẩm theo mô hình VietGAP. Triển khai nhân rộng mô hình sản xuất cam VietGAP nhằm gia tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm. 137
  • 159. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 * Về kỹ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến cam: - Thu hoạch cam: Thực hiện các biện pháp thu hái cam đảm bảo theo đúng kỹ thuật, đúng thời vụ nhằm giảm tỉ lệ dập nát, tránh làm ảnh hƣởng đến sản lƣợng cam tiêu thụ và chất lƣợng sản phẩm, và không làm ảnh hƣởng đến cây trồng và năng suất cam của năm sau. Nghiên cứu sáng chế những phƣơng tiện, dụng cụ hỗ trợ cho việc thu hái và vận chuyển cam nhƣ kéo cắt, giỏ đựng, bao bì đóng gói, hệ thống dây cáp, ròng rọc để vận chuyển cam xuống núi. Đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông lên các khu vực trồng cam tập trung, đầu tƣ các phƣơng tiện vận chuyển phù hợp để vận chuyển cam từ vƣờn xuống nơi có ô tô đảm bảo không bị dập nát, giảm tổn thất sau thu hoạch. - Bảo quản cam: Hƣớng dẫn hộ sản xuất áp dụng bảo quản sản phẩm ngay sau khi thu hoạch nhƣ đóng thùng, hộp để vận chuyển sản phẩm tránh bị dập nát trong quá trình vận chuyển. Thực hiện các biện pháp bảo quản cam, khuyến khích biện pháp bảo quản cam truyền thống tại vƣờn, tại hộ và đầu tƣ xây dựng kho lạnh để bảo quản là các biện pháp cần thiết. Nghiêm cấm việc bảo quản cam bằng các loại hoá chất, đặc biệt là sử dụng hoá chất công nghiệp không rõ nguồn gốc xuất xứ, có ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời tiêu dùng và ô nhiễm môi trƣờng. Cần nghiên cứu, chế tạo các vật liệu, bao bì, tem mác, hộp carton, thùng chứa, xe chuyên dụng để vận chuyển và bảo quản cam nhằm giữ cho cam có chất lƣợng tƣơi ngon, giảm tỉ lệ tổn thất sau thu hoạch, kéo dài thời gian tiêu thụ và có thể vận chuyển đi tiêu thụ ở các thị trƣờng xa trong nƣớc và xuất khẩu. - Chế biến cam: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến các sản phẩm từ cam nhƣ nƣớc ép cam, bột cam, bánh mứt kẹo, dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu cam và các sản phẩm chế biến từ vỏ bã tận thu nhƣ thức ăn gia súc, dấm, thuốc BVTV. Áp dụng công nghệ, kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ cam đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. 4.4.2.6.Giải pháp về nguồn nhân lực a. Lý do lựa cho giải pháp Nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, bị hạn chế về trình độ, năng lực và tập quán canh tác của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Chƣa thu hút đƣợc lực lƣợng lao động có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Cơ cấu lao động còn mất cân đối. b. Mục đích của giải pháp: Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cả về số lƣợng và chất lƣợng phục vụ cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh. 138
  • 160. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 c. Các biện pháp thực hiện - Đối với những người cung cấp đầu vào cho sản xuất cam: hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho chủ hộ và ngƣời lao động về kiến thức, kỹ năng của ngành nghề, quy trình kỹ thuật và thực hiện các biện pháp phòng tránh rủi ro, đảm bảo an toàn, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh và nhận thức về phát triển bền vững. - Đối với các hộ trồng cam: Tăng cƣờng đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ kiến thức và phổ biến kỹ thuật cho ngƣời sản xuất. Các chƣơng trình tập huấn cần thực hiện đồng bộ và hiệu quả, quan tâm đến các hộ sản xuất vùng sâu xa, chủ hộ là ngƣời dân tộc thiểu số, là nữ, ít có điều kiện tiếp cận thông tin, tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thu hút lực lƣợng lao động trẻ có trình độ cao tham gia quản lý sản xuất kinh doanh. Đặc biệt xây dựng chiến lƣợc đào tạo con em các chủ hộ trồng cam về sản xuất kinh doanh, bảo quản, chế biến cam, đây sẽ là đội ngũ kế thừa đất đai và các nguồn lực để phát triển ngành cam. Phối hợp với các viện, trung tâm nghiên cứu về cây ăn quả đào tạo nông dân điển hình, tiên tiến có khả năng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để truyền đạt kinh nghiệm, khoa học kỹ thuật tiến bộ cho các hộ khác làm theo. Tập huấn cho các hộ trồng cam về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cam, những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp dụng vào sản xuất. Lồng ghép các chƣơng trình, dự án đào tạo, tập huấn cho chủ hộ vừa có kiến thức về kỹ thuật trồng trọt, vừa có kiến thức về quản lý sản xuất kinh doanh. Huy động những hộ có kinh nghiệm trồng cam tham gia phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tăng cƣờng trang bị kiến thức về hạch toán kinh tế trong sản xuất cam hàng hóa: thực hiện hạch toán kế toán trong sản xuất cam hàng hóa, thay đổi phƣơng pháp tính khấu hao vƣờn cây (khấu hao theo sản lƣợng hoặc rút ngắn thời gian phân bổ khấu hao) giúp hộ sản xuất sớm thu hồi chi phí đầu tƣ trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tách hao phí sức lao động gia đình thành chi phí sản xuất, thay chỉ tiêu Thu nhập hỗn hợp (TNHH) thành chỉ tiêu Lợi nhuận (LN) để đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất, phƣơng pháp này giúp hộ bù đắp đƣợc sức lao động của gia đình bằng chi phí tiền lƣơng, thực hiện các biện pháp gia tăng lợi nhuận để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của hộ sản xuất. - Đối với các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam: Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho chủ và ngƣời lao động các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam về kiến thức, kỹ năng kinh doanh, các biện pháp bảo quản sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, 139
  • 161. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 bảo vệ lợi ích và sức khỏe ngƣời tiêu dùng, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh và nhận thức về phát triển bền vững. - Đối với các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế: Phân bổ nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học của tỉnh để thực hiện các đề tài, dự án có liên quan đến phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh thuộc các lĩnh vực sản xuất giống, phòng trừ sâu bệnh, bảo quản, chế biến, xây dựng thƣơng hiệu, phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm … Có chính sách thu hút, chế độ đãi ngộ các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế tham gia các chƣơng trình, dự án và nghiên cứu khoa học nhằm có những sáng kiến phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh. Tăng cƣờng mối liên kết giữa ngƣời sản xuất với nhà khoa học dƣới hình thức tiến hành ký kết các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật vào sản xuất. Thông qua tổ chức đại diện cho các hộ trồng cam nhƣ tổ hợp tác, HTX, Hội cam sành… thu phí dịch vụ để hình thành quỹ phát triển hoạt động khoa học, thực hiện đơn đặt hàng với các nhà khoa học. - Đối với các cán bộ nhà nước: Tham gia hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu thụ cam có các cán bộ nhà nƣớc các cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã và thôn bản thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc, khuyến nông, trồng trọt, bảo vệ thực vật, thủy lợi, thƣơng mại… Cần có chính sách thu hút ngƣời tài năng, tâm huyết và gắn bó lâu dài công việc với bằng các chế độ chính sách về biên chế, tiền lƣơng, điều kiện làm việc, đào tạo, bồi dƣỡng nhằm phát triển số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ này. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật thuộc Trung tâm Cây ăn quả Hàm Yên, cán bộ Trạm Khuyến nông, Bảo vệ thực vật huyện để làm nhiệm vụ chỉ đạo, hƣớng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cam cho ngƣời dân. - Đối với các tổ chức, hiệp hội: Hƣớng dẫn các tổ hợp tác, hợp tác xã, Hội cam sành, công ty cổ phần Cam sành Hàm Yên nâng cao chất lƣợng hoạt động, thu hút phát triển hội viên để phát triển sản xuất cam hàng hóa theo quy hoạch, kế hoạch, định hƣớng, tránh việc phát triển tự phát. Kiện toàn bộ máy tổ chức, phát huy vai trò của các tổ chức, hiệp hội là cầu nối giữa các hộ trồng cam với doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của hội viên. Định hƣớng thị trƣờng tiêu thụ. Tuyên truyền, phổ biến và khuyến khích các thành viên áp dụng tiến bộ khoa kỹ thuật vào sản xuất. Đề ra phƣơng thức liên kết và hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tham mƣu đề xuất các giải pháp giảm bớt khâu trung gian trong thu mua. Đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ cam bền vững. Đào 140
  • 162. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý cho bộ máy quản lý điều hành. Có cơ chế tài chính phù hợp để duy trì hoạt động và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức này. 4.4.2.7.Giải pháp về liên kết và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm a. Lý do lựa cho giải pháp Nghiên cứu thực tế cho thấy quan hệ liên kết giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm cam của tỉnh còn lỏng lẻo, chƣa ổn định và thiếu tính bền vững. b. Mục đích của giải pháp Xây dựng và phát triển mối quan hệ liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm cam, đặt trong khuôn khổ tổng thể về hợp tác và điều phối hài hòa lợi ích giữa các tác nhân. Nâng cao năng lực cho các tác nhân tham gia chuỗi cả về số lƣợng và chất lƣợng. c. Các biện pháp thực hiện (1) Phổ biến kiến thức và cách tiếp cận chuỗi đối với các hộ trồng cam. Thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế, thỏa thuận thƣơng mại giữa các tác nhân. Tổ chức liên kết thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã giúp cho quản lý chuỗi sản phẩm cung ứng hiệu quả, giảm chi phí sản xuất từ đầu vào đến đầu ra và quản lý chất lƣợng sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng của ngành hàng cam, cạnh tranh về chất lƣợng, giá thành. Tăng cƣờng ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các trung gian thƣơng mại nhằm ổn định giá bán và sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm, giúp hộ trồng cam tập trung các nguồn lực cho sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế của hộ. (2) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị giữa 4 nhà: nhà nƣớc, nhà khoa học, nhà nông và doanh nghiệp, tại đây 4 nhà có sự chia sẻ, đề đạt nguyện vọng; mọi hoạt động đều nhằm đến mục tiêu thúc đẩy 4 nhà có thể liên kết với nhau để chia sẻ, tham gia, tác động để nâng cao giá trị, lợi nhuận của sản phẩm quả cam. Hình thành các liên kết trong sản xuất cam giúp quản lý rủi ro dọc theo chuỗi tốt hơn và tổ chức thu gom, đóng gói, bảo quản, chế biến hiệu quả hơn. (3) Hình thành các HTX, tổ hợp tác sản xuất cam; cung cấp dịch vụ, đầu vào; thu mua, tiêu thụ sản phẩm; hợp tác giữa trung gian thƣơng mại và ngƣời sản xuất để tạo điều kiện để các tác nhân tham gia trong chuỗi liên kết chặt chẽ. Thu hút các hộ trồng cam tham gia các tổ hợp tác, HTX, hiệp hội, tăng cƣờng mối quan hệ liên kết giữa các hộ thông qua tổ chức này. Nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức của nông dân để các tổ chức này thật sự trở thành chỗ dựa cho ngƣời trồng cam, 141
  • 163. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 phát triển các mối liên kết ở tất cả các khâu: mua vật tƣ đầu vào; sản xuất; tiêu thụ sản phẩm; là cầu nối giữa ngƣời trồng cam với doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, nhà khoa học, nhà nƣớc; bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của hội viên; định hƣớng thị trƣờng tiêu thụ trong và ngoài nƣớc; tuyên truyền, phổ biến và khuyến khích các thành viên áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đề ra phƣơng thức liên kết và hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tham mƣu đề xuất các giải pháp giảm bớt khâu trung gian trong thu mua; đề xuất các cơ chế, chính sách, nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. (4) Gia tăng hiệu quả hoạt động của khâu trung gian tham gia các kênh phân phối, tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện các biện pháp giảm tổn thất, hao hụt do sản phẩm bị thối hỏng trong khâu lƣu thông, tiết kiệm thời gian và chi phí lƣu thông để đảm bảo cho ngƣời sản xuất đƣợc hƣởng giá bán cao hơn, ngƣời tiêu dùng đƣợc mua với giá thấp hơn nhƣng vẫn đảm bảo lợi ích của các trung gian thƣơng mại, nâng cao hiệu quả kinh tế trong các hoạt động marketing. (5) Phát triển quan hệ liên kết ngang giữa các hộ sản xuất với nhau để hình thành vùng sản xuất cam hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Thông qua việc tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, hội, hiệp hội cam…để các hộ cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật trồng và chăm sóc cam, cùng nhau ký kết các hợp đồng về cung cấp các dịch vụ đầu vào cho sản xuất và hợp đồng tiêu thụ sản phẩm để cùng đƣợc hƣởng lợi đạt đƣợc từ các thỏa thuận tập thể. Khi các hộ liên kết chặt chẽ với nhau sẽ cùng nhau thực hiện và giám sát lẫn nhau việc thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, đảm bảo sản xuất an toàn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giữ gìn chất lƣợng và thƣơng hiệu sản phẩm, vì lợi ích tập thể, cộng đồng và xã hội. Đồng thời, sự liên kết của các hộ sẽ tạo nên tiếng nói chung trong các giao dịch kinh tế về giá cả, số lƣợng, chủng loại, thời điểm cung ứng các hàng hóa, dịch vụ cả ở khâu đầu vào và đầu ra, tránh bị ép giá hay chịu tổn thất trong các giao dịch kinh tế. (6) Phát triển các mối quan hệ liên kết dọc giữa các hộ trồng cam với các tác nhân khác trong chuỗi cung ứng sản phẩm, bao gồm là ngƣời cung cấp đầu vào, ngƣời tiêu thụ sản phẩm, các nhà khoa học, doanh nghiệp và nhà nƣớc. Để phát triển bền vững các mối liên kết này, hộ trồng cam thực hiện ký kết các hợp đồng trong các giao dịch kinh tế (hợp đồng cung ứng vật tƣ đầu vào, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng chuyển giao khoa học kỹ thuật…) với các tác nhân khác trong chuỗi. Đồng thời thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong các hợp đồng đã ký nhằm đảm bảo sự hợp tác chặt chẽ, bền vững trên nguyên 142
  • 164. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 tắc các bên cùng có lợi. (7) Cũng cần thực hiện các giải pháp mang tính đồng bộ và toàn diện để phát triển mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và nâng cấp chuỗi giá trị cam. Dựa vào chức năng, vai trò của từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị cam, có thể đề xuất các giải pháp tác động trong từng khâu của chuỗi giá trị cam theo Sơ đồ 4.1. Ngƣời Ngƣời Ngƣời Cơ sở CSKD Ngƣời thu gom, cung cấp sản xuất chế biến tiêu thụ tiêu dùng bảo quản Tạo môi Tập trung Cải tiến Thu hút nhà Phát triển các Nghiên cứu trƣờng kinh ruộng đất; Mở phƣơng tiện, đầu tƣ; Hỗ trợ mối liên kết; nhu cầu, thị doanh công rộng diện tích dụng cụ thu vốn vay; Đào Xây dựng chợ hiếu ngƣời bằng; Quản lý Xây dựng hệ hái; vật liệu, tạo, tập huấn đầu mối; Cải tiêu dùng; chặt chẽ hóa thống thủy bao bì đóng ngƣời lao thiện cơ sở Tạo dựng chất nông lợi; Cải tạo gói; Thông tin động; Ứng vật chất, tem lòng tin; Bảo nghiệp; giống; Cơ về thị trƣờng, dụng tiến bộ mác, vật liệu, vệ sức khỏe Cho vay hỗ giới hóa; Sản giá cả; KHCN; bao bì đóng ngƣời tiêu trợ; Đào tạo xuất hữu cơ; Đào tạo, tập Thành lập nhà gói; Quảng dùng; Nâng thƣơng nhân; Trẻ hóa lao huấn; Xây máy chế biến; bá, xúc tiến cao hiểu biết Các biện pháp động; Tăng dựng hệ thống Đa dạng hóa thƣơng mại, về giá trị sản giảm thiểu rủi cƣờng liên kết giao thông; sản phẩm chế mở rộng thị phẩm; Tiêu ro ... ... Kho dự trữ, biến từ cam ... trƣờng xuất dùng hàng bảo quản ... khẩu;... trong nƣớc ... Sơ đồ 4.1. Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cam của tỉnh Tuyên Quang Ngoài các giải pháp cho từng giai đoạn trong chuỗi cung ứng, các nhà hoạch định chính sách cũng xem xét các giải pháp khác liên quan đến toàn bộ chuỗi cung ứng cam, nhƣ: Bảo vệ môi trƣờng sinh thái; Các biện pháp khắc phục tính thời vụ; Phát triển các mối liên kết và khuyến khích ký kết hợp đồng trong các giao dịch kinh tế nhƣ cung cấp đầu vào, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, cải thiện hiệu quả hoạt động của từng tác nhân tham gia chuỗi giá trị quả cam. Các giải pháp cần đƣợc thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả để phát triển sản xuất cam ở tỉnh Tuyên Quang theo hƣớng hàng hóa tập trung và bền vững. 4.4.2.8. Giải pháp về phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm a. Lý do lựa cho giải pháp Sản phẩm mới chỉ tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc dƣới dạng quả tƣơi, chƣa có hoạt động chế biến và xuất khẩu. Chƣa có biện pháp quản lý nghiêm ngặt
  • 165. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 chất lƣợng sản phẩm. Các kênh tiêu thụ còn ít, các mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ sản phẩm còn lỏng lẻo. 143
  • 166. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 b. Mục đích của giải pháp Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tuyên truyền, quảng bá thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên, phát triển thị trƣờng tiêu thụ, hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu. c. Các biện pháp thực hiện (1) Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ các loại hóa chất nông nghiệp, đặc biệt là các loại thuốc trừ sâu, thuốc BVTV bị cấm, không rõ nguồn gốc. Khuyến cáo các hộ trồng cam sử dụng phân bón cân đối, sử dụng hoá chất có nguồn gốc sinh học, tập huấn cho ngƣời trồng cam kỹ thuật dùng hoá chất bảo vệ thực vật. Hạn chế tối đa sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khuyến khích áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, nhằm hạn chế ảnh hƣởng tới môi trƣờng, sức khoẻ cộng đồng và đảm bảo chất lƣợng và giữ vững thƣơng hiệu Cam sành Hàm Yên. (2) Có biện pháp chọn lọc và phân biệt giá thu mua giữa cam sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và cam sản xuất đại trà. Trả giá thu mua cao hơn, dán tem thƣơng hiệu “Cam sành Hàm Yên“ cho từng quả cam, đóng hộp có ghi rõ thông tin sản phẩm và chỉ dẫn địa lý là những biện pháp quan trọng để khuyến khích hộ trồng cam áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và tạo niềm tin cho ngƣời tiêu dùng. Có biện pháp gia tăng tỉ suất cam hàng hóa, tăng tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác, đƣợc đóng thùng, đóng hộp. (3) Tăng cƣờng công tác thăm dò, tìm kiếm nhu cầu khách hàng ở các thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng, khả năng tiêu thụ, khả năng thanh toán, phƣơng thức vận chuyển cũng nhƣ chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng và cách thức tiêu dùng sản phẩm. Giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các hội chợ, lễ hội, trƣng bày giới thiệu sản phẩm, tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng với các tƣ thƣơng, các doanh nghiệp xuất khẩu trái cây. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm có chất lƣợng; sẵn có, dễ mua; giá cả hợp lý; hình thức, mẫu mã đẹp; có thƣơng hiệu, uy tín; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. (4)Tuyên truyền, quảng bá, nâng cao khả năng nhận biết của ngƣời tiêu dùng về thƣơng hiệu cam sành Hàm Yên. Đẩy mạnh việc tạo chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm trong các siêu thị. Đƣa sản phẩm lên sàn giao dịch điện tử của Sở Công Thƣơng Tuyên Quang để quảng bá và kết nối tiêu thụ cam với các tỉnh, thành phố trong nƣớc và hƣớng đến xuất khẩu. Giới thiệu, quảng bá thƣơng hiệu ra nƣớc ngoài 144
  • 167. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 bằng nhiều thứ tiếng qua mạng Internet. Có chính sách thu hút và ƣu đãi doanh nghiệp làm đơn vị đầu mối tiêu thụ, thu mua cam, phân phối và bán sản phẩm ở trong nƣớc và quốc tế. (5) Thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tƣ trang bị kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân đầu tƣ cơ sở chế biến, kho bảo quản, đồng thời xây dựng hệ thống thông tin cập nhật, dự báo thị trƣờng, biến động giá cả thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để thông tin cho ngƣời sản xuất chủ động thu hái với số lƣợng và giá bán hợp lý. (6) Xây dựng đa dạng các kênh phân phối để sản phẩm dễ dàng tiếp cận với ngƣời tiêu dùng, địa điểm bán sản phẩm có thể ở hệ thống siêu thị, cửa hàng hoa quả, chợ, hàng rong, chuyển hàng tận nhà; thiết lập hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị từ trang trại đến bàn ăn; tăng cƣờng ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm là những giải pháp thiết yếu đảm bảo sản xuất ổn định cũng nhƣ mức giá thu mua hợp lý, đảm bảo lợi ích cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm. (7) Tăng cƣờng đào tạo, nâng cao năng lực xúc tiến thƣơng mại cho cán bộ làm công tác phát triển thị trƣờng, tập huấn, hỗ trợ kỹ năng tiếp thị, bán hàng cho các tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ trồng cam. Ƣu tiên bố trí nguồn kinh phí cho công tác xúc tiến thƣơng mại đối với sản phẩm cam sành, đặc biệt là xuất khẩu. 145
  • 168. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TÓM TẮT PHẦN 4 Khái quát tình hình phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang cho thấy sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản phẩm cam hàng hóa ở tỉnh. Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh Tuyên Quang đạt 8.331 ha, diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000 hộ trồng cam. Trong vòng 12 năm, diện tích trồng cam của tỉnh tăng gấp 3,24 lần, tỉ trọng diện tích trồng cam tăng từ 30,2% lên 52,7% trong tổng diện tích cây ăn quả, cam là loại cây ăn quả có thế mạnh của tỉnh và không ngừng đƣợc mở rộng về diện tích. Tuy giá bán cam không ổn định, nhƣng giá trị sản phẩm cam hàng hóa vẫn tăng nhanh chóng do tăng năng suất và mở rộng diện tích. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang theo các nội dung: Chủ trƣơng, chính sách; Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng; Cung ứng vật tƣ cho sản xuất; Ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển thƣơng hiệu và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cam hàng hóa. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa bao gồm nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều kiện sản xuất của hộ trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất, nguồn vốn đầu tƣ; nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa nhƣ: kỹ thuật chăm sóc vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP, phòng trừ sâu bệnh hại; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ: quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nhƣ: thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu dùng. Dựa trên cơ hội và thách thức phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh; mục tiêu và định hƣớng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa cũng nhƣ kết quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 146
  • 169. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN 1) Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là cách thức khai thác tiềm năng, lợi thế, giải quyết những khó khăn, sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm cam có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa là sản xuất trên quy mô lớn, với những vùng sản xuất cam tập trung, khối lƣợng sản phẩm nhiều, gắn với phát triển ngành công nghiệp bảo quản, chế biến cam, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập và mức sống cho ngƣời dân vùng trồng cam, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, vì lợi ích và sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu sản xuất cam hàng hóa trên thế giới và ở Việt Nam đã rút ra một số bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan cho thấy khoảng trống trong nghiên cứu, từ đó luận án đã vận dụng các phƣơng pháp và đề xuất khung phân tích lý thuyết phù hợp làm cơ sở nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. 2) Tỉnh Tuyên Quang có các điều kiện về thời tiết, khí hậu, thổ nhƣỡng thích hợp với sự sinh trƣởng của cây cam, tài nguyên nƣớc dồi dào, điều kiện đất đai, dân số và lao động thuận lợi cho phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Tuy nhiên, do vị trí địa lý không thuận lợi, địa hình bị chia cắt, phức tạp, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp nên phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Từ năm 2005, tỉnh đã xác định phát triển cây cam là cây xóa đói giảm nghèo, trong gần 15 năm qua đã có sự gia tăng nhanh chóng về diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản phẩm cam hàng hóa. Năm 2017, diện tích trồng cam của tỉnh đạt 8.331 ha (tăng gấp 3,24 lần so với năm 2005), diện tích cam cho thu hoạch là 4.926 ha, với trên 4.000 hộ trồng cam. Nhƣng do sự tăng trƣởng nóng, mở rộng diện tích ồ ạt, phá vỡ quy hoạch đã gây ra tình trạng rủi ro, bất ổn, giá bán cam không ổn định, tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn, ngƣời sản xuất rơi vào tình trạng đƣợc mùa thì mất giá. 3) Đánh giá thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang cho thấy: Các chính sách chƣa đầy đủ và đồng bộ, cần thiết phải bổ sung, hoàn thiện. Các hoạt động hỗ trợ của Đề án phát triển vùng 147
  • 170. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 sản xuất cam tập trung của tỉnh chủ yếu tập trung vào khâu sản xuất, chƣa chú ý đến việc đầu tƣ cho chế biến và xuất khẩu cam; Công tác quy hoạch chƣa ổn định, chƣa bền vững và có sự thay đổi liên tục theo sự phát triển “nóng“ và tự phát của ngƣời dân địa phƣơng; Việc quản lý quy hoạch chƣa chặt chẽ dẫn đến tính trạng ngƣời dân ồ ạt mở rộng diện tích trồng cam ngoài vùng quy hoạch, gây nguy cơ bất ổn về sản lƣợng, giá bán và chất lƣợng cam; Hạ tầng giao thông và thuỷ lợi còn yếu, chƣa đáp ứng yêu cầu sản xuất cam hàng hóa. Ngoài ra, các cơ sở vật chất về chợ đầu mối, kho bảo quản, nhà máy chế biến chƣa đƣợc đầu tƣ. Việc triển khai các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng còn chậm tiến độ. Các hạng mục đầu tƣ chƣa đồng bộ, chƣa đầy đủ; Hệ thống cung cấp vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam còn gặp nhiều khó khăn và chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; Tồn tại nhiều hạn chế trong sản xuất cây cam giống và trong các khâu của quá trình sản xuất nhƣ trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cam; Nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất cam đang bị “già hóa”, bị hạn chế về trình độ, năng lực và tập quán canh tác của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Chƣa thu hút đƣợc lực lƣợng lao động có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa. Cơ cấu lao động còn mất cân đối; Sản phẩm mới chỉ tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc dƣới dạng quả tƣơi, chƣa có hoạt động chế biến và xuất khẩu. Chƣa có biện pháp quản lý nghiêm ngặt chất lƣợng sản phẩm. Các kênh tiêu thụ còn ít, các mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ sản phẩm còn lỏng lẻo. 4) Về các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang, nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố thuộc về nguồn lực phục vụ sản xuất nhƣ điều kiện tự nhiên, điều kiện sản xuất của hộ trồng cam, trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ, quy mô sản xuất, nguồn vốn đầu tƣ; nhóm yếu tố thuộc quy trình, kỹ thuật sản xuất cam hàng hóa nhƣ: kỹ thuật chăm sóc vƣờn cam, mô hình sản xuất cam theo tiêu chuẩn VietGAP, phòng trừ sâu bệnh hại; nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và liên kết nhƣ: quy hoạch vùng sản xuất cam hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nhƣ: thời điểm tiêu thụ cam, phƣơng thức tiêu thụ và cầu của ngƣời tiêu dùng. Ngoài ra, mô hình kinh tế lƣợng cũng chỉ ra một số yếu tố có ảnh hƣởng tích cực, nếu gia tăng các yếu tố này sẽ làm tăng doanh thu bán cam hàng hóa của hộ trồng cam nhƣ: kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ, số lần tập huấn, chính sách quy hoạch, vốn vay, mô hình sản xuất cam VietGAP, chi phí sản xuất và phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm. 148
  • 171. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 (5) Về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới, nghiên cứu dựa và cơ hội và thách thức phát triển sản xuất và tiêu thụ cam của tỉnh; mục tiêu và định hƣớng phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; kết quả đánh giá thực trạng và ý kiến chuyên gia về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa và đề xuất các giải pháp sau: (i) Hoàn thiện một số cơ chế chính sách; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; (iii) Phát triển cơ sở hạ tầng; (iv) Phát triển hệ thống cung ứng vật tƣ; (v) Đẩy mạnh áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật; (vi) Phát triển nguồn nhân lực; (vii) Tăng cƣờng liên kết, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm; (viii) Phát triển thƣơng hiệu và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Các giải pháp đƣợc đề xuất cần phải thực hiện một các đồng bộ và có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang. 5.2. KIẾN NGHỊ * Đối với chính quyền các cấp: Cần bổ sung, hoàn thiện và triển khai thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả các chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa; quy hoạch và quản lý quy hoạch; đầu tƣ cơ sở hạ tầng; đầu tƣ cho nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; đào tạo, tập huấn và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực; tăng cƣờng liên kết, hợp tác công tƣ, hỗ trợ các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ cam hàng hóa của tỉnh. * Đối với các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp: Cần có sự quan tâm và tham gia của các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp đối với chiến lƣợc phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh. Cần có sự vào cuộc và hợp tác, liên kết mạnh mẽ của bốn nhà: Nhà nƣớc; nhà khoa học; doanh nghiệp và nhà nông, trong đó vai trò của doanh nghiệp đang thực sự cần thiết trong việc thu hoạch, bảo quản, chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu cam của tỉnh. * Đối với các nhà khoa học: thực hiện các đề tài nghiên cứu về sản xuất giống cam cho năng suất cao, quả ít hạt, chất lƣợng và mẫu mã đẹp, giống có khả năng kháng sâu bệnh hại, tuổi thọ dài, cho quả rải vụ và thích hợp với đất dốc; nghiên cứu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại; kỹ thuật, công nghệ bảo quản, chế biến cam; nghiên cứu ứng dụng các trang thiết bị, dụng cụ, phƣơng tiện phù hợp phục vụ trong các khâu cung ứng vật tƣ, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. 149
  • 172. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Do khung thời gian và nguồn lực có hạn nên nghiên cứu này còn một số hạn chế và kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo về giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa nói riêng và các sản phẩm nông nghiệp nói chung. Đó là (i) Nghiên cứu đề xuất phƣơng pháp và tính toán hệ thống các chỉ tiêu phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến giải pháp phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa; (ii) Đánh giá các tác động tiêu cực hay hậu quả của phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa đến xã hội và môi trƣờng; (iii) Khảo sát nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng một số thị trƣờng nƣớc ngoài để đề xuất giải pháp phát triển sản xuất cam hàng hóa xuất khẩu; (iv) Khảo sát và đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động bảo quản, chế biến, so sánh hiệu quả kinh tế tiêu thụ cam tƣơi và tiêu thụ các sản phẩm chế biến từ cam; (v) Khảo sát và xúc tiến một số kênh xuất khẩu Cam sành Hàm Yên của tỉnh Tuyên Quang. 150
  • 173. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Tran Thi Dien (2017). Production of oranges as a commodity combined with eco- tourism development and environmental protection in Tuyen Quang Province. The report participating in the International Scientific Conference on Sustainable Agricultural Development in Mekong sub-region countries, held at Nakhon Phanom University, Thailand on April 3, 2017, ISBN: 978-604 -955-2282. 2. Tran Thi Dien and Hoang Anh Dao (2018) Developing Orange Fruit Value Chain in Tuyen Quang, Vietnam. Economics. Vol. 7, No. 1, 2018, pp. 10-16. doi: 10.11648/j.eco.20180701.12. ISSN: 2376-6603. 3. Tran Thi Dien, Nguyen Mau Dung and Nguyen Tuan Nghia (2018). Production and Marketing of Fresh Oranges: A Case Study in Tuyen Quang Province, Vietnam. Vietnam Journal of Agricultural Sciences (VJAS) 2018; 1(1): 72-84 https://doi.org/10.31817/vjas.2018.1.1.08. ISSN 2588-1299. 151
  • 174. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008). Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tƣơi an toàn tại Việt Nam. Quyết định số 379/QĐ-BNN- KHCN ngày 28/1/2008 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016). Vĩnh Long phát triển trồng cam sành trên đất lúa bền vững. Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, truy cập ngày 29/9/2016. 3. Bùi Huy Đáp (1960). Cây ăn quả nhiệt đới, tập (1). NXB Nông thôn. 4. Chính phủ (2008). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 15/7/2008. 5. Chính phủ (2012). Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quyết định số124/QĐ-TTg, ngày 02/02/2012. 6. Chính phủ (2013). Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013; 7. Chính phủ (2013). Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013; 8. Chính phủ (2015). Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hà Nội 9. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang (2016). Niên giám thống kê tỉnh Hà Giang 2015. NXB Thống kê. 10. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2006, 2008, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018). Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2005, 2007, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017. NXB Thống kê. 11. Đặng Kim Sơn (2006). Nông nghiệp nông thôn Việt Nam 20 năm đổi mới và phát triển. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 12-22. 12. Đặng Nguyên Anh (2010). Vấn đề lao động việc làm và phát triển nguồn nhân lực ở nông thôn hiện nay. Tạp chí Lao động Xã hội, số 4/2010: p 24-32. 13. Đào Khanh (2018). Đánh giá đất đai phục vụ triển khai quy hoạch các loại cây có múi trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Báo cáo kết quả đề tài NCKH. Nghệ An 14. Đào Thanh Vân (2012). Bệnh greeening hại cam sành tại huyện Hàm Yên, tỉnh 152
  • 175. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Đại học Thái Nguyên, số 7/2012. 15. Đào Thế Tuấn (2015). Quản lý kinh tế hộ và trang trại. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 16. Đinh Văn Đãn (2010). Kinh tế thƣơng mại dịch vụ. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 17. Đỗ Đình Ca (2015). Phát triển vùng cam hàng hóa và sản suất theo tiêu chuẩn VietGAP. Tài liệu hội thảo trong chƣơng trình phục hồi, phát triển vùng cam hàng hóa và sản suất theo tiêu chuẩn VietGAP tại Hải Phòng. 18. Đỗ Đức Bình và Ngô Thị Tuyết Mai (2012). Kinh tế quốc tế. NXB ĐH Kinh tế quốc dân 2012. 19. Đỗ Hoàng Toàn (2015). Quản lý nhà nƣớc về kinh tế. NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội 20. Đỗ Kim Chung (2010). Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế huyện. Tạp chí Khoa học và phát triển, Tập 8, Số 1, Trang 149-156. 21. Đỗ Kim Chung (2015). Quản lý dự án. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 22. Đỗ Kim Chung và Phạm Vân Đình (1997). Kinh tế nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 23. Đƣờng Hồng Dật (2003). Cam, chanh, quýt, bƣởi và kỹ thuật trồng. NXB Lao động và xã hội. 24. Dƣơng Văn Hiểu (2010). Kinh tế các ngành sản xuất. NXB Tài chính. Hà Nội. 25. Hoàng Minh (2017). Sổ tay kỹ thuật trồng và chăm sóc một số chủng loại cây ăn quả. NXB Lao động – Xã hội. Hà Nội. 26. Hoàng Thanh Vân (2015). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 65 (03): 39-43. 27. Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang (2017). Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030. Nghị quyết số 113/2017/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang . 28. Hội đồng Nhân dân tỉnh Hòa Bình (2014). Phát triển sản xuất một số sản phẩm trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2014-2020. Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình . 29. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2014.a). Cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang. 153
  • 176. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 30. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2014.b). Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang . 31. Hội đồng Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2015). Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020. Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang. 32. Lê Hoàng Ngọc (2019). Phát triển bền vững sản xuất cam trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển. NXB Đại học Nông nghiệp. 33. Lê Hoàng Ngọc và Nguyễn Thị Dƣơng Nga (2016). Phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 281-288. 34. Lê Ngọc Nƣơng (2013). Vai trò của lao động nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Số 109 (09), trang 141-148. 35. Lê Trọng Hanh (2016). Về phát triển bền vững và hài hòa ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu - Trao đổi. Số 5. tr. 28-31. 36. Mai Quốc Chánh (2015). Kinh tế và quản lý lao động. NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội. 37. Mai Thanh Cúc (2015). Phát triển nông thôn. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 38. Ngân hàng thế giới (2004). Phát triển lấy cộng đồng làm định hƣớng. Kỷ yếu Hội thảo. Hà Nội, 2004. 39. Ngô Thị Thuận (2015). Nguyên lý thống kê kinh tế. NXB Nông nghiệp. Hà Nội 40. Ngô Xuân Bình và Lê Tiến Hùng (2010). Kỹ thuật trồng cam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 41. Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn Hiếu (2009). Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu môi trƣờng và phát triển. NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 42. Nguyễn Hữu Ngoan (2015). Thống kê nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 43. Nguyễn Mậu Dũng (2011). Kinh tế nguồn nhân lực. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 44. Nguyễn Ngọc Hùng (2016). Tác động của nguồn nhân lực đối với tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Tạp chí Tài chính. Kỳ 1, tháng 8 năm 2016, trang 33-38. 45. Nguyễn Ngọc Nông (2015). Trồng trọt cơ bản. NXB Nông nghiệp. Hà Nội 46. Nguyễn Nguyên Cự (2015). Marketing Nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 154
  • 177. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 47. Nguyễn Văn Ngọc (2006). Từ điển Kinh tế học. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. tr.252, tr.306, tr.320. 48. Nguyễn Văn Song (2015). Kinh tế tài nguyên. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 49. Ninh Đức Hùng (2011). Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trái cây Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 50. OECD (2015). Các chính sách nông nghiệp của Việt Nam 2015, NXB PECD, Paris http://dx.doi.org/10.1787/9789264235151-en. 51. Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung (2015) Kinh tế phát triển. NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội. 52. Phạm Vân Đình (2009). Chính sách nông nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 53. Phạm Văn Hùng (2011). Kinh tế lƣợng. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 54. Phạm Văn Phú (2016). Phát triển cam sành Hà Giang VietGAP. Truy cập ngày 13/12/2016 tại http://nongnghiep.vn/phat-trien-cam-sanh-ha-giang-VietGAP- post157573.html. 55. Quốc Hội (2013). Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Luật số 41/2013/QH13 ngày 25/1/2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam. 56. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hòa Bình (2015). Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hòa Bình. 57. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang (2016). Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Tuyên Quang. 58. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2016). Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Vĩnh Long. 59. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang (2015). Tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020. Kế hoạch 2815/KH-SNN ngày 17/12/2015. 60. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang (2017). Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. 61. Thanh Huyền (2015). Kỹ thuật trồng và chăm sóc cam sành. NXB Hồng Đức. Hà Nội. tr.5-7. 62. Thanh Tân (2010). Để trái cây Vĩnh Long vƣơn xa. Kênh thông tin đối ngoại của Phòng Công nghiệp và Thƣơng mại Việt Nam. http://vccinews.vn/prode/ 69/.html, truy cập ngày 13/12/2016. 63. Tỉnh ủy Tuyên Quang (2016). Phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025. 155
  • 178. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Nghị quyết 16/2016/NQ-TU. 64. Tổng cục Thống kê (2014, 2015, 2016, 2017, 2018). Niên giám thống kê 2013, 2014, 2015, 2016, 2017. NXB Thống kê, Hà Nội. 65. Trần Đăng Khoa (2010). Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang. Báo cáo kết quả đề tài. Hà Giang. 66. Trần Hữu Cƣờng (2008). Thị trƣờng và giá cả nông sản, thực phẩm, NXB Nông nghiệp - Hà Nội. 67. Trần Tiến Khai (2012). Phân tích chuỗi giá trị và ngành hàng nông nghiệp. Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Niên khóa 2012-2014. 68. Trung tâm hỗ trợ KH&CN PTNT (1999). Phát triển kinh tế - xã hội vùng gò đồi Bắc Trung Bộ (1999). Viện nghiên cứu chiến lƣợc và chính sách khoa học và công nghệ. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội - 1999. 69. UBND tỉnh Hòa Bình (2015). Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2005 – 2015. 70. UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo tình hình sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018. 71. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014). Đề án Phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2014-2020, Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/8/2014. 72. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014). Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. 73. UBND tỉnh Tuyên Quang (2015). Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015- 2020. Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015. 74. UBND tỉnh Tuyên Quang (2015). Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam sành huyện Hàm Yên”.Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang. 75. UBND tỉnh Tuyên Quang (2016). Phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020. Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang. 76. UBND tỉnh Tuyên Quang (2017). Bản đồ tỉnh Tuyên Quang. Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh Tuyên Quang.Truy cập ngày 23/10/2017. 77. UBND tỉnh Tuyên Quang (2018). Quy hoạch sử dụng đất trồng cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. 78. Văn phòng Trung ƣơng Đảng (2016). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 156
  • 179. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 XII, Hà Nội, tr.92. 79. Viện Quy hoạch và TKNN (1993). Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 1996-2000 và 2010. Tài liệu nội bộ. 80. Vinaresearch (2013). Thị trƣờng nƣớc ép. Truy cập ngày 20/12/2016 tại https://vinaresearch.net/public/news/1082-Thi_truong_nuoc_ep.vnrs. 81. Vũ Đức Hạnh và Nguyễn Mậu Dũng (2014). Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nấm ăn giữa doanh nghiệp nấm Hƣơng Nam và các hộ nông dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 200(II): 79-85. 82. Vũ Văn Phúc (2015). Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn - nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Tạp chí Cộng sản. Số 1265, tr.35. 83. WTO (1995). Hiệp định về Nông nghiệp (AoA). Viện Chính sách và chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn. Truy cập ngày 01/10/2018 tại agro.gov.vn. Tài liệu tiếng Anh 84. Ananth. P.N. and M. Karthikeyan (2014). Application of science and technology in rural areas (ASTRA): An Ethiopian context. Journal of Food and Agriculture Science. ISSN 1937-3244. Vol. 4(1), pp. 1-12, June 2014. 85. Basharat A. S., A. U. Malik, A. U. Rehman and M. A. Nawaz (2016). Strategies for Sustainable Citrus Production in Pakistan. Paper presented at the conferences: Sustainable Crop and Animal Production Systems. Haripur, Pakistan. 86. Carol T. (2006). Introduction to Economic Research, Department of Economics, Oregon State University. 87. Chen F., Lu J., Liu D. and Wan K. (2010), Investigation on soil Fertility and Citrus Yield in South China, Plant Protection & Soil and Fertilizer Institute, Hubei Academy of Agricultural Sciences, Wuhan 430064, China. 88. David C. and Trevor Y. (1994). Principles of agricultural economics. Faculty of Agricultural Economics - Manchester University. 89. Davies F. S. and L. G. Albrigo (1994). Citrus, Great Britain: Red Books, Trowbridge Wiltshire, pp. 254 - 265. 90. Dudley S. (1977). The New Meaning of Development, International Development Review. 91. FAO (1990). Sustainable Agricultural Production, Implications of International Agricultural Research, FAO Research and Technology, Rome. pp 34-48. 157
  • 180. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 92. FAO (2013, 2014, 2015). FAO Statistic Division. Retrieved 23 June 2016. 93. FAO (2016, 2017, 2018). Top Production of Oranges. United Nations, Food and Agricultural Organization, FAO Statistics. Retrieved 21 June 2018. 94. Fatuma B. (2010). The Sweet Orange Market in Nigeria: How Viable? Research Journal of Agriculture and Biology Science, 6, 395–400. 95. Fred G. (2010). Brazil Citrus Semi-annual 2010., USDA Foreign Agricultural Service (6/15/2010). 96. Frost H. B. And P. K. Soost (1968). The Citrus Industry. University of California Press, pp. 141 - 143. 97. Gunnar M. (1989). The Equality Issue in World Development. The American Economic Review, vol 79, no 6, Dec 1989. 98. Hanushek E.A. (2013). Economic Growth in Developing Countries: The Role of Human Capital, Stanford University. Economics of Education Review, pp. 204–212. 99. Heather K. and A. Gordon (2001) Agricultural marketing in developing countries, The role of NGOs and CBOs. Natural Resources Institute University. Greenwich. 100. Hodgson J.G., J.P. Grime, P.J. Wilson and K. Thompsonand (2005). The impacts of agricultural change (1965-1997) on the grassland flora of Central England: Processes and prospects, Basic and Applied Ecology. 101. Hume H. H. (1957). Citrus fruit , New York, The Macmilan company. 102. Loraine B., H. Christina and T. Malcom (2001). How to research, second edition, Open University Press. 103. Mbiha E. R. and A. D. Maerere (2002). Problems and potentials for marketing of oranges produced in Muheza District.Muheza District Council Report. Tanga region. 104. Patrick B. C., B. Rosemany and R.Thwaites (2011). Reflexion on six decades of the concept of development: Evaluation an future Research. Journal of Sustainable Development in Africa. Vol 13, No.7. 105. Raaman W. R. (1995). Intergrated Rural Development, Israel. 106. Rambo A. and D. Donavan (1997). Development trends in Vietnam’s Northern mountain Regions (vol1), National Political. pp 52-61. 107. Reuther W. (1973). Climate and citrus behaviour in the citrus industry, Vol (3), University of California. 108. Wakana A. K. (1998). The citrus production in the world, Tokyo, Japan. 109. Walter R. (1989). The citrus industry. Vol.Puplication of University of California, 158
  • 181. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 USA. 110. Tabachnick, B. G., and Fidell, L. S. (1996). Using Multivariate Statistics (3rd ed.). New York: Harper Collins. 111. Tomislav K. (2018). The concept of Sustainable Development: From its Beginning to the Contemporary. Zagreb International Review of Economics & Business, Vol.21, No.1, pp.67-94, 2018. 112. Truong Quang Hoc (2011). Sustainable Development in Vietnam. International Conference on Sustainability Science in Asia (ICSS-Asia) 2011. Hanoi. 113. Olife I.C., O.A. Ibeagha and A.P. Onwualu (2015). Citrus Fruits Value Chain Development in Nigeria. Journal of Biology, Agriculture and Healthcare, ISSN 2225-093X, Vol.5, No.4, 2015. 114. Oxford University Press (2015). Oxford Advanced Learner's Dictionary. ISBN-10 – 194798798.pp.330. 115. Karina F., B. Penny and G. Gary (2011).The Fruit and Vegetables Global Value Chain; Economic Upgrading and Workforce Development. Center on Globalization, Governance & Competitiveness, Duke University. 116. Regnard G. (2006). A SAM Approach to Modeling. Journal of Policy Modeling.Vol 10(3). pp. 327-352. 117. Robert M. (2014). An exploration of factors affecting development of citrus industry in Tanzania: empirical evidence from Muheza district, Tanga region. International Journal of Food and Agricultural Economics ISSN 2147-8988 Vol. 2 No. 2 pp. 135- 154. 118. United States Department of Agriculture (2018). Citrus: World Markets and Trade, https://apps.fas.usda.gov/psdonline/circulars/citrus.pdf, July 2018. 119. UNCTAD (2007). Market Information in the Commodities Area: Citrus Fruit. 159
  • 182. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHỤ LỤC Hệ thống Bảng hỏi và Phiếu phỏng vấn Phụ lục 1.PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ TRỒNG CAM Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” Ngƣời điều tra: ……………………….; Ngày điều tra: ……………………….. I. Thông tin chung về hộ trồng cam 1.Họ và tên chủ hộ: ........................................................; Giới tính: ............... 2. Tuổi: …..............; Trình độ học vấn:........................................................... 3. Địa chỉ: …………………………………………………………………… 4.Số năm kinh nghiệm trong trồng cam của chủ hộ: .…………… ……….. 5.Tính chất của hộ: Thuần nông: Kiêm ngành nghề:Kiêm dịch vụ:Phi nông nghiệp: (Nếu kiêm thì ghi cụ thể kiêm gì:…………………………………………….) 6. Số khẩu trong hộ: ................. ; + Số lao động nông nghiệp: ......................... 7. Số lao động tham gia sản xuất cam:……….ngƣời. Trong đó: Lao động của hộ: …………….; Lao động thuê ngoài: ………...... + Lao động thuê thƣờng xuyên:……ngƣời + Lao động thuê theo thời vụ: ……...ngƣời LĐ nam: ...............; LĐ nữ:…........; LĐ chính:.................; LĐ phụ:............... 8. Tỉ lệ thu nhập của hộ từ trồng cam: ….%. II. Vốn và tài sản phục vụ sản xuất 2.1. Tài sản, máy móc thiết bị, dụng cụ đầu tư cho sản xuất cam ĐVT Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tên thiết bị, dụng cụ (cột số Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị lƣợng) lƣợng (tr.đ) lƣợng (tr.đ) lƣợng (tr.đ) Máy phun thuốc cái Máy cắt cỏ cái Máy bơm nƣớc cái Bể phun cái Dao phát, cuốc, kéo cái cắt tỉa … Ống nƣớc, dây bơm, m vòi phun Xe tải cái Bao bì, dụng cụ khác Kho bảo quản lạnh, m2 xƣởng chế biến cam 160
  • 183. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.2. Vốn phục vụ sản xuất của hộ - Tổng số vốn phục vụ sản xuất (1000đ)…………… ………………………… Trong đó: Vốn tự có: …………………………., Vốn đi vay:……………… Vốn cố định (1000đ): ………………………………………………………… - Tình hình vay vốn: Nguồn vay Số lƣợng Thời hạn Lãi suất Năm vay Mục đích vay Tổng số Hiện tại, gia đình có mong muốn vay vốn để sản xuất và tiêu thụ cam hay không? Có: .............................................. Không:................................................................ Tại sao? ………………………………………………………………………… ................................................................................................................................ 2.3.Lý do lựa chọn trồng cam 1. Kinh nghiệm 5. Theo phong trào 2. Sở thích 6. Phù hợp với điều kiện đất đai 3. Thị trƣờng bán đƣợc giá 7. Kết hợp sản xuất 4. Ngƣời mua đặt hàng 8. Khác ………………….. II. Tình hình sử dụng đất đai của hộ năm 2017 ĐVT: m2 . - Đất đƣợc Nhà nƣớc giao sử dụng lâu dài: Diện tích: ………….. - Đất thuê để sản xuất: Diện tích: ………….. - Đất mƣợn: Diện tích: ………….. - Đất mua: Diện tích: ………….. Năm 2017 So với 2010 Loại đất KTCB Thu Cần cải Tăng Giảm hoạch tạo (+) (-) Diện tích đất nông nghiệp của hộ Trong đó đất thích hợp trồng cam - Đất đã trồng cam - Đất chƣa trồng cam 161
  • 184. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 + Đất đã trồng cam Cam sành Cam khác Diện Số cây Số cây Diện Số cây có Số cây Thửa Tuổi có khả chƣa có Tuổi chƣa có tích tích khả năng cây năng cho khả năng cây khả năng (sào) (sào) cho quả quả cho quả cho quả 1 2 … + Thông tin về cây giống: Năm trồng mới:…………….Diện tích trồng mới: ………….. …………… Số lƣợng cây giống: ……………..; Loại cây giống: ……………………… Nguồn cung cấp cây giống: ……………………………………………… Chi phí cây giống (1.000đ/cây): ………………………………………… Số lƣợng cây giống bị hỏng: ……………………………………………… Đánh giá về cây cam giống: (đánh dấu v vào ô tƣơng ứng) TT Chỉ tiêu Cam Cam Cam Cam Cam sành chanh Valencia canh khác 1 Nguồn cung cấp giống sẵn có 2 Năng suất quả cao 3 Phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng 4 Thích hợp với đất dốc, độ ẩm thấp 5 Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt 6 Chu kỳ sống của cây kéo dài 7 Kích thƣớc quả to 8 Mẫu mã quả đẹp 9 Chất lƣợng quả ngon, ít hạt 10 Giá bán cam cao 11 Cho sản phẩm trái vụ, kéo dài vụ 12 Chi phí mua cây giống thấp 162
  • 185. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 II. Thông tin về chi phí và biện pháp sản xuất cam 2.1. Chi phí đầu tư cho 1 ha cam trồng mới và giai đoạn kiến thiết cơ bản Đvt (thànhtiền): 1000đ. Diễn giải ĐVT Cam sành Cam khác Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Diện tích ha Thời gian KTCB năm Chi phí đầu tư 1.Cải tạo đất trồng 2.Giống cây 3.Đạm Kg 4.Lân Kg 5.Kali Kg 6.Phân chuồng Tấn 7.Vôi bột Kg 8.Thuốc BVTV 9.Công lao động Công - Lao động gia đình Công - Lao động thuê Công 10. Dụng cụ nhỏ 11. Tƣới tiêu 12.Chi phí khác… Tổng chi phí Chi phí bình quân 1ha 163
  • 186. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.2. Chi phí đầu tư cho 1 ha cam giai đoạn kinh doanh (chăm sóc, thu hoạch) Đvt (thành tiền): 1000đ. Diễn giải ĐVT Cam sành Cam khác Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Diện tích ha Thời gian khai thác dự kiến năm Chi phí đầu tư 1.Đạm Kg 2.Lân Kg 3.Kali Kg 4.Phân chuồng Tấn 5.Vôi bột Kg 6.Thuốc BVTV 7.Công lao động Công - Lao động gia đình Công - Lao động thuê Công 8. Dụng cụ nhỏ 9. Tƣới tiêu 10.Khấu hao TSCĐ - Máy móc - Khấu hao vườn cây 11.Chi phí khác… Tổng chi phí Chi phí bình quân 1ha 2.3.Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất: - Sản xuất theo mô hình VietGAP: Có áp dụng Không áp dụng (Nếu có: Diện tích: …………; Năng suất: ……………; Sản lượng: ………) - Tỉa cành, tạo dáng: Có áp dụng Không áp dụng - Bón phân: Phân chuồng Phân vô cơ Phân chuồng + Phân vô cơ - Biện pháp sau thu hoạch: Đóng thùng/hộp Đổ xô - Sử dụng thuốc bảo quản: Có áp dụng Không áp dụng 2.4.Áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại: - Áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh: - Vệ sinh vƣờn cây: - Chọn giống cây tốt: - Tƣới nƣớc, bón phân cân đối: Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng 164
  • 187. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 - Phun thuốc hóa học: - Phun thuốc sinh học: - Sử dụng thiên địch: - Bắt sâu thủ công: - Áp dụng biện pháp IPM: Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng Có áp dụng Không áp dụng IV. Điều kiện đất trồng cam 1.Theo địa hình: Cao Trung bình Thấp 2.Theo loại đất: Tốt Trung bình Xấu 3.Theo độ dốc: Dốc cao Ít dốc Bằng phẳng V. Các loại sâu, bệnh thƣờng gặp ở Cam 1. Sâu:..................................................................................................... ............................................................................................................... 2. Bệnh: .................................................................................................. .............................................................................................................. VI. Thu hoạch 1. Thời điểm thu hoạch - Chính vụ: Có Không - Trái vụ:Có Không - Kết hợp: Có Không 2. Sản lƣợng:........................................................................................... 3. Phƣơng thức tiêu thụ: - Bán buôn: Có Không - Bán lẻ: Có Không - Kết hợp: Có Không 4. Địa điểm bán: Tại vƣờn: ………………………………………………………………. Mang ra chợ địa phƣơng: ………………………………………………. Mang đi xa: ……………………………………………………………. Khoảng cách mang đi tiêu thụ (cách vƣờn) …………………………….. 5. Giá bán: Giá bán Cam sành Loại 1 Loại 2 Loại 3 1. Bán buôn 2. Bán lẻ
  • 188. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 165
  • 189. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 6. Gia đình có biện pháp bảo quản nào không? ......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Biểu điều tra về tình hình tiêu thụ cam Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Sản lƣợng Đơn giá Sản lƣợng Đơn giá Sản lƣợng Đơn giá (kg) (1000đ/kg) (kg) (1000đ/kg) (kg) (1000đ/kg) 1.Sản lƣợng thu hoạch 2.Tiêu dùng và hao hụt 3.Sản lƣợng tiêu thụ - Bán buôn - Bán lẻ 4. Địa điểm tiêu thụ - Tại vườn - Mang đến điểm mua 5. Phân loại sản phẩm Cam loại 1 Cam loại 2 Cam loại 3 Đánh giá mức độ thuận lợi về điều kiện tự nhiên đối với sản xuất cam (điểm càng cao đánh giá mức độ càng thuận lợi) - Thổ nhƣỡng:  Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Địa hình:  Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Nguồn nƣớc:  Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Thời tiết:  Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Sâu bệnh hại:  Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Những thuận lợi về điều kiện sản xuất của hộ trồng cam (điểm càng cao đánh giá mức độ càng thuận lợi) - Có đất đai:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Có lao động:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Vốn tự có:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Có vật tƣ, máy móc, thiết bị:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Có khoa học kỹ thuật:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Có thị trƣờng tiêu thụ:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Giá cả ổn định:  Mức độ thuận lợi: 12345678910 - Thuận lợi khác (ghi rõ):  Mức độ thuận lợi: 12345678910 166
  • 190. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Những khó khăn về điều kiện sản xuất của hộ trồng cam (điểm càng cao đánh giá mức độ càng khó khăn) - Thiếu đất đai:  - Thiếu khoa học kỹ thuật:  Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910 - Thiếu lao động: - Thị trƣờng tiêu thụ:  Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910 - Thiếu vốn tự có: - Giá cả không ổn định:  Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910 - Thiếu vật tƣ, máy mọc, thiết bị: - Khó khăn khác: ………………………  Mức độ khó khăn: 12345678910 Mức độ khó khăn: 12345678910 Tham gia các mối quan hệ liên kết: - Liên kết với cơ sở sản xuất cây giống: Có Không - Liên kết với các hộ trồng cam khác: Có Không - Liên kết với tổ chức tín dụng: Có Không - Liên kết trong chuyển giao khoa học và công nghệ: Có Không - Liên kết với cơ sở thu mua, tiêu thụ sản phẩm: Có Không Kết quả phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Số lƣợng TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm 2015 2016 2017 1 Quy mô diện tích cam hàng hóa ha 2 Diện tích cam VietGAP ha 3 Sản lƣợng cam VietGAP tấn 4 Mức đầu tƣ cho sản xuất cam hàng hóa tr.đ 5 Tỉ suất cam hàng hóa % 6 Sản lƣợng cam hàng hóa tấn 7 Tỉ lệ cam loại 1 (đẹp, ngon, đều quả) % 8 Tỉ lệ quả cam tiêu thụ đƣợc dán tem mác % 9 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc đóng thùng, hộp % 10 Tỉ lệ cam tiêu thụ đƣợc ký kết hợp đồng %
  • 191. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 167
  • 192. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 VII. Gia đình có định mở rộng quy mô trồng cam không? Có: .................................................. Không: ................................................ Tại sao?........................................................................................................ .............................................................................................................. Nếu có: Diện tích mở rộng: ................................................................................. Loại cây mở rộng: .................................................................................. Nguồn lực đã có: …………………………………………………….. Nguồn lực chƣa có: …………………………………………………… Cần sự hỗ trợ nào của Nhà nƣớc: ……………………………………… ………………………………………………………………………….. Cần sự hỗ trợ nào của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ……………… ………………………………………………………………………….. VIII. Gia đình đã tham gia tập huấn về trồng cam chƣa? Số lần: ..................................................................................................... Tập huấn về cây khác: ............................................................................ Số lần: ..................................................................................................... IX. Những kiến nghị của hộ trồng cam 1. Về đất đai:………………………………………………………………… 2. Về vay vốn: ………………………………………………………………. 3. Về đầu tƣ khoa học kỹ thuật: …………………………………………….. 4. Về thị trƣờng tiêu thụ: …………………………………………………….. 5. Về giá cả sản phẩm: ………………………………………………………. 6. Về Marketing, xây dựng thƣơng hiệu: ……………………………………. 7. Về thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm: ……………………………. 8. Về đào tạo, tập huấn: ………………………………………………………. 9. Những kiến nghị khác: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………… X. Nếu chính quyền muốn phát triển sản xuất vùng cam tập trung theo hƣớng sản xuất hàng hóa, theo ông (bà): - Về phía Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng cần phải làm gì? ………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Về phía hộ trồng cam cần phải làm gì? ……………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 168
  • 193. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 - Về phía các chủ thể khác cần phải làm gì? …………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tuyên Quang, ngày …tháng …năm … XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN 169
  • 194. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 2. BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM (Nhóm đại diện các hộ trồng cam điển hình, tiên tiến) Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” Thời gian:………………………………….Địa điểm: ...................................................... Thành phần tham gia: ...................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Nội dung: 1. Kế hoạch phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 2. Chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc trong sản xuất, tiêu thụ cam tại địa phƣơng? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. Những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển vùng sản xuất cam tập trung theo hƣớng hàng hóa tại địa phƣơng? - Thuận lợi: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Khó khăn: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. 4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cam hiện nay? (Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn). TT Nội dung Khó Bình Thuận Giải thích khăn thƣờng lợi 1 Quy mô diện tích đất 2 Điều kiện tự nhiện, thời tiết 3 Nguồn cung cấp giống 4 Chất lƣợng giống 5 Sử dụng lao động 6 Sâu bệnh, dịch bệnh 7 Nguồn vốn đầu tƣ 170
  • 195. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 8 Cơ sở hạ tầng 9 Kỹ thuật sản xuất 10 Nguồn nƣớc tƣới 11 Cơ chế, chính sách 12 Cập nhật thông tin, kiến thức 13 Khác 4. Thông tin về tình hình tiêu thụ cam? 4.1. Các kênh tiêu thụ cam của ngƣời sản xuất: - Qua thƣơng lái, thu gom: ………………%. - Qua ngƣời bán lẻ: ………………………%. - Bán cho DN: …………………………..%. - Bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng: ……………………………%. - Khác: …………………………………………………………..% 4.2. Giá bán cam trung bình của ngƣời sản xuất? TT Đầu vụ (đ/kg) Giữa vụ (đ/kg) Cuối vụ (đ/kg) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đánh giá chung về diễn biến giá cả: .................................................................................. ............................................................................................................................................. 4.3. Cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ cam? Thị trƣờng tiêu thụ % Kênh tiêu thụ 1. Trong tỉnh 2. Ngoài tỉnh - Hà Nội và các tỉnh phía Bắc - Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung - TP HCM và các tỉnh phía Nam - Khác 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong tiêu thụ cam hiện nay? TT Nội dung Khó Bình Thuận Giải thích khăn thƣờng lợi 1 Thị trƣờng tiêu thụ 2 Các kênh tiêu thụ 3 Giá cả 4 Thƣơng hiệu sản phẩm 5 Quảng bá, xúc tiến thƣơng mại 6 Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ 171
  • 196. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 7 Lòng tin của khách hàng 8 Tỉ lệ hao hụt, thối hỏng 9 Vận chuyển sản phẩm đi bán 10 Bảo quản 11 Chế biến 12 Chính sách hỗ trợ tiêu thụ 13 Khác 5. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ cam trong thời gian tới? 5.1. Giải pháp về thể chế, chính sách và quy hoạch vùng sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.2. Giải pháp về các nguồn lực đầu tƣ cho sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.4. Giải pháp về liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.5. Giải pháp về thu hoạch, bảo quản, chế biến ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.6. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.7. Giải pháp về quản lý chất lƣợng sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6. Các ý kiến đề nghị, đề xuất khác của đơn vị đƣợc khảo sát: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tuyên Quang, ngày …tháng …năm … XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI ĐẠI DIỆN NHÓM 172
  • 197. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 3. PHIẾU KHẢO SÁT NGƢỜI CUNG CẤP ĐẦU VÀO CHO SẢN XUẤT CAM Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” - Phiếu số: ……………………………… - Ngày: ………………………………… - Hình thức cung cấp: …………………… - Thời gian bắt đầu: …………….…… - Địa điểm: ……………………………….. - Thời gian kết thúc: …………………… 1. Giới thiệu chung 1) Giới thiệu ngƣời nghiên cứu, mục đích nghiên cứu và tầm quan trọng của thông tin từ những ngƣời tham gia ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. 2) Tóm tắt về các chủ đề thảo luận và thời gian thực hiện ………………………………. ………………………………………………………………………………………… 3) Giới thiệu tóm tắt về ngƣời đƣợc phỏng vấn (tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình và trình độ học vấn) ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 2. Thông tin cơ bản về kinh doanh Xin ông/bà vui lòng cung cấp một số thông tin về hoạt động kinh doanh: 1) Ông/bà kinh doanh các sản phẩm đầu vào cho sản xuất cam từ bao giờ? …………… ……………………………………………………………………………………………. 2) Ông/bà có kinh doanh các vật tƣ nông nghiệp khác ngoài vật tƣ cho ngành cam không? ………………………………………………………………………………………… (Nếu có, ghi rõ: ……………………………………………………………….…) 3) Ông/bà có làm nghề gì khác ngoài kinh doanh vật tƣ nông nghiệp không? …………………………………………………………………………………………… (Nếu có, ghi rõ: ……………………………………………………………..……) 3. Sản xuất (đối với CSSX cây cam giống) 1) Ông/bà sản xuất bao nhiêu cây giống trong một năm? ……………………………….. ……………………………………………………………………………………………. 2) Ông/bà có hài lòng với hoạt động sản xuất của mình không? Tại sao? ……………… ……………………………………………………………………………………………. 3) Những khó khăn trong sản xuất giống cam là gì? Nó ảnh hƣởng thế nào đến chất lƣợng của cây giống? ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 4) Ông/bà đề xuất gì để giải quyết những khó khăn này? …………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 4. Khả năng sinh lời 1) Ông/bà kinh doanh vật tƣ đầu vào cho sản xuất cam có lợi nhuận không? ………… ……………………………………………………………………………………………. 2) Các vấn đề chính ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ông/bà là gì? ……………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3) Những vấn đề này có thể đƣợc giải quyết nhƣ thế nào? ……………………………… ……………………………………………………………………………………………. 5. Nguồn cung cấp 1) Ông/bà nhập hàng ở đâu để SXKD?............................................................................... 173
  • 198. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………2) Ông bà có gặp khó khăn gì khi nhập hàng (về số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng, giá cả…)?.................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………. 3) Những khó khăn này ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ông/bà nhƣ thế nào? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 4) Ông/bà đề xuất giải quyết những vấn đề này nhƣ thế nào? ………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 6. Quản lý nguồn lực 1) Làm thế nào để ông/bà quản lý tốt các nguồn lực cho kinh doanh? ………………… ……………………………………………………………………………………………. 2) Các vấn đề liên quan đến các nguồn lực này là gì? …………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 3) Làm thế nào để ông/bà vƣợt qua những vấn đề này? ……………………………… ……………………………………………………………………………………………. 4) Ông/bà cần loại hỗ trợ nào trong vấn đề này? ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 7.Các loại hóa chất nông nghiệp 1) Ông/bà kinh doanh những loại hóa chất nào và sử dụng vào mục đích gì cho sản xuất cam? ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2) Ông/bà có hài lòng với hiệu quả kinh doanh các hóa chất này? ……………………… ……………………………………………………………………………………………. 3) Biện pháp an toàn nào đƣợc áp dụng trong việc kinh doanh các hóa chất này? Các biện pháp này có thành công không? …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 4) Ý kiến của ông/bà về tác động của các hóa chất này đối với sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng? ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 5) Ông/bà có nhận thấy bất kỳ tác động tiêu cực của các hóa chất này? ………………… ……………………………………………………………………………………………. 6) Làm thế nào có thể giảm tác động tiêu cực của các hóa chất này? …………………… ……………………………………………………………………………………………. 8.Lao động 1) Có bao nhiêu ngƣời làm việc trong CSKD của ông/bà? (lao động thƣờng xuyên / tạm thời / gia đình) ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 2) Việc sử dụng lao động của ông/bà có thuận lợi và khó khăn gì? …………………… ………………………………………………………………………………………… 3) Có bao nhiêu nhân công đƣợc đào tạo nghề? Nếu có, loại nào? ……………………… …………………………………………………………………………………………… 4) Mức lƣơng trả cho ngƣời lao động? Có giống nhau hay khác với các mức kỹ năng? ... …………………………………………………………………………………………….. 5) Những vấn đề liên quan đến lao động ông/bà phải đối mặt là gì? ……………………. ……………………………………………………………………………………………. 6) Ông/bà đề xuất gì để giải quyết những vấn đề này? ………………………………….. 174
  • 199. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ……………………………………………………………………………………………. 9.Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 1) Ông/bà bán sản phẩm cho ai và tại sao? ……………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2) Ông/bà có nhiều lựa chọn trong vấn đề này?.................................................................. ……………………………………………………………………………………………. 3) Ông/bà bán sản phẩm trong phạm vi giá nào? ……………………………………… …………………………………………………………………………………………… 4) Quyết định giá nhƣ thế nào? ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 5) Ông bà có thƣơng lƣợng (nói thách/mặc cả) khi bán hàng không? Tại sao? ………… ………………………………………………………………………………………….. 6) Nhu cầu và mong muốn của khách hàng là gì? ……………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 7) Ông/bà bán hàng trong điều kiện, hình thức nào? ………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 8) Ông/bà có nghĩ đến việc bổ sung giá trị gia tăng? Tại sao? ………………………… ………………………………………………………………………………………….. 10.Cải tiến và khả năng cạnh tranh 1) Ông/bà có thử những cách mới để giải quyết những khó khăn không? Nếu có, hãy đƣa ra một vài ví dụ. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 2) Ông/bà có phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh không? Nếu có, cạnh tranh cái gì và cạnh tranh với ai? ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 3) Ông/bà làm thế nào để có thể cạnh tranh? ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 11. Thông tin 1) Các nguồn thông tin chính về ngƣời cung ứng và khách hàng của ông/bà là gì? …… …………………………………………………………………………………………… 2) Ông/bà có hài lòng với những thông tin đƣợc cung cấp không? …………………. ……………………………………………………………………………………………. 3) Ông/bà muốn nhận những thông tin nào từ nhà cung cấp? ………………………. ……………………………………………………………………………………………. 4) Ông/bà muốn nhận những thông tin nào từ khách hàng? …………………………. ……………………………………………………………………………………………. 5) Những khó khăn ông/bà phải đối mặt trong việc tiếp nhận thông tin mong muốn là gì? ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… 6) Làm thế nào để giải quyết những khó khăn này? ………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 12.Các mối quan hệ 1) Các mối quan hệ kinh doanh của ông/bà với các nhà cung cấp và khách hàng nhƣ thế nào? …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. 2) Ông/bà có quan hệ lâu dài với khách hàng và nhà cung cấp không? Nếu có, bao nhiêu lâu? ……………………………………………………………………………………. 3) Tính chất của hợp đồng (bằng văn bản hay bằng miệng)? Và tại sao? ……………….. 175
  • 200. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ………………………………………………………………………………………….. 4) Có thủ tục kiểm soát và kiểm tra liên quan đến chất lƣợng, đóng gói, thanh toán và phân phối sản phẩm không? ………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 5) Ông/bà có tin cậy đối tác của mình không? Tại sao? ………………… ………….. ……………………………………………………………………………………….. 13.Cơ sở vật chất 1) Ông/bà có những loại cơ sở vật chất nào? (nhƣ lƣu trữ, vận chuyển, điện thoại, máy tính …) …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 2) Việc thiếu những cơ sở vật chất này có ảnh hƣởng đến công việc kinh doanh của ông/bà nhƣ thế nào? ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. 3) Ông/bà muốn giải quyết vấn đề này nhƣ thế nào? …………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 14. Nhận thức về phát triển bền vững 1) Theo ý kiến của ông/bà, một cơ sở kinh doanh nên phát triển nhƣ thế nào trên cơ sở lâu dài? …………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………………………………….. 2) Ông/bà có nghĩ rằng nếu chỉ tập trung vào lợi nhuận thì CSKD có thể phát triển lâu dài trong tƣơng lai? Tại sao? ……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 3) Theo quan điểm của ông/bà, những gì sẽ là những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của một CSKD ngoài lợi nhuận?............................................................................... ……………………………………………………………………………………………. 4) Ông/bà muốn CSKD của mình phát triển nhƣ thế nào trong tƣơng lai? ……………… ……………………………………………………………………………………………. 5) Các trở ngại ông/bà dự đoán tƣơng lai là gì? ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 6) Ông/bà có kế hoạch gì để vƣợt qua những trở ngại này?.............................................. ……………………………………………………………………………………………. 15. Phần kết 1) Ông/bà phải đối mặt với vấn đề nào khác không? ………………………………… ………………………………………………………………………………………….…… ……………………………………………………………………………………… 2) Ý kiến khác? …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….………… ………………………………………………………………………………………. Cảm ơn ông/bà đã giành thời gian và sự hợp tác Tuyên Quang, ngày …tháng …năm … XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN 176
  • 201. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 4.PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, xã) Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” Đơn vị đƣợc khảo sát: ........................................................................................................ Ngƣời đƣợc khảo sát: ........................................................................................................ Số điện thoại:…………………..………Email: …. .......................................................... Nội dung: 1. Các tài liệu liên quan đến tình hình sản xuất, tiêu thụ cam tại địa phƣơng: (đề nghị vui lòng liệt kê và cung cấp các tài liệu đính kèm)? ............................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 2. Chính sách hỗ trợ của ban ngành tỉnh liên quan trong sản xuất, tiêu thụ cam tại địa phƣơng? (Có văn bản kèm theo nếu có) ...................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất cam trên địa bàn đến năm 2025? (Nếu có đề nghị cung cấp số liệu liên quan đến vùng quy hoạch và đánh giá thuận lợi, khó khăn trong công tác quy hoạch) - Diện tích, vùng quy hoạch: ................................................................................................ - Vốn đầu tƣ: ........................................................................................................................ - Cơ sở hạ tầng: ................................................................................................................... - Thuận lợi: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Khó khăn: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. 4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cam hiện nay? (Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn). TT Nội dung Khó Bình Thuận Giải thích khăn thƣờng lợi 1 Quy mô diện tích đất 2 Điều kiện tự nhiện, thời tiết 3 Nguồn cung cấp giống 4 Chất lƣợng giống 177
  • 202. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 5 Sử dụng lao động 6 Sâu bệnh, dịch bệnh 7 Nguồn vốn đầu tƣ 8 Cơ sở hạ tầng 9 Kỹ thuật sản xuất 10 Nguồn nƣớc tƣới 11 Cơ chế, chính sách 12 Cập nhật thông tin, kiến thức 13 Khác 5. Thông tin về tình hình tiêu thụ cam? 5.1. Các kênh tiêu thụ cam của ngƣời sản xuất: - Qua thƣơng lái, thu gom: ………………%. - Qua ngƣời bán lẻ: ………………………%. - Bán cho DN: …………………………..%. - Bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng: ……………………………%. - Khác: …………………………………………………………..% 5.2. Giá bán cam trung bình của ngƣời sản xuất? TT Đầu vụ (đ/kg) Giữa vụ (đ/kg) Cuối vụ (đ/kg) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đánh giá chung về diễn biến giá cả: .................................................................................. ............................................................................................................................................. 5.3. Cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ cam? Thị trƣờng tiêu thụ % Kênh tiêu thụ 1. Trong tỉnh 2. Ngoài tỉnh - Hà Nội và các tỉnh phía Bắc - Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung - TP HCM và các tỉnh phía Nam - Khác 5.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong tiêu thụ cam hiện nay? TT Nội dung Khó Bình Thuận Giải thích khăn thƣờng lợi 1 Thị trƣờng tiêu thụ 2 Các kênh tiêu thụ 3 Giá cả 4 Thƣơng hiệu sản phẩm 5 Quảng bá, xúc tiến thƣơng mại 178
  • 203. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 6 Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ 7 Lòng tin của khách hàng 8 Tỉ lệ hao hụt, thối hỏng 9 Vận chuyển sản phẩm đi bán 10 Bảo quản 11 Chế biến 12 Chính sách hỗ trợ tiêu thụ 13 Khác 6. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ cam trong thời gian tới? 6.1. Giải pháp về thể chế, chính sách và quy hoạch vùng sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.2. Giải pháp về các nguồn lực đầu tƣ cho sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.3. Giải pháp về khoa học công nghệ, quy trình kỹ thuật sản xuất ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.4. Giải pháp về liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.5. Giải pháp về thu hoạch, bảo quản, chế biến ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.6. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 6.7. Giải pháp về quản lý chất lƣợng sản phẩm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 7. Các ý kiến đề nghị, đề xuất khác của đơn vị đƣợc khảo sát: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tuyên Quang, ngày …tháng …năm … XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN 179
  • 204. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 5. PHIẾU KHẢO SÁT (Cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam) Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” Cơ sở kinh doanh: .............................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................ Số điện thoại:…………………..………Email: …. .......................................................... Nội dung: Xin Ông/Bà cho biết các nội dung sau: 1. Thông tin về sản phẩm thu mua: TT Tên sản phẩm Thời gian Địa điểm Số lƣợng Giá Chi phí mua mua mua mua mua 1 2 3 4 … 2. Thời điểm tiêu thụ sản phẩm trong năm Tên sản phẩm Số lần mua /tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3. Tình hình tiêu thụ cam sành năm 2016 Nội dung/ Thời vụ Đầu vụ Chính vụ Cuối vụ -Lƣợng mua trung bình/lần mua - Giá mua - Chi phí trung gian - Giá bán - Tỉ lệ hao hụt (%) 180
  • 205. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4. Hình thức giao dịch mua sản phẩm a. Bằng miệng b. Hợp đồng c. Hình thức khác: ............................................................................................................ 5. Địa điểm thu mua sản phẩm a. Tại vƣờn b. Chợ đầu mối c. Thông qua trung gian d. Địa điểm khác: .................... .............................................................................................. 6. Hình thức giao dịch bán sản phẩm a. Bằng miệng b. Hợp đồng c. Hình thức khác: ............................................................................................................. 7. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm a. DN chế biến ................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%) b. Nhà bán buôn ............................................................................. (Chiếm tỉ lệ: …..%) c. Nhà bán lẻ ..................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%) d. Siêu thị ........................................................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%) e. Khách hàng tiêu dùng trực tiếp .................................................(Chiếm tỉ lệ: …..%) 8. Vận chuyển, bảo quản sản phẩm - Phƣơng tiện vận chuyển : ................................................................................................ - Khoảng cách vận chuyển: ................................................................................................ - Đồ dùng, dụng cụ, vật liệu bảo quản: .............................................................................. - Thời gian dự trữ, bảo quản: ............................................................................................ - Phƣơng pháp bảo quản: .................................................................................................. ........................................................................................................................................... 9. Theo ông/bà, hoạt động xúc tiến mở rộng thị trƣờng có cần thiết thực hiện trong thời gian tới hay không? a.Rất cần thiết. b. Cần thiết. c. Không cần thiết. - Vì sao? .................................................................................................................... ...... ................................................................................................................................. ......... - Cụ thể những hoạt động xúc tiến gì? ...................................................................... ....... 181
  • 206. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 10. Xin ông/bà đánh giá một số thông tin liên quan đến hoạt động tiêu thụ cam? (Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn). TT Nội dung Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý 11.Những kiến nghị của cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam 1. Về vay vốn: ………………………………………………………………. 2. Về đầu tƣ khoa học kỹ thuật: …………………………………………….. 3. Về thị trƣờng tiêu thụ: …………………………………………………….. 4. Về giá cả sản phẩm: ………………………………………………………. 5. Về Marketing, xây dựng thƣơng hiệu: ……………………………………. 6. Về thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm: ……………………………. 7. Về đào tạo, tập huấn: ………………………………………………………. 8. Những kiến nghị khác: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 12. Nếu chính quyền muốn phát triển sản xuất vùng cam tập trung theo hƣớng sản xuất hàng hóa, theo ông (bà): - Về phía Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng cần phải làm gì? ………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… - Về phía hộ trồng cam cần phải làm gì? ………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Về phía các cở sở kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cần phải làm gì? …………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Về phía các chủ thể khác cần phải làm gì? …………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuyên Quang, ngày …tháng …năm … XÁC NHẬN NGƢỜI ĐIỀU TRA CỦA NGƢỜI CUNG CẤP THÔNG TIN 182
  • 207. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 6. PHIẾU ĐIỀU TRA NGƢỜI TIÊU DÙNG Đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất cam theo hướng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang” Ngƣời điều tra: ……………………………….; Ngày điều tra: ………………… I. Thông tin chung về ngƣời tiêu dùng - Họ và tên: ......................................; Điện thoại: ………..…………….; Tuổi: … - Địa chỉ: ..…………................................................................................................ - Số khẩu trong hộ gia đình :……; Mức thu nhập hàng tháng: …………………. II. Phần câu hỏi ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm cam 1.Gia đình ông/bà sử dụng quả cam tươi hay nước ép cam trong thực đơn hàng ngày ở mức độ nào? a. Thƣờng xuyên b. Thỉnh thoảng c. Hiếm khi 2. Khối lượng tiêu dùng ước tính trong 1 năm: + Lƣợng quả tƣơi: ….. kg/năm + Lƣợng nƣớc ép cam: ….. lít/năm 3. Trong các tiêu chí lựa chọn quả cam và nước ép cam, tiêu chí nào ông/bà ưu tiên lựa chọn nhất? (có thể khoanh tròn 2 lựa chọn): a. Có lợi cho sức khỏe f. Sẵn có, dễ mua b.Có hƣơng vị thơm ngon g. Hình thức đẹp, tƣơi mới c. Giá cả hợp lý f. Có thƣơng hiệu uy tín/nổi tiếng d. Đẹp da, chống lão hóa i.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm e. Thói quen tiêu dùng 4. Mức độ tiếp cận của ông/ bà đối với một số sản phẩm cam? Tên sản phẩm Chƣa từng Thỉnh Thƣờng Rất ƣa dùng thoảng dùng xuyên dùng chuộng Cam sành Hàm Yên Cam sành Hà Giang Cam Cao Phong, Hòa Bình Cam Canh, Hà Nội Cam Vinh, Nghệ An Cam Bù, Hà Tĩnh Cam Xoàn, miền Tây Cam sành Vĩnh Long Cam khác: ………. 5. Lý do ông/bà lựa chọn loại cam trên? a. Giá thành b.Biết đến qua quảng cáo c. Ngƣời bán hàng tƣ vấn d. Chất lƣợng tốt e. Có thƣơng hiệu f. Sẵn có 6. Ông/bà thường mua cam để dùng cho việc nào? 183
  • 208. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 a. Thực phẩm hàng ngày b. Thăm hỏi, quà biếu c. Tổ chức tiệc/cỗ bàn d. Thắp hƣơng, cúng lễ e. Khác 7.Ông/bà có dễ dàng mua cam khi có nhu cầu không? a.Có b. Không 8. Ông/bà thích sử dụng sản phẩm cam dưới dạng nào? a.Quả tƣơi b. Nƣớc ép c. Khác ……………………. III. Phần câu hỏi ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm Cam sành Hàm Yên 1. Mức độ tiếp cận của ông/bà đối với sản phẩm Cam sành Hàm Yên? a. Chƣa từng biết đến b. Đã nghe, nhƣng chƣa sử dụng c. Đã dùng thử đ.Thỉnh thoảng mua e. Thƣờng xuyên mua 2. Ông/bà biết đến Cam sành Hàm Yên qua kênh thông tin nào? a. Tivi, báo chí b. Internet c. Bạn bè giới thiệu d. Ngƣời bán hàng tƣ vấn e. Hội chợ, triển lãm f.Khác…………… 3. Ông/bà có cho rằng Cam sành Hàm Yên rất an toàn và tốt cho sức khỏe? a. Rất không đồng ý b. Không đồng ý c. Không ý kiến d. Đồng ý e. Rất đồng ý 4. Ông/bà thường mua cam sành Hàm Yên ở đâu? a. Siêu thị b. Cửa hàng hoa quả c. Chợ d. Ngƣời bán hàng rong e. Chuyển hàng tận nhà 5. Giả sử nơi ông/bà thường mua cam sành Hàm Yên đã bán hết hàng, ông bà sẽ chọn phương án nào? a. Chọn loại cam khác thay thế b. Chọn loại quả khác thay thế c. Đến chỗ khác mua c. Chờ đến khi có sản phẩm rồi mua 6. Mức độ hài lòng của ông/bà về chất lượng sản phẩm Cam sành Hàm Yên? a. Hài lòng b. Bình thƣờng c. Không hài lòng 7. Ông/bà thường mua cam với giá trung bình là bao nhiêu? … ……….đ/kg. 8. Ông/bà nhận xét thế nào về giá mua trên? a. Đắt b. Bình thƣờng c. Rẻ 9. Ông/bà có nhận xét gì về sản phẩm Cam sành Hàm Yên? ……………………....... ……………………………………………………………………………………….…….… ……………………………………………………………………………… 10. Ông/bà có đề xuất gì đối với người sản xuất và cung ứng sản phẩm Cam sành Hàm Yên? ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………
  • 209. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 184
  • 210. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 7. Bản đồ các vùng sản xuất cam trên thế giới Nguồn: FAO (2016) Phụ lục 8. Nhập khẩu cam vào Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 Sản lƣợng nhập khẩu So sánh (%) Nguồn gốc (tấn) TT nhập khẩu Năm Năm Năm 2017/ 2018/ BQ 2016 2017 2018 2016 2017 1 Trung Quốc 21.400 11.300 13.200 52,8 116,8 78,5 2 Úc 2.784 2.778 2.279 99,8 82,0 90,5 3 Hồng Kông 1.972 3.601 1.972 182,6 54,8 100,0 4 Ai Cập 484 224 1.663 46,3 742,4 185,4 5 Mỹ 1.496 0 191 0,0 - 35,7 6 Nam Phi 1.135 0 0 0,0 - - 7 Singapore 47 653 109 1.389,4 16,7 152,3 8 Malaysia 281 361 39 128,5 10,8 37,3 9 Khác 50 179 158 358,0 88,3 177,8 Tổng 29.649 19.096 19.611 64,4 102,7 81,3 Nguồn: Tổng cục thống kê (2019) 185
  • 211. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 9. Diện tích, sản lƣợng cam hàng hóa phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2016 Năm 2010 Năm 2013 Năm 2016 Chỉ tiêu DT trồng DT thu Sản lƣợng DT trồng DT thu Sản lƣợng DT trồng DT thu Sản lƣợng hoạch cam hàng hoạch cam hàng hoạch cam hàng (ha) (ha) (ha) (ha) hóa (tấn) (ha) hóa (tấn) (ha) hóa (tấn) Toàn tỉnh 2.583 2.307 14.491 3.056 2.572 21.473 7.732 4.301 56.797 1. TP.Tuyên Quang 3 1 5 1 1 3 33 10 66 2. Huyện Na Hang 15 14 78 8 3 22 16 9 60 3. Huyện Chiêm Hóa 301 213 1.071 295 291 1.722 556 317 2.047 4. Huyện Hàm Yên 2.237 2.058 13.232 2.678 2.246 19.543 6.943 3.891 54.151 5. Huyện Yên Sơn 26 21 105 69 26 154 166 69 443 6. Huyện Sơn Dƣơng - - - - - 1 - - 7. Huyện Lâm Bình - - - 5 5 29 16 5 30 186
  • 212. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 10. Một số chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng có liên quan đến phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang STT Nội dung chính sách Số văn bản Cơ quan ban hành 1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh QĐ 100/2008/ Chính phủ Tuyên Quang đến năm 2020. QĐ-TTg 2 Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông QĐ 124/2012/ Chính phủ nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. QĐ-TTg Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô QĐ 339/2013/ 3 hình tăng trƣởng theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, hiệu Chính phủ QĐ-TTg quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020. 4 Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng QĐ 899/2013/ Chính phủ cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. QĐ-TTg 5 Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản QĐ 62/2013/ Chính phủ xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. QĐ-TTg 6 Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông QĐ 68/2013/ Chính phủ nghiệp. QĐ-TTg 7 Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào NĐ 210/2013/ Chính phủ nông nghiệp, nông thôn. NĐ-CP 8 Đề án nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản QĐ 1003/2014/ Bộ trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch. QĐ-BNN-CB NN&PTNT 9 Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm QĐ 1006/2014/ Bộ 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020. QĐ-BNN-TTNN&PTNT 10 Kế hoạch triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông QĐ 1819/2017 Chính phủ nghiệp giai đoạn 2017-2020. / QĐ-TTg 187
  • 213. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 11. Chủ trƣơng, chính sách của tỉnh Tuyên Quang về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa STT Nội dung chính sách Số văn bản Cơ quan ban hành 1 Chính sách khuyến khích phát triển kinh kế trang Nghị quyết HĐND tỉnh trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 10/2014/NQ-HĐND Tuyên Quang 2 Cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một Nghị quyết HĐND tỉnh số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 12/2014/NQ-HĐND Tuyên Quang 3 Đề án phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh Quyết định 338/2014 UBND tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2014-2020 /QĐ-UBND Tuyên Quang 4 Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp Nghị quyết HĐND tỉnh đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn 41/2015/NQ- Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 HĐND 5 Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Tuyên Quyết định UBND tỉnh Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát 208/2015/QĐ- Tuyên Quang triển bền vững, giai đoạn 2015 – 2020. UBND 6 Dự án “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển Công văn số 8840/ Bộ Kế hoạch vùng trồng cam sành huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên BKHĐT-KTNN và Đầu tƣ Quang. ngày 29/10/2015 7 Dự án phát triển chuỗi giá trị cam Hàm Yên Quyết định UBND tỉnh 302/QĐ-UBND Tuyên Quang ngày 12/10/2015 8 Dự án xây dựng chợ đầu mối cam sành tại xã Tân Quyết định số UBND tỉnh Thành, huyện hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang 248/QĐ-CT ngày Tuyên Quang 20/03/2015 9 Kế hoạch Tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Kế hoạch Sở NN& Quang theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát 2815/KH-SNN PTNT tỉnh triển bền vững, giai đoạn 2015-2020. ngày 17/12/2015 Tuyên Quang 10 Phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016- Nghị quyết Tỉnh Ủy 2025. 16/2016/NQ-TU Tuyên Quang 11 Quy hoạch sử dụng đất trồng cam huyện Hàm Yên Quyết định UBND tỉnh và huyện Chiêm Hóa đến năm 2020, định hƣớng 830/QĐ-UBND Tuyên Quang đến năm 2030. ngày 30/07/2018 188
  • 214. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 12. Các quy hoạch phát triển vùng sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang Giai đoạn 2015 - 2030 TT Nội dung quy hoạch Quy mô Giai đoạn thực hiện 1 Quy hoạch vùng sản Trên địa bàn huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa, diện xuất hàng hóa tập trung tích 6.800 ha. 2 Quy hoạch vùng sản Trên địa bàn huyện Hàm Yên, diện tích 700 ha. xuất cam VietGAP Quy hoạch vùng sản Xã Tân Thành, xã Phù Lƣu, xã Yên Lâm - huyện 3 xuất cam ứng dụng Hàm Yên. công nghệ cao. Xây dựng 03 vƣờn ƣơm, diện tích 1-1,5 ha, công 4 Xây dựng vƣờn ƣơm suất 130-140 nghìn cây cam giống/năm đảm bảo cung cấp cho trồng mới khoảng 250-260 ha. Xây dựng chuỗi giá Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm cam an toàn, đáp 5 trị sản phẩm ứng nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và hƣớng đến xuất khẩu. 6 Xây dựng thƣơng Giữ gìn và quảng bá thƣơng hiệu "Cam sành Hàm hiệu sản phẩm Yên", + Nghiên cứu tạo giống Cam Sành không hạt hoặc ít Nghiên cứu ứng dụng hạt bằng xử lý chiếu xạ tia gamma trên mầm ngủ. 7 + Ứng dụng kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trƣởng trong khoa học - công nghệ sản xuất giống cây cam sành sạch bệnh phục vụ trồng mới, trồng lại cam sành trên địa bàn tỉnh. 8 Xây dựng chợ đầu mối Tại xã Tân Thành, huyện Hàm Yên, diện tích 2 ha 2015 - 2020 2015 - 2020 2015 - 2025 2015 - 2020 2015 - 2025 2015 - 2030 2015 - 2025 2015 - 2018 (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2014). 189
  • 215. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 13. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho sản xuất cam hàng hóa Kế hoạch Kết quả thực hiện Ƣớc tính thực hiện mức độ Chỉ tiêu ĐVT giai đoạn Năm Năm Năm thực hiện 2015 - 2020 2015 2016 2017 KH (%) * Đầu tư cho hệ thống giao thông km 30.126 0 6,0 11,5 nông thôn, đường nội đồng 57,1 Xã Tân Yên km 7.299 0 2,0 3,0 68,5 Xã Tân Thành km 5.016 0 1,0 1,5 50,0 Xã Phù Lƣu km 14.02 0 3,0 5,0 57,1 Xã Minh Khƣơng km 3.791 0 0,0 2,0 52,8 * Đầu tư cho hệ thống thủy lợi 35,4 Sửa chữa, cải tạo hồ chứa nƣớc cái 2 0 0 1 50,0 Xây mới đập tràn cái 3 0 0 1 33,3 Xây mới công trình thoát nƣớc cái 109 0 0 25 22,9 * Xây dựng, cải tạo hệ thống điện 48,8 Đƣờng điện trung thế 35KV km 11,5 0 2,0 3,5 47,8 Trạm biến áp cái 3 0 0 1,0 33,3 Đƣờng dây hạ áp 0,4KV km 11,47 0 3,0 4,5 65,4 * Khu bảo quản cam m2 2000 0 0 0 0 * Mô hình canh tác tổng hợp mô hình 3 0 0 0 0 * Tổng mức đầu tƣ tỷ đồng 85 0 10,0 24,0 40,0 Ngân sách TW tỷ đồng 60 0 7,5 18,5 43,3 Ngân sách tỉnh và nguồn khác tỷ đồng 25 0 2,5 5,5 32,0 UBND tỉnh Tuyên Quang, 2015 Phụ lục 14. Ý kiến đánh giá của hộ trồng cam gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng trong sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa Tính chung Vùng quy hoạch Vùng ngoài TT Chỉ tiêu quy hoạch Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ Số ý Tỉ lệ kiến (%) kiến (%) kiến (%) 1 Giao thông 102 68 54 60 48 80 2 Thủy lợi 123 82 67 74 56 93 3 Điện 53 36 26 29 27 45 4 Thông tin liên lạc 44 30 18 20 26 43 5 Ngân hàng 52 35 24 27 28 47 6 Chợ đầu mối 111 74 59 66 52 87 7 Kho bảo quản 102 68 49 54 53 88 8 Nhà máy chế biến 111 74 59 66 52 87 Bình quân 88 58 45 50 43 71 190
  • 216. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 15. Tổng hợp ý kiến khảo sát các cơ sở cung cấp vật tƣ ngành cam trên địa bàn nghiên cứu TT Nội dung khảo sát % ý kiến 1 Thông tin cơ bản về CSKD 1.1 Cung cấp vật tƣ chuyên cho ngành cam 67 1.2 Có kiêm ngành nghề khác 20 1.3 Đƣợc cấp giấy phép kinh doanh 73 1.4 CSKD hoạt động có lợi nhuận 100 2 Chủng loại vật tư cung cấp 2.1 Giống cây cam 20 2.2 Phân bón vô cơ 100 2.3 Phân bón hữu cơ 67 2.4 Thuốc phòng trừ sâu, bệnh hại cam 100 2.5 Thuốc diệt cỏ 100 2.6 Thuốc bảo quản quả cam 20 2.7 Vật liệu, bao bì đóng gói cam 20 2.8 Dụng cụ, bao bì vận chuyển cam 20 2.9 Dụng cụ làm vƣờn 67 2.10 Máy móc, thiết bị 20 2.11 Lao động 7 2.12 Vốn 13 2.13 Thông tin 13 2.14 Cung cấp đầy đủ các loại vật tƣ 27 3 Nguồn nhập hàng 3.1 Nhà máy sản xuất 20 3.2 Nhập khẩu 0 3.3 Công ty vật tƣ nông nghiệp 80 3.4 Đại lý phân phối 47 3.5 Mua lẻ ngoài thị trƣờng 40 3.6 Nguồn khác 27 4 Quản lý nguồn lực 4.1 Có đầy đủ nguồn lực cho KD 47 4.2 Có tổ chức hạch toán kế toán và ứng dụng 33 CNTT trong quản lý 4.3 Thiếu vốn do khách hàng nợ đọng 60 4.4 Thiếu mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, kho 67 chứa.. 5 Hóa chất nông nghiệp 5.1 Kinh doanh hóa chất nông nghiệp 100 5.2 Hài lòng về hiệu quả kinh doanh các loại 100 hóa chất này Có nhận thức tác động tiêu cực của hóa 5.3 chất nông nghiệp với sức khỏe con ngƣời 100 và môi trƣờng 5.4 Áp dụng biện pháp an toàn trong KD 53 5.5 Khuyến cáo ngƣời sử dụng về tác động tiêu 27 cực của hóa chất 6 Sử dụng lao động 6.1 Có thuê lao động 67 6.2 Có nhu cầu sử dụng lao động thƣờng 13 xuyên, dài hạn TT Nội dung khảo sát % ý kiến 6.3 Nhu cầu đào tạo, tập huấn cho ngƣời lao động 13 6.4 Gặp khó khăn trong tuyển dụng lao động 27 6.5 Trả lƣơng lao động đầy đủ, kịp thời 73 7 Thị trường tiêu thụ 7.1 Cung cấp vật tƣ cho mọi khách có nhu cầu 100 7.2 Tự định giá bán sản phẩm 100 7.3 Thƣơng lƣợng (nói thách, mặc cả) khi bán 13 7.4 Cung cấp đầy đủ, kịp thời số lƣợng và chủng loại 27 vật tƣ theo yêu cầu của khách hàng 7.5 Có bán nợ 80 7.6 Bán hàng tại chỗ và giao hàng tận nơi 60 7.7 Có thỏa thuận hợp đồng mua bán 27 8 Cải tiến và khả năng cạnh tranh 8.1 Phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh 93 Tình trạng cạnh trạnh không lành mạnh (nhiều cơ 8.2 sở không đăng ký KD, bán hàng không rõ nguồn 47 gốc, hàng cấm, trốn thuế...) 8.3 Thực hiện các biện pháp để cải tiến và tăng khả năng cạnh tranh - Đa dạng sản phẩm 67 - Cung cấp hàng tận nơi (vƣờn cam) 60 - Cho nợ dài hạn 53 9 Nhận thức về phát triển bền vững 9.1 Sản phẩm có chất lƣợng tốt 67 9.2 Sản phẩm có giá cả hợp lý 73 9.3 Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng 60 9.4 Số lƣợng và chủng loại sản phẩm đầy đủ 53 9.5 Giữ uy tín trong kinh doanh 67 9.6 Đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trƣờng 73 9.7 Thích nghi, tiếp thu và ứng dụng cái mới 47 9.8 Mở rộng quy mô kinh doanh 53 10 Những khó khăn chủ yếu 10.1 Tình trạng cạnh tranh không lành mạnh 53 10.2 Thiếu thông tin về thị trƣờng 60 10.3 Thiếu vốn phục vụ kinh doanh 60 10.4 Thiếu mặt bằng kinh doanh, cơ sở vật chất 80 10.5 Rủi ro nhƣ cháy nổ, ô nhiễm môi trƣờng 100 10.6 Sự thay đổi về chủng loại sản phẩm, sản phẩm bị 93 ứ đọng 11 Đề xuất chủ yếu 11.1 Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh 67 11.2 Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin 60 11.3 Hỗ trợ cho vay vốn 60 11.4 Hỗ trợ mặt bằng kinh doanh, CSVC 73 11.5 Ban hành quy trình kỹ thuật và các biện pháp 80 phòng tránh rủi ro, đảm bảo an toàn 11.6 Hỗ trợ đào tạo, tập huấn 53 191
  • 217. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 16. Thu hoạch và vận chuyển cam 192
  • 218. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 17. Đặc điểm nguồn nhân lực tham gia phát triển ngành cam của tỉnh Đặc điểm Chia ra Tổng số Bao gồm (%) Số Ngƣời Ngƣời sản Ngƣời thu Ngƣời Ngƣời Cán bộ, Ngƣời tiêu % cung cấp xuất gom bán buôn bán lẻ chuyên dùng lƣợng (n=30) (n = 150) (n=15) (n=15) (n=15) gia (n=15) (n=90) Dƣới 30 tuổi 15 7,2 6,7 3,3 20,0 13,3 6,7 0,0 8,3 Tuổi Từ 30 đến 50 tuổi 130 59,5 66,7 48,3 80,0 73,3 73,3 46,7 60,0 Trên 50 tuổi 79 33,3 26,7 48,3 0,0 13,3 20,0 53,3 31,7 Không đi học 11 3,6 0,0 11,7 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 Trình độ Tiểu học 18 6,2 0,0 20,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 học vấn Trung học cơ sở 41 16,9 13,3 28,3 46,7 20,0 13,3 0,0 3,3 Trung học phổ thông 155 73,3 86,7 40,0 53,3 80,0 86,7 100,0 96,7 Giới tính Nam 99 41,0 66,7 63,3 40,0 53,3 6,7 60,0 13,3 Nữ 126 59,0 33,3 36,7 60,0 46,7 93,3 40,0 86,7 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017) 193
  • 219. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 18. Tổng hợp kết quả khảo sát các cơ sở kinh doanh, tiêu thụ cam TT Chỉ tiêu nghiên cứu Ngƣời thu gom (n=15) Ngƣời bán buôn Ngƣời bán lẻ (n=15) (n=15) 1 2 Chuyên sản phẩm cam (% đối tƣợng khảo sát) Tham gia ngành nghề khác (% đối tƣợng khảo sát) 100% 80% 33% 100% 100% 13% 3 Thời kỳ kinh doanh Theo mùa vụ Theo mùa vụ Quanh năm (tháng 9 đến tháng 2) (tháng 9 đến tháng 2) Nguồn cung cấp cam (% Ngƣời thu gom (70%); Tại vƣờn (10%); Thƣơng 4 Hộ trồng cam (100%) lái (85%); Chợ đầu mối sản lƣợng thu mua) Tại vƣờn (30%) (5%) Khách hàng (% sản 5 lƣợng tiêu thụ) Thị trƣờng tiêu thụ (% 6 trên sản lƣợng tiêu thụ) Hình thức mua bán (% 7 trên khối lƣợng sp mua - bán) 8 Khối lƣợng mua bán Chênh lệch giá bán - giá 9 mua 10 Tỉ lệ SP hao hụt, hƣ hỏng Nguyên nhân chính hao 11 hụt, hƣ hỏng sp Phƣơng tiện, dụng cụ 12 kinh doanh Sử dụng hóa chất bảo 13 quản 14 Thuê lao động Tỉ lệ ý kiến cho rằng hoạt động quảng bá, mở 15 rộng thị trƣờng là cần thiết 16 Khó khăn chủ yếu 17 Đề xuất chủ yếu Thƣơng lái đƣờng dài (90%); Chợ đầu mối (5%);Siêu thị (5%) Tại địa phƣơng (95%); Nơi khác (5%) Thỏa thuận bằng miệng (95%); Thỏa thuận hợp đồng (5%) 250 kg/ngày 1000 đ/kg 5% Trầy xƣớc, dập nát do va đập Xe thô sơ,xe máy, quang gánh,giỏ đan, bao tải Không 30% 80% Phƣơng tiện, dụng cụ thô sơ, Thị trƣờng không ổn định Hỗ trợ phƣơng tiện, dụng cụ thu hái, vận chuyển và ổn định thị trƣờng Cửa hàng trái cây (85%); Siêu thị (2%); Ngƣời bán rong (10%) Miền Bắc (31%); Miền Trung (22%); Miền Nam (47%) Thỏa thuận bằng miệng (98%); Thỏa thuận hợp đồng (2%) 3000 kg/ngày 550 đ/kg 10% Dập, thối do vận chuyển đƣờng dài Xe tải, thùng giấy carton, thùng nhựa, thùng xốp Không 80% 70% Tính mùa vụ cao, tỉ lệ sản phẩm hƣ hỏng lớn, chi phí vận chuyển cao Biện pháp kéo dài thời vụ, các hoạt động bảo quản, chế biến và các phƣơng tiện, dụng cụ đóng gói, vận chuyển nhằm giảm tỉ lệ tổn thất Ngƣời tiêu dùng (100%) Miền Bắc (37%); Miền Trung (19%); Miền Nam (44%) Thỏa thuận bằng miệng (97%) Giá niêm yết (3%) 50 kg/ngày 2400 đ/kg 8% Thối, héo do không tiêu thụ kịp thời Bán tại chỗ (quầy hàng, kệ hàng); bán rong, ship hàng (xe đạp, xe máy, quang gánh) Không 20% 90% Ngƣời tiêu dùng còn nghi ngại về nguồn gốc và chất lƣợng sản phẩm Xâydựng thƣơng hiệu, tem mác, đóng gói, truy xuất nguồn gốc, bảo quản, chế biến, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm ... Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017) 194
  • 220. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 19. Chi phí sản xuất cam giai đoạn kiến thiết cơ bản (Tính cho 1 ha cam sành trồng mới) (ĐVT: 1000đ) TT Hạng mục chi Trồng Chăm sóc Chăm sóc Chăm sóc Tổng số mới năm 1 năm 2 năm 3 1 Giống 10.500 1.050 11.550 2 Vật tƣ 19.086 23.148 27.023 29.541 98.798 2.1 Phân chuồng 13.125 14.175 15.750 15.750 58.800 2.2 Đạm - 998 1.155 1.260 3.413 2.3 Lân 1.733 1.213 1.365 1.523 5.834 2.4 Kali 893 1.260 1.313 1.418 4.884 2.5 Vôi bột 74 92 92 92 350 2.6 Thuốc xử lý đất 473 - - - 473 2.7 Thuốc BVTV 735 735 1.103 1.470 4.043 2.8 Chi phí vay vốn 1.594 4.675 6.245 8.028 20.542 2.9 Chi phí khác 424 - - - 21.001 3 Chi phí lao động 42.861 14.280 14.910 19.005 91.056 Tổng chi phí 72.447 38.478 41.933 48.546 201.404 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra (2017) 195
  • 221. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 20. Chi phí sản xuất cam giai đoạn kinh doanh (tính cho 1 ha cam thời kỳ kinh doanh) Chi phí sản xuất So sánh TT Khoản mục chi phí (1000đ) (%) Năm Năm Năm 2016/ 2017/ BQ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Chi phí vật tƣ 22.303 24.326 25.834 109,1 106,2 107,6 1.1 Phân hữu cơ 6.949 7.164 7.541 103,1 105,3 104,2 1.2 Đạm Urê 3.214 3.313 3.477 103,1 105,0 104,0 1.3 Lân 3.404 3.509 3.204 103,1 91,3 97,0 1.4 Kaliclorua 1.961 2.022 2.128 103,1 105,3 104,2 1.5 Vôi bột 333 333 350 100,0 105,2 102,6 1.6 Thuốc trừ cỏ 494 520 547 105,3 105,3 105,3 1.7 Thuốc BVTV 5.245 6.725 7.807 128,2 116,1 122,0 1.8 Chi phí khác 704 741 780 105,3 105,3 105,3 2 Chi phí nhân công 26.167 26.977 28.398 103,1 105,3 104,2 2.1 Phun thuốc BVTV 7.055 7.273 7.656 103,1 105,3 104,2 2.2 Bón phân 936 965 1.011 103,1 104,8 103,9 2.3 Tƣới nƣớc 1.571 1.620 1.705 103,1 105,3 104,2 2.4 Làm cỏ thủ công 1.921 1.960 2.053 102,0 104,7 103,4 2.5 Phun thuốc trừ cỏ 1.422 1.466 1.543 103,1 105,3 104,2 2.6 Tỉa cành, tạo tán 805 830 874 103,1 105,3 104,2 2.7 Thu hoạch 10.101 10.324 10.866 102,2 105,3 103,7 2.8 Vệ sinh vƣờn cây 1.262 1.301 1.369 103,1 105,3 104,2 2.9 Công khác 1.027 1.162 1.223 113,1 105,3 109,1 3 Chi phí khác 22.044 21.400 21.914 97,1 102,4 99,7 3.1 Khấu hao vƣờn cây 13.427 13.427 13.427 100,0 100,0 100,0 3.2 Khấu hao máy móc 1.133 1.133 1.133 100,0 100,0 100,0 3.3 Chi phí công cụ, dụng cụ 1.248 1.364 1.516 109,3 111,1 110,2 3.4 Điện, nƣớc, dịch vụ mua ngoài 730 751 840 102,9 111,9 107,3 3.6 Chi phí vay vốn 4.376 3.992 3.654 91,2 91,5 91,4 3.7 Chi phí khác 1.130 733 1.344 64,9 183,4 109,1 Tổng chi phí 70.514 72.703 76.146 103,1 104,7 103,9 196
  • 222. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 21. Giá trị gia tăng trong sản xuất và tiêu thụ cam (ĐVT: đ/kg) Đầu vào Sản xuất cam Thƣơng mại Tiêu dùng Giá thành SX: Giá bán tại vƣờn: Giá tiêu dùng: 4.300 9.300 22.013 GTGT: GTGT: 5.000 12.713 Phụ lục 22. Thu nhập hỗn hợp của hộ trong sản xuất và tiêu thụ cam 25.000 20.000 5.000 10.000 5.000 0 Giá bán hị trƣờng (22.013) Doanh thu của khâu trung gian (58%) Giá bán của hộ (42%) TNHH của hộ (54%) Chi phí của hộ (46%) (Nguồn: Tính toán từ tài liệu thu thập năm 2017) 197
  • 223. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 23. Trình độ, kinh nghiệm của chủ hộ ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam hàng hóa TT Chỉ tiêu Số hộ Tỉ lệ Diện tích Năng suất Sản lƣợng GO IC MI (hộ) (%) (ha/hộ) (tấn/ ha) (tấn/hộ) (tr.đ/hộ) (tr.đ/hộ) (tr.đ/hộ) 1 Trình độ của chủ hộ 1.1 Dƣới lớp 5/12 67 44,7 1,22 15,6 19,0 174,6 86,8 87,8 1.2 Từ lớp 6/12 đến 9/12 52 34,7 1,82 18,7 34,0 328,2 151,2 177 1.3 Từ lớp 10/12 đến 12/12 31 20,7 1,58 20,4 32,2 315,4 132,1 183,3 2 Số năm kinh nghiệm của chủ hộ 2.1 Đến 5 năm 23 15,3 1,27 15,3 19,4 178,9 94,4 84,5 2.2 Từ 6 đến 10 năm 61 40,7 1,15 17,2 19,8 185,6 87,1 98,5 2.3 Trên 10 năm 66 44,0 1,8 18,8 33,8 329,3 146,8 182,5 3 Số lần tham gia tập huấn trong năm 3.1 Dƣới 3 lần 72 48,0 1,22 15,4 18,8 172,3 86,4 85,9 3.2 Từ 3 đến 5 lần 28 18,7 1,34 16,9 22,6 205,9 102,6 103,3 3.3 Trên 5 lần 50 33,3 2,1 20,3 42,6 418,6 181,7 236,9 Tính chung 150 100,0 1,5 17,7 27,5 257 118,5 138,5 198
  • 224. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 24. Một số sâu, bệnh hại chính trên cây cam ở vùng điều tra Tỉ lệ hộ áp Tỉ lệ hộ Thời gian gây dụng biện gặp tổn Chủng loại Bộ phận hại Mức độ gây hại hại trong pháp thất do năm phòng trừ sâu, bệnh (%) hại (%) I.SÂU HẠI 1.Sâu vẽ bùa Lá non Lá bị biến dạng 2.Sâu đục thân, Thân, cành Cây, cành gẫy, chết đục cành 3.Ruồi vàng Quả Quả thối, rụng 4.Ruồi hại hoa Nụ, hoa Hoa bị dị hình, thối 5.Nhện đỏ Lá , quả, Chích hút dịch làm lá cành non rụng, cây còi cọc 6.Nhện rám vàng Quả Chích hút dịch làm quả bị biến dạng, khô, rụng Làm vỏ quả dày, quả 7. Nhện trắng Quả chín màu thâm nâu, "mã mật" 8.Rệp sáp, rệp Chồi, lá Chích hút dịch làm non, nụ hoa, chồi, lá non, nụ hoa, muội quả non quả non bị thui chột II.BỆNH HẠI 70 90 80 50 50 - 20 - 95 82 90 80 80 60 90 20 1.Bệnh xì mủ, Thân, gốc, Cây chết Tháng 2 - 80 40 chảy gôm do nấm rễ 10 2.Bệnh loét do vi Lá, cành Lá, quả bị rụng, cành Tháng 6,7, khô, cây còi cọc, sau các đợt - 15 khuẩn non, quả chóng tàn mƣa 3.Bệnh vàng lá Lá vàng và rụng, quả Greening, Lá, rễ bị biến dạng và lép, Quanh năm 80 95 Tristeza cây chết Chồi, lá Các bộ phận bị hại nhƣ 4.Bệnh sẹo do bị ghẻ, lá cong queo, non, nụ hoa, Tháng 1- 4 80 75 nấm (ghẻ) quả bị rụng hoặc quả non không phát triển 5.Bệnh thán thƣ Lá, cành Lá bị cháy, rụng. Quả (khô núm, rụng bị khô, sần, nứt, thối. Quanh năm 80 60 non, quả quả) Cành bị khô héo. Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2017) Tháng 1- 3 Quanh năm Tháng 5 - 12 Tháng 1- 3 Quanh năm Tháng 4 - 12 Tháng 9, 10 Tháng 1- 4
  • 225. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 199
  • 226. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 25. Các khâu trong chuỗi giá trị quả cam Đầu vào Sản xuất Phân phối Tiêu dùng Nhà cung cấp: Hộ trồng cam: Ngƣời thu -Cây giống; gom;Ngƣời bán Ngƣời tiêu -Phân bón; lẻ;Thƣơng lái;Hợp dùng trong -Hóa chất nông Quả cam tác xã; Siêu thị: nƣớc: nghiệp; tƣơ i Quả cam tƣơi Quả cam - Dụng cụ SX … tƣơ i Nguồn: Tài liệu khảo sát (2017) Phụ lục 26.Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến (Model Summary) Coefficients a Unstandardized Standardized Collinearity Model Coefficients Coefficients t Sig. Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) 115.844 2.911 39.800 .000 Kinhnghiem .842 .251 .144 3.355 .001 .627 1.594 Taphuan 4.917 .862 .420 5.706 .000 .214 4.679 Quyhoach 22.108 3.178 .383 6.957 .000 .383 2.612 Vayvon 10.975 2.184 .193 5.025 .000 .787 1.271 Mohinh 5.966 2.637 .096 2.262 .025 .644 1.553 Lienket -1.924 2.922 -.034 -.659 .511 .437 2.290 CPSX/ha 1.185 .179 .333 6.624 .000 .253 3.957 Thuhoach -2.344 2.216 -.041 -1.058 .292 .757 1.321 Tieuthu 4.798 2.331 .082 2.058 .041 .735 1.360 a. Dependent Variable: DT/ha Phụ lục 27. Kết quả kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi Nguồn: Kết quả khảo sát (2017) 200
  • 227. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phụ lục 28. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về phát triển sản xuất cam theo hƣớng hàng hóa ở tỉnh Tuyên Quang TT Nội dung khảo sát % ý TT Nội dung khảo sát % ý kiến kiến 1 Ý kiến về thuận lợi và khó 3.1.5 Xây dựng vƣờn ƣơm giống 53 khăn trong sản xuất cam 1.1 Thuận lợi 3.2 Nguồn lực đầu tư 1.1.1 Đất đai, thổ nhƣỡng 80 3.2.1 Thu hút các nhà đầu tƣ 93 1.1.2 Điều kiện thời tiết, khí hậu, 100 3.2.2 Hỗ trợ vay vốn 87 môi trƣờng sinh thái 1.1.3 Kiểm soát sâu bệnh 73 3.2.3 Đào tạo lao động có trình độ 80 1.1.4 Định hƣớng và chính sách hỗ 93 3.3 Khoa học và công nghệ trợ 1.1.5 Kinh nghiệm của hộ trồng 87 3.3.1 Xây dựng quy trình kỹ thuật 73 cam 1.1.6 Nguồn nhân lực dồi dào 60 3.3.2 Nghiên cứu sản xuất giống mới 80 có năng suất cao và ít hạt 1..2 Khó khăn 3.3.3 Nghiên cứu công nghệ thu hoạch, 93 bảo quản và chế biến 1.2.1 Phát triển "nóng", không theo 87 3.3.4 Nghiên cứu sản xuất dụng cụ và 60 quy hoạch bao bì đóng gói 1.2.2 Các tổ chức của nông dân còn 87 3.4 Liên kết giữa các tác nhân thiếu và chƣa hiệu quả 1.2.3 Chất lƣợng và nguồn cung 93 3.4.1 Phát triển các mối liên kết trong 53 cấp cây giống cung ứng đầu vào, sản xuất và tiêu thụ 1.2.4 Vốn lƣu động hạn chế 60 3.4.2 Ký hợp đồng cung cấp đầu vào, 60 sản xuất và tiêu thụ cam 1.2.5 Cơ sở hạ tầng 87 3.4.3 Xây dựng mô hình hợp tác xã 40 mới 1.2.6 Khoa học và công nghệ 53 3.4.4 Đa dạng hoá các hình thức tổ 47 chức kinh doanh 1.2.7 Thủy lợi 87 3.4.5 Cải thiện hiệu quả hoạt động của 53 từng tác nhân trong chuỗi cung ứng cam 1.2.8 Tính mùa vụ 67 3.5 Thu hoạch, bảo quản và chế biến 1.2.9 Hạn chế về năng lực con 60 3.5.1 Hỗ trợ kỹ thuật và công cụ để thu 60 ngƣời hoạch 2 Ý kiến về thuận lợi và khó 3.5.2 Xây dựng hệ thống bảo quản 67 201
  • 228. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TT Nội dung khảo sát % ý TT Nội dung khảo sát % ý kiến kiến khăn trong tiêu thụ cam 2.1 Thuận lợi 3.5.3 Xây dựng nhà máy chế biến 67 2.1.1 Thị trƣờng tiêu thụ trong 73 3.6 Tiêu thụ nƣớc 2.1.2 Giá cam 60 3.6.1 Xây dựng chợ đầu mối 73 2.1.3 Thƣơng hiệu sản phẩm 80 3.6.2 Xúc tiến thƣơng mại 73 2.1.4 Quảng cáo và xúc tiến thƣơng 73 3.6.3 Quảng cáo sản phẩm 73 mại 2.1.5 Chính sách hỗ trợ 80 3.6.4 Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu 60 2.2 Khó khăn 3.6.5 Xây dựng lòng tin của khách 87 hàng 2.2.1 Kênh tiêu thụ ít 80 3.7 Quản lý chất lượng sản phẩm 2.2.2 Mối liên kết giữa các tác nhân 73 3.7.1 Mở rộng mô hình sản xuất cam 73 trong chuỗi VietGAP 2.2.3 Lòng tin của ngƣời tiêu dùng 53 3.7.2 Sản xuất cam bằng phƣơng pháp 80 hữu cơ 2.2.4 Tỷ lệ tổn thất cao 73 3.7.3 Kiểm soát sâu bệnh bằng IPM 67 2.2.5 Vận chuyển và phân phối 80 3.7.4 Truy xuất nguồn gốc sản phẩm 73 2.2.6 Bảo quản và chế biến 100 3.8 Ý kiến khác 2.2.7 Công cụ và bao bì 87 3.8.1 Thực hiện các giải pháp một cách 53 đồng bộ 2.2.8 Thị trƣờng xuất khẩu 100 3.8.2 Cung cấp các thông tin liên quan 53 đầy đủ và kịp thời 2.2.9 Thông tin thị trƣờng 73 3.8.3 Bảo vệ môi trƣờng sinh thái 87 3 Đề xuất các giải pháp phát 3.8.4 Hỗ trợ đào tạo lao động 73 triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hàm Yên 3.1 Quy hoạch vùng sản xuất 3.8.5 Bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng 93 3.1.1 Chính sách ruộng đất tập 80 3.8.6 Sản xuất sản phẩm theo phƣơng 33 trung pháp hiện đại 3.1.2 Mở rộng vùng trồng cam 73 3.8.7 Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng 60 hóa chất nông nghiệp 3.1.3 Cải thiện cơ sở hạ tầng giao 67 3.8.8 Các biện pháp khắc phục tính 47 thông thời vụ 3.1.4 Xây dựng hệ thống thủy lợi 67 3.8.9 Ý kiến khác Nguồn: Kết quả khảo sát (2017) 202